Difference between revisions of "Clannad VN:SEEN7400P7"
Jump to navigation
Jump to search
(Sửa line khớp bản HD) |
Minhhuywiki (talk | contribs) m (→Bản thảo) |
||
Line 28: | Line 28: | ||
// Sunohara Siblings |
// Sunohara Siblings |
||
− | <4076> \{Giọng |
+ | <4076> \{Giọng nói} 『Ừm, ừm...』 |
// \{Voice} "Yeah, yeah..." |
// \{Voice} "Yeah, yeah..." |
||
− | <4077> |
+ | <4077> Giọng nói vẳng lại làm tôi tỉnh giấc. |
// I woke up to a distant voice. |
// I woke up to a distant voice. |
||
− | <4078> \{Giọng |
+ | <4078> \{Giọng nói} 『Con biết rồi...』 |
// \{Voice} "I know..." |
// \{Voice} "I know..." |
||
− | <4079> |
+ | <4079> Mei-chan cố hạ thấp giọng, cơ hồ muốn giữ bí mật cuộc nói chuyện. |
// It was Mei-chan's. She kept her tone low as if talking in secret. |
// It was Mei-chan's. She kept her tone low as if talking in secret. |
||
− | <4080> \{Mei} 『Chỉ |
+ | <4080> \{Mei} 『Chỉ chút nữa thôi mà, được không ạ...?』 |
// \{Mei} "Just a little longer, okay...?" |
// \{Mei} "Just a little longer, okay...?" |
||
− | <4081> |
+ | <4081> Chỉ là những con chữ đơn giản, song đượm sự hối lỗi. |
// A familiar expression. Though it seemed very apologetic. |
// A familiar expression. Though it seemed very apologetic. |
||
− | <4082> \{Mei} 『 |
+ | <4082> \{Mei} 『Dạ, con xin lỗi...』 |
// \{Mei} "Yes, I'm sorry..." |
// \{Mei} "Yes, I'm sorry..." |
||
− | <4083> |
+ | <4083> Mất một lúc, tôi mới nhận ra cô bé đang nói chuyện điện thoại. |
// This went for a while, and I finally understand she's talking on the phone. |
// This went for a while, and I finally understand she's talking on the phone. |
||
− | <4084> \{Mei} 『Con sẽ |
+ | <4084> \{Mei} 『Con sẽ tự kiểm điểm việc mình đã làm...』 |
// \{Mei} "I'll give it some thought..." |
// \{Mei} "I'll give it some thought..." |
||
− | <4085> |
+ | <4085> Không rõ người mà cô đang trao đổi là ai nữa. |
// Who's she talking to? |
// Who's she talking to? |
||
− | <4086> \{Mei} 『Con biết rồi. Con sẽ sớm |
+ | <4086> \{Mei} 『Con biết rồi. Con sẽ về sớm.』 |
// \{Mei} "I know. I'll come back soon." |
// \{Mei} "I know. I'll come back soon." |
||
− | <4087> |
+ | <4087> Phải chăng là... |
// Could it be... |
// Could it be... |
||
− | <4088> \{Mei} 『 |
+ | <4088> \{Mei} 『A ... con phải gác máy thôi, kẻo cước điện thoại tăng cao thì chết.』 |
// \{Mei} "Ah... I'll have to hang up soon, because of the phone charges." |
// \{Mei} "Ah... I'll have to hang up soon, because of the phone charges." |
||
− | <4089> \{Mei} 『 |
+ | <4089> \{Mei} 『Nhắn lại với ba là con xin lỗi. Ừm, con sẽ gọi lại sau.』 |
// \{Mei} "Tell daddy I'm sorry. Yeah, I'll call again!" |
// \{Mei} "Tell daddy I'm sorry. Yeah, I'll call again!" |
||
− | <4090> ... |
+ | <4090> ... Quả nhiên, không ai khác ngoài ba mẹ cô bé. |
// ... It really does seem like her parents. |
// ... It really does seem like her parents. |
||
− | <4091> |
+ | <4091> Đúng lúc tôi định xuống bếp thì cuộc điện thoại cũng gần đi đến hồi kết. |
// Checking to see the kitchen, it seems she had just finished her phone call. |
// Checking to see the kitchen, it seems she had just finished her phone call. |
||
− | <4092> \{Mei} 『 |
+ | <4092> \{Mei} 『Hầy...』 |
// \{Mei} "Sigh..." |
// \{Mei} "Sigh..." |
||
− | <4093> Cô thở dài, tay vẫn giữ |
+ | <4093> Cô bé thở dài thườn thượt, tay vẫn giữ ống nghe. |
// She sighed, keeping her hand on the receiver. |
// She sighed, keeping her hand on the receiver. |
||
− | <4094> |
+ | <4094> Xem ra thời gian cô lưu lại đây không còn nhiều nữa. |
// It seems she doesn't have much time left. |
// It seems she doesn't have much time left. |
||
− | <4095> |
+ | <4095> Giờ nghỉ trưa, tôi một mình đi bộ dọc hàng lang. |
// I walk down the hallway during lunchtime. |
// I walk down the hallway during lunchtime. |
||
− | <4096> Sunohara |
+ | <4096> Sunohara vẫn chưa đến trường, nhưng cũng sắp đến lúc nó phải chường mặt ra rồi. |
// Sunohara still hadn't come. This is usually the time he comes to attend though. |
// Sunohara still hadn't come. This is usually the time he comes to attend though. |
||
− | <4097> Tôi |
+ | <4097> Tôi không muốn phải đối đầu nó ngay lúc này, và có lẽ nó cũng nghĩ điều tương tự. |
// I don't want to see his face right now. The same probably goes for him. |
// I don't want to see his face right now. The same probably goes for him. |
||
− | <4098> \{\m{B}} |
+ | <4098> \{\m{B}} (Có lẽ mình nên mua vài ổ bánh mì rồi tìm đại chỗ nào đó mà xơi vậy...) |
// \{\m{B}} (I suppose he bought bread as well and found a good spot to eat...) |
