Clannad VN:SEEN6800P10
Revision as of 10:21, 15 January 2012 by Minhhuywiki (talk | contribs)
Sections
Đội ngũ dịch
Người dịch
Text
<6372> Ngay khi kì nghỉ sắp kết thúc, Nagisa trở bệnh. // Just as the holidays were about to end, Nagisa fell ill. // 休みが明けようとする頃、渚が体調を崩した。 <6373> Có lẽ tôi đã ép cô ấy quá trong kì nghỉ? // Maybe I might have pushed her too much during the break? // 休みのうちに俺が無理をさせすぎてしまったんじゃないだろうか。 <6374> Nhưng, Nagisa bảo chuyện này là bình thường. // But, Nagisa said this was normal. // でも渚は、いつものです、と言った。 <6375> Nếu là bình thường, thì cô ấy sẽ phải nghỉ lâu đây. // If it's normal, then she'll end up taking a long while. // いつものなら、また長引くということだった。 <6376> Như đã hứa, tôi gọi cho Sanae-san. // Just as I promised Pops, I called Sanae-san. // オッサンとの約束通り、俺は早苗さんを呼んだ。 <6377> Cô ấy bảo sẽ chăm sóc Nagisa khi tôi đi làm. // She said she'd take care of Nagisa while I was off working. // 俺が仕事に出ている間は、早苗さんが看ていてくれると言った。 <6378> \{\m{B}} "Cháu xin lỗi..." // \{\m{B}} "I apologize..." // \{\m{B}}「申し訳ないっす…」 <6379> \{Sanae} "Không có gì. Có thể cô sẽ phải bỏ việc làm bánh, nhưng cửa hiệu sẽ không sao đâu." // \{Sanae} "Not at all. I may have left baking bread, but the store itself is fine." // \{早苗}「いえ、朝のパンは焼いて出てくるので、店のほうは大丈夫ですよ」 <6380> \{Sanae} "Akio-san lẽ trông coi cửa tiệm." // \{Sanae} "Akio-san's taking care of the store." // \{早苗}「秋生さんが店番はしてていてくれます」 <6381> ... cháu lo là lo \bviệc đó\u đấy. // ... though I'm worried about \bthat\u. // …それが心配なんだけど。 <6382> Nhưng, đây là chuyện mình đã hứa với ông ấy ngày từ đầu. // But, this was something I promised him in the first place. // でも、そもそもそのオッサンとの約束だ。 <6383> Hẳn ông ấy đang lo cả phần của Sanae-san. // He's probably taking care of Sanae-san's part. // しっかり、早苗さんの分まで働いてくれるのだろう。 <6384> Dù là vì lợi ích của Nagisa, tôi phải để yên vậy thôi. // Even for Nagisa's sake, I'll have to let this be. // 渚のためにも、ここは甘えておくことにした。 <6385> \{\m{B}} "Em thật sự không định về nhà cha mẹ ư?" // \{\m{B}} "You really won't go back to your parents' place?" // \{\m{B}}「やっぱり…実家に戻らないのか?」 <6386> Vào một tối, tôi hỏi cô ấy. // One evening, I asked that. // ある日の晩、そう訊いてみた。 <6387> \{Nagisa} "Không. Dù em có bị bệnh, đây cũng là nhà em. Em muốn nghỉ ngơi ở đây." // \{Nagisa} "No. Even if I've fallen ill, this is my house. I want to rest here." // \{渚}「はい。病気しても、ここがわたしの家です。ここで寝ていたいです」 <6388> \{Nagisa} "Dù vậy có hơi phiền..." // \{Nagisa} "Though it is quite a bother..." // \{渚}「迷惑ばっかりかけてしまってますけど…」 <6389> \{\m{B}} "Không sao đâu..." // \{\m{B}} "That's fine though..." // \{\m{B}}「それはいいんだけどさ…」 <6390> \{Nagisa} "Khi nào khỏe hơn, em sẽ giúp anh." // \{Nagisa} "When I get better, I'll help." // \{渚}「体調のいい日は手伝えます」 <6391> \{\m{B}} "Đừng cố quá." // \{\m{B}} "Don't force yourself." // \{\m{B}}「無理すんなって」 <6392> Tôi làm mọi việc nhà mà tôi có thể. // I did whatever housework I could. // 今は、できるだけ俺が、家事をやっていた。 <6393> Để không phải làm phiền Sanae-san. // So that I wouldn't trouble Sanae-san either. // 早苗さんにも迷惑をかけないように。 <6394> Công việc đang yên ổn, nên cũng chẳng có gì to tát. // Work was doing fine, so it was not really anything big. // 仕事も順調だったから、さほど負担にはならなかった。 <6395> Và như trước kia, cơn sốt của Nagisa cứ kéo dài. // And just like so far, Nagisa's fever prolonged itself. // これまでと同じように、渚の微熱は長く続いた。 <6396> Cô ấy đã không đến trường hai tháng. // She didn't attend school for two months. // 2月になっても、登校できなかった。 <6397> Một ngày khi tôi về, Sanae đã đợi ở đó, đang chuẩn bị bữa tối. // One day when I came back, Sanae-san was waiting, having dinner prepared. // ある日帰ってくると、早苗さんが、夕飯の支度をしながら待っていてくれた。 <6398> \{Sanae} "Cháu về rồi à." // \{Sanae} "Welcome back." // \{早苗}「おかえりなさい」 <6399> \{\m{B}} "Uwaah, xin lỗi." // \{\m{B}} "Uwaah, I apologize." // \{\m{B}}「うわ、申し訳ないっす」 <6400> \{\m{B}} "Để đấy cho cháu." // \{\m{B}} "I'll take over." // \{\m{B}}「俺、代わりますよ」 <6401> \{Sanae} "Không sao." // \{Sanae} "It's fine." // \{早苗}「いいえ」 <6402> \{Sanae} "Cũng sắp xong rồi, cháu dùng bữa tối trước nhé." // \{Sanae} "It'll be fine soon, so you can take dinner first." // \{早苗}「すぐできますけど、先に夕飯でいいですか?」 <6403> \{\m{B}} "A, vâng. Được ạ." // \{\m{B}} "Ah, sure. Guess I will." // \{\m{B}}「あ、はい。先にいただきます」 <6404> \{Sanae} "Cô dùng nhà tắm trước có sao không?" // \{Sanae} "Do you mind if I use the bath first?" // \{早苗}「先にお風呂入ってもらっても構わないんですよ?」 <6405> \{\m{B}} "Không sao... dù gì cháu cũng đang đói." // \{\m{B}} "Not at all... I'm starved, anyway." // \{\m{B}}「いえ…腹ペコペコだから」 <6406> \{Sanae} "Vậy cô sẽ tắm nhanh thôi. Trong lúc đó, cháu ăn với Nagisa nhé." // \{Sanae} "Then I'll quickly use it. During that time, please eat with Nagisa." // \{早苗}「では、急いで作りますね。その間、渚の相手をしてあげててください」 <6407> \{\m{B}} "Vâng." // \{\m{B}} "Sure." // \{\m{B}}「はい」 <6408> Bước vào phòng, Nagisa đang nằm đó như mọi khi. // Entering the room, Nagisa was lying down on her side as always. // 部屋に入ると、いつものように渚は体を横にしていた。 <6409> Và như mọi khi, tôi đặt tay lên trán cô ấy, kiểm tra nhiệt độ. // And just like always, I put my hand to her head, and checked her temperature. // これもいつものように、その額に手を置いて、熱を計る。 <6410> \{\m{B}} "Có vẻ không sao." // \{\m{B}} "Seems about right." // \{\m{B}}「まぁまぁだな」 <6411> \{\m{B}} "Em thấy thế nào?" // \{\m{B}} "How do you feel?" // \{\m{B}}「気分はどうだ?」 <6412> \{Nagisa} "Bình thường ạ." // \{Nagisa} "Fine." // \{渚}「いいです」 <6413> \{\m{B}} "Em ăn đồ ăn Sanae-san nấu được không?" // \{\m{B}} "Can you eat Sanae-san's food?" // \{\m{B}}「早苗さんのご飯、食べられるか?」 <6414> \{Nagisa} "Nếu là món như mọi khi, em nghĩ em ăn được." // \{Nagisa} "If it's the usual, I think I can eat." // \{渚}「いつもぐらいなら、食べられると思います」 <6415> \{\m{B}} "Vậy à, xem ra em vẫn ổn như mọi khi." // \{\m{B}} "Then, I guess you're doing fine as always." // \{\m{B}}「なら、調子はいつも通りだな」 <6416> Khi tôi nói "vẫn ổn như mọi khi", tôi không biết là tốt hay xấu...? // When I say "doing fine as always", I wonder if it was good or bad...? // いつも通り、というのは、いいことなのか、悪いことなのか… <6417> Tôi cũng không biết nữa. // I couldn't really tell. // よくわからなかった。 <6418> Có lẽ chỉ để cho yên tâm...? // Maybe it was to ease my mind...? // 気休めぐらいには、なっているのだろうか…。 <6419> Tay Nagisa thò ra khỏi futon, nắm lấy tay tôi. // Nagisa's hand squirmed from under the futon, and grasped mine. // 渚は布団の中から、もぞもぞと手を出してくると、俺の手を掴んだ。 <6420> \{Nagisa} "Nhưng... rốt cuộc... em lại làm phiền anh và mẹ." // \{Nagisa} "But, in the end... I'm again troubling both you and mom." // \{渚}「でも、結局また…\m{B}くんや、お母さんに迷惑かけてしまいました」 <6421> \{Nagisa} "Em không thể giúp gì... em rất tiếc..." // \{Nagisa} "I wasn't able to help... it's regrettable..." // \{渚}「手伝うこともできなくて…悔しいです…」 <6422> \{\m{B}} "Nhưng em đã rất cố gắng, đúng không?" // \{\m{B}} "But, you've worked hard to get this far, haven't you?" // \{\m{B}}「でも、ずっと頑張ってきたじゃないか」 <6423> \{\m{B}} "Đến giờ em vẫn đang cố gắng, nên cứ nghỉ đi." // \{\m{B}} "Even now you're hanging in there, so just get some rest." // \{\m{B}}「今は、頑張ったから、ほんの少し休憩してるって思えよ」 <6424> \{\m{B}} "Không ai nghĩ em phiền phức gì đâu." // \{\m{B}} "No one thinks of you as being a bother." // \{\m{B}}「誰も迷惑なんて思ってないしさ」 <6425> \{Nagisa} "Vâng." // \{Nagisa} "Okay..." // \{渚}「はい…」 <6426> \{Sanae} "Hôm này, cô đã nói chuyện với giáo viên chủ nhiệm của Nagisa." // \{Sanae} "Today, I talked to Nagisa's homeroom teacher." // \{早苗}「今日は、渚の担任の先生とお話してきました」 <6427> Sanae-san nói khi chúng tôi uồng trà. // As we drank tea, Sanae-san began talking. // お茶だけ飲みながら、早苗さんは話し始めた。 <6428> \{Sanae} "Dù con bé có phải nghỉ hết học kì ba, nó vẫn sẽ tốt nghiệp." // \{Sanae} "Even if she were to rest through the third trimester, she'll graduate." // \{早苗}「もし、三学期、このまま休んでしまっても、卒業させてもらえるそうです」 <6429> \{\m{B}} "Ể... thật không?" // \{\m{B}} "Eh... really?" // \{\m{B}}「え…マジっすか」 <6430> \{Sanae} "Phải. Cho đến lúc đó, sẽ tốt hơn nếu con bé đến trường, nhưng nghỉ cũng không vấn đề gì." // \{Sanae} "Yes. Until then, it's better she attend, but there shouldn't be a problem." // \{早苗}「はい。それまでの出席も良好ですし、問題ないということです」 <6431> \{\m{B}} "Tuyệt thật nhỉ, Nagisa?" // \{\m{B}} "Isn't that great, Nagisa?" // \{\m{B}}「よかったな、渚」 <6432> \{Nagisa} "A, vâng... tuyệt thật." // \{Nagisa} "Ah, yes... it's great." // \{渚}「あ、はい…よかったです」 <6433> \{Nagisa} "Cảm ơn mọi người." // \{Nagisa} "Thank you so much." // \{渚}「ありがとうございます」 <6434> Nagisa cảm ơn tôi và Sanae-san. // Nagisa thanked both me and Sanae-san. // 渚は俺と早苗さんに礼を言った。 <6435> \{\m{B}} "Đâu phải chỉ có bọn anh. Em đã rất cố gắng trong năm nay mà." // \{\m{B}} "It's not just us. You worked hard for a year." // \{\m{B}}「俺たちじゃないよ。おまえが一年頑張ったからだって」 <6436> \{Sanae} "Con đã học rất chăm chỉ, Nagisa" // \{Sanae} "You really hung in there, Nagisa." // \{早苗}「渚、よく頑張りましたね」 <6437> \{Nagisa} "Vâng." // \{Nagisa} "Yes..." // \{渚}「はい…」 <6438> \{Nagisa} "Nhưng, vẫn chưa kết thúc." // \{Nagisa} "But, it's still not over." // \{渚}「でも、まだ終わってないです」 <6439> \{Nagisa} "Nếu được... con muốn tham dự những buổi học còn lại của lớp" // \{Nagisa} "If I can... I'd like to attend the remainder of my classes." // \{渚}「できれば、残りの授業…出席したいです」 <6440> \{Nagisa} "Mọi chuyện kết thúc thế này thì thật cô đơn..." // \{Nagisa} "It's lonely leaving it to end like this..." // \{渚}「このまま終わってしまうのは、寂しいです…」 <6441> \{\m{B}} "Phải. Anh hiểu cảm giác của em." // \{\m{B}} "Yeah. I know how you feel." // \{\m{B}}「そうだな。その気持ちはわかるよ」 <6442> Tính ra thì, vẫn còn một tháng nữa cho cô ấy. // Counting, there was a month of school left for her. // 数えれば、渚の学生生活は残り一ヶ月だった。 <6443> Lễ tốt nghiệp sẽ diễn ra sau một tháng nữa. // The graduation ceremony's in a month. // 一ヶ月後には、卒業式が控えていた。 <6444> \{Sanae} "Vậy thì. Cô nghĩ Akio-san đang đói lả một mình ở nhà rồi, nên cô về đây." // \{Sanae} "Well then. I believe Akio-san starving to death is quite lonely, so I'll take my leave." // \{早苗}「それでは、秋生さんがお腹を空かして寂しがっていると思いますので、帰りますね」 <6445> \{\m{B}} "Vâng, cảm ơn cô." // \{\m{B}} "Okay, thank you so much." // \{\m{B}}「はい、ありがとうございました」 <6446> \{Sanae} "Cô giao việc dọn dẹp cho cháu nhé, \m{B}-san." // \{Sanae} "I'll leave the cleaning to you, \m{B}-san." // \{早苗}「後片づけは\m{B}さん、お願いできますか」 <6447> \{\m{B}} "Vâng, được ạ." // \{\m{B}} "Yes, of course." // \{\m{B}}「はい、もちろん」 <6448> Tôi tiễn Sanae-san ra cửa. // I saw Sanae-san to the entrance. // 俺は早苗さんをアパートの入り口まで見送る。 <6449> \{Sanae} "Mùa xuân này, bọn cháu sẽ đăng ký kết hôn đúng không?" // \{Sanae} "This spring, you'll have your name registered, won't you?" // \{早苗}「これで春には、籍を入れられますね」 <6450> \{\m{B}} "Vâng... cuối cùng cháu cũng làm được." // \{\m{B}} "Yes... I can finally do that." // \{\m{B}}「はい…やっとそうできます」 <6451> \{\m{B}} "Cháu chắc công việc đang rất trôi chảy... nên cháu sẽ cố gắng hơn nữa." // \{\m{B}} "I'm sure work's endeavoring... so I'll work harder and harder." // \{\m{B}}「きっと、仕事の励みになって…もっともっと頑張れますよ、俺」 <6452> \{Sanae} "\m{B}-san, cháu rất cần con bé, đúng không?" // \{Sanae} "\m{B}-san, you really do need her, don't you?" // \{早苗}「\m{B}さんは、本当にあの子を必要としていてくれるんですね」 <6453> \{\m{B}} "Vâng, dĩ nhiên rồi." // \{\m{B}} "Yes, of course." // \{\m{B}}「それは、もちろん」 <6454> \{\m{B}} "Cháu không dám nghĩ cuộc đời sẽ ra sao nếu thiếu cô ấy..." // \{\m{B}} "I haven't thought of my life without her..." // \{\m{B}}「あいつなしじゃ、俺の人生なんて、もう考えられないです…」 <6455> \{Sanae} "Cơ thể Nagisa rất yêu, nên hãy cố gắng để luôn ở bên con bé. Phiền cháu chăm sóc cho con bé nhé." // \{Sanae} "Nagisa's body is weak, so be with her as much as you can. Please take care of her." // \{早苗}「渚は体が弱い子ですが、いつまでも一緒に居てあげてくださいね。よろしくお願いします」 <6456> \{\m{B}} "Vâng, cháu sẽ cố hết sức. Để không bị ghét..." // \{\m{B}} "Sure, I'll do as much as I can. So that I wouldn't be hated..." // \{\m{B}}「いえ、こちらこそお願いしたいくらいです。嫌われないようにしないと…」 <6457> \{\m{B}} "Ể? Chẳng phải chúng ta đã nói về chuyện này rồi sao?" // \{\m{B}} "Eh? Didn't we have this discussion before?" // \{\m{B}}「あれ? このやり取り、昔にもしたような…」 <6458> \{Sanae} "Phải, ta nói rồi!" // \{Sanae} "Yes, we did!" // \{早苗}「そうですねっ」 <6459> Nói vậy, Sanae-san mỉm cười. // Saying that, Sanae-san smiled. // 言って、早苗さんは笑った。 <6460> \{Sanae} "Cô rất mừng vì con bé đã gặp cháu, \m{B}-san." // \{Sanae} "I'm so glad that she met you, \m{B}-san." // \{早苗}「本当にあの子は、\m{B}さんと出会えてよかったです」 <6461> \{\m{B}} "Cháu cũng vậy. Một người dễ thương như vậy lại chọn người chỉ biết thông cảm cho cô ấy như cháu mà không phải ai khác..." // \{\m{B}} "Me as well. For someone as cute as her to pick someone like me who's sympathizes for her and not anyone else..."* // \{\m{B}}「俺こそですよ。あんな可愛いくて思いやりのある奴が、他の奴じゃなくて、俺なんか選んでくれたなんて…」 <6462> \{\m{B}} "Hẳn có nhiều người khác có thể khiến cô ấy hạnh phúc hơn." // \{\m{B}} "There should be many more others who are just as capable of making her happy." // \{\m{B}}「もっといっぱい居たはずですよ。あいつを幸せにできる奴なんて」 <6463> \{Sanae} "Không đâu." // \{Sanae} "There aren't." // \{早苗}「いません」 <6464> Cô ấy mỉm cười nói giọng chắc chắn. // She said sharply, almost to the point of smiling. // 笑えるぐらいに、きっぱりと言いきられた。 <6465> Tôi thật sự cũng thích Sanae-san. // I really do like Sanae-san as well. // やっぱり、この人も大好きだった。 <6466> \{Sanae} "Thôi, gặp lại sau." // \{Sanae} "Well then, I'll be seeing you." // \{早苗}「それでは、失礼します」 <6467> \{\m{B}} "Cảm ơn lần nữa ạ." // \{\m{B}} "Thanks again." // \{\m{B}}「ありがとうございました」 <6468> Một, hai tuần qua đi, và bệnh của Nagisa không hề thuyên giảm. // One, two weeks passed, and Nagisa's fever didn't fall. // 一週間、二週間が過ぎても、渚の熱は下がらなかった。 <6469> Đến ngày tốt nghiệp cũng vậy. // As well as on her graduation day. // そして、卒業式の日も。 <6470> Nagisa ở yên trong phòng ngắm nhìn khung cảnh bên ngoài, và tốt nghiệp. // Nagisa remained in her room gazing at the scenery outside, and graduated. // 渚は、この部屋から外の風景を眺めたまま、卒業した。 <6471> ... không đồng phục. Không đưa tiễn. // ... without being in her school uniform. Without being seen off. // …制服も着ず、見送られもせず。 <6472> Khi hoa anh đào bắt đầu ra hoa... // When the sakura petals began to bloom... // 桜が咲き始める頃… <6473> Bệnh của Nagisa cuối cùng cũng giảm, và cô ấy đã trầm tính lại. // Nagisa's fever finally fell, and she calmed down. // ようやく、渚の熱は下がり、落ち着きをみせた。 <6474> Cô ấy đứng lên, và đã có thể làm việc nhà. // She got up, and was able to do the chores in the house. // 起き上がって、家の中のこともするようになった。 <6475> \{Nagisa} "Là đồng phục của em." // \{Nagisa} "It's my school uniform." // \{渚}「制服です」 <6476> Đứng trước tôi, Nagisa cầm một túi nhựa đựng đồng phục bên trong. // Standing in front of me, Nagisa had a vinyl bag with her uniform in it. // 渚はビニールの袋に入った制服を手に持って、俺の前に立っていた。 <6477> \{Nagisa} "Nó đã trở về từ tiệm giặt quần áo." // \{Nagisa} "It came back from the cleaners." // \{渚}「クリーニングから戻ってきました」 <6478> \{Nagisa} "Em sẽ không còn mặc nó nữa, nhưng em muốn gìn giữ nó." // \{Nagisa} "I won't be wearing it anymore, but I'd like to keep it dear." // \{渚}「もう着ることはないですけど、大切に保管しておきたいと思います」 <6479> \{\m{B}} "Ừ..." // \{\m{B}} "Yeah..." // \{\m{B}}「ああ…」 <6480> Cô ấy trải nó ra sàn, và gấp nó lại. // She spread it along the floor, and began neatly folding it up. // それを床に広げて、丁寧に折り畳み始める。 <6481> Có lẽ cô ấy sẽ không còn được mặc nó nữa. // She might not be able to wear it anymore. // もう、着ることはできないのだろうか。 <6482> Thật tốt nếu cô ấy có thể mặc dù chỉ một lúc. // It'd be nice if she got to for just a bit. // 少しだけでもいい。 <6483> Có lẽ cô ấy sẽ không thể quay lại khoảng thời gian đó. // She might not be able to return to that time. // あの頃に戻ることはできないのだろうか。 <6484> Có lẽ cô ấy không thể hoàn thành những việc chưa làm. // She might not be able to finish what she left undone. // やり残してきたことを、やり遂げることはできないのだろうか。 <6485> Trong đầu không nảy ra được gì... tôi nhớ tới gương mặt Sunohara. // With no thoughts coming to mind... I remembered Sunohara's face. // ふと、なんの脈略もなしに…俺は春原の顔を思い出していた。 <6486> Hồi chúng tôi còn là học sinh, cậu ta sống trong ký túc xá, và đã về nhà cha mẹ sau khi tốt nghiệp. // Back when we were students, he was in the dormitory, and went back to his parents' place after graduating. // 学生時代、寮生活をしていた春原は、卒業後、実家に戻った。 <6487> Tôi quên mất là ở vùng quê nào, nhưng tôi nghĩ là ở vùng Touhoku. // I forget where in the rural areas, but I think it was in the Touhoku region. // 田舎はどこだか忘れたが、東北のほうだったと思う。 <6488> Dù gì thì cũng rất xa. // Anyways, it was far away. // とにかく遠い場所だ。 <6489> Những ngày đó giờ đã là quá khứ xa xôi rồi, và chúng tôi cũng chẳng liên lạc nhau. // Those days are far past gone now, and we never really contacted each other. // 日々に追い立てられ、お互い連絡を取ることすらままならなかった。 <6490> Dù cậu ta không phải người duy nhất tôi biết trong trường... // Though he's not the only person I know back from school... // 学生時代のあいつしか俺は知らなかったけど… <6491> Và cậu ta không phải người duy nhất diễn vai thằng ngốc trong bộ đồng phục... // And he's not the only person acting like an idiot wearing a school uniform... // 学生服を着て、馬鹿をやっているあいつしか知らなかったけど… <6492> Nhưng nếu là cậu ta, thì dù có vô lý thế nào, cậu ta cũng nên ở bên chúng tôi. // But if it's him, no matter how unreasonable it is, he should be with us. // でも、あいつなら、どんな無茶だって一緒にやってくれるはずだった。 <6493> Tối đến, khi Nagisa vào phòng tắm, tôi mở tủ ra. // When evening came, and Nagisa chose to enter the bath, I opened the closet. // 夜を待ち、渚が風呂に入るのを見計らって、押し入れを開く。 <6494> Tôi lấy bản danh sách học sinh ở sâu bên trong ra, và tìm số điện thoại nhà Sunohara. // I pulled out the school register of names from deep within, and looked for Sunohara's family number. // 奥深くから学生時代の名簿を引っぱり出してきて、春原の実家の電話番号を探した。 <6495> Tìm ra rồi, tôi cầm lấy tai nghe, và quay số. // Finding it, I picked up the receiver, and immediately dialed. // 見つけると、電話を引っ張ってきて、すぐさまダイヤルをプッシュした。 <6496> \{Giọng nói} "Vâng, nhà Sunohara đây." // \{Voice} "Yes, this is the Sunoharas." // \{声}『はい、春原です』 <6497> Giọng mẹ cậu ta. // His mother's voice. // 母親の声。 <6498> \{\m{B}} "Umm, cháu là \m{A}. Youhei-san có nhà không ạ?" // \{\m{B}} "Umm, this is \m{A}. Is Youhei-san there?" // \{\m{B}}「あの、\m{A}と申しますが、陽平さんはご在宅でしょうか」 <6499> \{Giọng nói} "Cậu là ai vậy?" // \{Voice} "Who might you be?" // \{声}『どちら様ですか?』 <6500> Xem ra tôi phải giới thiệu bản thân rồi. // Seems I'll have to introduce myself somehow. // 何かの勧誘と思われているのだろうか。 <6501> \{\m{B}} "Cháu là bạn học cũ của cậu ấy. Nếu cô bảo \m{A} gọi, cậu ấy sẽ biết ngay." // \{\m{B}} "I'm a classmate of his from when he was in school. If you tell him it's \m{A}, he'll know who it is." // \{\m{B}}「学生の頃の同級生です。\m{A}と言ってもらえれば、わかると思います」 <6502> \{Giọng nói} "Umm... giờ Youhei sống ở ký túc xá rồi, không có ở nhà." // \{Voice} "Umm... Youhei's living in a dormitory now, and isn't at the house." // \{声}『ええと…陽平は寮生活をしてまして、家にはおりません』 <6503> \{\m{B}} "Ký túc xá?" // \{\m{B}} "A dorm?" // \{\m{B}}「寮?」 <6504> Trong thoáng chốc, khung cảnh hoài niệm của phòng Sunohara một năm trước hiện lên trong tâm trí tôi. // In an instant, the nostalgic view of Sunohara's room from a year ago appeared in my mind. // 一瞬、一年前の懐かしい春原の部屋が思い出された。 <6505> \{Giọng nói} "Ký túc xá của công ty." // \{Voice} "His company's dormitory." // \{声}『会社の寮です』 <6506> Dĩ nhiên. Đó không còn là nơi tôi đến chơi cùng Sunohara... giờ chắc nó đã là phòng của nam sinh khác rồi. // Of course. That place is no longer the room I spent my time with Sunohara at... it should be some other male student's room now. // 当然だった。あの場所はもう、俺の過ごした春原の部屋ではなく…見知らぬ男子学生の部屋となっているはずだった。 <6507> \{\m{B}} "...nếu vậy, cô cho cháu số cậu ấy được không?" // \{\m{B}} "... in that case, could you tell me his phone number?" // \{\m{B}}「…でしたら、そちらの連絡先を教えていただけますか」 <6508> \{Giọng nói} "Ừm... được chưa?" // \{Voice} "Sure... is that fine?" // \{声}『はい…よろしいでしょうか?』 <6509> \{\m{B}} "Rồi ạ.." // \{\m{B}} "Please." // \{\m{B}}「お願いします」 <6510> ......... // ......... // ………。 <6511> Tôi cầm lấy tai nghe, quay số tôi vừa chép lại. // I take the receiver, and dial the numbers I jotted down just now. // 受話器を置いて、今メモした電話番号をプッシュする。 <6512> \{Giọng nói} "Vâng, đây là ký túc xá Satsuki." // \{Voice} "Yes, this is the Satsuki Dormitory." // \{声}『はい、さつき寮です』 <6513> Giọng một phụ nữa trung niên. // A middle-aged woman's voice. // 中年女性の声。 <6514> \{\m{B}} "Có Sunohara Youhei đó không ạ? Tôi là \m{A}." // \{\m{B}} "Is Sunohara Youhei there? This is \m{A}." // \{\m{B}}「\m{A}と申しますが、春原陽平さんをお願いしたいんですが」 <6515> \{Giọng nói} "Vâng, xin chờ chút." // \{Voice} "Okay, please wait a moment." // \{声}『はい、少々お待ちください』 <6516> ......... // ......... // ………。 <6517> \{Giọng nói} "Vâng, tôi nghe đây." // \{Voice} "Yes, this is me." // \{声}『はい、代わりました』 <6518> Một giọng nhỏ gấp gáp. // A slightly forced voice. // 少し作った声。 <6519> \{\m{B}} "Sunohara? Là tao, \m{A}." // \{\m{B}} "Sunohara? It's me, \m{A}." // \{\m{B}}「春原か、俺だ。\m{A}だ」 <6520> \{Sunohara} "Ể...? \m{A}? Thật không?!" // \{Sunohara} "Eh...? \m{A}? Really?!" // \{春原}『えっ…\m{A}? マジかよっ?』 <6521> Trong thoáng chốc, giọng nói khi xưa trở lại. Thời gian không còn ý nghĩa gì nữa. // In an instant, the voice from back then returned. Time means nothing. // 一瞬で、あの頃の声に戻る。時間なんて関係ない。 <6522> \{\m{B}} "Ừ. Khỏe không?" // \{\m{B}} "Yeah. Doing well?" // \{\m{B}}「ああ。元気か」 <6523> \{Sunohara} "Thì khỏe... nhưng có nhiều việc nhảm nhí lằm. Nghe nhé, chắc chỉ có mày hiểu thôi." // \{Sunohara} "I am but... there's a lot of unreasonable stuff. Listen man, only you'd understand." // \{春原}『元気だけどさ…なんか理不尽なことが多いんだよ。聞いてくれよ、おまえならわかってくれるはずだ』 <6524> \{\m{B}} "Để khi khác đi. Giờ nghe tao nói nè." // \{\m{B}} "I'll listen another time. Just listen to what I have to say." // \{\m{B}}「ああ、今度ゆっくり聞いてやるからな、今は俺の話を聞け」 <6525> \{Sunohara} "Chậc, vẫn thích lên giọng nhỉ, kể cả khi đã tốt nghiệp." // \{Sunohara} "Tch, you're still bossy, even when you've graduated." // \{春原}『ちっ、卒業しても主導権はそっちかよ』 <6526> \{\m{B}} "Có sao đâu? Bạn bè mà." // \{\m{B}} "Isn't that fine? We're friends." // \{\m{B}}「いいじゃないか、よしみって奴でよ」 <6527> \{Sunohara} "Vậy, chuyện gì?" // \{Sunohara} "So, what is it?" // \{春原}『で、なんだ』 <6528> \{\m{B}} "Tao muốn tổ chức lễ tốt nghiệp." // \{\m{B}} "I want to hold a graduation ceremony." // \{\m{B}}「卒業式をやりたいんだ」 <6529> \{Sunohara} "Hả...?" // \{Sunohara} "Huh...?" // \{春原}『は…?』 <6530> \{\m{B}} "Mày biết mùa xuân này Nagisa tốt nghiệp, đúng không?" // \{\m{B}} "You know Nagisa's graduating this spring, right?" // \{\m{B}}「知ってるだろ、渚がこの春で卒業したんだ」 <6531> \{Sunohara} "À, Nagisa-chan à? Tụi bay vấn còn hẹn hò à? Tuyệt thật đấy." // \{Sunohara} "Yeah, Nagisa-chan is? You guys still going out? That's amazing." // \{春原}『ああ、渚ちゃんか。おまえら、まだ付き合ってんのか。すげぇじゃん』 <6532> \{\m{B}} "Đừng bận tâm về chuyện đó, ngốc. Nghe này." // \{\m{B}} "Don't worry about that, idiot. Listen up." // \{\m{B}}「んなこたぁどうでもいいんだよ、馬鹿。話を聞け」 <6533> Tôi quay lại với chủ đề. Và nói một tràng. // I bring us back to the topic. Doing so, I gave an outburst. // 調子が戻ってくる。するすると罵声が飛び出す。 <6534> \{\m{B}} "Trong năm vừa rồi, cô ấy đã cố gắng tới trường mà không có ai làm bạn." // \{\m{B}} "For the past year, she's been working hard going to school with no friends." // \{\m{B}}「この一年間、あいつは友達もいない学校でひとり頑張ったんだ」 <6535> \{\m{B}} "Nhưng, vì một số chuyện mà cô ấy không thể dự lễ tốt nghiệp." // \{\m{B}} "But, turns out she didn't go to the graduation ceremony." // \{\m{B}}「でも、やっぱり卒業式には出られなかった」 <6536> \{\m{B}} "Thật tội nghiệp, đúng không?" // \{\m{B}} "It's too lonely, right?" // \{\m{B}}「それは寂しすぎるだろ」 <6537> \{\m{B}} "Vậy nên, tao muốn bọn mình tổ chức lễ tốt nghiệp cho cô ấy." // \{\m{B}} "That's why, I'd like for us to hold the graduation ceremony that we had on that day." // \{\m{B}}「だから、あの日の俺たちで、卒業式をしたいんだ」 <6538> \{\m{B}} "Lễ tốt nghiệp cũng được một tháng rồi, nhưng chúng ta thân với cô ấy hơn ai hết, đúng không." // \{\m{B}} "It's been a month since the graduation, but we spent time with her more than anyone else, see." // \{\m{B}}「たった一ヶ月だったけど、俺たちは誰よりもあいつと親しく時間を過ごした奴らだからさ」 <6539> \{Sunohara} "........." // \{Sunohara} "........." // \{春原}『………』 <6540> \{\m{B}} "Thôi nào, Sunohara." // \{\m{B}} "Come on, Sunohara." // \{\m{B}}「頼む、春原」 <6541> \{Sunohara} "........." // \{Sunohara} "........." // \{春原}『………』 <6542> \{Sunohara} "Tao đang trong thời gian thử việc nên..." // \{Sunohara} "I'm in the middle of training so..." // \{春原}『今、研修中だからさ…』 <6543> \{Sunohara} "Nếu làm vậy, tao sẽ bị đuổi đấy..." // \{Sunohara} "If I do that, I'm going to get fired..." // \{春原}『そんなことしてたら、クビになっちまうよ…』 <6544> \{\m{B}} "Xin lỗi!" // \{\m{B}} "Sorry!" // \{\m{B}}「悪いなっ」 <6545> \{Sunohara} "Mày muốn tao bị đuổi à?!" // \{Sunohara} "You want me to get fired?!" // \{春原}『クビになれってかッ!』 <6546> \{\m{B}} "Nếu chỉ biến mất trong một ngày thì không sao đâu." // \{\m{B}} "If you're gone for just a day, you won't." // \{\m{B}}「一日ぐらい居なくなったって、クビになんねぇよ」 <6547> \{Sunohara} "Có sao đấy!" // \{Sunohara} "I will!" // \{春原}『なるんだよっ』 <6548> \{\m{B}} "Mày cứng nhắc quá đấy." // \{\m{B}} "You're not so flexible, are you?" // \{\m{B}}「融通が利かねぇ奴だなぁ」 <6549> \{Sunohara} "Không phải tao cứng nhắc, mà là công ty!" // \{Sunohara} "It's not me that's not flexible, it's the company!" // \{春原}『融通が利かないのは僕じゃなくて、会社だっ』 <6550> \{\m{B}} "Không làm gì được à?" // \{\m{B}} "Isn't there something you can do?" // \{\m{B}}「なんとかなんないか?」 <6551> \{Sunohara} "Nếu là trong ngày nghỉ của tao thì không sao..." // \{Sunohara} "It might be fine on one of my holidays..." // \{春原}『そりゃあ、休みが合えばいいけどさ…』 <6552> \{Sunohara} "Dù vậy, sẽ phải đi mất cả ngày, đúng không...? Mệt lắm." // \{Sunohara} "Even so, it's a round trip throughout the day, right...? It's painful." // \{春原}『それでも日帰りで往復だろ…? 辛いなぁ』 <6553> \{\m{B}} "Thôi nào, vì tao đi." // \{\m{B}} "Come on, for my sake." // \{\m{B}}「頑張れ、俺のために」 <6554> \{Sunohara} "Là vì Nagisa-chan mà phải không?!" // \{Sunohara} "For Nagisa-chan's, sake, right?!" // \{春原}『渚ちゃんのためにだろっ』 <6555> \{\m{B}} "Ai cũng như nhau thôi." // \{\m{B}} "It's the same, whoever it is." // \{\m{B}}「どっちも一緒だ」 <6556> \{Sunohara} "Vậy tao sẽ ráng xin phép nghỉ một ngày. Không biết là khi nào đâu đấy." // \{Sunohara} "Then I'll try taking a day off. I won't know when it'll be, though." // \{春原}『じゃあさ、一日だけ休みを取ってみる。けど、いつになるかわかんないからな』 <6557> \{\m{B}} "Rồi, tao sẽ sắp xếp trùng với ngày nghỉ của mày." // \{\m{B}} "Okay, I'll match it up with what you get." // \{\m{B}}「ああ、こっちが合わせるよ」 <6558> \{Sunohara} "Vậy, tao sẽ gọi lại sau." // \{Sunohara} "Then, I'll contact you later." // \{春原}『じゃ、次はこっちから連絡する』 <6559> \{\m{B}} "Không, đừng làm vậy." // \{\m{B}} "No, don't do that." // \{\m{B}}「いや、そっちからはやめてくれ」 <6560> \{Sunohara} "Tại sao?" // \{Sunohara} "Why?" // \{春原}『どうして』 <6561> \{\m{B}} "Có khả năng Nagisa sẽ bắt máy." // \{\m{B}} "There's a chance Nagisa might pick up the phone." // \{\m{B}}「渚が電話に出る可能性があるから」 <6562> \{Sunohara} "........." // \{Sunohara} "........." // \{春原}『………』 <6563> \{\m{B}} "Nếu vậy, cô ấy sẽ phát hiện ra kế hoạch của bọn mình, đúng không?" // \{\m{B}} "If she does, she'll figure out what we're scheming, right?" // \{\m{B}}「渚が出ちまったらさ、何か企んでるのがばれるだろ?」 <6564> \{Sunohara} "........." // \{Sunohara} "........." // \{春原}『………』 <6565> \{\m{B}} "A lô?" // \{\m{B}} "Hello?" // \{\m{B}}「もしもし?」 <6566> \{Sunohara} "Này..." // \{Sunohara} "Hey..." // \{春原}『おまえさ…』 <6567> \{Sunohara} "Lẽ nào... mày đang sống cùng Nagisa-chan...?" // \{Sunohara} "Could it be... you're living with Nagisa-chan...?" // \{春原}『もしかして…渚ちゃんと同棲してんのか…』 <6568> \{\m{B}} "Ừ, tao chưa nói à?" // \{\m{B}} "Yeah, didn't I tell you?" // \{\m{B}}「ああ、言ってなかったか」 <6569> \{Sunohara} "Tao không nói chuyện với mày cả năm rồi đấy biết không." // \{Sunohara} "I didn't talk with you for a year, you know." // \{春原}『おまえと話すの、一年ぶりなんですけど』 <6570> \{\m{B}} "Ồ, xin lỗi, chỉ là mọi chuyện thành ra vậy, thế đấy." // \{\m{B}} "Oh, sorry, it just happens to be that way, see." // \{\m{B}}「いや、悪い、それどころじゃなくてさぁ」 <6571> \{Sunohara} "THẰNG KHỈ, MÀY LÚC NÀO CŨNG LÀ NGƯỜI HẠNH PHÚC HẢ?!?!" // \{Sunohara} "BASTARD, YOU'RE THE ONLY ONE HAPPY, AREN'T YOU?!?!" // \{春原}『てめぇ、ひとりだけ幸せそうですねぇ!』 <6572> \{\m{B}} "Xin lỗi!" // \{\m{B}} "Sorry!" // hahahaha // \{\m{B}}「悪いなっ」 <6573> \{Sunohara} "Thậm chí còn định làm tao bị đuổi việc... tao dần mất hứng đi đến đó rồi." // \{Sunohara} "Even going as far as getting me fired... my interest in coming there is gradually disappearing." // \{春原}『クビをかけてまで、そっちに行く気がだんだん失せてきたんですけど』 <6574> \{\m{B}} "Dù vậy cũng phải tới đấy!" // \{\m{B}} "Even if it does, come!" // \{\m{B}}「失せても来い」 <6575> \{Sunohara} "Tao là nhân vật quan trọng phải không?" // \{Sunohara} "I'm the best guy, aren't I?!" // \{春原}『僕、最高にいい奴ですねぇ!』 <6576> \{\m{B}} "Vậy nên tao mới nhờ mày." // \{\m{B}} "That's why I'm asking you." // \{\m{B}}「だから、おまえに頼んでんじゃん」 <6577> \{Sunohara} "........." // \{Sunohara} "........." // \{春原}『………』 <6578> \{Sunohara} "Chậc... biết rồi." // \{Sunohara} "Tch... fine." // \{春原}『ちっ…わかったよ』 <6579> \{Sunohara} "Mày có thể gọi tao khoảng giờ này. Tao sẽ nghe máy." // \{Sunohara} "You can call me during this time. I'll pick up again." // \{春原}『この時間なら、捕まるから、またかけてこい』 <6580> \{\m{B}} "Ừ, tao sẽ gọi." // \{\m{B}} "Yeah, I will." // \{\m{B}}「ああ、そうする」 <6581> \{Sunohara} "Gặp lại sau." // \{Sunohara} "See ya." // \{春原}『じゃあな』 <6582> \{\m{B}} "Gặp lại sau." // \{\m{B}} "Later." // \{\m{B}}「おう」 <6583> Tôi đặt tai nghe xuống. // I put down the receiver. // 受話器を置く。 <6584> Tôi lại có cái cảm giác ngốc nghếch trước kia. // I returned to the same idiotic feeling I had before. // あの頃の馬鹿をやっていた感覚が戻っていた。 <6585> Tôi thấy mình có thể hoàn thành buổi lễ tốt nghiệp hay bất cứ việc gì. // It felt like I could go through with the graduation, or anything. // 卒業式だって、なんだって、やれる気がした。 <6586> Phải. // Yeah. // そう。 <6587> Chúng tôi đã lập ra đội bóng rổ lộn xộn đó và thắng, thậm chí còn tái thiết câu lạc bộ kịch cho Lễ Thành Lập Trường. // We put together that mish-mash basketball team and won, and also revived the abolished drama club for School Foundation Day. // 俺たちは、寄せ集めのチームでバスケ部にも勝ったし、廃部だった演劇部も創立者祭を目指して再建することができた。 <6588> Nếu trở về lúc đó, chúng tôi có thể làm mọi thứ. // If we return to that time, we can do anything. // あの頃の俺たちに戻れば、なんだってできるんだ。 <6589> Và... // And... // そして… <6590> \{\m{B}} "Nagisa, Chủ Nhật tới mình đi đâu chơi nhé." // \{\m{B}} "Nagisa, let's go on a date next Sunday." // \{\m{B}}「渚、次の日曜、デートしよう」 <6591> Sau một ngày, tôi mời cô ấy. // For a while, after a day passed, I invited her as such. // しばらく経った日の夜、俺はそう誘った。 <6592> \{Nagisa} "Vâng, em sẽ đi." // \{Nagisa} "Okay, let's." // \{渚}「はい。しましょう」 <6593> \{Nagisa} "Chúng mình sẽ đi đâu?" // \{Nagisa} "Where'll we be going?" // \{渚}「どこにいきますか」 <6594> \{\m{B}} "Bí mật." // \{\m{B}} "Secret." // \{\m{B}}「内緒だ」 <6595> \{Nagisa} "Sao vậy? Em muốn anh cho em biết." // \{Nagisa} "Why? I'd like for you to tell me." // \{渚}「どうしてですか。教えてほしいです」 <6596> \{\m{B}} "Bí mật." // \{\m{B}} "Secret." // \{\m{B}}「秘密」 <6597> \{Nagisa} "Điều đó làm em lo đấy." // \{Nagisa} "That worries me." // \{渚}「気になります」 <6598> \{\m{B}} "Anh không định trêu em hay gì đâu." // \{\m{B}} "I'm not trying to trick you or anything." // \{\m{B}}「別に騙そうとか、そういうんじゃないからさ」 <6599> Tôi chỉ muốn cô ấy ngạc nhiên, và tận hường điều đó. // I just wanted her to be innocently surprised, and enjoy it. // ただ、純粋に驚いて、喜んでほしかった。 <6600> Tôi muốn ở bên khi cô ấy làm vẻ mặt ấy. // I wanted to be beside her when she makes that face. // その顔を隣で見たかった。 <6601> \{\m{B}} "Anh chắc đó sẽ là kỷ niệm đẹp. Nên cứ chờ đợi đi." // \{\m{B}} "I'm sure it'll be a good memory. So wait and look forward to it." // \{\m{B}}「きっと、いい思い出になるからさ。だから、楽しみに待っててくれよ」 <6602> \{Nagisa} "Nếu anh nói vậy thì được thôi. Em sẽ không hỏi gì nữa và chờ." // \{Nagisa} "If you put it that way, then okay. I won't ask anything more and wait." // \{渚}「そこまで言うんでしたら、わかりました。何も訊かずに待ってます」 <6603> Và rồi, mai là ngày đã hứa. // And then, the promised day was tomorrow. // そして明日は約束の日。 <6604> \{\m{B}} "Này, Nagisa..." // \{\m{B}} "Hey, Nagisa..." // \{\m{B}}「あのさ、渚…」 <6605> \{Nagisa} "Vâng?" // \{Nagisa} "Yes?" // \{渚}「はい」 <6606> \{\m{B}} "Về chuyện ngày mai..." // \{\m{B}} "For the date tomorrow..." // \{\m{B}}「明日のデートはさ…」 <6607> \{Nagisa} "Vâng?" // \{Nagisa} "Yes?" // \{渚}「はい」 <6608> \{\m{B}} "Anh muốn chúng mình mặc đồng phục." // \{\m{B}} "I'd like for us to be in our school uniforms." // \{\m{B}}「制服でしたいんだ」 <6609> \{Nagisa} "Ể...?" // \{Nagisa} "Eh...?" // \{渚}「え…?」 <6610> \{\m{B}} "Không được à?" // \{\m{B}} "No?" // \{\m{B}}「ダメか?」 <6611> \{Nagisa} "Đồng phục... ý anh là đồng phục cũ đó à?" // \{Nagisa} "School uniform... you mean the one we wore?" // \{渚}「制服って、学生服でしょうか?」 <6612> \{\m{B}} "Phải, đồng phục em vẫn thường hay mặc ấy." // \{\m{B}} "Yeah, the one you always wore." // \{\m{B}}「ああ、いつも渚が着てたやつだよ」 <6613> \{Nagisa} "Xấu hổ lắm..." // \{Nagisa} "That's embarrassing..." // \{渚}「それは恥ずかしいです…」 <6614> \{\m{B}} "Mới đây em còn mặc mà, đúng không?" // \{\m{B}} "You wore it just a while ago, didn't you?" // \{\m{B}}「少し前までは着てたじゃん」 <6615> \{Nagisa} "Đúng vậy..." // \{Nagisa} "That's true..." // \{渚}「そうですけど…」 <6616> \{Nagisa} "Nhưng, em đã tốt nghiệp rồi." // \{Nagisa} "But, I've already graduated." // \{渚}「でも、もう卒業しました」 <6617> \{Nagisa} "Cho nên, giống như em đang lừa dối vậy." // \{Nagisa} "In that case, it'd be like lying." // \{渚}「ですから、嘘をついてることになります」 <6618> \{\m{B}} "Không sao. Chúng ta vẫn đang trong kì nghỉ xuân mà." // \{\m{B}} "It's fine. We're still on spring break." // \{\m{B}}「大丈夫だよ。今はまだ春休みなんだから」 <6619> \{\m{B}} "Đến tháng 4, kì thi đầu vào và lễ khai giảng sẽ bắt đầu, và năm học này mới bắt đầu." // \{\m{B}} "When April comes, the school entrance and opening ceremonies will be held, and then this year's curriculum will start." // \{\m{B}}「4月になって、入学式や始業式があって、今年度の学業がスタートするんだ」 <6620> \{\m{B}} "Vậy nên hiện giờ, không ai là học sinh cả." // \{\m{B}} "That's why right now, no one's a student." // \{\m{B}}「だから、今は誰も学生じゃない」 <6621> \{\m{B}} "Chúng ta sẽ không làm phiền ai cả." // \{\m{B}} "We won't bother anyone." // \{\m{B}}「誰も迷惑しないんだ」 <6622> \{\m{B}} "Sẽ chỉ hai ta, trong một ngày. Cùng quay lại trường nhé." // \{\m{B}} "It'll be just the two of us, for one day only. Let's return to the school." // \{\m{B}}「ふたりだけ、一日だけ、学生に戻ろう」 <6623> \{\m{B}} "Được không?" // \{\m{B}} "Okay?" // \{\m{B}}「な」 <6624> \{Nagisa} "Nhưng, nếu ai đó sống gần đây thấy chúng ta, thì xấu hổ lắm." // \{Nagisa} "But, if the people nearby see us, it'll be really embarrassing." // \{渚}「でも、近所の人とかに見られたら、すごく恥ずかしいです」 <6625> \{Nagisa} "Em đã được rất nhiều người chúc mừng khi tốt nghiệp." // \{Nagisa} "I was congratulated by many people when I graduated." // \{渚}「わたし、いろんな方に卒業おめでとうって言ってもらいました」 <6626> \{Nagisa} "Nếu em tới đó trong bộ đồng phục, em sẽ bị nghĩ là cô gái kỳ quái mất." // \{Nagisa} "If I walk there in my school uniform, I'll be thought of as a really strange girl." // \{渚}「そのわたしが制服着て歩いてたら、とてもヘンな子だと思われます」 <6627> \{\m{B}} "Chúng ta sẽ đi vào sáng sớm, không sao đâu." // \{\m{B}} "It'll be early in the morning, so it's fine." // \{\m{B}}「朝早いから大丈夫だよ」 <6628> \{Nagisa} "Khi chúng ta về thi trễ rồi." // \{Nagisa} "It'll be late when we come back." // \{渚}「帰りは遅いです」 <6629> \{\m{B}} "Vậy, em có thể mang đồ để thay. Em có thể thay đồ khi về." // \{\m{B}} "Then, you can bring a change of clothes. You can change there when we go back." // \{\m{B}}「なら、着替えを持っていってもいいよ。向こうで着替えて帰ってくればいい」 <6630> \{Nagisa} "Lỡ bị phát hiện thì sao...?" // \{Nagisa} "Will we be found...?" // \{渚}「見つからないでしょうか…」 <6631> \{\m{B}} "Không có đâu." // \{\m{B}} "Doubt it." // \{\m{B}}「ああ、たぶんな」 <6632> \{Nagisa} "Vẫn nguy hiểm lắm." // \{Nagisa} "It sounds very dangerous." // \{渚}「どきどきします」 <6633> \{\m{B}} "Vậy mới thú vị, đúng không?" // \{\m{B}} "That's why it's interesting, right?" // \{\m{B}}「そういうのも面白いじゃないか」 <6634> \{Nagisa} "Có lẽ vậy..." // \{Nagisa} "I suppose so..." // \{渚}「かもしれないですけど…」 <6635> \{\m{B}} "Vậy, em nghĩ sao? Em sẽ mặc đồng phục khi đi nhé?" // \{\m{B}} "So, what do you think? You gonna come wearing your uniform?" // \{\m{B}}「で、どうなんだ。一緒に制服着てくれるのか?」 <6636> \{Nagisa} "Hmm...." // \{Nagisa} "Hmm..." // \{渚}「うーん…」 <6637> Sau một hồi suy nghĩ... // After thinking about it for a while... // しばらく考えた後… <6638> \{Nagisa} "Nếu anh muốn vậy thì em sẽ làm, \m{B}-kun." // \{Nagisa} "If you want me to do that, then I will, \m{B}-kun." // \{渚}「\m{B}くんが、そうしてほしいのなら、そうします」 <6639> RỐt cuộc, đó là câu trả lời của cô ấy. // In the end, that's how she answered. // 結局、そう答えてくれた。 <6640> \{\m{B}} "Vậy à. Thế thì, quyết định xong." // \{\m{B}} "I see. Then, it's decided." // \{\m{B}}「そっか。じゃ、決まり」 <6641> \{\m{B}} "Đừng có sáng mai bỗng đổi ý nhé?" // \{\m{B}} "Don't change your mind suddenly in the morning, okay?" // \{\m{B}}「朝になって、やっぱやめる、とか言うなよ?」 <6642> \{Nagisa} "Vâng, không đâu." // \{Nagisa} "Don't worry, I won't." // \{渚}「はい、言いません」 <6643> \{Nagisa} "Nhưng, chuyện này đúng là hơi..." // \{Nagisa} "But, this really is quite..." // \{渚}「けど、やっぱりどきどきします…」 <6644> Ngày hôm đó, bầu trời không gợn chút mây. // On that day, there wasn't a single cloud in the sky. // その日は朝から雲一つない晴天だった。 <6645> Và mọi người đang tận hưởng ngày nghỉ. // And everyone was taking the day off. // そして皆の休みがひとつに集まった一日。 <6646> Một ngày kì diệu. // A miraculous day. // 奇跡の一日だった。 <6647> \{Nagisa} "Chào buổi sáng." // \{Nagisa} "Good morning." // \{渚}「おはようございます」 <6648> Giọng nói từ phía sau. // A voice from behind. // 背中から声。 <6649> \{\m{B}} "Chào buổi sáng." // \{\m{B}} "Morning." // \{\m{B}}「おはよう」 <6650> \{\m{B}} "Sẽ tốt hơn nếu em ngủ thêm chút nữa đấy." // \{\m{B}} "It would have been better if you could sleep a little more." // \{\m{B}}「もう少し寝てれば良かったのに」 <6651> \{Nagisa} "À, em rất hào hứng, nên không ngủ được." // \{Nagisa} "Well, I was excited, so I couldn't get sleep." // \{渚}「いえ、なんだか興奮して、寝つけませんでした」 <6652> \{Nagisa} "Dù sao thì, mặc đồng phục và đi lại ngoài đường làm em thấy hồi hộp." // \{Nagisa} "After all, wearing a school uniform and walking outside really puts me on my toes." // \{渚}「やっぱり、制服を着て外を歩くというのはどきどきします」 <6653> \{\m{B}} "Không sao đâu. Em mới tốt nghiệp hồi tháng trước chứ mấy." // \{\m{B}} "You'll be fine. You've graduated like a month ago." // \{\m{B}}「おまえなんかいいよ。卒業したの、一ヶ月前だろ」 <6654> \{\m{B}} "Còn anh thì đã một năm rồi, nên anh mới là tên ngốc." // \{\m{B}} "I've been a year now, so I'm the idiot." // \{\m{B}}「俺は一年前だぜ? アホみたいだ」 <6655> \{Nagisa} "Anh còn trẻ mà, \m{B}-kun, đồng phục vẫn hợp với anh lắm." // \{Nagisa} "You're still young, \m{B}-kun, so it still suits you." // \{渚}「\m{B}くん、まだまだ若いです。まだまだ似合います」 <6656> \{\m{B}} "Chắc vậy. Tuổi em tốt thật." // \{\m{B}} "I suppose. You've got a pretty good age." // \{\m{B}}「まぁな。おまえは、結構な歳だもんな」 <6657> \{Nagisa} "\m{B}-kun... anh ghét em à?" // \{Nagisa} "\m{B}-kun... do you hate me?" // \{渚}「\m{B}くん…わたしのこと嫌いですか」 <6658> \{\m{B}} "Anh yêu em." // \{\m{B}} "I love you." // \{\m{B}}「大好きだぞ」 <6659> \{Nagisa} "C-cảm ơn anh..." // \{Nagisa} "T-thank you so much..." // \{渚}「あ、ありがとうございます…」 <6660> \{Nagisa} "........." // \{Nagisa} "........." // \{渚}「………」 <6661> \{Nagisa} "A, anh lừa em!" // \{Nagisa} "Ah, you deceived me just now!" // \{渚}「あっ、今、ごまかされそうでしたっ」 <6662> \{\m{B}} "Lừa gì?" // \{\m{B}} "About what?" // \{\m{B}}「何がだよ」 <6663> \{Nagisa} "Em chỉ hơn anh có một tuổi thôi, nên em không muốn anh nói em có tuổi tốt." // \{Nagisa} "I'm just one year ahead of you, so I don't want you to say I've got a good age." // \{渚}「ひとつ年上なだけなのに、結構な歳とか言わないでほしいです」 <6664> \{\m{B}} "Nhưng anh vẫn còn trong độ tuổi thiếu niên. Còn em?" // \{\m{B}} "But, I'm still in my tens. And you?" // Tens is literal, though doesn't teens also work? -Amoirsp // \{\m{B}}「でも、俺まだ十代だぞ。おまえは?」 <6665> \{Nagisa} "Ể...?" // \{Nagisa} "Eh...?" // \{渚}「え…」 <6666> \{Nagisa} "Hai mươi tuổi..." // \{Nagisa} "My twenties..." // \{渚}「二十代ですけど…」 <6667> \{\m{B}} "Là vậy đấy." // \{\m{B}} "That's how it is." // \{\m{B}}「そういうことだ」 <6668> \{Nagisa} "Hình như anh không muốn em mặc đồng phục thì phải, \m{B}-kun!" // \{Nagisa} "It seems like you don't want me to wear my uniform, \m{B}-kun!" // \{渚}「\m{B}くん、わたしに制服着てほしくないみたいですっ」 <6669> \{\m{B}} "Đùa thôi, đùa thôi. Em còn trẻ mà." // \{\m{B}} "I'm joking, I'm joking. You're young." // \{\m{B}}「うそ、うそ。おまえ、若いってば」 <6670> \{Nagisa} "Tốt thôi. Dù sao em cũng là bà cô già mà." // \{Nagisa} "It's fine. I'm a granny, after all." // \{渚}「いいです。どうせおばさんです」 <6671> \{Nagisa} "Hôm nay, là một cô gái với sở thích kì quái, em sẽ bám chặt lấy anh, \m{B}-kun." // \{Nagisa} "Today, as a girl who has strange tastes, I'll be sticking closely to you, \m{B}-kun." // \{渚}「今日はヘンな趣味の女の子として、\m{B}くんにべったりくっついています」 <6672> \{Nagisa} "Em không bắt chéo tay được nữa." // \{Nagisa} "I can't even cross my arms anymore." // \{渚}「もう、腕とかも組んでしまいます」 <6673> Một câu trả lời thú vị. // It was a very beautiful answer. // とても素敵な仕返しだった。 <6674> Sau khi ăn bữa sáng, hai chúng tôi bắt đầu chuẩn bị. // After taking a light breakfast, the two of us made our own preparations. // 軽く朝食を取った後、俺たちはそれぞれ支度にかかる。 <6675> Tôi đã quá quen với hình ảnh Nagisa xuất hiện trong bộ đồng phục sau khi thay đồ. // I had already become so familiar with seeing Nagisa appear in her school uniform after changing. // 制服に着替えて現れた渚の姿は、とても見慣れたものだった。 <6676> Nhưng, tôi thì hình như không được vậy, cô ấy cười khi thấy bộ dạng của tôi. // But, it seems it was not the same for me, as she laughed when she saw my figure. // けど、俺はそうでないらしく、渚は俺の姿を見るなり笑い出した。 <6677> \{\m{B}} "Gì?! Trông kì lắm à?!" // \{\m{B}} "What?! Is it that strange?!" // \{\m{B}}「なに!? そんなに、おかしいか!?」 <6678> \{\m{B}} "Khỉ thật, mới đây mà mình đã già thế à...?" // \{\m{B}} "Damn it, so at some point I grew that old huh...?" // \{\m{B}}「くそぅ、いつのまに俺はそんなに老けていたんだ…」 <6679> \{Nagisa} "Không đâu." // \{Nagisa} "Not at all." // \{渚}「そんなことないです」 <6680> \{\m{B}} "Em đang cười anh kìa!" // \{\m{B}} "You're laughing ridiculously though!" // \{\m{B}}「むちゃくちゃ笑ってるじゃないかっ」 <6681> \{Nagisa} "Vì đó là \m{B}-kun của hai năm trước." // \{Nagisa} "Because it's the \m{B}-kun from two years ago." // \{渚}「二年前の\m{B}くんだからです」 <6682> \{Nagisa} "Vì vậy đấy." // \{Nagisa} "Because it's been that way." // \{渚}「そのままだからです」 <6683> Nước mắt đọng tại khóe mắt cô ấy. // Tears built up at the edge of her eyes. // 目の端には涙まで浮かべていた。 <6684> \{Nagisa} "Vì anh vẫn là \m{B}-kun khi chúng mình gặp nhau." // \{Nagisa} "Because you've still been, the \m{B}-kun from when we met." // \{渚}「出会った頃の、あのままの\m{B}くんだからです」 <6685> \{\m{B}} "Ồ, ra vậy..." // \{\m{B}} "Oh, I see..." // \{\m{B}}「なんだ、そっか…」 <6686> \{\m{B}} "Vậy chắc cũng bình thường." // \{\m{B}} "Then I guess it's normal." // \{\m{B}}「じゃあ、自然なんだな」 <6687> \{Nagisa} "Quá bình thường." // \{Nagisa} "It's too normal." // \{渚}「自然すぎます」 <6688> \{\m{B}} "Nhưng em biết đấy... đi bộ cùng nhau trong bộ dạng này vào lúc này có hơi..." // \{\m{B}} "But you know... walking together like this at this time is a bit of a drag..." // \{\m{B}}「しかしなぁ…今更ながら、この格好で並んで歩くのは抵抗あるな…」 <6689> \{Nagisa} "Chúng ta giống như cặp đôi kì quái vậy." // \{Nagisa} "We're such a weird pair." // \{渚}「とてもヘンなふたりです」 <6690> \{\m{B}} "Đi nhanh để không bị phát hiện nào." // \{\m{B}} "Let's go so we're not discovered." // \{\m{B}}「見つからないようにいこうな」 <6691> \{Nagisa} "Vâng, đi nhanh thôi." // \{Nagisa} "Yes, we definitely should." // \{渚}「はい、絶対にそうしたいです」 <6692> \{\m{B}} "Ừ, đi thôi." // \{\m{B}} "Then, let's go." // \{\m{B}}「じゃ、出かけるぞ」 <6693> \{Nagisa} "Vâng!" // \{Nagisa} "Okay!" // \{渚}「はいっ」 <6694> Sau khi rời khỏi nhà, tim Nagisa đập rộn lên suốt. // After leaving home, Nagisa heart was racing the entire time. // 家を出てからは、渚じゃないが、どきどきしっぱなしだった。 <6695> Cô ấy bước đi, dáng vẻ bồn chồn. // She walked, being so paranoid. // 辺りをずっと気にしながら歩いた。 <6696> \{\m{B}} "Không khéo mà có bị bắt thì cũng không phải chuyện đáng cười..." // \{\m{B}} "Being taken into custody is not really a laughing matter..." // \{\m{B}}「補導なんかされたら、笑い事じゃ済まないよな…」 <6697> \{Nagisa} "Đang là kì nghỉ xuân mà, em không nghĩ chuyện đó sẽ xảy ra đâu." // \{Nagisa} "It's the spring holidays, so I don't think that'll happen." // \{渚}「春休みですから、補導はされないと思います」 <6698> \{\m{B}} "Chắc vậy... chúng ta như \blà\u một chàng trai trẻ và một cô gái đang tận hưởng kì nghỉ xuân thôi." // \{\m{B}} "I suppose... we \bare\u a young guy and girl on a beautiful spring holiday." // \{\m{B}}「そうだよな…健全な春休みの少年少女だよな」 <6699> \{Nagisa} "Sẽ không sao đâu." // \{Nagisa} "That would be fine." // \{渚}「だといいです」 <6700> \{Nagisa} "Đường này là...?" // \{Nagisa} "This path is...?" // \{渚}「この方向って…」 <6701> \{Nagisa} "Đường đến trường." // \{Nagisa} "To the school." // \{渚}「学校です」 <6702> \{\m{B}} "Ừ." // \{\m{B}} "Yeah." // \{\m{B}}「だな」 <6703> \{Nagisa} "Chúng ta đang đến trường à?" // \{Nagisa} "We're going to the school?" // \{渚}「学校に向かってるんですか?」 <6704> \{\m{B}} "Đúng vậy." // \{\m{B}} "That's right." // \{\m{B}}「ああ」 <6705> Tôi gật đầu. // I nodded. // 俺は頷いた。 <6706> \{\m{B}} "Đó là điểm bất ngờ của cuộc hẹn." // \{\m{B}} "It's a surprising spot for a date." // \{\m{B}}「意外なデートスポットなんだ」 <6707> \{Nagisa} "Thật không? Khó tin quá." // \{Nagisa} "Really? I don't believe that." // \{渚}「本当ですか。信じられないです」 <6708> \{Nagisa} "Nếu giáo viên bắt gặp chúng ta, họ sẽ nổi giận đấy." // \{Nagisa} "If the teachers find us, they'll get angry." // \{渚}「先生に見つかったら、怒られてしまいそうです」 <6709> \{\m{B}} "Không sao đâu." // \{\m{B}} "It'll be fine." // \{\m{B}}「大丈夫だって」 <6710> \{Nagisa} "Tuyệt quá! Chúng nở hết rồi!" // \{Nagisa} "Amazing! They're in full bloom!" // \{渚}「すごいです。満開です」 <6711> \{\m{B}} "Ừ, đẹp thật." // \{\m{B}} "Yeah, sure looks pretty." // \{\m{B}}「ああ、すげぇ綺麗だな」 <6712> Chúng tôi bước lên ngọn đồi rợp bóng hoa anh đào // We climbed up the hill lined up with rows of sakura trees. // 桜の立ち並ぶ坂を並んで登っていく。 <6713> \{Nagisa} "Là để cho em thấy cảnh này à? Cảm ơn anh." // \{Nagisa} "Was it to show me this? Thank you so much." // \{渚}「これをわたしに見せるためだったんですか。ありがとうございます」 <6714> \{\m{B}} "Không. Đây mới là lớp kem của chiếc bánh ngọt thôi." // \{\m{B}} "Nope. This is just the icing on the cake." // \{\m{B}}「違う。こんなの序の口だ」 <6715> \{\m{B}} "Đi nào." // \{\m{B}} "Come on." // \{\m{B}}「ほら」 <6716> Ngước nhìn lên, một tia nắng chói lòa chiếu vào mắt chúng tôi. // Looking up, a dazzling light shone before our eyes. // 見上げると、眩しい陽の光が俺たちの目を眩ませた。 <6717> Chúng tôi đưa tay lên che nắng đi. // We covered our eyes to block it. // 手をかざし、陽をさえぎる。 <6718> Và rồi, chúng tôi thấy họ. // And doing that, we saw them. // すると、見えた。 <6719> Những người đang chờ chúng tôi. // The people that were waiting for us. // 俺たちを待つ、人たちが。 <6720> \{Sunohara} "Yo, lâu rồi không gặp." // \{Sunohara} "Yo, long time no see." // \{春原}「よぅ、久しぶり」 <6721> \{\m{B}} "Mày là thằng nào vậy?" // \{\m{B}} "Who the hell are you?" // \{\m{B}}「誰だ、おまえ」 <6722> \{Sunohara} "Này, đó không phải câu mày nên nói với người lâu rồi mới gặp." // \{Sunohara} "Come on, that isn't what you do when it's been a while since you've last met." // \{春原}「おまえね、久しぶりの再会でそれはないだろ」 <6723> \{\m{B}} "Không lẽ mày là Sunohara?" // \{\m{B}} "You couldn't be Sunohara, could you?" // \{\m{B}}「まさか、春原か」 <6724> \{Sunohara} "Dĩ nhiên." // \{Sunohara} "Of course." // \{春原}「当然だ」 <6725> \{\m{B}} "Uwaaaahahahahaha!!!" // \{\m{B}} "Uwaaaahahahahaha!!!" // \{\m{B}}「うわーーーはっはっはっはっ!」 <6726> Tôi cười phá lên. // I burst out in laughter. // 大笑いしてやる。 <6727> \{\m{B}} "Màu tóc mày bị sao vậy?" // \{\m{B}} "What the hell's with the color of your hair?" // \{\m{B}}「なんつー髪の色してんだよっ」 <6728> \{Sunohara} "Đây là màu tự nhiên của tao!" // \{Sunohara} "This is my natural color!" // \{春原}「これが普通の色だろっ」 <6729> \{\m{B}} "Không hợp mày chút nào. Rồi, sau này nhớ đi nhuộm vàng lại nhá." // \{\m{B}} "Doesn't suit someone like you. Okay now, be sure to dye it gold afterward." // \{\m{B}}「おまえには似合わねぇよ。よしよし、後でキンキンに染めてやるからな」 <6730> \{Sunohara} "Công ty sẽ đuổi việc tao đấy!" // \{Sunohara} "My company'll fire me!" // \{春原}「会社、クビになるよっ!」 <6731> Và phía sau cậu ta là những gương mặt tôi biết. // And behind him were faces I knew. // そして、その後ろにも知った顔が並んでいた。 <6732> Nishina, Sugisaka, mọi người đang chờ ở đó trong bộ đồng phục. // Nishina, Sugisaka, everyone was there waiting in their uniforms. // 仁科や、杉坂、皆が制服を着て、待ち構えていた。// if you met Tomoyo goto 6733, else goto 6734 <6733> \{Tomoyo} "Lâu rồi không gặp." // \{Tomoyo} "Long time no see." // \{智代}「久しぶりだな」 <6734> \{Kyou} "Khỏe không?" // \{Kyou} "You doing well?" // \{杏}「元気してた?」 <6735> \{Ryou} "Lâu rồi không gặp." // \{Ryou} "It's been a while." // \{椋}「ご無沙汰してます」// if you met Mei goto 6736, else goto 6737 <6736> \{Mei} "Yaho, Nagisa-san." // \{Mei} "Hey there, Nagisa-san." // \{芽衣}「やっほー、渚さん」 <6737> \{Nagisa} "Mọi người..." // \{Nagisa} "Everyone..." // \{渚}「みなさん…」 <6738> Nagisa bước lên một bước. // Nagisa took a step forward. // 渚が一歩前に出た。 <6739> \{Nagisa} "Hôm nay có chuyện gì vậy?" // \{Nagisa} "What's going on today?" // \{渚}「今日は、どうしましたか」 <6740> Nagisa vẫn chưa nhận ra. // Nagisa still hadn't realized. // 渚はまだ気づいていない。 <6741> \{\m{B}} "Lễ tốt nghiệp, cho Furukawa Nagisa và các bạn tại đây." // \{\m{B}} "A graduation ceremony, with Furukawa Nagisa and friends present." // \{\m{B}}「卒業式だよ、古河渚とその親友一同のな」 <6742> \{Nagisa} "Ể...?" // \{Nagisa} "Eh...?" // \{渚}「え…?」 <6743> \{Giọng nói} "Vậy, bắt đầu được chưa?" // \{Voice} "So, shall we start?" // \{声}「じゃ、始めるかな」 <6744> Người quan trọng nhất đứng phía sau họ... // The number one person behind them... // 一番奥にいた人物… <6745> Komura nói giọng bình thản. // Koumura spoke peacefully. // 幸村が静かに言った。 <6746> \{Koumura} "Bây giờ, chúng ta sẽ bắt đầu lễ tốt nghiệp cho Furukawa Nagisa và tất cả các bạn có mặt tại đây." // \{Koumura} "Now, we shall begin the graduation ceremony with Furukawa Nagisa and all friends present." // \{幸村}「これより、古河渚とその親友一同、その卒業式を行います」 <6747> Giọng bắt đầu buổi lễ của thầy ấy chuyền theo cơn gió. // His opening ceremony voice passed well into the wind. // 吹く風の中、よく通る声で開式が告げられた。 <6748> Chúng tôi hướng mặt vào trường, xếp hàng cạnh nhau. // We faced the school, forming a line side-by-side. // 俺たちは、校舎に向かって、横一列に並んで立っていた。 <6749> \{Koumura} "Trường ca." // \{Koumura} "The school anthem." // \{幸村}「校歌斉唱」 <6750> Tất cả chúng tôi cùng hát bài trường ca. // We all sang the school anthem. // 皆で校歌を歌った。 <6751> Giọng hát vang lên lớn hơn bất kì ai trong buổi lễ tốt nghiệp của chúng tôi. // It was louder than anyone else from our own graduation ceremony. // 誰もが、自分の卒業式で歌ったよりも高く高く歌った。 <6752> Giọng hát như vang đi mọi nơi. // It echoed just about everywhere. // どこまでも、どこまでも響き渡った。 <6753> Và rồi, bằng tốt nghiệp cho riêng mình Nagisa. // And then, a graduation ceremony diploma for Nagisa alone. // そして、渚ひとりの、卒業証書授与。 <6754> \{Koumura} "... Furukawa Nagisa." // \{Koumura} "... Furukawa Nagisa." // \{幸村}「…古河渚」 <6755> Thầy gọi tên cô ấy. // He called her name. // 名が呼ばれる。 <6756> \{Nagisa} "Vâng." // \{Nagisa} "Yes." // \{渚}「はい」 <6757> Đáp lại, cô ấy bước tới chỗ Koumura. // Answering, she walked over to Koumura. // 返事をして、幸村の元に歩いていく。 <6758> Thầy ấy trao bằng tốt nghiệp. // He presented the diploma. // 差し出される卒業証書。 <6759> Sau khi nhận lấy, Nagisa quay mặt lại, trao cho chúng tôi một khuôn mặt sáng rỡ. // After taking it, Nagisa turned around to us, and gave such a clear face. // それを受け取った後、俺たちを振り返った渚の顔は、とても晴れ晴れしいものだった。 <6760> Mọi người cùng vỗ tay. // Everyone gave an applause. // 皆が拍手する。 <6761> Sau khi xong, Nagisa nhẹ nhàng đặt nó lên ngực. // When that finished, Nagisa softly brought it to her chest. // それがやむと、渚はそっと胸に手を当てた。 <6762> Rồi từ từ mở miệng. // And then she opened her mouth slowly. // そして、ゆっくりと口を開く。 <6763> Cô ấy đang bắt đầu bài diễn văn của mình. // She's beginning her speech. // 語り始める。 <6764> Đó là một phản ứng trang trọng không lời tạm biệt. // It was a formal response that was no farewell. // それは、送辞のない答辞だった。 <6765> \{Nagisa} "Về quãng thời gian của tớ trong ngôi trường này..." // \{Nagisa} "In regards to my life in this school..." // \{渚}「この学校での生活…」 <6766> \{Nagisa} "Có rất nhiều chuyện buồn." // \{Nagisa} "There were a lot of painful things." // \{渚}「辛いこと、たくさんありました」 <6767> \{Nagisa} "Trong trường hợp tớ, tớ đã rất nhút nhát, và dở trong việc kết bạn..." // \{Nagisa} "In my case, I was shy, and was terrible at making friends..." // \{渚}「わたしはただでさえ、引っ込み思案で、友達を作るのが下手で…」 <6768> \{Nagisa} "Dù vậy, khi năm hai kết thúc... tớ đã có thể tham gia vào một nhóm bạn..." // \{Nagisa} "Even so, when second year ended... I was finally able to enter a circle of friends..." // \{渚}「それでも2年が終わる頃には…やっと輪に入れてくれる友達ができて…」 <6769> \{Nagisa} "Khi lên năm ba, tớ nghĩ bọn tớ có thể thân nhau hơn." // \{Nagisa} "When I became a third year, I thought we could get along a lot more." // \{渚}「3年になったらもっと仲良くなれるかなって、そう思ってました」 <6770> \{Nagisa} "Nhưng năm sau, tớ lại vắng mặt hầu như mọi buổi học..." // \{Nagisa} "But the following year, I fell absent for almost all of the days from school..." // \{渚}「でも次の一年は、ほとんど学校を欠席してしまいました…」 <6771> \{Nagisa} "Lần đến trường tiếp theo, là hai tuần sau lễ khai giảng." // \{Nagisa} "The next time I was able to attend, it was two weeks after the opening ceremonies." // \{渚}「次に登校できたのは、始業式から二週間が過ぎた日でした」 <6772> \{Nagisa} "Tớ có lẽ là người duy nhất lạc lõng trong lớp mới." // \{Nagisa} "I was probably the only one left in my new class." // \{渚}「もう、新しいクラスでは、わたしはひとりきりだと思いました」 <6773> \{Nagisa} "Thời gian trôi đi, không có gì thay đổi..." // \{Nagisa} "Time passed, and nothing changed..." // \{渚}「時間の流れで、変わらないものはなくて…」 <6774> \{Nagisa} "Biết vậy, và tớ không thể tiến bước nữa." // \{Nagisa} "Knowing that, I couldn't move anymore." // \{渚}「それを知ったら、もう動けませんでした」 <6775> \{Nagisa} "Vì vậy nên tớ đứng ở dưới chân đồi." // \{Nagisa} "That's why I stood at the bottom of that hill." // \{渚}「だから、この坂の下で、立ちつくしてました」 <6776> \{Nagisa} "Và rồi..." // \{Nagisa} "And then..." // \{渚}「そして…」 <6777> \{Nagisa} "Người đã động viên tớ là \m{B}-kun." // \{Nagisa} "The one who egged me on was \m{B}-kun." // \{渚}「その背を押してくれたのが、\m{B}くんでした」 <6778> \{Nagisa} "Kể từ hôm đó... anh ấy động viên tớ, khi tớ đứng lo lắng dưới chân đồi." // \{Nagisa} "From that day forth... he egged me on, as I stood worried at the bottom of the hill." // \{渚}「その日から、毎日…坂の下で悩んで立ちつくしていたわたしの背を押してくれました」 <6779> \{Nagisa} "Anh ấy nói nếu mọi thứ thay đổi, thì tớ nên đi tìm những thứ mới." // \{Nagisa} "He said that if things change, then I should find new things." // \{渚}「変わっていくなら、新しい何かを見つけるまでだって」 <6780> \{Nagisa} "Anh ấy thật biết cách động viên." // \{Nagisa} "He so