Difference between revisions of "Clannad VN:SEEN7400P2"
Jump to navigation
Jump to search
(Sửa line khớp bản HD) |
Minhhuywiki (talk | contribs) m (→Bản thảo) |
||
Line 28: | Line 28: | ||
// 芽衣 |
// 芽衣 |
||
− | <0554> Tôi |
+ | <0554> Tôi đến trường đúng lúc nghỉ giữa giờ sau tiết ba. |
// I attended school at the break from third period. |
// I attended school at the break from third period. |
||
// 三時間目の、休み時間から登校する。 |
// 三時間目の、休み時間から登校する。 |
||
− | <0555> |
+ | <0555> Ngồi mơ màng trong lớp một hồi, thoắt cái đã đến giờ nghỉ trưa. |
// Dabbling about, it became lunch break. |
// Dabbling about, it became lunch break. |
||
// タラタラしていると、あっという間に昼休みになった。 |
// タラタラしていると、あっという間に昼休みになった。 |
||
− | <0556> \{Sunohara} 『 |
+ | <0556> \{Sunohara} 『Hàzzz...』 |
// \{春原}「はぁ…」 |
// \{春原}「はぁ…」 |
||
− | <0557> |
+ | <0557> Chủ nhân của dáng đi nặng trình trịch đó là Sunohara với bản mặt như đưa đám. |
// Walking heavily, Sunohara had a depressed face. |
// Walking heavily, Sunohara had a depressed face. |
||
// 重い足取りで、沈んだ顔の春原がやってきた。 |
// 重い足取りで、沈んだ顔の春原がやってきた。 |
||
− | <0558> \{\m{B}} 『 |
+ | <0558> \{\m{B}} 『Sao thế? Gì mà mắt mày như con cá chết cạn thế kia?』 |
// \{\m{B}} "What's with those eyes looking like a dead fish?" |
// \{\m{B}} "What's with those eyes looking like a dead fish?" |
||
// \{\m{B}}「どうした、死んだ魚のような目をして」 |
// \{\m{B}}「どうした、死んだ魚のような目をして」 |
||
− | <0559> \{Sunohara} 『 |
+ | <0559> \{Sunohara} 『Ví von hay đó...』 |
// \{Sunohara} "You make it sound so terrible..." |
// \{Sunohara} "You make it sound so terrible..." |
||
// \{春原}「とんだ言われようだね…」 |
// \{春原}「とんだ言われようだね…」 |
||
− | <0560> \{Sunohara} 『 |
+ | <0560> \{Sunohara} 『Và mày nghĩ tại ai mà tao thành ra như vầy?』 |
// \{Sunohara} "And whose fault is this, I wonder?" |
// \{Sunohara} "And whose fault is this, I wonder?" |
||
// \{春原}「こうなったのは誰のせいっすかねぇ」 |
// \{春原}「こうなったのは誰のせいっすかねぇ」 |
||
− | <0561> \{\m{B}} 『 |
+ | <0561> \{\m{B}} 『Ai vậy ta?』 |
// \{\m{B}} "Whose is it, I wonder?" |
// \{\m{B}} "Whose is it, I wonder?" |
||
// \{\m{B}}「誰のせいだろうな」 |
// \{\m{B}}「誰のせいだろうな」 |
||
Line 63: | Line 63: | ||
// \{春原}「おまえでしょっ!」 |
// \{春原}「おまえでしょっ!」 |
||
− | <0563> \{\m{B}} 『 |
+ | <0563> \{\m{B}} 『À tại...』 |
// \{\m{B}} "But, see..." |
// \{\m{B}} "But, see..." |
||
// \{\m{B}}「いや、でもさ…」 |
// \{\m{B}}「いや、でもさ…」 |
||
− | <0564> \{Sunohara} 『 |
+ | <0564> \{Sunohara} 『Rồi, rồi, tất cả là tại cái cuộc đời đốn mạt khốn nạn của taoooo———!』 |
// \{Sunohara} "Yeah, yeah, it's all because I don't have any happiness at all, damn it-------!!" |
// \{Sunohara} "Yeah, yeah, it's all because I don't have any happiness at all, damn it-------!!" |
||
// \{春原}「ハイハイ、僕に幸せがないのは自分のせいですよ、クソォォォォーーーーーーーッ!」 |
// \{春原}「ハイハイ、僕に幸せがないのは自分のせいですよ、クソォォォォーーーーーーーッ!」 |
||
− | <0565> \{Sunohara} 『 |
+ | <0565> \{Sunohara} 『Thà tự tao nói còn đỡ hơn phải nghe từ miệng người khác.』 |
// \{Sunohara} "It's a lot better for one to say it about themselves than to tell others..." |
// \{Sunohara} "It's a lot better for one to say it about themselves than to tell others..." |
||
// \{春原}「人に言われるよりかは、自分で言ったほうがマシだい…」 |
// \{春原}「人に言われるよりかは、自分で言ったほうがマシだい…」 |
||
// Nghĩa là: tao tự biết tao là người như thế, mày khỏi cần nói. |
// Nghĩa là: tao tự biết tao là người như thế, mày khỏi cần nói. |
||
− | <0566> \{\m{B}} 『 |
+ | <0566> \{\m{B}} 『Biết gì không? Tao chỉ định nói là 「tại làm sao một người mù có thể làm rapper cơ chứ」 thôi mà.』 |
// \{\m{B}} "But, you see, it's like trying to say something along the lines of a rapper who has no sense of melody." |
// \{\m{B}} "But, you see, it's like trying to say something along the lines of a rapper who has no sense of melody." |
||
// \{\m{B}}「いや、でもさ、ラッパーって音痴でもなれるのかなって言おうとしたんだけどさ」 |
// \{\m{B}}「いや、でもさ、ラッパーって音痴でもなれるのかなって言おうとしたんだけどさ」 |
||
− | <0567> \{Sunohara} 『 |
+ | <0567> \{Sunohara} 『Liên quan chỗ quái nàooo———?!!』 |
// \{Sunohara} "That has nothing to do with this, does it----?!" |
// \{Sunohara} "That has nothing to do with this, does it----?!" |
||
// \{春原}「ぜんぜん関係なかったですかあぁぁぁーーーーッ!!」 |
// \{春原}「ぜんぜん関係なかったですかあぁぁぁーーーーッ!!」 |
||
− | <0568> \{Sunohara} 『 |
+ | <0568> \{Sunohara} 『Ôi, đủ lắm rồi, tao bỏ cuộc...』 |
// \{Sunohara} "I give up now, I just give up..." |
// \{Sunohara} "I give up now, I just give up..." |
||
// \{春原}「もう、いいんだ、もぅ…」 |
// \{春原}「もう、いいんだ、もぅ…」 |
||
− | <0569> \{Sunohara} 『 |
+ | <0569> \{Sunohara} 『Mai em gái tao đến, cứ mặc nó chứng kiến cuộc đời bất hạnh của thằng anh này...』 |
// \{Sunohara} "Tomorrow my sister will come, and see my unhappiness..." |
// \{Sunohara} "Tomorrow my sister will come, and see my unhappiness..." |
||
// \{春原}「明日には妹がきて、僕の不幸っぷりを見てもらうんだ…」 |
// \{春原}「明日には妹がきて、僕の不幸っぷりを見てもらうんだ…」 |
||
− | <0570> |
+ | <0570> Chẳng hiểu sao tôi chợt thấy mủi lòng... |
// Somehow, I feel great pity for him... |
// Somehow, I feel great pity for him... |
||
// なんだか、すごく不憫に思えてきた…。 |
// なんだか、すごく不憫に思えてきた…。 |
||
− | <0571> \{\m{B}} 『Thôi được rồi. |
+ | <0571> \{\m{B}} 『Thôi được rồi. Hôm nay cứ cố hết sức tìm cho được một cô vậy.』 |
// \{\m{B}} "Okay, okay. We'll work hard and find someone today." |
// \{\m{B}} "Okay, okay. We'll work hard and find someone today." |
||
// \{\m{B}}「わかったわかった。じゃあ、今日も頑張って探そうな」 |
// \{\m{B}}「わかったわかった。じゃあ、今日も頑張って探そうな」 |
||
Line 103: | Line 103: | ||
// \{春原}「うん」 |
// \{春原}「うん」 |
||
− | <0573> \{\m{B}} 『 |
+ | <0573> \{\m{B}} 『Mà, giờ tao mới thấy kế hoạch tìm bạn gái hờ cho mày hôm qua có vấn đề...』 |
// \{\m{B}} "Well, there's the issue with the girl we found yesterday..." |
// \{\m{B}} "Well, there's the issue with the girl we found yesterday..." |
||
// \{\m{B}}「まあ、昨日の彼女探しに問題点があったとすればだ…」 |
// \{\m{B}}「まあ、昨日の彼女探しに問題点があったとすればだ…」 |
||
− | <0574> Tôi |
+ | <0574> Tôi nói với nó trong lúc vò bao bì ổ bánh và vứt vào sọt rác. |
// I say that, rolling up the bread wrapping and throwing it in the trash. |
// I say that, rolling up the bread wrapping and throwing it in the trash. |
||
// パンの包装紙を丸めて、ゴミ箱に捨てながら声をあげる。 |
// パンの包装紙を丸めて、ゴミ箱に捨てながら声をあげる。 |
||
− | <0575> \{\m{B}} 『 |
+ | <0575> \{\m{B}} 『... nằm ở chỗ, đó toàn là những người ít nhiều có quen biết với mày.』 |
// \{\m{B}} "I'm talking about calling people that I knew." |
// \{\m{B}} "I'm talking about calling people that I knew." |
||
// \{\m{B}}「顔見知りに声をかけちゃったってことだな」 |
// \{\m{B}}「顔見知りに声をかけちゃったってことだな」 |
||
− | <0576> \{Sunohara} 『Ý mày là |
+ | <0576> \{Sunohara} 『Ý mày là tìm mấy cô không biết tao thì sẽ thuận lợi hơn ư?』 |
// \{Sunohara} "Are you talking about it being fine with people that have no relation to me whatsoever?" |
// \{Sunohara} "Are you talking about it being fine with people that have no relation to me whatsoever?" |
||
// \{春原}「僕と、全然関係のない奴のほうがいいってこと?」 |
// \{春原}「僕と、全然関係のない奴のほうがいいってこと?」 |
||
− | <0577> \{\m{B}} 『 |
+ | <0577> \{\m{B}} 『Chính xác, nhờ người không dính líu gì tới mày cả cả thì ăn chắc.』 |
// \{\m{B}} "Yeah. Indeed, people you don't know one bit is fine." |
// \{\m{B}} "Yeah. Indeed, people you don't know one bit is fine." |
||
// \{\m{B}}「そう、まったく知らない人間がいい」 |
// \{\m{B}}「そう、まったく知らない人間がいい」 |
||
+ | <0578> \{Sunohara} "Chà, có khối kẻ mang trong đầu định kiến sẵn về tao rồi..." |
||
− | <0578> |
||
− | \{Sunohara} "Hừm, tao cũng hình dung ra được chút..." |
||
− | |||
// \{Sunohara} "Well, I might have a bit of a closed mind..." |
// \{Sunohara} "Well, I might have a bit of a closed mind..." |
||
// \{春原}「ま、先入観を持たれちゃうってのはあるかもね…」 |
// \{春原}「ま、先入観を持たれちゃうってのはあるかもね…」 |
||
− | <0579> \{Sunohara} 『 |
+ | <0579> \{Sunohara} 『Quả xứng danh học sinh cá biệt.』 |
// \{Sunohara} "Being a delinquent is quite a disadvantage, isn't it?" |
// \{Sunohara} "Being a delinquent is quite a disadvantage, isn't it?" |
||
// \{春原}「不良って、そこのところ損だよねっ」 |
// \{春原}「不良って、そこのところ損だよねっ」 |
||
− | <0580> \{\m{B}} 『 |
+ | <0580> \{\m{B}} 『Phải chi họ chỉ lo cống hiến cho đời mà không màng đưa sự tồn tại của mày vào đầu thì đã tốt.』 |
// \{\m{B}} "There's nothing in your existence beyond what you already know." |
// \{\m{B}} "There's nothing in your existence beyond what you already know." |
||
// \{\m{B}}「おまえの存在自体、一生知らないでおくに越したことはないんだけどな」 |
// \{\m{B}}「おまえの存在自体、一生知らないでおくに越したことはないんだけどな」 |
||
− | <0581> \{Sunohara} 『 |
+ | <0581> \{Sunohara} 『Tao bắt đầu nghĩ mình lầm to rồi mới đi nhờ vả một thằng như mày.』 |
// \{Sunohara} "I knew I was right in thinking it was a mistake to ask you." |
// \{Sunohara} "I knew I was right in thinking it was a mistake to ask you." |
||
// \{春原}「やっぱり、おまえに頼んだのが間違いだったと思うようになってきたんだけど」 |
// \{春原}「やっぱり、おまえに頼んだのが間違いだったと思うようになってきたんだけど」 |
||
− | <0582> \{\m{B}} 『 |
+ | <0582> \{\m{B}} 『Chớ lo, cứ tin ở tao.』 |
// \{\m{B}} "It's fine, believe in me." |
// \{\m{B}} "It's fine, believe in me." |
||
// \{\m{B}}「いいから、俺を信じろ」 |
// \{\m{B}}「いいから、俺を信じろ」 |
||
− | <0583> |
+ | <0583> Chuông tan học vừa reo, chúng tôi đã có mặt ở sân trong. |
// Right after the class bell rings, we stood in the courtyard. |
// Right after the class bell rings, we stood in the courtyard. |
||
// 終業のチャイムが鳴った後、俺たちは中庭に降り立つ。 |
// 終業のチャイムが鳴った後、俺たちは中庭に降り立つ。 |
||
− | <0584> \{Sunohara} 『 |
+ | <0584> \{Sunohara} 『Bộ ra đây sẽ tìm được ai hả?』 |
// \{Sunohara} "Is it really okay to be here?" |
// \{Sunohara} "Is it really okay to be here?" |
||
// \{春原}「本当に、こんなところでいいのか?」 |
// \{春原}「本当に、こんなところでいいのか?」 |
||
− | <0585> |
+ | <0585> Xung quanh chỉ lác đác vài bóng người. |
// There were a lot of people running around. |
// There were a lot of people running around. |
||
// 人通りは、まばらだった。 |
// 人通りは、まばらだった。 |
||
− | <0586> \{\m{B}} 『 |
+ | <0586> \{\m{B}} 『Thì học sinh trường mình thường hay tụm năm tụm ba đi về cùng nhau ở sân trước mà?』 |
// \{\m{B}} "No matter what, we end up grabbing only friends in the school, right?" |
// \{\m{B}} "No matter what, we end up grabbing only friends in the school, right?" |
||
// \{\m{B}}「校舎内だと、どうしても友達連ればっかりだろ?」 |
// \{\m{B}}「校舎内だと、どうしても友達連ればっかりだろ?」 |
||
− | <0587> \{Sunohara} 『Hiểu |
+ | <0587> \{Sunohara} 『Hiểu luôn, thành ra có nhiều em xinh tươi ra đây một mình chưa kìa... A,\ \ |
<0588> , nhỏ đó thì sao?』 |
<0588> , nhỏ đó thì sao?』 |
||
Line 167: | Line 165: | ||
// \{春原}「そっか、ここなら一人の子が多いしね…あ、\m{A}、あの子なんかいいんじゃない?」 |
// \{春原}「そっか、ここなら一人の子が多いしね…あ、\m{A}、あの子なんかいいんじゃない?」 |
||
− | <0589> \{Sunohara} 『 |
+ | <0589> \{Sunohara} 『Để tao chạy qua bắt chuyện...』 |
// \{Sunohara} "Well, I'll go and call her right now..." |
// \{Sunohara} "Well, I'll go and call her right now..." |
||
// \{春原}「じゃあ、早速声をかけて…」 |
// \{春原}「じゃあ、早速声をかけて…」 |
||
Line 175: | Line 173: | ||
// \{\m{B}}「待て、春原」 |
// \{\m{B}}「待て、春原」 |
||
− | <0591> \{\m{B}} 『Mày |
+ | <0591> \{\m{B}} 『Mày đã chuẩn bị sẵn những gì cần nói chưa?』 |
// \{\m{B}} "Exactly what do you plan on calling her by?" |
// \{\m{B}} "Exactly what do you plan on calling her by?" |
||
// \{\m{B}}「おまえ、なんて言葉をかける気だ?」 |
// \{\m{B}}「おまえ、なんて言葉をかける気だ?」 |
||
− | <0592> \{Sunohara} 『Ý mày sao? |
+ | <0592> \{Sunohara} 『Ý mày là sao? Tao tính cứ tới hỏi thẳng thôi...』 |
// \{Sunohara} "What, you mean? Just going to ask her normally..." |
// \{Sunohara} "What, you mean? Just going to ask her normally..." |
||
// \{春原}「なにって、普通に頼むつもりだけど…」 |
// \{春原}「なにって、普通に頼むつもりだけど…」 |
||
− | <0593> \{\m{B}} 『 |
+ | <0593> \{\m{B}} 『Than ôi——...』 |
// \{\m{B}}「はぁーーっ…」 |
// \{\m{B}}「はぁーーっ…」 |
||
− | <0594> \{\m{B}} 『Mày |
+ | <0594> \{\m{B}} 『Mày quả nhiên là thằng đần. Não phẳng. Hết đát.』 |
− | // \{\m{B}} "You're an idiot. A dumbass. A loser." |
||
// \{\m{B}} "You're an idiot. A dumbass. A loser." |
// \{\m{B}} "You're an idiot. A dumbass. A loser." |
||
// \{\m{B}}「おまえ、馬鹿な。大間抜けな。ヘタレな」 |
// \{\m{B}}「おまえ、馬鹿な。大間抜けな。ヘタレな」 |
||
− | <0595> \{Sunohara} 『 |
+ | <0595> \{Sunohara} 『Cái cuối hình như lạc quẻ rồi.』 |
// \{Sunohara} "I don't think the last thing means anything." |
// \{Sunohara} "I don't think the last thing means anything." |
||
// \{春原}「最後の、関係ないと思うんですけど」 |
// \{春原}「最後の、関係ないと思うんですけど」 |
||
− | <0596> \{\m{B}} 『 |
+ | <0596> \{\m{B}} 『Nghĩ đi, ai đời tự dưng nhảy ra nhờ con gái nhà lành làm bạn gái của mày?』 |
// \{\m{B}} "Besides, if a girl was asked all of a sudden, what's she going to do?" |
// \{\m{B}} "Besides, if a girl was asked all of a sudden, what's she going to do?" |
||
// \{\m{B}}「だいたい、いきなり彼女になってくれって頼んでどうするよ」 |
// \{\m{B}}「だいたい、いきなり彼女になってくれって頼んでどうするよ」 |
||
− | <0597> \{\m{B}} 『 |
+ | <0597> \{\m{B}} 『Dùng nhiều chất xám vào, rồi từng chút một dẫn dắt câu chuyện vào trọng tâm.』 |
// \{\m{B}} "Use your head more and ask her in a roundabout way." |
// \{\m{B}} "Use your head more and ask her in a roundabout way." |
||
// \{\m{B}}「もっと頭を使って、最初は遠回しに声をかけるんだよ」 |
// \{\m{B}}「もっと頭を使って、最初は遠回しに声をかけるんだよ」 |
||
− | <0598> \{Sunohara} 『 |
+ | <0598> \{Sunohara} 『Thế tao phải làm thế nào mới được?』 |
// \{Sunohara} "And, how should I do that?" |
// \{Sunohara} "And, how should I do that?" |
||
// \{春原}「って、どうすんだよ」 |
// \{春原}「って、どうすんだよ」 |
||
− | <0599> \{\m{B}} 『 |
+ | <0599> \{\m{B}} 『Nghe tao, việc mày cần làm là...』 |
// \{\m{B}} "You see, this is..." |
// \{\m{B}} "You see, this is..." |
||
// \{\m{B}}「いいか、ここはな…」 |
// \{\m{B}}「いいか、ここはな…」 |
||
− | <0600> Tôi dừng |
+ | <0600> Tôi dừng lại lấy hơi rồi nói tiếp. |
// Pausing for a bit, I open my mouth. |
// Pausing for a bit, I open my mouth. |
||
// 一息ついてから、口を開いた。 |
// 一息ついてから、口を開いた。 |
||
− | <0601> \{\m{B}} 『Nói đây là một công việc.』 |
+ | <0601> \{\m{B}} 『Nói với người ta rằng đây là một loại công việc.』 |
// \{\m{B}} "Say this is a job." |
// \{\m{B}} "Say this is a job." |
||
// \{\m{B}}「バイトだって言うんだよ」 |
// \{\m{B}}「バイトだって言うんだよ」 |
||
Line 223: | Line 220: | ||
// \{春原}「どういうこと?」 |
// \{春原}「どういうこと?」 |
||
− | <0603> \{\m{B}} 『 |
+ | <0603> \{\m{B}} 『Đường đột nhờ ai đó làm bạn gái mày khác nào dọa người ta sợ chạy mất dép.』 |
// \{\m{B}} "Asking a girl all of a sudden would freak them out, right?" |
// \{\m{B}} "Asking a girl all of a sudden would freak them out, right?" |
||
// \{\m{B}}「いきなり、彼女の振りをしてくださいって言ってもびっくりするよな」 |
// \{\m{B}}「いきなり、彼女の振りをしてくださいって言ってもびっくりするよな」 |
||
− | <0604> \{\m{B}} 『 |
+ | <0604> \{\m{B}} 『Nhưng nếu mày chiêu mộ họ làm một công việc thì nghe rõ thuận tai hơn hẳn, đúng không?』 |
// \{\m{B}} "If you say it's a job of some sort, they'll understand immediately, right?" |
// \{\m{B}} "If you say it's a job of some sort, they'll understand immediately, right?" |
||
// \{\m{B}}「そういう仕事だってことにすれば、すぐに納得してくれそうだろ?」 |
// \{\m{B}}「そういう仕事だってことにすれば、すぐに納得してくれそうだろ?」 |
||
− | <0605> \{Sunohara} 『 |
+ | <0605> \{Sunohara} 『Thế nghĩa là tao phải trả hoa hồng rồi còn gì?』 |
// \{Sunohara} "But, if you make it a job, I have to pay something in return, don't I?" |
// \{Sunohara} "But, if you make it a job, I have to pay something in return, don't I?" |
||
// \{春原}「でも、そうなるとバイト代を払わなくちゃいけないんじゃない?」 |
// \{春原}「でも、そうなるとバイト代を払わなくちゃいけないんじゃない?」 |
||
− | <0606> \{Sunohara} 『 |
+ | <0606> \{Sunohara} 『Túi tao cóc còn xu nào đâu.』 |
// \{Sunohara} "I've got no money." |
// \{Sunohara} "I've got no money." |
||
// \{春原}「僕、金ねぇよ」 |
// \{春原}「僕、金ねぇよ」 |
||
− | <0607> \{\m{B}} 『 |
+ | <0607> \{\m{B}} 『Cứ nói là trả sau cũng được mà.』 |
// \{\m{B}} "Just say something appropriate." |
// \{\m{B}} "Just say something appropriate." |
||
// \{\m{B}}「適当に言っておけばいいんだよ」 |
// \{\m{B}}「適当に言っておけばいいんだよ」 |
||
− | <0608> \{\m{B}} 『 |
+ | <0608> \{\m{B}} 『Với tài sát gái của mày, trước sau gì chẳng phim giả tình thật?』 |
// \{\m{B}} "Besides, she'd fall in love with your charm, right?" |
// \{\m{B}} "Besides, she'd fall in love with your charm, right?" |
||
// \{\m{B}}「どうせ、おまえの魅力でメロメロにするんだろ?」 |
// \{\m{B}}「どうせ、おまえの魅力でメロメロにするんだろ?」 |
||
− | <0609> \{Sunohara} 『 |
+ | <0609> \{Sunohara} 『Có lý.』 |
// \{Sunohara} "I suppose so." |
// \{Sunohara} "I suppose so." |
||
// \{春原}「まぁね」 |
// \{春原}「まぁね」 |
||
− | <0610> \{\m{B}} 『 |
+ | <0610> \{\m{B}} 『Giờ luyện tập trước cái coi.』 |
// \{\m{B}} "All right, we'll do a rehearsal. Face me." |
// \{\m{B}} "All right, we'll do a rehearsal. Face me." |
||
// \{\m{B}}「ほら、俺に向かって、リハーサルしてみろ」 |
// \{\m{B}}「ほら、俺に向かって、リハーサルしてみろ」 |
||
− | <0611> \{Sunohara} 『 |
+ | <0611> \{Sunohara} 『Hiểu rồi...』 |
// \{春原}「わかったよ…」 |
// \{春原}「わかったよ…」 |
||
− | <0612> |
+ | <0612> Nó hắng giọng vài lần, đoạn cười toe toét mở lời. |
// Clearing his throat a few times, he says something. |
// Clearing his throat a few times, he says something. |
||
// 何度か咳払いして、笑顔で声をかけた。 |
// 何度か咳払いして、笑顔で声をかけた。 |
||
− | <0613> \{Sunohara} 『Cưng ơi, anh có |
+ | <0613> \{Sunohara} 『Cưng ơi, anh có công việc cho em này. Làm không cưng?』 |
// \{Sunohara} "Hey girl, I've got a good job for you. What do you think?" |
// \{Sunohara} "Hey girl, I've got a good job for you. What do you think?" |
||
// \{春原}「彼女、いいバイトがあるんだけど、どうっ?」 |
// \{春原}「彼女、いいバイトがあるんだけど、どうっ?」 |
||
− | <0614> \{Sunohara} 『Ồ, |
+ | <0614> \{Sunohara} 『Ồ, nghe thuyết phục ghê mày ạ!』 |
// \{Sunohara} "Oh, looks like I've got the hang of it!" |
// \{Sunohara} "Oh, looks like I've got the hang of it!" |
||
// \{春原}「おっ、なんだか食いついてきそうだよ!」 |
// \{春原}「おっ、なんだか食いついてきそうだよ!」 |
||
− | <0615> \{\m{B}} 『Chứ sao? |
+ | <0615> \{\m{B}} 『Chứ sao? À, nhưng sẽ hay hơn nếu mày đề cập chuyện tiền nong trước.』 |
// \{\m{B}} "Don't you? Ah, but, you should change the words right before 'job' to make it better." |
// \{\m{B}} "Don't you? Ah, but, you should change the words right before 'job' to make it better." |
||
// \{\m{B}}「そうだろ? あ、でも、最初からバイト代のこと言ったほうがいいかな」 |
// \{\m{B}}「そうだろ? あ、でも、最初からバイト代のこと言ったほうがいいかな」 |
||
− | <0616> \{\m{B}} 『Thử với 「10 |
+ | <0616> \{\m{B}} 『Thử với 「10.000 yên」 xem nào.』 |
// \{\m{B}} "Try with '10,000 yen'." |
// \{\m{B}} "Try with '10,000 yen'." |
||
// \{\m{B}}「一万円で頼んでみろよ」 |
// \{\m{B}}「一万円で頼んでみろよ」 |
||
− | <0617> \{Sunohara} 『Cưng ơi, có |
+ | <0617> \{Sunohara} 『Cưng ơi, anh có việc này trả tới 10.000 yên lận, làm không cưng?』 |
// \{Sunohara} "Hey girl, you want to do this job for 10,000 yen?" |
// \{Sunohara} "Hey girl, you want to do this job for 10,000 yen?" |
||
// \{春原}「彼女、一万円でバイトしてくれないっ?」 |
// \{春原}「彼女、一万円でバイトしてくれないっ?」 |
||
− | <0618> \{Sunohara} 『...10 |
+ | <0618> \{Sunohara} 『... Nhưng 10.000 hơi bị nhiều đó?』 |
// \{Sunohara} "... Isn't 10,000 a bit much?" |
// \{Sunohara} "... Isn't 10,000 a bit much?" |
||
// \{春原}「…一万は、ちょっと高くない?」 |
// \{春原}「…一万は、ちょっと高くない?」 |
||
− | <0619> \{\m{B}} 『 |
+ | <0619> \{\m{B}} 『Thế sao mày không hỏi xem người ta muốn bao nhiêu?』 |
// \{\m{B}} "Then, ask how much they'd like." |
// \{\m{B}} "Then, ask how much they'd like." |
||
// \{\m{B}}「じゃあ、相手にいくらがいいか訊いてみろよ」 |
// \{\m{B}}「じゃあ、相手にいくらがいいか訊いてみろよ」 |
||
− | <0620> \{Sunohara} 『 |
+ | <0620> \{Sunohara} 『Có lý, vậy thì...』 |
// \{Sunohara} "I guess so. Then..." |
// \{Sunohara} "I guess so. Then..." |
||
// \{春原}「そうだね、じゃあ…」 |
// \{春原}「そうだね、じゃあ…」 |
||
− | <0621> \{Sunohara} 『Cưng ơi, muốn anh |
+ | <0621> \{Sunohara} 『Cưng ơi, có công việc này muốn anh ra giá bao nhiêu?』 |
// \{Sunohara} "Hey girl, how much of an offer will you take for a job?" |
// \{Sunohara} "Hey girl, how much of an offer will you take for a job?" |
||
// \{春原}「彼女、いくらでバイトしてくれるっ?」 |
// \{春原}「彼女、いくらでバイトしてくれるっ?」 |
||
− | <0622> \{\m{B}} 『 |
+ | <0622> \{\m{B}} 『Hừm, hay là mày bỏ luôn cái phần 「công việc」 đi.』 |
// \{\m{B}} "Hmm, take out the part about the job." |
// \{\m{B}} "Hmm, take out the part about the job." |
||
// \{\m{B}}「うーん、バイトも取ってみようか」 |
// \{\m{B}}「うーん、バイトも取ってみようか」 |
||
− | <0623> \{Sunohara} 『Cưng ơi, giá nhiêu?』 |
+ | <0623> \{Sunohara} 『Cưng ơi, muốn anh ra giá bao nhiêu?』 |
// \{Sunohara} "Hey girl, how much?" |
// \{Sunohara} "Hey girl, how much?" |
||
// \{春原}「彼女、いくらっ?」 |
// \{春原}「彼女、いくらっ?」 |
||
− | <0624> \{\m{B}} 『 |
+ | <0624> \{\m{B}} 『Phải làm sao để người ta cảm nhận được chất đàn ông qua tông giọng của mày.』 |
// \{\m{B}} "If you make them feel like you're manly with a rough voice, it's perfect." |
// \{\m{B}} "If you make them feel like you're manly with a rough voice, it's perfect." |
||
// \{\m{B}}「男っぽさを感じさせる、荒々しい口調にすれば完璧だな」 |
// \{\m{B}}「男っぽさを感じさせる、荒々しい口調にすれば完璧だな」 |
||
− | <0625> \{\m{B}} 『 |
+ | <0625> \{\m{B}} 『Còn nữa, mày nên nói là việc này không mất thời gian, chỉ cần ở yên đó là được.』 |
// \{\m{B}} "After that, just take your time and stick with them for a while, saying that." |
// \{\m{B}} "After that, just take your time and stick with them for a while, saying that." |
||
// \{\m{B}}「あと、時間はとらせないとか、じっと突っ立ってればいいとか、そういうことを言うんだぞ」 |
// \{\m{B}}「あと、時間はとらせないとか、じっと突っ立ってればいいとか、そういうことを言うんだぞ」 |
||
− | <0626> \{\m{B}} 『 |
+ | <0626> \{\m{B}} 『Bảo đảm ca khúc khải hoàn trở về!』 |
// \{\m{B}} "You'll definitely get them!" |
// \{\m{B}} "You'll definitely get them!" |
||
// \{\m{B}}「これで、即ゲットだぜ!」 |
// \{\m{B}}「これで、即ゲットだぜ!」 |
||