// \{\m{B}} (I suppose he bought bread as well and found a good spot to eat...) |
||
− | <4099> \{Giọng |
+ | <4099> \{Giọng nói} 『Ủa, mày đó hả,\ \ |
<4100> ?』 |
<4100> ?』 |
||
// \{Voice} "Eh, isn't that you, \m{A}?" |
// \{Voice} "Eh, isn't that you, \m{A}?" |
||
− | <4101> |
+ | <4101> Đang mải nghĩ ngợi thì có người cất tiếng gọi tôi. |
// Just as I thought that, someone called me. |
// Just as I thought that, someone called me. |
||
+ | <4102> Là một đứa trong bộ ba vừa xuất hiện trong tầm mắt. Tôi nhớ lại hồi năm nhất đã từng học chung lớp với nó. |
||
− | <4102> Một nhóm người đứng ở đó. Trong số đó có một người, tôi nghĩ rằng tôi đã gặp cậu ta vào hồi đầu năm nhất. |
||
// A group of three. In that was one person, who I think was someone I met from first year. |
// A group of three. In that was one person, who I think was someone I met from first year. |
||
− | <4103> \{\m{B}} 『 |
+ | <4103> \{\m{B}} 『Ờ..... lâu rồi không gặp.』 |
// \{\m{B}} "Oh... long time no see." |
// \{\m{B}} "Oh... long time no see." |
||
+ | <4104> Trông nó vẫn thế, mặc bộ đồng phục hết sức luộm thuộm. |
||
− | <4104> Ngoài bộ đồng phục hơi cũ kĩ ra, cậu ta trông không khác gì với lúc trước là mấy. |
||
// Other than the slightly worn out uniform, he was no different from before. |
// Other than the slightly worn out uniform, he was no different from before. |
||
− | <4105> Tuy vậy, |
+ | <4105> Tuy vậy, mấy đứa này chẳng phải học sinh cá biệt hay hạng cộm cán gì cho cam. |
// But, he wasn't really a delinquent in any way. |
// But, he wasn't really a delinquent in any way. |
||
− | <4106> |
+ | <4106> Cả lũ chỉ cho vào đầu những kiến thức tối thiểu cần thiết, và luôn giả vờ là trò ngoan trước mặt giáo viên. |
// He studied what was needed, and was good in front of the teacher. |
// He studied what was needed, and was good in front of the teacher. |
||
− | <4107> |
+ | <4107> Điểm chính là, với đám này thì tôi có thể thoải mái dây dưa. |
// Point is, he was a behaved person. |
// Point is, he was a behaved person. |
||
− | <4108> |
+ | <4108> Ngẫm lại mối quan hệ hữu hảo trước đây, tôi quyết định tiếp chuyện với chúng. |
// I recall that I still exchanged words with others once in a while when I meet them. |
// I recall that I still exchanged words with others once in a while when I meet them. |
||
− | <4109> \{Nam |
+ | <4109> \{Nam sinh} 『Hôm nay mày không đi cùng Sunohara à?』 |
// \{Male Student} "You're not with Sunohara today, are you?" |
// \{Male Student} "You're not with Sunohara today, are you?" |
||
− | <4110> \{\m{B}} 『 |
+ | <4110> \{\m{B}} 『Giờ thì không.』 |
// \{\m{B}} "Once in a while." |
// \{\m{B}} "Once in a while." |
||
− | <4111> \{Nam |
+ | <4111> \{Nam sinh} 『Muốn đi ăn cùng bọn này không?』 |
// \{Male Student} "You want to come for food?" |
// \{Male Student} "You want to come for food?" |
||
− | <4112> \{\m{B}} 『 |
+ | <4112> \{\m{B}} 『Ý hay đó...』 |
// \{\m{B}} "I don't mind..." |
// \{\m{B}} "I don't mind..." |
||
+ | <4113> Lâu lâu nhập cuộc với chúng nó có lẽ cũng không đến nỗi nào. |
||
− | <4113> Tôi đoán rằng có thể sự xáo trộn này thi thoảng có thể là một điều tốt. |
||
// I guess having this sort of thing once in a while might be good. |
// I guess having this sort of thing once in a while might be good. |
||
− | <4114> \{Nam |
+ | <4114> \{Nam sinh} 『Sau đó, con nhỏ phóng xe tay ga lao đến chỗ tao...』 |
// \{Male Student} "So, I got close to that Hara-boy..." |
// \{Male Student} "So, I got close to that Hara-boy..." |
||
− | <4115> \{Nam |
+ | <4115> \{Nam sinh 2} 『Bớt giỡn.』 |
// \{Male Student 2} "That's impossible, I said." |
// \{Male Student 2} "That's impossible, I said." |
||
− | <4116> \{Nam |
+ | <4116> \{Nam sinh 3} 『Mà này, giới thiệu cô nàng hôm trước với tao đi~』 |
// \{Male Student 3} "You know, introduce us to that girl from the other day~" |
// \{Male Student 3} "You know, introduce us to that girl from the other day~" |
||
Line 153: | Line 153: | ||
// \{\m{B}} "Haha..." |
// \{\m{B}} "Haha..." |
||
− | <4118> ... |
+ | <4118> ... Tuy nhiên, tôi nhanh chóng cảm thấy hối hận vì quyết định của mình. |
// ... But, I'd think it'd fail pretty quickly. |
// ... But, I'd think it'd fail pretty quickly. |
||
− | <4119> Không thể chen vào giữa cuộc nói chuyện, tôi cảm thấy |
+ | <4119> Không thể chen vào giữa cuộc nói chuyện của chúng, tôi cảm thấy hoàn toàn lạc lõng. |
// Without getting into the conversation, I felt very uncomfortable. |
// Without getting into the conversation, I felt very uncomfortable. |
||
− | <4120> |
+ | <4120> Thậm chí tôi còn tự bực dọc với chính mình vì cứ làm bộ cười qua quýt cho có. |