encouraged." // \{渚}「そう叱咤してくれました」 <6781> \{Nagisa} "Và trong tháng đó, tớ đã được giúp đỡ bởi Sunohara-san, Nishina-san, Sugisaka-san, và Koumura-sensei..." // \{Nagisa} "And for that month, I was supported by Sunohara-san, Nishina-san, Sugisaka-san, and Koumura-sensei..." // \{渚}「それからの一ヶ月、わたしは春原さん、仁科さん、杉坂さん、幸村先生…」 <6782> \{Nagisa} "Ngày càng nhiều người giúp đỡ hơn, và tớ thành lập câu lạc bộ kịch." // \{Nagisa} "And even more people supported me, and formed the drama club." // \{渚}「そして、もっと影でいろんな人に支えられて、演劇部を作りました」 <6783> \{Nagisa} "Đó là việc chắc chắn không thể làm một mình." // \{Nagisa} "It was something that definitely could not be done alone." // \{渚}「絶対にひとりではできなかったことです」 <6784> \{Nagisa} "Chúng tớ đã đấu với câu lạc bộ bóng rổ." // \{Nagisa} "We had a match with the basketball club." // \{渚}「バスケットボール部のみなさんとも試合をしました」 <6785> \{Nagisa} "Để dành chiến thắng, tất cả chúng tôi cùng cố gắng." // \{Nagisa} "To win, we all worked as one." // \{渚}「勝てたのは、みんながひとつになれたからだと思います」 <6786> \{Nagisa} "Tớ đã học được rằng, kể cả chỉ là một khoảng thời gian ngắn... nếu cùng nhau, chúng tôi có thể làm những điều to lớn." // \{Nagisa} "I learned that, even if it was a short time... if we all work together, we can do something amazing." // \{渚}「短い時間でも、力を合わせれば、そんなすごいことができること…知りました」 <6787> \{Nagisa} "Và rồi, tớ cố gắng tập luyện cho vở kịch vào Lễ Thành Lập Trường." // \{Nagisa} "And then, I worked hard for the recital at School Foundation Day." // \{渚}「そうして創立者祭の発表会に向けてがんばりました」 <6788> \{Nagisa} "Dù tớ đã khóc trên sân khấu..." // \{Nagisa} "Though I did cry on the stage..." // \{渚}「舞台の上では泣いてしまいましたけど…」 <6789> \{Nagisa} "Nhưng tớ đã có thể diễn đến khi kết thúc vở kịch" // \{Nagisa} "I was able to perform the play to the very end." // \{渚}「劇を最後までやり遂げることができました」 <6790> \{Nagisa} "Đó là lần đầu tớ cố gắng hướng tới một mục tiêu, và đạt được nó." // \{Nagisa} "It was the first time I worked towards a single goal, and accomplished that." // \{渚}「初めて、ひとつの目標に向けてがんばって、そして達成できたんです」 <6791> \{Nagisa} "Người như tớ..." // \{Nagisa} "Someone like me..." // \{渚}「こんなわたしでも…」 <6792> \{Nagisa} "Đã được mọi người giúp đỡ." // \{Nagisa} "Was being supported by many people." // \{渚}「たくさんの人に支えられて」 <6793> \{Nagisa} "Nhưng, cơ thể tớ lại yếu đi..." // \{Nagisa} "But, my body again fell ill..." // \{渚}「でも、それからはまた、体の調子を崩して…」 <6794> \{Nagisa} "Và tớ phải ngủ ở nhà suốt." // \{Nagisa} "And I slept at home the entire time." // \{渚}「ずっと家で寝てました」 <6795> \{Nagisa} "Suốt học kỳ hai và ba... được gia đình giúp đỡ, và ở bên \m{B}-kun..." // \{Nagisa} "Through second and third trimesters... being supported by my family, and being with \m{B}-kun..." // \{渚}「二学期、三学期と…家族に支えられ、そして、\m{B}くんと一緒に…」 <6796> \{Nagisa} "Mùa xuân đến." // \{Nagisa} "Spring came around." // \{渚}「春を迎えました」 <6797> \{Nagisa} "Mọi người tốt nghiệp, và Koumura-sensei nghỉ hưu..." // \{Nagisa} "Everyone graduated, and Koumura-sensei retired..." // \{渚}「みんなが卒業して、幸村先生も退職されて…」 <6798> \{Nagisa} "Tớ lại một lần nữa cô đơn." // \{Nagisa} "I really did become alone again." // \{渚}「本当にまた、ひとりきりになってしまいました」 <6799> \{Nagisa} "Dù vậy, tớ vẫn muốn lại cố gắng thêm một năm nữa." // \{Nagisa} "Even so, I was still in the mood to try again for one more year." // \{渚}「それでも、もう一年、わたしはがんばってみようという気になりました」 <6800> \{Nagisa} "Tớ muốn mạnh mẽ hơn." // \{Nagisa} "I wanted to become stronger." // \{渚}「わたしは強くなりたかったんです」 <6801> \{Nagisa} "Dù cơ thể yếu đuối... tớ vẫn muốn sống mạnh mẽ." // \{Nagisa} "Even though my body's weak... I still wanted to live strongly." // \{渚}「わたしは、体は弱いですけど…それでも強く生きたかったんです」 <6802> \{Nagisa} "Và có được dũng khí đó là nhờ mọi người ở đây." // \{Nagisa} "And what that courage brought me was everyone here." // \{渚}「そして、そんな勇気をくださったのが、ここに居るみなさんです」 <6803> \{Nagisa} "Cô đơn trong một năm thật là buồn." // \{Nagisa} "Being alone for a year was painful." // \{渚}「ひとりきりの一年間は辛かったです」 <6804> \{Nagisa} "Giống như sống trong một thế giới của những người hoàn toàn khác, với những người bạn cùng lớp nhỏ hơn hai tuổi." // \{Nagisa} "It was like living in a world as a completely different person, with classmates two years younger than me." // \{渚}「わたしは、二歳年下のクラスメイトたちとはまったく住む世界が違う人間でした」 <6805> \{Nagisa} "Khi mọi người bắt cặp, tớ luôn là người bị bỏ lại." // \{Nagisa} "When they formed groups, I was left alone." // \{渚}「班分けの時はいつもひとり残ってました」 <6806> \{Nagisa} "Trong những trận đấu bóng, tớ rất dở thể dục, nên tớ thường trở thành gánh nặng của họ." // \{Nagisa} "At ball game rallies, I was weak with sports, so I was merely a bother to them." // \{渚}「球技大会では、運動音痴だから、クラスメイトに迷惑かけてばっかりでした」 <6807> \{Nagisa} "Kể cả trong Lễ Thành Lập Trường, tớ chỉ đi tham quan một mình." // \{Nagisa} "Even at School Foundation Day, I went around all alone." // \{渚}「創立者祭もひとりで、回って見ました」 <6808> \{Nagisa} "Trong năm học này, hầu hết khoảng thời gian tớ luôn cô đơn..." // \{Nagisa} "During this year, I was alone almost the whole time..." // \{渚}「この一年間は、ほとんどひとりきりでした…」 <6809> \{Nagisa} "Dù vậy..." // \{Nagisa} "Even so..." // \{渚}「それでも…」 <6810> \{Nagisa} "Dù vậy, tớ, thật sự..." // \{Nagisa} "Even so, I, actually..." // \{渚}「それでもやっぱり、わたしは…」 <6811> \{Nagisa} "Dù vậy, tớ thật sự..." // \{Nagisa} "Even so, I actually..." // \{渚}「それでもやっぱりわたしは…」 <6812> \{Nagisa} "không nghĩ quãng thời gian học sinh của tớ sẽ bị thay thế." // \{Nagisa} "don't think that my life as a student will ever be replaced." // \{渚}「二度とない、この学校生活を、かけがえなく思います」 <6813> \{Nagisa} "Ngôi trường tớ từng một lần ghét bỏ..." // \{Nagisa} "A school that I've once hated..." // \{渚}「一度は嫌いになってしまった学校です…」 <6814> \{Nagisa} "Tớ mất năm năm để tốt nghiệp..." // \{Nagisa} "It took me five years to graduate..." // \{渚}「卒業するのに五年もかかりました…」 <6815> \{Nagisa} "Bị bỏ lại một mình ở trường thật cô đơn." // \{Nagisa} "Being left alone at the school was lonely." // \{渚}「ひとりで残る学校は寂しかったです」 <6816> \{Nagisa} "Nhưng giờ đây, tớ rất yêu nó." // \{Nagisa} "But now, I love it so much." // \{渚}「でも今は、大好きです」 <6817> \{Nagisa} "Rốt cuộc..." // \{Nagisa} "In the end..." // \{渚}「最後には…」 <6818> \{Nagisa} "Tớ yêu nó vì nó là nơi tớ đã cố gắng." // \{Nagisa} "I loved it because it was the place I tried hard at." // \{渚}「がんばれたわたしが、過ごした場所だからです」 <6819> \{Nagisa} "........." // \{Nagisa} "........." // \{渚}「………」 <6820> \{Koumura} "Hm..." // \{Koumura} "Hm..." // \{幸村}「ふむ…」 <6821> \{Koumura} "Chúc mừng trò... \wait{1000}đã tốt nghiệp." // \{Koumura} "Congratulations... \wait{1000}on your graduation." // \{幸村}「卒業…\pおめでとう」 <6822> Koumura nhẹ nhàng nói lời chúc mừng. // Koumura's gentle congratulatory address. // 幸村の静かな祝辞。 <6823> Cuộc sống trường học dài, thật dài của Nagisa...\wait{1000} đã kết thúc. // Nagisa's long, long school life...\wait{1000} came to a close. // 渚の長い、長い学校生活が…\wait{1000}今、終わった。 <6824> Cũng lúc đó, như thể con đập đã vỡ, những giọt nước mắt của Nagisa bắt đầu trào ra. // At the same time, as if a dam was cut down, Nagisa's tears began to build. // 同時に、堰を切ったかのように、渚の目から涙がこぼれ始めた。 <6825> \{Nagisa} "Cảm ơn... mọi người..." // \{Nagisa} "Thank you... so much..." // \{渚}「ありがとう…ございます」 <6826> Cúi đầu xuống để che đi khuôn mặt, chỉ nói vậy, cô ấy bắt đầu khóc. // Bowing to cover her face, saying just that, she began crying. // 伏せた顔の下で、それだけを言った後、泣き始めた。 <6827> Những giọt nước mắt của cả năm. // Tears built up over a year. // 一年ぶりに見る涙。 <6828> Không phải vì đau buồn, mà vì hạnh phúc. // Not because it was painful, but because it was happy. // それは辛いからじゃなくて、嬉しいからだ。 <6829> Sẽ không sao nếu cô ấy cứ khóc thỏa thích. // It should be fine for her to cry as much as she wants. // 思う存分泣けばいいと思った。 <6830> Quay lại, ông già và Sanae-san đứng đó, gần cổng trường. // Turning around, Pops and Sanae-san were there, standing close to the gate. // 振り返ると、門のすぐ近くにオッサンと早苗さんの姿があった。 // if you met Misae and Kouko goto 6831 // else if you met only Misae goto 6839 // else if you only met Ibuki goto 6846 // else goto 6853 <6831> Và đằng sau họ là Misae-san, và cả Ibuki-sensei. // And beside them was Misae-san, as well as Ibuki-sensei. // その隣には、美佐枝さんと伊吹先生の姿も。 <6832> Cô ấy hẳn đã nhìn thấy họ từ nãy. // They must have been in her field of vision the entire time. // 渚の視界にはずっと入っていたのだろう。 <6833> \{Koumura} "Giờ thì... \wait{1500}buổi lễ kết thúc." // \{Koumura} "That is all... \wait{1500}the ceremony is now over." // \{幸村}「以上…\p閉式します」 <6834> Bốn người họ bước tới cạnh cổng trường, và vỗ tay. // The four move to the side of the gate, and give an applause. // 四人が校門の脇に立ち、拍手をして迎えてくれる。 <6835> \{Akio} "Chúc mừng con." // \{Akio} "Congratulations." // \{秋生}「おめでとよ」 <6836> \{Sanae} "Mừng con đã tốt nghiệp." // \{Sanae} "Congratulations on your graduation." // \{早苗}「卒業おめでとうございます」 <6837> \{Ibuki} "Chúc mừng, Nagisa-san." // \{Ibuki} "Congratulations, Nagisa-chan." // \{伊吹}「渚ちゃん、おめでとう」 <6838> \{Misae} "Chúc mừng hai đứa!" // \{Misae} "Congratulations, you two!" // \{美佐枝}「おふたりさん、おめでとー」// goto 6858 <6839> Và phía sau họ là Misae-san. // And beside them was Misae-san as well. // その隣には、美佐枝さんの姿も。 <6840> Cô ấy hẳn đã nhìn thấy họ từ nãy. // They must have been in her field of vision the entire time. // 渚の視界にはずっと入っていたのだろう。 <6841> \{Koumura} "Giờ thì... \wait{1500}buổi lễ kết thúc." // \{Koumura} "That is all... \wait{1500}the ceremony is now over." // \{幸村}「以上…\p閉式します」 <6842> Ông già, Sanae-san, và Misae-san cùng bước tới cạnh cổng trường, và vỗ tay. // Pops, Sanae-san, and Misae-san all move to the side of the gate, and give an applause. // オッサン、早苗さん、美佐枝さんが校門の脇に立ち、拍手をして迎えてくれる。 <6843> \{Akio} "Chúc mừng con." // \{Akio} "Congratulations." // \{秋生}「おめでとよ」 <6844> \{Sanae} "Mừng con đã tốt nghiệp." // \{Sanae} "Congratulations on your graduation." // \{早苗}「卒業おめでとうございます」 <6845> \{Misae} "Chúc mừng hai đứa!" // \{Misae} "Congratulations, you two!" // \{美佐枝}「おふたりさん、おめでとー」// goto 6858 <6846> Và phía sau họ là Ibuki-sensei nữa. // And beside them was Ibuki-sensei as well. // その隣には、伊吹先生の姿も。 <6847> Cô ấy hẳn đã nhìn thấy họ từ nãy. // They must have been in her field of vision the entire time. // 渚の視界にはずっと入っていたのだろう。 <6848> \{Koumura} "Giờ thì... \wait{1500}buổi lễ kết thúc." // \{Koumura} "That is all... \wait{1500}the ceremony is now over." // \{幸村}「以上…\p閉式します」 <6849> Ông già, Sanae-san, và Ibuki-sensei cùng bước tới cạnh cổng trường, và vỗ tay. // Pops, Sanae-san, and Ibuki-sensei all move to the side of the gate, and give an applause. // オッサン、早苗さん、伊吹先生が校門の脇に立ち、拍手をして迎えてくれる。 <6850> \{Akio} "Chúc mừng con." // \{Akio} "Congratulations." // \{秋生}「おめでとよ」 <6851> \{Sanae} "Mừng con đã tốt nghiệp." // \{Sanae} "Congratulations on your graduation." // \{早苗}「卒業おめでとうございます」 <6852> \{Ibuki} "Chúc mừng, Nagisa-san." // \{Ibuki} "Congratulations, Nagisa-chan." // \{伊吹}「渚ちゃん、おめでとう」// goto 6858 <6853> Cô ấy hẳn đã nhìn thấy họ từ nãy. // They must have been in her field of vision the entire time. // 渚の視界にはずっと入っていたのだろう。 <6854> \{Koumura} "Giờ thì... \wait{1500}buổi lễ kết thúc." // \{Koumura} "That is all... \wait{1500}the ceremony is now over." // \{幸村}「以上…\p閉式します」 <6855> Ông già và Sanae-san bước tới cạnh cổng trường, và vỗ tay. // Pops and Sanae-san move to the side of the gate, and give an applause. // オッサンと、早苗さんが校門の脇に立ち、拍手をして迎えてくれる。 <6856> \{Akio} "Chúc mừng con." // \{Akio} "Congratulations." // \{秋生}「おめでとよ」 <6857> \{Sanae} "Mừng con đã tốt nghiệp." // \{Sanae} "Congratulations on your graduation." // \{早苗}「卒業おめでとうございます」 <6858> Và rồi, chúng tôi bước qua cổng trường trong bộ đồng phục. // In that, we pass through the school gates in our school uniforms. // その中、制服姿の俺たちは校門をくぐる。 <6859> Bước qua nơi tôi đã tốt nghiệp một năm trước. // Through the place that I graduated one year ago. // 俺が一年前に、卒業した場所。 <6860> Nagisa cũng quay lại. Đó là cánh cổng cô ấy sẽ không còn bước qua nữa. // Nagisa also turned around. It was the gate she would no longer pass through. // 渚もそれを振り返る。もう二度と、くぐらない門。 <6861> \{Nagisa} "Cảm ơn." // \{Nagisa} "Thank you so much." // \{渚}「ありがとうございました」 <6862> Rồi cô ấy nói lời cảm ơn. // She said that in the end. // そう最後に渚は言った。 <6863> Từ giờ chúng tôi sẽ bước đi trên con đường nào? // What path will we be walking from now on? // これからはどんな道を俺たちは歩いていくのだろうか。 <6864> Chỉ có một điều chắc chắn. // There was only one thing for certain. // ただ、ひとつ確かなこと。 <6865> Đó là chúng tôi sẽ luôn bước trên cùng một con đường. // It was that we'll always be taking the same path. // それは、俺たちはずっと同じ道をいく、ということ。 <6866> Nagisa nắm tay tôi. // Nagisa took my hand. // 渚が俺の手を握った。 <6867> \{Nagisa} "Cùng nắm tay về nhà nào." // \{Nagisa} "Let's hold hands and head home." // \{渚}「手をつないで、帰りましょう」 <6868> Đó là giấc mơ tôi hằng mong ước, giờ đã thành hiện thực. // It was the dream I had wished of once upon a time, being granted. // それは、いつか、俺たちが叶えようとしていた夢のひとつだ。 <6869> Nắm tay nhau, dạo bước trong bộ đồng phục. // Holding hands, walking in our school uniforms. // 制服姿で、手を繋いで歩く。 <6870> Kể cả những lúc chúng tôi vui đùa cũng giống như những gì tôi tưởng tượng. // Even those with us bantering around was just as I imagined it. // それを揶揄する連中も、あの時描いた光景の通りだ。 <6871> \{\m{B}} "Ừ." // \{\m{B}} "Yeah." // \{\m{B}}「ああ」 // scene change here <6872> \{\m{B}} "Mình sẽ ở bên cô ấy..." // \{\m{B}} "I'll be with her..." // \{\m{B}}「俺、こいつと一緒になる…」 <6873> Cảm xúc của tôi khi ở đây là gì? // What kind of feelings did I have, being here? // どんな気持ちで今、俺はいるのだろうか。 <6874> Chính tôi cũng không biết. // Even I didn't know myself. // 自分でもよくわからなかった。 <6875> Những cảm xúc không hề giao động. // Those emotions didn't waver. // 感情に揺らぎはない。 <6876> Tôi thấy mình như đang đọc kịch bản vậy. // It felt like I was reading off a script. // まるで紙に書かれた文字を読んでいるような気分だった。 <6877> \{Father} "Ồ...?" // \{Father} "Oh...?" // \{親父}「ほぅ…」 <6878> Cha tôi kinh sợ pha lẫn ngạc nhiên. // My father awed in admiration. // 親父は感嘆のため息を漏らした。 <6879> \{Father} "Ra vậy... thật đáng mừng." // \{Father} "I see... that's cause for celebration." // \{親父}「そうか…それはめでたい」 <6880> \{Father} "... chúc mừng con." // \{Father} "... congratulations." // \{親父}「…おめでとう」 <6881> \{Nagisa} "Cảm ơn." // \{Nagisa} "Thank you so much." // \{渚}「ありがとうございます」 <6882> Nagisa cúi đầu một mình. // Nagisa bowed alone. // 渚がひとりで頭を下げた。 <6883> \{Father} "Umm, con là Nagisa-san phải không?" // \{Father} "Umm, you were Nagisa-san, right?" // \{親父}「ええと、渚さんと言ったっけか」 <6884> \{Nagisa} "Vâng, Nagisa." // \{Nagisa} "Yes, Nagisa." // \{渚}「はい、渚です」 <6885> \{Father} "Nhờ con chăm sóc \m{B}-kun." // \{Father} "Please take care of \m{B}-kun." // \{親父}「\m{B}くんをよろしく」 <6886> \{Nagisa} "Nhất định ạ." // \{Nagisa} "I certainly will." // \{渚}「こちらこそ、です」 <6887> \{Nagisa} "Con có nhiều mặt không hoàn hảo... nhưng dù vậy, con sẽ cố hết sức." // \{Nagisa} "I'm not perfect on a lot of things... but even so, I'll do my best." // \{渚}「至らない点多々ありますが…それでも精一杯がんばります」 <6888> \{Father} "Mong các con hạnh phúc." // \{Father} "My best wishes." // \{親父}「お幸せに」 <6889> \{Nagisa} "Vâng." // \{Nagisa} "Okay." // \{渚}「はい」 <6890> \{Nagisa} "Umm..." // \{Nagisa} "Umm..." // \{渚}「その…」 <6891> \{Nagisa} "Ba cũng phải cố lên." // \{Nagisa} "You should also hang in there, father." // \{渚}「お義父さんも…がんばってください」 <6892> \{Father} "Ta là người vô lo lắm." // \{Father} "I'm a carefree person." // \{親父}「こっちはのんきなもんだよ」 <6893> \{Nagisa} "Nếu ba cần gì, hãy nói với con." // \{Nagisa} "If there's anything you need, please tell me." // \{渚}「何か欲しいものがあれば、言ってください」 <6894> \{Father} "Không sao đâu. Cảm ơn." // \{Father} "It's fine. Thank you." // \{親父}「大丈夫。ありがとう」 <6895> \{Father} "........." // \{Father} "........." // \{親父}「………」 <6896> Xem ra cuộc trò chuyện kết thúc rồi. // Seems like the conversation's over. // 話は終わったようだった。 <6897> \{\m{B}} "Đến lúc rồi. Đi thôi." // \{\m{B}} "It's time. Let's go." // \{\m{B}}「時間だ。いこう」 <6898> \{Nagisa} "Vâng..." // \{Nagisa} "Okay..." // \{渚}「はい…」 <6899> \{Nagisa} "Vậy, \m{A}-san, bọn con sẽ lại tới." // \{Nagisa} "Well then, \m{A}-san, we'll come again." // \{渚}「それでは、お義父さん、また来ます」 <6900> \{Father} "Ờ..." // \{Father} "Yeah..." // \{親父}「ああ…」 <6901> Giọng nói tiều tụy, như thể có đờm mắc trong cổ họng. // A withering voice, as if phlegm was entangled in his throat. // 痰が喉に絡んだような、枯れた声。 <6902> Thật đáng thương. // It was miserable. // それが哀れみを誘った。 <6903> Nagisa và cha tôi nhìn nhau một hồi lâu. // Nagisa and my father looked at each other for a while. // しばらく渚と親父は見つめ合っていた。 <6904> \{Nagisa} "Vậy..." // \{Nagisa} "Well then..." // \{渚}「それでは…」 <6905> Cô ấy quay đi, như thể đang tiếc nuối. // She turned around, as if showing regret. // 未練を振りきるように背を向けた。 <6906> \{Nagisa} "Còn rất nhiều chuyện chúng ta phải làm." // \{Nagisa} "There are many more things we have to do after this." // \{渚}「これからはもっとたくさん、会いにきましょう」 <6907> Nagisa nói với tôi. // Nagisa told me. // 渚が俺に言った。 <6908> \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}}「………」 <6909> \{Nagisa} "\m{B}-kun?" // \{Nagisa} "\m{B}-kun?" // \{渚}「\m{B}くん?」 <6910> \{\m{B}} "Ừ, chắc vậy..." // \{\m{B}} "Yeah, I guess..." // \{\m{B}}「ああ、そうだな…」 <6911> Phải rồi, từ giờ trở đi, người đó xe là bố chồng của Nagisa. // Yeah, from today onward, that person'll be Nagisa's father-in-law. // そう、今日からは、あいつは渚の義理の父なのだ。 <6912> Một mối liên kết sâu sắc đã được hình thành. // A deep connection was formed. // 深い繋がりが出来てしまった。 <6913> \{Nagisa} "Có chuyện gì sao, \m{B}-kun?" // \{Nagisa} "Is something the matter, \m{B}-kun?" // \{渚}「どうしましたか、\m{B}くん」 <6914> Nagisa nhìn vào khuôn mặt che kín của tôi. // Nagisa peeps in at my covered face. // 俺の伏せた顔を覗き込む渚。 <6915> \{\m{B}} "Không, không có gì." // \{\m{B}} "No, it's nothing." // \{\m{B}}「いや、なんでもないよ」 <6916> \{\m{B}} "Vậy, đi thôi?" // \{\m{B}} "So, shall we go?" // \{\m{B}}「さ、いこうか」 <6917> Tôi nắm tay Nagisa và siết chặt. // I took Nagisa's hand and grasped it. // 渚の手を取って、握る。 <6918> Cảm giác có thứ bằng kim loại trên ngón tay cô ấy. // The feeling of something metal on her finger. // その指に金属の冷たい感触。 <6919> Nhẫn cưới của cô ấy ánh lên. // Her wedding ring shone. // 結婚指輪が光っていた。 <6920> Trên đường về, chúng tôi đến văn phòng chính phủ, và xác nhận đơn đăng ký kết hôn. // On the way back, we visited the government office, and submitted our marriage registration. // 帰りに、俺と渚は役所に寄り、婚姻届けを提出した。 <6921> ... \m{A} Nagisa. // ... \m{A} Nagisa. // …\m{A}渚。 <6922> Từ giờ đó sẽ là tên đầy đủ của Nagisa. // That will be Nagisa's full name from now on. // それが、今日からの渚の本名だった。 <6923> \{Nagisa} "Em phải cẩn thận để không ghi nhầm là Furukawa." // \{Nagisa} "I'll have to be careful not to write Furukawa by accident." // \{渚}「しばらくは気をつけてないと、古河って書いてしまいそうです」 <6924> \{\m{B}} "Chắc vậy." // \{\m{B}} "I guess." // \{\m{B}}「だろうな」 <6925> \{Nagisa} "\m{A} Nagisa... \m{A} Nagisa... \m{A} Nagisa..." // \{Nagisa} "\m{A} Nagisa... \m{A} Nagisa... \m{A} Nagisa..." // \{渚}「\m{A}渚…\m{A}渚…\m{A}渚…」 <6926> Hẳn là vậy. Cô ấy cứ nhẩm đi nhẩm lại suốt. // That's probably it. She repeated that quietly the entire time. // だからだろうか。ずっと、口の中で小さく繰り返していた。 <6927> \{Nagisa} "Họ \m{A} nghe đàn ông thật." // \{Nagisa} "\m{A} seems masculine for a last name." // \{渚}「\m{A}って名字、男らしいです」 <6928> \{\m{B}} "Họ của anh mà." // \{\m{B}} "That's because it's my name." // \{\m{B}}「それは、俺の名字だからだろ?」 <6929> \{Nagisa} "Vậy à? Furukawa lại nghe nữ tính." // \{Nagisa} "Really? Furukawa's quite feminine." // \{渚}「そうですか? 古河は女性っぽいです」 <6930> \{\m{B}} "Vì đó là họ em." // \{\m{B}} "That's because it's yours." // \{\m{B}}「それはおまえの名字だからだ」 <6931> \{Nagisa} "Vậy à...?" // \{Nagisa} "I wonder...?" // \{渚}「そうでしょうか…」 <6932> \{Nagisa} "Nhưng, em thấy tên cái \m{A} Nagisa làm em thấy mình mạnh mẽ hơn." // \{Nagisa} "But, I guess a name like \m{A} Nagisa makes me feel like I've gotten stronger." // \{渚}「でも、やっぱり\m{A}渚って名前だと強くなれた気がします」 <6933> \{Nagisa} "Giống như... em đang được bảo vệ vậy." // \{Nagisa} "Like... I'm being protected." // \{渚}「なんだか…守られてる気がします」 <6934> \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}}「………」 <6935> Cứ như một miếng vảy rơi khỏi mắt tôi. // It felt like a scale fell off from my eye. // 俺は目から鱗が落ちた気分だった。 <6936> Vì mọi chuyện đã được quyết định như vậy, tôi không thể không suy nghĩ. // Since it was decided that way, I couldn't help thinking that. // そういう決まりだから、としか考えていなかった。 <6937> Nhưng những điều Nagisa nói là thật. // But what Nagisa said was the truth. // でも、渚の言葉で実感できた。 <6938> \{\m{B}} "Lời em nói đúng là nghe ngượng thật." // \{\m{B}} "You sure say some really embarrassing things." // \{\m{B}}「おまえさ、よくそんな恥ずかしいこと言えるよな」 <6939> \{Nagisa} "Anh nói vậy mà, \m{B}-kun." // \{Nagisa} "You said so yourself, \m{B}-kun." // \{渚}「昔に言ってました、\m{B}くん」 <6940> \{Nagisa} "Em nên nói những điều ngượng đến nỗi khiến em lăn vòng vòng." // \{Nagisa} "That I should say things so embarrassing it'd make me roll over." // \{渚}「自分を転げさせるぐらい恥ずかしいこと言えって」 <6941> \{\m{B}} "Có à?" // \{\m{B}} "I did?" // \{\m{B}}「だっけか?」 <6942> \{Nagisa} "Có đấy." // \{Nagisa} "Yes. You did." // \{渚}「そうです。言ってました」 <6943> \{Nagisa} "Vậy nên em mới nói thế." // \{Nagisa} "That's why I'm saying." // \{渚}「だから言います」 <6944> \{Nagisa} "Em là cô gái hạnh phúc nhất thế giới!" // \{Nagisa} "I'm the happiest girl in the whole, wide world!" // \{渚}「わたしは今、世界で一番、幸せな女の子です」 <6945> \{\m{B}} "Guah...!" // \{\m{B}} "Guah...!" // \{\m{B}}「ぐあっ…」 <6946> \{\m{B}} "Đúng là ngượng thật..." // \{\m{B}} "That really was embarrassing..." // \{\m{B}}「マジ、恥ずかしい…」 <6947> \{Nagisa} "\m{B}-kun," // \{Nagisa} "\m{B}-kun," // \{渚}「\m{B}くん」 <6948> \{\m{B}} "Hmm?" // \{\m{B}} "Hmm?" // \{\m{B}}「あん?」 <6949> \{Nagisa} "Cùng sống hạnh phúc bên nhau nhé." // \{Nagisa} "Let's live happily together." // \{渚}「ふたりで、幸せになりましょう」 <6950> \{\m{B}} "Ư-ừ..." // \{\m{B}} "Y-yeah..." // \{\m{B}}「あ、ああ…」 <6951> \{\m{B}} "Cứ để anh." // \{\m{B}} "Leave it to me." // \{\m{B}}「任せとけ」 <6952> \{Nagisa} "Vâng!" // \{Nagisa} "Okay!" // \{渚}「はいっ」 <6953> \{Nagisa} "Chúng con đã xác nhận rồi." // \{Nagisa} "We've submitted it." // \{渚}「提出してきました」 <6954> Cô ấy báo lại cho nhà Furukawa. // She reported to the Furukawa household. // 古河家への報告。 <6955> \{\m{B}} "Từ giờ con sẽ gọi bố là bố vợ." // \{\m{B}} "I'll be calling you father-in-law from now on." // \{\m{B}}「これからはお義父さんと呼ばしてもらうからな」 <6956> Nghe vậy, ông già ôm chặt cơ thể bằng hai tay. // Putting it that way, Pops wrapped himself up with both his arms. // そう言うと、オッサンは両腕で自分の体を抱いた。 <6957> \{Akio} "Làm ta nổi cả da gà! Đừng gọi vậy, xui lắm!" // \{Akio} "That gave me the goosebumps just now! Don't do that, it's a jinx!" // \{秋生}「いま、ぞくぞくって来たぞっ、やめてくれ、縁起でもねぇ!」 <6958> Ông ta nói hơi quá. // He said something outrageous. // とんでもない言われようだった。 <6959> \{\m{B}} "Nhưng giờ bố lại bố vợ của con, đúng không?" // \{\m{B}} "But you're my father-in-law now, you know?" // \{\m{B}}「だって、実際、義理の父なんだぜ?」 <6960> \{Akio} "Nếu chú mày cứ muốn vậy, ta sẽ gọi chú mày là con rể, sao hả?!" // \{Akio} "If you're going to put it that way, I'm gonna call ya my son, m'kay?!" // \{秋生}「おまえがそう言うんだったら、息子と呼ぶぞ、息子よっ」 <6961> Đến tôi cũng nổi da gà. // Even I had the goosebumps. // こっちも、ぞくぞくっと来た。 <6962> \{\m{B}} "Brrrr! Thôi đi, bố vợ!" // \{\m{B}} "Brrrr! Stop it, father-in-law!" // \{\m{B}}「さぶーっ、やめてくれ、お義父さん!」 <6963> \{Akio} "Guahhhh---!! Thôi đi, con rể!" // \{Akio} "Guahhhh---!! Stop it, my son!" // \{秋生}「ぐあぁあああーーっ! やめてくれ、息子よぉ!」 <6964> \{\m{B}} "Guahhhh---!! Thôi đi, bố vợ!" // \{\m{B}} "Guahhhh---!! Stop it, father-in-law!" // \{\m{B}}「ぐあああああぁーーっ! やめろ、お義父さん!」 <6965> \{Akio} "Guahhhhh---!!" // \{Akio} "Guahhhhh---!!" // \{秋生}「ぐはあああああぁーーっ!」 <6966> \{\m{B}} "Khôôôông--!!" // \{\m{B}} "Noooooo--!!" // \{\m{B}}「のおおぉぉぉぉーーっ!」 <6967> Khi nhận ra, hai người chúng tôi đã lăn lộn dưới sàn. // When I came to, the two of us were rolling on the floor. // 気づくと、ふたりで床を転げ回っていた。 <6968> \{\m{B}} (Chúng tôi đúng là một cặp đầu đất...) // \{\m{B}} (We're a stupid pair...) // \{\m{B}}(アホなふたりだ…) <6969> \{Sanae} "Cô tham gia được không?" // \{Sanae} "May I also join in?" // \{早苗}「わたしも入っていいですか?」 <6970> \{\m{B}} "Cô không thấy rùng mình sao, Sanae-san?" // \{\m{B}} "It doesn't give you the chills, does it, Sanae-san?" // \{\m{B}}「早苗さんは、さぶくならないっしょ?」 <6971> \{Sanae} "Nói thử đi." // \{Sanae} "Please give it a try." // \{早苗}「呼んでみてください」 <6972> \{\m{B}} "Mẹ vợ." // \{\m{B}} "Mother-in-law." // \{\m{B}}「お義母さん」 <6973> \{Sanae} "Vâng?" // \{Sanae} "Yes?" // \{早苗}「はいっ」 <6974> Như bình thường. // It was as usual. // いつも通りだった。 <6975> Chúng tôi có một buổi chúc mừng vui vẻ tại nhà. // We had a pleasant celebration at the household. // その日の晩は、古河家でささやかなお祝いをしてもらった。 <6976> Trên bàn, là sushi hạng nhất. Ông già thì thêm mấy lon bia. // On the table, we had first-class sushi. Pops had a beer can to go with it. // テーブルには出前で取った寿司の特上。それをつまみにオッサンはひとりでビールの缶を空けていく。 <6977> \{Akio} "Vậy, khi nào cưới?" // \{Akio} "So, when's the wedding?" // \{秋生}「で、式はいつ挙げるんだよ」 <6978> \{\m{B}} "Sau khi cháu tiết kiệm tiền." // \{\m{B}} "After I save some money." // \{\m{B}}「金が貯まってから」 <6979> \{Akio} "Kaah! Sao con lại cưới thằng nghèo kiết xác như nó vậy?!" // \{Akio} "Kaah! Why'd you marry such a poor guy as him?!" // \{秋生}「かぁっ、なんでこんな貧乏な奴と結婚しちまったんだよっ」 <6980> \{Nagisa} "Vì con yêu anh ấy." // \{Nagisa} "Because I love him." // \{渚}「好きだからです」 <6981> \{Akio} "Đừng có trả lời thành thật! Con làm ba con buồn đấy!" // \{Akio} "Don't answer honestly! You'll make your father sad!" // \{秋生}「正直に答えるなっ、父さん悲しくなるだろっ」 <6982> \{Sanae} "Akio-san cũng đâu có quyền chê bai gì." // \{Sanae} "Akio-san's also not one to speak." // \{早苗}「秋生さんも人のこと言えませんよ」 <6983> \{Akio} "Hả? Tại sao...?" // \{Akio} "Huh? About what...?" // \{秋生}「あん? なにがだよ…」 <6984> \{Sanae} "Anh cũng đâu có tiền." // \{Sanae} "You don't have any money at all either." // \{早苗}「秋生さんも、ぜんぜんお金なかったですよ」 <6985> \{Akio} "Uu..." // \{Akio} "Uu..." // \{秋生}「う…」 <6986> \{Sanae} "Anh ấy đi vay, và mua căn nhà này, rồi phải vật lộn để có ngày hôm nay." // \{Sanae} "He's got debts, and bought this house, and has been struggling to make ends meet." // \{早苗}「借金して、この家を買って、お金を返すのに毎日必死でした」 <6987> \{Sanae} "Dù vậy, chúng ta đã tổ chức lễ cưới hai năm sau đó." // \{Sanae} "Even so, we had our wedding two years after." // \{早苗}「結婚式も2年も後のことでした」 <6988> \{Akio} "Vậy à...?" // \{Akio} "Was that it...?" // \{秋生}「そうだったっけか…」 <6989> \{Sanae} "Nhưng, em rất hạnh phúc." // \{Sanae} "But, I was happy." // \{早苗}「でも、わたしは幸せでしたよ」 <6990> \{Sanae} "Miễn là được ở bên anh, Akio-san." // \{Sanae} "As long as I'm with you, Akio-san." // \{早苗}「秋生さんといつも一緒にいられましたから」 <6991> \{Akio} "S-Sanae..." // \{Akio} "S-Sanae..." // \{秋生}「さ、早苗…」 <6992> \{Akio} "Này, hai đứa đang làm phiền người khác đấy!" // \{Akio} "Hey, you guys are in the way!" // \{秋生}「てめぇら、邪魔だ」 <6993> \{\m{B}} "Đấy không phải ăn mừng cho bọn cháu à...?" // \{\m{B}} "This isn't our celebration...?" // \{\m{B}}「俺たちのお祝いじゃなかったのかよ…」 <6994> \{Sanae} "Nói cách khác, ý cô là, ở bên người con yêu là điều quan trọng nhất." // \{Sanae} "In other words, what I meant to say was, being with the person you love is the most important thing." // \{早苗}「つまり、わたしが言いたかったのは、好きな人と一緒にいるのが一番、ということです」 <6995> \{Nagisa} "Đúng vậy. Trong trường hợp này, đó là \m{B}-kun." // \{Nagisa} "Indeed. In this case, it's \m{B}-kun." // \{渚}「はい。