− | <0627> \{Sunohara} 『 |
+ | <0627> \{Sunohara} 『Được lắm, tao xuất chinh đây!』 |
// \{Sunohara} "All right! I'll be going then!" |
// \{Sunohara} "All right! I'll be going then!" |
||
// \{春原}「わかった、じゃあ行って来るよ!」 |
// \{春原}「わかった、じゃあ行って来るよ!」 |
||
− | <0628> Nó |
+ | <0628> Nó ra hiệu bằng ngón cái với tôi, rồi bước lại gần một nữ sinh khóa dưới ở gần đó. |
// Giving me a thumbs up, he walks to a junior student. |
// Giving me a thumbs up, he walks to a junior student. |
||
// ぐっと親指を突き立てて、歩いてきた下級生に向かっていった。 |
// ぐっと親指を突き立てて、歩いてきた下級生に向かっていった。 |
||
− | <0629> \{Sunohara} 『 |
+ | <0629> \{Sunohara} 『Cưng ơi.』 |
// \{Sunohara} "Hey, missy." |
// \{Sunohara} "Hey, missy." |
||
// \{春原}「おい、ねえちゃん」 |
// \{春原}「おい、ねえちゃん」 |
||
− | <0630> \{ |
+ | <0630> \{Cô gái} 『V-âng... có việc gì không ạ?』 |
− | // \{ |
+ | // \{Cô gái} "Y-yes... what is it?" |
// \{女の子}「は、はいっ…なんですか?」 |
// \{女の子}「は、はいっ…なんですか?」 |
||
− | <0631> \{Sunohara} 『 |
+ | <0631> \{Sunohara} 『Muốn anh ra giá bao nhiêu?』 |
// \{Sunohara} "How much?" |
// \{Sunohara} "How much?" |
||
// \{春原}「いくらだ?」 |
// \{春原}「いくらだ?」 |
||
− | <0632> \{ |
+ | <0632> \{Cô gái} 『Ể-ể?』 |
// \{女の子}「え、え?」 |
// \{女の子}「え、え?」 |
||
− | <0633> \{Sunohara} 『Anh hỏi |
+ | <0633> \{Sunohara} 『Anh hỏi cưng muốn giá bao nhiêu?』 |
// \{Sunohara} "I'm saying, how much?" |
// \{Sunohara} "I'm saying, how much?" |
||
// \{春原}「だから、いくらだ?」 |
// \{春原}「だから、いくらだ?」 |
||
− | <0634> \{ |
+ | <0634> \{Cô gái} 『Ý anh là...?』 |
− | // \{ |
+ | // \{Cô gái} "What do you mean by that...?" |
// \{女の子}「それは、どういう…」 |
// \{女の子}「それは、どういう…」 |
||
− | <0635> \{Sunohara} 『Việc |
+ | <0635> \{Sunohara} 『Việc nhẹ lương cao... sẽ xong nhanh thôi.』 |
// \{Sunohara} "Isn't it fine...? I've got plenty of time." |
// \{Sunohara} "Isn't it fine...? I've got plenty of time." |
||
// \{春原}「いいじゃねぇか…手間はとらせないからよ」 |
// \{春原}「いいじゃねぇか…手間はとらせないからよ」 |
||
− | <0636> \{Sunohara} 『 |
+ | <0636> \{Sunohara} 『Cưng chỉ việc ở yên đó, một nháy là xong!』 |
// \{Sunohara} "If you're patient, it'll be over soon!" |
// \{Sunohara} "If you're patient, it'll be over soon!" |
||
// \{春原}「じっとしてたら、すぐに済むぜっ」 |
// \{春原}「じっとしてたら、すぐに済むぜっ」 |
||
− | <0637> \{ |
+ | <0637> \{Cô gái} 『Chuyện đó, lẽ nào chính là...?!』 |
− | // \{ |
+ | // \{Cô gái} "That, can't, be...?!" |
// \{女の子}「それって、まさか、まさかっ…」 |
// \{女の子}「それって、まさか、まさかっ…」 |
||
− | <0638> \{Sunohara} 『 |
+ | <0638> \{Sunohara} 『Có gì to tát đâu, xin tí thôi mà!』 |
// \{Sunohara} "Don't be stingy, it's no big deal!" |
// \{Sunohara} "Don't be stingy, it's no big deal!" |
||
// \{春原}「減るもんじゃなし、ケチケチしてんじゃねぇよ!」 |
// \{春原}「減るもんじゃなし、ケチケチしてんじゃねぇよ!」 |
||
− | <0639> \{ |
+ | <0639> \{Cô gái} 『Í-iiiii!』 |
// \{女の子}「ひ、ひいいいいいっ!」 |
// \{女の子}「ひ、ひいいいいいっ!」 |
||
− | <0640> \{ |
+ | <0640> \{Cô gái} 『Xin lỗi, tôi xin lỗi——!!』 |
− | // \{ |
+ | // \{Cô gái} "I'm sorry, I'm sorry--!!" |
// \{女の子}「ごめんなさい、ごめんなさいーーっ!!」 |
// \{女の子}「ごめんなさい、ごめんなさいーーっ!!」 |
||
− | <0641> Cô |
+ | <0641> Cô gái chuồn đi nhanh như chảo chớp. |
// Like the speed of lightning, she ran off. |
// Like the speed of lightning, she ran off. |
||
// 脱兎のごとく、その子は逃げ出していた。 |
// 脱兎のごとく、その子は逃げ出していた。 |
||
− | <0642> \{Sunohara} 『 |
+ | <0642> \{Sunohara} 『Ê, sao tao thấy mình giống một tên biến thái quá vậy?!』 |
// \{Sunohara} "Hey, this is like being a pervert, isn't it?!" |
// \{Sunohara} "Hey, this is like being a pervert, isn't it?!" |
||
// \{春原}「って、これじゃあ変態みたいだろぉっ!」 |
// \{春原}「って、これじゃあ変態みたいだろぉっ!」 |
||
− | <0643> \{\m{B}} 『Không phải giống |
+ | <0643> \{\m{B}} 『Không phải 「giống」, việc mày đã làm rặt biến thái.』 |
// \{\m{B}} "Not like, but rather that you are." |
// \{\m{B}} "Not like, but rather that you are." |
||
// \{\m{B}}「みたいじゃなくて、変態そのものだったな」 |
// \{\m{B}}「みたいじゃなくて、変態そのものだったな」 |
||
− | <0644> \{Sunohara} 『 |
+ | <0644> \{Sunohara} 『Nếu đã sớm biết sao mày không ngăn tao lại?!』 |
// \{Sunohara} "If you knew that, why didn't you stop me?!" |
// \{Sunohara} "If you knew that, why didn't you stop me?!" |
||
// \{春原}「わかっててやらせないでくれますかっ!」 |
// \{春原}「わかっててやらせないでくれますかっ!」 |
||
− | <0645> \{\m{B}} 『 |
+ | <0645> \{\m{B}} 『Chà, giỡn chơi tí thôi mà.』 |
// \{\m{B}} "Well, just now was a bit of a joke." |
// \{\m{B}} "Well, just now was a bit of a joke." |
||
// \{\m{B}}「ま、今のはちょっとした冗談だ」 |
// \{\m{B}}「ま、今のはちょっとした冗談だ」 |
||
− | <0646> \{Sunohara} 『 |
+ | <0646> \{Sunohara} 『Làm ơn nghiêm túc giùm tao...』 |
// \{Sunohara} "Think seriously..." |
// \{Sunohara} "Think seriously..." |
||
// \{春原}「真面目に考えてよ…」 |
// \{春原}「真面目に考えてよ…」 |
||
− | <0647> \{\m{B}} 『Bình tĩnh. Lần này chắn chắn sẽ được.』 |
+ | <0647> \{\m{B}} 『Bình tĩnh đi. Lần này chắn chắn sẽ được.』 |
// \{\m{B}} "Calm down. This time, it'll go fine." |
// \{\m{B}} "Calm down. This time, it'll go fine." |
||
// \{\m{B}}「落ち着けよ。今度は、うまくいく」 |
// \{\m{B}}「落ち着けよ。今度は、うまくいく」 |
||
− | <0648> \{Sunohara} 『 |
+ | <0648> \{Sunohara} 『Thật không đó?』 |
// \{Sunohara} "It better." |
// \{Sunohara} "It better." |
||
// \{春原}「本当だろうね」 |
// \{春原}「本当だろうね」 |
||
Line 408: | Line 405: | ||
// \{\m{B}}「信じろって」 |
// \{\m{B}}「信じろって」 |
||
− | <0650> \{\m{B}} 『Nghe nè. Mày phải nịnh con |
+ | <0650> \{\m{B}} 『Nghe nè. Mày phải nịnh con người ta trước.』 |
// \{\m{B}} "Listen. You have to praise the girl from the beginning." |
// \{\m{B}} "Listen. You have to praise the girl from the beginning." |
||
// \{\m{B}}「いいか、最初は女の子を誉めるところから始めるんだ」 |
// \{\m{B}}「いいか、最初は女の子を誉めるところから始めるんだ」 |
||
− | <0651> \{Sunohara} 『Cưng ơi, cưng dễ thương |
+ | <0651> \{Sunohara} 『「Cưng ơi, cưng dễ thương gì đâu」... giống vậy hả?』 |
// \{Sunohara} "Hey girl, you're cute... something like that?" |
// \{Sunohara} "Hey girl, you're cute... something like that?" |
||
// \{春原}「彼女、可愛いねっ…こんな感じ?」 |
// \{春原}「彼女、可愛いねっ…こんな感じ?」 |
||
− | <0652> \{\m{B}} 『 |
+ | <0652> \{\m{B}} 『Nó đó. Giờ mày mới bắt đầu lái câu chuyện qua hướng công việc.』 |
// \{\m{B}} "That's it. And then slowly change the subject to the job." |
// \{\m{B}} "That's it. And then slowly change the subject to the job." |
||
// \{\m{B}}「そうそう。それで、徐々にアルバイトの話に移していく」 |
// \{\m{B}}「そうそう。それで、徐々にアルバイトの話に移していく」 |
||
− | <0653> \{\m{B}} 『 |
+ | <0653> \{\m{B}} 『Bảo là việc này sẽ được bồi dưỡng hậu hĩnh, lương cao này kia.』 |
// \{\m{B}} "Say something like how it's good-paying and stuff." |
// \{\m{B}} "Say something like how it's good-paying and stuff." |
||
// \{\m{B}}「割がいいとか、そういうことを言うんだぞ」 |
// \{\m{B}}「割がいいとか、そういうことを言うんだぞ」 |
||
− | <0654> \{\m{B}} 『 |
+ | <0654> \{\m{B}} 『Con gái thời nay giữ kẽ lắm, phải tìm cách trấn an đối phương cái đã.』 |
// \{\m{B}} "Because girls are secretive nowadays, after that she should be calm about it." |
// \{\m{B}} "Because girls are secretive nowadays, after that she should be calm about it." |
||
// \{\m{B}}「あと、最近の女の子は秘密主義だから、そういうところは安心させてあげたほうがいいな」 |
// \{\m{B}}「あと、最近の女の子は秘密主義だから、そういうところは安心させてあげたほうがいいな」 |
||
− | <0655> \{Sunohara} 『 |
+ | <0655> \{Sunohara} 『Hóa ra là vậy.』 |
// \{Sunohara} "I see." |
// \{Sunohara} "I see." |
||
// \{春原}「なるほどね」 |
// \{春原}「なるほどね」 |
||
− | <0656> \{\m{B}} 『 |
+ | <0656> \{\m{B}} 『Sau đó mày ráng tỏ ra nhún nhường hết mức có thể.』 |
// \{\m{B}} "And then she'll suddenly say that you're stooping down." |
// \{\m{B}} "And then she'll suddenly say that you're stooping down." |
||
// \{\m{B}}「で、おまえ自身のことは、思いっきり卑下して言うんだぞ」 |
// \{\m{B}}「で、おまえ自身のことは、思いっきり卑下して言うんだぞ」 |
||
// Đoạn này nó sao sao ấy, stooping down là cúi đầu. |
// Đoạn này nó sao sao ấy, stooping down là cúi đầu. |
||
− | <0657> \{Sunohara} 『Nghe |
+ | <0657> \{Sunohara} 『Nghe có hơi không thích rồi đó.』 |
// \{Sunohara} "Somehow, I don't really like that." |
// \{Sunohara} "Somehow, I don't really like that." |
||
// \{春原}「なんだか、それも嫌なんだけど」 |
// \{春原}「なんだか、それも嫌なんだけど」 |
||
− | <0658> \{\m{B}} 『 |
+ | <0658> \{\m{B}} 『Làm vậy để đối phương cảm thấy như được tôn vinh thôi. Mày ngu thế?』 |
// \{\m{B}} "They're flattering you. Don't you get it?" |
// \{\m{B}} "They're flattering you. Don't you get it?" |
||
// \{\m{B}}「プライドをくすぐるんだよ。わかってないな」 |
// \{\m{B}}「プライドをくすぐるんだよ。わかってないな」 |
||
− | <0659> \{\m{B}} 『Cuối cùng |
+ | <0659> \{\m{B}} 『Cuối cùng là xài chiêu tâm lý đám đông, bảo đối phương rằng công việc này ai cũng làm thôi.』 |
// \{\m{B}} "Using group psychology at the end, you'll be able to have people do it." |
// \{\m{B}} "Using group psychology at the end, you'll be able to have people do it." |
||
// \{\m{B}}「最後は集団心理を利用して、みんなやってるってことを伝えるんだ」 |
// \{\m{B}}「最後は集団心理を利用して、みんなやってるってことを伝えるんだ」 |
||
− | <0660> \{\m{B}} 『 |
+ | <0660> \{\m{B}} 『Bảo đảm ca khúc khải hoàn trở về!』 |
// \{\m{B}} "With that, you'll get them!" |
// \{\m{B}} "With that, you'll get them!" |
||
// \{\m{B}}「これで、即ゲットだぜ!」 |
// \{\m{B}}「これで、即ゲットだぜ!」 |
||
− | <0661> \{Sunohara} 『Được, |
+ | <0661> \{Sunohara} 『Được lắm, tao xuất chinh đây!』 |
// \{Sunohara} "Okay, then I'm going!" |
// \{Sunohara} "Okay, then I'm going!" |
||
// \{春原}「わかった、じゃあ行って来るよ!」 |
// \{春原}「わかった、じゃあ行って来るよ!」 |
||
− | <0662> Nó |
+ | <0662> Nó ra hiệu bằng ngón cái với tôi, rồi bước lại gần một nữ sinh khóa dưới khác. |
// Giving a thumbs up, he again heads towards a junior. |
// Giving a thumbs up, he again heads towards a junior. |
||
// ぐっと親指を突き立てて、また下級生に向かっていった。 |
// ぐっと親指を突き立てて、また下級生に向かっていった。 |
||
− | <0663> \{Sunohara} 『 |
+ | <0663> \{Sunohara} 『Em gì đó ơi!』 |
// \{Sunohara} "Hey, girl!" |
// \{Sunohara} "Hey, girl!" |
||
// \{春原}「はーい、彼女っ」 |
// \{春原}「はーい、彼女っ」 |
||
− | <0664> \{ |
+ | <0664> \{Cô gái} 『Dạ...?』 |
− | // \{ |
+ | // \{Cô gái} "Yes...?" |
// \{女の子}「はいっ…?」 |
// \{女の子}「はいっ…?」 |
||
− | <0665> \{Sunohara} 『Cưng dễ thương |
+ | <0665> \{Sunohara} 『Cưng dễ thương gì đâu!』 |
// \{Sunohara} "You're cute!" |
// \{Sunohara} "You're cute!" |
||
// \{春原}「可愛いねっ」 |
// \{春原}「可愛いねっ」 |
||
− | <0666> \{ |
+ | <0666> \{Cô gái} 『À-vâng...』 |
− | // \{ |
+ | // \{Cô gái} "O-okay..." |
// \{女の子}「は、はぁ…」 |
// \{女の子}「は、はぁ…」 |
||
− | <0667> \{Sunohara} 『 |
+ | <0667> \{Sunohara} 『Rảnh không cưng? Nghe anh nói nhanh chuyện này nhé.』 |
// \{Sunohara} "You got some time? There's something I'd like to talk about." |
// \{Sunohara} "You got some time? There's something I'd like to talk about." |
||
// \{春原}「いま、暇? 話だけでも聞いてほしいんだけど」 |
// \{春原}「いま、暇? 話だけでも聞いてほしいんだけど」 |
||
− | <0668> \{ |
+ | <0668> \{Cô gái} 『Không, em đang vội...』 |
− | // \{ |
+ | // \{Cô gái} "No, I'm a bit in a hurry..." |
// \{女の子}「いえ、ちょっと急いで…」 |
// \{女の子}「いえ、ちょっと急いで…」 |
||
− | <0669> \{Sunohara} 『Anh có |
+ | <0669> \{Sunohara} 『Anh có công việc bán thời gian này trả lương hậu hĩnh lắm~』 |
// \{Sunohara} "I've got a really good paying job for you~" |
// \{Sunohara} "I've got a really good paying job for you~" |
||
// \{春原}「実は、割のいいアルバイトがあるんだよねー」 |
// \{春原}「実は、割のいいアルバイトがあるんだよねー」 |
||
− | <0670> \{ |
+ | <0670> \{Cô gái} 『Cái đó thì...』 |
− | // \{ |
+ | // \{Cô gái} "That's a bit..." |
// \{女の子}「それは、ちょっと…」 |
// \{女の子}「それは、ちょっと…」 |
||
− | <0671> \{Sunohara} 『Không sao, không sao, |
+ | <0671> \{Sunohara} 『Không sao, không sao, chẳng ai nói tên cưng ra đâu!』 |
// \{Sunohara} "It's fine, it's fine, no need to say your name!" |
// \{Sunohara} "It's fine, it's fine, no need to say your name!" |
||
// \{春原}「平気平気、名前は出さないからさっ」 |
// \{春原}「平気平気、名前は出さないからさっ」 |
||
− | <0672> \{Sunohara} 『 |
+ | <0672> \{Sunohara} 『À, cả người nhà em cũng không được phép biết luôn.』 |
// \{Sunohara} "Ah, of course you'd have to keep it a secret from your parents." |
// \{Sunohara} "Ah, of course you'd have to keep it a secret from your parents." |
||
// \{春原}「あ、親御さんにも、もちろん内緒にしておくよ」 |
// \{春原}「あ、親御さんにも、もちろん内緒にしておくよ」 |
||
− | <0673> \{ |
+ | <0673> \{Cô gái} 『Hể, v-vậy là...』 |
− | // \{ |
+ | // \{Cô gái} "Eh, t-that's..." |
// \{女の子}「え、そ、それって…」 |
// \{女の子}「え、そ、それって…」 |
||
− | <0674> \{Sunohara} 『Tuy không |
+ | <0674> \{Sunohara} 『Tuy dung mạo này không cuốn hút cho lắm, nhưng đi với anh cưng sẽ được ối tiền!』 |
// \{Sunohara} "Stick around with an uncool guy like me, and you'll get some money!" |
// \{Sunohara} "Stick around with an uncool guy like me, and you'll get some money!" |
||
// \{春原}「冴えない男の相手をするだけで、お小遣いが稼げるよっ」 |
// \{春原}「冴えない男の相手をするだけで、お小遣いが稼げるよっ」 |
||
− | <0675> \{Sunohara} 『 |
+ | <0675> \{Sunohara} 『Đừng lo lắng gì cả, việc này ai cũng làm thôi mà!』 |
// \{Sunohara} "It's fine, everyone's doing the same thing!" |
// \{Sunohara} "It's fine, everyone's doing the same thing!" |
||
// \{春原}「大丈夫だって、みんな同じようなことやってるからさっ!」 |
// \{春原}「大丈夫だって、みんな同じようなことやってるからさっ!」 |
||
− | <0676> \{ |
+ | <0676> \{Cô gái} 『Í-iiiii!』 |
// \{女の子}「ひ、ひいいいいいっ!」 |
// \{女の子}「ひ、ひいいいいいっ!」 |
||
− | <0677> \{ |
+ | <0677> \{Cô gái} 『Xin lỗi, tôi xin lỗi——!!』 |
− | // \{ |
+ | // \{Cô gái} "I'm sorry, I'm sorry--!!" |
// \{女の子}「ごめんなさい、ごめんなさいーーっ!!」 |
// \{女の子}「ごめんなさい、ごめんなさいーーっ!!」 |
||
− | <0678> |
+ | <0678> Cô gái hất Sunohara ra, đoạn vắt giò lên cổ chạy nhanh như gió. |
// Pushing away Sunohara, she ran off like the wind. |
// Pushing away Sunohara, she ran off like the wind. |
||
// 春原を押しのけて、風のようにその子は逃げていった。 |
// 春原を押しのけて、風のようにその子は逃げていった。 |
||
− | <0679> \{Sunohara} 『 |
+ | <0679> \{Sunohara} 『Ê, nhìn thế nào cũng thấy tao giống hệt một tên ma cô mà?!』 |
// \{Sunohara} "Hey, doesn't this look like some suspicious recruiting or something?!" |
// \{Sunohara} "Hey, doesn't this look like some suspicious recruiting or something?!" |
||
// \{春原}「って、これじゃあ怪しいスカウトみたいだろぉっ!」 |
// \{春原}「って、これじゃあ怪しいスカウトみたいだろぉっ!」 |
||
− | <0680> \{\m{B}} 『 |
+ | <0680> \{\m{B}} 『Không chỉ giống hệt, mà mày đích thị là một tên ma cô chính hiệu.』 |
// \{\m{B}} "No matter how you see it, it doesn't \blook\u it, but rather it \bis\u it." |
// \{\m{B}} "No matter how you see it, it doesn't \blook\u it, but rather it \bis\u it." |
||
// \{\m{B}}「みたいじゃなくて、どう見てもそうだったな」 |
// \{\m{B}}「みたいじゃなくて、どう見てもそうだったな」 |
||
− | <0681> \{Sunohara} 『 |
+ | <0681> \{Sunohara} 『Nếu đã sớm biết sao mày không ngăn tao lại?!』 |
// \{Sunohara} "If you knew that, why didn't you stop me?!" |
// \{Sunohara} "If you knew that, why didn't you stop me?!" |
||
// \{春原}「わかってたなら、止めていただけますかっ!」 |
// \{春原}「わかってたなら、止めていただけますかっ!」 |
||
− | <0682> \{Teacher} 『 |
+ | <0682> \{Teacher} 『Này——! Đứa nào giở mấy trò mờ ám trong trường đâu?!』 |
// \{Teacher} "Hey--! Who the hell's the one doing suspicious stuff in the school?!" |
// \{Teacher} "Hey--! Who the hell's the one doing suspicious stuff in the school?!" |
||
// \{教師}「こらぁっ! 校内でいかがわしいことしてるのは誰だーっ!」 |
// \{教師}「こらぁっ! 校内でいかがわしいことしてるのは誰だーっ!」 |
||
− | <0683> \{\m{B}} 『 |
+ | <0683> \{\m{B}} 『Khỉ thật, vọt lẹ!』 |
// \{\m{B}} "Oh crap, let's jet!" |
// \{\m{B}} "Oh crap, let's jet!" |
||
// \{\m{B}}「やべっ、逃げるぞっ」 |
// \{\m{B}}「やべっ、逃げるぞっ」 |
||
− | <0684> \{Sunohara} 『 |
+ | <0684> \{Sunohara} 『Hỡi ôi...』 |
// \{春原}「はぁ…」 |
// \{春原}「はぁ…」 |
||
− | <0685> \{Sunohara} 『Tao |
+ | <0685> \{Sunohara} 『Tao đúng là ngu mới đi tin tưởng mày.』 |
// \{Sunohara} "I was an idiot to rely on you." |
// \{Sunohara} "I was an idiot to rely on you." |
||
// \{春原}「おまえに頼った、僕が馬鹿だったよ」 |
// \{春原}「おまえに頼った、僕が馬鹿だったよ」 |
||
− | <0686> \{\m{B}} 『 |
+ | <0686> \{\m{B}} 『Ủa, giờ mày mới nhận ra sao?』 |
// \{\m{B}} "Eh, you realized that now?" |
// \{\m{B}} "Eh, you realized that now?" |
||
// \{\m{B}}「えっ、いまごろ気づいたのか?」 |
// \{\m{B}}「えっ、いまごろ気づいたのか?」 |
||
− | <0687> \{Sunohara} 『 |
+ | <0687> \{Sunohara} 『Phủ nhận thì mày chết à?!』 |
// \{Sunohara} "I'm begging you, don't appreciate that!" |
// \{Sunohara} "I'm begging you, don't appreciate that!" |
||
// \{春原}「頼むから認めないでくれよっ!」 |
// \{春原}「頼むから認めないでくれよっ!」 |
||
− | <0688> \{Sunohara} 『Đủ rồi... tao sẽ tự |
+ | <0688> \{Sunohara} 『Đủ lắm rồi... tao sẽ tự xoay xở lấy...』 |
// \{Sunohara} "That's enough... I'll do something on my own..." |
// \{Sunohara} "That's enough... I'll do something on my own..." |
||
// \{春原}「もういいよ…自分一人の力でなんとかするよ…」 |
// \{春原}「もういいよ…自分一人の力でなんとかするよ…」 |
||
− | <0689> \{\m{B}} 『 |
+ | <0689> \{\m{B}} 『Bỏ cuộc đi. Mày có cố gắng cách mấy cũng trắng tay thôi.』 |
// \{\m{B}} "Don't bother. The result won't turn out too well." |
// \{\m{B}} "Don't bother. The result won't turn out too well." |
||
// \{\m{B}}「やめとけって。ろくな結果にならねぇよ」 |
// \{\m{B}}「やめとけって。ろくな結果にならねぇよ」 |
||
− | <0690> \{Sunohara} 『Còn |
+ | <0690> \{Sunohara} 『Còn hơn là giao phó mọi việc cho mày,\ \\ \ |
− | <0691> |
+ | <0691> .』 |
// \{Sunohara} "I guess it's better to not leave it to you, \m{A}!" |
// \{Sunohara} "I guess it's better to not leave it to you, \m{A}!" |
||
// \{春原}「\m{A}、おまえに任せておくよりマシだねっ」 |
// \{春原}「\m{A}、おまえに任せておくよりマシだねっ」 |
||
− | <0692> \{Sunohara} 『 |
+ | <0692> \{Sunohara} 『Ở yên đó mà xem tao trổ ngón nghề điêu luyện nhuần nhuyễn thuần thục này.』 |
// \{Sunohara} "Look at my skills and resourcefulness!" |
// \{Sunohara} "Look at my skills and resourcefulness!" |
||
// \{春原}「見てなよ、僕の凄腕の手腕とお手並みをさっ」 |
// \{春原}「見てなよ、僕の凄腕の手腕とお手並みをさっ」 |
||
− | <0693> \{\m{B}} 『 |
+ | <0693> \{\m{B}} 『Mấy từ đó đồng nghĩa cả mà?』 |
// \{\m{B}} "That's all the same thing, isn't it?" |
// \{\m{B}} "That's all the same thing, isn't it?" |
||
// \{\m{B}}「それ、ぜんぶ同じ意味だからな」 |
// \{\m{B}}「それ、ぜんぶ同じ意味だからな」 |
||
− | <0694> \{Sunohara} 『 |
+ | <0694> \{Sunohara} 『Xem nào, a... Trông cô nàng mặc áo thun đằng kia xinh xắn chưa kìa.』 |
// \{Sunohara} "All right, ah... that girl wearing a jersey's pretty cute." |
// \{Sunohara} "All right, ah... that girl wearing a jersey's pretty cute." |
||
// \{春原}「よーし、あ…あのジャージ着た子、可愛いじゃん」 |
// \{春原}「よーし、あ…あのジャージ着た子、可愛いじゃん」 |
||
− | <0695> \{\m{B}} 『 |
+ | <0695> \{\m{B}} 『Khoan, tao có cảm giác đã gặp người này ở đâu rồi.』 |
// \{\m{B}} "But, it feels like I've seen her before." |
// \{\m{B}} "But, it feels like I've seen her before." |
||
// \{\m{B}}「でも、どこかで見たことあるぞ」 |
// \{\m{B}}「でも、どこかで見たことあるぞ」 |
||
− | <0696> \{Sunohara} 『 |
+ | <0696> \{Sunohara} 『Mày lại định bảo tao bỏ cuộc đi chứ gì?』 |
// \{Sunohara} "You'll just tell me not to bother, right?" |
// \{Sunohara} "You'll just tell me not to bother, right?" |
||
// \{春原}「どうせ、やめとけって言うんだろ?」 |
// \{春原}「どうせ、やめとけって言うんだろ?」 |
||
− | <0697> \{Sunohara} 『Tao không |
+ | <0697> \{Sunohara} 『Tao không nghe theo mày nữa đâu.』 |
// \{Sunohara} "I don't want to hear what you have to say!" |
// \{Sunohara} "I don't want to hear what you have to say!" |
||
// \{春原}「おまえの言うことなんかもう聞かないねっ」 |
// \{春原}「おまえの言うことなんかもう聞かないねっ」 |
||
− | <0698> |
+ | <0698> Bỏ ngoài tai lời can ngăn của tôi, nó xăm xăm sấn tới. |
// Ignoring my words, he went off on his own. |
// Ignoring my words, he went off on his own. |
||
// 俺の言葉を無視して、とっとと行ってしまった。 |
// 俺の言葉を無視して、とっとと行ってしまった。 |
||
− | <0699> \{Sunohara} 『 |
+ | <0699> \{Sunohara} 『Em gì đó ơi. Lại đây anh nhờ chút nào.』 |
// \{Sunohara} "Hey, you. Want to come for a bit?" |
// \{Sunohara} "Hey, you. Want to come for a bit?" |
||
// \{春原}「ねぇ、きみ。ちょっと時間いいかな?」 |
// \{春原}「ねぇ、きみ。ちょっと時間いいかな?」 |
||
− | <0700> \{Cô gái} 『 |
+ | <0700> \{Cô gái} 『Ơ, em đang bận sinh hoạt câu lạc bộ...』 |
− | // \{ |
+ | // \{Cô gái} "No, I'm busy with clubs..." |
// \{女の子}「いえ、部活があるので…」 |
// \{女の子}「いえ、部活があるので…」 |
||
− | <0701> \{Sunohara} 『 |
+ | <0701> \{Sunohara} 『Chỉ chút xíu thôi mà, có mất gì đâu?』 |
// \{Sunohara} "Come on, come on, just for a bit. Ain't that fine?" |
// \{Sunohara} "Come on, come on, just for a bit. Ain't that fine?" |
||
// \{春原}「またまたー、ちょっとぐらい、いいじゃん」 |
// \{春原}「またまたー、ちょっとぐらい、いいじゃん」 |
||
− | <0702> \{Sunohara} 『 |
+ | <0702> \{Sunohara} 『Thú thật là... lòng anh đang rối như tơ vò.』 |
// \{Sunohara} "See... I'm in quite a pinch right now." |
// \{Sunohara} "See... I'm in quite a pinch right now." |
||
// \{春原}「実はさ…僕、とっても困ってるんだよね」 |
// \{春原}「実はさ…僕、とっても困ってるんだよね」 |
||
<0703> \{\{Cô gái} 『Hở...』 |
<0703> \{\{Cô gái} 『Hở...』 |
||
− | // \{ |
+ | // \{Cô gái} "Huh..." |
// \{女の子}「はぁ…」 |
// \{女の子}「はぁ…」 |
||
− | <0704> \{Sunohara} 『 |
+ | <0704> \{Sunohara} 『Em gái anh từ quê lên thăm... Để nó biết ông anh này không có nổi mảnh tình vắt vai thì còn gì xấu hổ bằng?』 |
// \{Sunohara} "I have a sister from the countryside coming here... when she does, it'd be embarrassing if her brother didn't have a girlfriend, right?" |
// \{Sunohara} "I have a sister from the countryside coming here... when she does, it'd be embarrassing if her brother didn't have a girlfriend, right?" |
||
// \{春原}「田舎にいる妹が、こっちに来るんだけどさ…その時、兄に彼女の一人もいないなんて、恥ずかしいだろ?」 |
// \{春原}「田舎にいる妹が、こっちに来るんだけどさ…その時、兄に彼女の一人もいないなんて、恥ずかしいだろ?」 |
||
− | <0705> \{\m{B}} ( |
+ | <0705> \{\m{B}} (Tao thấy việc mày ngang nhiên kể lể sự đời với một người xa lạ thì xấu hổ hơn chứ...) |
// \{\m{B}} (Though talking about your circumstances so up-front is also embarrassing I think...) |
// \{\m{B}} (Though talking about your circumstances so up-front is also embarrassing I think...) |
||
// \{\m{B}}(そんな身の上を、赤裸々に語っているほうが恥ずかしいと思うが…) |
// \{\m{B}}(そんな身の上を、赤裸々に語っているほうが恥ずかしいと思うが…) |
