Clannad VN:SEEN6800P2

From Baka-Tsuki
Revision as of 13:21, 29 July 2011 by Minhhuywiki (talk | contribs) (→‎Text: add one-part Jap)
Jump to navigation Jump to search

Sections

Text


<0422> 12 tháng tư (Thứ hai)
// April 12 (Monday) 
// 4月12日(月)

<0423>\{Nagisa} "Thôi... tớ đi đây"
// \{Nagisa} "Well... I'll be off."
// \{渚}「では…いってきます」

<0424> \{\m{B}} "Ừ, cẩn thận đó."
// \{\m{B}} "Yeah, take care."

<0425> Nagisa bước đi với tâm trạng chứa đầy hy vọng và lo lắng.
// Nagisa left, with feelings of both hope and anxiety bottled up inside her.
// 期待と不安、両方を胸に抱いて、渚は出かけていった。

<0426> Thứ hai, không nhận được một lá đơn đăng ký nào.
// On Monday, no registration forms were received. 
// 月曜、入部届けは提出されなかった。

<0427> 13 tháng tư (Thứ ba)
// April 13 (Tuesday)
// 4月13日(火)

<0428> Thứ ba cũng không có tiến triển gì.
// Tuesday followed the same pattern.
// 火曜も同じく。

<0429> 14 tháng tư (Thứ tư)
// April 14 (Wednesday)
// 4月14日(水)

<0430> Vậy là đã đến hạn chót ngày Thứ tư.
// So came Wednesday's deadline.
// そして、最終日の水曜。

<0431>\{Nagisa} "Con về rồi..."
// \{Nagisa} "I'm back..." 
// \{渚}「ただいまです…」

<0432> Chỉ nhìn vẻ mặt của Nagisa khi trở về cũng đủ để biết kết quả.
// Upon return, one could make out the results just by seeing Nagisa's expression.
// 帰ってきた、その渚の表情で結果がわかる。

<0433>\{Nagisa} "Không có đến một lá đơn đăng ký."
// \{Nagisa} "Not even one registration form was received."
// \{渚}「入部届けはひとつも出なかったです」

<0434> \{\m{B}} "Vậy à..."
// \{\m{B}} "I see..."
// \{\m{B}}「そっか…」

<0435> Tôi không biết phải nói gì.
// I don't know what's left to say.
// もう、どんな言葉をかけていいかもわからない。

<0436>\{Nagisa} "Tớ nghĩ đúng là diễn kịch không còn được ưa chuộng như trước nữa"
// \{Nagisa} "I think it's true that stage dramas are no longer popular."
// \{渚}「やっぱり今時、演劇なんて流行らないんだと思います」

<0437>\{Nagisa} "Năm ngoái Komura-sensei đã nói vậy."
// \{Nagisa} "That's what Koumura-sensei told me last year."
// \{渚}「それは、去年、幸村先生も言っていました」

<0438> \{\m{B}} "Có lẽ..."
// \{\m{B}} "Something like that, I guess..." 
// \{\m{B}}「そんなもんなのかな…」

<0439> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」

<0440>\{Nagisa} "Ừ..."
// \{Nagisa} "Yes..."
// \{渚}「はい…」

<0441>\{Nagisa} "Và thế là câu lạc bô kịch lại bị giải tán."
// \{Nagisa} "And so, the drama club is canceled once again."
// \{渚}「これで、演劇部はまた廃部となってしまいました」

<0442> \{\m{B}} "Tớ biết..."
// \{\m{B}} "I see..."
// \{\m{B}}「そうか…」

<0443> \{\m{B}} "Nhưng cậu đã cố gắng hết sức rồi, nên không việc gì phải buồn cả."
// \{\m{B}} "But you've done all that you can, so don't feel depressed about it."
// \{\m{B}}「でも、やれることはやったんだからさ、そんなに落ち込むなよ」

<0444>\{Nagisa} "Ừm..."
// \{Nagisa} "Okay..."
// \{渚}「はい…」

<0445>\{Nagisa} "Dù sao học sinh năm ba cũng phải nghỉ các hoạt động câu lạc bộ sau lễ thành lập trường..."
// \{Nagisa} "After all, the third-years will have to resign after School Foundation Day..."
// \{渚}「そもそも創立者祭が終われば三年生は引退でしたので…」

<0446> \{\m{B}} "Hay đó. Sao chúng ta không thư giãn và tận hưởng lễ hội năm nay?"
// \{\m{B}} "That's true. Why not relax and enjoy seeing the festival this year?"
// \{\m{B}}「そうだな。創立者祭も今年はゆっくり、見て回ればいいじゃないか」

<0447>\{Nagisa} "Ừ, vậy cũng được."
// \{Nagisa} "Yes, let's do that."
// \{渚}「はい、そうします」

<0448>\{Nagisa} "Lễ hội năm ngoái bận rộn nhưng lại rất vui."
// \{Nagisa} "Last year's festival was busy, but it was really fun."
// \{渚}「去年の創立者祭は忙しかったですけど、とても楽しかったです」

<0449>\{Nagisa} "Dù tớ đã khóc òa lên trên sân khấu..."
// \{Nagisa} "Although I cried out aloud on the stage..."
// \{渚}「わたし、舞台の上で大泣きしてしまいましたけど…」

<0450>\{Nagisa} "Nhưng đó vẫn là những kỷ niệm đẹp."
// \{Nagisa} "Even so, those were nice memories."
// \{渚}「それでも、とてもいい思い出です」

<0451> \{\m{B}} "Ngốc quá... đừng đắm mình vào kỷ niệm nữa."
// \{\m{B}} "Idiot... don't lose yourself in memories."
// \{\m{B}}「馬鹿…思い出に浸ってるんじゃねぇよ」

<0452> \{\m{B}} "Hạnh phúc đang chờ đợi ta phía trước kia mà, cùng cố gắng nào."
// \{\m{B}} "Happier times are waiting ahead, so let's work for them."
// \{\m{B}}「いい思い出はこれからもっとたくさん、作っていくんだろ」

<0453>\{Nagisa} "Xin lỗi... cậu nói đúng."
// \{Nagisa} "Sorry... that's right."
// \{渚}「ごめんなさいです…そうでした」

<0454> Những đề tài về trường học bắt đầu khan hiếm dần, như thể cậu ấy chẳng có đến một người bạn vậy.
// School topics had become scarce, like she had not one friend at all. 
// 友達も一向にできないらしく、学校での話題も聞かなくなっていった。

<0455> Dù vậy Nagisa không bao giờ nghỉ học hay thậm chí đi muộn.
// Even so, Nagisa was never absent, or even late to classes. 
// それでも渚は決して、遅刻したり、欠席したりすることはなかった。

<0456> Chỉ mím chặt môi khi rời khỏi nhà.
// Only tightening her lips when leaving home.
// ただ、唇を強く結んで、家を出ていった。

<0457> Nagisa đang đứng đó.
// Nagisa hung in there. 
// 渚は頑張り続けた。

<0458> Không biết ngoài tôi, Sanae-san hay ông già, Nagisa có còn được ai chào đón một cách nồng ấm không.
// Whether it's from me, Sanae-san, or pops, such a Nagisa was warmly welcomed. 
// そんな渚を、俺や早苗さんやオッサンは温かく迎えた。

<0459> Chỉ ở gia đình này nụ cười của cô ấy mới được trân trọng.
// Only in this family would her smile be present. 
// この家族の中では、渚は笑顔でいられた。

<0460> Nagisa - Ngày hôm sau
// Nagisa - Day After 
// 渚・後日

<0461>\{Nagisa} "\m{B}-kun ơi..."
// \{Nagisa} "\m{B}-kun... are you there?"
// \{渚}「\m{B}くん…いますか」

<0462> Giọng của Nagisa.
// Nagisa's voice. 
// 渚の声。

<0463> \{\m{B}} "Sao vậy? Cậu sẽ trễ đấy."
// \{\m{B}} "What is it? You'll be late."
// \{\m{B}}「どうした? 遅刻するぞ」

<0464> Tôi ngừng công việc và ngước lên.
// I stopped the work at hand and looked up. 
// 俺は作業の手を止めて、顔を上げた。

<0465>\{Nagisa} "Vì cậu không đứng trước cửa tiễn tớ như mọi khi."
// \{Nagisa} "It's because you weren't in front of the store to see me off today."
// \{渚}「今日は店の前に出てきてくれなかったものですから」

<0466> \{\m{B}} "Ồ... Xin lỗi."
// \{\m{B}} "Oh... sorry."
// \{\m{B}}「ああ…悪い」

<0467>\{Nagisa} "Không sao. Có vẻ cậu đang bận."
// \{Nagisa} "No, this is okay. It looks like you're busy."
// \{渚}「いえ、ここでいいです。お忙しいようですので」

<0468>\{Nagisa} "Tớ đi đây"
// \{Nagisa} "I'm off."
// \{渚}「いってきます」

<0469> \{\m{B}} "Ừ, đi cẩn thận nhé."
// \{\m{B}} "Yeah, take care."
// \{\m{B}}「ああ、いってらっしゃい」

<0470> Yên tâm khi nghe giọng tôi, Nagisa ra khỏi nhà.
// Feeling relieved from the sound of my voice, Nagisa left the house. 
// 俺の声を聞いて、安心したように、渚は家を後にした。

<0471> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」

<0472> Sau khi kiểm tra lại, tôi bỏ cửa hàng và bắt kịp Nagisa.
// After reconsidering, I left the store, catching up to Nagisa. 
// 俺は思い直して、後を追って店を出た。

<0473> \{\m{B}} "Nagisa!"
// \{\m{B}} "Nagisa!"
// \{\m{B}}「渚っ」

<0474>\{Nagisa} "Ể"
// \{Nagisa} "Eh?"
// \{渚}「え?」

<0475> Dừng bước, Nagisa quay lại.
// Stopping in her tracks, Nagisa turned around on the road. 
// 足を止め、渚が道の途中で振り返る。

<0476>\{Nagisa} "Chuyện gì vậy \m{B}-kun?"
// \{Nagisa} "\m{B}-kun, what is it?"
// \{渚}「\m{B}くん、どうしましたか」

<0477> \{\m{B}} "Đi đường cẩn thận nhé."
// \{\m{B}} "Take care."
// \{\m{B}}「いってらっしゃい」

<0478> Tôi chạy ra chỉ để nhấn mạnh điều đó.
// Just to have it said properly. 
// それだけを言い直した。

<0479>\{Nagisa} "À, không sao mà."
// \{Nagisa} "Ah, okay."
// \{渚}「あ、はい」

<0480>\{Nagisa} "Tớ đi đây!"
// \{Nagisa} "I'm off!"
// \{渚}「いってきますっ」

<0481> Giữa ánh nắng phản chiếu, Nagisa mỉm cười khi nói với tôi.
// In midst of the reflecting sunlight, Nagisa smiled as she spoke. 
// 照り返す陽光の中で、渚は笑って言った。

<0482> Và bỗng dưng tôi...
// And so, without knowing, I...
// そして、いつしか俺は…

<0483> Muốn bảo vệ cô ấy bằng chính sức mình...
// Wanted to protect her with my own strength...
// 渚を自分の力だけで守っていきたいと…

<0484> Cảm xúc đó cứ dạt dào trong tôi.
// Such a feeling solidified in me.
// そう思うようになっていた。

<0485> Chung sống
// Cohabitation 
// 同棲編

<0486> Như mọi khi, khách hàng thưa dần vào buổi chiều, tôi giết thời gian trong tiệm.
// As always, just as the customers became scarce in the afternoon, I had time to kill in the store.
// 客足も途絶え始めた午後、いつものように俺は店内で暇を持てあましていた。

<0487> Khi làm xong mẻ bánh cuối, Akio-san thường vui vẻ chạy đi đâu đó hệt như đứa nhóc vừa làm xong bài tập về nhà.
// When pops finished baking the last bread, he merrily went off somewhere like a kid who had finished his homework. 
// オッサンは最後のパンを焼き終えると、宿題を終えた子供のように嬉々としてどこかに出かけてしまった。

<0488> \{\m{B}} (Chắc nên ra ngoài hít thở không khí một chút...)
// \{\m{B}} (Guess I'll get some fresh air...)
// \{\m{B}}(少し、外の空気を吸ってこよう…)

<0489> Tôi ra ngoài.
// I went out. 
// 俺は表に出た。

<0490> Ngước nhìn bầu trời trong xanh trải dài.
// I look up at the refreshing sky, stretching out. 
// 晴れ渡った空を見ながら伸びをする。

<0491> \{\m{B}} "Phù..."
// \{\m{B}} "Whew..."
// \{\m{B}}「ふぅ…」

<0492> Rồi cúi nhìn về phía trước...
// And dropping my glance to what's ahead... 
// そのまま視線を下ろした先…

<0493> Tôi thấy bóng ai đó trong công viên ở một chỗ rất cao.
// I found someone at the park on a tall spot.
// 公園の高い位置に、人がいるのを見つけた。

<0494> Cao như thể đang lơ lửng trên trời vậy. Làm tôi kinh ngạc một lúc lâu.
// A tall spot, which was definitely in the air. I was surprised for a moment.
// 高い位置、というのはまさしく空中で、一瞬驚く。

<0495> Nhưng nhìn kĩ lại thì không việc gì phải lo lắng. Chỉ là người đó đang làm việc trên một chiếc thang thôi.
// But, looking closely, it's not something big to worry about. It's just a worker on a ladder.
// が、よく見ると、なんてことはなく、梯子に登った作業員だった。
// nếu bạn gặp Yuusuke trước khi tiếp tục, đến dòng 546

<0496> Hình như nó đang dựa vào một trụ điện.
// It seems to be leaning on a street light.
// 街灯を取りつけているようだ。