なら、\m{B}くんです」 <6996> \{Akio} "Khỉ thật... ta hơi cảm thấy kích động rồi..." // \{Akio} "Damn it... I'm feeling a bit agitated..." // \{秋生}「くそぅ…なんだか、ムカツクんだよな…」 <6997> \{Akio} "Sao con gái chúng ta lại yêu một thằng thế này?" // \{Akio} "Why did our daughter fall in love with a guy like this?" // \{秋生}「どうして、こんな奴をウチの娘は好きになったんだ?」 <6998> Có thật ông ấy đang chúc mừng không...? // Is he really celebrating...? // 本当に祝ってくれてるのだろうか…。 <6999> \{Sanae} "Akio-san, hôm nay là ngày ăn mừng mà!" // \{Sanae} "Akio-san, today's a congratulatory day!" // \{早苗}「秋生さん、今日はおめでたい日ですよっ」 <7000> \{Akio} "Meh? À, ừ... chắc vậy..." // \{Akio} "Meh? Yeah, well... I guess..." // \{秋生}「んあ? ああ、そうか…そうだったな…」 <7001> \{Akio} "Vậy thì, cạn ly---!" // \{Akio} "Then, cheers---!" // \{秋生}「じゃ、かんぱーーーいっ!」 <7002> \{Akio} "Được, hay là chơi trò Quốc Vương đi?" // \{Akio} "Okay, how about we play the King Game?" // \{秋生}「よし、王様ゲームでもするかっ」 <7003> \bKhông\u đâu. // No we \bwon't\u. // しません。 <7004> Khi chúng tôi về đến căn hộ thì đã khuya. // It was late at night when we returned to the apartment. // アパートに帰りついたのは深夜だった。 <7005> \{\m{B}} "Về rồi đây." // \{\m{B}} "Guess we're back." // \{\m{B}}「ただいま」 <7006> \{Nagisa} "Chúng ta về rồi." // \{Nagisa} "We're back." // \{渚}「ただいまです」 <7007> \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}}「………」 <7008> Không có gì thay đổi trong căn phòng, nhưng từ hôm nay có cảm giác như nó đã thay đổi. // Not one thing had changed in the room, but since today it feels like it's changed. // 何一つ変わらない部屋だったけど、今日からは違う気がした。 <7009> Nagisa cũng khá phấn khởi, không biết cô ấy có nghĩ như tôi không? // Nagisa was pretty worked up; I wonder if she was thinking the same thing? // 渚も同じことを思っているのだろうか、なかなか上がろうとしない。 <7010> \{\m{B}} "Sao vậy?" // \{\m{B}} "What's wrong? // \{\m{B}}「どうした」 <7011> \{Nagisa} "Từ hôm nay, chúng ta sẽ có một khởi đầu mới." // \{Nagisa} "Starting from today, we'll again have a new start." // \{渚}「今日からまた、新しいスタートです」 <7012> \{\m{B}} "Chắc vậy." // \{\m{B}} "I guess." // \{\m{B}}「そうだな」 <7013> \{Nagisa} "Có thể em còn nhiều thiếu sót, nhưng hãy cùng cố gắng nhé." // \{Nagisa} "I may be incompetent, but let's do our best." // \{渚}「ふつつか者ですが、よろしくお願いします」 <7014> \{\m{B}} "Anh cũng vậy." // \{\m{B}} "I'll do the same." // \{\m{B}}「こちらこそ」 <7015> Hai đứa tôi cúi đầu trước sàn thật kì cục. // For the two of us to bow our heads down to the floor was weird. // 土間で頭を下げ合うふたりがおかしい。 <7016> \{\m{B}} "Được rồi, em đứng lên đi." // \{\m{B}} "Okay, you can get up." // \{\m{B}}「さ、上がろう」 <7017> \{Nagisa} "Vâng." // \{Nagisa} "All right." // \{渚}「はい」 <7018> Nơi chốn của chúng tôi. // The place all to ourselves. // ふたりだけの場所。 <7019> Nhà của chúng tôi. // Our home. // 俺たちの家に。 <7020> Nagisa bước ra khỏi phòng tắm, và đang trải futon ra chuẩn bị ngủ. // Nagisa came out of the bath, and was spreading out the futon to prepare to sleep. // 風呂上がりの渚が、布団を敷いて就寝準備をしている。 <7021> Nhìn cô ấy từ phía sau, tôi đang suy vẩn vơ. // Watching her from behind, I was thinking about things, dozing off. // その後ろ姿を見ながら俺はぼぅーっと考え事をしていた。 <7022> Tôi nên làm gì, và nhiều chuyện nữa. // What I should do, and a lot of other stuff. // これからやるべきことや、いろいろなこと。 <7023> \{\m{B}} (Đúng rồi...) // \{\m{B}} (Oh yeah...) // \{\m{B}}(そういや…) <7024> \{\m{B}} (Đêm nay là đêm đầu tiên sau khi kết hôn, đúng không...?) // \{\m{B}} (Today's the first night we've been newly wed, right...?) // \{\m{B}}(今日って新婚初夜じゃん…) <7025> Ý nghĩ đó chợt lóe lên. // That suddenly came to mind. // いきなりそんなことに思い当たる。 <7026> Và phần dưới của Nagisa đung đưa trước mắt tôi. // And Nagisa's bottom waved in front of me. // そして、目の前には渚の揺れる尻。 <7027> \{\m{B}} (Nên làm gì đây...) // \{\m{B}} (What I should be doing...) // \{\m{B}}(これからやるべきこと…) <7028> Phần dưới của tôi đột nhiên nhói lên. // The lower part of my body ached in a hurry. // 急に下半身が疼きだす。 <7029> \{\m{B}} "Guahh--!" // \{\m{B}} "Guahh--!" // \{\m{B}}「ぐあーっ!」 <7030> Tôi lăn lộn dưới sàn. // I rolled about on the floor. // 俺は床を転げ回った。 <7031> \{\m{B}} (Sao mình có thể nghĩ về mấy thứ bậy bạ đó trong ngày vui thế này?!) // \{\m{B}} (How could I be thinking about something so perverted on a joyous day like this?!) // \{\m{B}}(こんなめでたく喜ばしい日に、なんつーエッチなことを考えてんだ、俺はぁっ!) <7032> \{\m{B}} (Nhưng mà, chắc chuyện đó cũng là bình thường thôi...) // \{\m{B}} (But, well, that might also be normal...) // \{\m{B}}(いや、でも、それが普通なのかもっ…) <7033> \{Nagisa} "Có chuyện gì vậy, \m{B}-kun?" // \{Nagisa} "Is something the matter, \m{B}-kun?" // \{渚}「どうしましたか、\m{B}くん?」 <7034> Nagisa phủi đầu gối và tiến lại gần/ // Nagisa scrubbed her knees and came closer. // 渚が膝を擦らせて寄ってくる。 <7035> \{\m{B}} "A-à... anh đang nghĩ về công việc ngày mai và mấy chuyện khác." // \{\m{B}} "W-well... I was thinking about work tomorrow and stuff." // \{\m{B}}「い、いや…明日から仕事だなぁって思って」 <7036> \{Nagisa} "Nhiều chuyện đến mức khiến anh thét lên à?" // \{Nagisa} "So much that it made you scream?" // \{渚}「悲鳴あげるほど嫌なんですか?」 <7037> \{\m{B}} "À, không tới mức đó đâu... chỉ hơi..." // \{\m{B}} "Well, not that much... just over..." // \{\m{B}}「いや、それほどでもない…オーバーだったな…」 <7038> \{Nagisa} "Cố lên. Anh là người đàn ông trong nhà mà, \m{B}-kun." // \{Nagisa} "Work hard. You're the man of the house, \m{B}-kun." // \{渚}「がんばってください。\m{B}くん、一家の大黒柱です」 <7039> \{\m{B}} "Ư-ừ..." // \{\m{B}} "Y-yeah..." // \{\m{B}}「あ、ああ…」 <7040> \{\m{B}} (Nhưng mà đã bao lâu từ khi chúng tôi hẹn hò rồi nhỉ...?) // \{\m{B}} (But how long has it been since we went out...?) // \{\m{B}}(でも、俺たち付き合ってからどれだけ経ってるんだよ…) <7041> \{\m{B}} (Vả lại, giờ chẳng phải chúng tôi là một cặp mới cưới sao?!) // \{\m{B}} (Actually, we're a married couple now, aren't we?!) // \{\m{B}}(つーか、俺たち、夫婦じゃんかよっ) <7042> \{\m{B}} (Thời gian không quan trọng...) // \{\m{B}} (Time has nothing to do with it...) // \{\m{B}}(時間なんて問題ないぞ…) <7043> \{\m{B}} (Chúng tôi đâu có chơi trò gia đình...) // \{\m{B}} (We're not playing house...) // \{\m{B}}(ままごとじゃねぇんだから…) <7044> \{\m{B}} (Bất cứ khi nào chúng tôi muốn, chắc đều được...) // \{\m{B}} (Anytime we want to, I guess we could...) // \{\m{B}}(これからは、そうしたいときにしてもいいんじゃないのか…) <7045> \{\m{B}} (Aa, nhưng mà, cô ấy... hơi chậm tiêu trong chuyện này... và nếu chuyện này làm cô ấy thật vọng thì sao...?) // \{\m{B}} (Ahh, but, she's... a bit slow on this... and if it becomes a disappointment, then what...?) // \{\m{B}}(ああ、でも、こいつ…そういうこと奥手だし…失望されたらどうしよう…) <7046> \{\m{B}} (Mà cô ấy cũng đã nói là không ghét chuyện này...) // \{\m{B}} (Well, she said before that she didn't hate something like this...) // \{\m{B}}(いや、前にそういうことは嫌いじゃないって言ってたじゃん…) <7047> \{\m{B}} (Nhưng cô ấy có \bthật sự\u hiểu chuyện đó là gì...?) // \{\m{B}} (But, does she \breally\u understand what that is...?) // \{\m{B}}(でも、そういうことって、ちゃんとこいつ、理解してんのか…?) <7048> \{\m{B}} (Khi cô ấy bị vướng vào chuyện đó mà không biết gì, chuyện gì sẽ xảy ra...?) // \{\m{B}} (When she gets pulled into it without knowing, what'll happen...?) // \{\m{B}}(してなくて、そん時になって引かれたらどうしよう…) <7049> \{\m{B}} (Hay tôi chỉ nên ngồi yên nhìn quần lót cô ấy lộ ra như thế...?) // \{\m{B}} (Would I just stare in shock at her with her panties exposed like that...?) // \{\m{B}}(俺はあそこを晒したまま、がーーん、とうなだれるのだろうか…) <7050> \{\m{B}} (Như vầy cũng thật khó chịu...) // \{\m{B}} (This doesn't bode very well at all...) // \{\m{B}}(そんなの嫌すぎる…) <7051> \{Nagisa} "Em cũng phải cố gắng và sớm tìm công việc mới thôi." // \{Nagisa} "I also have to work hard and find a job soon." // \{渚}「わたしも早くお仕事探して、がんばりますから」 <7052> \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}}「………」 <7053> \{\m{B}} "Ể...?" // \{\m{B}} "Eh...?" // \{\m{B}}「え…?」 <7054> Chỉ với một từ, Nagisa xé toang mọi suy nghĩ của tôi. // With one word, Nagisa ripped my thoughts to shreds. // 渚の一言で、俺の思考が寸断されていた。 <7055> \{Nagisa} "Công việc. Em không thể cứ lười nhác thế này được." // \{Nagisa} "A job. I can't be loafing around at all." // \{渚}「お仕事です。わたしひとり、遊んでるわけにもいかないです」 <7056> \{\m{B}} "À em cứ ở nhà cũng không sao đâu." // \{\m{B}} "Well, it's fine if you stay at the house." // \{\m{B}}「いや、いいんだよ。家に居てくれれば」 <7057> \{Nagisa} "Nhưng... như vậy nghĩa là anh sẽ phải làm việc một mình, \m{B}-kun." // \{Nagisa} "But... that would mean you'd be working alone, \m{B}-kun." // \{渚}「それは…\m{B}くん、ひとりでがんばってることになります」 <7058> \{Nagisa} "Em cũng muốn cố gắng." // \{Nagisa} "I also want to work hard." // \{渚}「わたしもがんばりたいです」 <7059> \{Nagisa} "Dĩ nhiên như vậy không có nghĩa là em sẽ xao nhãng việc nhà." // \{Nagisa} "Of course, that's not to say I'll neglect chores at home." // \{渚}「もちろん、家のこともおろそかにしないです」 <7060> \{Nagisa} "Em nhất định sẽ về nhà và nấu bữa tối chờ anh." // \{Nagisa} "I'll be sure to come home and make dinner, waiting for you." // \{渚}「ちゃんと、夕方には帰ってきて、ご飯作って待ってます」 <7061> \{Nagisa} "Em cũng sẽ lo việc giặt giũ và dọn dẹp nữa." // \{Nagisa} "I'll also do the laundry as well as the cleaning." // \{渚}「お洗濯もして、掃除もします」 <7062> \{\m{B}} "À, dĩ nhiên là anh sẽ giúp nhưng..." // \{\m{B}} "Well, of course I'll help but..." // \{\m{B}}「いや、もちろん俺も手伝うけどさ…」 <7063> \{\m{B}} "Umm..." // \{\m{B}} "Umm..." // \{\m{B}}「えっと…」 <7064> \{\m{B}} (Cô ấy có hơi cứng đầu...) // \{\m{B}} (She isn't really flexible...) // \{\m{B}}(こいつは融通が利かないからな…) <7065> \{\m{B}} (Mình nên nói gì đây...?) // \{\m{B}} (What should I say...?) // \{\m{B}}(なんて言っていいものか…) <7066> \{\m{B}} "Nhưng mà... em cũng nên nghỉ ngơi chút ít đi. Em vẫn chưa khỏe lên đúng không?" // \{\m{B}} "But you know... you should get some rest for a while. You still haven't gotten better, have you?" // \{\m{B}}「でもさ…しばらくは休んでおけよ。調子だって、戻ってはないだろ?」 <7067> \{Nagisa} "Không, em khỏe rồi." // \{Nagisa} "No, I'm fine now." // \{渚}「いえ、今は元気です」 <7068> \{\m{B}} "Giờ thì có lẽ vậy... nhưng đến lúc nào đó em sẽ lại yếu đi..." // \{\m{B}} "That might be true now... but at some point you'll get worse again..." // \{\m{B}}「今はそうでもさ…いつ、また調子崩すか…」 <7069> Sau khi nói xong câu đó, tôi tự trách bản thân. // After saying that, I damned myself. // 言ってから、俺はしまったと思った。 <7070> \{Nagisa} "Umm, em..." // \{Nagisa} "Umm, I..." // \{渚}「あの、わたしは…」 <7071> \{Nagisa} "Không muốn lúc nào cũng yếu đuối chỉ vì cơ thể em yếu đuối." // \{Nagisa} "Don't want to always be weak just because my body is weak." // \{渚}「自分の体が弱いからって、いつでも弱い自分でいたくないです」 <7072> \{Nagisa} "Em không muốn lúc nào cũng lo lắng khi nào em sẽ yếu đi." // \{Nagisa} "I don't want to become frightened thinking about when I'll get worse." // \{渚}「いつ調子が悪くなるか、その時のことを考えて怯えていたくはないです」 <7073> \{\m{B}} "Ừ, xin lỗi... có lẽ..." // \{\m{B}} "Yeah, sorry... I guess..." // \{\m{B}}「ああ、悪い…そうだったな…」 <7074> Điều tôi nói giống như đối xử với Nagisa như một người yếu đuối. Nên tôi xin lỗi. // What I said was treating Nagisa as if she were weak. That's why I apologized. // 俺の言ったことは、渚を弱い者扱いしたも同然だった。だからそう詫びた。 <7075> \{Nagisa} "Không, không sao. Có lẽ em đã nói gì khiến anh tổn thương..." // \{Nagisa} "No, it's okay. I might have said something to hurt you..." // \{渚}「いえ、すみません。わたしのほうこそ、きつく言ってしまって…」 <7076> \{\m{B}} "Không sao đâu..." // \{\m{B}} "It's okay..." // \{\m{B}}「いや…」 <7077> \{Nagisa} "\m{B}-kun," // \{Nagisa} "\m{B}-kun," // \{渚}「\m{B}くん」 <7078> \{Nagisa} "Em tìm việc làm được không?" // \{Nagisa} "Is it okay for me to go find a job?" // \{渚}「わたし、お仕事、探していいですか」 <7079> \{\m{B}} "Được." // \{\m{B}} "Sure." // \{\m{B}}「ああ」 <7080> \{\m{B}} "Nhưng nhớ bàn bạc với anh khi quyết định nhé." // \{\m{B}} "But consult me when you've decided." // \{\m{B}}「でもな、決める時は俺に相談しろよ」 <7081> \{Nagisa} "Vâng, em sẽ bàn." // \{Nagisa} "Yes, I will be." // \{渚}「はい、そうさせてもらいます」 <7082> \{\m{B}} "Phù..." // \{\m{B}} "Whew..." // \{\m{B}}「ふぅ…」 <7083> Tôi lăn qua lại trong tấm futon Nagisa trải ra. // I rolled over the futon that Nagisa laid out. // 俺は渚が敷いた布団の上に転がった。 <7084> \{Nagisa} "\m{B}-kun," // \{Nagisa} "\m{B}-kun," // \{渚}「\m{B}くん」 <7085> \{\m{B}} "Hmm?" // \{\m{B}} "Hmm?" // \{\m{B}}「あん?」 <7086> \{Nagisa} "Xin lỗi vì đã ích kỷ." // \{Nagisa} "Sorry for being selfish." // \{渚}「わがままでごめんなさい、です」 <7087> \{\m{B}} "À, em đâu có ích kỷ gì." // \{\m{B}} "Well, you weren't selfish at all." // \{\m{B}}「いや、ぜんぜん」 <7088> \{\m{B}} "Anh nghĩ em giản dị hơn bất cứ người con gái nào." // \{\m{B}} "You're more modest than any other girl, I think." // \{\m{B}}「おまえは、どんな女の子よりも謙虚だと思うよ」 <7089> \{Nagisa} "Vậy à...?" // \{Nagisa} "I wonder...?" // \{渚}「そうでしょうか…」 <7090> \{\m{B}} "Ừ. Vì em không phải kiểu người tự cho phép mình thoải mái với bất cứ thứ gì." // \{\m{B}} "Yeah. Because you're not one to indulge yourself in anything." // \{\m{B}}「ああ。だって、なにひとつ贅沢言わないしな」 <7091> \{Nagisa} "Thật ra... em cũng không đòi hỏi gì." // \{Nagisa} "Well... I don't really want anything." // \{渚}「別に…何も欲しくないです」 <7092> \{\m{B}} "Đó cũng là giản dị đấy." // \{\m{B}} "That's also being modest." // \{\m{B}}「それを謙虚だって言うんだよ」 <7093> \{Nagisa} "Vậy à...?" // \{Nagisa} "Is that so...?" // \{渚}「そうなんでしょうか…」 <7094> \{\m{B}} "Ừ, vậy hay là thế này." // \{\m{B}} "Yeah, so how about this." // \{\m{B}}「じゃあさ、こうしよう」 <7095> \{\m{B}} "Khi em bắt đầu đi lắm, ngân sách của chúng ta cũng sẽ tốt hơn..." // \{\m{B}} "When you start working, our budget'll be a little better..." // \{\m{B}}「おまえが仕事を始めてさ、もう少し余裕が出来たらさ…」 <7096> \{\m{B}} "Chúng ta sẽ đi mua đồ cho em trưng diện." // \{\m{B}} "We'll go buy some clothes you can dress up in." // \{\m{B}}「服とか買って、おしゃれしてくれよ」 <7097> \{Nagisa} "Bay giờ em vẫn chưa cần nó." // \{Nagisa} "I still don't want it right now." // \{渚}「今はまだ欲しくないです」 <7098> \{Nagisa} "Vả lại, giờ chúng ta có nhiều chuyện phải lo." // \{Nagisa} "Besides, we have a lot of things right now." // \{渚}「それよりももっと、いるものがあると思います」 <7099> \{\m{B}} "Anh biết. Nhưng mà. mấy chuyện đó cũng quan trọng lắm." // \{\m{B}} "I know. But you know, something like that's important." // \{\m{B}}「そりゃわかってる。