||
− | <0706> \{Sunohara} 『A, |
+ | <0706> \{Sunohara} 『A, chuyện đó... tất nhiên là anh có bạn gái, nhưng mới đây đã đường ai nấy đi rồi... 』 |
// \{Sunohara} "Ah, yeah... before that happens, I'd like you to go out with me for a bit, and break up soon after..." |
// \{Sunohara} "Ah, yeah... before that happens, I'd like you to go out with me for a bit, and break up soon after..." |
||
// \{春原}「あ、うん…ちょっと前まで付き合ってるのがいたんだけど、最近わかれちゃってさ…」 |
// \{春原}「あ、うん…ちょっと前まで付き合ってるのがいたんだけど、最近わかれちゃってさ…」 |
||
− | <0707> \{Sunohara} 『 |
+ | <0707> \{Sunohara} 『Ê mặt chưa kìa, hahaha!』 |
// \{Sunohara} "Quite shameful, isn't it, hahaha!" |
// \{Sunohara} "Quite shameful, isn't it, hahaha!" |
||
// \{春原}「みっともないよね、はははっ」 |
// \{春原}「みっともないよね、はははっ」 |
||
− | <0708> \{\m{B}} (Tao |
+ | <0708> \{\m{B}} (Tao thấy màn phét lác của mày còn đáng ê mặt hơn nhiều...) |
// \{\m{B}} (I think showing off about something stupid is quite shameful...) |
// \{\m{B}} (I think showing off about something stupid is quite shameful...) |
||
// \{\m{B}}(くだらない見栄を張っているほうがみっともないと思うが…) |
// \{\m{B}}(くだらない見栄を張っているほうがみっともないと思うが…) |
||
− | <0709> \{Sunohara} 『 |
+ | <0709> \{Sunohara} 『Thành thử ra, cưng có muốn trở thành ứng viên cho vị trí bạn gái của anh không?』 |
// \{Sunohara} "Having said all that, would you like to be my girlfriend for a bit?" |
// \{Sunohara} "Having said all that, would you like to be my girlfriend for a bit?" |
||
// \{春原}「そんな訳で、ちょっとだけ彼女候補になってくんない?」 |
// \{春原}「そんな訳で、ちょっとだけ彼女候補になってくんない?」 |
||
− | <0710> \{Sunohara} 『Đương nhiên |
+ | <0710> \{Sunohara} 『Đương nhiên nếu cưng nhận lời làm bạn gái luôn thì lại càng OK!』 |
// \{Sunohara} "Of course, if you really don't want to, that's fine!"* |
// \{Sunohara} "Of course, if you really don't want to, that's fine!"* |
||
// \{春原}「もちろん、いつ候補を外してもオッケーさっ!」 |
// \{春原}「もちろん、いつ候補を外してもオッケーさっ!」 |
||
Line 652: | Line 649: | ||
// \{女の子}「………」 |
// \{女の子}「………」 |
||
− | <0712> |
+ | <0712> Cô gái dáo dác nhìn quanh, cơ hồ cầu cứu. |
// The girl looks around as if she wants to be saved. |
// The girl looks around as if she wants to be saved. |
||
// 助けを求めるように、辺りを見回している女の子。 |
// 助けを求めるように、辺りを見回している女の子。 |
||
− | <0713> |
+ | <0713> Đành vậy. Vào khoảnh khắc tôi dợm bước lên để vào vai cứu tinh thì... |
// It's no use. In order to help herself, she takes a step back, and then... |
// It's no use. In order to help herself, she takes a step back, and then... |
||
// 仕方ない。助け船を出そうと、一歩踏み出したとき… |
// 仕方ない。助け船を出そうと、一歩踏み出したとき… |
||
− | <0714> \{Cô gái} 『 |
+ | <0714> \{Cô gái} 『A, senpai!』 |
− | // \{ |
+ | // \{Cô gái} "Ah, senpai!" |
// \{女の子}「あ、先輩っ!」 |
// \{女の子}「あ、先輩っ!」 |
||
− | <0715> \{Sunohara} 『 |
+ | <0715> \{Sunohara} 『Hở, senpai?』 |
// \{Sunohara} "Huh, senpai?" |
// \{Sunohara} "Huh, senpai?" |
||
// \{春原}「へっ、先輩?」 |
// \{春原}「へっ、先輩?」 |
||
− | <0716> \{ |
+ | <0716> \{Thành viên bóng bầu dục} 『Yo, Sunohara.』 |
// \{ラグビー部員}「よぅ、春原」 |
// \{ラグビー部員}「よぅ、春原」 |
||
− | <0717> |
+ | <0717> Đó là một thành viên của câu lạc bộ bóng bầu dục. |
// A rugby member. |
// A rugby member. |
||
// ラグビー部だった。 |
// ラグビー部だった。 |
||
− | <0718> \{Thành viên bóng bầu dục} 『Mày |
+ | <0718> \{Thành viên bóng bầu dục} 『Mày tính giở trò gì với quản lý của bọn tao hử?』 |
// \{Thành viên bóng bầu dục} "What would you like with our manager?" |
// \{Thành viên bóng bầu dục} "What would you like with our manager?" |
||
// \{ラグビー部員}「うちのマネージャーになにやってるんだ?」 |
// \{ラグビー部員}「うちのマネージャーになにやってるんだ?」 |
||
− | <0719> \{Cô gái} 『Giúp em với |
+ | <0719> \{Cô gái} 『Giúp em với... Người này dùng toàn lời lẽ kỳ quặc trêu chọc em..』 |
// \{Cô gái} "Help me! This person wants me involved in something strange..." |
// \{Cô gái} "Help me! This person wants me involved in something strange..." |
||
// \{女の子}「助けてくださいっ…この人、ヘンなこと言って絡んできて…」 |
// \{女の子}「助けてくださいっ…この人、ヘンなこと言って絡んできて…」 |
||
− | <0720> \{Sunohara} 『H-Hả? Không, |
+ | <0720> \{Sunohara} 『H-Hả? Không, làm gì có...!』 |
// \{Sunohara} "W-what? No, not at all...!" |
// \{Sunohara} "W-what? No, not at all...!" |
||
// \{春原}「は、はい? いや、決してそんなことはっ…!」 |
// \{春原}「は、はい? いや、決してそんなことはっ…!」 |
||
− | <0721> \{Thành viên bóng bầu dục} 『 |
+ | <0721> \{Thành viên bóng bầu dục} 『Tức là mày đang mon men cưa cẩm quản lý cưng của bọn tao à?』 |
// \{Thành viên bóng bầu dục} "Which means, you're trying to play around with our important manager."* // the kanji 粉 comes up with powder... any ideas? |
// \{Thành viên bóng bầu dục} "Which means, you're trying to play around with our important manager."* // the kanji 粉 comes up with powder... any ideas? |
||
// \{ラグビー部員}「つまり、うちの大事なマネージャーに粉かけやがったって訳だな」 |
// \{ラグビー部員}「つまり、うちの大事なマネージャーに粉かけやがったって訳だな」 |
||
− | <0722> \{Thành viên bóng bầu dục} 『... |
+ | <0722> \{Thành viên bóng bầu dục} 『... Sao không vào phòng sinh hoạt của bọn tao nói chuyện chút chơi?!』 |
// \{Thành viên bóng bầu dục} "... Come into our clubroom for a bit!" |
// \{Thành viên bóng bầu dục} "... Come into our clubroom for a bit!" |
||
// \{ラグビー部員}「…ちょっと部室まで来いやぁっ!」 |
// \{ラグビー部員}「…ちょっと部室まで来いやぁっ!」 |
||
− | <0723> \{Sunohara} 『 |
+ | <0723> \{Sunohara} 『Đừng mà, đó chỉ là hiểu l-...』 |
// \{Sunohara} "That's not it, that's a misunder |
// \{Sunohara} "That's not it, that's a misunder |
||
// \{春原}「違います、それは誤解っ…」 |
// \{春原}「違います、それは誤解っ…」 |
||
− | <0724> \{Sunohara} 『U- |
+ | <0724> \{Sunohara} 『U-uuaaaa............!』 |
// \{春原}「う、うわっ…………!」 |
// \{春原}「う、うわっ…………!」 |
||
− | <0725> \{\m{B}} 『Sunohara, |
+ | <0725> \{\m{B}} 『Sunohara, chửi lại đi chứ sợ gì! Như một thằng đàn ông ấy!』 |
// \{\m{B}} "Sunohara, be angry! That's what a man is!" |
// \{\m{B}} "Sunohara, be angry! That's what a man is!" |
||
// \{\m{B}}「春原、逆ギレしろ! それが男だっ!」 |
// \{\m{B}}「春原、逆ギレしろ! それが男だっ!」 |
||
− | <0726> \{Sunohara} 『 |
+ | <0726> \{Sunohara} 『Lũ khốn to xác hôi hám tụi bây dám lên mặt với ai chứ——?! Hả?!』 |
// \{Sunohara} "You damn rugby member, exactly what the hell do you plan on doing---?! Huh?!" |
// \{Sunohara} "You damn rugby member, exactly what the hell do you plan on doing---?! Huh?!" |
||
// \{春原}「てめぇ、クソ弱いラグビー部が何様のつもりだよぉーーっ! ああん!?」 |
// \{春原}「てめぇ、クソ弱いラグビー部が何様のつもりだよぉーーっ! ああん!?」 |
||
− | <0727> \{Sunohara} 『 |
+ | <0727> \{Sunohara} 『Hoàn toàn vô ích rồiiii——————!』 |
// \{Sunohara} "Right, no effect---------!" |
// \{Sunohara} "Right, no effect---------!" |
||
// \{春原}「はい、効果ゼローーーーーーーーーー!」 |
// \{春原}「はい、効果ゼローーーーーーーーーー!」 |
||
− | <0728> \{Sunohara} 『 |
+ | <0728> \{Sunohara} 『Lũ chúng nó nện tao còn ác hơn mọi khi nữa.』 |
// \{Sunohara} "As always, I'm more tired than I should be." |
// \{Sunohara} "As always, I'm more tired than I should be." |
||
// \{春原}「いつもより余計に多くどつかれましたが」 |
// \{春原}「いつもより余計に多くどつかれましたが」 |
||
− | <0729> \{\m{B}} 『 |
+ | <0729> \{\m{B}} 『Ấy dà...』 |
// \{\m{B}}「ふーっ…」 |
// \{\m{B}}「ふーっ…」 |
||
− | <0730> \{\m{B}} 『... |
+ | <0730> \{\m{B}} 『... Mày không còn thứ cà phê nào ngon hơn mocha sao?』 |
// \{\m{B}} "... Guess I'll take a Mocha." |
// \{\m{B}} "... Guess I'll take a Mocha." |
||
// \{\m{B}}「…コーヒーはモカに限るな」 |
// \{\m{B}}「…コーヒーはモカに限るな」 |
||
− | <0731> \{Sunohara} 『 |
+ | <0731> \{Sunohara} 『Đồ máu lạnh! Bạn mày đang khóc nức nở đây này! Và ai cho phép mày tự tiện uống cà phê của tao thế hả?!』 |
// \{Sunohara} "Notice for a bit! Your friend's crying! Actually, would you \bnot\u drink everything here like you want to?!" |
// \{Sunohara} "Notice for a bit! Your friend's crying! Actually, would you \bnot\u drink everything here like you want to?!" |
||
// \{春原}「気ぃ使えよ! 友達泣いてんだよ! つーか勝手に飲まないでいただけますかっ!」 |
// \{春原}「気ぃ使えよ! 友達泣いてんだよ! つーか勝手に飲まないでいただけますかっ!」 |
||
− | <0732> \{\m{B}} 『Ồ, còn sống hả?』 |
+ | <0732> \{\m{B}} 『Ồ, mày còn sống hả?』 |
// \{\m{B}} "Oh, you're alive?" |
// \{\m{B}} "Oh, you're alive?" |
||
// \{\m{B}}「おっ、生きてたのか」 |
// \{\m{B}}「おっ、生きてたのか」 |
||
− | <0733> \{Sunohara} 『 |
+ | <0733> \{Sunohara} 『Thôi đủ rồi... Hàa...』 |
// \{春原}「もういいよ…はぁ…」 |
// \{春原}「もういいよ…はぁ…」 |
||
+ | <0734> Nó chệnh choạng băng ngang qua phòng, và vùi mình trong |
||
− | <0734> Nó giang chân trong Kotatsu |
||
− | <0735> |
+ | <0735> . |
// He straddles to the kotatsu and slumps down there. |
// He straddles to the kotatsu and slumps down there. |
||
// ふらふらとコタツに入ると、そこに突っ伏した。 |
// ふらふらとコタツに入ると、そこに突っ伏した。 |
||
− | <0736> \{Sunohara} 『 |
+ | <0736> \{Sunohara} 『Giờ này ai cũng về nhà cả rồi... và ngày mai em gái tao đến đây...』 |
// \{Sunohara} "Everyone's already gone home... and tomorrow, my sister's coming..." |
// \{Sunohara} "Everyone's already gone home... and tomorrow, my sister's coming..." |
||
// \{春原}「もうみんな帰っちゃっただろ…明日には、妹が来ちゃうんだぞ…」 |
// \{春原}「もうみんな帰っちゃっただろ…明日には、妹が来ちゃうんだぞ…」 |
||
− | <0737> \{\m{B}} 『Mày đã cố hết sức rồi. Sẽ |
+ | <0737> \{\m{B}} 『Mày đã cố gắng hết sức rồi mà. Sẽ chẳng ai trách cứ mày đầu.』 |
// \{\m{B}} "You've used up all your power. There's no one else to blame, after all." |
// \{\m{B}} "You've used up all your power. There's no one else to blame, after all." |
||
// \{\m{B}}「おまえは全力をつくしたよ。誰も責めやしないって」 |
// \{\m{B}}「おまえは全力をつくしたよ。誰も責めやしないって」 |
||
− | <0738> \{Sunohara} 『 |
+ | <0738> \{Sunohara} 『Đừng có giở giọng như thể mày vô can trong chuyện này.』 |
// \{Sunohara} "You seem to conclude this as if you don't care at all, do you?!" |
// \{Sunohara} "You seem to conclude this as if you don't care at all, do you?!" |
||
// \{春原}「さりげなく、まとめないでもらえますかねぇっ」 |
// \{春原}「さりげなく、まとめないでもらえますかねぇっ」 |
||
− | <0739> \{Sunohara} 『 |
+ | <0739> \{Sunohara} 『Aaa, biết làm sao đây trời...?』 |
// \{Sunohara} "Ahh, what the hell should I do...?" |
// \{Sunohara} "Ahh, what the hell should I do...?" |
||
// \{春原}「ああーっ、どうすりゃいいんだ…」 |
// \{春原}「ああーっ、どうすりゃいいんだ…」 |
||
− | <0740> \{Sunohara} 『 |
+ | <0740> \{Sunohara} 『 |
− | <0741> !』 |
+ | <0741> , nghĩ phụ tao coi!』 |
// \{Sunohara} "You think too, \m{A}!" |
// \{Sunohara} "You think too, \m{A}!" |
||
// \{春原}「\m{A}、おまえも考えろよっ!」 |
// \{春原}「\m{A}、おまえも考えろよっ!」 |
||
− | <0742> \{\m{B}} 『 |
+ | <0742> \{\m{B}} 『Chậc... biết làm sao hơn. Ai bảo một phần cỏn con trong vụ này là trách nhiệm của tao chứ.』 |
// \{\m{B}} "Tch... fine, then. There's a pretty excessive part of this duty that I have nothing to say about though."* |
// \{\m{B}} "Tch... fine, then. There's a pretty excessive part of this duty that I have nothing to say about though."* |
||
// Alt - "Tch... fine, then. I'm also partly responsible for this, so I can't say much about it as well." - Kinny Riddle |
// Alt - "Tch... fine, then. I'm also partly responsible for this, so I can't say much about it as well." - Kinny Riddle |
||
// \{\m{B}}「ちっ…しょうがないな。責任のごくごく一部は、俺にあると言えなくもないからな」 |
// \{\m{B}}「ちっ…しょうがないな。責任のごくごく一部は、俺にあると言えなくもないからな」 |
||
− | <0743> \{Sunohara} 『 |
+ | <0743> \{Sunohara} 『Nghe mày diễn đạt chối tai quá thể, nhưng thôi lần này tao bỏ qua...』 |
// \{Sunohara} "I doubt how you're saying that but, at this point, I don't care anymore..." |
// \{Sunohara} "I doubt how you're saying that but, at this point, I don't care anymore..." |
||
// \{春原}「ひっかかる言い方だけど、もうこの際、気にしないよ…」 |
// \{春原}「ひっかかる言い方だけど、もうこの際、気にしないよ…」 |
||
− | <0744> \{\m{B}} 『 |
+ | <0744> \{\m{B}} 『Đã đến lúc xài chiêu cuối cùng rồi.』 |
// \{\m{B}} "If it's come to this, then there's our last resort." |
// \{\m{B}} "If it's come to this, then there's our last resort." |
||
// \{\m{B}}「こうなったら、最後の手段だな」 |
// \{\m{B}}「こうなったら、最後の手段だな」 |
||
− | <0745> \{Sunohara} 『 |
+ | <0745> \{Sunohara} 『Hả, mày tính làm gì?』 |
// \{Sunohara} "Eh, what'll you do?" |
// \{Sunohara} "Eh, what'll you do?" |
||
// \{春原}「えっ、どうするの?」 |
// \{春原}「えっ、どうするの?」 |
||
Line 786: | Line 783: | ||
// Else if you picked Nagisa goto 0736 |
// Else if you picked Nagisa goto 0736 |
||
− | <0746> \{\m{B}} 『 |
+ | <0746> \{\m{B}} 『Hỏi Tomoyo thêm lần nữa xem.』 |
// \{\m{B}} "We'll go and ask Tomoyo one more time." |
// \{\m{B}} "We'll go and ask Tomoyo one more time." |
||
// \{\m{B}}「もう一度、智代に頼んでみよう」 |
// \{\m{B}}「もう一度、智代に頼んでみよう」 |
||
− | <0747> \{Sunohara} 『 |
+ | <0747> \{Sunohara} 『Hả? Kể cả khi cô ta vừa cho tao ăn đòn hôm qua...』 |
// \{Sunohara} "Huh? She riddled me around yesterday though..." |
// \{Sunohara} "Huh? She riddled me around yesterday though..." |
||
// \{春原}「はぁっ? 昨日、ボコボコにされたんすけど…」 |
// \{春原}「はぁっ? 昨日、ボコボコにされたんすけど…」 |
||
− | <0748> \{\m{B}} 『 |
+ | <0748> \{\m{B}} 『Em nó xấu hổ đấy thôi. Nếu mày hỏi nghiêm túc thì chuyện sẽ khác.』 |
// \{\m{B}} "She's just hiding her embarrassment. Let's go ask her seriously." // to 0739 |
// \{\m{B}} "She's just hiding her embarrassment. Let's go ask her seriously." // to 0739 |
||
// \{\m{B}}「あいつなりの照れ隠しだよ。真剣に頼めば聞いてくれるって」 |
// \{\m{B}}「あいつなりの照れ隠しだよ。真剣に頼めば聞いてくれるって」 |
||
− | <0749> \{\m{B}} 『 |
+ | <0749> \{\m{B}} 『Hỏi Fuuko thêm lần nữa xem.』 |
// \{\m{B}} "We'll go and ask Fuko one more time." |
// \{\m{B}} "We'll go and ask Fuko one more time." |
||
// \{\m{B}}「もう一度、風子に頼んでみよう」 |
// \{\m{B}}「もう一度、風子に頼んでみよう」 |
||
− | <0750> \{Sunohara} 『 |
+ | <0750> \{Sunohara} 『Nhưng hôm qua con nhóc đó không chịu mà.』 |
// \{Sunohara} "She didn't want to yesterday, though." |
// \{Sunohara} "She didn't want to yesterday, though." |
||
// \{春原}「昨日、あれだけ嫌がってたんだけど」 |
// \{春原}「昨日、あれだけ嫌がってたんだけど」 |
||
− | <0751> \{\m{B}} 『 |
+ | <0751> \{\m{B}} 『Cô nhóc xấu hổ đấy thôi. Nếu mày hỏi nghiêm túc thì chuyện sẽ khác.』 |
// \{\m{B}} "She's just hiding her embarrassment. Let's go ask her seriously." // to 0739 |
// \{\m{B}} "She's just hiding her embarrassment. Let's go ask her seriously." // to 0739 |
||
// \{\m{B}}「あいつなりの照れ隠しだよ。真剣に頼めば聞いてくれるって」 |
// \{\m{B}}「あいつなりの照れ隠しだよ。真剣に頼めば聞いてくれるって」 |
||
− | <0752> \{\m{B}} 『 |
+ | <0752> \{\m{B}} 『Hỏi Fujibayashi thêm lần nữa xem.』 |
// \{\m{B}} "We'll go and ask Fujibayashi one more time." |
// \{\m{B}} "We'll go and ask Fujibayashi one more time." |
||
// \{\m{B}}「もう一度、藤林に頼んでみよう」 |
// \{\m{B}}「もう一度、藤林に頼んでみよう」 |
||
− | <0753> \{Sunohara} 『Hôm qua Kyou |
+ | <0753> \{Sunohara} 『Hôm qua Kyou đã nhảy vào phá đám đấy thôi...』 |
// \{Sunohara} "Kyou seriously got in the way yesterday, though..." |
// \{Sunohara} "Kyou seriously got in the way yesterday, though..." |
||
// \{春原}「昨日は、杏にさんざん邪魔されたんだけど…」 |
// \{春原}「昨日は、杏にさんざん邪魔されたんだけど…」 |
||
− | <0754> \{\m{B}} 『 |
+ | <0754> \{\m{B}} 『Biết đâu hôm nay chỉ có một mình bạn ấy thì sao.』 |
// \{\m{B}} "Though she might just be alone today." // to 0739 |
// \{\m{B}} "Though she might just be alone today." // to 0739 |
||
// \{\m{B}}「意外と、今日に限って一人だったりしてな」 |
// \{\m{B}}「意外と、今日に限って一人だったりしてな」 |
||
− | <0755> \{\m{B}} 『 |
+ | <0755> \{\m{B}} 『Hỏi Kyou thêm lần nữa xem.』 |
// \{\m{B}} "We'll go and ask Kyou one more time." |
// \{\m{B}} "We'll go and ask Kyou one more time." |
||
// \{\m{B}}「もう一度、杏に頼んでみよう」 |
// \{\m{B}}「もう一度、杏に頼んでみよう」 |
||
− | <0756> \{Sunohara} 『 |
+ | <0756> \{Sunohara} 『Hả? Kể cả khi mụ ta vừa cho tao ăn đòn hôm qua...』 |
// \{Sunohara} "Huh? She riddled me around yesterday though..." |
// \{Sunohara} "Huh? She riddled me around yesterday though..." |
||
// \{春原}「はぁっ? 昨日、ボコボコにされたんすけど…」 |
// \{春原}「はぁっ? 昨日、ボコボコにされたんすけど…」 |
||
− | <0757> \{\m{B}} 『 |
+ | <0757> \{\m{B}} 『Cô ả xấu hổ đấy thôi. Nếu mày hỏi nghiêm túc thì chuyện sẽ khác.』 |
// \{\m{B}} "She's just hiding her embarrassment. Let's go ask her seriously." // to 0739 |
// \{\m{B}} "She's just hiding her embarrassment. Let's go ask her seriously." // to 0739 |
||
// \{\m{B}}「あいつなりの照れ隠しだよ。真剣に頼めば聞いてくれるって」 |
// \{\m{B}}「あいつなりの照れ隠しだよ。真剣に頼めば聞いてくれるって」 |
||
− | <0758> \{\m{B}} 『 |
+ | <0758> \{\m{B}} 『Hỏi Furukawa thêm lần nữa xem.』 |
// \{\m{B}} "We'll go and ask Furukawa one more time." |
// \{\m{B}} "We'll go and ask Furukawa one more time." |
||
// \{\m{B}}「もう一度、古河に頼んでみよう」 |
// \{\m{B}}「もう一度、古河に頼んでみよう」 |
||
Line 842: | Line 839: | ||
// \{春原}「…本当に、大丈夫?」 |
// \{春原}「…本当に、大丈夫?」 |
||
− | <0760> \{\m{B}} 『 |
+ | <0760> \{\m{B}} 『Mày cứ giãi bày tình hình thật bi thiết vào.』 |
// \{\m{B}} "Actually, the problem's more about you explaining the problem properly." |
// \{\m{B}} "Actually, the problem's more about you explaining the problem properly." |
||
// \{\m{B}}「つぅか、おまえがちゃんと説明すれば問題ないんだよ」 |
// \{\m{B}}「つぅか、おまえがちゃんと説明すれば問題ないんだよ」 |
||
− | <0761> \{\m{B}} 『Hay mày muốn |
+ | <0761> \{\m{B}} 『Hay mày muốn vác bộ dạng này đi gặp nhỏ em?』 |
// \{\m{B}} "Or do you want to meet your sister like this?" // All variations come here |
// \{\m{B}} "Or do you want to meet your sister like this?" // All variations come here |
||
// \{\m{B}}「それとも、このまま妹さんを迎えるか?」 |
// \{\m{B}}「それとも、このまま妹さんを迎えるか?」 |
||
Line 854: | Line 851: | ||
// \{春原}「それは避けたいな…」 |
// \{春原}「それは避けたいな…」 |
||
− | <0763> \{\m{B}} 『 |
+ | <0763> \{\m{B}} 『Thế thì liều một phen cuối cùng nào. Tiến lên.』 |
// \{\m{B}} "Let's take our last chance. Come on, let's go." |
// \{\m{B}} "Let's take our last chance. Come on, let's go." |
||
// \{\m{B}}「ラストチャンスにかけてみようぜ。ほら、行くぞ」 |
// \{\m{B}}「ラストチャンスにかけてみようぜ。ほら、行くぞ」 |
||
− | <0764> \{Sunohara} 『Nhưng |
+ | <0764> \{Sunohara} 『Nhưng giờ này làm gì còn ai trong trường nữa?』 |
// \{Sunohara} "But, no one's left in the school anymore, right?" |
// \{Sunohara} "But, no one's left in the school anymore, right?" |
||
// \{春原}「でも、もう学校には残ってないでしょ」 |
// \{春原}「でも、もう学校には残ってないでしょ」 |
||
− | <0765> \{\m{B}} 『Chưa tìm |
+ | <0765> \{\m{B}} 『Chưa tìm thử thì làm sao biết.』 |
// \{\m{B}} "You won't know until you look." |
// \{\m{B}} "You won't know until you look." |
||
// \{\m{B}}「探してみないとわからないだろ」 |
// \{\m{B}}「探してみないとわからないだろ」 |
||
− | <0766> Như Sunohara |
+ | <0766> Như Sunohara lo ngại, xem ra những ai còn nán lại trường giờ này toàn vì bận sinh hoạt câu lạc bộ. |
// As Sunohara had said, other than the club activities, almost everyone had gone. |
// As Sunohara had said, other than the club activities, almost everyone had gone. |
||
// 春原の言うとおり、部活の生徒以外、ほとんど帰ってしまったようだった。 |
// 春原の言うとおり、部活の生徒以外、ほとんど帰ってしまったようだった。 |
||
− | <0767> |
+ | <0767> Chúng tôi chia nhau ra lùng sục mọi ngóc ngách của ngôi trường vắng tanh. |
// The two of us split up and look inside the empty school. |
// The two of us split up and look inside the empty school. |
||
// 二手に分かれて、人気のない校舎の中を探す。 |
// 二手に分かれて、人気のない校舎の中を探す。 |
||
− | <0768> |
+ | <0768> Đến chừng hai đứa gặp lại nhau, Sunohra mặt mày thểu não. |
// The moment we joined back up, Sunohara was completely depressed. |
// The moment we joined back up, Sunohara was completely depressed. |
||
// 一旦合流したとき、春原はすっかり意気消沈していた。 |
// 一旦合流したとき、春原はすっかり意気消沈していた。 |
||
− | <0769> \{Sunohara} 『 |
+ | <0769> \{Sunohara} 『Tao đã bảo là không còn ai đâu mà.』 |
// \{Sunohara} "That's why I told you, she's nowhere here to be found." |
// \{Sunohara} "That's why I told you, she's nowhere here to be found." |
||
// \{春原}「だから言っただろ、どこにもいないよ」 |
// \{春原}「だから言っただろ、どこにもいないよ」 |
||
− | <0770> \{\m{B}} 『 |
+ | <0770> \{\m{B}} 『Ờ, không còn ai thật.』 |
// \{\m{B}} "Yeah, I didn't see anyone either." |
// \{\m{B}} "Yeah, I didn't see anyone either." |
||
// \{\m{B}}「ああ、俺のほうでも見なかった」 |
// \{\m{B}}「ああ、俺のほうでも見なかった」 |
||
− | <0771> \{Sunohara} 『A, |
+ | <0771> \{Sunohara} 『A, coi như xong...』 |
// \{春原}「あー、これで終わりだよ…」 |
// \{春原}「あー、これで終わりだよ…」 |
||
− | <0772> \{\m{B}} 『 |
+ | <0772> \{\m{B}} 『Vẫn chưa đâu.』 |
// \{\m{B}}「いや、まだだ」 |
// \{\m{B}}「いや、まだだ」 |
||
− | <0773> \{\m{B}} 『 |
+ | <0773> \{\m{B}} 『Có đứa bảo là trông thấy cô nhóc ra khỏi khu lớp học cách đây không lâu.』 |
// \{\m{B}} "I saw some people who were just leaving." |
// \{\m{B}} "I saw some people who were just leaving." |
||
// \{\m{B}}「見かけた奴がいて、ほんの少し前に外に出てったってさ」 |
// \{\m{B}}「見かけた奴がいて、ほんの少し前に外に出てったってさ」 |
||
− | <0774> \{\m{B}} 『 |
+ | <0774> \{\m{B}} 『Tao hỏi một đứa cùng lớp, nó bảo là đối phương vừa đi về cách đây vài phút.』 |
// \{\m{B}} "We could ask the people in class, but it looks like they've gone home." |
// \{\m{B}} "We could ask the people in class, but it looks like they've gone home." |
||
// \{\m{B}}「クラスの奴に聞いてみたんだが、ほんの少し前に帰ったらしい」 |
// \{\m{B}}「クラスの奴に聞いてみたんだが、ほんの少し前に帰ったらしい」 |
||
− | <0775> \{\m{B}} 『 |
+ | <0775> \{\m{B}} 『Khẩn trương lên biết đâu vẫn bắt kịp đấy.』 |
// \{\m{B}} "If we hurry and catch up with them, we might make it." |
// \{\m{B}} "If we hurry and catch up with them, we might make it." |
||
// \{\m{B}}「急いで追えば、間に合うかもしれない」 |
// \{\m{B}}「急いで追えば、間に合うかもしれない」 |
||
− | <0776> \{Sunohara} 『Thật không?』 |
+ | <0776> \{Sunohara} 『Thật không đó?』 |
// \{春原}「マジで?」 |
// \{春原}「マジで?」 |
||
− | <0777> \{\m{B}} 『 |
+ | <0777> \{\m{B}} 『Giờ mày đi không? Hay bỏ cuộc?』 |
// \{\m{B}}「行くか? やめとくか?」 |
// \{\m{B}}「行くか? やめとくか?」 |
||
Line 913: | Line 910: | ||
// \{春原}「…行くよ」 |
// \{春原}「…行くよ」 |
||
− | <0779> \{Sunohara} 『 |
+ | <0779> \{Sunohara} 『Đằng nào thì đây cũng là canh bạc cuối cùng rồi.』 |
// \{Sunohara} "If we run away from this, we'll lose our chance!" |