<0497> Một khung cảnh quen thuộc.
// It was a familiar scene.
// それは見覚えのある光景だった。

<0498> Có lần tôi đã giúp một người như thế khi còn đang học.
// At one point, I helped such a worker during my time in school.
// 学生の時に、俺もその仕事を一日だけ、手伝ったことがあった。

<0499> Và đáng lẽ khi đó tôi nên nhận ra,
// And I should have realized on that day, 
// そして、あの日、俺は思い知ったはずだった。

<0500> Mình đã thoải mái và vô tư ra sao,
// How I was so snug and carefree, 
// いかに自分が、ぬくぬくと暮らしていたかを。

<0501> Và xã hội khắc nghiệt này đang chờ đợi tôi như thế nào.
// And how strict the society waiting for me was.
// そして、厳しい社会が待っていることを。

<0502> Còn tôi thì sống thoải mái như đang ngâm mình trong nước ấm ở nhà Furukawa.
// And even more, I was in the comfort of the lukewarm waters that was the Furukawa household. 
// なのに俺は、未だなお、古河家というぬるま湯に浸かっていた。

<0503> Người thợ đó tuổi cũng chẳng hơn tôi là mấy... đáng lẽ lúc đó tôi phải kinh ngạc mới phải.
// At that time, that worker was a man whose age was not much different from mine... I should have been shocked at that. 
// あの時の作業員だって、自分とさほど歳の変わらない男で…そのことでもショックを受けたはずだ。

<0504> \{\m{B}} (Vậy mà bây giờ tôi vẫn đứng đây...)
// \{\m{B}} (And even then, I'm still in a place like this...)
// \{\m{B}}(なのに、俺はまだ、こんなところで…)

<0505> Tôi nhớ lại rất nhiều việc, kể cả những lần thất bại.
// I remembered a lot of things, including that frustration.
// 歯がゆさと共に、いろんなことを思い出していた。

<0506> Và nhìn vào cách sống ảm đạm của anh ấy so với tôi.
// As well as the somber lifestyle he lived with compared to mine.
// そして、その厳しさに見合う対価が得られることも。

<0507> Nếu là cuộc sống đó thì tôi có thể làm được. Không cần ông già hay Sanae-san giúp đỡ.
// If it's that kind of lifestyle, I can do that myself. Without pops or Sanae-san supporting me.
// あの額ならば、自分の力だけで食っていける。オッサンや早苗さんに頼らずに。

<0508> Tôi căng mắt ra để nhìn rõ mặt người thợ.
// I freeze my eyes on the worker to discern his face. 
// 俺は目を凝らし、作業員の顔を判別しようとした。

<0509> Anh ta ở xa nên tôi cũng không chắc. Nhưng tôi cảm thấy dáng người đó rất quen.
// He was far off, so I couldn't tell. But, I feel like his figure is similar. 
// 遠くてよくわからない。けど、背格好が似ている気がする。

<0510> Không cần suy nghĩ. Tôi vội chạy đến chỗ anh ta.
// Doesn't matter if it was different. I impatiently ran up to him. 
// 別に違ったっていい。俺は焦燥に駆られて走り出していた。

<0511>\{Người Thợ} "Phù..."
// \{Worker} "Whew..."
// \{作業員}「ふぅ…」

<0512> Người thợ leo xuống đất, lấy ra một điếu thuốc.
// The worker got down to the ground, and took a cigarette. 
// 作業員は地面に降り立ち、煙草をふかしていた。

<0513> Anh ta ngước nhìn lên, gật đầu mấy cái. Có lẽ anh ta đang hài lòng về công việc?
// He looked up, nodding many times. Was he satisfied witih the work? 
// 納得がいく仕事ができたのか、街灯を見上げて、何度か頷いている。

<0514> \{\m{B}} "Yoshino... san!"
// \{\m{B}} "Yoshino... san!"
// \{\m{B}}「芳野…さんっ」

<0515> Tôi gọi tên anh ta.
// I called his name. 
// その名を呼んだ。

<0516>\{Yoshino} "Hả?"
// \{Yoshino} "Hmm?"
// \{芳野}「あん?」

<0517> Anh ta nhìn tôi. Đó là Yoshino Yusuke... à, Yoshino-san.
// He faced my way. It was Yoshino Yuusuke... err, Yoshino-san. 
// 顔がこちらに向く。芳野祐介…いや、芳野さんだった。

<0518> \{\m{B}} "Yo."
// \{\m{B}} "Yo."
/ \{\m{B}}「ちっす」

<0519>\{Yoshino} "........."
// \{Yoshino} "........."
// \{芳野}「………」

<0520>\{Yoshino} "...ờ. Có chuyện gì?"
// \{Yoshino} "... yeah. What's up?"
// \{芳野}「…ああ。よぅ」

<0521> Suy nghĩ một lúc rồi anh ta đáp lại, như thể vừa nhớ ra.
// After thinking for a while, he greeted, as if he remembered. 
// 少し考えた後、思い出したように、挨拶を返してくれた。

<0522>\{Yoshino} "Ừm... cậu là người đã giúp tôi..."
// \{Yoshino} "Umm... you're the guy who helped me out..."
// \{芳野}「ええと…確か、手伝ってくれた奴だったよな…」
// nếu anh ta đã giúp trong trận bóng rổ trong lần chơi cuối, hãy đến dòng 523, và cả 524

<0523>\{Yoshino} "Rồi còn trận bóng rổ..."
// \{Yoshino} "And there was the basketball game..."
// \{芳野}「それにバスケもしたっけか…」

<0524> \{\m{B}} "Em, \m{A} đây mà."
// \{\m{B}} "It's \m{A}."
// \{\m{B}}「\m{A}っす」

<0525>\{Yoshino} "Ồ, đúng rồi. \m{A}"
// \{Yoshino} "Oh, yeah. \m{A}."
// \{芳野}「ああ、そう。\m{A}な」

<0526>\{Yoshino} "Có gì không? Trông cậu khá rảnh rỗi"
// \{Yoshino} "What is it? You have free time again?"
// \{芳野}「どうした。また暇なのか」

<0527> \{\m{B}} "Xin cho em làm việc cùng anh!"
// \{\m{B}} "Please hire me!"
// \{\m{B}}「俺を雇ってくださいっ」

<0528> Tôi cúi đầu.
// I bowed my head. 
// そう頭を下げていた。

<0529>\{Yoshino} "Ể, cậu nói thật đấy chứ...?"
// \{Yoshino} "Eh, are you serious...?"
// \{芳野}「え、マジか…」

<0530> \{\m{B}} "Vâng, em rất nghiêm túc."
// \{\m{B}} "Yes, I'm serious."
// \{\m{B}}「ええ。マジっす」

<0531>\{Yoshino} "Vậy cũng đỡ cho tôi... dạo này chúng tôi đang thiếu người."
// \{Yoshino} "That would help me out... we've been lacking in people, after all."
// \{芳野}「それは助かるがな…。こっちは、いつだって人手不足だからな」

<0532>\{Yoshino} "Nhưng cậu cũng nên biết, làm việc này cực lắm đó."
// \{Yoshino} "But, you should also know, this is a difficult job."
// \{芳野}「けど、おまえも知ってるように、きつい仕事だ」

<0533> \{\m{B}} "Em rất sẵn lòng."
// \{\m{B}} "I'm more than prepared."
// \{\m{B}}「覚悟の上っす」

<0534>\{Yoshino} "Nhưng mà một năm trước trông cậu tệ thật đấy."
// \{Yoshino} "A year ago, you were pretty crappy with just one, though."
// \{芳野}「一年前のおまえは、一本立てるだけでへたれてたよな」

<0535> \{\m{B}} "Đừng lo... khi em quen rồi thì sẽ đâu vào đấy thôi."
// \{\m{B}} "Well... if I get used to it, I should be fine."
// \{\m{B}}「それは…慣れれば大丈夫だと思います」

<0536>\{Yoshino} "........."
// \{Yoshino} "........."
// \{芳野}「………」

<0537> \{\m{B}} "Em sẽ cố gắng."
// \{\m{B}} "I'll work hard."
// \{\m{B}}「頑張ります」

<0538>\{Yoshino} "Hiểu rồi..."
// \{Yoshino} "I see..."
// \{芳野}「そうか…」

<0539>\{Yoshino} "Được, tôi đồng ý."
// \{Yoshino} "Okay, I'll hire."
// \{芳野}「OK。雇おう」

<0540>\{Yoshino} "Câu muốn khi nào bắt đầu."
// \{Yoshino} "When can you work?"
// \{芳野}「いつから働ける」

<0541> \{\m{B}} "Nếu có thể thì tháng sau ạ."
// \{\m{B}} "I'd like for that to be next month."
// \{\m{B}}「来月頭からお願いしたいっす」

<0542>\{Yoshino} "Được, tôi hiểu rồi."
// \{Yoshino} "All right, I got it."
// \{芳野}「よし、わかった」

<0543>\{Yoshino} "Vậy thì sau này cùng cố gắng làm việc nhé."
// \{Yoshino} "Then, let's work hard in the future."
// \{芳野}「じゃ、改めてよろしく」

<0544> \{\m{B}} "Vâng, lúc đó xin anh chỉ giáo."
// \{\m{B}} "Yes, let's do that."
// \{\m{B}}「よろしくお願いします」

<0545> Chúng tôi bắt tay.
// We shook hands.
// 握手をした。 
// đến dòng 687

<0546> Hình như anh ta đang sửa đèn đường.
// Looks like he was repairing the street lights. 
// 街灯を修理しているようだった。

<0547> Nhưng... trước đó ở đây đâu có cái đèn nào.
// Well... it was never there in the first place. 
// いや…あんな場所に街灯なんてなかった。

<0548> Vậy là anh ta đang lắp đặt chúng.
// Which means he was installing them. 
// ということは、設置しているのだ。

<0549> Suy ra: cây cột đèn có lẽ mới chỉ xuất hiện hôm qua.
// Which means that the post might have been there yesterday. 
// もしかしたら、昨日には、その街灯の柱は存在していたのかもしれない。

<0550> Tôi không nhớ rõ lắm.
// I didn't really remember too well.
// よく覚えていなかった。

<0551> Tôi bước tới gần cây cột.
// I immediately walked to the bottom of the post.
// 俺は、そのすぐ下まで歩いていく。

<0552> \{\m{B}} "Cái này mới được dựng đúng không?"
// \{\m{B}} "This wasn't here, was it?"
// \{\m{B}}「ここに街灯なんてなかったすよね」

<0553> Tôi nói với người thợ trên đỉnh thang.
// I talk to the worker at the top of the ladder. 
// 梯子を降りてきた作業員に話しかける。

<0554>\{Người Thợ} "Hả? Phải, tôi mới chôn  xuống thôi."
// \{Worker} "Hmm? Yeah, it wasn't."
// \{作業員}「ん? ああ、なかったな」

<0555> Có lẽ anh ta hơn tôi vài tuổi. Mặc dù vậy thì anh ta vẫn còn trẻ nếu so với một người thợ thật thụ.
// He's probably a little older than I am. Even so, for a worker, he's young.
// 俺よりかは少し年上だろう。それでも若い作業員だった。

<0556>\{Người Thợ} "Hôm nay chỉ có một cái thôi, nhưng ngày mai tôi sẽ dựng thêm một cái khác."
// \{Worker} "Though this is just one for today, tomorrow I'll be putting another one up."
// \{作業員}「今日のところは一本だけど、明日、向こうにもう一本つける」

<0557> \{\m{B}} "Hừm..."
// \{\m{B}} "Hmm..."
// \{\m{B}}「ふぅん」

<0558> Tôi không thích sự thay đổi của công viên này cho lắm.
// I was a little opposed to the change in this park. 
// この公園の姿が変わっていくのは、少し抵抗があった。

<0559> Không biết dựng thêm trụ điện có tốt không?
// I wonder if it's okay to have a street light here? 
// 街灯なんてないままのほうが良かったのではないか。

<0560> Người thợ nói với vẻ mặt hiếu kỳ.
// Saying that, the worker had a curious face. 
// そう言うと作業員は、不思議そうな顔をした。

<0561>\{Người Thợ} "Chẳng phải sẽ an toàn hơn sao"
// \{Worker} "Wouldn't that be safer?"
// \{作業員}「あったほうが安全じゃないか」

<0562>\{Người Thợ} "Vào ban đêm khu vực này tối như mực ấy, đúng không?"
// \{Worker} "The area around here becomes pitch black when it gets dark, doesn't it?"
// \{作業員}「この辺りは、日が暮れれば真っ暗になるだろ?」

<0563> \{\m{B}} "Có lẽ."
// \{\m{B}} "I suppose."
// \{\m{B}}「そうっすけど」

<0564>\{Người Thợ} "Mọi người sống ở đây, vì vậy nơi này cần phải sáng sủa hơn chứ."
// \{Worker} "It's where people live, so they should look good."
// \{作業員}「町は人が住む場所だからな、人にとっていい姿に変わっていくべきだ」

<0565> \{\m{B}} "Đấy chẳng phải là ép buộc sao?"
// \{\m{B}} "It's not oppressive, is it?"
// \{\m{B}}「横暴じゃないっすか」

<0566>\{Người Thợ} "Cậu nói lạ thật đấy."
// \{Worker} "You say another strange thing." 
// \{作業員}「またおかしなことを言う」
// khớp với file của Yuusuke; nếu muốn thay đổi dòng này, cũng phải sửa y hệt trong file của Yuusuke's

<0567>\{Người Thợ} "Công viên phục vụ cho mọi người mà?"
// \{Worker} "The park itself was made for people, wasn't it?"
// \{作業員}「公園自体、人のためのものじゃないか」