// Sometimes, even though I'd come up with a phony smile, I was offended. |
// Sometimes, even though I'd come up with a phony smile, I was offended. |
||
− | <4121> Tôi |
+ | <4121> Tôi tách nhóm ngay khi có thể, viện cớ tìm chỗ ngủ trưa. |
// I come up with a good excuse such as sleeping during noon, and quickly get away. |
// I come up with a good excuse such as sleeping during noon, and quickly get away. |
||
− | <4122> |
+ | <4122> Ngả người xuống một băng ghế ở sân trong, tôi chẳng buồn động đậy. |
// I stare out, sitting down at the courtyard bench. |
// I stare out, sitting down at the courtyard bench. |
||
+ | <4123> Khó chịu quá. |
||
− | <4123> Tôi cảm thấy một chút mệt mỏi với điều này. |
||
// I was getting a little fed up with this. |
// I was getting a little fed up with this. |
||
− | <4124> \{\m{B}} ( |
+ | <4124> \{\m{B}} (Tuy thằng ấy đần thật nhưng ít ra mình vẫn có thể chọc ghẹo nó để giải khuây...) |
// \{\m{B}} (Even these kinds of guys just want to fool around...) |
// \{\m{B}} (Even these kinds of guys just want to fool around...) |
||
− | <4125> \{\m{B}} 『... |
+ | <4125> \{\m{B}} 『... Khỉ thật.』 |
// \{\m{B}} "... Damn." |
// \{\m{B}} "... Damn." |
||
− | <4126> |
+ | <4126> Tự tôi cũng thấy hơi ngạc nhiên trước ý định giúp đỡ Sunohara... |
// Though I'm running this charade for Sunohara's sake... |
// Though I'm running this charade for Sunohara's sake... |
||
− | <4127> |
+ | <4127> Song đồng thời, tôi cũng muốn làm điều gì đó... vì Mei-chan. |
// I also have to do something for Mei-chan's sake. |
// I also have to do something for Mei-chan's sake. |
||
− | <4128> |
+ | <4128> Nhưng biết phải làm sao mới đúng đây? |
// What is it that I can concentrate on, though? |
// What is it that I can concentrate on, though? |
||
− | <4129> \{\m{B}} ( |
+ | <4129> \{\m{B}} (Mình nên làm gì bây giờ...?) |
// \{\m{B}} (Though what should I be doing...?) |
// \{\m{B}} (Though what should I be doing...?) |
||
− | <4130> |
+ | <4130> Vì đâu mà thằng ấy lại đổ đốn ra như thế chứ? |
// Why was it that he became like this to begin with? |
// Why was it that he became like this to begin with? |
||
− | <4131> Dĩ nhiên, |
+ | <4131> Dĩ nhiên, một phần là do nó trở nên mù quáng kể từ khi tiếp xúc với Sanae-san. |
// Of course, since he's devoted to Sanae-san, he'll disappear after all. |
// Of course, since he's devoted to Sanae-san, he'll disappear after all. |
||
+ | <4132> Tuy nhiên, tôi muốn đổi góc độ suy luận theo hướng căn cơ hơn... |
||
− | <4132> Nhưng, vấn đề không đơn giản như vậy... |
||
// But, the problem's got to be more basic than that... |
// But, the problem's got to be more basic than that... |
||
− | <4133> |
+ | <4133> Vậy nên, tôi bắt đầu nghiền ngẫm lại từ những bước đầu tiên. |
// I start from square one. |
// I start from square one. |
||
− | <4134> \{\m{B}} ( |
+ | <4134> \{\m{B}} (Nó được nhận vào trường này nhờ học bổng thể thao...) |
// \{\m{B}} (He entered this school under a sports recommendation...) |
// \{\m{B}} (He entered this school under a sports recommendation...) |
||
+ | <4135> Thế nhưng, lại không thể tiếp tục sinh hoạt trong câu lạc bộ của mình. |
||
− | <4135> Và trong lúc hoạt động Club cậu ta đã gây ra vụ đó khiến mọi chuyện trở nên kết thúc và phải rời đi... |
||
// And the club activity he finally got to doing ended up disappearing... |
// And the club activity he finally got to doing ended up disappearing... |
||
− | <4136> Thành tích học tập |
+ | <4136> Thành tích học tập theo đó mà trở nên sa sút, rồi bắt đầu trốn tiết thường xuyên... |
// His grades steadily dropped, and he also started not going to class... |
// His grades steadily dropped, and he also started not going to class... |
||
− | <4137> |
+ | <4137> Cuối cùng trở thành một kẻ bị xã hội bỏ lại phía sau, thậm chí xa rời con đường học lên đại học... |
// And finally, he continues to be late, already haven given up on university... |
// And finally, he continues to be late, already haven given up on university... |
||
− | <4138> Và cứ |
+ | <4138> Và thế là nó cứ nhởn nhơ mặc kệ ngày tháng trôi qua, chẳng buồn động tay vào việc gì. |
// Continuing to pass the days on and on. |
// Continuing to pass the days on and on. |
||
− | <4139> \{\m{B}} ( |
+ | <4139> \{\m{B}} (Phải công nhận tao với mày giống nhau thật...) |
// \{\m{B}} (Sadly, just the same as me...) |
// \{\m{B}} (Sadly, just the same as me...) |
||
− | <4140> |
+ | <4140> Đó toàn là những điều đã biết quá rõ, và một lần nữa tôi đi vào ngõ cụt. |