// \{Sunohara} "If we run away from this, we'll lose our chance!" |
||
// \{春原}「これを逃したら、チャンスはなさそうだしねっ」 |
// \{春原}「これを逃したら、チャンスはなさそうだしねっ」 |
||
+ | <0780> Ngoài mặt tỏ ra mất kiên nhẫn, song rốt cuộc Sunohara vẫn dồn toàn lực cho cuộc chạy đua với thời gian. |
||
− | <0780> Sunohara lướt tới đó nhanh bằng hết sức mình. |
||
// Sunohara dashed with all his might in a big hurry. |
// Sunohara dashed with all his might in a big hurry. |
||
// そうとう焦っていたのか、春原は全力ダッシュだった。 |
// そうとう焦っていたのか、春原は全力ダッシュだった。 |
||
− | <0781> |
+ | <0781> Phần tôi chỉ biết khoan thai bám theo sau nó. |
// I ran a little bit behind him. |
// I ran a little bit behind him. |
||
// 小走りに、その後ろについていく。 |
// 小走りに、その後ろについていく。 |
||
Line 930: | Line 927: | ||
// Else if you picked Nagisa goto 0951 |
// Else if you picked Nagisa goto 0951 |
||
+ | <0782> Mãi rồi cùng trông thấy Tomoyo đằng xa. |
||
− | <0782> Không lâu sau, chúng tôi đã tìm được TOmoyo |
||
// Before long, we were able to find Tomoyo. // Tomoyo route |
// Before long, we were able to find Tomoyo. // Tomoyo route |
||
// ほどなくして、智代を見つけることが出来た。 |
// ほどなくして、智代を見つけることが出来た。 |
||
− | <0783> \{Sunohara} 『 |
+ | <0783> \{Sunohara} 『Hộc... hộc...』 |
// \{春原}「はぁ、はぁ…」 |
// \{春原}「はぁ、はぁ…」 |
||
− | <0784> \{Sunohara} 『 |
+ | <0784> \{Sunohara} 『Hê... hêhêhê... tìm được em rồi............』 |
// \{春原}「へ…へへへ…見つけたぜ…………」 |
// \{春原}「へ…へへへ…見つけたぜ…………」 |
||
Line 943: | Line 940: | ||
// \{智代}「………」 |
// \{智代}「………」 |
||
− | <0786> Cô |
+ | <0786> Cô ấy lườm Sunohara với thái độ khó chịu ra mặt. |
// She's giving an obviously irritated face. |
// She's giving an obviously irritated face. |
||
// あからさまに嫌そうな顔をしている。 |
// あからさまに嫌そうな顔をしている。 |
||
− | <0787> |
+ | <0787> Âu cũng hợp lý thôi, tự dưng lại bị một gã thở hồng hộc như trâu cản lối. |
// That's normal if you're being held back all of a sudden by some guy who's breathing hard. |
// That's normal if you're being held back all of a sudden by some guy who's breathing hard. |
||
// 息を乱した男に、いきなり引き留められたら当然だろう。 |
// 息を乱した男に、いきなり引き留められたら当然だろう。 |
||
− | <0788> \{Tomoyo} 『 |
+ | <0788> \{Tomoyo} 『Tan học rồi mà anh vẫn chứng nào tật nấy...』 |
// \{Tomoyo} "Even though school's over, you're..." |
// \{Tomoyo} "Even though school's over, you're..." |
||
// \{智代}「学校が終わったというのに、おまえは…」 |
// \{智代}「学校が終わったというのに、おまえは…」 |
||
− | <0789> |
+ | <0789> Nói đoạn, cô xoa nắm đấm vào giữa lòng bàn tay, ra chiều thủ thế. |
// She clenches her fist and slaps it against her palm. |
// She clenches her fist and slaps it against her palm. |
||
// ばしっと、手の平に拳を打ちつけた。 |
// ばしっと、手の平に拳を打ちつけた。 |
||
− | <0790> \{Sunohara} 『Khoan, |
+ | <0790> \{Sunohara} 『Khoan, đó đâu phải lý do anh đi tìm em.』 |
// \{Sunohara} "Wait, that's not it!" |
// \{Sunohara} "Wait, that's not it!" |
||
// \{春原}「待てよっ、そういうことじゃないんだ」 |
// \{春原}「待てよっ、そういうことじゃないんだ」 |
||
Line 967: | Line 964: | ||
// \{智代}「では、どういうことだ」 |
// \{智代}「では、どういうことだ」 |
||
− | <0792> \{\m{B}} 『 |
+ | <0792> \{\m{B}} 『Ờ, để anh giải thích.』 |
// \{\m{B}} "Yeah, I'll give an explanation." |
// \{\m{B}} "Yeah, I'll give an explanation." |
||
// \{\m{B}}「ああ、俺から説明するよ」 |
// \{\m{B}}「ああ、俺から説明するよ」 |
||
− | <0793> Cuối cùng |
+ | <0793> Cuối cùng cũng bắt kịp được họ, tôi bèn chen vào giữa. |
// I finally get close to the two, forcing myself in. |
// I finally get close to the two, forcing myself in. |
||
// やっと二人に追いついたので、割って入る。 |
// やっと二人に追いついたので、割って入る。 |
||
− | <0794> |
+ | <0794> Và thuật lại với Tomoyo toàn bộ sự thật về cái mớ bòng bong này. |
// I tell her the entire truth, without keeping anything back. |
// I tell her the entire truth, without keeping anything back. |
||
// 本当のことを、包み隠さずに伝えた。 |
// 本当のことを、包み隠さずに伝えた。 |
||
− | <0795> \{\m{B}} 『... |
+ | <0795> \{\m{B}} 『... Tóm lại là, em gái thằng này sắp đến đây.』 |
// \{\m{B}} "... So having that said, his younger sister's coming." |
// \{\m{B}} "... So having that said, his younger sister's coming." |
||
// \{\m{B}}「…というわけで、妹さんがやってくるんだ」 |
// \{\m{B}}「…というわけで、妹さんがやってくるんだ」 |
||
− | <0796> \{\m{B}} 『Và |
+ | <0796> \{\m{B}} 『Và bọn anh đang muốn tìm người đóng giả làm bạn gái nó hòng ứng phó.』 |
// \{\m{B}} "And he's looking for a fake girlfriend to have during that time." |
// \{\m{B}} "And he's looking for a fake girlfriend to have during that time." |
||
// \{\m{B}}「その間、偽の彼女になってくれる人間を探していたというわけなんだ」 |
// \{\m{B}}「その間、偽の彼女になってくれる人間を探していたというわけなんだ」 |
||
Line 990: | Line 987: | ||
// \{智代}「なるほどな…」 |
// \{智代}「なるほどな…」 |
||
− | <0798> Cô |
+ | <0798> Cô ấy liếc nhìn Sunohara. |
// She glances at Sunohara. |
// She glances at Sunohara. |
||
// ちら、と春原を見る。 |
// ちら、と春原を見る。 |
||
− | <0799> \{Tomoyo} 『 |
+ | <0799> \{Tomoyo} 『Sao anh không nói cho tôi biết ngay từ đầu...?』 |
// \{Tomoyo} "Why didn't you say so from the start...?" |
// \{Tomoyo} "Why didn't you say so from the start...?" |
||
// \{智代}「どうして、最初からそう言わないんだ…」 |
// \{智代}「どうして、最初からそう言わないんだ…」 |
||
− | |||
− | <0800> \{Sunohara} 『T-thế à...』 |
||
− | // \{春原}「じゃ、じゃあ…」 |
||
− | |||
− | <0801> \{Tomoyo} 『aa...』 |
||
− | // \{智代}「ああ…」 |
||
− | |||
− | <0802> \{Sunohara} 『... Nghiêm túc chứ?』 |
||
− | // \{春原}「…マジで?」 |
||
− | |||
− | <0803> \{Sunohara} 『Hiểu rồi, hiểu rồi... em sẽ giúp anh.』 |
||
− | // \{Sunohara} "I see, I see now... you're going to help me out." |
||
− | // \{春原}「そっか、そうなのか…僕に協力してくれるんだな」 |
||
− | |||
− | <0804> \{Sunohara} 『Hahaha... Chắc anh đã hiểu lầm em mất rồi.』 |
||
− | // \{Sunohara} "Hahaha... somehow, I kinda misunderstood you." |
||
− | // \{春原}「ははは…なんだか、おまえのこと誤解してたみたいだよ」 |
||
− | |||
− | <0805> \{Sunohara} 『Hoặc là em cũng trở nên dễ thương...』 |
||
− | // \{Sunohara} "Or rather, you've become lovely..." |
||
− | // \{春原}「むしろ、愛おしくなってきた…」 |
||
− | |||
− | <0806> \{Tomoyo} 『.........』 |
||
− | // \{智代}「………」 |
||
− | |||
− | <0807> \{Sunohara} 『Tomoyo--!』 |
||
− | // \{春原}「智代ーっ!」 |
||
− | |||
− | <0808> \{Tomoyo} 『Sunohara...!』 |
||
− | // \{智代}「春原っ…!」 |
||
− | |||
− | <0809> Shuffle. |
||
− | // さっ。 |
||
− | |||
− | <0810> \{Sunohara} 『Hể...?』 |
||
− | // \{春原}「あれ…」 |
||
− | |||
− | <0811> Cô ta bước qua Sunohara khi thằng bé định lao tới ôm |
||
− | // She stepped on top of Sunohara as he tried to embrace her. |
||
− | // 抱きつこうとした春原を、ステップを踏んでかわした。 |
||
− | |||
− | <0812> \{Tomoyo} 『Tại sao tôi phải đi hẹn hò với anh chứ--?!』 |
||
− | // \{Tomoyo} "Why do I have to show that I'm going out with you--?!" // 6-hit kick |
||
− | // \{智代}「どうして私が、おまえの見栄に付き合わなければいけないんだーっ!」 |
||
− | |||
− | <0813> \{Tomoyo} 『Nếu tôi biết ngay từ đầu thì tôi đã ngay lập tức từ chối rồi!』 |
||
− | // \{Tomoyo} "If I knew from the start, I would have completely rejected the idea!" |
||
− | // \{智代}「最初からわかっていたら、徹底的に断ってやったものをっ!」 |
||
− | |||
− | <0814> \{Tomoyo} 『... Thật ngu ngốc.』 |
||
− | // \{智代}「…くだらない」 |
||
− | |||
− | <0815> Mặc cho thằng Sunohra nằm sống soài, cô ta bước đi với làn tóc bay trong gió. |
||
− | // Leaving Sunohara in rags, she runs off with her long hair fluttering in the wind. // to 1005 |
||
− | // ボロ雑巾のようになった春原を残して、長い髪をなびかせながら、一人去っていった。 |
||
− | |||
− | <0816> VỚi cố gắng, chúng tôi đã bắt kịp Fujibayashi từ đằng sau |
||
− | // To some effect, we had finally caught Fujibayashi from behind. // Ryou route |
||
− | // その甲斐あってか、とうとう藤林の背中を捕らえる。 |
||
− | |||
− | <0817> Chạy đến chỗ nhỏ, chúng tôi gọi đến. |
||
− | // Rushing up to her, we called her out. |
||
− | // 駆け寄って、そして声をかけていた。 |
||
− | |||
− | <0818> \{Sunohara} 『Lớp trưởng!』 |
||
− | // \{春原}「委員長っ」 |
||
− | |||
− | <0819> Hai người quay lại cùng một lúc. |
||
− | // Two people turned around at the same time. |
||
− | // 振り向いたのは、二人同時だった。 |
||
− | |||
− | <0820> \{Ryou} 『A... Sunohara-kun...』 |
||
− | // \{椋}「あ…春原くん…」 |
||
− | |||
− | <0821> \{Kyou} 『Hử? Youhei?』 |
||
− | // \{杏}「はぁっ? 陽平っ?」 |
||
− | |||
− | <0822> \{Sunohara} 『... Éc!』 |
||
− | // \{春原}「…げっ」 |
||
− | |||
− | <0823> Kyou ở ngay phía sau Fujibayashi. |
||
− | // Kyou was right beside Fujibayashi there. |
||
− | // 藤林のすぐ側には、杏がぴたりと寄り添っていた。 |
||
− | |||
− | <0824> \{\m{B}} (Ở mọi nơi hai người luôn ở bên nhau...) |
||
− | // \{\m{B}} (Of all places, those two have to be together...) |
||
− | // \{\m{B}}(よりにもよって、二人一緒のところを…) |
||
− | |||
− | <0825> \{Kyou} 『「Éc?」 Ông vừa mới nói 「éc」...?』 |
||
− | // \{Kyou} "'Geh?' Did you just say 'geh'...?" |
||
− | // \{杏}「『げっ』? 今、『げっ』って言ったわよね…?」 |
||
− | |||
− | <0826> \{Sunohara} 『Ờ... Tôi chỉ cảm thấy không được khỏe... nên phải hít thở chút.』 |
||
− | // \{Sunohara} "Uh... I just felt a bit bad there just now... so I was taking a breather." |
||
− | // \{春原}「いや…ちょっと、さっきから気分が悪くってさ…吐きそうなんだよね」 |
||
− | |||
− | <0827> \{Kyou} 『Hmm, Tôi có nên đấm ông cho nó trào ra hết không nhỉ?』 |
||
− | // \{Kyou} "Hmm, shall I beat all the crap out of your stomach then?" |
||
− | // \{杏}「ふーん、胃の中身、全部ぶちまけさせたげようか?」 |
||
− | |||
− | <0828> Cô nàng bóp lấy nắm đấm của mình. Sẵn sàng hành hạ thằng bé. |
||
− | // She cracks her knuckles. Seems like she's preparing for war. |
||
− | // ぽきぽきと、指の骨を鳴らす。すでに臨戦態勢のようだった。 |
||
− | |||
− | <0829> \{Kyou} 『Nói thật đi, ông đang đuổi theo Ryou, phải không?』 |
||
− | // \{Kyou} "Actually, you were chasing Ryou just now, weren't you?" |
||
− | // \{杏}「っていうか、あんた、いま椋を追いかけてきたわよね」 |
||
− | |||
− | <0830> \{Kyou} 『Nhắc lại thì, ông cũng gọi nó ngày hôm qua nữa... ông định rình mò gì nó?』 |
||
− | // \{Kyou} "Speaking of which, you called her yesterday as well... were you stalking her?" |
||
− | // \{杏}「そういえば、昨日もやたらと声をかけてたし…ストーカー?」 |
||
− | |||
− | <0831> \{Kyou} 『Từ một tên ngốc trở thành một tên biến thái, ông hết thuốc chữa rồi.』 |
||
− | // \{Kyou} "From an idiot to a pervert, you can't be saved." |
||
− | // \{杏}「馬鹿でヘンタイなんて、救いようがないわね」 |
||
− | |||
− | <0832> \{Sunohara} 『C-cái gì?!』 |
||
− | // \{春原}「な、なんだとぉっ」 |
||
− | |||
− | <0833> \{Kyou} 『Hay là ông muốn cái gì khác?』 |
||
− | // \{Kyou} "Or is it that you have something else?" |
||
− | // \{杏}「それとも何、なんか用でもあんの?」 |
||
− | |||
− | <0834> \{Sunohara} 『Chuyện chẳng liên quan gì tới bà.』 |
||
− | // \{Sunohara} "It's nothing to do with you." |
||
− | // \{春原}「おまえには関係ないよ」 |
||
− | |||
− | <0835> \{Kyou} 『Thôi, ông không cần phải nói gì cả.』 |
||
− | // \{Kyou} "Come on, there's no need for you to say anything." |
||
− | // \{杏}「ほら、言えないくせに」 |
||
− | |||
− | <0836> \{Kyou} 『Phải không, Ryou? Tại sao nó cú tò tò thế?』 |
||
− | // \{Kyou} "Right, Ryou? Why's this guy so insistent?" |
||
− | // \{杏}「ねぇ、椋。なんでこいつに、しつこくされてるの?」 |
||
− | |||
− | <0837> \{Ryou} 『A... C-chuyện đó...』 |
||
− | // \{Ryou} "Ah... t-that's..." |
||
− | // \{椋}「あ…そ、それは…」 |
||
− | |||
− | <0838> \{\m{B}} (Ôi... sẽ tệ lắm đây.) |
||
− | // \{\m{B}} (Hey... this is bad.) |
||
− | // \{\m{B}}(おい…まずいぞ) |
||
− | |||
− | <0839> \{Sunohara} (T-Tao biết... nhưng, tao nên làm gì bây giờ?!) |
||
− | // \{Sunohara} (I-I know... but, what should I do?!) |
||
− | // \{春原}(わ、わかってるよ…でも、どうしようっ) |
||
− | |||
− | <0840> \{\m{B}} (Mày không còn cách nào khác, nói sự thật đi!) |
||
− | // \{\m{B}} (You don't have a choice except to say the truth!) |
||
− | // \{\m{B}}(ここは、正直におまえの口から言うしかないだろっ) |
||
− | |||
− | <0841> \{\m{B}} (Kyou không phải là ác quỷ, nếu mày thẳng thắn, chắc nhỏ sẽ bật đèn xanh thôi!) |
||
− | // \{\m{B}} (Kyou's not a demon, so if you're up-front about it, she'll allow it!) |
||
− | // \{\m{B}}(杏だって鬼じゃないんだ、素直に言えば許してくれるって!) |
||
− | |||
− | <0842> \{Sunohara} (Hiểu rồi, để tao thử!) |
||
− | // \{Sunohara} (I see. I'll give it a shot!) |
||
− | // \{春原}(そっかっ。やってみるよ!) |
||
− | |||
− | <0843> \{Ryou} 『Ngày hôm qua... cậu ấy nói là em gái cậu ấy sẽ lên đây, vì vậy... cho đến giờ...』 |
||
− | // \{Ryou} "Yesterday... he said his younger sister was coming, so... up until that time..." |
||
− | // \{椋}「昨日…妹さんが来るって言うから、だから…それまでの間…」 |
||
− | |||
− | <0844> \{Sunohara} 『Kyou!』 |
||
− | // \{春原}「杏っ!」 |
||
− | |||
− | <0845> He brings out his voice to stop Ryou. |
||
− | // 椋の言葉をさえぎるように、声をあげる。 |
||
− | |||
− | <0846> \{Kyou} 『C-Chuyện gì thế?』 |
||
− | // \{Kyou} "W-what is it?" |
||
− | // \{杏}「な、なによ」 |
||
− | |||
− | <0847> Một khuôn mặt bối rối trên mặt cô ấy |
||
− | // A confused look from her. |
||
− | // やや、面食らった様子。 |
||
− | |||
− | <0848> Nó đứng lại một chút, rồi quỳ xuống sàn. |
||
− | // He stands for a while, and then kneels down to the floor. |
||
− | // しばらく立ちつくして、そして春原は、がばっと土下座した。 |
||
− | |||
− | <0849> \{Sunohara} 『Xin hãy để tôi chăm sóc em gái của bà!』 |
||
− | // \{Sunohara} "Please let me take care of your sister!" |
||
− | // \{春原}「妹さんを、僕にくださいっ!」 |
||
− | |||
− | <0850> \{Kyou} 『.........』 |
||
− | // \{杏}「………」 |
||
− | |||
− | <0851> \{Sunohara} 『... A.』 |
||
− | // \{春原}「…あ」 |
||
− | |||
− | <0852> ... Nhìn kiểu này, nó cũng thành thật một cách quá đáng. |
||
− | // ... However you think of this, he was too honest about it. // to 0871, merge with Kyou route |
||
− | // …どう考えても、素直に言い過ぎだった。 |
||
− | |||
− | <0853> \{Sunohara} 『Kyou--!』 |
||
− | // Kyou route |
||
− | // \{春原}「杏ーっ!」 |
||
− | |||
− | <0854> Hai chị em đang đi tới một cửa hàng địa phương |
||
− | // The sisters were walking in the shopping district. |
||
− | // 商店街のところで、姉妹に追いついた。 |
||
− | |||
− | <0855> \{Kyou} 『Hmph!』 |
||
− | // \{杏}「ふんっ!」 |
||
− | |||
− | <0856> Binh!\shake{1} |
||
− | // バッシーンッ!\shake{1} |
||
− | |||
− | <0857> \{Sunohara} 『Guwaah!』 |
||
− | // \{春原}「ぐわーっ!」 |
||
− | |||
− | <0858> Quay lại, cô ta phi một cuốn từ điển vào mặt nó. |
||
− | // Turning around, she slams the dictionary into his face. |
||
− | // 振り向き様、辞書を鼻っ面にぶち込まれる。 |
||
− | |||
− | <0859> \{Sunohara} 『Ê, Sao tự nhiên lại chọi tui?!』 |
||
− | // \{Sunohara} "Hey, why are you hitting me all of a sudden?!" |
||
− | // \{春原}「って、なんでいきなり殴るんだよぉっ!」 |
||
− | |||
− | <0860> \{Ryou} 『O... onee-chan, cậu ta...』 |
||
− | // \{椋}「お…お姉ちゃん、この人…」 |
||
− | |||
− | <0861> \{Kyou} 『Ah... là Youhei?』 |
||
− | // \{杏}「あ…陽平だったの?」 |
||
− | |||
− | <0862> \{Kyou} 『Ahahaha, biết vậy, tôi đã ném hết sức rồi~』 |
||
− | // \{Kyou} "Ahahaha, if I knew that, I would have used all my power~" |
||
− | // \{杏}「あははは、そうとわかってたら、力一杯殴ってたのに~」 |
||
− | |||
− | <0863> \{Sunohara} 『Đừng có nói mấy thứ như thế khi cười!』 |
||
− | // \{Sunohara} "Don't say something like that while smiling!" |
||
− | // \{春原}「笑いながら言うことですかねぇっ」 |
||
− | |||
− | <0864> \{\m{B}} 『Ê, làm gì mà mày cãi nhau thế chứ?』 |
||
− | // \{\m{B}} "Hey, what are you gonna do arguing?" |
||
− | // \{\m{B}}「って、喧嘩してどうするんだよっ」 |
||
− | |||
− | <0865> \{Sunohara} 『a,a... hiểu rồi.』 |
||
− | // \{春原}「あ、ああ…そうね」 |
||
− | |||
− | <0866> \{Sunohara} 『Dù sao... Kyou. Rảnh không?』 |
||
− | // \{Sunohara} "By the way... Kyou. Have a moment?" |
||
− | // \{春原}「あのさ…杏。ちょっといいかな」 |
||
− | |||
− | <0867> \{\m{B}} 『HỪm, hãy nghe những gì nó nói.』 |
||
− | // \{\m{B}} "Well, listen to what he has to say." |
||
− | // \{\m{B}}「まぁ、話を聞いてやってくれよ」 |
||
− | |||
− | <0868> \{Kyou} 『Hai ông làm cái gì thế, trang trọng... gớm quá.』 |
||
− | // \{Kyou} "What is it with you guys being so formal... it's disgusting." |
||
− | // \{杏}「なによ、二人して改まって…気持ち悪い」 |
||
− | |||
− | <0869> \{Sunohara} 『Thực ra, có một chuyện tôi muốn nhờ bà...』 |
||
− | // \{Sunohara} "Actually, there's something I'd like to ask of you..." |
||
− | // \{春原}「実は、おまえに頼みたいことがあるんだよね…」 |
||
− | |||
− | <0870> \{Kyou} 『Tôi không muốn tìm cục xương giùm ông đâu.』 |
||
− | // \{Kyou} "I don't feel like finding your bones, though." |
||
− | // \{杏}「骨は拾う気はないけど?」 |
||
− | |||
− | <0871> \{Sunohara} 『Làm gì có!』 |
||
− | // \{Sunohara} "That's so far off!" |
||
− | // \{春原}「そっから離れろよっ」 |
||
− | |||
− | <0872> \{\m{B}} 『Sunohara, nghiêm túc.』 |
||
− | // \{\m{B}} "Sunohara, be serious." |
||
− | // \{\m{B}}「春原、真剣にだ」 |
||
− | |||
− | <0873> \{Sunohara} 『Ờ ờ, biết rồi...』 |
||
− | // \{春原}「わ、わかってるよ…」 |
||
− | |||
− | <0874> \{Sunohara} 『Bà biết đó... Kyou,』 |
||
− | // \{Sunohara} "So you see... Kyou," |
||
− | // \{春原}「あのさ…杏」 |
||
− | |||
− | <0875> \{Kyou} 『G-Gì...?』 |
||
− | // \{杏}「な、なによ…」 |
||
− | |||
− | <0876> \{Sunohara} 『Chỉ một thời gian ngắn thôi...』 |
||
− | // \{Sunohara} "It's just for a short bit of time so..." |
||
− | // \{春原}「しばらくでいいんだ。少しの間でいいから…」 |
||
− | |||
− | <0877> \{Sunohara} 『Tôi muốn bà... làm bạn gái của tôi.』 |
||
− | // \{Sunohara} "I'd like you... to be my girlfriend." |
||
− | // \{春原}「僕の…彼女になってほしいんだ」 |
||
− | |||
− | <0878> \{Kyou} 『.........』 |
||
− | // \{杏}「………」 |
||
− | |||
− | <0879> Bả đông cứng ngắc đứng đó |
||
− | // She's frozen solid there. |
||
− | // まるで凍りついたように、固まる。 |
||
− | |||
− | <0880> Cũng bình thường nếu bất thình lình hỏi một chuyện như thế... |
||
− | // That's normal if you were asked something like that all of a sudden... |
||
− | // 当然だろう、いきなりそんなことを言われてしまったら… |
||
− | |||
− | <0881> \{Kyou} 『... Ê hể...』 |
||
− | // \{杏}「…ふふ」 |
||
− | |||
− | <0882> \{\m{B}} (Bả cười...?) |
||
− | // \{\m{B}} (She's smiling...?) |
||
− | // \{\m{B}}(笑った…?) |
||
− | |||
− | <0883> \{Kyou} 『Hiểu rồi...Hóa ra Sunohara-kun là loại người thế à?』 |
||
− | // \{Kyou} "I see... Sunohara-kun's that kind of person, isn't he?" |
||
− | // \{杏}「そっか…春原くんって、そんなこと言える人だったんだ」 |
||
− | |||
− | <0884> \{Sunohara} 『c-chứ sao? Tôi còn ngạc nhiên về chính mình mà!』 |
||
− | // \{Sunohara} "I-is that so? I think I surprise myself!" |
||
− | // \{春原}「そ、そうなんだよっ。僕って意外とそうなんだよねっ」 |
||
− | |||
− | <0885> \{Kyou} 『HỪm, tôi cũng đã để ý thấy một chút.』 |
||
− | // \{Kyou} "Well, I did notice it a little bit." |
||
− | // \{杏}「まぁ、でも薄々気づいてたけどね」 |
||
− | |||
− | <0886> \{Sunohara} 『Hể, thật chứ?!』 |
||
− | // \{春原}「え、マジでっ!」 |
||
− | |||
− | <0887> \{Kyou} 『Nói thế nào nhỉ, như là đang chơi trên bãi mìn...』 |
||
− | // \{Kyou} "How should I put it, it's like playing in a minefield..." |
||
− | // \{杏}「なんていうか、地雷原で砂遊びするって言うか…」 |
||
− | |||
− | <0888> \{Kyou} 『Hay bơi giữa biển với đàn cá mập chực chờ...』 |
||
− | // \{Kyou} "Or like swimming in a sea with sharks around..." |
||
− | // \{杏}「鮫のいる海で、遊泳するって言うか…」 |
||
− | |||
− | <0889> \{Sunohara} 『Hể, n-nghĩa là...』 |
||
− | // \{春原}「えっ、そ、それってつまり…」 |
||
− | |||
− | <0890> \{Kyou} 『... Heh... heh heh...』 |
||
− | // \{杏}「…ふ…ふふ」 |
||
− | |||
− | <0891> \{Kyou} 『Nghĩa là ông muốn chết tới nơi rồi!』 |
||
− | // \{Kyou} "It means you really want to die!" |
||
− | // \{杏}「よっぽど死にたいのねってことよっ!」 |
||
− | |||
− | <0892> \{Sunohara} 『Không phải thế chứ?!?!』 |
||
− | // \{Sunohara} "It really does, doesn't it?!?!" |
||
− | // \{春原}「やっぱりっすかっ!!」 |
||
− | |||
− | <0893> Thwack!\shake{3} |
||
− | // Merge with Ryou route here |
||
− | // ドガスッ!\shake{3} |
||
− | |||
− | <0894> \{Sunohara} 『Bfffff!!』 |
||
− | // \{春原}「ぶべっ!!」 |
||
− | |||
− | <0895> Với một cú móc lên, nó đã văng lên không uốn éo. |
||
− | // With an uppercut, he flies into the air, dancing. |
||
− | // 飛んできたアッパーカットに、宙を舞う。 |
||
− | |||
− | <0896> \{\m{B}} 『Ô, nó đang bay, nó đang bay!』 |
||
− | // \{\m{B}} "Ohh, he's flying, he's flying!" |
||
− | // \{\m{B}}「おー、飛んだ飛んだ」 |
||
− | |||
− | <0897> \{Kyou} 『Hờ, cứ tiếp tục sống và coi như đây chỉ là một trò đùa nhá!』 |
||
− | // \{Kyou} "Geez, just continue living your life out like the joke that it is!" |
||
− | // \{杏}「あんたねぇ、冗談は生きてることだけにしなさいよっ!」 |
||
− | |||
− | <0898> Kyou không thấy chút tội lỗi nào dù nó đã rơi xuống nằm sải lai dưới đất |
||
− | // Kyou showed no mercy, even though he fell onto the ground. |
||
− | // 地面に突っ伏してからも、杏は容赦しなかった。 |
||
− | |||
− | <0899> Đá! \shake{2}\pRun!\shake{4} |
||
− | // Kick! \shake{2}\pShake!\shake{4} |
||
− | // ガスッ!\shake{2}\p ゴスッ!\shake{4} |
||
− | |||
− | <0900> \{Sunohara} 『Guwaahhh!!』 |
||
− | // \{春原}「ぐわーっ!!」 |
||
− | |||
− | <0901> \{Ryou} 『Ah... wawa... S-Sunohara-kun sẽ chết mất...』 |
||
− | // \{Ryou} "Ah... wawa... S-Sunohara-kun's going to die..." |
||
− | // \{椋}「あ…わわ…す、春原くん、死んじゃう…」 |
||
− | |||
− | <0902> \{Kyou} 『Đừng lo! Dù cho có bị ăn đòn bao nhiêu nó cũng không có vấn đề gì đâu!』 |
||
− | // \{Kyou} "It's fine! Even if I hit him this much, he won't have any trouble!" |
||
− | // \{杏}「平気よ! このぐらいで逝ってくれてるなら、今頃苦労してないわっ!」 |
||
− | |||
− | <0903> Pow! \shake{2}\p Biff!!!\shake{4} |
||
− | // メキッ!\shake{2}\p バキッ!!!\shake{4} |
||
− | |||
− | <0904> \{Sunohara} 『Cứu!!』 |
||
− | // \{春原}「ヘールプッ!!」 |
||
− | |||
− | <0905> Sau khi kết thúc màn tung hứng Sunohara, Kyou nhìn thẳng vào nó. |
||
− | // Finally after kicking Sunohara, Kyou gives him a face. |
||
− | // 散々、春原を足蹴にした後、ようやく杏は顔をあげる。 |
||
− | |||
− | <0906> \{Kyou} 『Phù... Mấy cái chuyện này.』 |
||
− | // \{Kyou} "Whew... something like this." |
||
− | // \{杏}「ふぅ…こんなもんでしょ」 |
||
− | |||
− | <0907> \{Kyou} 『Lần sau mà ông còn nói những thứ này, tôi sẽ đánh ông cho tới khi ông nói muốn được chết thôi!』 |
||