<0568> \{\m{B}} "Có lẽ."
// \{\m{B}} "I suppose so."
// \{\m{B}}「そりゃそうっすけど」

<0569>\{Người Thợ} "Hay là cậu sống ngoài đường?"
// \{Worker} "Or perhaps you live out on the streets, camping out?"
// \{作業員}「それともあんたは、野宿して暮らしてるのか」

<0570> \{\m{B}} "Không, tôi sống trong nhà."
// \{\m{B}} "No, I do live under a roof."
// \{\m{B}}「いや、屋根の下で暮らしてます」

<0571>\{Người Thợ} "Thấy chưa? Là vậy đấy."
// \{Worker} "See? That's how it is."
// \{作業員}「だろ。そういうことだよ」

<0572> Người thợ lấy điếu thuốc từ chiếc túi trước ngực rồi châm lửa.
// The worker took a cigarette from his breast pocket and lit it. 
// 作業員は胸ポケットから煙草を出して、火を付けた。

<0573> Anh ta ngước nhìn lên, gật đầu mấy cái. Anh ta hài lòng về công việc?
// He nodded many times. Was he satisfied with the work? 
// 納得しているのか、何度か頷いている。

<0574>\{Người Thợ} "Mà cậu đang làm gì vậy?"
// \{Worker} "Besides, what are you doing?"
// \{作業員}「それで、あんたは何をしてるんだ?」

<0575> \{\m{B}} "À, thư giãn chút thôi mà."
// \{\m{B}} "Well, I'm just slacking off like I want to."
// \{\m{B}}「いや、適当にぶらぶらと」

<0576>\{Người Thợ} "Cậu rảnh không?"
// \{Worker} "Got some free time?"
// \{作業員}「暇そうだな」

<0577> \{\m{B}} "Có lẽ."
// \{\m{B}} "Well, I guess."
// \{\m{B}}「まあ、そうっすね」

<0578>\{Người Thợ} "Cả ngày mai nữa?"
// \{Worker} "Tomorrow too?"
// \{作業員}「明日も暇か?」

<0579> \{\m{B}} "Ừm, cũng thế."
// \{\m{B}} "Well, somewhat."
// \{\m{B}}「ええ、まあ」

<0580>\{Người Thợ} "Vậy nếu được, ngày mai cậu giúp tôi nhé?"
// \{Worker} "If you'd like, could you help me out tomorrow?"
// \{作業員}「良かったら、明日手伝ってくれ」

<0581> \{\m{B}} "Hả?"
// \{\m{B}} "Huh?"
// \{\m{B}}「は?」

<0582>\{Người Thợ} "Ngày mai tôi sẽ dựng thêm một trụ điện ở kia."
// \{Worker} "Tomorrow, we'll be putting up another street light over there."
// \{作業員}「街灯だ。明日、向こうに一本立てるんだ」

<0583> Người thợ nói, chỉ về hướng đám cây.
// The worker pointed in the direction of the woods, saying that. 
// 作業員は林の向こうを指さして言った。
// nếu bạn đã chơi qua cuộc đối thoại về chiếc xe hơi bị móp nhưng không thấy các dòng trên xuất hiện trong quá trình chơi, hãy đến dòng 585, và cả 601

<0584> Hả...?
// Huh...? 
// あれ…?

<0585> Có cảm giác như tôi đã từng có cuộc nói chuyện giống thế này...
// It feels like I remember having had this discussion... 
// この問答、前にもした記憶が…。

<0586> Đúng rồi...
// That's right... 
// そうだ…

<0587> Đây là người thợ lúc đó bị buộc tội làm móp mui xe người khác. Tôi đã giúp anh ta minh oan.
// He's the worker from that time who was falsely accussed of the dent in the car hood. I saved him there. 
// 車のボンネットをへこました濡れ衣を着せられそうになっているところを俺が助けてやった、あの時の作業員だ。

<0588> \{\m{B}} "Anh không nhớ tôi à?"
// \{\m{B}} "You don't remember me?"
// \{\m{B}}「俺に見覚えないすか?」

<0589>\{Người Thợ} "Ể..."
// \{Worker} "Eh...?"
// \{作業員}「え…?」

<0590> Anh ta nheo mắt lại.
// He narrows his eyes at my face. 
// 俺の顔を細めた目でしばらく見つめる。

<0591>\{Người Thợ} "Đ-đúng rồi, ồ, cậu là... người lúc đó đã phát hiện ra dấu chân mèo..."
// \{Worker} "Y-yeah, oh, you're... maybe from that time, where you found the cat footprints..."
// \{作業員}「ああ、あー、あん時の…確か、猫の足跡を見つけてくれた…」

<0592> \{\m{B}} "Đúng đó."
// \{\m{B}} "That's right."
// \{\m{B}}「そうそう」

<0593>\{Người Thợ} "Ngạc nhiên thật đấy."
// \{Worker} "This is an unexpected surprise."
// \{作業員}「これまた奇遇だな」

<0594> \{\m{B}} "Lúc đó chúng ta cũng nói chuyện này."
// \{\m{B}} "We had the same dialogue back then too."
// \{\m{B}}「あん時も、同じ問答しましたよ」

<0595> \{\m{B}} "Anh đã lôi tôi lại và bắt tôi giúp, đúng không?"
// \{\m{B}} "You kinda grabbed me and just had me help and stuff, right?"
// \{\m{B}}「手当たり次第、手伝わせようとしてるんすね」

<0596>\{Người Thợ} "À, cũng không hẳn."
// \{Worker} "Well, not really like that."
// \{作業員}「いや、そうでもないがな」

<0597>\{Người Thợ} "Tôi thường không nhờ vả người thiếu định hướng."
// \{Worker} "I wouldn't ask people who weren't prospective."
// \{作業員}「見込みのない奴には頼まない」
// không rõ là "thiếu định hướng" hay "có định hướng", chờ QC lần cuối

<0598> \{\m{B}} "Vậy sao, cảm ơn."
// \{\m{B}} "Why, thank you."
// \{\m{B}}「そりゃ、どうも」

<0599>\{Người Thợ} "Vậy cậu giúp tôi nhé? Cậu rảnh mà đúng không?"
// \{Worker} "Yeah, so could you help me out? You've got time, don't you?"
// \{作業員}「ああ。だから手伝ってくれ。暇なんだろう?」

<0600> \{\m{B}} "À, tôi đang muốn giết thời gian..."
// \{\m{B}} "Well, I've got time to kill..."
// \{\m{B}}「そりゃ、暇って言いましたけど…」
// đến dòng 606

<0601> \{\m{B}} "Anh nói thật chứ?"
// \{\m{B}} "You serious?"
// \{\m{B}}「マジっすか」

<0602>\{Người Thợ} "Thì tôi đã nói rồi mà."
// \{Worker} "I told you, didn't I?"
// \{作業員}「さっき言ったじゃないか」

<0603> \{\m{B}} "À, ý tôi là, sao tôi phải giúp anh?"
// \{\m{B}} "Well, I mean, why do I have to help?"
// \{\m{B}}「いや、なんで俺が手伝うのかって」

<0604>\{Người Thợ} "Vì cậu nói đang rảnh."
// \{Worker} "You said you had free time, didn't you?"
// \{作業員}「暇だって言ったじゃないか」

<0605> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」

<0606>\{Người Thợ} "Tôi sẽ trả công mà."
// \{Worker} "I'll be paying after all."
// \{作業員}「バイト代、出すから」

<0607> Anh thợ chờ câu trả lời của tôi.
// The young worker waited for my answer.
// 若い作業員は、俺の返答を待った。

<0608> Tôi còn phải giải quyết sổ sách nữa, nhưng nếu là lúc này thì đúng là tôi đang rảnh.
// The register's waiting but, if it's this time, I know I'm free. 
// レジ打ちが待ってるが、この時間なら暇なのはわかっている。

<0609> \{\m{B}} "... khoảng giờ này ngày mai được không?"
// \{\m{B}} "... just about this time tomorrow sound good?"
// \{\m{B}}「…今くらいの時間でいいっすか」

<0610>\{Người Thợ} "Ừ, không sao."
// \{Worker} "Yeah, I don't mind."
// \{作業員}「ああ、構わない」

<0611>\{Người Thợ} "Vậy mai gặp lại nhé."
// \{Worker} "Then, I'll see you tomorrow, at about the same time."
// \{作業員}「じゃ、また明日。今くらいの時間で」

<0612>\{Người Thợ} "Được, mặc gì dễ vận động nhé. Sẽ mệt lắm đấy"
// \{Worker} "Oh yeah, come in something you can easily move in. You'll be sweating."
// \{作業員}「そうそう。もう少し動きやすい格好の方がいい。汚れるからな」

<0613> Người thanh niên lên chiếc xe tải nhỏ và lái đi mất.
// The young man got onto a light truck and drove off. 
// 若い作業員は、軽トラに乗って走り去っていった。

<0614> Ngày hôm sau.
// The following day. 
// 翌日。

<0615> Cũng giờ đó, tôi đứng ở công viên.
// At about the same time, I stood at the park. 
// 俺は同じ時間に、公園に立っていた。

<0616>\{Người Thợ} "Cậu đến sớm đó."
// \{Worker} "You came early."
// \{作業員}「良く来たな」

<0617> \{\m{B}} "Vì tôi đã hứa mà."
// \{\m{B}} "It's because I promised."
// \{\m{B}}「そりゃ約束しましたから」

<0618>\{Người Thợ} "Tôi cũng nghĩ có lẽ mình đã phát biểu khá vô lý."
// \{Worker} "I also thought I might have said something absurd."
// \{作業員}「俺も、無茶言ったなと思ったんだが」

<0619> Thật ra tôi cũng nghĩ chuyện này thật nực cười.
// Certainly I thought it was ridiculous. 
// 確かに無茶だとは俺も思う。

<0620>\{Người Thợ} "Bắt đầu thôi!"
// \{Worker} "Then, shall we start?"
// \{作業員}「じゃ、始めるか」

<0621> \{\m{B}} "Vâng."
// \{\m{B}} "Okay."
// \{\m{B}}「はい」
// sau đó…

<0622>\{Người Thợ} "Làm tốt lắm. Cảm ơn vì đã giúp tôi."
// \{Worker} "Good work. Thanks for helping me out."
// \{作業員}「お疲れ。助かったよ」

<0623> ... Tôi còn không nhấc nổi tay mình lên nữa là.
// ... I can't lift my arm.
// …腕が上がらない。

<0624> Tôi đã phụ anh ta suốt thời gian dựng trụ điện.
// Because I had been supporting him this entire time towards the street light.
// ずっと街灯を支えていたせいだ。

<0625> Mặt khác, chiếc thang cứ như sắp đổ tới nơi khi anh ta đứng lên.
// On the other hand, the ladder was unstable just from him being on it. 
// それどころか梯子の上に乗っているだけで、不安定な体勢が体力を削る。

<0626> Chân tôi cứng đơ, hông thì nhức.
// My thighs were tense, and my calves were also in pain. 
// 腿はパンパンに張り、ふくらはぎも痛みすらある。

<0627> Tôi ngồi bệt xuống đất, cố gắng hít thật sâu.
// I took a seat on the ground, catching my breath with all my might. 
// 俺は地面にへたり込み、息を整えるのが精一杯だった。

<0628> Tôi rất tự tin vào sức mình, nhưng nhìn tôi thế này thì chẳng dám nói gì.
// I was confident in my strength but, I couldn't say the same for how I looked. 
// 体力には自信があったけど、風体を気にする余裕すらない。

<0629> \{\m{B}} "Đây đáng lẽ là việc của hai người, đúng không?"
// \{\m{B}} "This is a job that two people should be doing, isn't it?!"
// \{\m{B}}「そもそも、二人でやる作業なのか、これがっ」

<0630> Tôi vừa nói vừa thở hổn hển.
// My breath was also feeble as I spit that out.
// 俺は息も絶え絶えにそう吐き捨てた。

<0631>\{Người Thợ} "Hả? lúc trước cậu làm gì?"
// \{Worker} "Hmm? What were you doing the entire time?"
// \{作業員}「ん? あんた、いつも何してるんだ?」

<0632> \{\m{B}} "... thu ngân ở tiệm bánh."
// \{\m{B}} ... taking care of a cash register in a bakery."
// \{\m{B}}「…パン屋のレジ打ちっすけど」

<0633>\{Người Thợ} "Một công việc thoải mái, tôi không mỉa mai gì đâu."
// \{Worker} "That's a cozy job, not that it's bad."
// \{作業員}「悪くはないが、ぬるい仕事だな」

<0634>\{Người Thợ} "Dù là công việc gì thì làm cỡ này cũng bình thường mà."
// \{Worker} "No matter what work there is, this much is normal."
// \{作業員}「どの仕事も、これくらい普通だ」

<0635> Anh ta điềm tỉnh so sánh tôi với một người đáng lẽ có thể làm việc này một cách dễ dàng.
// Compared to me who should have been able to do this tough job, the man said that with a cool head. 
// 俺よりもよっぽど辛い作業をやっていたはずなのに、男は涼しげな顔で言った。

<0636> Hơn thế, tôi nhận ra.
// More than that, I had realized.
// それにより、俺は思い知らされた。

<0637> Rằng tôi đã từng sống vô tư và thoải mái thế nào.
// How carefree and snug I had been living.
// いかに自分が、ぬくぬくと暮らしてきたかを。

<0638> Ngay từ đầu, tôi đã sống dựa vào ông già và Sanae-san mà không phải lo lắng gì cho cuộc sống.
// To begin with, I was living under the watch of pops and Sanae-san, without a single problem in my life. 
// そもそも今だって俺は、オッサンや早苗さんという庇護の元にいて、何一つ苦労することなく暮らしている。