// Though I knew that, I held my head again. |
// Though I knew that, I held my head again. |
||
− | <4141> \{\m{B}} ( |
+ | <4141> \{\m{B}} (Mày đúng là đáng ghét thật mà...) |
// \{\m{B}} (He really is a hateful guy...) |
// \{\m{B}} (He really is a hateful guy...) |
||
− | <4142> |
+ | <4142> Đến cuối cùng, tôi nhận ra hoàn cảnh của nó và tôi quả thực không khác gì nhau. |
// In the end, I realized I also had the same problem as he. |
// In the end, I realized I also had the same problem as he. |
||
− | <4143> |
+ | <4143> Cũng có nghĩa nếu nhìn lại chính bản thân mình, biết đâu tôi có thể tìm ra câu trả lời. |
// Having said that, looking upon myself, there might be clues I could find. |
// Having said that, looking upon myself, there might be clues I could find. |
||
− | <4144> |
+ | <4144> Tôi tự khích lệ mình như vậy, và ép bộ não hoạt động. |
// Encouraging myself from those withering feelings, I began thinking. |
// Encouraging myself from those withering feelings, I began thinking. |
||
+ | <4145> \{\m{B}} (Từ khi nào mà mình trở nên chán ghét mọi thứ...?) |
||
− | <4145> \{\m{B}} (Để bắt đầu với điều ấy, thứ tôi tìm thấy chỉ là một cảm giác khiến tôi cảm thấy rất khó chịu...) |
||
// \{\m{B}} (To begin with, I found just about everything bothersome...) |
// \{\m{B}} (To begin with, I found just about everything bothersome...) |
||
− | <4146> \{\m{B}} ( |
+ | <4146> \{\m{B}} (Chắc là lúc rời bỏ câu lạc bộ.) |
// \{\m{B}} (That's probably because I stopped with club activities.) |
// \{\m{B}} (That's probably because I stopped with club activities.) |
||
− | <4147> \{\m{B}} ( |
+ | <4147> \{\m{B}} (Nếu là vậy, cũng rất có thể Sunohara...) |
// \{\m{B}} (In that case, Sunohara might also...) |
// \{\m{B}} (In that case, Sunohara might also...) |
||
− | <4148> ... |
+ | <4148> ... Tuy nhiên, có một sự khác biệt rõ rệt giữa hai chúng tôi. |
// ... But, there was just one difference. |
// ... But, there was just one difference. |
||
− | <4149> Tôi không |
+ | <4149> Tôi sẽ không bao giờ có thể tham gia vào các hoạt động thể chất đúng nghĩa được nữa. |
// I can no longer return to doing that. |
// I can no longer return to doing that. |
||
− | <4150> Kể từ |
+ | <4150> Kể từ cái ngày gây gổ với ông già làm vai bị chấn thương. |
// Ever since the fight with my old man, injuring my shoulder. |
// Ever since the fight with my old man, injuring my shoulder. |
||
− | <4151> |
+ | <4151> Tôi đã không thể nào chơi bóng rổ được nữa rồi. |
// I can no longer play basketball anymore. |
// I can no longer play basketball anymore. |
||
− | <4152> Nhưng, |
+ | <4152> Nhưng, nó thì khác. |
// But, he's different. |
// But, he's different. |
||
− | <4153> \{\m{B}} ( |
+ | <4153> \{\m{B}} (Biết đâu sự tình sẽ đổi khác đi nếu nó tái gia nhập câu lạc bộ bóng đá...?) |
// \{\m{B}} (If he plays soccer one more time, maybe something might change...?) |
// \{\m{B}} (If he plays soccer one more time, maybe something might change...?) |
||
− | <4154> |
+ | <4154> Ý nghĩ chợt đến ấy ngay lập tức bị tôi nhấn chìm, kèm theo nụ cười chua chát. |
// That thought coming to mind, I immediately brush off my bitter smile. |
// That thought coming to mind, I immediately brush off my bitter smile. |
||
+ | <4155> Không đời nào nó có cơ hội ló diện trong câu lạc bộ sau ngần ấy thời gian. |
||
− | <4155> Cậu ta rất có thể sẽ không chịu đến Club bóng đá. |
||
// He wouldn't show up at the soccer club at all. |
// He wouldn't show up at the soccer club at all. |
||
− | <4156> |
+ | <4156> Bản thân nó có khi cũng chẳng chịu làm thế. |
// He had already vowed never to do so. |
// He had already vowed never to do so. |
||
− | <4157> |
+ | <4157> Đó là chưa kể câu lạc bộ bóng đá vốn dĩ sẽ không bao giờ chấp nhận cho nó ghi danh thêm lần nào nữa... |
// To begin with, the soccer club wouldn't accept him... |
// To begin with, the soccer club wouldn't accept him... |
||
− | <4158> ... |
+ | <4158> ... Tuy nhiên, bất chấp đầy rẫy trở ngại, đó là hy vọng duy nhất mà tôi nghĩ đến lúc này. |
// ... but, no matter how I worry about it, that was all I could think about. |
// ... but, no matter how I worry about it, that was all I could think about. |
||
Line 279: | Line 279: | ||
// \{Mei} "I think onii-chan should play soccer." |
// \{Mei} "I think onii-chan should play soccer." |
||
− | <4160> Mei-chan |
+ | <4160> Mei-chan có vẻ tán thành với ý nghĩ của tôi. |
// Mei-chan had also come to the same conclusion. |
// Mei-chan had also come to the same conclusion. |
||
− | <4161> \{Mei} 『 |
+ | <4161> \{Mei} 『Nguyên nhân khiến onii-chan trở nên như thế này...』 |