− | // \{Kyou} "The next time you say something strange, I'm going to hit you until you say you want to die!" |
||
− | // \{杏}「今度ヘンなこと言ったら、殺して下さいって言いたくなるまで殴るわよっ!」 |
||
− | |||
− | <0908> Cô ta rời khỏi không ngần ngại xác định với nó lần nữa |
||
− | // She left with that strong, harsh remark. |
||
− | // 強烈な捨て台詞を残して去っていった。 |
||
− | |||
− | <0909> Những gì còn sót lại sự yên tĩnh cùng với xác chết tên Sunohara |
||
− | // All that was left was Sunohara's silent, dead corpse. // to 1005 |
||
− | // あとには、ぴくりとも動かない春原の屍が一つ。 |
||
− | |||
− | <0910> \{Sunohara} 『Nhóc đây rồi!』 |
||
− | // \{Sunohara} "There she is!" // Fuko route. |
||
− | // Speaking of which, OMG, Fuko is actually seen OUTSIDE of school!? If you went through Fuko's route, you'll understand why this feels strange. |
||
− | // \{春原}「いたぞっ!」 |
||
− | |||
− | <0911> Đi ngang qua cửa hàng địa phương, Sunohra cuối cùng đã bắt kịp người đó. |
||
− | // Passing by the shopping district, Sunohara finally caught up with that figure. |
||
− | // 商店街を横切り、春原は遂にその姿に追いついていた。 |
||
− | |||
− | <0912> \{Fuko} 『Wah, lại gặp người lạ rồi!』 |
||
− | // \{Fuko} "Wah, it's the Strange Person again!" |
||
− | // \{風子}「わ、またヘンな人っ!」 |
||
− | |||
− | <0913> Nhìn thấy chúng tôi, cô nhóc chạy đi ngay lập tức. |
||
− | // Seeing us, she dashes off real quick. |
||
− | // 俺たちを見て、ぴゅーっと逃げていく。 |
||
− | |||
− | <0914> Có vẻ như cô nhóc rất để ý nơi chúng tôi đang đứng. |
||
− | // Seems like she had pretty good notice of where we are. |
||
− | // どうやら、相当警戒されているようだった。 |
||
− | |||
− | <0915> Giấu mình sau cột điện thoại, cô nhóc cẩn thận nhìn chúng tôi |
||
− | // Hiding herself behind a telephone pole, she watches us carefully. |
||
− | // 電柱の影に身を潜めて、じっとこちらを窺っていた。 |
||
− | |||
− | <0916> \{Sunohara} 『Thôi nào, ra đi!』 |
||
− | // \{Sunohara} "Come on, come out!" |
||
− | // \{春原}「おーい、出てこいよっ」 |
||
− | |||
− | <0917> \{Fuko} 『Hmph!』 |
||
− | // \{風子}「ふーっ!」 |
||
− | |||
− | <0918> ...Nó đang dụ dỗ. |
||
− | // ... He's intimidating. |
||
− | // …威嚇される。 |
||
− | |||
− | <0919> \{Sunohara} 『Thôi nào, ra đi? 100 yên nè!』 |
||
− | // \{Sunohara} "It's fine, come on? Here's 100 yen!" |
||
− | // \{春原}「平気だって、なっ。ほら百円やるからさっ」 |
||
− | |||
− | <0920> \{Fuko} 『Ứ thèm!』 |
||
− | // \{Fuko} "Don't want it!" |
||
− | // \{風子}「いらないですっ」 |
||
− | |||
− | <0921> \{Fuko} 『Fuko không muốn thứ rẻ tiền ấy!』 |
||
− | // \{Fuko} "Fuko doesn't want something that cheap!" |
||
− | // \{風子}「風子、そんなに安くないですっ」 |
||
− | |||
− | <0922> Vậy nếu nhiều hơn thì sẽ chịu ra à? |
||
− | // If it were a lot more, you would? |
||
− | // もっと大金だったら、いいのだろうか。 |
||
− | |||
− | <0923> \{Sunohara} 『Ế? Buồn thế.』 |
||
− | // \{Sunohara} "Eh? That's too bad." |
||
− | // \{春原}「あれ? 残念だなぁ」 |
||
− | |||
− | <0924> \{Sunohara} 『Nếu nhóc có 100 yên thì đã có thể mua nước trái cây rồi...』 |
||
− | // \{Sunohara} "If you had 100 yen, you could have gone to buy some juice..." |
||
− | // \{春原}「100円あれば、お菓子とかジュースとか買えるのになぁ…」 |
||
− | |||
− | <0925> \{\m{B}} 『Uây, uây, mày có nói kiểu nào thì không ai bị dụ bởi mấy thứ đó đâu...』 |
||
− | // \{\m{B}} "Hey, hey, no matter what you say, no one's going to be attracted to that..." |
||
− | // \{\m{B}}「おいおい、いくらなんでも、そんなもので釣られるわけ…」 |
||
− | |||
− | <0926> \{Fuko} 『Uu... uhh...』 |
||
− | // \{風子}「う…うう…」 |
||
− | |||
− | <0927> \{\m{B}} 『Không thể nào... Có hiệu quả kìa.』 |
||
− | // \{\m{B}} "No way... it actually has an effect." |
||
− | // \{\m{B}}「マジかよ…効いてやがる」 |
||
− | |||
− | <0928> \{Fuko} 『Mmph, mmph!』 |
||
− | // \{風子}「んーっ、んーっ」 |
||
− | |||
− | <0929> Tôi chắc chắn rằng phần tốt và phần xấu trong Fuko đang đấu tranh dữ lắm |
||
− | // I'm sure that the angel and the devil are fighting in Fuko's mind. |
||
− | // きっと風子の中では、天使と悪魔が戦っていることだろう。 |
||
− | |||
− | <0930> Nhỏ thò người ra một chút. |
||
− | // She's jolting around a little bit. |
||
− | // ちょっと、揺さぶってやってみたくなる。 |
||
− | |||
− | <0931> \{\m{B}} 『Ối, mình bất cẩn quá.』 |
||
− | // \{\m{B}} "Oops, how careless of me." |
||
− | // \{\m{B}}「おっと、ついうっかり」 |
||
− | |||
− | <0932> Đồng tiền lăn đều về đó |
||
− | // The coin rolls unsteadily. |
||
− | // わざとらしく、硬貨を転がした。 |
||
− | |||
− | <0933> \{Fuko} 『.........』 |
||
− | // \{風子}「………」 |
||
− | |||
− | <0934> Như tôi nghĩ, cô ta thò ra như bị điều khiển |
||
− | // As I thought, she totters out as if controlled. |
||
− | // 案の定、操られているように、ふら~と出てきた。 |
||
− | |||
− | <0935> Cơ hội tới, nó nhảy vào ngay lập tức! |
||
− | // Seeing this chance, he immediately jumps for it! |
||
− | // その隙を見計らって、一気に飛びかかる! |
||
− | |||
− | <0936> \{Sunohara} 『Ngay bây giờ--!』 |
||
− | // \{Sunohara} "Now--!" |
||
− | // \{春原}「いまだーっ!」 |
||
− | |||
− | <0937> \{Fuko} 『Wah!』 |
||
− | // \{風子}「わーっ!」 |
||
− | |||
− | <0938> \{Sunohara} 『Đừng chạy!!』 |
||
− | // \{Sunohara} "Don't run!!" |
||
− | // \{春原}「逃げるなーっ!!」 |
||
− | |||
− | <0939> \{Fuko} 『Không, Fuko sẽ chạy!!』 |
||
− | // \{Fuko} "No, Fuko will run!!" |
||
− | // \{風子}「嫌です、逃げますっ!!」 |
||
− | |||
− | <0940> \{\m{B}} 『Ô, đồng 100 yên khác lại rớt rồi!』 |
||
− | // \{\m{B}} "Oh, another 100 yen coin slipped!" |
||
− | // \{\m{B}}「あっ、100円がまたうっかりっ」 |
||
− | |||
− | <0941> \{Fuko} 『.........』 |
||
− | // \{風子}「………」 |
||
− | |||
− | <0942> Cô nhóc lại thò lại gần lần nữa. |
||
− | // She comes tottering closer again. |
||
− | // また、ふら~と近づいてきた。 |
||
− | |||
− | <0943> \{Fuko} 『... Ah!』 |
||
− | // \{風子}「…はっ」 |
||
− | |||
− | <0944> Quá trễ để cô nhóc nhận ra |
||
− | // It was already too late when she noticed. |
||
− | // 気がついたときは、もう遅い。 |
||
− | |||
− | <0945> \{Sunohara} 『Bắt được rồi!』 |
||
− | // \{Sunohara} "I got you!" |
||
− | // \{春原}「捕まえたーっ!」 |
||
− | |||
− | <0946> \{Fuko} 『W-wah!』 |
||
− | // \{風子}「わ、わーっ!!」 |
||
− | |||
− | <0947> Sử dụng cơ hội đó, nó nhấc cô nhóc lên |
||
− | // Using that one chance, he picked up her body. |
||
− | // 一瞬の隙をつかれて、その体を抱え上げられていた。 |
||
− | |||
− | <0948> \{Fuko} 『Mmph, mmph!』 |
||
− | // \{風子}「んーっ、んーっ!」 |
||
− | |||
− | <0949> \{Fuko} 『Thả tôi ra!』 |
||
− | // \{Fuko} "Please let go!" |
||
− | // \{風子}「放してくださいーっ!」 |
||
− | |||
− | <0950> \{Sunohara} 『He he he... chạy đâu cho thoát.』 |
||
− | // \{Sunohara} "Heh heh heh... you won't be running away." |
||
− | // \{春原}「へっへっへっ…逃げられないよ」 |
||
− | |||
− | <0951> \{Sunohara} 『Im lặng và làm bạn gái anh đi!』 |
||
− | // \{Sunohara} "Be quiet and become my girlfriend!" |
||
− | // \{春原}「おとなしく、僕の女になってもらおうかっ!」 |
||
− | |||
− | <0952> \{Fuko} 『Dừng lại đi!』 |
||
− | // \{Fuko} "Please stop it!" |
||
− | // \{風子}「やめてくださいっ!」 |
||
− | |||
− | <0953> \{\m{B}} 『.........』 |
||
− | // \{\m{B}}「………」 |
||
− | |||
− | <0954> Nhưng, nhìn kiểu nào thì cô nhóc giống như nạn nhân xấu số đang bị một thằng biến thái tấn công. |
||
− | // But, no matter how you looked at this, she looked like a helpless victim being attacked by some hooligan. |
||
− | // しかし、どこからどう見ても、ならず人と哀れな被害者の姿だ。 |
||
− | |||
− | <0955> Có lẽ chúng tôi đang làm chuyện phạm pháp nào đó? |
||
− | // Perhaps we were doing something criminal? |
||
− | // 俺たち、もしかして極悪なことをしているんじゃないだろうか。 |
||
− | |||
− | <0956> Nhìn xung quanh, tôi có thể nghe những lời nói to nhỏ của mấy bà nội trợ |
||
− | // As proof of that, the voices of housewives can be heard whispering around us. |
||
− | // その証拠に、周りの主婦が声を潜めていた。 |
||
− | |||
− | <0957> \{Bà nội trợ} 『Ôi không...』 |
||
− | // \{主婦}「やだ…」 |
||
− | |||
− | <0958> \{Bà nội trợ} 『Này, không phải nên báo cảnh sát sao...?』 |
||
− | // \{Bà nội trợ} "Hey, isn't it better to call the police...?" |
||
− | // \{主婦}「ねぇ、警察呼んだほうがいいんじゃない…?」 |
||
− | |||
− | <0959> \{Bà nội trợ} 『Suỵt, nếu bà nói lớn quá, tụi đó sẽ nhìn mình đó!』 |
||
− | // \{Bà nội trợ} "Shh, if you raise your voice too loud, they'll look at you!" |
||
− | // \{主婦}「しっ、あんまり大声出すと、目をつけられるわよっ」 |
||
− | |||
− | <0960> \{Sunohara} 『Uu...』 |
||
− | // \{春原}「う…」 |
||
− | |||
− | <0961> Sunohara nhận ra nó đang giống như thế nào |
||
− | // Sunohara realized what he looked like. |
||
− | // その様子に、春原も気がついたようだった。 |
||
− | |||
− | <0962> \{Sunohara} 『Ha... haha...』 |
||
− | // \{春原}「は…はは…」 |
||
− | |||
− | <0963> \{Sunohara} 『Không thể nào, Tôi đâu có tàn bạo gì với cô nhóc rất quan trọng này chứ!』 |
||
− | // \{Sunohara} "No way, I wouldn't be so violent with such an important girl!" |
||
− | // \{春原}「やだなぁ、大切な彼女に、手荒なことするわけないじゃんっ!」 |
||
− | |||
− | <0964> \{Sunohara} 『Phải không, Fuko-chan?』 |
||
− | // \{春原}「ねっ、風子ちゃんっ」 |
||
− | |||
− | <0965> Với một nụ cười méo xệch trên mặt nó, nó để cô nhóc xuống. |
||
− | // With an awkward smile on his face, he puts her down. |
||
− | // ぎこちない笑顔を浮かべて、その体を地に降ろす。 |
||
− | |||
− | <0966> \{Fuko} 『.........』 |
||
− | // \{風子}「………」 |
||
− | |||
− | <0967> {Fuko} 『Đúng là người xấu!!』 |
||
− | // \{Fuko} "That's the worst!!" |
||
− | // \{風子}「最悪ですっ!!」 |
||
− | |||
− | <0968> Chọt----!\shake{4} |
||
− | // Tonk----!\shake{4} |
||
− | // パッコーーーンッ!\shake{4} |
||
− | |||
− | <0969> Cô nhóc lấy cạnh sắc miếng gỗ hình sao chọt vào mặt thằng bé. |
||
− | // With a perfect corner from the star-shaped carving she has, she thrusts it into his face. |
||
− | // 星型の彫刻、ちょうど角の部分が、その顔にめり込んでいた。 |
||
− | |||
− | <0970> \{Sunohara} 『Sụn ống tai của tôi-----!』 |
||
− | // \{Sunohara} "My cartilage-----!" |
||
− | // \{春原}「軟骨がーーーーっ!」 |
||
− | |||
− | <0971> Trong lúc nó đang đau đớn quằn quại, Fuko đã lặn đi mất |
||
− | // Just like that, while he was in agony, Fuko had disappeared. |
||
− | // 悶えている合間に、あっというまに風子の姿は見えなくなる。 |
||
− | |||
− | <0972> Tất cả những gì còn sót lại là Sunohara đang rất đau khổ. |
||
− | // All that was left was Sunohara suffering in pain. // to 1005 |
||
− | // 後には、悶え苦しむ春原の姿だけだった。 |
||
− | |||
− | <0973> Bắt kịp Furukawa, chúng tôi tiến về phía cửa hàng địa phương |
||
− | // Catching up with Furukawa, we entered the shopping district. // Nagisa route |
||
− | // 先をいく古河に追いついたのは、商店街に入ってからだった。 |
||
− | |||
− | <0974> \{Sunohara} 『Furukawa!』 |
||
− | // \{春原}「古河っ」 |
||
− | |||
− | <0975> \{Furukawa} 『Hể...?』 |
||
− | // \{古河}「え…」 |
||
− | |||
− | <0976> Cô ta hơi ngạc nhiên bối rối nhìn xung quanh khi chúng tôi gọi. |
||
− | // Calling her, she was surprised for a bit, looking around. |
||
− | // 声をかけると、少しびっくりした様子で振り向いた。 |
||
− | |||
− | <0977> \{Furukawa} 『Sunohara-san... a, cả\ \ |
||
− | |||
− | <0978> -san nữa!』 |
||
− | // \{Furukawa} "Sunohara-san... ah, even \m{A}-san!" |
||
− | // \{古河}「春原さん…あっ、\m{A}さんもっ」 |
||
− | |||
− | <0979> \{Furukawa} 『Ehehe...』 |
||
− | // \{古河}「えへへ…」 |
||
− | |||
− | <0980> Và vì một lí do nào đó cô ấy cười. |
||
− | // And then, for some reason, she smiled. |
||
− | // そして、なぜか微笑んでいた。 |
||
− | |||
− | <0981> \{\m{B}} 『Chuyện gì thế...?』 |
||
− | // \{\m{B}} "What is it...?" |
||
− | // \{\m{B}}「なんだよ…」 |
||
− | |||
− | <0982> \{Furukawa} 『Chúng ta lại gặp nhau. Hai lần, tính cả hôm qua.』 |
||
− | // \{Furukawa} "We meet again. Twice now, counting yesterday." |
||
− | // \{古河}「また、お会いしました。昨日に引き続いて、二回連続です」 |
||
− | |||
− | <0983> \{Furukawa} 『Tự nhiên... mình cảm thấy vui.』 |
||
− | // \{Furukawa} "Somehow... it makes me happy." |
||
− | // \{古河}「なんだか…うれしいです」 |
||
− | |||
− | <0984> \{Sunohara} 『Nhỏ đúng là một cô gái tốt...』 |
||
− | // \{Sunohara} "She really is a good girl..." |
||
− | // \{春原}「やっぱり、いい子だね…」 |
||
− | |||
− | <0985> \{Furukawa} 『Không đâu! mình không phải một đứa con gái tốt lắm đâu.』 |
||
− | // \{Furukawa} "Not at all! I'm not a good girl at all." |
||
− | // \{古河}「そんなことはありませんっ。わたし、全然いい子じゃないです」 |
||
− | |||
− | <0986> \{Furukawa} 『Tất cả những gì mình làm toàn là gây rắc rối cho người khác.』 |
||
− | // \{Furukawa} "All I do is trouble people around me." |
||
− | // \{古河}「周りの人に、迷惑ばかりかけています」 |
||
− | |||
− | <0987> \{Sunohara} 『Đó chính xác là điều làm cho cậu tốt.』 |
||
− | // \{Sunohara} "That's exactly what makes you good." |
||
− | // \{春原}「そういうところが、いい子だっていうの」 |
||
− | |||
− | <0988> \{Furukawa} 『D-Dù cậu nói thế...』 |
||
− | // \{Furukawa} "E-even if you say so..." |
||
− | // \{古河}「そ、そんなこと言われましても…」 |
||
− | |||
− | <0989> \{\m{B}} 『Nào, nào, bên cạnh đó... Sunohara?』 |
||
− | // \{\m{B}} "Now, now, besides that... Sunohara?" |
||
− | // \{\m{B}}「まぁまぁ、それで…春原?」 |
||
− | |||
− | <0990> \{Sunohara} 『A, đúng rồi.』 |
||
− | // \{Sunohara} "Ah, that's right." |
||
− | // \{春原}「ああ、そうだね」 |
||
− | |||
− | <0991> \{Sunohara} 『Dù sao, Furukawa, về chuyện ngày hôm qua...』 |
||
− | // \{Sunohara} "By the way, Furukawa, about what happened yesterday..." |
||
− | // \{春原}「あのさ、古河。実は、昨日のことなんだけど…」 |
||
− | |||
− | <0992> \{Furukawa} 『A, vâng.』 |
||
− | // \{古河}「あっ、はい」 |
||
− | |||
− | <0993> \{Furukawa} 『Em của cậu đang đến phải không?』 |
||
− | // \{Furukawa} "Your younger sister is coming, right?" |
||
− | // \{古河}「妹さんが、いらっしゃるんですよね」 |
||
− | |||
− | <0994> \{Sunohara} 『Đúng vậy.』 |
||
− | // \{春原}「そうそう」 |
||
− | |||
− | <0995> \{Furukawa} 『Cậu đã gặp chưa?』 |
||
− | // \{Furukawa} "Have you already met yet?" |
||
− | // \{古河}「もう、お会いしましたか?」 |
||
− | |||
− | <0996> \{Sunohara} 『Không, kế hoạch là gặp nó vào ngày mai.』 |
||
− | // \{Sunohara} "No, the plan's to meet her tomorrow." |
||
− | // \{春原}「いや、明日くる予定になってるんだ」 |
||
− | |||
− | <0997> \{Furukawa} 『Ngày mai? Cậu không thể như thế được!』 |
||
− | // \{Furukawa} "Tomorrow? You can't do that!" |
||
− | // \{古河}「明日ですかっ。それはいけないですっ」 |
||
− | |||
− | <0998> \{Furukawa} 『Cậu đã chuẩn bị gì khi gặp nhỏ chưa?』 |
||
− | // \{Furukawa} "Have you already prepared for meeting her?" |
||
− | // \{古河}「お迎えの準備は、もう出来ていますかっ」 |
||
− | |||
− | <0999> \{Sunohara} 『Chuẩn bị...?』 |
||
− | // \{Sunohara} "Prepared...?" |
||
− | // \{春原}「準備って…?」 |
||
− | |||
− | <1000> \{Furukawa} 『Như là một buổi tiệc hay gì đó.』 |
||
− | // \{Furukawa} "Like a party or something." |
||
− | // \{古河}「ですので、パーティーです」 |
||
− | |||
− | <1001> \{Sunohara} 『Một buổi tiệc thì hơi quá.』 |
||
− | // \{Sunohara} "A party's somewhat exaggerated." |
||
− | // \{春原}「パーティーだなんて、大袈裟だよ」 |
||
− | |||
− | <1002> \{Furukawa} 『Thế à...? mình không nghĩ thế.』 |
||
− | // \{Furukawa} "Is that so...? I don't really think that." |
||
− | // \{古河}「そうでしょうか…そんなことないと思います」 |
||
− | |||
− | <1003> \{Furukawa} 『Mình chắc là em cậu sẽ thấy vui lắm.』 |
||
− | // \{Furukawa} "I'm sure your younger sister should have fun." |
||
− | // \{古河}「きっと、妹さんは楽しみにしているはずです」 |
||
− | |||
− | <1004> \{Furukawa} 『Nhỏ rất mong đợi được gặp cậu mà... phải không?』 |
||
− | // \{Furukawa} "She's really looking forward to meeting you... isn't she?" |
||
− | // \{古河}「会えるのを、すごく心待ちにしているのでは…ないでしょうか」 |
||
− | |||
− | <1005> \{Sunohara} 『T-Tớ cũng đoán thế...』 |
||
− | // \{Sunohara} "I-I guess..." |
||
− | // \{春原}「そ、そうかな…」 |
||
− | |||
− | <1006> \{Furukawa} 『Chính vì vậy!』 |
||
− | // \{Furukawa} "That's how it is!" |
||
− | // \{古河}「そうですっ」 |
||
− | |||
− | <1007> \{Furukawa} 『Mình chắc là khi không có anh mình ở bên, hẳn nhỏ phải sống những ngày cô đơn lắm.』 |
||
− | // \{Furukawa} "I'm sure, if her older brother weren't around, she'd be living such lonely days." |
||
− | // \{古河}「きっと、お兄さんがいなくて、寂しい日々を過ごしていたと思います」 |
||
− | |||
− | <1008> \{Furukawa} 『Có khi... cách vài ngày nhỏ lại khóc, phải không...?』 |
||
− | // \{Furukawa} "At times... she may cry on some days, wouldn't she...?" |
||
− | // \{古河}「ときには…泣いてしまう日も、あったのではないでしょうか…」 |
||
− | |||
− | <1009> \{Sunohara} 『Ra thế, nhỏ...』 |
||
− | // \{Sunohara} "I see, she..." |
||
− | // \{春原}「そっか、あいつ…」 |
||
− | |||
− | <1010> Có vẻ như Sunohara đều ậm ừ với tất cả những gì mà Furukawa tưởng tượng. |
||
− | // It seems Sunohara was impressed by everything that Furukawa was imagining. |
||
− | // 全部、古河の妄想のような気がしたが、春原は感じ入ってしまったようだ。 |
||
− | |||
− | <1011> Nhìn xa xa thì nó cứ gục gặc gật cái đầu. |
||
− | // Looking far off, he kept nodding and nodding. |
||
− | // どこか遠い目をしながら、何度も頷いていた。 |
||
− | |||
− | <1012> \{Furukawa} 『Được rồi, mình nó thế thôi, hãy chắc là mang lại thật nhiều niềm vui cho em ấy nhé.』 |
||
− | // \{Furukawa} "Okay, having said that, please be sure to let her have lots of fun." |
||
− | // \{古河}「はいっ、ですから、たくさんもてなしてあげてください」 |
||
− | |||
− | <1013> \{Sunohara} 『Ừ, tớ sẽ làm thế!』 |
||
− | // \{Sunohara} "Yeah, I'll do that!" |
||
− | // \{春原}「うん、そうするよっ!」 |
||
− | |||
− | <1014> \{Furukawa} 『Ừm. Hẹn gặp lại nhé...』 |
||
− | // \{Furukawa} "Okay. See you later..." |
||
− | // \{古河}「はいっ。それでは…」 |
||
− | |||
− | <1015> \{Sunohara} 『Cám ơn, hẹn gặp lại!』 |
||
− | // \{Sunohara} "Thank you, later!" |
||
− | // \{春原}「ありがと、じゃあねー」 |
||
− | |||
− | <1016> \{\m{B}} 『.........』 |
||
− | // \{\m{B}}「………」 |
||
− | |||
− | <1017> Furukawa đi mất với nụ cười trên môi |
||
− | // Furukawa leaves with a smile. |
||
− | // 笑顔のまま、去っていく古河。 |
||
− | |||
− | <1018> Sunohara vẫy tay khi cô ta đi mất. |
||
− | // Sunohara waved his hand, seeing her off. |
||
− | // 春原は手なんか振りながら、それを見送っていた。 |
||
− | |||
− | <1019> \{\m{B}} 『Nè, Sunohara.』 |
||
− | // \{\m{B}} "Hey, Sunohara." |
||
− | // \{\m{B}}「なぁ、春原」 |
||
− | |||
− | <1020> \{\m{B}} 『Mày lại bị thuyết phục mà không thực hiện được gì cả.』 |
||
− | // \{\m{B}} "You were persuaded again, without accomplishing anything." |
||
− | // \{\m{B}}「おまえ、また説得されただけで終わってないか」 |
||
− | |||
− | <1021> \{Sunohara} 『Hể thực hiện cái gì?』 |
||
− | // \{Sunohara} "Eh, accomplish what?" |
||
− | // \{春原}「え、なにが?」 |
||
− | |||
− | <1022> \{\m{B}} 『Không 「thực hiện được cái gì」. Furukawa đi rồi, phải không?』 |
||
− | // \{\m{B}} "Not 'accomplish what'. Furukawa's gone off, hasn't she?" |
||
− | // \{\m{B}}「なにが、じゃないだろ。古河、いっちゃったぞ?」 |
||
− | |||
− | <1023> \{Sunohara} 『Ô chết tiệt--------!』 |
||
− | // \{春原}「しまったーーーーーーーーーーっ!!」 |
||
− | |||
− | <1024> \{Sunohara} 『Ô, Quỷ thật!!』 |
||
− | // \{Sunohara} "Oh, my, devil!!" |
||
− | // \{春原}「オゥ、マイ、デビルッ!」 |
||
− | |||
− | <1025> Nó đập đầu vào cột điện thoại tới nỗi nó xỉu luôn. |
||
− | // Knocking his head hard against the telephone pole, he eventually falls unconscious. |
||
− | // ガンガンと電柱に頭をぶつけて、そのうち動かなくなる。 |
||
− | |||
− | <1026> \{\m{B}} 『Dù thế nào thì không nên cầu xin quỷ.』 |
||
− | // \{\m{B}} "Whatever but, don't pray to the devil." |
||
− | // \{\m{B}}「どうでもいいが、悪魔にすがんなよ」 |
||
− | |||
− | <1027> Thằng này không học được gì cả. |
||
− | // This guy doesn't learn. |
||
− | // 学習能力のない奴だった。 |
||
− | |||
− | <1028> \{\m{B}} 『Buồn thật... tao đã muốn ít nhất hoàn thiện được điều ước cuối cùng của mày.』 |
||
− | // \{\m{B}} "That's so sad... I wanted to at least grant your last wish." // All routes converge here. |
||
− | // \{\m{B}}「可哀想に…せめて、最後の願いをかなえてやりたかったよ」 |
||
− | |||
− | <1029> \{\m{B}} 『Tao sẽ kể cho em gái mày sử tích anh hùng của mày.』 |
||
− | // \{\m{B}} "I'll tell your sister how heroic you were." |
||
− | // \{\m{B}}「妹さんには、おまえの壮絶な最後を伝えとくな」 |
||
− | |||
− | <1030> \{\m{B}} 『Tao nghĩ đó là trách nhiệm của tao...』 |
||
− | // \{\m{B}} "I think that's my responsibility..." |
||
− | // \{\m{B}}「それが、俺の義務だと思うから…」 |
||
− | |||
− | <1031> Clap... |
||
− | // ちーん… |
||
− | |||
− | <1032> \{\m{B}} 『Amen...』 |
||
− | // I think "amen" would sound better in an English context, no? - Kinny Riddle |
||
− | // \{\m{B}}「合掌」 |
||
− | |||
− | <1033> \{\m{B}} 『Rồi, chắc mình nên đi thôi?』 |
||
− | // \{\m{B}} "Okay, shall I go then?" |
||
− | // \{\m{B}}「さて、俺も帰るか」 |
||
− | |||
− | <1034> \{Sunohara} 『Đợi đã!』 |
||
− | // \{春原}「待てよぉっ!」 |
||
− | |||
− | <1035> \{\m{B}} 『Hả, mày còn sống à?』 |
||
− | // \{\m{B}} "What, you're still alive?" |
||
− | // \{\m{B}}「なんだよ、生きてたのか」 |
||
− | |||
− | <1036> \{Sunohara} 『Làm như tao dễ chết lắm!』 |
||
− | // \{Sunohara} "Like I'd die!" |
||
− | // \{春原}「死ぬかっ」 |
||
− | |||
− | <1037> \{\m{B}} 『Mày thấy đó, dù chúng ta có trở lại trường thì cũng không gặp được ai nữa đâu.』 |
||
− | // \{\m{B}} "But you know, even if we go back to school, there isn't anyone there anymore." |
||
− | // \{\m{B}}「でもなぁ、学校に帰っても、もう誰もいないだろうしな」 |
||
− | |||
− | <1038> \{Sunohara} 『Tao nên làm gì giờ\ \ |
||
− | |||
− | <1039> ?!』 |
||
− | // \{Sunohara} "What should I do, \m{A}?!" |
||
− | // \{春原}「どうしよう、\m{A}っ!」 |
||
− | |||
− | <1040> \{\m{B}} 『Hmm, Để xem...』 |
||
− | // \{\m{B}} "Hmm, let's see..." |
||
− | // \{\m{B}}「そうだな、じゃあ…」 |
||
− | |||
− | <1041> \{\m{B}} 『Hay tao lấy cây gậy sắt đập một phát vô đầu mày cho mày bị mất trí nhớ?』 |
||
− | // \{\m{B}} "How about we hit you with a metal bat so you have amnesia?" |
||
− | // \{\m{B}}「金属バットで殴りまくってやるから、それで記憶喪失になるってのはどうだ?」 |
||
− | |||
− | <1042> \{Sunohara} 『Được, làm đi!』 |
||
− | // \{Sunohara} "All right, let's do that!" |
||
− | // \{春原}「よし、それだっ」 |
||
− | |||
− | <1043> \{Sunohara} 『Ế, tao sẽ chết đấy!』 |
||
− | // \{Sunohara} "Hey, I'd die from that!" |
||
− | // \{春原}「って死んじゃいますよね、僕っ!」 |
||
− | |||