<0639> Dĩ nhiên tôi biết điều đó, nhưng giờ nó như cây kim đâm vào người tôi vậy.
// I knew that, but it had been plainly pierced now in front of me. 
// わかってはいたけど、それを今、まざまざと突きつけられた。

<0640> Anh chàng trước mặt tôi cũng chẳng hơn tôi mấy tuổi.
// The man in front of me did not differ in age all that much. 
// 目の前の男だって、俺とさほど変わらない歳の若い男だ。

<0641> Nghe anh ta nói vậy khiến tôi thấy sốc thật.
// For him to say that was a shock to me. 
// その男に言われれば、ショックもでかかった。

<0642>\{Người Thợ} "Làm gì mà mặt dài thượt ra vậy?"
// \{Worker} "What's with that depressed face?"
// \{作業員}「どうした、落ち込んだような顔して」

<0643> \{\m{B}} "K-không có gì..."
// \{\m{B}} "N-nothing..."
// \{\m{B}}「い、いや…」

<0644>\{Người Thợ} "Nhưng mà cậu làm tốt thật đấy."
// \{Worker} "But, you're pretty useful."
// \{作業員}「でも、結構使えたよ、あんた」

<0645> Không hề suy nghĩ, anh ta vỗ vai tôi.
// Not worrying about it one bit, he patted my shoulder. 
// 気にするなとの気づかいか、俺の肩をぽん、と叩いた。

<0646>\{Người Thợ} "Làm chung với người khác luôn tiết kiệm được thời gian. Vì cậu có thêm sức lực."
// \{Worker} "Really take your time when you work with others. You've got some strength there."
// \{作業員}「初めての奴と組むと、もっと手間取る。体力あるほうだよ、あんた」

<0647>\{Người Thợ} "Tôi nghĩ vậy đấy."
// \{Worker} "That's what I think."
// \{作業員}「見込みどおりだ」

<0648> \{\m{B}} "Vậy à..."
// \{\m{B}} "Really..."
// \{\m{B}}「そうっすか…」

<0649> Nói vậy cũng chẳng làm tôi thấy khá hơn.
// That won't save anyone. 
// なんの救いにもならない。

<0650>\{Người Thợ} "Phù... hôm nay chỉ còn hai..."
// \{Worker} "Whew... all that's left for today is two..."
// \{作業員}「ふぅ…後、今日は二件か…」

<0651> Vừa nói, người thanh niên nhìn quanh.
// Saying that, the man looked round. 
// 男は音を立てて、首を回した。

<0652> Không tin nổi. Mới đó mà anh ta đã sẵn sàng để tiếp tục công việc rồi.
// I can't believe it. Even after the work just now, this guy's going for a second round? 
// 信じられない。今のような作業を後、二回こなすというのだ、この男は。

<0653> Hơn nữa công việc có lẽ cũng chẳng thể nhẹ nhàng hơn ban sáng.
// Even more, the same thing that happened this morning might happen again. 
// しかも、午前中だって、同じことをしてきていたのかもしれない。

<0654>\{Người Thợ} "Sau khi xong việc tôi sẽ quay lại. Và trả tiền cho cậu."
// \{Worker} "After that, I'll make another round and come back. I'll pay you then."
// \{作業員}「後で、もう一回戻ってくるよ。手当はそんときに渡すな」

<0655> \{\m{B}} "Được thôi..."
// \{\m{B}} "Okay..."
// \{\m{B}}「ああ…」
// một lát sau...

<0656>\{Người Thợ} "Xin lỗi đã để cậu đợi."
// \{Worker} "Sorry to keep you waiting."
// \{作業員}「お待たせ」

<0657> \{\m{B}} "Không sao. Anh đã quay lại rồi mà."
// \{\m{B}} "Not at all. You did come back, anyway."
// \{\m{B}}「いえ、一度戻ってましたから」

<0658>\{Người Thợ} "Tiền của cậu đây. Xin lỗi, tôi chỉ có thể đưa một nửa thôi."
// \{Worker} "Here's your pay. Sorry, I'll have to give you half."
// \{作業員}「ほら、バイト代。悪いな、半分しか出なかった」

<0659>\{Người Thợ} "Tuy là cậu không làm nổi hết phần việc, nhưng khi rảnh nhớ ghé chỗ tôi nhé."
// \{Worker} "Even though you didn't work a day, I did ask if you could go round."
// \{作業員}「一日働いてないのに、丸々出せるかって言われてな」

<0660> Anh ta đưa tôi một phong bì màu xám.
// The man presented a gray envelope. 
// 男は灰色の封筒を差し出した。

<0661> Hình như có tên một công ty viết trên đó.
// Below it seems to be the company name written. 
// 下の方に、何やら会社名が書いてあった。

<0662> Tay vẫn còn nhức, tôi mở phong bì ra. Xoạt, xoạt, xoạt...
// With pain still in my arm, I opened the envelope. Ruffle, ruffle, ruffle... 
// 俺はまだ痛みが残る腕で、封筒を開けた。ひのふのみの…

<0663> \{\m{B}} "Này, anh không đùa đấy chứ?"
// \{\m{B}} "Hey, this isn't off, is it?"
// \{\m{B}}「これ、間違いじゃないですか?」

<0664>\{Người Thợ} "Hả? Tôi không nghĩ vậy."
// \{Worker} "Hmm? I don't think so."
// \{作業員}「ん? そんなことないと思うが」

<0665> Tôi đưa anh ta xem chiếc phong bì.
// I handed the envelope over to the man for him to look. 
// 俺は男に封筒を渡し、見てもらった。

<0666>\{Người Thợ} "Đâu có nhầm lẫn gì. Hay cậu chê ít?"
// \{Worker} "Not a mistake at all. Or are you complaining that it's too little?"
// \{作業員}「違わない。それとも少ないって文句か?」

<0667> Dù nghĩ thế nào thì số tiền đó cũng quá nhiều.
// No matter how you think of it, it was too much. 
// どう考えても多い、と思った。

<0668> Và như anh ta nói: đây mới chỉ là một nửa.
// From what he said, this was half of what it would be. 
// 話では、半分の額だと言う。

<0669> Nếu vậy tổng cộng là…
// What if it was a full amount? 
// もし満額もらっていたのなら。

<0670> Với số tiền đó, tôi có thể tự trang trải tiền ăn...
// With this much money, I could eat on my own...; 
// この額ならば、自分の力だけで食っていける。オッサンや早苗さんに頼らずに。

<0671> Tôi quyết định ngay.
// I decided right there.
// 俺はその場で決めていた。

<0672> \{\m{B}} "Xin cho tôi làm việc cùng anh!"
// \{\m{B}} "Please hire me!"
// \{\m{B}}「俺を雇ってくださいっ」

<0673>\{Người Thợ} "Ể, cậu nói thật đấy chứ...?"
// \{Worker} "Eh, are you serious...?"
// \{作業員}「え、マジか…」

<0674> \{\m{B}} "Vâng, tôi rất nghiêm túc."
// \{\m{B}} "Yes, I'm serious."
// \{\m{B}}「ええ。マジっす」

<0675>\{Người Thợ} "Vậy cũng đỡ cho tôi... dạo này chúng tôi đang thiếu người."
// \{Worker} "That would help me out... we've been lacking in people, after all."
// \{作業員}「それはこっちとしては助かるがな。見ての通りの人手不足だからな」

<0676>\{Người Thợ} " Nhưng cậu cũng nên biết, làm việc này cực lắm đó."
// \{Worker} "But, you should also know, this is a difficult job."
// \{作業員}「けど、きつい仕事だ。わかってるとは思うが」

<0677> \{\m{B}} "Tôi rất sẵn lòng."
// \{\m{B}} "I'm more than prepared."
// \{\m{B}}「覚悟の上っす」

<0678>\{Người Thợ} "Hiểu rồi..."
// \{Worker} "I see..."
// \{作業員}「そうか…」

<0679>\{Người Thợ} "Được, tôi đồng ý."
// \{Worker} "Okay, I"ll hire."
// \{作業員}「OK。雇おう」

<0680> Tôi nảy ra nhiều hy vọng hơn.
// I was more than hopeful. 
// 予想以上にすんなり決まった。

<0681>\{Người Thợ} "Khi nào cậu bắt đầu làm."
// \{Worker} "When can you work?"
// \{作業員}「いつから働ける」

<0682> \{\m{B}} "Nếu có thể thì tháng sau."
// \{\m{B}} "I'd like for that to be next month."
// \{\m{B}}「来月頭からお願いしたいっす」

<0683>\{Người Thợ} "Được, tôi hiểu rồi."
// \{Worker} "All right, I got it."
// \{作業員}「よし、わかった」

<0684>\{Người Thợ} "Tôi là Yoshino. Rất vui được biết cậu."
// \{Worker} "I'm Yoshino. Nice to meet you."
// \{作業員}「芳野だ。よろしく」

<0685> \{\m{B}} "Tôi là \m{A}."
// \{\m{B}} "I'm \m{A}."
// \{\m{B}}「\m{A}っす」

<0686> Chúng tôi bắt tay.
// We shook hands. 
// 握手をした。

<0687> \{\m{B}} "Này, Nagisa."
// \{\m{B}} "Hey, Nagisa,"
// \{\m{B}}「あのな、渚」

<0688> \{\m{B}} "Tớ có chuyện muốn nói."
// \{\m{B}} "I've got something to discuss."

<0689> Chúng tôi ngồi xuống đối diện nhau.
// The two of us sat, facing each other. 

<0690>\{Nagisa} "Vâng, chuyện gì vậy?"
// \{Nagisa} "Yes, what might it be?"

<0691> \{\m{B}} "Tớ tìm được việc rồi."
// \{\m{B}} "I've found a new job."

<0692>\{Nagisa} "... ể? Cậu đổi việc à?"
// \{Nagisa} "... eh? You're changing jobs?"

<0693> Chuyện này thật bất ngờ với Nagisa. Cô ấy ngạc nhiên cũng phải vì việc quan trọng thế này mà chỉ được quyết định trong một ngày.
// This was really out of the blue for Nagisa. It was normal for her to be surprised that something this important was decided in a single day. 

<0694> Nhưng nếu nhìn thẳng vào hiện thực thì tôi không thể cứ sống dựa dẫm vào người khác được.
// But, if I thrust ahead with this reality, I won't be continuing this way of living any longer, depending on another person. 

<0695>\{Nagisa} "Công việc ở tiệm bánh không hợp với cậu à?"
// \{Nagisa} "The bakery job didn't suit you?"

<0696> \{\m{B}} "Đâu nào. Đó không là phải vấn đề."
// \{\m{B}} "No, that's not it. That's not the problem."

<0697> \{\m{B}} "Thật ra làm việc với Akio-san và Sanae-san rất vui."
// \{\m{B}} "To be frank, working with pops and Sanae-san was fun."

<0698> \{\m{B}} "Công việc cũng thoải mái, còn có cơm ăn và chỗ ở nữa."
// \{\m{B}} "The job's also fun, and you have meals and a place to stay added to that."

<0699> \{\m{B}} "Nhưng cứ như vậy thì bất công quá."
// \{\m{B}} "But, I can't go with that. It's too spoiled."

<0700> \{\m{B}} "Nếu dựa dẫm mãi vào họ thì..."
// \{\m{B}} "To be completely reliant on pops and Sanae-san..."

<0701> \{\m{B}} "Tớ chỉ là đứa hèn nhát."
// \{\m{B}} "I'd be a coward."

<0702> \{\m{B}} "Vậy nên tớ định kiếm việc khác."
// \{\m{B}} "That's why I've settled into a different job."

<0703> \{\m{B}} "Công việc hơi vất vả... tuy nhiên lương khá hơn bây giờ rất nhiều."
// \{\m{B}} "It'll probably be a difficult one... even so, I'll be earning a lot more income than I am right now."

<0704> \{\m{B}} "Và tớ sẽ kiếm một căn hộ gần đây và sống ở đó."
// \{\m{B}} "And I'll find a nearby apartment and live there."

<0705> \{\m{B}} "Rồi tớ sẽ sống tự lập, không dựa dẫm vào ai."
// \{\m{B}} "And then, I'll be working on my own, without relying on anyone."

<0706>\{Nagisa} "Cậu sẽ... rời khỏi đây?"
// \{Nagisa} "You're... leaving the house?"

<0707> \{\m{B}} "Ừ."
// \{\m{B}} "Yeah, I am."

<0708>\{Nagisa} "Đừng đi mà... sẽ cô đơn lắm."
// \{Nagisa} "No way... that's lonely."

<0709> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."

<0710> Tôi chỉnh lại chỗ ngồi, nhìn thẳng vào Nagisa một cách nghiêm túc.
// I fix my seating, facing the serious Nagisa. 

<0711> \{\m{B}} "Nagisa, cậu sẽ đi với tớ chứ?"
// \{\m{B}} "Would you come with me, Nagisa?"

<0712> Tôi nói với cô ấy.
// I so informed her. 

<0713> \{\m{B}} "Nếu thấy chán thì cậu có thể về đây."
// \{\m{B}} "If it becomes lonely, you can come back here."

<0714> \{\m{B}} "Cậu làm vậy tớ cũng không phiền đâu."
// \{\m{B}} "I don't mind if you'd like to do that at any time."

<0715> \{\m{B}} "Nhưng tớ muốn làm việc chăm chỉ không phải vì lí do đó."
// \{\m{B}} "But, I'd like to work hard so it's not like that."

<0716> \{\m{B}} "Tớ muốn chính tay mình mang hạnh phúc đến cho cậu."
// \{\m{B}} "I want to bring you happiness with my hands."