// \{Mei} "That was the reason onii-chan had become like this..." |
// \{Mei} "That was the reason onii-chan had become like this..." |
||
− | <4162> \{Mei} 『Em |
+ | <4162> \{Mei} 『Em tin rằng đó là vì anh ấy bị buộc phải rời đội bóng.』 |
// \{Mei} "I'm sure it's about him quitting soccer." |
// \{Mei} "I'm sure it's about him quitting soccer." |
||
− | <4163> \{Mei} 『Anh ấy |
+ | <4163> \{Mei} 『Anh ấy ra nông nỗi này cũng bởi bị ép phải từ bỏ điều mà mình yêu thích nhất...』 |
// \{Mei} "It's because he became unable to play the thing he most liked..." |
// \{Mei} "It's because he became unable to play the thing he most liked..." |
||
− | <4164> \{\m{B}} 『 |
+ | <4164> \{\m{B}} 『Có lẽ thế, nhưng mà...』 |
// \{\m{B}} "But you know, that's..." |
// \{\m{B}} "But you know, that's..." |
||
+ | <4165> Giờ đã quá muộn rồi. |
||
− | <4165> Bạn không thể giúp được điều gì chỉ bằng lời nói vào lúc này cả đâu. |
||
// Something that you can't help saying at this time. |
// Something that you can't help saying at this time. |
||
− | <4166> \{Mei} 『... Em biết |
+ | <4166> \{Mei} 『... Em biết mà.』 |
// \{Mei} "... I know." |
// \{Mei} "... I know." |
||
− | <4167> \{Mei} 『Nhưng em |
+ | <4167> \{Mei} 『Nhưng em thật sự cho rằng đó là việc duy nhất chúng ta có thể làm.』 |
// \{Mei} "But I guess, he has to." |
// \{Mei} "But I guess, he has to." |
||
− | <4168> \{Mei} 『Em không |
+ | <4168> \{Mei} 『Em không muốn onii-chan cứ như thế này mãi.』 |
// \{Mei} "I don't like how onii-chan is right now." |
// \{Mei} "I don't like how onii-chan is right now." |
||
− | <4169> \{Mei} 『 |
+ | <4169> \{Mei} 『Cách sống của onii-chan hiện thời... rất không ổn.』 |
// \{Mei} "Onii-chan as he is now is... no good at all." |
// \{Mei} "Onii-chan as he is now is... no good at all." |
||
− | <4170> \{Mei} 『Em muốn anh ấy trở lại |
+ | <4170> \{Mei} 『Em muốn anh ấy trở lại là chính mình lúc xưa.』 |
// \{Mei} "I want him to be the same way as before." |
// \{Mei} "I want him to be the same way as before." |
||
Line 315: | Line 315: | ||
// \{\m{B}} "I see..." |
// \{\m{B}} "I see..." |
||
− | <4172> \{Mei} 『 |
+ | <4172> \{Mei} 『Ưmm... hôm nay anh ấy thế nào ạ?』 |
// \{Mei} "How is my brother today?" |
// \{Mei} "How is my brother today?" |
||
− | <4173> \{Mei} 『 |
+ | <4173> \{Mei} 『Hay lẽ nào...』 |
// \{Mei} "I guess, umm..." |
// \{Mei} "I guess, umm..." |
||
− | <4174> \{\m{B}} 『... |
+ | <4174> \{\m{B}} 『... Ờ.』 |
// \{\m{B}} "... Yeah," |
// \{\m{B}} "... Yeah," |
||
− | <4175> \{\m{B}} 『Anh không nghĩ |
+ | <4175> \{\m{B}} 『Anh không nghĩ giờ này nó còn ở lại trường đâu.』 |
// \{\m{B}} "I don't think he's in the school today anymore." |
// \{\m{B}} "I don't think he's in the school today anymore." |
||
− | <4176> \{\m{B}} 『 |
+ | <4176> \{\m{B}} 『Nó còn khoe là sẽ đi bộ về nhà cùng Sanae-san...』 |
// \{\m{B}} "I heard from the other guys roaming around about him leaning towards Sanae-san..." |
// \{\m{B}} "I heard from the other guys roaming around about him leaning towards Sanae-san..." |
||
− | <4177> \{Mei} 『 |
+ | <4177> \{Mei} 『Vậy là anh ấy lại về thẳng nhà rồi ạ...?』 |
// \{Mei} "Did he go straight back home again...?" |
// \{Mei} "Did he go straight back home again...?" |
||
− | <4178> \{\m{B}} 『Có |
+ | <4178> \{\m{B}} 『Có lẽ thế.』 |
// \{\m{B}} "Seems so." |
// \{\m{B}} "Seems so." |
||
− | <4179> \{Mei} 『... |
+ | <4179> \{Mei} 『... Quả nhiên onii-chan cần phải chơi bóng lại mà.』 |
// \{Mei} "... I guess onii-chan should play soccer." |
// \{Mei} "... I guess onii-chan should play soccer." |
||
− | <4180> \{Mei} 『 |
+ | <4180> \{Mei} 『Em cảm thấy rằng anh ấy đã lạc mất phương hướng rồi.』 |
// \{Mei} "He's lost his way." |
// \{Mei} "He's lost his way." |
||
− | <4181> \{Mei} 『 |
+ | <4181> \{Mei} 『Em nghĩ điều anh ấy mong muốn nhất là được tiếp tục chơi bóng đá.』 |
// \{Mei} "I really want him to play." |
// \{Mei} "I really want him to play." |
||
− | <4182> \{Mei} 『 |
+ | <4182> \{Mei} 『Phải chi có nơi nào đó chịu nhận anh ấy...』 |
// \{Mei} "Even if it means only accepting and not playing him..." |
// \{Mei} "Even if it means only accepting and not playing him..." |
||
− | <4183> \{\m{B}} 『Nhưng |
+ | <4183> \{\m{B}} 『Nhưng Mei-chan này...』 |
// \{\m{B}} "But you know, Mei-chan," |
// \{\m{B}} "But you know, Mei-chan," |
||
− | <4184> \{\m{B}} 『Vấn đề |
+ | <4184> \{\m{B}} 『Vấn đề cốt yếu nằm ở chỗ ai sẽ chịu tiếp nhận nó. Em đã suy nghĩ về chuyện ấy chưa?』 |
// \{\m{B}} "The problem is them accepting him. What do you plan on doing?" |