− | <1044> \{\m{B}} 『Biết đâu, mày gặp được cô gái trong khi điều trị, mày sẽ tìm được mục tiêu cuộc sống.』 |
||
− | // \{\m{B}} "Even more so, you'd get the girl that's doing the operation. You'll definitely find your purpose in life." |
||
− | // \{\m{B}}「いっそのこと、手術して女になっちまえよ。きっと、新たな生き甲斐が見つかるぞ」 |
||
− | |||
− | <1045> \{Sunohara} 『Tao không cần cái mục tiêu kiểu đó!』 |
||
− | // \{Sunohara} "I don't want such a purpose in life!" |
||
− | // \{春原}「そんな生き甲斐は嫌だーっ!」 |
||
− | |||
− | <1046> \{\m{B}} 『Vậy thì bó tay rồi.』 |
||
− | // \{\m{B}} "In that case, it's already over." |
||
− | // \{\m{B}}「それじゃ、もう手詰まりだな」 |
||
− | |||
− | <1047> \{Sunohara} 『Không thể nào...』 |
||
− | // \{春原}「そんな…」 |
||
− | |||
− | <1048> \{Sunohara} 『H-hahaha...』 |
||
− | // \{春原}「は、はははは…」 |
||
− | |||
− | <1049> \{Sunohara} 『Eheh............ eheheheheh...』 |
||
− | // \{春原}「エヘ…………エヘヘヘヘ…」 |
||
− | |||
− | <1050> \{\m{B}} 『Chấn thương tâm lý dẫn tới mất trí nhớ. Cũng có lúc xảy ra.』 |
||
− | // \{\m{B}} "Trauma leading to amnesia. That's also something to do." |
||
− | // \{\m{B}}「ショックで自ら記憶喪失か。その手もあったな」 |
||
− | |||
− | <1051> \{Sunohara} 『Không thể nào!』 |
||
− | // \{春原}「違わいっ!」 |
||
− | |||
− | <1052> \{Sunohara} 『Ahhhh! Chết rồi, em gái ta sẽ đến ngày mai--!』 |
||
− | // \{Sunohara} "Ahhhh! It's useless, my sister's going to come tomorrow--!" |
||
− | // \{春原}「あああーっ! もうダメだ、明日になったら妹が来ちまうよーっ!」 |
||
− | |||
− | <1053> \{\m{B}} 『Không phải tốt sao? cứ phô hết tất cả cách mà mày đi học và làm việc.』 |
||
− | // \{\m{B}} "Isn't that fine? Just show how you go to school and stuff." |
||
− | // \{\m{B}}「いいじゃないか、普段の学校生活を見てもらえよ」 |
||
− | |||
− | <1054> \{\m{B}} 『Nhỏ sẽ xem mày giống như một con bọ thế thôi, đúng chứ?』 |
||
− | // \{\m{B}} "She'd see you like a bug and all, yeah?" |
||
− | // \{\m{B}}「俺もおまえのこと、虫を見るような目で見てやるからさっ」 |
||
− | |||
− | <1055> \{Sunohara} 『Làm như tao muốn--!!』 |
||
− | // \{Sunohara} "I don't want that--!!" |
||
− | // \{春原}「そんなの嫌だーっ!!」 |
||
− | |||
− | <1056> Nó uể oải trong đau đớn đi tới cửa hàng ven đường. |
||
− | // He faints in agony within the shopping street. |
||
− | // 商店街のど真ん中で、悶絶する。 |
||
− | |||
− | <1057> Mọi người bụ lại tự hỏi không biết đang có chuyện gì xảy ra |
||
− | // The people start gathering around, wondering what's going on. |
||
− | // 辺りには、何事かと町の人たちが集まり始める。 |
||
− | |||
− | <1058> \{Sunohara} 『Ê, nhìn cái gì mà nhìn hả ông già! tui không phải thú lạ đâu mà nhìn!』 |
||
− | // \{Sunohara} "Hey, what the hell you looking at, you old crack?! I'm not on display!" |
||
− | // \{春原}「コラァ、なに見てんだよ、オッサン! 見せ物じゃねぇぞっ」 |
||
− | |||
− | <1059> Thậm chí trong cơn giận, nó còn định gây sự. |
||
− | // Eventually in an outburst of anger, he starts picking a fight. |
||
− | // そのうち、八つ当たり気味に、周囲に絡み始めていた。 |
||
− | |||
− | <1060> \{Sunohara} 『ĐM, muốn gì Hả?!』 |
||
− | // \{Sunohara} "Asshole, you got any complaints?!" |
||
− | // \{春原}「てめぇ、なんか文句あんのかっ」 |
||
− | |||
− | <1061> \{\m{B}} 『Này, dừng lại đi.』 |
||
− | // \{\m{B}} "Hey, stop it." |
||
− | // \{\m{B}}「おい、やめとけって」 |
||
− | |||
− | <1062> Trong kinh ngạc, tôi giữ nó lại |
||
− | // Shocked, I hold him back. |
||
− | // 呆れて、引き留める。 |
||
− | |||
− | <1063> Nhưng có vẻ như không cần thiết. |
||
− | // But, it looks like that wasn't necessary. |
||
− | // だけど、そんな必要もないみたいだった。 |
||
− | |||
− | <1064> Trong khoảnh khắc tò mò, họ đã dừng lại |
||
− | // From that moment of curiosity, everyone stopped... |
||
− | // みんな足を止めたのは、一時の好奇心からで… |
||
− | |||
− | <1065> Họ không muốn gần với thứ rác rưởi này. Thấy thế, hò đều thoáng liếc qua. |
||
− | // They don't want to be close to this garbage. Seeing that appearance, they glanced away. |
||
− | // こんなクズどもに関わり合いたくない。そんな様子で、視線を落としていたからだ。 |
||
− | |||
− | <1066> \{Sunohara} 『Chậc... đợi đã.』 |
||
− | // \{春原}「ちっ…待てよ」 |
||
− | |||
− | <1067> Nó chắt lưỡi với người đang đi bỏ nó lại sau lưng. |
||
− | // He clicked his tongue at the figure running off into the back. |
||
− | // そそくさと去っていく後ろ姿に、舌打ちする。 |
||
− | |||
− | <1068> \{\m{B}} 『Đủ rồi, đi thôi.』 |
||
− | // \{\m{B}} "That's enough, isn't it? Let's go." |
||
− | // \{\m{B}}「もういいだろ。行くぞ」 |
||
− | |||
− | <1069> Túm lấy Sunohara, chúng tôi trở về kí túc xá. |
||
− | // Pushing Sunohara, we headed back to the dorm. |
||
− | // そんな春原を促すと、寮のほうへと足を向けた。 |
||
− | |||
− | <1070> Có ai đang đứng nơi kia. |
||
− | // Someone was standing there. |
||
− | // そこに、人が立っていた。 |
||
− | |||
− | <1071> Có rất nhiều người tò mò về sự việc, nhưng giờ chỉ còn lại một. |
||
− | // There were people all curious and stuff, but soon there was one left. |
||
− | // さっきまでいた野次馬、そのうちの一人だろう。 |
||
− | |||
− | <1072> Trái ngược với đám người kia, người này có một ánh nhìn thật dịu dàng. |
||
− | // In contrast to the group of people, that person gave a hard glance our way. // If you met Sanae before goto 1059, otherwise continue |
||
− | // 他の大勢と、その人が違ったのは、その視線をしっかりと俺たちに向けているところだった。 |
||
− | |||
− | <1073> Cô ấy nở một nụ cười trên môi. |
||
− | // She had a smile on her face. |
||
− | // 表情には、にこやかな笑顔があった。 |
||
− | |||
− | <1074> Người đó không ngốc như bọn kia. |
||
− | // By no means was that a stupid one. |
||
− | // それは、けっして馬鹿にしているような笑みじゃない。 |
||
− | |||
− | <1075> \{Woman} 『.........』 |
||
− | // \{女性}「………」 |
||
− | |||
− | <1076> Có thể đó là một bà nội trợ đang trên đường mua đồ về? Dù sao trông cô ta vẫn còn rất trẻ. |
||
− | // Maybe she's a housewife on her way back from buying things? Anyways, she's quite young. |
||
− | // 買い物帰りの主婦だろうか。それにしては若く見える。 |
||
− | |||
− | <1077> Có vẻ như mình đã gặp cô ta ở đâu đó trước đây... |
||
− | // It feels like I might have met her somewhere before... |
||
− | // どこかで見たことがあるような…そんな気もした。 |
||
− | |||
− | <1078> \{\m{B}} 『... Tôi có biết cô không?』 |
||
− | // \{\m{B}} "... Do I know you?" // Would sound better and makes more sense with 1053 |
||
− | // \{\m{B}}「…あんた、誰?」 |
||
− | |||
− | <1079> \{Woman} 『Tôi? Tôi là Furukawa Sanae.』 |
||
− | // \{Woman} "Me? I'm Furukawa Sanae." |
||
− | // \{女性}「わたしですか? 古河早苗と申します」 |
||
− | |||
− | <1080> \{\m{B}} 『Ưm, Tôi không biết nhưng...』 |
||
− | // \{\m{B}} "Uh, I don't know but..." |
||
− | // \{\m{B}}「いや、知らねぇけど…」 |
||
− | |||
− | <1081> Tự nhiên có ai đó tự giới thiệu về mình thì hơi kì. |
||
− | // Having someone introduce themselves all of a sudden is troubling. |
||
− | // 突然、自己紹介されても困る。 |
||
− | |||
− | <1082> Và tôi cũng không quen biết tên cô ấy nữa. |
||
− | // And I wasn't familiar with her name either. // To 1061 if you haven't picked Nagisa, else goto 1115 |
||
− | // それに、名前に聞き覚えはなかった。 |
||
− | |||
− | <1083> \{\m{B}} 『A... cô là của Furukawa...』 |
||
− | // \{\m{B}}「あ…古河の…」 |
||
− | |||
− | <1084> \{Sanae} 『Vâng, tôi là Sanae.』 |
||
− | // \{Sanae} "Yes, I'm Sanae." // To 1087 if you chose Nagisa else goto 1132 |
||
− | // \{早苗}「はい、早苗です」 |
||
− | |||
− | <1085> \{\m{B}} 『Furukawa...?』 |
||
− | // \{\m{B}}「古河…?」 |
||
− | |||
− | <1086> \{Sanae} 『Vâng, tôi là Furukawa.』 |
||
− | // \{早苗}「はい、古河です」 |
||
− | |||
− | <1087> \{\m{B}} 『... Vậy có gì không?』 |
||
− | // \{\m{B}} "... So, what is it?" |
||
− | // \{\m{B}}「…で、なに?」 |
||
− | |||
− | <1088> \{Sanae} 『Không, không có gì đặc biệt cả...』 |
||
− | // \{Sanae} "No, not that I have anything in particular..." |
||
− | // \{早苗}「いえ、なにというわけじゃないんですが…」 |
||
− | |||
− | <1089> \{Sanae} 『Tôi thấy đồng phục của cậu giống với đồng phục của con gái tôi.』 |
||
− | // \{Sanae} "I see you have the same school uniform as that of my daughter." |
||
− | // \{早苗}「娘と同じ学校の、制服が目についたものでして」 |
||
− | |||
− | <1090> \{\m{B}} 『Con gái? Con gái cô học năm mấy?』 |
||
− | // \{\m{B}} "Your daughter? What year is your daughter in?" |
||
− | // \{\m{B}}「娘ぇ? あんたの娘って、いくつだよ」 |
||
− | |||
− | <1091> \{Sanae} 『Năm ba.』 |
||
− | // If you know Nagisa enough, continue, otherwise go to 1074 |
||
− | // \{早苗}「三年生です」 |
||
− | |||
− | <1092> Năm ba với họ là Furukawa |
||
− | // A third year with the last name of Furukawa. |
||
− | // 三年で名字が古河。 |
||
− | |||
− | <1093> Chính là nhỏ rồi |
||
− | // It must be her. |
||
− | // あいつしかいなかった。 |
||
− | |||
− | <1094> Chính là cô gái mà tôi đã nhìn thấy ở cuối ngọn đồi. |
||
− | // She's the one I saw before at the bottom of the hill. |
||
− | // いつか、坂の下で見かけた奴。 |
||
− | |||
− | <1095> \{Sanae} 『... Có thẻ nào cậu là bạn của Nagisa?』 |
||
− | // \{Sanae} "... Perhaps you're Nagisa's friend?" |
||
− | // \{早苗}「…あの、もしかして渚のお友達でしょうか」 |
||
− | |||
− | <1096> Cô ta nói khi thấy tôi trầm tư. |
||
− | // She says that, seeing that I'm pondering. |
||
− | // 俺が考え込んでるのを見て、女性はそう訊いた。 |
||
− | |||
− | <1097> \{\m{B}} 『Tôi có gặp mặt cô ấy, chỉ thế thôi.』 |
||
− | // \{\m{B}} "I know her face, that's all." // to 1086 |
||
− | // \{\m{B}}「顔ぐらいは知ってる」 |
||
− | |||
− | <1098> \{\m{B}} 『Vậy là nhỏ cùng cỡ...』 |
||
− | // \{\m{B}} "So, she's in the same..." |
||
− | // \{\m{B}}「じゃ、同じだな…」 |
||
− | |||
− | <1099> \{\m{B}} 『Nhưng cô ta học ở lớp khác. Tôi không thực sự quen biết Furukawa』 |
||
− | // \{\m{B}} "But, her class is different. I don't really know Furukawa." |
||
− | // \{\m{B}}「でも、クラスは違うよ。古河って奴、知らないから」 |
||
− | |||
− | <1100> \{Sanae} 『Gần đây nó mới đến trường thôi, vì vậy không ai quen biết nó. Nó không kịp để thi kì thi tốt nghiệp.』 |
||
− | // \{Sanae} "She recently came back to school, so she doesn't know anyone. She didn't make it in time for the entry ceremony." |
||
− | // \{早苗}「最近、復学した女の子、ご存じないですか。始業式には間に合わなかったんですけど」 |
||
− | |||
− | <1101> Bất thình lình, một khuôn mặt hiện lên trong tâm trí tôi. |
||
− | // Suddenly, a face comes to mind. |
||
− | // ふとある顔が思い浮かんだ。 |
||
− | |||
− | <1102> Đó là người mà tôi đã thấy ở cuối ngọn đồi. |
||
− | // She's the one I saw before at the bottom of the hill. |
||
− | // いつか、坂の下で見かけた奴。 |
||
− | |||
− | <1103> Tôi tin là cô ấy học cùng năm với tôi. |
||
− | // I believe she was in the same year as me. // If you didn't talk with Nagisa about her condition goto 1081 |
||
− | // 確か、同じ三年生だった。 |
||
− | |||
− | <1104> \{\m{B}} (Nhỏ có nói là đã nghỉ một thời gian dài...) |
||
− | // \{\m{B}} (She did mention she was resting for a long time...) |
||
− | // \{\m{B}}(長い間、休んでたって、言ってたもんな…) |
||
− | |||
− | <1105> \{\m{B}} (Liệu có phải là cô ấy...?) |
||
− | // \{\m{B}} (Is it her...?) |
||
− | // \{\m{B}}(あいつか…?) |
||
− | |||
− | <1106> \{\m{B}} (Nếu đúng vậy...Ngày đó là ngày mà cô ta quay trở lại trường lần đầu tiên...) |
||
− | // \{\m{B}} (If that's so... that would have been her first day back in school...) |
||
− | // \{\m{B}}(もしかしたら…あの日が、復学の初日だったのかな…) |
||
− | |||
− | <1107> \{Sanae} 『...um, Có thẻ nào cậu là bạn của Nagisa?』 |
||
− | // \{Sanae} "... Um, perhaps you may be Nagisa's friend?" |
||
− | // \{早苗}「…あの、もしかして渚のお友達でしょうか」 |
||
− | |||
− | <1108> Cô ta nói khi thấy tôi trầm tư. |
||
− | // 俺が考え込んでるのを見て、女性はそう訊いた。 |
||
− | |||
− | <1109> \{\m{B}} 『Tôi không chắc về cái tên 「Nagisa」 nhưng ít nhất tôi đã gặp cô ấy.』 |
||
− | // \{\m{B}} "I'm not sure about the name 'Nagisa' but, I have seen her face at least." |
||
− | // \{\m{B}}「渚って名前かどうかは知らないけど、顔ぐらいみたことがあると思う」 |
||
− | |||
− | <1110> \{Sanae} 『Vậy cậu đúng là bạn của nó rồi.』 |
||
− | // \{Sanae} "In that case, you really are her friend." |
||
− | // \{早苗}「それでは、やっぱりお友達ですね」 |
||
− | |||
− | <1111> \{Sanae} 『Chắc cậu đã giúp Nagisa nhiều lắm!』 |
||
− | // \{Sanae} "You've always been of help to Nagisa!" |
||
− | // \{早苗}「いつも、渚がお世話になってますっ」 |
||
− | |||
− | <1112> \{\m{B}} 『Haizz...』 |
||
− | // \{\m{B}} "Sigh..." |
||
− | // \{\m{B}}「はぁ…」 |
||
− | |||
− | <1113> ... Tự nhiên, mình cảm thấy không tốt cho lắm. |
||
− | // ... Somehow, I feel a bit out of it. |
||
− | // …なんだか、調子が狂った。 |
||
− | |||
− | <1114> \{Sunohara} 『Nếu ông già đó mà còn tới nữa, tao sẽ bóp cổ ổng cho coi!』 |
||
− | // \{Sunohara} "If that old crack comes again, I'm gonna choke him!" |
||
− | // \{春原}「あのオッサン、今度あったらシメてやるからなっ」 |
||
− | |||
− | <1115> Sunohara đã trở lại |
||
− | // Sunohara had returned. |
||
− | // そこに、春原が戻ってきた。 |
||
− | |||
− | <1116> \{Sunohara} 『Hmm? Người quen mày à?』 |
||
− | // \{Sunohara} "Hmm? Someone you know?" |
||
− | // \{春原}「ん? 知り合い?」 |
||
− | |||
− | <1117> \{\m{B}} 『Không, không hẳn』 |
||
− | // \{\m{B}} "No, not really." // If you didn't pick Nagisa, and Sunohara met Nagisa in Nagisa's pathway goto 1096 |
||
− | // \{\m{B}}「いや、そういうわけじゃねぇけど」 |
||
− | |||
− | <1118> \{\m{B}} 『Mày biết Furukawa năm ba phải không?』 |
||
− | // \{\m{B}} "You know Furukawa from third year, right?" |
||
− | // \{\m{B}}「三年の古河って知ってるか?」 |
||
− | |||
− | <1119> \{Sunohara} 『Không biết.』 |
||
− | // \{Sunohara} "I haven't." // to 1098 |
||
− | // \{春原}「聞いたことないねぇ」 |
||
− | |||
− | <1120> \{\m{B}} 『Mày biết Furukawa năm ba mà? Mày gặp nhỏ trước đó rồi.』 |
||
− | // \{\m{B}} "You know Furukawa from third year? You met her before." |
||
− | // \{\m{B}}「三年の古河って知ってるだろ。おまえも会ったことのある」 |
||
− | |||
− | <1121> \{Sunohara} 『Hả? có à?』 |
||
− | // \{春原}「ん? だっけ?」 |
||
− | |||
− | <1122> \{\m{B}} 『A, thôi kệ đi. đây là của Furukawa...』 |
||
− | // \{\m{B}} "Ah, whatever. Anyways, this is Furukawa's..." |
||
− | // \{\m{B}}「あ、いいや。ともかく、その古河の…」 |
||
− | |||
− | <1123> \{Sunohara} 『Chị?』 |
||
− | // \{Sunohara} "Sister?" |
||
− | // \{春原}「お姉さん?」 |
||
− | |||
− | <1124> \{Sanae} 『Cám ơn nhiều!』 |
||
− | // \{Sanae} "Thank you so much!" |
||
− | // \{早苗}「ありがとうございますっ」 |
||
− | |||
− | <1125> Cô ta trả lời với một nụ cười rõ ràng xem đó như là một lời khen. |
||
− | // She said so, returning a smile, probably taking it as a compliment. |
||
− | // 誉められたとでも思ったのだろうか、笑顔で言葉を返す。 |
||
− | |||
− | <1126> \{Sunohara} 『Hmm, hiểu rồi...』 |
||
− | // \{Sunohara} "Hmm, I see..." |
||
− | // \{春原}「ふーん、そう…」 |
||
− | |||
− | <1127> Sunohara có vẻ như đã hiểu như thế |
||
− | // Sunohara seems to have understood as such. |
||
− | // 春原も、それで納得する。 |
||
− | |||
− | <1128> Chỉnh nó giờ thì tội nghiệp nó, nên tôi để mặc nó thế luôn. |
||
− | // To correct him on every single thing was a pain, so I just left it at that. |
||
− | // いちいち訂正するのも面倒だったので、そのままにしておいた。 |
||
− | |||
− | <1129> \{\m{B}} 『Thôi, gì thì gì. Chúng tôi đi đây.』 |
||
− | // \{\m{B}} "Well, whatever. We'll be going now." |
||
− | // \{\m{B}}「まあ、いいや。じゃあ俺たちいくから」 |
||
− | |||
− | <1130> \{Sanae} 『A... vậy à?』 |
||
− | // \{Sanae} "Ah... is that so?" |
||
− | // \{早苗}「あ…そうなんですか」 |
||
− | |||
− | <1131> \{Sunohara} 『Chị muốn gì à?』 |
||
− | // \{Sunohara} "Is there something you want?" |
||
− | // \{春原}「なにか、用あるの?」 |
||
− | |||
− | <1132> \{Sanae} 『Không hẳn nhưng mà...』 |
||
− | // \{Sanae} "Not exactly but..." |
||
− | // \{早苗}「そういうわけではないんですが…」 |
||
− | |||
− | <1133> \{Sanae} 『Tôi không biết là chính xác cậu đang gặp rắc rối gì à.』 |
||
− | // \{Sanae} "I was wondering exactly what it was that you were troubled over." |
||
− | // \{早苗}「なにかお悩みのようでしたので、どうしたのかと思いまして」 |
||
− | |||
− | <1134> \{\m{B}} 『Chuyện không liên quan tới cô đâu.』 |
||
− | // \{\m{B}} "It's not really your business." |
||
− | // \{\m{B}}「あんたには関係ないよ」 |
||
− | |||
− | <1135> \{Sanae} 『.........』 |
||
− | // \{早苗}「………」 |
||
− | |||
− | <1136> \{\m{B}} 『... Ugh...』 |
||
− | // \{\m{B}}「…う」 |
||
− | |||
− | <1137> Nói ra những lời lạnh lùng ấy, nước mắt đã rơi từ khóe mi cô ta. |
||
− | // Giving out those cold words, tears formed at the corner of her eyes. |
||
− | // 冷たく言い放つと、じわりと目尻に涙が浮かぶ。 |
||
− | |||
− | <1138> Like a kid. |
||
− | // to 1157 |
||
− | // まるで、子供のようだった。 |
||
− | |||
− | <1139> \{\m{B}} (Chà...) |
||
− | // \{\m{B}}(いや…) |
||
− | |||
− | <1140> \{\m{B}} 『Furukawa...?』 |
||
− | // \{\m{B}}「古河…?」 |
||
− | |||
− | <1141> \{Sanae} 『Vâng, Tôi là Furukawa.』 |
||
− | // \{Sanae} "Yes, I'm Furukawa." |
||
− | // \{早苗}「はい、古河です」 |
||
− | |||
− | <1142> \{\m{B}} 『... Vậy, có chuyện gì không?』 |
||
− | // \{\m{B}}「…で、なに?」 |
||
− | |||
− | <1143> \{Sanae} 『Không, không có gì đặc biệt cả...』 |
||
− | // \{早苗}「いえ、なにというわけじゃないんですが…」 |
||
− | |||
− | <1144> \{Sanae} 『Tôi thấy đồng phục của cậu giống với đồng phục của con gái tôi.』 |
||
− | // \{早苗}「娘と同じ学校の、制服が目に付いたものでして」 |
||
− | |||
− | <1145> \{\m{B}} 『Con gái cô? Con gái cô học năm mấy rồi?』 |
||
− | // \{\m{B}}「娘ぇ? あんたの娘って、いくつだよ」 |
||
− | |||
− | <1146> \{Sanae} 『Năm ba.』 |
||
− | // \{早苗}「三年生です」 |
||
− | |||
− | <1147> \{\m{B}} 『Thế à... chà, vậy nghĩa là...』 |
||
− | // \{\m{B}}「マジかよ…それって、まさか…」 |
||
− | |||
− | <1148> Chỉ có một khuôn mặt tới trong tâm trí tôi |
||
− | // Only one face could come to mind. |
||
− | // 思い浮かぶ顔は、ひとつしかなかった。 |
||
− | |||
− | <1149> \{\m{B}} 『... Này,』 |
||
− | // \{\m{B}}「…なぁ」 |
||
− | |||
− | <1150> \{Sanae} 『Vâng, chuyện gì?』 |
||
− | // \{Sanae} "Yes, what is it?" |
||
− | // \{早苗}「はい、なんでしょう」 |
||
− | |||
− | <1151> \{\m{B}} 『Con gái cô thích ăn bánh mì lắm phải không?』 |
||
− | // \{\m{B}} "Does your daughter like bread?" |
||
− | // \{\m{B}}「あんたの娘ってさ、パンが好きだったりしないか?」 |
||
− | |||
− | <1152> \{Sanae} 『Vâng, nó thích lắm.』 |
||
− | // \{Sanae} "Yes, she really does." |
||
− | // \{早苗}「はいっ。大好きですよ」 |
||
− | |||
− | <1153> \{Sanae} 『... Umm, Có thể nào cậu là bạn của Nagisa?』 |
||
− | // \{Sanae} "... Umm, perhaps you're a friend of Nagisa's?" |
||
− | // \{早苗}「…あの、もしかして渚のお友達でしょうか」 |
||
− | |||
− | <1154> \{\m{B}} 『Hừm... không, chúng tôi đã nói chuyện một thời gian nhưng...』 |
||
− | // \{\m{B}} "Well... no, we did talk a while ago but..." |
||
− | // \{\m{B}}「いや…まぁ、さっきまで話してたっすけど…」 |
||
− | |||
− | <1155> \{Sanae} 『Vậy cậu đúng là bạn của nó rồi.』 |
||
− | // \{早苗}「それでは、やっぱりお友達ですね」 |
||
− | |||
− | <1156> \{Sanae} 『Chắc cậu đã giúp Nagisa nhiều lắm!』 |
||
− | // \{早苗}「いつも、渚がお世話になってますっ」 |
||
− | |||
− | <1157> \{\m{B}} 『Haizz...』 |
||
− | // \{\m{B}}「はぁ…」 |
||
− | |||
− | <1158> ... Tự nhiên, mình cảm thấy không tốt cho lắm. |
||
− | // ... Somehow, I feel a bit out of it. |
||
− | // …なんだか、調子が狂った。 |
||
− | |||
− | <1159> \{Sunohara} 『Nếu ông già đó mà còn tới nữa, tao sẽ bóp cổ ổng cho coi!』 |
||
− | // \{春原}「あのオッサン、今度あったらシメてやるからなっ」 |
||
− | |||
− | <1160> Sunohara đã trở lại |
||
− | // そこに、春原が戻ってきた。 |
||
− | |||
− | <1161> \{Sunohara} 『Hmm? Người quen mày à?』 |
||
− | // \{春原}「ん? 知り合い?」 |
||
− | |||
− | <1162> \{\m{B}} 『Không, không hẳn』 |
||
− | // \{\m{B}}「いや、さっき会ったばっかりだけど…」 |
||
− | |||
− | <1163> \{\m{B}} 『Cô nói cô là Furukawa Sanae, vậy cô là của Furukawa... umm...』 |
||
− | // \{\m{B}} "You say you're Furukawa Sanae, so you're Furukawa's... umm..." |
||
− | // \{\m{B}}「古河早苗さんって言って、古河の…えっと…」 |
||
− | |||
− | <1164> Tôi sượng lại một chút, cảm thấy rằng nó chẳng phù hợp với bề ngoài khi tự giới thiệu mình là mẹ cô ta |
||
− | // My words tumbled a bit, feeling that she didn't really suit the image of introducing herself as her mother. |
||
− | // 母親と紹介するべきなんだろうが、似つかわしくない気がして、ちょっと言葉を濁す。 |
||
− | |||
− | <1165> \{Sunohara} 『Hể... chị gái cô ta à?』 |
||
− | // \{Sunohara} "Heh... her sister?" |
||
− | // \{春原}「へぇ…お姉さん?」 |
||
− | |||
− | <1166> \{Sanae} 『Cám ơn rất nhiều!』 |
||
− | // \{早苗}「ありがとうございますっ」 |
||
− | |||
− | <1167> Cô ta trả lời với một nụ cười rõ ràng xem đó như là một lời khen. |
||
− | // 誉められたとでも思ったのだろうか、笑顔で言葉を返す。 |
||
− | |||
− | <1168> \{Sunohara} 『Hmm, hiểu rồi...』 |
||
− | // \{春原}「ふーん、そう…」 |
||
− | |||
− | <1169> Sunohara có vẻ như đã hiểu như thế |
||
− | // 春原も、それで納得する。 |
||
− | |||
− | <1170> Chỉnh nó giờ thì tội nghiệp nó, nên tôi để mặc nó thế luôn. |
||
− | // いちいち訂正するのも面倒だったので、そのままにしておいた。 |
||
− | |||
− | <1171> \{\m{B}} 『Thôi, gì thì gì. Chúng tôi đi đây.』 |
||
− | // \{\m{B}}「まあ、いいや。じゃあ俺たちいきますから」 |
||
− | |||
− | <1172> \{Sanae} 『A... vậy à?』 |
||
− | // \{早苗}「あ…そうなんですか」 |
||
− | |||
− | <1173> \{Sunohara} 『Chị muốn gì à?』 |
||
− | // \{春原}「なにか、用あるんすか?」 |
||
− | |||
− | <1174> \{Sanae} 『Không hẳn nhưng mà...』 |
||
− | // \{早苗}「そういうわけではないんですが…」 |
||
− | |||
− | <1175> \{Sanae} 『Tôi không biết là chính xác cậu đang gặp rắc rối gì à.』 |
||
− | // \{早苗}「悩んでらしているようだったので、どうしたのかと思いまして」 |
||
− | |||
− | <1176> \{\m{B}} 『Chuyện không liên quan tới cô đâu.』 |
||
− | // \{\m{B}}「どうせ、関係ないでしょう?」 |
||
− | |||
− | <1177> \{Sanae} 『.........』 |
||
− | // \{早苗}「………」 |
||
− | |||
− | <1178> \{\m{B}} 『... Ugh...』 |
||
− | // \{\m{B}}「…う」 |
||
− | |||
− | <1179> Nói ra những lời lạnh lùng ấy, nước mắt đã rơi từ khóe mi cô ta. |
||
− | // 冷たく言い放つと、じわりと目尻に涙が浮かぶ。 |
||
− | |||
− | <1180> Like a kid. |
||
− | // まるで、子供のようだった。 |
||
− | |||
− | <1181> \{Sanae} 『... Cậu thật tàn nhẫn.』 |
||
− | // \{Sanae} "... You're cruel." |
||
− | // \{早苗}「…ひどいです」 |
||
− | |||
− | <1182> \{\m{B}} 『Không, về chuyện đó...』 |
||
− | // \{\m{B}} "No, about that..." |
||
− | // \{\m{B}}「いや、あのですね…」 |
||
− | |||
− | <1183> \{Sunohara} 『Ah, cậu làm chị ấy khóc rồi\ \ |
||
− | |||
− | <1184> .』 |