<0717> \{\m{B}} "Bằng chính sức mình."
// \{\m{B}} "Just on my own."

<0718> \{\m{B}} "Nên tớ đã quyết định."
// \{\m{B}} "That's why I decided."

<0719> \{\m{B}} "Vậy nên, Nagisa?"
// \{\m{B}} "Well, Nagisa?"

<0720> \{\m{B}} "Cậu muốn sống cùng tớ không?"
// \{\m{B}} "Would you like to live together?"

<0721>\{Nagisa} "........."
// \{Nagisa} "........."

<0722>\{Nagisa} "Vâng."
// \{Nagisa} "Okay, I will."

<0723>\{Nagisa} "Nếu cậu đã nói vậy, \m{B}-kun, tớ sẽ sống cùng cậu."
// \{Nagisa} "If you say so, \m{B}-kun, then I'll follow."

<0724> Tôi rất vui.
// I was glad.

<0725> Tôi sẽ tự mình bảo vệ Nagisa.
// I'll protect Nagisa myself. 

<0726> Tôi thấy như mình đã tìm được lẽ sống của cuộc đời.
// I feel like I've found a reason to live. 

<0727>\{Nagisa} "Tớ vẫn còn đi học... nên chúng ta không thể dành nhiều thời gian cho nhau..."
// \{Nagisa} "I still have school... so we won't be able to do a lot of stuff..."

<0728> \{\m{B}} "Không sao, cậu không cần phải làm gì. Chỉ cần ở bên tớ thôi."
// \{\m{B}} "That's fine, you don't have to do anything. Just be with me."

<0729> \{\m{B}} "Vì tớ muốn bản thân cố gắng."
// \{\m{B}} "Because I want to try it on my own."

<0730> Guồng máy đã quay.
// The gears have been lifted and are turning. 

<0731> Không, thứ đang quay là cảm xúc của tôi mới đúng.
// Well, what's turning are my own feelings. 

<0732> Cảm xúc của một con người.
// A person's feelings. 

<0733> Đến mười tám tuổi tôi mới nhận ra điều đó.
// At eighteen years of age, I realized that. 

<0734> Tôi đi xem một căn hộ vào ngày nghỉ.
// I visited an apartment on a holiday. 

<0735> Căn hộ này có sáu tấm trải tatami và cả phòng tắm. Chỉ 30.000 yên một tháng, khá rẻ.
// A one-room with six tatami mats. Came with a washroom, at only 30,000 yen a month. It's quite cheap.
// Xem định nghĩa về tatami: http://en.wikipedia.org/wiki/Tatami

<0736> Nó được xây cách đây cũng hai mươi năm rồi nên khá cũ.
// It was built twenty years ago, so it's quite old. 

<0737> Nếu tôi dẫn một cô gái bình thường đến đây...
// If I brought a normal girl to this place... 

<0738> và nói rằng chúng tôi sẽ sống cùng nhau, cô ta nhất định sẽ làm mặt lạ và bỏ về.
// and then told her that we were living here, she'd definitely get a strange face and go home. 

<0739> Nhưng Nagisa thì khác.
// But, Nagisa was different. 

<0740>\{Nagisa} "Đẹp quá."
// \{Nagisa} "It's beautiful."

<0741> Cô ấy nói vậy mà thậm chí không thèm để ý đến mấy vết bẩn trong phòng.
// She said that, despite not having even looked for a single stain in the room. 

<0742> Rồi cô ấy đứng trước cái bồn rửa bát bé tẹo.
// And then, she stood in front of the small sink. 

<0743>\{Nagisa} "Nó nhỏ từng giọt, từng giọt, từng giọt kìa."
// \{Nagisa} "It goes drip, drip, drip."

<0744>\{Nagisa} "Tớ sẽ nấu ăn cho cậu mỗi ngày, \m{B}-kun."
// \{Nagisa} "I'd make meals for you every day, \m{B}-kun."

<0745> \{\m{B}} "Vậy sẽ ảnh hưởng đến thời gian cậu học bài đó, nên đừng bận tâm."
// \{\m{B}} "Well, it'll probably get in the way of your studies, so don't worry."

<0746> \{\m{B}} "Tớ chỉ muốn được ở bên cậu thôi."
// \{\m{B}} "I'd just like for you to live here."

<0747> \{\m{B}} "Nếu được vậy tớ sẽ cố gắng hết sức để làm việc. "
// \{\m{B}} "If you do that, I'll work hard as long as I can."

<0748>\{Nagisa} "Tớ không muốn vậy."
// \{Nagisa} "I don't want that."

<0749>\{Nagisa} "Tớ không muốn cậu là người duy nhất cố gắng, \m{B}-kun."
// \{Nagisa} "I'd rather you not be the only one working, \m{B}-kun.

<0750>\{Nagisa} "Tớ cũng muốn mình cố gắng."
// \{Nagisa} "I'd also like to work hard."

<0751> \{\m{B}} "Hmm, vậy à..."
// \{\m{B}} "Hmm, I see..."

<0752> \{\m{B}} "Vậy thì đành làm phiền cậu nhé."
// \{\m{B}} "Then let's do that."

<0753>\{Nagisa} "Vâng."
// \{Nagisa} "Okay."

<0754> \{\m{B}} "Giờ thì... tớ phải thuyết phục ba mẹ cậu."
// \{\m{B}} "Now... I'll have to convince your parents."

<0755> Tôi vẫn chưa nói chuyện này với ông già hay Sanae-san.
// I hadn't talked to pops or Sanae-san about it yet. 

<0756> Tôi phải cho họ biết việc tôi chuyển nơi ở và kiếm việc làm.
// I had to tell those two about my residence and job myself. 

<0757> Và cho họ biết chúng tôi quyết tâm đến mức nào.
// And then show how firmly determined we are. 

<0758>\{Nagisa} "Vâng."
// \{Nagisa} "Okay."

<0759>\{Nagisa} "Nhưng tớ nghĩ tớ hỏi thì sẽ dễ dàng hơn."
// \{Nagisa} "But, if I ask them, I think it'll work out."

<0760> \{\m{B}} "Không, như vậy là hèn nhát."
// \{\m{B}} "No, that'd be cowardice."

<0761>\{Nagisa} "Ể? Hèn nhát...?"
// \{Nagisa} "Eh? Cowardice, you say...?"

<0762> \{\m{B}} "Vì tớ sẽ mang cậu đi."
// \{\m{B}} "Because I'm taking you away."

<0763> \{\m{B}} "Nếu tớ không nói, họ sẽ không cảm nhận được thành ý của tớ, đúng không?"
// \{\m{B}} "If I don't tell them, the others won't feel my true feelings about it, would they?"

<0764>\{Nagisa} "Có lẽ vậy. Nếu là tớ chắc tớ sẽ nói tốt cho cậu."
// \{Nagisa} "That might be true. If it were me, I'm sure I'd have to say something nice about it."

<0765> \{\m{B}} "Đúng vậy. Đây là việc của đàn ông. Nếu cậu giúp, tớ sẽ thất vọng lắm."
// \{\m{B}} "Yeah. That, and this is a man's job. If I let you help out, I'll become depressed."

<0766>\{Nagisa} "Vậy à...?"
// \{Nagisa} "Is that so...?"

<0767>\{Nagisa} "Được rồi. Vậy nhờ cậu cả đấy, \m{B}-kun."
// \{Nagisa} "All right, then. I'll let you handle it, \m{B}-kun."

<0768> Tối hôm đó, tôi nói trước với Sanae-san.
// That night, I first talked directly to Sanae-san. 

<0769>\{Sanae} "Vậy à?"
// \{Sanae} "Is that so?"

<0770>\{Sanae} "Cô không phản đối. Cháu cứ coi như đó là lời chấp thuận cũng được."
// \{Sanae} "I'm not opposed to it. You can think of it as my approval."

<0771> \{\m{B}} "Nhưng... cháu sẽ đem Nagisa đi."
// \{\m{B}} "But... I'm going to be taking away Nagisa."

<0772>\{Sanae} "\m{B}-san,"
// \{Sanae} "\m{B}-san,"

<0773> \{\m{B}} "Vâng?"
// \{\m{B}} "Yes?"

<0774>\{Sanae} "Con bé đã mạnh mẽ hơn từ khi gặp cháu."
// \{Sanae} "She's gotten a lot stronger since she met you."

<0775>\{Sanae} "Bây giờ cũng vậy."
// \{Sanae} "And even now, she's still becoming stronger."

<0776>\{Sanae} "Tất cả là nhờ cháu, \m{B}-san."
// \{Sanae} "With you, \m{B}-san."

<0777> \{\m{B}} "Vâng..."
// \{\m{B}} "Yeah..."

<0778>\{Sanae} "Chuyện của hai đứa đã được quyết định rồi. Cô chỉ có thể đứng quan sát thôi."
// \{Sanae} "Such a couple has already been decided. All I can do is see you off."

<0779> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."

<0780> Tôi có thể thấy nước mắt tôi đang chực trào ra.
// I could feel tears coming out from the edge of my eyes. 

<0781> Những gì tôi sắp sửa làm...
// What I have to do now... 

<0782> Chẳng phải sẽ lấy đi thứ quý giá nhất từ trước tới nay của Sanae-san sao...?
// Wouldn't that be taking away everything that's been piling up on top of Sanae-san...? 

<0783> Dù ngày này sớm hay muộn cũng đến...
// Even if the day should come... 

<0784> Nhưng nếu là tôi, tôi có chịu được không?
// Even so, was I okay with that? 

<0785> \{\m{B}} "Xin lỗi, vì một người như cháu..."
// \{\m{B}} "I apologize, for someone like me..."

<0786> Vì thế nên tôi xin lỗi.
// That's why I apologized. 

<0787>\{Sanae} "\m{B}-san, cháu phải biết tin tưởng vào bản thân mình."
// \{Sanae} "\m{B}-san, please hold confidence in yourself."

<0788>\{Sanae} "Cô chắc là cháu đẹp trai hơn cháu tưởng đấy."
// \{Sanae} "I'm sure you're a much more handsome man than you think."

<0789> \{\m{B}} "Làm gì có chuyện đó..."
// \{\m{B}} "Of course I'm not..."

<0790>\{Sanae} "Không hẳn..."
// \{Sanae} "Not at all..."

<0791>\{Sanae} "Quan trọng hơn là, vì con bé đã yêu cháu."
// \{Sanae} "It's because she came to love you."

<0792> Phải... ít nhất tôi cũng tin như thế.
// Yeah... I at least have confidence in that. 

<0793> Vì cô ấy yêu tôi...
// It's because that she loves me... 

<0794> Nên tôi mang cô ấy đi.
// That's why I'm taking her with me. 

<0795>\{Sanae} "Dĩ nhiên cô cũng yêu cháu."
// \{Sanae} "Of course, I love you as well."

<0796> \{\m{B}} "Ha ha... cảm ơn cô."
// \{\m{B}} "Haha... thank you so much."

<0797>\{Sanae} "Cả Akio-san nữa."
// \{Sanae} "Akio-san too."

<0798> \{\m{B}} "Không phải chứ?"
// \{\m{B}} "Serious?"

<0799>\{Sanae} "Thật mà."
// \{Sanae} "Yes."

<0800> \{\m{B}} "Ông ta là trở ngại lớn nhất đấy."
// \{\m{B}} "Well, he's the number one obstacle."

<0801>\{Sanae} "Cháu vẫn chưa nói cho Akio-san à?"
// \{Sanae} "You haven't told him yet?"

<0802> \{\m{B}} "Chưa ạ..."
// \{\m{B}} "Not yet..."

<0803>\{Sanae} "Vậy, chúc may mắn nhé!"
// \{Sanae} "Good luck!"

<0804> Tận phút cuối Sanae-san cũng chỉ nói lời động viên.
// Sanae-san said nothing more than those words of encouragement at the end. 

<0805> Vì đó là tính cách cô ấy, có lẽ cô ấy nghĩ mình không cần nói gì hơn, vì đó chỉ là lo lắng không cần thiết.
// Because that's her personality, she probably thought that she didn't need to say more than that, yet that was also needless anxiety. 

<0806> Sanae-san cũng hiểu rằng dù thế nào thì đây là chuyện tôi phải tự nói, không được nhờ vả ai cả.
// Sanae-san also understood. This was something I had to discuss, no matter what. 

<0807> Đây chính là thử thách xem tôi đã đủ trưởng thành chưa.
// It felt like something testing me as a man on my own. 

<0808> Tôi trở nên nghiêm túc hơn.
// I tightened up. 

<0809> Ban đầu, tôi tìm thời cơ thuận lợi là lúc ông già đang vui vẻ.
// For the time being, I looked for a good opportunity where pops was in a good mood. 

<0810> Nhưng ông ta lại có khả năng thiên phú là có thể đối xử vui vẻ và giận giữ với người khác cùng một lúc.
// But pops was a man who was blessed with conduct that can have feelings of joy and feelings of anger alongside each other. 

<0811> Nếu miêu tả tốt hơn, thì ông ấy là người "siêu cường điệu".
// If I were to describe it better, he'd be a "Ultra-hyper person". 

<0812> Tiệm bánh mì Furukawa, một buổi chiều yên bình.
// Furukawa Bakery, in the peace of the afternoon. 

<0813> Ông già đang rỗi rãi nên sẽ lộ diện sớm thôi.
// Pops should appear soon, as he'll have time on his hands. 

<0814> \{\m{B}} (Ông ấy sẽ ngồi nghỉ và thư giãn sau khi làm bánh xong, đó là cơ hội của tôi...)
// \{\m{B}} (Since he'll be taking a break and relaxing from finishing up the baking, I might be able to talk to him...)