// \{\m{B}} "The problem is them accepting him. What do you plan on doing?" |
||
− | <4185> \{Mei} 『 |
+ | <4185> \{Mei} 『Thực ra em định sẽ... đến hỏi câu lạc bộ bóng đá của ngôi trường này.』 |
// \{Mei} "I suppose... asking this school's soccer club." |
// \{Mei} "I suppose... asking this school's soccer club." |
||
− | <4186> \{\m{B}} 『Này |
+ | <4186> \{\m{B}} 『Này, em nghiêm túc đấy hả?』 |
// \{\m{B}} "Hey, are you serious?" |
// \{\m{B}} "Hey, are you serious?" |
||
− | <4187> \{\m{B}} 『 |
+ | <4187> \{\m{B}} 『Lũ chúng nó cực kỳ ghét Sunohara.』 |
// \{\m{B}} "Everyone really, really hates Sunohara." |
// \{\m{B}} "Everyone really, really hates Sunohara." |
||
− | <4188> \{\m{B}} 『 |
+ | <4188> \{\m{B}} 『Chỉ vì Sunohara đánh nhau với học sinh trường khác mà cả đội không thể tham dự giải đấu.』 |
// \{\m{B}} "Because he got in a fight with other schools, he became unable to go to tournaments." |
// \{\m{B}} "Because he got in a fight with other schools, he became unable to go to tournaments." |
||
− | <4189> \{Mei} 『Cho dù vậy |
+ | <4189> \{Mei} 『Cho dù vậy, em vẫn muốn đến nói chuyện với họ.』 |
// \{Mei} "Even then, I want to ask." |
// \{Mei} "Even then, I want to ask." |
||
− | <4190> \{Mei} 『 |
+ | <4190> \{Mei} 『Đã hai năm rồi... có thể họ sẽ hiểu và thông cảm cho anh ấy.』 |
// \{Mei} "Two years have already passed... if I talk to them, they'll surely understand." |
// \{Mei} "Two years have already passed... if I talk to them, they'll surely understand." |
||
− | <4191> ... |
+ | <4191> ... Xem ra cô bé đã quyết tâm rồi. |
// ... She's quite stubborn. |
// ... She's quite stubborn. |
||
− | <4192> Cô |
+ | <4192> Cô gái với vóc người nhỏ nhắn cùng tông giọng mềm mỏng ấy, sẽ đi gặp và thương lượng với câu lạc bộ bóng đá. |
// She's saying she'll go negotiate with that small body and kind voice of hers. |
// She's saying she'll go negotiate with that small body and kind voice of hers. |
||
− | <4193> |
+ | <4193> Tất cả vì người anh trai. |
// For nothing other than her brother. |
// For nothing other than her brother. |
||
− | <4194> Nếu đã vậy, tôi |
+ | <4194> Nếu đã như vậy, tôi không thể cứ vờ như không để tâm và mặc cô ấy một thân một mình. |
// If that's the case, there's no way I would let her go alone. |
// If that's the case, there's no way I would let her go alone. |
||
Line 392: | Line 392: | ||
// \{Mei} "\m{A}-san..." |
// \{Mei} "\m{A}-san..." |
||
− | <4198> \{\m{B}} 『 |
+ | <4198> \{\m{B}} 『Anh cũng muốn xem kết cuộc chuyện này sẽ như thế nào.』 |
// \{\m{B}} "If you want to do something, I'll hang out until the end." |
// \{\m{B}} "If you want to do something, I'll hang out until the end." |
||
− | <4199> \{\m{B}} 『Đi |
+ | <4199> \{\m{B}} 『Đi thôi, Mei-chan.』 |
// \{\m{B}} "Let's go, Mei-chan." |
// \{\m{B}} "Let's go, Mei-chan." |
||
− | <4200> \{Mei} 『 |
+ | <4200> \{Mei} 『D-... dạ!』 |
// \{Mei} "O... okay!" |
// \{Mei} "O... okay!" |
||
− | <4201> Người đầu tiên chúng tôi |
+ | <4201> Người đầu tiên chúng tôi tìm gặp là gã huấn luyện viên. |
// The first person we went to see was the coach. |
// The first person we went to see was the coach. |
||
− | <4202> |
+ | <4202> Tiếng xấu của Sunohara đã đồn xa trong giới học sinh, vì vậy tôi thực lòng không muốn để Mei-chan đi loanh quanh trường như thế. |
// Mei-chan doesn't really have any personal connections with the students, and I don't want her to go but... |
// Mei-chan doesn't really have any personal connections with the students, and I don't want her to go but... |
||
− | <4203> |
+ | <4203> Tuy nhiên, tôi không thể dùng lý do ấy để ngăn cản cô bé. |
// But, that wasn't a reason to stop her. |
// But, that wasn't a reason to stop her. |
||
− | <4204> Chúng tôi |
+ | <4204> Chúng tôi tiếp cận một người đàn ông trung niên vận đồ thể thao, đang phì phèo hút thuốc ở sân trong. |
// We came close to a middle-aged man in a jersey, smoking a cigarette in the courtyard. |
// We came close to a middle-aged man in a jersey, smoking a cigarette in the courtyard. |
||
− | <4205> \{Huấn |
+ | <4205> \{Huấn luyện viên} 『Ê, mấy đứa có việc gì ở đây hả?』 |
// \{Coach} "Hey, what are you coming in for?" |
// \{Coach} "Hey, what are you coming in for?" |
||
− | <4206> |
+ | <4206> Càng lại gần, mùi của khói thuốc và mồ hôi bốc ra từ gã càng thêm khó chịu. |
// Approaching him, the smell of nicotine and sweat roamed about. |
// Approaching him, the smell of nicotine and sweat roamed about. |
||
+ | <4207> Gã ta đột nhiên xẵng giọng hỏi, làm Mei-chan giật bắn mình, song cô bé vẫn trả lời. |
||
− | <4207> Mei-chan bắt đầu run rung kể từ lúc ông ta bắt đầu cất giọng lên. |