けどな、そういうことも大切だと思うぞ」 <7100> \{\m{B}} "Cả anh cũng thấy hạnh phúc khi em trưng diện và trong dễ thương hơn." // \{\m{B}} "Even for me, I'm happy with just you dressing up and being much cuter." // \{\m{B}}「俺だって、おまえがもっとさ、おしゃれして可愛くなってくれれば、それだけで嬉しい」 <7101> \{Nagisa} "Ể...?" // \{Nagisa} "Eh...?" // \{渚}「え…」 <7102> \{Nagisa} "Đồ em đang mặc không hợp với em sao...?" // \{Nagisa} "Am I wearing clothes that don't suit me...?" // \{渚}「わたしって、そんなにおしゃれじゃない服、着てますか…」 <7103> \{\m{B}} "Không, ý anh không phải vậy..." // \{\m{B}} "No, that's not what I mean..." // \{\m{B}}「いや、そういう意味じゃなくてさ…」 <7104> \{\m{B}} "Gọi là gì nhỉ, xu hướng mới?" // \{\m{B}} "What do you call it, the latest trends?" // \{\m{B}}「なんつーのかな、新鮮味?」 <7105> \{Nagisa} "Đúng rồi... em không có đồ nào mới cả." // \{Nagisa} "That's true... I might not have anything that's brand new." // \{渚}「そうですね…新鮮味はないかもしれないです」 <7106> \{\m{B}} "Vậy thì không sao đâu. Chúng ta cũng có thể tìm thêm chút niềm vui." // \{\m{B}} "Then that's fine. We can figure something fun out of that." // \{\m{B}}「な、いいだろ。そういう楽しみを少しは作ってみてもさ」 <7107> \{Nagisa} "Nếu anh nói anh muốn làm vậy, \m{B}-kun... vậy em thấy em cũng muốn." // \{Nagisa} "If you say you'd like to do that, \m{B}-kun... then I also feel a little like I want to." // \{渚}「\m{B}くんがそうしてほしいって言うのなら…わたしも少しはそうしたい気持ちあります」 <7108> \{\m{B}} "Thật à. Vậy là quyết định xong nhé?" // \{\m{B}} "Oh, really. Then it's decided. Okay?" // \{\m{B}}「おっ、そうか。じゃあ、決定だ。いいな」 <7109> \{Nagisa} "Vâng." // \{Nagisa} "Sure." // \{渚}「はい」 <7110> \{\m{B}} "Đúng rồi... vì em là con gái, em nên ích kỷ một chút." // \{\m{B}} "Oh yeah... since you're a girl, you should be more selfish." // don't kill yourself over this Tomoya, it's a bad idea sometimes ;) // let the girl decide whether to be picky // \{\m{B}}「そうやってさ…おまえ、女の子なんだから、もっとわがまま言えよ」 <7111> \{\m{B}} "Em không nên dè dặt quá." // \{\m{B}} "You shouldn't be so reserved, see." // \{\m{B}}「そんなのわがままですらないからさ」 <7112> \{Nagisa} "Vâng." // \{Nagisa} "Okay." // \{渚}「はい」 <7113> \{Nagisa} "Vậy..." // \{Nagisa} "Then..." // \{渚}「じゃあ…」 <7114> \{Nagisa} "Em nói thêm một điều ích kỷ nữa được không?" // \{Nagisa} "Could I say one more selfish thing?" // \{渚}「もうひとつ我がまま言っていいですか」 <7115> \{\m{B}} "Được, nếu em muốn." // \{\m{B}} "Yeah, if you want." // \{\m{B}}「ああ、どんとこい」 <7116> \{Nagisa} "Vậy hôm nay..." // \{Nagisa} "Then today..." // \{渚}「今日は…」 <7117> \{Nagisa} "Chúng ta ngủ chung một futon được không?" // \{Nagisa} "Could we sleep in one futon?" // \{渚}「ひとつのお布団で寝ていいですか」 // scene change <7118> Tôi nhìn lên trần nhà. // I stared up at the ceiling. // ぼぅーっと、天井を見上げていた。 <7119> Nagisa và tôi ngủ ở hai bên mép futon. // Nagisa and I slept on each end of the futon. // ひとつの布団の端と端に俺と渚は寝ていた。 <7120> Tay chúng tôi khẽ chạm nhau. // Our arms touched a little bit. // わずかに腕が触れている。 <7121> \{Nagisa} "Giống như một cặp mới cưới vậy." // \{Nagisa} "It's like being a married couple." // \{渚}「夫婦みたいです」 <7122> \{\m{B}} "Thì đúng vậy mà..." // \{\m{B}} "Well, we are." // \{\m{B}}「いや、夫婦なんだってば」 <7123> \{Nagisa} "A, đúng rồi, ehehe..." // \{Nagisa} "Ah, that's right, ehehe..." // \{渚}「あ、そうでした…えへへ」 <7124> Cô ấy trông thật hạnh phúc. // She seems happy. // 嬉しそうだった。 <7125> Nagisa chỉ muốn cảm nhận nó, phải không? // Nagisa just wanted to feel that, didn't she? // 渚はただ、そんな関係を意識したかっただけなのだろう。 <7126> Xem ra không còn ẩn ý nào khác. // Doesn't seem like there was any meaning bigger than that. // それ以上に深い意味はないようだった。 <7127> Vậy nên tôi cũng thấy nhẹ nhõm, nắm tay cô ấy. // That's why I also felt relieved, gripping her hand. // だから俺も、緊張もせず、その手をぎゅっと握った。 <7128> Nagisa cũng vậy. // Nagisa did the same. // 渚も握り返してくれた。 <7129> \{Nagisa} "Chúng ta đã cố gắng cả năm kể từ ngày đó." // \{Nagisa} "We've been working hard for a year since that day." // \{渚}「あの日から、一年がんばりました」 <7130> \{\m{B}} "Ừ..." // \{\m{B}} "Yeah..." // \{\m{B}}「そうだな…」 <7131> \{Nagisa} "Lúc trước anh cũng nói vậy, \m{B}-kun." // \{Nagisa} "You said so yourself back then, \m{B}-kun." // \{渚}「一年前、\m{B}くん、言いました」 <7132> \{Nagisa} "Nếu cố gắng trong một năm, chúng ta sẽ trở nên mạnh mẽ đến mức không gì có thể đánh gục được." // \{Nagisa} "If we worked for a year, we'll become so strong that nothing will beat us down." // \{渚}「一年がんばったら、何にも負けないぐらい強くなれるって」 <7133> \{\m{B}} "Ừ." // \{\m{B}} "Yeah." // \{\m{B}}「ああ」 <7134> \{Nagisa} "Em cảm thấy chúng ta đang mạnh mẽ hơn." // \{Nagisa} "I feel like we've gotten stronger." // \{渚}「わたし、強くなれた気がします」 <7135> \{\m{B}} "Ừ, anh cũng nghĩ vậy." // \{\m{B}} "Yeah, I think so." // \{\m{B}}「ああ、なったと思う」 <7136> \{Nagisa} "Nhưng chúng ta vẫn còn một đoạn đường dài." // \{Nagisa} "But we still have a way to go." // \{渚}「でもまだまだです」 <7137> \{Nagisa} "Còn rất nhiều thứ ở phía trước." // \{Nagisa} "There's still much ahead of us." // \{渚}「まだまだこれからです」 <7138> \{\m{B}} "Ừ... có lẽ vậy." // \{\m{B}} "Yeah... I guess." // \{\m{B}}「ああ…そうだな」 <7139> \{\m{B}} "Còn nhiều thứ phía trước chúng ta. Khó khăn, đau khổ, và buồn phiền." // \{\m{B}} "There's a lot of things ahead of us. Difficult, painful, and sad things." // \{\m{B}}「この先、いろんなことがあるんだろうな。大変なこと、辛いこと、悲しいこと」 <7140> \{Nagisa} "Nếu em ở bên anh, \m{B}-kun, chúng ta có thể chịu đựng được." // \{Nagisa} "If I'm with you, \m{B}-kun, we can stand against it." // \{渚}「\m{B}くんと一緒なら、立ち向かっていけます」 <7141> \{\m{B}} "Ừ, cùng cố gắng nhé." // \{\m{B}} "Yeah, let's go at it." // \{\m{B}}「ああ、ふたりで行こうな」 <7142> \{Nagisa} "Vâng." // \{Nagisa} "Sure." // \{渚}「はい」 <7143> Nagisa thật sự đã mạnh mẽ hơn. // Nagisa sure has gotten stronger. // 本当に、渚は強くなった。 <7144> Hai năm trước khi chúng tôi gặp nhau... // Two years ago when we met... // 二年前の、出会った頃… <7145> Nagisa tôi biết có gương mặt lo lắng. // The Nagisa I knew had a worrying face. // 思い出されるのは渚の不安に沈む顔だけだった。 <7146> \{Nagisa} "Anh đang cười gì vậy?" // \{Nagisa} "What are you smiling about?" // \{渚}「なに、笑ってるんですか」 <7147> Nagisa nhìn tôi. // Nagisa looked my way. // 渚がこっちを見ていた。 <7148> \{\m{B}} "À..." // \{\m{B}} "Well..." // \{\m{B}}「いや…」 <7149> Tôi cũng vậy. // I was also probably the same. // それは俺も同じだろうか。 <7150> Khi đó, tôi thật đáng cười. // Back then, I was probably ridiculous. // あの日の俺は滑稽だっただろうか。 <7151> Bản thân tôi cũng chẳng biết gì. // I didn't know too well, myself. // 自分ではよくわからなかった。 <7152> \{Nagisa} "Vậy, ngủ ngon." // \{Nagisa} "Well then, good night." // \{渚}「それでは、おやすみなさいです」 <7153> Nagisa ngửa mặt lên, nhắm mắt lại. // Nagisa faced upward, closing her eyes. // 渚が上を向いて、目を閉じた。 <7154> \{\m{B}} "Ừ, ngủ ngon." // \{\m{B}} "Yeah, night." // \{\m{B}}「ああ、おやすみ」 <7155> Tôi cũng nhắm mắt lại. // I also closed my eyes. // 俺も目を閉じた。 // scene change <7156> \{Nagisa} "Em có chuyện muốn nói." // \{Nagisa} "I have something to talk about." // \{渚}「話があります」 <7157> Nagisa nói xen vào bữa tối hôm sau. // Nagisa cut in at dinner the next evening. // 次の日、夕飯時に渚は話を切りだした。 <7158> \{\m{B}} "Ờ, gì thế? Em nói đi." // \{\m{B}} "Oh, what is it? You can tell me." // \{\m{B}}「お、なんだ、言ってみろ」 <7159> \{Nagisa} "Trưa nay em có gọi cho Nishina-san." // \{Nagisa} "I gave Nishina-san a phone call at noon today." // \{渚}「今日、昼間に仁科さんに電話しました」 <7160> \{\m{B}} "Gọi Nishina? Chuyện gì?" // \{\m{B}} "With Nishina? What is it now?" // \{\m{B}}「仁科に? また、どうして」 <7161> \{Nagisa} "Trong buổi lễ tốt nghiệp, bạn ấy có cho em số." // \{Nagisa} "When we had the graduation ceremony, she told me her number." // \{渚}「先日の卒業式の時に、電話番号を教えてくれたんです」 <7162> \{Nagisa} "Bạn ấy cũng đứng cạnh anh đấy, \m{B}-kun." // \{Nagisa} "She was also beside you, \m{B}-kun." // \{渚}「隣に\m{B}くんも居ました」 <7163> \{\m{B}} "Thật sao? Anh không nhớ rõ lắm." // \{\m{B}} "Really? I don't remember too well." // \{\m{B}}「だっけか。よく覚えてねぇけど」 <7164> \{Nagisa} "Bạn ấy nói nếu em không có việc gì làm, thì bạn ấy có cho em." // \{Nagisa} "She said if I had nothing to do, that she had something for me." // \{渚}「用なんてなくてもいいから、かけて欲しいって言ってくれました」 <7165> \{Nagisa} "Vậy nên em gọi cho bạn ấy" // \{Nagisa} "That's why I gave her a call." // \{渚}「だから、電話してみました」 <7166> \{\m{B}} "Ừ." // \{\m{B}} "Okay." // \{\m{B}}「ああ」 <7167> \{Nagisa} "Em trò chuyện có hơi lâu. Xin lỗi nhé." // \{Nagisa} "It went on for a while. I'm sorry." // \{渚}「結構長話になってしまいました。すみません」 <7168> \{\m{B}} "Không sao." // \{\m{B}} "It's fine." // \{\m{B}}「いや、いいよ」 <7169> \{Nagisa} "Hình như Nishina-san đang học để vào trường âm nhạc." // \{Nagisa} "Nishina-san's studying to enter music school, it seems." // \{渚}「仁科さん、音楽の学校に入るために勉強中だそうです」 <7170> \{\m{B}} "Ồ? Cô ấy sẽ học để vào...?" // \{\m{B}} "Oh? She's going for another shot at entering...?" // \{\m{B}}「へぇ、浪人してたのか…」 <7171> \{Nagisa} "Và hình như bạn ấy không để dành được nhiều tiền cho lắm, nên bạn ấy bắt đầu làm việc bán thời gian." // \{Nagisa} "And it doesn't seem she saved up much money, so she's starting a part-time job." // \{渚}「それで、お金も貯めないといけないらしくて、アルバイトを始めるんだそうです」 <7172> \{Nagisa} "Tháng tới, sẽ có một quán ăn gia đình mới mở." // \{Nagisa} "Next month, there'll be a new family restaurant opening up." // \{渚}「来月からオープンする、新しくできたファミリーレストランでです」 <7173> \{\m{B}} "Hmm..." // \{\m{B}} "Hmm..." // \{\m{B}}「ふぅん」 <7174> \{Nagisa} "Bạn ấy nói với em, 'Hay là làm chung với tớ nhé?'" // \{Nagisa} "She said to me, 'How about joining me?'" // \{渚}「一緒にどうですか、って誘われました」 <7175> \{Nagisa} "Em cũng đang tìm việc làm, nên em nghĩ đây là dịp tốt." // \{Nagisa} "I'm also looking for work, so I thought it was a good moment." // \{渚}「わたしもお仕事探してましたから、ちょうどいい機会だと思いました」 <7176> \{Nagisa} "Em cũng muốn cố gắng." // \{Nagisa} "I also want to try." // \{渚}「わたし、やってみたいです」 <7177> \{\m{B}} "À, khoan, từ từ đã." // \{\m{B}} "Well, wait, calm down." // \{\m{B}}「まぁ、待て、落ち着け」 <7178> \{Nagisa} "Vâng." // \{Nagisa} "Okay." // \{渚}「はい」 <7179> \{\m{B}} "Nghĩa là em sẽ làm bồi bàn." // \{\m{B}} "It means you'll be a waitress." // \{\m{B}}「つまり、ウェイトレスってことだよな」 <7180> \{Nagisa} "Vâng, đúng vậy." // \{Nagisa} "Yes, that's right." // \{渚}「はい、そうです」 <7181> \{\m{B}} (Bồi bàn nghĩa là chạy việc...) // \{\m{B}} (Waitress means standing work...) // \{\m{B}}(ウェイトレスってことは、立ち仕事か…) <7182> \{\m{B}} (Sẽ vất vả đây...) // \{\m{B}} (Seems painful...) // \{\m{B}}(辛そうだな…) <7183> \{\m{B}} "Em sẽ làm đúng không?" // \{\m{B}} "You're starting work, yeah?" // \{\m{B}}「おまえ、バイト初めてだよな」 <7184> \{Nagisa} "Vâng." // \{Nagisa} "Yes." // \{渚}「はい」 <7185> \{\m{B}} "Anh nói thật, công việc đó khó hơn em tưởng đấy." // \{\m{B}} "I'll be frank, it's harder than it looks." // \{\m{B}}「言っとくけど、想像以上に辛いぞ」 <7186> \{Nagisa} "Em biết, em đã chuẩn bị rồi." // \{Nagisa} "I know, I'm prepared." // \{渚}「はい、覚悟してます」 <7187> \{\m{B}} "Em có thể bị người làm việc trước châm trọc đấy." // \{\m{B}} "You might be teased by the seniors." // \{\m{B}}「先輩にいじめられるかもしれないぞ」 <7188> \{Nagisa} "Họ đang tuyển người mới, nên không có đâu." // \{Nagisa} "The job's recruiting for new people, so there'll be none." // \{渚}「バイトはみんな新規募集ですから、先輩はいないです」 <7189> \{\m{B}} "Vậy, lỡ là ông chủ thì sao. Ông chủ có thể sẽ quấy rối tình dục em." // \{\m{B}} "Then, it'll be the boss. The boss might sexually harass you or something." // \{\m{B}}「なら、上司だ。上司にセクハラされるかもしれないぞ」 <7190> \{Nagisa} "Không thể nào, có rất nhiều khách hàng, ông ấy không làm gì được đâu." // \{Nagisa} "No way, there'll be so many customers he won't be." // \{渚}「そんな、お客さんがたくさん居るところでしないです」 <7191> \{Nagisa} "Vả lại, Nishina-san cũng ở đó." // \{Nagisa} "Besides, Nishina-san will also be there." // \{渚}「それに仁科さんも居ますし」 <7192> \{Nagisa} "Dĩ nhiên em không định dưa dẫm vào bạn ấy, nhưng bạn ấy nhất định sẽ giúp khi em cần." // \{Nagisa} "Of course I don't plan on relying on her, but she'll help out in times of need." // \{渚}「もちろん頼るなんてことはしないですけど、いざという時には協力しあえます」 <7193> Chắc chắn rồi. Một người quen giới thiệu cô ấy tới nơi làm việc mà cô ấy không phải ở một mình khiến tôi thấy yên tâm. // She certainly would. An acquaintance of hers bringing her to a place to work where she won't be alone will always leave me at ease. // 確かに。知り合いがひとりもいないような職場に送り出すよりかは、ずっと安心できる。 <7194> \{Nagisa} "Em mừng vì anh đã lo. Nhưng em nghĩ việc này là bình thường." // \{Nagisa} "I'm grateful for your concern. But I think this much is normal." // \{渚}「心配してくれるのはありがたいです。でも、このぐらいのことは普通だと思いますから」 <7195> \{\m{B}} "Ra vậy... có lẽ em đúng." // \{\m{B}} "I see... I guess so." // \{\m{B}}「そうか…そうだよな」 <7196> Lo lắng hơn nữa thì giống như tôi lưỡng lự vì thể trạng cô ấy yếu đuối vậy. // Worrying any more than this would be branded as hesitating because she has a weak body. // これ以上心配するのも、渚に体の弱い子という烙印を押すようでためらわれた。 <7197> \{\m{B}} "Được rồi. Anh chấp nhận." // \{\m{B}} "All right. I'll approve." // \{\m{B}}「わかった。俺は許可するよ」 <7198> \{Nagisa} "Cảm ơn anh." // \{Nagisa} "Thank you so much." // \{渚}「ありがとうございます」 <7199> \{\m{B}} "Nhưng ít nhất phải nói với ông già và Sanae-san đấy." // \{\m{B}} "But at least tell Pops and Sanae-san." // \{\m{B}}「でもな、いちお、オッサンや早苗さんにも相談してからな」 <7200> \{\m{B}} "Anh nghĩ chúng ta nên nói họ về chuyện này." // \{\m{B}} "I really think we should tell them about something like this." // \{\m{B}}「やっぱりそういうことは筋だと思うから」 <7201> \{Nagisa} "Vâng, không sao đâu." // \{Nagisa} "Sure, I don't mind." // \{渚}「はい、構いません」
Sơ đồ
Đã hoàn thành và cập nhật lên patch. Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.