<0815> Tôi im lặng chờ đợi.
// I silently waited for him to appear. 

<0816> \{\m{B}} (Căng thẳng quá...)
// \{\m{B}} (It's tense...)

<0817> Và rồi...
// And...

<0818>\{Akio} "CÁI QUÁI GÌ ĐÂY-----?!"
// \{Akio} "WHAT THE HELL IS THIS-----?!"

<0819> Một giọng nói hung dữ, đáng sợ vang lên.
// An alarming, violent voice. 

<0820> Chủ nhân giọng nói vừa rồi xuất hiện với đôi vai nhấp nhô.
// The origin of that appeared with perked up shoulders. 

<0821> \{\m{B}} "C-chuyện gì vậy, ông già?"
// \{\m{B}} "W-what's wrong, pops?"

<0822>\{Akio} "Cậu hỏi chuyện gì hả? Ta đang khó chịu!"
// \{Akio} "What's wrong, you ask? I feel like crap!"

<0823>\{Akio} "Nhìn này!"
// \{Akio} "Look at this!"

<0824> Vừa nói ông ta vừa ném một cuốn tạp chí lên quầy thu ngân.
// Saying that, he thrust a magazine onto the counter. 

<0825> Tôi cầm lên rồi đọc.
// Picking it up, I looked at it. 

<0826> \{\m{B}} "... bói toán?"
// \{\m{B}} "... fortune?"

<0827>\{Akio} "Ừ, nhìn vào cột cung Cự Giải đi!"
// \{Akio} "Yeah, look at the column for Cancer!"

<0828> "Tháng này, một thứ quan trọng của bạn sẽ bị người khác lấy mất. Bạn sẽ rất sốc, và phải nằm liệt giường ít lâu."
// "This month, something important to you will be snatched away by someone. You'll be in great shock, bedridden for a while." 

<0829> \{\m{B}} (Sặc... bói chuẩn quá... )
// \{\m{B}} (Guahhh.... this is so on the spot...)

<0830>\{Akio} "Này, nó làm ngực cậu thấy khó chịu, đúng không? Đó chắc chắn là điềm gở rồi!"
// \{Akio} "Hey, this makes your chest feel like crap, don't it?! Can't be an omen!"

<0831> \{\m{B}} "C-có lẽ..."
// \{\m{B}} "I-I guess..."

<0832>\{Akio} "Của cậu thì sao? Đọc thử xem."
// \{Akio} "How's yours? You go look at your own."

<0833> \{\m{B}} "Ừm..."
// \{\m{B}} "Umm..."

<0834> \{\m{B}} "Hôm nay, bạn sẽ lấy đi một thứ của người khác! Người đó sẽ rất tức giận, nên hãy bỏ chạy và bạn sẽ là người chiến thắng!"
// \{\m{B}} "Today, you'll be snatching minor from someone else! The person will be in a fit of rage, so run away and you'll be victorious!"

<0835>\{Akio} "Là ngươi-----?!"
// \{Akio} "It's you-----?!"

<0836>\{Akio} "Đã thế lại còn, bỏ chạy và bạn sẽ là người chiến thắng-----?!"
// \{Akio} "Even more, run away and you'll be victorious----?!"

<0837> \{\m{B}} "K-không phải, nó là bói toán mà phải không? Chỉ là trò bói thôi!"
// \{\m{B}} "T-that's wrong, it's fortune, ain't it? Fortune!"

<0838>\{Akio} "Kahh, hừ, có lẽ..."
// \{Akio} "Kahh, well, I guess..."

<0839>\{Akio} "Mà cậu biết không, người bói quẻ này, Công Chúa Bóng Đêm Kyouko-sensei, giỏi lắm đấy..."
// \{Akio} "But you know, the Dark Princess Kyouko-sensei in this fortune's pretty good..."

<0840> Một người dễ thương đến không ngờ.
// An unexpectedly cute person.

<0841>\{Akio} "Chậc, dù sao thì đây cũng là thứ tệ nhất trong tháng."
// \{Akio} "Tch, even so this is the worst thing to get this month."

<0842>\{Akio} "Nghe đây, tạm thời đừng có tới gần ta, đồ hãm tài!"
// \{Akio} "Listen, don't get anywhere near me for a while, okay, you jinx!"

<0843> Ông ấy bỏ đi
// He straddled away. 

<0844> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."

<0845> Tôi đứng đó, đơ người.
// I stood there, dumbfounded. 

<0846> \{\m{B}} "Hà... làm gì đây..."
// \{\m{B}} "Sigh... what am I gonna do..."

<0847> Tôi thở dài.
// I took a sigh. 

<0848>\{Sanae} "Cháu đã nói chưa?"
// \{Sanae} "Did you get to talk to him?"

<0849> \{\m{B}} "Chưa..."
// \{\m{B}} "No, not yet..."

<0850> \{\m{B}} "Có vẻ như tháng này không thích hợp..."
// \{\m{B}} "Somehow, I feel like this month is unreasonable..."

<0851> \{\m{B}} "Công Chúa Bóng Đêm Kyouko chết toi..."
// \{\m{B}} "Damn that Dark Princess Kyouko..."

<0852>\{Sanae} "Hả? Cháu đang nói tới ai vậy?"
// \{Sanae} "Huh? Who might you be speaking of?"

<0853> \{\m{B}} "Không có gì. Chỉ là một thầy bói ngớ ngẩn thôi."
// \{\m{B}} "No, it's nothing. Just some stupid fortune teller."

<0854>\{Sanae} "Nhưng cháu sẽ chuyển đi tháng này, đúng không?"
// \{Sanae} "But, you'll be moving this month, won't you?"

<0855> \{\m{B}} "Vâng, đúng vậy."
// \{\m{B}} "Yes, that's right."

<0856>\{Sanae} "Nếu vậy cháu phải nói sớm đi."
// \{Sanae} "In that case, you have to tell him soon."

<0857> \{\m{B}} "V-vâng..."
// \{\m{B}} "Y-yeah..."

<0858>\{Akio} "Uwahahahaha!!"
// \{Akio} "Uwahahahaha!!"

<0859> Bất thình lình một tràng cười vang lên.
// I heard a sudden, laughing voice. 

<0860>\{Akio} "Này, nhóc."
// \{Akio} "Hey, brat."

<0861> Ông ấy đang vui, nó làm tôi rùng mình.
// He was in such a good mood, it was creepy. 

<0862>\{Akio} "Nhìn này. Không nhìn ta đập chết."
// \{Akio} "Look at this. If you don't, I'll beat the crap out of you."

<0863> Ông ấy đang cầm một con robot nhựa trên tay.
// There was a plastic robot model on top of his hand. 

<0864>\{Akio} "Tự làm cái này vất vả lắm đấy. Sao hả, thua chưa? Nhận thua đi, thằng khỉ."
// \{Akio} "I went through troubloe to make this myself. How's that, you beat? Say you're beat, damn it."

<0865> Ông ấy bỏ thời gian ra làm nó? Đúng là trẻ con.
// He has been making that for some time? He's so childish. 

<0866>\{Akio} "Nhìn cái sừng này nè. Cứng không? Cứng không?"
// \{Akio} "Look at this horn part. It's numbing! Ain't it numbing?"

<0867> \{\m{B}} "Ờ, không cứng lắm."
// \{\m{B}} "Well, not so much."

<0868>\{Akio} "Chậc, bộ bọn trẻ ngày nay chẳng biết gì về cái này sao?"
// \{Akio} "Tch, young men these days don't know how good this is, do they?"

<0869>\{Akio} "Chu choa... đẹp quá."
// \{Akio} "Hmmm... it's cool."

<0870> Tôi chưa thấy ông già vui thế này bao giờ. Đây chính là cơ hội.
// I haven't seen pops in this good a mood. Now's my chance. 

<0871> \{\m{B}} "Này, ông già."
// \{\m{B}} "Hey, pops,"

<0872>\{Akio} "Hả?"
// \{Akio} "Huhh?"

<0873> Ông ấy quay lại.
// He turns around to my voice. 

<0874>\{Akio} "Á..."
// \{Akio} "Ah..."

<0875> Đúng lúc đó, con robot rơi khỏi tay Akio-san.
// At that moment, the plastic model fell from his hand. 

<0876>\{Akio} "Woa… Chết tôi rồi?!"
// \{Akio} "Woah, what the hell?!"

<0877> Ông ấy nhặt lên, kiểm tra xem nó có sao không.
// He picked it up, and checked to see if it was okay. 

<0878>\{Akio} "Ca... CÁI QUÁI GÌ ĐÂY------?!"
// \{Akio} "Wha... WHAT THE HELL IS THIS------?!"

<0879>\{Akio} "Đâu mất cái sừng rồi----!"
// \{Akio} "The horn's been busted off----!"

<0880>\{Akio} "Thằng khỉ, tìm phụ ta coi!"
// \{Akio} "Bastard, help me look for it!"

<0881> Chúng tôi tìm khắp sàn nhà nhưng vẫn không thấy.
// We looked desperately on the floor, but we couldn't find it. 

<0882>\{Akio} "Thằng khỉ, mi toàn mang đến xui xẻo!"
// \{Akio} "Crap, you really \bare\u a jinx!"

<0883>\{Akio} "Chết tiệt, đừng hòng ta chơi với chú mày lần nữa!"
// \{Akio} "Damn it, like I'll ever play with you again!"

<0884> Ông già chạy đi.
// Pops ran off. 

<0885> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."

<0886> Tôi đứng sững người ở đó...
// I stood there, dumbfounded... 

<0887>\{Sanae} "Cháu nói cho chú ấy được chưa?"
// \{Sanae} "Were you able to talk to him?"

<0888> \{\m{B}} "Vẫn chưa ạ."
// \{\m{B}} "No, not yet."

<0889> \{\m{B}} "Có lẽ tại cháu nóng vội quá..."
// \{\m{B}} "I guess I feel like I'm really pushing this..."

<0890> \{\m{B}} "Con **ndam khốn kiếp... "
// \{\m{B}} "Damn that **ndam..."

<0891>\{Sanae} "Hả? Cháu đang nói ai vậy?"
// \{Sanae} "Huh? Who might you be speaking of?"

<0892> \{\m{B}} "Không có gì. Chỉ là mấy mẫu Mobile Suit ngớ ngẩn thôi."
// \{\m{B}} "No, it's nothing. Just some stupid Mobile Suit." 

<0893>\{Sanae} "Nhưng cô nghĩ sẽ ổn cả thôi."
// \{Sanae} "But, I'm sure it'll be fine."

<0894>\{Sanae} "Hãy kiên nhẫn, và nếu cháu nói một cách nghiêm túc chú ấy sẽ hiểu mà."
// \{Sanae} "Just wait patiently, and if you talk to him seriously, he'll understand."

<0895> \{\m{B}} "Nếu được vậy thì tốt quá..."
// \{\m{B}} "Though it'd be nice if it turned out that way..."

<0896>\{Sanae} "Không sao đâu!"
// \{Sanae} "It'll be fine!"

<0897> \{\m{B}} (Aaa, sắp hết tuần rồi...)
// \{\m{B}} (Ahh, this week is almost over...)

<0898> Đến ngày hôm sau tôi vẫn không nói được, mà chỉ tốn thời gian lo lắng.
// Even the next day, I wasn't able to cut in, instead passing the time, worrying. 

<0899>\{Akio} "Này, nhóc!"
// \{Akio} "Hey, brat!"

<0900> Ông già gọi tôi từ phía sau như một cú đánh bất ngờ vậy.
// He called me from behind like a surprise attack. 

<0901> \{\m{B}} (Đáng sợ quá...)
// \{\m{B}} (He scared me...)

<0902> \{\m{B}} "Chuyện gì vậy...?"
// \{\m{B}} "What...?"

<0903> Tôi bình tĩnh đáp lại.
// I calmly return to him. 

<0904>\{Akio} "Chơi với ta."
// \{Akio} "Hang out with me."

<0905> \{\m{B}} "Để cửa hàng như vầy không sao chứ?"
// \{\m{B}} "Hey, pops, is it fine to leave the store like this?"

<0906>\{Akio} "Giờ này cũng chẳng có khách đâu."
// \{Akio} "There ain't no customers at a time like this."* 

<0907>\{Akio} "Mà nếu họ có tới thì chúng ta cũng thấy chứ."
// \{Akio} "Besides, if they came, we'll see 'em."

<0908> \{\m{B}} "Thật à..."
// \{\m{B}} "Really..."

<0909>\{Akio} "Chứ còn sao nữa."
// \{Akio} "Oh yeah."

<0910>\{Akio} "Đi mau!"
// \{Akio} "Come!"

<0911> Ông già lôi ra một cây gậy bóng chày.
// Pops pulled out a bat. 

<0912> Tôi là người ném bóng.
// I was the pitcher. 

<0913> \{\m{B}} "Tôi ném đấy."
// \{\m{B}} "Here I go, pops."

<0914>\{Akio} "Cứ ném hết sức đi! Ở khu này, ta được gọi là Người Làm Bánh Mì Bằng Đĩa đấy."
// \{Akio} "Come at me as hard you can! In this neighborhood, I'm called the Man Who Bakes Bread on a Saucer."

<0915> Tôi ném một cú nhẹ.
// I throw a light pitch. 

<0916> Ông già tiễn quả bóng thẳng lên trời.
// Pops saw off that slow ball. 

<0917>\{Akio} "Nhóc giỡn mặt ta đấy à?"
// \{Akio} "Are you giving me crap?"

<0918> \{\m{B}} "Rồi rồi, tôi sẽ ném mạnh hơn."
// \{\m{B}} "Fine, I'll give you a better one."