||
// Mei-chan shuddered from him raising his voice, and did the same. |
// Mei-chan shuddered from him raising his voice, and did the same. |
||
− | <4208> \{Mei} 『Em không phải |
+ | <4208> \{Mei} 『Em không phải người ngoài!』 |
// \{Mei} "I'm not an outsider!" |
// \{Mei} "I'm not an outsider!" |
||
− | <4209> \{Mei} 『 |
+ | <4209> \{Mei} 『Ư-ưmm... thầy là huấn luyện viên của đội bóng đá phải không ạ?』 |
// \{Mei} "U-umm... are you the soccer coach?" |
// \{Mei} "U-umm... are you the soccer coach?" |
||
− | <4210> \{Huấn |
+ | <4210> \{Huấn luyện viên} 『... Hở?』 |
// \{Coach} "... Huh?" |
// \{Coach} "... Huh?" |
||
− | <4211> \{Mei} 『Em là em gái của Sunohara Youhei, |
+ | <4211> \{Mei} 『Em là em gái của Sunohara Youhei, em tên Mei ạ.』 |
// \{Mei} "I'm Sunohara Youhei's younger sister, Mei." |
// \{Mei} "I'm Sunohara Youhei's younger sister, Mei." |
||
− | <4212> \{Huấn |
+ | <4212> \{Huấn luyện viên} 『Sunohara... Sunohara à?』 |
// \{Coach} "Sunohara... Sunohara?" |
// \{Coach} "Sunohara... Sunohara?" |
||
− | <4213> \{Huấn |
+ | <4213> \{Huấn luyện viên} 『Có phải Sunohara học năm ba không?』 |
// \{Coach} "The third year, Sunohara?" |
// \{Coach} "The third year, Sunohara?" |
||
− | <4214> \{Mei} 『 |
+ | <4214> \{Mei} 『Dạ, là Sunohara đó.』 |
// \{Mei} "Yes, that Sunohara." |
// \{Mei} "Yes, that Sunohara." |
||
− | <4215> \{Huấn |
+ | <4215> \{Huấn luyện viên} 『Hahaha!』 |
// \{Coach} "Hahaha!" |
// \{Coach} "Hahaha!" |
||
− | <4216> |
+ | <4216> Tự dưng gã ta cất lên tràng cười khô khan. |
// A dry laugh with no meaning. |
// A dry laugh with no meaning. |
||
− | <4217> |
+ | <4217> Thái độ đó làm tôi phát cáu. |
// He acted like he was being tickled somewhere. |
// He acted like he was being tickled somewhere. |
||
− | <4218> \{Huấn |
+ | <4218> \{Huấn luyện viên} 『Sunohara nhà ở Touhoku, tôi nói đúng không?』 |
// \{Coach} "Sunohara's family's in Touhoku, ain't it? I know." |
// \{Coach} "Sunohara's family's in Touhoku, ain't it? I know." |
||
− | <4219> \{Mei} 『 |
+ | <4219> \{Mei} 『Dạ, em có chuyện này muốn thưa...』 |
// \{Mei} "That is so, but it's the truth." |
// \{Mei} "That is so, but it's the truth." |
||
− | <4220> \{Huấn |
+ | <4220> \{Huấn luyện viên} 『Thế nhóc không đi học à?』 |
// \{Coach} "What happened to school?" |
// \{Coach} "What happened to school?" |
||
− | <4221> \{Mei} 『... Em đang |
+ | <4221> \{Mei} 『... Em đang tạm nghỉ.』 |
// \{Mei} "... I'm taking a break for a while." |
// \{Mei} "... I'm taking a break for a while." |
||
− | <4222> \{Huấn |
+ | <4222> \{Huấn luyện viên} 『Hở... trốn học à.』 |
// \{Coach} "Huh... skipping." |
// \{Coach} "Huh... skipping." |
||
− | <4223> \{Huấn |
+ | <4223> \{Huấn luyện viên} 『Đúng là anh nào em nấy.』 |
// \{Coach} "If your brother's your brother, the younger sister's the same." |
// \{Coach} "If your brother's your brother, the younger sister's the same." |
||
− | <4224> \{Huấn |
+ | <4224> \{Huấn luyện viên} 『Hay là do cậu xúi giục hả,\ \ |
<4225> ?』 |
<4225> ?』 |
||
Line 480: | Line 480: | ||
// \{Mei} "\m{A}-san is not that kind of person!" |
// \{Mei} "\m{A}-san is not that kind of person!" |
||
− | <4228> \{Mei} 『 |
+ | <4228> \{Mei} 『Ưmm, làm ơn hãy nghe em nói!』 |
// \{Mei} "Umm, please hear me out!" |
// \{Mei} "Umm, please hear me out!" |
||
− | <4229> \{Huấn |
+ | <4229> \{Huấn luyện viên} 『.........』 |
// \{Coach} "........." |
// \{Coach} "........." |
||
− | <4230> \{Mei} 『 |
+ | <4230> \{Mei} 『Về anh trai của em...』 |
// \{Mei} "It's about my brother..." |
// \{Mei} "It's about my brother..." |
||
− | <4231> \{Mei} 『Em thật sự xin lỗi về những gì anh ấy đã gây ra cho |
+ | <4231> \{Mei} 『Em thật sự xin lỗi về những gì anh ấy đã gây ra cho câu lạc bộ...』 |
// \{Mei} "I apologize for him troubling the club before..." |
// \{Mei} "I apologize for him troubling the club before..." |
||
− | <4232> \{Mei} 『N-nhưng mà, thời gian qua anh ấy |
+ | <4232> \{Mei} 『N-nhưng mà, suốt thời gian qua anh ấy đã tự kiểm điểm lại bản thân mình rồi...』 |
// \{Mei} "B-but, he's reflected on himself enough..." |
// \{Mei} "B-but, he's reflected on himself enough..." |
||
− | <4233> \{Mei} 『Nếu có thể, em |
+ | <4233> \{Mei} 『Nếu có thể, em mong thầy chấp thuận cho anh ấy được trở lại đội bóng ạ.』 |
// \{Mei} "If possible I would like to have you approve his return to the soccer club." |
// \{Mei} "If possible I would like to have you approve his return to the soccer club." |
||
− | <4234> \{Huấn |
+ | <4234> \{Huấn luyện viên} 『Trở lại à?』 |
// \{Coach} "Return?" |
// \{Coach} "Return?" |