||
− | // \{Sunohara} "Ahh, you made her cry, \m{A}." |
||
− | // \{春原}「あーあ、\m{A}が泣ーかした」 |
||
− | |||
− | <1185> \{\m{B}} 『Im nào.』 |
||
− | // \{\m{B}} "Shut up." |
||
− | // \{\m{B}}「うるせぇよ」 |
||
− | |||
− | <1186> \{\m{B}} 『Bên cạnh đó, umm... Sanae-san?』 |
||
− | // \{\m{B}} "Besides, umm... Sanae-san?" |
||
− | // \{\m{B}}「だいたい、えっと…早苗さん?」 |
||
− | |||
− | <1187> \{\m{B}} 『Dù cho cô biết, chính xác cô muốn nói gì?』 |
||
− | // \{\m{B}} "Even if you did know, exactly what would you say?" |
||
− | // \{\m{B}}「知ったところで、どうしようって言うんですか」 |
||
− | |||
− | <1188> \{Sanae} 『Tôi nghĩ là tôi có thể giúp bằng cách nào đó.』 |
||
− | // \{Sanae} "I thought I might try to help in some way." |
||
− | // \{早苗}「なにか、力になれるかと思いまして」 |
||
− | |||
− | <1189> \{\m{B}} 『Không thể nào cô có thể giúp. Cô muốn nghe vấn đề của nó không?』 |
||
− | // \{\m{B}} "No way you could. You want to hear his problem?" |
||
− | // \{\m{B}}「ムリムリ。こいつの悩みを聞かせてあげましょうか?」 |
||
− | |||
− | <1190> Tôi lớn tiếng, rồi giải thích cặn kẽ chi tiết. |
||
− | // With a bullying tone, I explained the details. |
||
− | // いじめるような口調で、経緯を伝えた。 |
||
− | |||
− | <1191> \{Sanae} 『... Tôi hiểu rồi.』 |
||
− | // \{早苗}「…なるほど」 |
||
− | |||
− | <1192> Cô ta gật đầu sau khi nghe hết. |
||
− | // She nodded to everything she heard. |
||
− | // すべて聞いて、こくりと頷く。 |
||
− | |||
− | <1193> Tôi thở một hơi dài khi cô ấy nghe hết. |
||
− | // I breathed a heavy sigh so that she'd hear it. |
||
− | // 俺はわざと聞こえるように、大きく息をついた。 |
||
− | |||
− | <1194> \{\m{B}} 『Như đã nói, không thể làm được gì hết.』 |
||
− | // \{\m{B}} "Having said that, there's nothing to do." |
||
− | // \{\m{B}}「というわけで、どうしようもないんですよ」 |
||
− | |||
− | <1195> \{\m{B}} 『Cô đã biết rồi, nên chúng tôi đi đây.』 |
||
− | // \{\m{B}} "Since you know, we'll be going." |
||
− | // \{\m{B}}「わかったら、俺たちいきますよ」 |
||
− | |||
− | <1196> \{Sanae} 『Vâng, tôi hiểu rồi...』 |
||
− | // \{Sanae} "All right, I understand..." |
||
− | // \{早苗}「はい、わかりました…」 |
||
− | |||
− | <1197> \{\m{B}} 『Rồi, đi thôi, Sunohara.』 |
||
− | // \{\m{B}} "Oh boy. Let's go, Sunohara." |
||
− | // \{\m{B}}「やれやれ。いくぞ春原」 |
||
− | |||
− | <1198> \{Sanae} 『Umm!』 |
||
− | // In English, no one would hear you exclaim "Umm", so I changed it a bit. - Kinny Riddle |
||
− | // \{早苗}「あのっ」 |
||
− | |||
− | <1199> Sanae-san bảo chúng tôi dừng lại |
||
− | // Sanae-san called to stop us. |
||
− | // 俺たちを早苗さんが呼び止めていた。 |
||
− | |||
− | <1200> \{\m{B}} 『... Hử? Còn chuyện gì à?』 |
||
− | // \{\m{B}} "... Huh? There's still something?" |
||
− | // \{\m{B}}「…え? まだ何か?」 |
||
− | |||
− | <1201> \{Sanae} 『Nếu... chỉ, Nếu như,』 |
||
− | // \{Sanae} "If... just, what if," |
||
− | // \{早苗}「もし…もしですよ」 |
||
− | |||
− | <1202> \{\m{B}} 『Vâng...』 |
||
− | // \{\m{B}}「はい」 |
||
− | |||
− | <1203> \{Sanae} 『Nếu cậu nói việc đứng kế bên cậu ta như một người con gái trẻ mà cậu đề cập đến không phải chuyện kì cục gì...』 |
||
− | // \{Sanae} "If you say that standing beside you like a young girl like you mentioned wouldn't be strange..." |
||
− | // \{早苗}「さっきも褒めていただいたように、わたしが若い子の隣に立っていても不自然でないと言ってくれるんでしたら…」 |
||
− | |||
− | <1204> \{Sanae} 『Tôi nghĩ là... tôi có thể giúp.』 |
||
− | // \{Sanae} "I thought... I might like to help." |
||
− | // \{早苗}「お手伝いしたいと…そう思ってます」 |
||
− | |||
− | <1205> \{\m{B}} 『.........』 |
||
− | // \{\m{B}}「………」 |
||
− | |||
− | <1206> \{\m{B}} 『... Cô vừa nói gì thế?』 |
||
− | // \{\m{B}}「…今、なんて?」 |
||
− | |||
− | <1207> \{Sanae} 『Như vậy, giống như là Sunohara-san đã có bạn gái rồi... vậy có ổn không?』 |
||
− | // \{Sanae} "That way, it'd be like Sunohara-san having a girlfriend... is that fine?" |
||
− | // \{早苗}「ですから、春原さんの彼女の振りをすれば…いいんですよね?」 |
||
− | |||
− | <1208> Ngay khi lời nói ấy vừa dứt. |
||
− | // At the same time that voice came out, |
||
− | // 間の抜けた声を上げたのは、同時だった。 |
||
− | |||
− | <1209> Tên Sunohara não phẳng nhìn vào cô ấy. |
||
− | // Dumbfounded, Sunohara looks at her. |
||
− | // 唖然としながら、春原と顔を向かい合わせる。 |
||
− | |||
− | <1210> \{Sanae} 『Liệu tôi có làm được không?』 |
||
− | // \{Sanae} "Shall I do this then?" |
||
− | // \{早苗}「わたしにできますでしょうか」 |
||
− | |||
− | <1211> \{Sunohara} 『Y...』 |
||
− | // \{春原}「い…」 |
||
− | |||
− | <1212> \{Sunohara} 『Yahooooo-------!』 |
||
− | // \{春原}「イヤッホーーーーーーーーゥッ!」 |
||
− | |||
− | <1213> Sunohara nhảy cẩng lên, với nắm tay mình lên trời. |
||
− | // Sunohara jumps up, bringing a fist into the air. |
||
− | // 春原が拳を掲げて、飛び跳ねていた。 |
||
− | </pre> |
||
− | </div> |
||
== Sơ đồ == |
== Sơ đồ == |
Revision as of 11:59, 4 May 2021
Error creating thumbnail: Unable to save thumbnail to destination
|
Trang SEEN Clannad tiếng Việt này đang cần được chỉnh sửa văn phong. Mọi bản dịch đều được quản lý từ VnSharing.net, xin liên hệ tại đó nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về bản dịch này. Xin xem Template:Clannad VN:Chỉnh trang để biết thêm thông tin. |
Phân đoạn
Đội ngũ dịch
Người dịch
Bản thảo
//========================= // SECTION 2 //========================= <0553> Mei // title // 芽衣 <0554> Tôi đến trường đúng lúc nghỉ giữa giờ sau tiết ba. // I attended school at the break from third period. // 三時間目の、休み時間から登校する。 <0555> Ngồi mơ màng trong lớp một hồi, thoắt cái đã đến giờ nghỉ trưa. // Dabbling about, it became lunch break. // タラタラしていると、あっという間に昼休みになった。 <0556> \{Sunohara} 『Hàzzz...』 // \{春原}「はぁ…」 <0557> Chủ nhân của dáng đi nặng trình trịch đó là Sunohara với bản mặt như đưa đám. // Walking heavily, Sunohara had a depressed face. // 重い足取りで、沈んだ顔の春原がやってきた。 <0558> \{\m{B}} 『Sao thế? Gì mà mắt mày như con cá chết cạn thế kia?』 // \{\m{B}} "What's with those eyes looking like a dead fish?" // \{\m{B}}「どうした、死んだ魚のような目をして」 <0559> \{Sunohara} 『Ví von hay đó...』 // \{Sunohara} "You make it sound so terrible..." // \{春原}「とんだ言われようだね…」 <0560> \{Sunohara} 『Và mày nghĩ tại ai mà tao thành ra như vầy?』 // \{Sunohara} "And whose fault is this, I wonder?" // \{春原}「こうなったのは誰のせいっすかねぇ」 <0561> \{\m{B}} 『Ai vậy ta?』 // \{\m{B}} "Whose is it, I wonder?" // \{\m{B}}「誰のせいだろうな」 <0562> \{Sunohara} 『Mày chứ ai?!』 // \{Sunohara} "Isn't it your fault?!" // \{春原}「おまえでしょっ!」 <0563> \{\m{B}} 『À tại...』 // \{\m{B}} "But, see..." // \{\m{B}}「いや、でもさ…」 <0564> \{Sunohara} 『Rồi, rồi, tất cả là tại cái cuộc đời đốn mạt khốn nạn của taoooo———!』 // \{Sunohara} "Yeah, yeah, it's all because I don't have any happiness at all, damn it-------!!" // \{春原}「ハイハイ、僕に幸せがないのは自分のせいですよ、クソォォォォーーーーーーーッ!」 <0565> \{Sunohara} 『Thà tự tao nói còn đỡ hơn phải nghe từ miệng người khác.』 // \{Sunohara} "It's a lot better for one to say it about themselves than to tell others..." // \{春原}「人に言われるよりかは、自分で言ったほうがマシだい…」 // Nghĩa là: tao tự biết tao là người như thế, mày khỏi cần nói. <0566> \{\m{B}} 『Biết gì không? Tao chỉ định nói là 「tại làm sao một người mù có thể làm rapper cơ chứ」 thôi mà.』 // \{\m{B}} "But, you see, it's like trying to say something along the lines of a rapper who has no sense of melody." // \{\m{B}}「いや、でもさ、ラッパーって音痴でもなれるのかなって言おうとしたんだけどさ」 <0567> \{Sunohara} 『Liên quan chỗ quái nàooo———?!!』 // \{Sunohara} "That has nothing to do with this, does it----?!" // \{春原}「ぜんぜん関係なかったですかあぁぁぁーーーーッ!!」 <0568> \{Sunohara} 『Ôi, đủ lắm rồi, tao bỏ cuộc...』 // \{Sunohara} "I give up now, I just give up..." // \{春原}「もう、いいんだ、もぅ…」 <0569> \{Sunohara} 『Mai em gái tao đến, cứ mặc nó chứng kiến cuộc đời bất hạnh của thằng anh này...』 // \{Sunohara} "Tomorrow my sister will come, and see my unhappiness..." // \{春原}「明日には妹がきて、僕の不幸っぷりを見てもらうんだ…」 <0570> Chẳng hiểu sao tôi chợt thấy mủi lòng... // Somehow, I feel great pity for him... // なんだか、すごく不憫に思えてきた…。 <0571> \{\m{B}} 『Thôi được rồi. Hôm nay cứ cố hết sức tìm cho được một cô vậy.』 // \{\m{B}} "Okay, okay. We'll work hard and find someone today." // \{\m{B}}「わかったわかった。じゃあ、今日も頑張って探そうな」 <0572> \{Sunohara} 『Ờ.』 // \{春原}「うん」 <0573> \{\m{B}} 『Mà, giờ tao mới thấy kế hoạch tìm bạn gái hờ cho mày hôm qua có vấn đề...』 // \{\m{B}} "Well, there's the issue with the girl we found yesterday..." // \{\m{B}}「まあ、昨日の彼女探しに問題点があったとすればだ…」 <0574> Tôi nói với nó trong lúc vò bao bì ổ bánh và vứt vào sọt rác. // I say that, rolling up the bread wrapping and throwing it in the trash. // パンの包装紙を丸めて、ゴミ箱に捨てながら声をあげる。 <0575> \{\m{B}} 『... nằm ở chỗ, đó toàn là những người ít nhiều có quen biết với mày.』 // \{\m{B}} "I'm talking about calling people that I knew." // \{\m{B}}「顔見知りに声をかけちゃったってことだな」 <0576> \{Sunohara} 『Ý mày là tìm mấy cô không biết tao thì sẽ thuận lợi hơn ư?』 // \{Sunohara} "Are you talking about it being fine with people that have no relation to me whatsoever?" // \{春原}「僕と、全然関係のない奴のほうがいいってこと?」 <0577> \{\m{B}} 『Chính xác, nhờ người không dính líu gì tới mày cả cả thì ăn chắc.』 // \{\m{B}} "Yeah. Indeed, people you don't know one bit is fine." // \{\m{B}}「そう、まったく知らない人間がいい」 <0578> \{Sunohara} "Chà, có khối kẻ mang trong đầu định kiến sẵn về tao rồi..." // \{Sunohara} "Well, I might have a bit of a closed mind..." // \{春原}「ま、先入観を持たれちゃうってのはあるかもね…」 <0579> \{Sunohara} 『Quả xứng danh học sinh cá biệt.』 // \{Sunohara} "Being a delinquent is quite a disadvantage, isn't it?" // \{春原}「不良って、そこのところ損だよねっ」 <0580> \{\m{B}} 『Phải chi họ chỉ lo cống hiến cho đời mà không màng đưa sự tồn tại của mày vào đầu thì đã tốt.』 // \{\m{B}} "There's nothing in your existence beyond what you already know." // \{\m{B}}「おまえの存在自体、一生知らないでおくに越したことはないんだけどな」 <0581> \{Sunohara} 『Tao bắt đầu nghĩ mình lầm to rồi mới đi nhờ vả một thằng như mày.』 // \{Sunohara} "I knew I was right in thinking it was a mistake to ask you." // \{春原}「やっぱり、おまえに頼んだのが間違いだったと思うようになってきたんだけど」 <0582> \{\m{B}} 『Chớ lo, cứ tin ở tao.』 // \{\m{B}} "It's fine, believe in me." // \{\m{B}}「いいから、俺を信じろ」 <0583> Chuông tan học vừa reo, chúng tôi đã có mặt ở sân trong. // Right after the class bell rings, we stood in the courtyard. // 終業のチャイムが鳴った後、俺たちは中庭に降り立つ。 <0584> \{Sunohara} 『Bộ ra đây sẽ tìm được ai hả?』 // \{Sunohara} "Is it really okay to be here?" // \{春原}「本当に、こんなところでいいのか?」 <0585> Xung quanh chỉ lác đác vài bóng người. // There were a lot of people running around. // 人通りは、まばらだった。 <0586> \{\m{B}} 『Thì học sinh trường mình thường hay tụm năm tụm ba đi về cùng nhau ở sân trước mà?』 // \{\m{B}} "No matter what, we end up grabbing only friends in the school, right?" // \{\m{B}}「校舎内だと、どうしても友達連ればっかりだろ?」 <0587> \{Sunohara} 『Hiểu luôn, thành ra có nhiều em xinh tươi ra đây một mình chưa kìa... A,\ \ <0588> , nhỏ đó thì sao?』 // \{Sunohara} "I see, and here there are a lot of girls alone... ah, \m{A}, how about her?" // \{春原}「そっか、ここなら一人の子が多いしね…あ、\m{A}、あの子なんかいいんじゃない?」 <0589> \{Sunohara} 『Để tao chạy qua bắt chuyện...』 // \{Sunohara} "Well, I'll go and call her right now..." // \{春原}「じゃあ、早速声をかけて…」 <0590> \{\m{B}} 『Gượm đã, Sunohara.』 // \{\m{B}} "Wait, Sunohara." // \{\m{B}}「待て、春原」 <0591> \{\m{B}} 『Mày đã chuẩn bị sẵn những gì cần nói chưa?』 // \{\m{B}} "Exactly what do you plan on calling her by?" // \{\m{B}}「おまえ、なんて言葉をかける気だ?」 <0592> \{Sunohara} 『Ý mày là sao? Tao tính cứ tới hỏi thẳng thôi...』 // \{Sunohara} "What, you mean? Just going to ask her normally..." // \{春原}「なにって、普通に頼むつもりだけど…」 <0593> \{\m{B}} 『Than ôi——...』 // \{\m{B}}「はぁーーっ…」 <0594> \{\m{B}} 『Mày quả nhiên là thằng đần. Não phẳng. Hết đát.』 // \{\m{B}} "You're an idiot. A dumbass. A loser." // \{\m{B}}「おまえ、馬鹿な。大間抜けな。ヘタレな」 <0595> \{Sunohara} 『Cái cuối hình như lạc quẻ rồi.』 // \{Sunohara} "I don't think the last thing means anything." // \{春原}「最後の、関係ないと思うんですけど」 <0596> \{\m{B}} 『Nghĩ đi, ai đời tự dưng nhảy ra nhờ con gái nhà lành làm bạn gái của mày?』 // \{\m{B}} "Besides, if a girl was asked all of a sudden, what's she going to do?" // \{\m{B}}「だいたい、いきなり彼女になってくれって頼んでどうするよ」 <0597> \{\m{B}} 『Dùng nhiều chất xám vào, rồi từng chút một dẫn dắt câu chuyện vào trọng tâm.』 // \{\m{B}} "Use your head more and ask her in a roundabout way." // \{\m{B}}「もっと頭を使って、最初は遠回しに声をかけるんだよ」 <0598> \{Sunohara} 『Thế tao phải làm thế nào mới được?』 // \{Sunohara} "And, how should I do that?" // \{春原}「って、どうすんだよ」 <0599> \{\m{B}} 『Nghe tao, việc mày cần làm là...』 // \{\m{B}} "You see, this is..." // \{\m{B}}「いいか、ここはな…」 <0600> Tôi dừng lại lấy hơi rồi nói tiếp. // Pausing for a bit, I open my mouth. // 一息ついてから、口を開いた。 <0601> \{\m{B}} 『Nói với người ta rằng đây là một loại công việc.』 // \{\m{B}} "Say this is a job." // \{\m{B}}「バイトだって言うんだよ」 <0602> \{Sunohara} 『Là sao?』 // \{Sunohara} "What do you mean?" // \{春原}「どういうこと?」 <0603> \{\m{B}} 『Đường đột nhờ ai đó làm bạn gái mày khác nào dọa người ta sợ chạy mất dép.』 // \{\m{B}} "Asking a girl all of a sudden would freak them out, right?" // \{\m{B}}「いきなり、彼女の振りをしてくださいって言ってもびっくりするよな」 <0604> \{\m{B}} 『Nhưng nếu mày chiêu mộ họ làm một công việc thì nghe rõ thuận tai hơn hẳn, đúng không?』 // \{\m{B}} "If you say it's a job of some sort, they'll understand immediately, right?" // \{\m{B}}「そういう仕事だってことにすれば、すぐに納得してくれそうだろ?」 <0605> \{Sunohara} 『Thế nghĩa là tao phải trả hoa hồng rồi còn gì?』 // \{Sunohara} "But, if you make it a job, I have to pay something in return, don't I?" // \{春原}「でも、そうなるとバイト代を払わなくちゃいけないんじゃない?」 <0606> \{Sunohara} 『Túi tao cóc còn xu nào đâu.』 // \{Sunohara} "I've got no money." // \{春原}「僕、金ねぇよ」 <0607> \{\m{B}} 『Cứ nói là trả sau cũng được mà.』 // \{\m{B}} "Just say something appropriate." // \{\m{B}}「適当に言っておけばいいんだよ」 <0608> \{\m{B}} 『Với tài sát gái của mày, trước sau gì chẳng phim giả tình thật?』 // \{\m{B}} "Besides, she'd fall in love with your charm, right?" // \{\m{B}}「どうせ、おまえの魅力でメロメロにするんだろ?」 <0609> \{Sunohara} 『Có lý.』 // \{Sunohara} "I suppose so." // \{春原}「まぁね」 <0610> \{\m{B}} 『Giờ luyện tập trước cái coi.』 // \{\m{B}} "All right, we'll do a rehearsal. Face me." // \{\m{B}}「ほら、俺に向かって、リハーサルしてみろ」 <0611> \{Sunohara} 『Hiểu rồi...』 // \{春原}「わかったよ…」 <0612> Nó hắng giọng vài lần, đoạn cười toe toét mở lời. // Clearing his throat a few times, he says something. // 何度か咳払いして、笑顔で声をかけた。 <0613> \{Sunohara} 『Cưng ơi, anh có công việc cho em này. Làm không cưng?』 // \{Sunohara} "Hey girl, I've got a good job for you. What do you think?" // \{春原}「彼女、いいバイトがあるんだけど、どうっ?」 <0614> \{Sunohara} 『Ồ, nghe thuyết phục ghê mày ạ!』 // \{Sunohara} "Oh, looks like I've got the hang of it!" // \{春原}「おっ、なんだか食いついてきそうだよ!」 <0615> \{\m{B}} 『Chứ sao? À, nhưng sẽ hay hơn nếu mày đề cập chuyện tiền nong trước.』 // \{\m{B}} "Don't you? Ah, but, you should change the words right before 'job' to make it better." // \{\m{B}}「そうだろ? あ、でも、最初からバイト代のこと言ったほうがいいかな」 <0616> \{\m{B}} 『Thử với 「10.000 yên」 xem nào.』 // \{\m{B}} "Try with '10,000 yen'." // \{\m{B}}「一万円で頼んでみろよ」 <0617> \{Sunohara} 『Cưng ơi, anh có việc này trả tới 10.000 yên lận, làm không cưng?』 // \{Sunohara} "Hey girl, you want to do this job for 10,000 yen?" // \{春原}「彼女、一万円でバイトしてくれないっ?」 <0618> \{Sunohara} 『... Nhưng 10.000 hơi bị nhiều đó?』 // \{Sunohara} "... Isn't 10,000 a bit much?" // \{春原}「…一万は、ちょっと高くない?」 <0619> \{\m{B}} 『Thế sao mày không hỏi xem người ta muốn bao nhiêu?』 // \{\m{B}} "Then, ask how much they'd like." // \{\m{B}}「じゃあ、相手にいくらがいいか訊いてみろよ」 <0620> \{Sunohara} 『Có lý, vậy thì...』 // \{Sunohara} "I guess so. Then..." // \{春原}「そうだね、じゃあ…」 <0621> \{Sunohara} 『Cưng ơi, có công việc này muốn anh ra giá bao nhiêu?』 // \{Sunohara} "Hey girl, how much of an offer will you take for a job?" // \{春原}「彼女、いくらでバイトしてくれるっ?」 <0622> \{\m{B}} 『Hừm, hay là mày bỏ luôn cái phần 「công việc」 đi.』 // \{\m{B}} "Hmm, take out the part about the job." // \{\m{B}}「うーん、バイトも取ってみようか」 <0623> \{Sunohara} 『Cưng ơi, muốn anh ra giá bao nhiêu?』 // \{Sunohara} "Hey girl, how much?" // \{春原}「彼女、いくらっ?」 <0624> \{\m{B}} 『Phải làm sao để người ta cảm nhận được chất đàn ông qua tông giọng của mày.』 // \{\m{B}} "If you make them feel like you're manly with a rough voice, it's perfect." // \{\m{B}}「男っぽさを感じさせる、荒々しい口調にすれば完璧だな」 <0625> \{\m{B}} 『Còn nữa, mày nên nói là việc này không mất thời gian, chỉ cần ở yên đó là được.』 // \{\m{B}} "After that, just take your time and stick with them for a while, saying that." // \{\m{B}}「あと、時間はとらせないとか、じっと突っ立ってればいいとか、そういうことを言うんだぞ」 <0626> \{\m{B}} 『Bảo đảm ca khúc khải hoàn trở về!』 // \{\m{B}} "You'll definitely get them!" // \{\m{B}}「これで、即ゲットだぜ!」 <0627> \{Sunohara} 『Được lắm, tao xuất chinh đây!』 // \{Sunohara} "All right! I'll be going then!" // \{春原}「わかった、じゃあ行って来るよ!」 <0628> Nó ra hiệu bằng ngón cái với tôi, rồi bước lại gần một nữ sinh khóa dưới ở gần đó. // Giving me a thumbs up, he walks to a junior student. // ぐっと親指を突き立てて、歩いてきた下級生に向かっていった。 <0629> \{Sunohara} 『Cưng ơi.』 // \{Sunohara} "Hey, missy." // \{春原}「おい、ねえちゃん」 <0630> \{Cô gái} 『V-âng... có việc gì không ạ?』 // \{Cô gái} "Y-yes... what is it?" // \{女の子}「は、はいっ…なんですか?」 <0631> \{Sunohara} 『Muốn anh ra giá bao nhiêu?』 // \{Sunohara} "How much?" // \{春原}「いくらだ?」 <0632> \{Cô gái} 『Ể-ể?』 // \{女の子}「え、え?」 <0633> \{Sunohara} 『Anh hỏi cưng muốn giá bao nhiêu?』 // \{Sunohara} "I'm saying, how much?" // \{春原}「だから、いくらだ?」 <0634> \{Cô gái} 『Ý anh là...?』 // \{Cô gái} "What do you mean by that...?" // \{女の子}「それは、どういう…」 <0635> \{Sunohara} 『Việc nhẹ lương cao... sẽ xong nhanh thôi.』 // \{Sunohara} "Isn't it fine...? I've got plenty of time." // \{春原}「いいじゃねぇか…手間はとらせないからよ」 <0636> \{Sunohara} 『Cưng chỉ việc ở yên đó, một nháy là xong!』 // \{Sunohara} "If you're patient, it'll be over soon!" // \{春原}「じっとしてたら、すぐに済むぜっ」 <0637> \{Cô gái} 『Chuyện đó, lẽ nào chính là...?!』 // \{Cô gái} "That, can't, be...?!" // \{女の子}「それって、まさか、まさかっ…」 <0638> \{Sunohara} 『Có gì to tát đâu, xin tí thôi mà!』 // \{Sunohara} "Don't be stingy, it's no big deal!" // \{春原}「減るもんじゃなし、ケチケチしてんじゃねぇよ!」 <0639> \{Cô gái} 『Í-iiiii!』 // \{女の子}「ひ、ひいいいいいっ!」 <0640> \{Cô gái} 『Xin lỗi, tôi xin lỗi——!!』 // \{Cô gái} "I'm sorry, I'm sorry--!!" // \{女の子}「ごめんなさい、ごめんなさいーーっ!!」 <0641> Cô gái chuồn đi nhanh như chảo chớp. // Like the speed of lightning, she ran off. // 脱兎のごとく、その子は逃げ出していた。 <0642> \{Sunohara} 『Ê, sao tao thấy mình giống một tên biến thái quá vậy?!』 // \{Sunohara} "Hey, this is like being a pervert, isn't it?!" // \{春原}「って、これじゃあ変態みたいだろぉっ!」 <0643> \{\m{B}} 『Không phải 「giống」, việc mày đã làm rặt biến thái.』 // \{\m{B}} "Not like, but rather that you are." // \{\m{B}}「みたいじゃなくて、変態そのものだったな」 <0644> \{Sunohara} 『Nếu đã sớm biết sao mày không ngăn tao lại?!』 // \{Sunohara} "If you knew that, why didn't you stop me?!" // \{春原}「わかっててやらせないでくれますかっ!」 <0645> \{\m{B}} 『Chà, giỡn chơi tí thôi mà.』 // \{\m{B}} "Well, just now was a bit of a joke." // \{\m{B}}「ま、今のはちょっとした冗談だ」 <0646> \{Sunohara} 『Làm ơn nghiêm túc giùm tao...』 // \{Sunohara} "Think seriously..." // \{春原}「真面目に考えてよ…」 <0647> \{\m{B}} 『Bình tĩnh đi. Lần này chắn chắn sẽ được.』 // \{\m{B}} "Calm down. This time, it'll go fine." // \{\m{B}}「落ち着けよ。今度は、うまくいく」 <0648> \{Sunohara} 『Thật không đó?』 // \{Sunohara} "It better." // \{春原}「本当だろうね」 <0649> \{\m{B}} 『Cứ tin ở tao.』 // \{\m{B}} "Believe me." // \{\m{B}}「信じろって」 <0650> \{\m{B}} 『Nghe nè. Mày phải nịnh con người ta trước.』 // \{\m{B}} "Listen. You have to praise the girl from the beginning." // \{\m{B}}「いいか、最初は女の子を誉めるところから始めるんだ」 <0651> \{Sunohara} 『「Cưng ơi, cưng dễ thương gì đâu」... giống vậy hả?』 // \{Sunohara} "Hey girl, you're cute... something like that?" // \{春原}「彼女、可愛いねっ…こんな感じ?」 <0652> \{\m{B}} 『Nó đó. Giờ mày mới bắt đầu lái câu chuyện qua hướng công việc.』 // \{\m{B}} "That's it. And then slowly change the subject to the job." // \{\m{B}}「そうそう。それで、徐々にアルバイトの話に移していく」 <0653> \{\m{B}} 『Bảo là việc này sẽ được bồi dưỡng hậu hĩnh, lương cao này kia.』 // \{\m{B}} "Say something like how it's good-paying and stuff." // \{\m{B}}「割がいいとか、そういうことを言うんだぞ」 <0654> \{\m{B}} 『Con gái thời nay giữ kẽ lắm, phải tìm cách trấn an đối phương cái đã.』 // \{\m{B}} "Because girls are secretive nowadays, after that she should be calm about it." // \{\m{B}}「あと、最近の女の子は秘密主義だから、そういうところは安心させてあげたほうがいいな」 <0655> \{Sunohara} 『Hóa ra là vậy.』 // \{Sunohara} "I see." // \{春原}「なるほどね」 <0656> \{\m{B}} 『Sau đó mày ráng tỏ ra nhún nhường hết mức có thể.』 // \{\m{B}} "And then she'll suddenly say that you're stooping down." // \{\m{B}}「で、おまえ自身のことは、思いっきり卑下して言うんだぞ」 // Đoạn này nó sao sao ấy, stooping down là cúi đầu. <0657> \{Sunohara} 『Nghe có hơi không thích rồi đó.』 // \{Sunohara} "Somehow, I don't really like that." // \{春原}「なんだか、それも嫌なんだけど」 <0658> \{\m{B}} 『Làm vậy để đối phương cảm thấy như được tôn vinh thôi. Mày ngu thế?』 // \{\m{B}} "They're flattering you. Don't you get it?" // \{\m{B}}「プライドをくすぐるんだよ。わかってないな」 <0659> \{\m{B}} 『Cuối cùng là xài chiêu tâm lý đám đông, bảo đối phương rằng công việc này ai cũng làm thôi.』 // \{\m{B}} "Using group psychology at the end, you'll be able to have people do it." // \{\m{B}}「最後は集団心理を利用して、みんなやってるってことを伝えるんだ」 <0660> \{\m{B}} 『Bảo đảm ca khúc khải hoàn trở về!』 // \{\m{B}} "With that, you'll get them!" // \{\m{B}}「これで、即ゲットだぜ!」 <0661> \{Sunohara} 『Được lắm, tao xuất chinh đây!』 // \{Sunohara} "Okay, then I'm going!" // \{春原}「わかった、じゃあ行って来るよ!」 <0662> Nó ra hiệu bằng ngón cái với tôi, rồi bước lại gần một nữ sinh khóa dưới khác. // Giving a thumbs up, he again heads towards a junior. // ぐっと親指を突き立てて、また下級生に向かっていった。 <0663> \{Sunohara} 『Em gì đó ơi!』 // \{Sunohara} "Hey, girl!" // \{春原}「はーい、彼女っ」 <0664> \{Cô gái} 『Dạ...?』 // \{Cô gái} "Yes...?" // \{女の子}「はいっ…?」 <0665> \{Sunohara} 『Cưng dễ thương gì đâu!』 // \{Sunohara} "You're cute!" // \{春原}「可愛いねっ」 <0666> \{Cô gái} 『À-vâng...』 // \{Cô gái} "O-okay..." // \{女の子}「は、はぁ…」 <0667> \{Sunohara} 『Rảnh không cưng? Nghe anh nói nhanh chuyện này nhé.』 // \{Sunohara} "You got some time? There's something I'd like to talk about." // \{春原}「いま、暇? 話だけでも聞いてほしいんだけど」 <0668> \{Cô gái} 『Không, em đang vội...』 // \{Cô gái} "No, I'm a bit in a hurry..." // \{女の子}「いえ、ちょっと急いで…」 <0669> \{Sunohara} 『Anh có công việc bán thời gian này trả lương hậu hĩnh lắm~』 // \{Sunohara} "I've got a really good paying job for you~" // \{春原}「実は、割のいいアルバイトがあるんだよねー」 <0670> \{Cô gái} 『Cái đó thì...』 // \{Cô gái} "That's a bit..." // \{女の子}「それは、ちょっと…」 <0671> \{Sunohara} 『Không sao, không sao, chẳng ai nói tên cưng ra đâu!』 // \{Sunohara} "It's fine, it's fine, no need to say your name!" // \{春原}「平気平気、名前は出さないからさっ」 <0672> \{Sunohara} 『À, cả người nhà em cũng không được phép biết luôn.』 // \{Sunohara} "Ah, of course you'd have to keep it a secret from your parents." // \{春原}「あ、親御さんにも、もちろん内緒にしておくよ」 <0673> \{Cô gái} 『Hể, v-vậy là...』 // \{Cô gái} "Eh, t-that's..." // \{女の子}「え、そ、それって…」 <0674> \{Sunohara} 『Tuy dung mạo này không cuốn hút cho lắm, nhưng đi với anh cưng sẽ được ối tiền!』 // \{Sunohara} "Stick around with an uncool guy like me, and you'll get some money!" // \{春原}「冴えない男の相手をするだけで、お小遣いが稼げるよっ」 <0675> \{Sunohara} 『Đừng lo lắng gì cả, việc này ai cũng làm thôi mà!』 // \{Sunohara} "It's fine, everyone's doing the same thing!" // \{春原}「大丈夫だって、みんな同じようなことやってるからさっ!」 <0676> \{Cô gái} 『Í-iiiii!』 // \{女の子}「ひ、ひいいいいいっ!」 <0677> \{Cô gái} 『Xin lỗi, tôi xin lỗi——!!』 // \{Cô gái} "I'm sorry, I'm sorry--!!" // \{女の子}「ごめんなさい、ごめんなさいーーっ!!」 <0678> Cô gái hất Sunohara ra, đoạn vắt giò lên cổ chạy nhanh như gió. // Pushing away Sunohara, she ran off like the wind. // 春原を押しのけて、風のようにその子は逃げていった。 <0679> \{Sunohara} 『Ê, nhìn thế nào cũng thấy tao giống hệt một tên ma cô mà?!』 // \{Sunohara} "Hey, doesn't this look like some suspicious recruiting or something?!" // \{春原}「って、これじゃあ怪しいスカウトみたいだろぉっ!」 <0680> \{\m{B}} 『Không chỉ giống hệt, mà mày đích thị là một tên ma cô chính hiệu.』 // \{\m{B}} "No matter how you see it, it doesn't \blook\u it, but rather it \bis\u it." // \{\m{B}}「みたいじゃなくて、どう見てもそうだったな」 <0681> \{Sunohara} 『Nếu đã sớm biết sao mày không ngăn tao lại?!』 // \{Sunohara} "If you knew that, why didn't you stop me?!" // \{春原}「わかってたなら、止めていただけますかっ!」 <0682> \{Teacher} 『Này——! Đứa nào giở mấy trò mờ ám trong trường đâu?!』 // \{Teacher} "Hey--! Who the hell's the one doing suspicious stuff in the school?!" // \{教師}「こらぁっ! 校内でいかがわしいことしてるのは誰だーっ!」 <0683> \{\m{B}} 『Khỉ thật, vọt lẹ!』 // \{\m{B}} "Oh crap, let's jet!" // \{\m{B}}「やべっ、逃げるぞっ」 <0684> \{Sunohara} 『Hỡi ôi...』 // \{春原}「はぁ…」 <0685> \{Sunohara} 『Tao đúng là ngu mới đi tin tưởng mày.』 // \{Sunohara} "I was an idiot to rely on you." // \{春原}「おまえに頼った、僕が馬鹿だったよ」 <0686> \{\m{B}} 『Ủa, giờ mày mới nhận ra sao?』 // \{\m{B}} "Eh, you realized that now?" // \{\m{B}}「えっ、いまごろ気づいたのか?」 <0687> \{Sunohara} 『Phủ nhận thì mày chết à?!』 // \{Sunohara} "I'm begging you, don't appreciate that!" // \{春原}「頼むから認めないでくれよっ!」 <0688> \{Sunohara} 『Đủ lắm rồi... tao sẽ tự xoay xở lấy...』 // \{Sunohara} "That's enough... I'll do something on my own..." // \{春原}「もういいよ…自分一人の力でなんとかするよ…」 <0689> \{\m{B}} 『Bỏ cuộc đi. Mày có cố gắng cách mấy cũng trắng tay thôi.』 // \{\m{B}} "Don't bother. The result won't turn out too well." // \{\m{B}}「やめとけって。ろくな結果にならねぇよ」 <0690> \{Sunohara} 『Còn hơn là giao phó mọi việc cho mày,\ \\ \ <0691> .』 // \{Sunohara} "I guess it's better to not leave it to you, \m{A}!" // \{春原}「\m{A}、おまえに任せておくよりマシだねっ」 <0692> \{Sunohara} 『Ở yên đó mà xem tao trổ ngón nghề điêu luyện nhuần nhuyễn thuần thục này.』 // \{Sunohara} "Look at my skills and resourcefulness!" // \{春原}「見てなよ、僕の凄腕の手腕とお手並みをさっ」 <0693> \{\m{B}} 『Mấy từ đó đồng nghĩa cả mà?』 // \{\m{B}} "That's all the same thing, isn't it?" // \{\m{B}}「それ、ぜんぶ同じ意味だからな」 <0694> \{Sunohara} 『Xem nào, a... Trông cô nàng mặc áo thun đằng kia xinh xắn chưa kìa.』 // \{Sunohara} "All right, ah... that girl wearing a jersey's pretty cute." // \{春原}「よーし、あ…あのジャージ着た子、可愛いじゃん」 <0695> \{\m{B}} 『Khoan, tao có cảm giác đã gặp người này ở đâu rồi.』 // \{\m{B}} "But, it feels like I've seen her before." // \{\m{B}}「でも、どこかで見たことあるぞ」 <0696> \{Sunohara} 『Mày lại định bảo tao bỏ cuộc đi chứ gì?』 // \{Sunohara} "You'll just tell me not to bother, right?" // \{春原}「どうせ、やめとけって言うんだろ?」 <0697> \{Sunohara} 『Tao không nghe theo mày nữa đâu.』 // \{Sunohara} "I don't want to hear what you have to say!" // \{春原}「おまえの言うことなんかもう聞かないねっ」 <0698> Bỏ ngoài tai lời can ngăn của tôi, nó xăm xăm sấn tới. // Ignoring my words, he went off on his own. // 俺の言葉を無視して、とっとと行ってしまった。 <0699> \{Sunohara} 『Em gì đó ơi. Lại đây anh nhờ chút nào.』 // \{Sunohara} "Hey, you. Want to come for a bit?" // \{春原}「ねぇ、きみ。ちょっと時間いいかな?」 <0700> \{Cô gái} 『Ơ, em đang bận sinh hoạt câu lạc bộ...』 // \{Cô gái} "No, I'm busy with clubs..." // \{女の子}「いえ、部活があるので…」 <0701> \{Sunohara} 『Chỉ chút xíu thôi mà, có mất gì đâu?』 // \{Sunohara} "Come on, come on, just for a bit. Ain't that fine?" // \{春原}「またまたー、ちょっとぐらい、いいじゃん」 <0702> \{Sunohara} 『Thú thật là... lòng anh đang rối như tơ vò.』 // \{Sunohara} "See... I'm in quite a pinch right now." // \{春原}「実はさ…僕、とっても困ってるんだよね」 <0703> \{\{Cô gái} 『Hở...』 // \{Cô gái} "Huh..." // \{女の子}「はぁ…」 <0704> \{Sunohara} 『Em gái anh từ quê lên thăm... Để nó biết ông anh này không có nổi mảnh tình vắt vai thì còn gì xấu hổ bằng?』 // \{Sunohara} "I have a sister from the countryside coming here... when she does, it'd be embarrassing if her brother didn't have a girlfriend, right?" // \{春原}「田舎にいる妹が、こっちに来るんだけどさ…その時、兄に彼女の一人もいないなんて、恥ずかしいだろ?」 <0705> \{\m{B}} (Tao thấy việc mày ngang nhiên kể lể sự đời với một người xa lạ thì xấu hổ hơn chứ...) // \{\m{B}} (Though talking about your circumstances so up-front is also embarrassing I think...) // \{\m{B}}(そんな身の上を、赤裸々に語っているほうが恥ずかしいと思うが…) <0706> \{Sunohara} 『A, chuyện đó... tất nhiên là anh có bạn gái, nhưng mới đây đã đường ai nấy đi rồi... 』 // \{Sunohara} "Ah, yeah... before that happens, I'd like you to go out with me for a bit, and break up soon after..." // \{春原}「あ、うん…ちょっと前まで付き合ってるのがいたんだけど、最近わかれちゃってさ…」 <0707> \{Sunohara} 『Ê mặt chưa kìa, hahaha!』 // \{Sunohara} "Quite shameful, isn't it, hahaha!" // \{春原}「みっともないよね、はははっ」 <0708> \{\m{B}} (Tao thấy màn phét lác của mày còn đáng ê mặt hơn nhiều...) // \{\m{B}} (I think showing off about something stupid is quite shameful...) // \{\m{B}}(くだらない見栄を張っているほうがみっともないと思うが…) <0709> \{Sunohara} 『Thành thử ra, cưng có muốn trở thành ứng viên cho vị trí bạn gái của anh không?』 // \{Sunohara} "Having said all that, would you like to be my girlfriend for a bit?" // \{春原}「そんな訳で、ちょっとだけ彼女候補になってくんない?」 <0710> \{Sunohara} 『Đương nhiên nếu cưng nhận lời làm bạn gái luôn thì lại càng OK!』 // \{Sunohara} "Of course, if you really don't want to, that's fine!"* // \{春原}「もちろん、いつ候補を外してもオッケーさっ!」 <0711> \{Cô gái} 『.........』 // \{女の子}「………」 <0712> Cô gái dáo dác nhìn quanh, cơ hồ cầu cứu. // The girl looks around as if she wants to be saved. // 助けを求めるように、辺りを見回している女の子。 <0713> Đành vậy. Vào khoảnh khắc tôi dợm bước lên để vào vai cứu tinh thì... // It's no use. In order to help herself, she takes a step back, and then... // 仕方ない。助け船を出そうと、一歩踏み出したとき… <0714> \{Cô gái} 『A, senpai!』 // \{Cô gái} "Ah, senpai!" // \{女の子}「あ、先輩っ!」 <0715> \{Sunohara} 『Hở, senpai?』 // \{Sunohara} "Huh, senpai?" // \{春原}「へっ、先輩?」 <0716> \{Thành viên bóng bầu dục} 『Yo, Sunohara.』 // \{ラグビー部員}「よぅ、春原」 <0717> Đó là một thành viên của câu lạc bộ bóng bầu dục. // A rugby member. // ラグビー部だった。 <0718> \{Thành viên bóng bầu dục} 『Mày tính giở trò gì với quản lý của bọn tao hử?』 // \{Thành viên bóng bầu dục} "What would you like with our manager?" // \{ラグビー部員}「うちのマネージャーになにやってるんだ?」 <0719> \{Cô gái} 『Giúp em với... Người này dùng toàn lời lẽ kỳ quặc trêu chọc em..』 // \{Cô gái} "Help me! This person wants me involved in something strange..." // \{女の子}「助けてくださいっ…この人、ヘンなこと言って絡んできて…」 <0720> \{Sunohara} 『H-Hả? Không, làm gì có...!』 // \{Sunohara} "W-what? No, not at all...!" // \{春原}「は、はい? いや、決してそんなことはっ…!」 <0721> \{Thành viên bóng bầu dục} 『Tức là mày đang mon men cưa cẩm quản lý cưng của bọn tao à?』 // \{Thành viên bóng bầu dục} "Which means, you're trying to play around with our important manager."* // the kanji 粉 comes up with powder... any ideas? // \{ラグビー部員}「つまり、うちの大事なマネージャーに粉かけやがったって訳だな」 <0722> \{Thành viên bóng bầu dục} 『... Sao không vào phòng sinh hoạt của bọn tao nói chuyện chút chơi?!』 // \{Thành viên bóng bầu dục} "... Come into our clubroom for a bit!" // \{ラグビー部員}「…ちょっと部室まで来いやぁっ!」 <0723> \{Sunohara} 『Đừng mà, đó chỉ là hiểu l-...』 // \{Sunohara} "That's not it, that's a misunder // \{春原}「違います、それは誤解っ…」 <0724> \{Sunohara} 『U-uuaaaa............!』 // \{春原}「う、うわっ…………!」 <0725> \{\m{B}} 『Sunohara, chửi lại đi chứ sợ gì! Như một thằng đàn ông ấy!』 // \{\m{B}} "Sunohara, be angry! That's what a man is!" // \{\m{B}}「春原、逆ギレしろ! それが男だっ!」 <0726> \{Sunohara} 『Lũ khốn to xác hôi hám tụi bây dám lên mặt với ai chứ——?! Hả?!』 // \{Sunohara} "You damn rugby member, exactly what the hell do you plan on doing---?! Huh?!" // \{春原}「てめぇ、クソ弱いラグビー部が何様のつもりだよぉーーっ! ああん!?」 <0727> \{Sunohara} 『Hoàn toàn vô ích rồiiii——————!』 // \{Sunohara} "Right, no effect---------!" // \{春原}「はい、効果ゼローーーーーーーーーー!」 <0728> \{Sunohara} 『Lũ chúng nó nện tao còn ác hơn mọi khi nữa.』 // \{Sunohara} "As always, I'm more tired than I should be." // \{春原}「いつもより余計に多くどつかれましたが」 <0729> \{\m{B}} 『Ấy dà...』 // \{\m{B}}「ふーっ…」 <0730> \{\m{B}} 『... Mày không còn thứ cà phê nào ngon hơn mocha sao?』 // \{\m{B}} "... Guess I'll take a Mocha." // \{\m{B}}「…コーヒーはモカに限るな」 <0731> \{Sunohara} 『Đồ máu lạnh! Bạn mày đang khóc nức nở đây này! Và ai cho phép mày tự tiện uống cà phê của tao thế hả?!』 // \{Sunohara} "Notice for a bit! Your friend's crying! Actually, would you \bnot\u drink everything here like you want to?!" // \{春原}「気ぃ使えよ! 友達泣いてんだよ! つーか勝手に飲まないでいただけますかっ!」 <0732> \{\m{B}} 『Ồ, mày còn sống hả?』 // \{\m{B}} "Oh, you're alive?" // \{\m{B}}「おっ、生きてたのか」 <0733> \{Sunohara} 『Thôi đủ rồi... Hàa...』 // \{春原}「もういいよ…はぁ…」 <0734> Nó chệnh choạng băng ngang qua phòng, và vùi mình trong <0735> . // He straddles to the kotatsu and slumps down there. // ふらふらとコタツに入ると、そこに突っ伏した。 <0736> \{Sunohara} 『Giờ này ai cũng về nhà cả rồi... và ngày mai em gái tao đến đây...』 // \{Sunohara} "Everyone's already gone home... and tomorrow, my sister's coming..." // \{春原}「もうみんな帰っちゃっただろ…明日には、妹が来ちゃうんだぞ…」 <0737> \{\m{B}} 『Mày đã cố gắng hết sức rồi mà. Sẽ chẳng ai trách cứ mày đầu.』 // \{\m{B}} "You've used up all your power. There's no one else to blame, after all." // \{\m{B}}「おまえは全力をつくしたよ。誰も責めやしないって」 <0738> \{Sunohara} 『Đừng có giở giọng như thể mày vô can trong chuyện này.』 // \{Sunohara} "You seem to conclude this as if you don't care at all, do you?!" // \{春原}「さりげなく、まとめないでもらえますかねぇっ」 <0739> \{Sunohara} 『Aaa, biết làm sao đây trời...?』 // \{Sunohara} "Ahh, what the hell should I do...?" // \{春原}「ああーっ、どうすりゃいいんだ…」 <0740> \{Sunohara} 『 <0741> , nghĩ phụ tao coi!』 // \{Sunohara} "You think too, \m{A}!" // \{春原}「\m{A}、おまえも考えろよっ!」 <0742> \{\m{B}} 『Chậc... biết làm sao hơn. Ai bảo một phần cỏn con trong vụ này là trách nhiệm của tao chứ.』 // \{\m{B}} "Tch... fine, then. There's a pretty excessive part of this duty that I have nothing to say about though."* // Alt - "Tch... fine, then. I'm also partly responsible for this, so I can't say much about it as well." - Kinny Riddle // \{\m{B}}「ちっ…しょうがないな。責任のごくごく一部は、俺にあると言えなくもないからな」 <0743> \{Sunohara} 『Nghe mày diễn đạt chối tai quá thể, nhưng thôi lần này tao bỏ qua...』 // \{Sunohara} "I doubt how you're saying that but, at this point, I don't care anymore..." // \{春原}「ひっかかる言い方だけど、もうこの際、気にしないよ…」 <0744> \{\m{B}} 『Đã đến lúc xài chiêu cuối cùng rồi.』 // \{\m{B}} "If it's come to this, then there's our last resort." // \{\m{B}}「こうなったら、最後の手段だな」 <0745> \{Sunohara} 『Hả, mày tính làm gì?』 // \{Sunohara} "Eh, what'll you do?" // \{春原}「えっ、どうするの?」 // If you picked Tomoyo goto 0724 // Else if you picked Fuko goto 0727 // Else if you picked Ryou goto 0730 // Else if you picked Kyou goto 0733 // Else if you picked Nagisa goto 0736 <0746> \{\m{B}} 『Hỏi Tomoyo thêm lần nữa xem.』 // \{\m{B}} "We'll go and ask Tomoyo one more time." // \{\m{B}}「もう一度、智代に頼んでみよう」 <0747> \{Sunohara} 『Hả? Kể cả khi cô ta vừa cho tao ăn đòn hôm qua...』 // \{Sunohara} "Huh? She riddled me around yesterday though..." // \{春原}「はぁっ? 昨日、ボコボコにされたんすけど…」 <0748> \{\m{B}} 『Em nó xấu hổ đấy thôi. Nếu mày hỏi nghiêm túc thì chuyện sẽ khác.』 // \{\m{B}} "She's just hiding her embarrassment. Let's go ask her seriously." // to 0739 // \{\m{B}}「あいつなりの照れ隠しだよ。真剣に頼めば聞いてくれるって」 <0749> \{\m{B}} 『Hỏi Fuuko thêm lần nữa xem.』 // \{\m{B}} "We'll go and ask Fuko one more time." // \{\m{B}}「もう一度、風子に頼んでみよう」 <0750> \{Sunohara} 『Nhưng hôm qua con nhóc đó không chịu mà.』 // \{Sunohara} "She didn't want to yesterday, though." // \{春原}「昨日、あれだけ嫌がってたんだけど」 <0751> \{\m{B}} 『Cô nhóc xấu hổ đấy thôi. Nếu mày hỏi nghiêm túc thì chuyện sẽ khác.』 // \{\m{B}} "She's just hiding her embarrassment. Let's go ask her seriously." // to 0739 // \{\m{B}}「あいつなりの照れ隠しだよ。真剣に頼めば聞いてくれるって」 <0752> \{\m{B}} 『Hỏi Fujibayashi thêm lần nữa xem.』 // \{\m{B}} "We'll go and ask Fujibayashi one more time." // \{\m{B}}「もう一度、藤林に頼んでみよう」 <0753> \{Sunohara} 『Hôm qua Kyou đã nhảy vào phá đám đấy thôi...』 // \{Sunohara} "Kyou seriously got in the way yesterday, though..." // \{春原}「昨日は、杏にさんざん邪魔されたんだけど…」 <0754> \{\m{B}} 『Biết đâu hôm nay chỉ có một mình bạn ấy thì sao.』 // \{\m{B}} "Though she might just be alone today." // to 0739 // \{\m{B}}「意外と、今日に限って一人だったりしてな」 <0755> \{\m{B}} 『Hỏi Kyou thêm lần nữa xem.』 // \{\m{B}} "We'll go and ask Kyou one more time." // \{\m{B}}「もう一度、杏に頼んでみよう」 <0756> \{Sunohara} 『Hả? Kể cả khi mụ ta vừa cho tao ăn đòn hôm qua...』 // \{Sunohara} "Huh? She riddled me around yesterday though..." // \{春原}「はぁっ? 昨日、ボコボコにされたんすけど…」 <0757> \{\m{B}} 『Cô ả xấu hổ đấy thôi. Nếu mày hỏi nghiêm túc thì chuyện sẽ khác.』 // \{\m{B}} "She's just hiding her embarrassment. Let's go ask her seriously." // to 0739 // \{\m{B}}「あいつなりの照れ隠しだよ。真剣に頼めば聞いてくれるって」 <0758> \{\m{B}} 『Hỏi Furukawa thêm lần nữa xem.』 // \{\m{B}} "We'll go and ask Furukawa one more time." // \{\m{B}}「もう一度、古河に頼んでみよう」 <0759> \{Sunohara} 『... Được không đó?』 // \{Sunohara} "... Is that really okay?" // \{春原}「…本当に、大丈夫?」 <0760> \{\m{B}} 『Mày cứ giãi bày tình hình thật bi thiết vào.』 // \{\m{B}} "Actually, the problem's more about you explaining the problem properly." // \{\m{B}}「つぅか、おまえがちゃんと説明すれば問題ないんだよ」 <0761> \{\m{B}} 『Hay mày muốn vác bộ dạng này đi gặp nhỏ em?』 // \{\m{B}} "Or do you want to meet your sister like this?" // All variations come here // \{\m{B}}「それとも、このまま妹さんを迎えるか?」 <0762> \{Sunohara} 『Tao không muốn...』 // \{Sunohara} "I'd like to avoid that..." // \{春原}「それは避けたいな…」 <0763> \{\m{B}} 『Thế thì liều một phen cuối cùng nào. Tiến lên.』 // \{\m{B}} "Let's take our last chance. Come on, let's go." // \{\m{B}}「ラストチャンスにかけてみようぜ。ほら、行くぞ」 <0764> \{Sunohara} 『Nhưng giờ này làm gì còn ai trong trường nữa?』 // \{Sunohara} "But, no one's left in the school anymore, right?" // \{春原}「でも、もう学校には残ってないでしょ」 <0765> \{\m{B}} 『Chưa tìm thử thì làm sao biết.』 // \{\m{B}} "You won't know until you look." // \{\m{B}}「探してみないとわからないだろ」 <0766> Như Sunohara lo ngại, xem ra những ai còn nán lại trường giờ này toàn vì bận sinh hoạt câu lạc bộ. // As Sunohara had said, other than the club activities, almost everyone had gone. // 春原の言うとおり、部活の生徒以外、ほとんど帰ってしまったようだった。 <0767> Chúng tôi chia nhau ra lùng sục mọi ngóc ngách của ngôi trường vắng tanh. // The two of us split up and look inside the empty school. // 二手に分かれて、人気のない校舎の中を探す。 <0768> Đến chừng hai đứa gặp lại nhau, Sunohra mặt mày thểu não. // The moment we joined back up, Sunohara was completely depressed. // 一旦合流したとき、春原はすっかり意気消沈していた。 <0769> \{Sunohara} 『Tao đã bảo là không còn ai đâu mà.』 // \{Sunohara} "That's why I told you, she's nowhere here to be found." // \{春原}「だから言っただろ、どこにもいないよ」 <0770> \{\m{B}} 『Ờ, không còn ai thật.』 // \{\m{B}} "Yeah, I didn't see anyone either." // \{\m{B}}「ああ、俺のほうでも見なかった」 <0771> \{Sunohara} 『A, coi như xong...』 // \{春原}「あー、これで終わりだよ…」 <0772> \{\m{B}} 『Vẫn chưa đâu.』 // \{\m{B}}「いや、まだだ」 <0773> \{\m{B}} 『Có đứa bảo là trông thấy cô nhóc ra khỏi khu lớp học cách đây không lâu.』 // \{\m{B}} "I saw some people who were just leaving." // \{\m{B}}「見かけた奴がいて、ほんの少し前に外に出てったってさ」 <0774> \{\m{B}} 『Tao hỏi một đứa cùng lớp, nó bảo là đối phương vừa đi về cách đây vài phút.』 // \{\m{B}} "We could ask the people in class, but it looks like they've gone home." // \{\m{B}}「クラスの奴に聞いてみたんだが、ほんの少し前に帰ったらしい」 <0775> \{\m{B}} 『Khẩn trương lên biết đâu vẫn bắt kịp đấy.』 // \{\m{B}} "If we hurry and catch up with them, we might make it." // \{\m{B}}「急いで追えば、間に合うかもしれない」 <0776> \{Sunohara} 『Thật không đó?』 // \{春原}「マジで?」 <0777> \{\m{B}} 『Giờ mày đi không? Hay bỏ cuộc?』 // \{\m{B}}「行くか? やめとくか?」 <0778> \{Sunohara} 『... Đi thôi.』 // \{春原}「…行くよ」 <0779> \{Sunohara} 『Đằng nào thì đây cũng là canh bạc cuối cùng rồi.』 // \{Sunohara} "If we run away from this, we'll lose our chance!" // \{春原}「これを逃したら、チャンスはなさそうだしねっ」 <0780> Ngoài mặt tỏ ra mất kiên nhẫn, song rốt cuộc Sunohara vẫn dồn toàn lực cho cuộc chạy đua với thời gian. // Sunohara dashed with all his might in a big hurry. // そうとう焦っていたのか、春原は全力ダッシュだった。 <0781> Phần tôi chỉ biết khoan thai bám theo sau nó. // I ran a little bit behind him. // 小走りに、その後ろについていく。 // If you picked Tomoyo goto 0760 // Else if you picked Ryou goto 0794 // Else if you picked Kyou goto 0831 // Else if you picked Fuko goto 0888 // Else if you picked Nagisa goto 0951 <0782> Mãi rồi cùng trông thấy Tomoyo đằng xa. // Before long, we were able to find Tomoyo. // Tomoyo route // ほどなくして、智代を見つけることが出来た。 <0783> \{Sunohara} 『Hộc... hộc...』 // \{春原}「はぁ、はぁ…」 <0784> \{Sunohara} 『Hê... hêhêhê... tìm được em rồi............』 // \{春原}「へ…へへへ…見つけたぜ…………」 <0785> \{Tomoyo} 『.........』 // \{智代}「………」 <0786> Cô ấy lườm Sunohara với thái độ khó chịu ra mặt. // She's giving an obviously irritated face. // あからさまに嫌そうな顔をしている。 <0787> Âu cũng hợp lý thôi, tự dưng lại bị một gã thở hồng hộc như trâu cản lối. // That's normal if you're being held back all of a sudden by some guy who's breathing hard. // 息を乱した男に、いきなり引き留められたら当然だろう。 <0788> \{Tomoyo} 『Tan học rồi mà anh vẫn chứng nào tật nấy...』 // \{Tomoyo} "Even though school's over, you're..." // \{智代}「学校が終わったというのに、おまえは…」 <0789> Nói đoạn, cô xoa nắm đấm vào giữa lòng bàn tay, ra chiều thủ thế. // She clenches her fist and slaps it against her palm. // ばしっと、手の平に拳を打ちつけた。 <0790> \{Sunohara} 『Khoan, đó đâu phải lý do anh đi tìm em.』 // \{Sunohara} "Wait, that's not it!" // \{春原}「待てよっ、そういうことじゃないんだ」 <0791> \{Tomoyo} 『Vậy chứ là gì?』 // \{Tomoyo} "Then, what is it?" // \{智代}「では、どういうことだ」 <0792> \{\m{B}} 『Ờ, để anh giải thích.』 // \{\m{B}} "Yeah, I'll give an explanation." // \{\m{B}}「ああ、俺から説明するよ」 <0793> Cuối cùng cũng bắt kịp được họ, tôi bèn chen vào giữa. // I finally get close to the two, forcing myself in. // やっと二人に追いついたので、割って入る。 <0794> Và thuật lại với Tomoyo toàn bộ sự thật về cái mớ bòng bong này. // I tell her the entire truth, without keeping anything back. // 本当のことを、包み隠さずに伝えた。 <0795> \{\m{B}} 『... Tóm lại là, em gái thằng này sắp đến đây.』 // \{\m{B}} "... So having that said, his younger sister's coming." // \{\m{B}}「…というわけで、妹さんがやってくるんだ」 <0796> \{\m{B}} 『Và bọn anh đang muốn tìm người đóng giả làm bạn gái nó hòng ứng phó.』 // \{\m{B}} "And he's looking for a fake girlfriend to have during that time." // \{\m{B}}「その間、偽の彼女になってくれる人間を探していたというわけなんだ」 <0797> \{Tomoyo} 『Đã hiểu...』 // \{智代}「なるほどな…」 <0798> Cô ấy liếc nhìn Sunohara. // She glances at Sunohara. // ちら、と春原を見る。 <0799> \{Tomoyo} 『Sao anh không nói cho tôi biết ngay từ đầu...?』 // \{Tomoyo} "Why didn't you say so from the start...?" // \{智代}「どうして、最初からそう言わないんだ…」Sơ đồ
Đã hoàn thành và cập nhật lên patch. Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.