<0919> Tôi tóm lấy trái banh.
// I take the ball. 

<0920> Tôi không thể nhấc tay quá cao nên không thể ném bóng cao.
// I couldn't lift my arm up to begin with, so I can't throw a high. 

<0921> Nếu là bóng ngang, có lẽ tôi sẽ có thêm lực nhờ khuỷu tay.
// If it's a side throw, I might be able to put in power with my elbow. 

<0922> Thu người lại, tôi ném trái thứ hai.
// Drawing in, I throw the second pitch. 

<0923>\{Akio} "Ném quá tệ!"
// \{Akio} "That pitch's garbage!"

<0924> Ka-----ng!
// Thwa-----ck!; 

<0925> Một cú bóng bổng.
// A large flyball. 

<0926> Có quay đầu lại tôi cũng không biết được nó bay đến đâu.
// Even if I turned around, I wouldn't be able to tell where it went. 

<0927> .........
// ......... 

<0928> ......
// ...... 

<0929> ... xoảng!
// ... shatter!

<0930> \{\m{B}} "Hình như tôi nghe tiếng gì đó..."
// \{\m{B}} "I think I heard something..."

<0931>\{Akio} "Chỉ khéo tưởng tượng. Quay lại làm việc nào."
// \{Akio} "Just your imagination. Let's head back to work."

<0932> \{\m{B}} "Thôi nào, ông là người làm bể kính mà!"
// \{\m{B}} "Come on, you're the one who broke it!"

<0933>\{Akio} "Xin lỗi vì làm vỡ kính cửa sổ nhà cô bằng một cú home run, đặc biệt là ở tuổi tôi..."
// \{Akio} "I'm sorry for making you sad by breaking your glass window with a big home run, especially at my age..."

<0934>\{Akio} "Không bao giờ có chuyện ta xin lỗi kiểu đó!"
// \{Akio} "There's no damn way I'm apologizing for that!"

<0935> \{\m{B}} "Đây mới là thực tại! Đi thôi!"
// \{\m{B}} "That's reality! Now go!"

<0936>\{Akio} "Nhóc đi một mình đi. Ở tuổi này thì không nên xấu hổ."
// \{Akio} "You go alone. You shouldn't be embarrassed at your age yet."

<0937> \{\m{B}} "Đã bảo ông mới là người làm vỡ kính mà!"
// \{\m{B}} "I said you were the one who smashed it!"

<0938>\{Akio} "Nếu ta đi thì cú home run vừa rồi chẳng có ý nghĩa gì cả. Vẫn là 0-0."
// \{Akio} "If I went, then that home run just now meant nothing. It's still 0-0."

<0939> \{\m{B}} "Có phải trận đấu đâu!"
// \{\m{B}} "This ain't some match!"

<0940>\{Akio} "Chậc..."
// \{Akio} "Tch..."

<0941>\{Akio} "Vậy ta phải đi à...?"
// \{Akio} "So I have to go...?"

<0942> \{\m{B}} "Dĩ nhiên, lão ngốc."
// \{\m{B}} "Of course, idiot."

<0943> Tôi đi cùng ông già, cho tay vào túi trong khi ông già vác cây gậy trên vai.
// I walk with pops, putting the hand in my glove while he wields the bat on his shoulder. 

<0944> \{\m{B}} (Ông ấy đủ lớn để đi một mình... chúng tôi đúng là ngốc...)
// \{\m{B}} (He's old enough to come... we're such idiots...)

<0945>\{Akio} "À, có chuyện này,"
// \{Akio} "Oh yeah, by the way,"

<0946> \{\m{B}} "Hmm?"
// \{\m{B}} "Hmm?"

<0947>\{Akio} "Ta sẽ tăng lương nhóc 100 yên tháng này."
// \{Akio} "I'll raise your salary by 100 yen this month."

<0948> \{\m{B}} "A, cảm ơn."
// \{\m{B}} "Ah, thanks."

<0949> 100 yên cũng chẳng có gì đáng mừng cả, nên tôi chỉ cảm ơn cho có.
// I'm not quite happy about 100 yen, so I'll just thank him for now.

<0950>\{Akio} "Vậy nên..."
// \{Akio} "So, you see..."

<0951> \{\m{B}} "Hả?"
// \{\m{B}} "Yeah?"

<0952>\{Akio} "Đi một mình đi!"
// \{Akio} "Go on your own!"

<0953> Vụt! Ông già chạy mất.
// Dash! He runs off.

<0954> \{\m{B}} "Này! Ông là học sinh tiểu học à?!"
// \{\m{B}} "Hey! Are you a grade school kid?!"

<0955> Tôi nắm tay áo ông ta kéo lại.
// I pull him back by the sleeve. 

<0956>\{Akio} "Giỡn thôi, thằng ngốc."
// \{Akio} "I'm joking, idiot."

<0957> \{\m{B}} "Vừa nãy ông định chuồn đi thật, đúng không?"
// \{\m{B}} "You were seriously running off just now, weren't you?"

<0958>\{Akio} "Chết tiệt, chả nhẽ ta phải nâng lên 200 yên?"
// \{Akio} "Damn, do I have to go with 200 yen?"

<0959> Tôi nói rồi, đó không phải vấn đề.
// I'm telling you, that ain't the problem. 

<0960> Tôi không thể nhìn rõ phía trước, nhưng có một đám đông đang tụ tập.
// I could barely see up ahead, but there was a gathering of people. 

<0961> \{\m{B}} "Ồ, ở kia. Hàng xóm đang tụ tập."
// \{\m{B}} "Oh, over there. The neighbors are gathering round."

<0962>\{Akio} "Thật không... kiểu này thì xấu hổ lắm đây..."
// \{Akio} "Serious... this'll become quite a shameful sight..."

<0963> \{\m{B}} "Gieo nhân nào thì gặt quả nấy."
// \{\m{B}} "You reap what you sow."

<0964>\{Akio} "Sao cũng được..."
// \{Akio} "Oh whatever..."

<0965>\{Akio} "Yo."
// \{Akio} "Yo."

<0966> Ông già chào, len mình qua đám người.
// With a greeting, he forces his way through. 

<0967>\{Quản Gia} "Ôi trời, Furukawa-san."
// \{Housewife} "Oh my, Furukawa-san."

<0968>\{Akio} "Xin lỗi. Quả bóng đó là do tôi đánh."
// \{Akio} "Oh, my bad. That hit was mine."

<0969>\{Quản Gia} "Anh lúc nào cũng nghịch phá nhỉ, Furukawa-san?"
// \{Housewife} "You're mischievous as always, aren't you, Furukawa-san?"

<0970>\{Akio} "Không, chỉ tại thằng oắt này muốn xem một cú home run hoành tráng thôi."
// \{Akio} "Nah, this snotty punk here wanted to see a really big home run."

<0971> \{\m{B}} "Chẳng phải chú là người rủ cháu chơi sao?!"
// \{\m{B}} "Weren't you the one who invited me?!"

<0972>\{Quản Gia} "Hehehe..."
// \{Housewife} "Hehehe..."

<0973>\{Quản Gia} "Không sao, tôi hiểu rồi."
// \{Housewife} "It's okay, I know."

<0974> Người đàn bà nở nụ cười nói với tôi.
// The old lady told me with a smile. 

<0975> Rốt cuộc, mọi người đều quá hiểu tính bố già.
// In the end, everyone knew pops' personality.

<0976> Nên chẳng ai trách mắng gì. Họ chỉ cười phá lên.
// That's why no one criticized him at all. They just went on with a big laughter.

<0977> Trước mặt tôi là một người trẻ con hơn cả tôi về lối ăn nói lẫn cách cư xử...
// In front of me was a person who was much more of a kid than I was in terms of speech and conduct...

<0978> Thậm chí đến tôi cũng hiểu tình cảnh này.
// Even so, even I'd understand a scene like this. 

<0979> Sanae-san đúng là đã chọn một người tốt.
// As expected, Sanae-san picked a good person. 

<0980> Có lẽ ông già không phải là một người có giá, nhưng ông lại có thể khiến người khác cười.
// He may be a person not worthwhile, but he was a person who made others smile.

<0981> Phẩm chất đó thôi cũng xứng đáng hơn hết thảy rồi.
// That was something probably more worhty than anything. 

<0982> Nếu Akio-san khiến mọi người cười, thì lúc đó ông ta cũng đang hạnh phúc.
// If he made them smile, then at that time, this person would be happy. 

<0983> Trong trường hợp đó, ông già...
// In that case, this person... 

<0984> có tài chọc cười người khác.
// ... has the power to make others smile. 

<0985> Chúng tôi về lúc hoàng hôn.
// We headed back as the sun fell.

<0986> \{\m{B}} "Tôi cũng..."
// \{\m{B}} "I also..."

<0987>\{Akio} "Hmm?"
// \{Akio} "Hmm?"

<0988> \{\m{B}} "Muốn khiến người khác cười."
// \{\m{B}} "Want to make people smile."

<0989>\{Akio} "Mi muốn cù léc họ à?"
// \{Akio} "Oh yeah, make 'em giggle."

<0990> \{\m{B}} "Không, không phải ý đó..."
// \{\m{B}} "No, that's not what I meant..."

<0991> \{\m{B}} "Tôi muốn làm gì đó giống như ông vậy."
// \{\m{B}} "Something more like you, pops."

<0992>\{Akio} "Hửm? Ta đã làm gì à?"
// \{Akio} "Hm? Did I do something?"

<0993> \{\m{B}} "Ông không chỉ khiến Nagisa và Sanae-san cười, mà còn giúp mọi người trong khu phố vui vẻ."
// \{\m{B}} "You haven't been just making Nagisa and Sanae-san smile, but all the neighbors around."

<0994>\{Akio} "Gì,  à... vậy chẳng phải ta là thằng ngốc sao?!"
// \{Akio} "What, well... doesn't that make me an idiot?!"

<0995> \{\m{B}} "Không, không phải vậy. Tôi chắc đó là theo chiều hướng tốt."
// \{\m{B}} "No, that's not it. I'm sure there's a good meaning to it."

<0996>\{Akio} "Hmph, ta cũng chẳng biết."
// \{Akio} "Hmph, I dunno."

<0997> \{\m{B}} "Vì vậy nên tôi cũng muốn mình cố gắng."
// \{\m{B}} "That's why I want to try that as well."

<0998> \{\m{B}} "Giúp mọi người cười bằng chính khả năng của mình."
// \{\m{B}} "Make others smile with my own ability."

<0999> \{\m{B}} "Và người quan trọng của tôi... \pNagisa."
// \{\m{B}} "To my important person... \pNagisa."

<1000>\{Akio} "........."
// \{Akio} "........."

<1001> \{\m{B}} "Nếu tôi mang Nagisa đi thì có sao không?"
// \{\m{B}} "Is it okay if I take her with me?"

<1002>\{Akio} "Tới đâu..."
// \{Akio} "Where...?"

<1003> \{\m{B}} "Tôi đang thuê một căn hộ gần đây, và đang nghĩ tới chuyện sống tự lập."
// \{\m{B}} "I'm renting an apartment close by, thinking I could start living on my own."

<1004> \{\m{B}} "Ở kia."
// \{\m{B}} "Over there."

<1005>\{Akio} "Cậu có nhiều tiền thế à?"
// \{Akio} "You have that kind of money?"

<1006> \{\m{B}} "Tôi vừa kiếm được việc làm. Tôi sẽ cố gắng làm việc để trang trải cuộc sống."
// \{\m{B}} "I got a new job that'll do. I'd be working recklessly to make a living."

<1007> \{\m{B}} "Và như vậy, tôi sẽ tư lập, để khiến Nagisa cười."
// \{\m{B}} "And like that, I'd work on my own, to make Nagisa smile."

<1008>\{Akio} "Nagisa..."
// \{Akio} "Nagisa..."

<1009>\{Akio} "Con bé nói gì...?"
// \{Akio} "What'd she say...?"

<1010> \{\m{B}} "Cậu ấy đồng ý."
// \{\m{B}} "She said she'd go."

<1011>\{Akio} "Vậy à..."
// \{Akio} "I see..."

<1012>\{Akio} "........."
// \{Akio} "........."

<1013> Im lặng kéo dài một lúc lâu.
// For a while, the silence continued. 

<1014> Ông già đang nghĩ gì?
// What's pops thinking about? 

<1015>\{Akio} "Ta đã nói cậu lí do chúng ta mở tiệm bánh đúng không?"
// \{Akio} "I told you before the reason for us making the bakery, right?"

<1016> \{\m{B}} "Vâng..."
// \{\m{B}} "Yeah..."

<1017>\{Akio} "Chúng ta phải chăm sóc cơ thể yếu đuối của Nagisa bằng mọi giá."
// \{Akio} "We had to attend to her small body, with all our might."

<1018>\{Akio} "Chúng ta đã nói sẽ luôn ở bên con bé."
// \{Akio} "Told her we'd be with her."

<1019>\{Akio} "Nên chúng ta luôn ở bên con bé."
// \{Akio} "That's why we've been with her."

<1020> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."

<1021>\{Akio} "Nhưng cậu biết đấy, từ đó tới nay cũng lâu rồi."
// \{Akio} "But you know, a lot of time has passed since that day."

<1022>\{Akio} "Nagisa không còn là đứa trẻ yếu đuối ngày nào nữa."
// \{Akio} "She's no longer the child from that day."

<1023>\{Akio} "Ta đã giữ đúng lời hứa."
// \{Akio} "I've put into words my motives."

<1024>\{Akio} "Nếu lần này con bé nói muốn ở bên cậu..."
// \{Akio} "If this time, she says she wants to be with you..."

<1025>\{Akio} "Thì ta không có gì đề nói..."
// \{Akio} "I've got nothing to say..."

<1026> Ông già thở dài, như thể đã bỏ cuộc.
// He sighed, as if he were giving up. 

<1027> Tôi không hề nghĩ là ông già lại dễ dàng từ bỏ như vậy.
// I didn't once think that he could give up this easily. 

<1028> Nhưng, đó là vì... ông hiểu Nagisa hơn bất cứ ai.
// But, that was... something he understood about Nagisa more than anyone else would. 

<1029> Vì ông già luôn sống vì lợi ích của con gái mình... tôi nghĩ vậy.
// Because he had been living all this time for his daughter's sake... that's what I think. 

<1030>\{Akio} "Nghe đây."
// \{Akio} "Listen up."

<1031>\{Akio} "Đến đây mỗi tuần một lần."
// \{Akio} "Leave the house together once a week,"

<1032>\{Akio} "Và nếu tình hình con bé chuyển biến xấu, gọi Sanae."
// \{Akio} "And if her condition worsens, call Sanae."

<1033>\{Akio} "Nhớ giữ hai lời hứa đó."
// \{Akio} "Keep those two promises."

<1034> \{\m{B}} "Vâng, tôi hiểu rồi."
// \{\m{B}} "Okay, I got it."

<1035>\{Akio} "Còn lại muốn làm gì thì làm."
// \{Akio} "Whatever else you want to do, just do it."

<1036> Nói xong, ông già đi về phía trước như thể muốn bỏ tôi lại.
// Saying that, pops went ahead as if to leave me alone. 

<1037> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."

<1038> Tôi nhìn theo tấm lưng rộng của ông già...
// Facing his large back... 

<1039> \{\m{B}} "Cháu sẽ tiếp tục khiến cô ấy cười!"
// \{\m{B}} "I'll continue to make her smile!"

<1040> Tôi thề với lòng.
// I vowed. 

<1041> Sẽ làm nhưng gì trước đây chú ấy làm.
// To do what you've been doing so far. 

<1042> Lần này là tôi.
// This time it's me. 

<1043>\{Akio} "Ừ, vậy đi."
// \{Akio} "Yeah, do that."

<1044> Ông già vung chày.
// He swung the bat. 

<1045> Sanae-san đang đứng ngoài cửa hàng.
// Sanae-san stood outside the store. 

<1046>\{Sanae} "Hai người tư ý rời cửa hàng vậy à?"
// \{Sanae} "Did you two leave the store on its own?"

<1047>\{Akio} "Phải, thằng nhóc này cứ đòi chơi bóng chày."
// \{Akio} "Yeah, he said something about playing baseball."

<1048> Ông là kiểu người gì vậy...?
// What kind of person are you...? 

<1049>\{Akio} "Nó cứ mừng quýnh lên: 'Yahoo! Cháu sẽ giữ chày nhé?'..."
// \{Akio} "And then, he was merry, going, 'Yahoo! I'm the batter, 'kay?'..."

<1050>\{Akio} "Rồi anh nói 'này, này, chú mày không phải con nít, nên đừng có mạnh tay quá'..."
// \{Akio} "'Hey, hey, you ain't a kid, so don't do a full swing', I said..."

<1051>\{Akio} "Nó hét lên: 'Ném quá tệ---!', và vung chày thật mạnh..."
// \{Akio} "And screaming, 'That pitch's garbage---!', he swung real hard..."

<1052>\{Akio} "Để rồi sau khi làm làm vỡ cửa kính nhà người ta, vừa thất vọng vừa sợ, nói 'Phải làm sao đây...?' Hả?"
// \{Akio} "And who'd be the one who smashed the glass window, going, 'What am I doing...?', feeling blue and all? Huh?"

<1053> \{\m{B}} "Tất cả đều là ông làm, đúng không?"
// \{\m{B}} "Everything was your doing, wasn't it?"

<1054>\{Akio} "Nhóc nghĩ ta là con nít à?"
// \{Akio} "You looking at me like I'm some kid?!"

<1055>\{Sanae} "Xin lỗi cháu nhé, \m{B}-san."
// \{Sanae} "I'm sorry, \m{B}-san."

<1056> \{\m{B}} "Chính cháu đã chứng kiến tất cả."
// \{\m{B}} "I saw everything through."

<1057>\{Akio} "Tại sao?! Mặc dù nó nhỏ tuổi hơn anh, sao em lại nghĩ như thế về một người trưởng thành như anh vậy--?!"
// \{Akio} "Why?! Even though he's younger than me, why do you think of me at this good age like that--?!"

<1058>\{Sanae} "Em biết anh chơi robot và bóng chày mỗi ngày."
// \{Sanae} "I know you make robot models and play triangle base every day."

<1059>\{Akio} "Guwaahh! Anh là trẻ con sao---?!"
// \{Akio} "Guwaahh! Am I a kid---?!"

<1060> Ông già ôm đầu, lăn qua lăn lại.
// Holding his head, he rolled about. 

<1061>\{Sanae} "Và anh ra ngoài cũng được một lúc lâu rồi."
// \{Sanae} "And you went out for quite a while."

<1062>\{Akio} "Chậc... từ ngày mai, thú vui của anh sẽ là chơi cờ."
// \{Akio} "Tch... from tomorrow onward, my hobby'll be chess."

<1063>\{Sanae} "Anh có biết chơi không?"
// \{Sanae} "Do you know how to play that?"

<1064>\{Akio} "Không. Nhưng nếu cứ để nó trước mặt, anh nghĩ mình sẽ giỏi lên."
// \{Akio} "Dunno. If I groan with it in front of me, it'll get better."

<1065>\{Sanae} "Anh chắc chắn sẽ mau chán thôi."
// \{Sanae} "You'll definitely get tired really quickly."

<1066>\{Akio} "Ấn tượng về anh là như thế sao--?!"
// \{Akio} "Have I given that kind of impression--?!"

<1067> Tôi cảm thấy thất vọng vì mới nãy còn tôn trọng người này.
// I became depressed over giving this person such respect such a while ago. 

<1068>\{Sanae} "Đã tối rồi, nên đóng cửa hàng thôi."
// \{Sanae} "It's already dark, so let's close up."

<1069>\{Akio} "Rồi, trận đấu hôm nay kết thúc."
// \{Akio} "Yeah, today the game's set."

<1070>\{Akio} "Mà dù sao ta cũng đã có cú home run, nên chú mày thua rồi nhóc."
// \{Akio} "By the way, I got the homerun, so you lose, man."

<1071>\{Akio} "Về nhà nằm khóc đi!"
// \{Akio} "Go home and cry, you loser!"

<1072>\{Akio} "Nói mới nhớ, anh đang đổ mồ hôi như điên này, bẩn quá. Anh đi tắm đây."
// \{Akio} "That said, I'm sweating like crazy it's disgusting. I'll take a shower."

<1073>\{Sanae} "Vâng."
// \{Sanae} "Okay."

<1074>\{Sanae} "Không tắm bồn có sao không?"
// \{Sanae} "Is it okay not to take a bath?"

<1075>\{Akio} "Nếu anh ngâm mình vào đó trong ngày nóng thế này, anh sẽ bị luộc chín mất!"
// \{Akio} "If I dip myself in such a place on a hot day like this, I'm gonna burn up!"

<1076>\{Sanae} "Nhưng tắm bồn sẽ làm tiêu đi hết mệt mỏi, đúng không?"
// \{Sanae} "But taking a bath will relieve you of that fatigue, won't it?"

<1077>\{Akio} "Không sao đâu mà!"
// \{Akio} "I said it's okay!"

<1078> Ông già vào trong tiệm.
// Pops went into the store. 

<1079>\{Sanae} "Được rồi, để cô đi lấy đồ thay."
// \{Sanae} "All right then, I'll come with a change of clothes."

<1080> \{\m{B}} "À, Sanae-san,"
// \{\m{B}} "Ah, Sanae-san,"

<1081> Tôi giữ Sanae-san lại khi cô định đi vào trong.
// I hold back Sanae-san, who was about to continue inside. 

<1082>\{Sanae} "Vâng?"
// \{Sanae} "Yes?"

<1083> \{\m{B}} "Cháu nói rồi."
// \{\m{B}} "I told him."

<1084>\{Sanae} "Về chuyện Nagisa?"
// \{Sanae} "About Nagisa?"

<1085> \{\m{B}} "Vâng."
// \{\m{B}} "Yeah."

<1086>\{Sanae} "Mọi chuyện thế nào?"
// \{Sanae} "How'd it go?"

<1087> \{\m{B}} "Chú ấy đồng ý."
// \{\m{B}} "I got his approval."

<1088>\{Sanae} "Vậy à. Thật tốt quá."
// \{Sanae} "I see. That's great."

<1089> \{\m{B}} "Vâng."
// \{\m{B}} "Yeah."

<1090> \{\m{B}} "Cháu sẽ rời khỏi đây vào cuối tháng như đã định."
// \{\m{B}} "I'll be leaving the house as planned at the end of this month."

<1091>\{Sanae} "Cô rõ rồi."
// \{Sanae} "Okay."

Sơ đồ

 Đã hoàn thành và cập nhật lên patch.  Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.

× Chính Fuuko Tomoyo Kyou Kotomi Yukine Nagisa After Story Khác
14 tháng 4 SEEN0414 SEEN6800 Sanae's Scenario SEEN7000
15 tháng 4 SEEN0415 SEEN2415 SEEN3415 SEEN4415 SEEN6801
16 tháng 4 SEEN0416 SEEN2416 SEEN3416 SEEN6416 SEEN6802 Yuusuke's Scenario SEEN7100
17 tháng 4 SEEN0417 SEEN1417 SEEN2417 SEEN3417 SEEN4417 SEEN6417 SEEN6803
18 tháng 4 SEEN0418 SEEN1418 SEEN2418 SEEN3418 SEEN4418 SEEN5418 SEEN6418 SEEN6900 Akio's Scenario SEEN7200
19 tháng 4 SEEN0419 SEEN2419 SEEN3419 SEEN4419 SEEN5419 SEEN6419
20 tháng 4 SEEN0420 SEEN4420 SEEN6420 Koumura's Scenario SEEN7300
21 tháng 4 SEEN0421 SEEN1421 SEEN2421 SEEN3421 SEEN4421 SEEN5421 SEEN6421 Interlude
22 tháng 4 SEEN0422 SEEN1422 SEEN2422 SEEN3422 SEEN4422 SEEN5422 SEEN6422 SEEN6444 Sunohara's Scenario SEEN7400
23 tháng 4 SEEN0423 SEEN1423 SEEN2423 SEEN3423 SEEN4423 SEEN5423 SEEN6423 SEEN6445
24 tháng 4 SEEN0424 SEEN2424 SEEN3424 SEEN4424 SEEN5424 SEEN6424 Misae's Scenario SEEN7500
25 tháng 4 SEEN0425 SEEN2425 SEEN3425 SEEN4425 SEEN5425 SEEN6425 Mei & Nagisa
26 tháng 4 SEEN0426 SEEN1426 SEEN2426 SEEN3426 SEEN4426 SEEN5426 SEEN6426 SEEN6726 Kappei's Scenario SEEN7600
27 tháng 4 SEEN1427 SEEN4427 SEEN6427 SEEN6727
28 tháng 4 SEEN0428 SEEN1428 SEEN2428 SEEN3428 SEEN4428 SEEN5428 SEEN6428 SEEN6728
29 tháng 4 SEEN0429 SEEN1429 SEEN3429 SEEN4429 SEEN6429 SEEN6729
30 tháng 4 SEEN1430 SEEN2430 SEEN3430 SEEN4430 SEEN5430 SEEN6430 BAD End 1 SEEN0444
1 tháng 5 SEEN1501 SEEN2501 SEEN3501 SEEN4501 SEEN6501 Gamebook SEEN0555
2 tháng 5 SEEN1502 SEEN2502 SEEN3502 SEEN4502 SEEN6502 BAD End 2 SEEN0666
3 tháng 5 SEEN1503 SEEN2503 SEEN3503 SEEN4503 SEEN6503
4 tháng 5 SEEN1504 SEEN2504 SEEN3504 SEEN4504 SEEN6504
5 tháng 5 SEEN1505 SEEN2505 SEEN3505 SEEN4505 SEEN6505
6 tháng 5 SEEN1506 SEEN2506 SEEN3506 SEEN4506 SEEN6506 Other Scenes SEEN0001
7 tháng 5 SEEN1507 SEEN2507 SEEN3507 SEEN4507 SEEN6507
8 tháng 5 SEEN1508 SEEN2508 SEEN3508 SEEN4508 SEEN6508 Kyou's After Scene SEEN3001
9 tháng 5 SEEN2509 SEEN3509 SEEN4509
10 tháng 5 SEEN2510 SEEN3510 SEEN4510 SEEN6510
11 tháng 5 SEEN1511 SEEN2511 SEEN3511 SEEN4511 SEEN6511 Fuuko Master SEEN1001
12 tháng 5 SEEN1512 SEEN3512 SEEN4512 SEEN6512 SEEN1002
13 tháng 5 SEEN1513 SEEN2513 SEEN3513 SEEN4513 SEEN6513 SEEN1003
14 tháng 5 SEEN1514 SEEN2514 SEEN3514 EPILOGUE SEEN6514 SEEN1004
15 tháng 5 SEEN1515 SEEN4800 SEEN1005
16 tháng 5 SEEN1516 BAD END SEEN1006
17 tháng 5 SEEN1517 SEEN4904 SEEN1008
18 tháng 5 SEEN1518 SEEN4999 SEEN1009
-- Image Text Misc. Fragments SEEN0001
SEEN9032
SEEN9033
SEEN9034
SEEN9042
SEEN9071
SEEN9074