||
− | <4235> \{Mei} 『 |
+ | <4235> \{Mei} 『Dạ... đúng vậy.』 |
// \{Mei} "Yes... that's right." |
// \{Mei} "Yes... that's right." |
||
− | <4236> \{Mei} 『 |
+ | <4236> \{Mei} 『Ư-ưmm... có được không ạ?』 |
// \{Mei} "U-umm... how is that?" |
// \{Mei} "U-umm... how is that?" |
||
− | <4237> \{Huấn |
+ | <4237> \{Huấn luyện viên} 『Nhóc đến tận đây chì vì việc này thôi hả?』 |
// \{Coach} "You came all the way for that?" |
// \{Coach} "You came all the way for that?" |
||
Line 513: | Line 513: | ||
// \{Mei} "That's right!" |
// \{Mei} "That's right!" |
||
− | <4239> \{Huấn |
+ | <4239> \{Huấn luyện viên} 『Nhóc bị ngu hay gì à?』 |
// \{Coach} "Are you an idiot?" |
// \{Coach} "Are you an idiot?" |
||
− | <4240> \{Mei} 『 |
+ | <4240> \{Mei} 『Ể...?』 |
// \{Mei} "Eh...?" |
// \{Mei} "Eh...?" |
||
Line 522: | Line 522: | ||
// \{\m{B}} ".........!" |
// \{\m{B}} ".........!" |
||
− | <4242> |
+ | <4242> Từ lâu tôi đã nghe danh gã huấn luyện viên này rất độc mồm ác miệng. |
// I listened to the filthy-mouthed coach. |
// I listened to the filthy-mouthed coach. |
||
− | <4243> |
+ | <4243> Và tôi cũng biết trước rằng gã có thói dán nhãn mọi người là ngu ngốc. |
// I knew he had a habit of calling people idiots real quick. |
// I knew he had a habit of calling people idiots real quick. |
||
− | <4244> |
+ | <4244> Dẫu vậy, gã vẫn làm tôi muốn sôi gan. |
// Even so, I was seriously offended. |
// Even so, I was seriously offended. |
||
− | <4245> \{Huấn |
+ | <4245> \{Huấn luyện viên} 『Nhóc nghiêm túc khi hỏi thế thật sao?』 |
// \{Coach} "Are you really serious about that?" |
// \{Coach} "Are you really serious about that?" |
||
− | <4246> \{Mei} 『 |
+ | <4246> \{Mei} 『Em thật sự nghiêm túc mà.』 |
// \{Mei} "That I am." |
// \{Mei} "That I am." |
||
− | <4247> \{Mei} 『Đó chính là lý do em đến nhờ |
+ | <4247> \{Mei} 『Đó chính là lý do em đến nhờ thầy!』 |
// \{Mei} "That's why I came to ask you!" |
// \{Mei} "That's why I came to ask you!" |
||
− | <4248> \{Huấn |
+ | <4248> \{Huấn luyện viên} 『Sunohara, hở...』 |
// \{Coach} "Sunohara, huh..." |
// \{Coach} "Sunohara, huh..." |
||
− | <4249> |
+ | <4249> Gã khoanh tay lại và làu bàu suốt một lúc. |
// Crossing his arms, he moans for a while. |
// Crossing his arms, he moans for a while. |
||
− | <4250> |
+ | <4250> Khói từ điếu thuốc của gã làm Mei-chan ho nhẹ. |
// Mei-chan coughed a little bit from the tobacco smoke floating to her. |
// Mei-chan coughed a little bit from the tobacco smoke floating to her. |
||
− | <4251> \{Huấn |
+ | <4251> \{Huấn luyện viên} 『Chà, vô vọng thôi.』 |
// \{Coach} "Well, it's difficult." |
// \{Coach} "Well, it's difficult." |
||
− | <4252> \{Huấn |
+ | <4252> \{Huấn luyện viên} 『Nhờ ơn thằng chết tiệt đó mà cả đám năm ba bị cấm tham gia giải đấu dành cho tân binh.』 |
// \{Coach} "Thanks to his crap, the third years right now haven't had any rookie games." |
// \{Coach} "Thanks to his crap, the third years right now haven't had any rookie games." |
||
− | <4253> \{Mei} 『Nhưng, |
+ | <4253> \{Mei} 『Nhưng, ưmm...』 |
// \{Mei} "But, umm..." |
// \{Mei} "But, umm..." |
||
− | <4254> \{Huấn |
+ | <4254> \{Huấn luyện viên} 『Mà trước hết, mắc chứng gì nhóc lại là người đi xin giùm nó?』 |
// \{Coach} "To begin with, what are you going to do, saying that?" |
// \{Coach} "To begin with, what are you going to do, saying that?" |
||
− | <4255> \{Huấn |
+ | <4255> \{Huấn luyện viên} 『Thằng ấy không tự dẫn xác tới đây hối lỗi được à?!』 |
// \{Coach} "Is the person responsible saying this? Huh?!" |
// \{Coach} "Is the person responsible saying this? Huh?!" |
||
− | <4256> \{Mei} 『Em sẽ |
+ | <4256> \{Mei} 『Em sẽ dẫn anh ấy đến đây, em nhất định sẽ đưa anh ấy đến đây mà!』 |
// \{Mei} "I'm going to take him with me, I definitely will!" |
// \{Mei} "I'm going to take him with me, I definitely will!" |
||
− | <4257> \{Mei} 『Anh ấy cũng sẽ xin lỗi... và hứa |
+ | <4257> \{Mei} 『Anh ấy cũng sẽ xin lỗi... và hứa không bao giờ gây ra rắc rối nữa!』 |
// \{Mei} "He'll also apologize... and promise never to cause any more trouble again!" |
// \{Mei} "He'll also apologize... and promise never to cause any more trouble again!" |
||
− | <4258> \{Mei} 『Thế nên ... xin |
+ | <4258> \{Mei} 『Thế nên ... xin thầy ạ!』 |
// \{Mei} "So... please!" |
// \{Mei} "So... please!" |
||
− | <4259> \{Mei} 『 |
+ | <4259> \{Mei} 『Không nhất thiết phải cho anh ấy gia nhập ngay. Nhưng chí ít thầy hãy quan sát anh ấy một thời gian ạ!』 |
// \{Mei} "He doesn't have to formally enter the club. At least see how he is!" |
// \{Mei} "He doesn't have to formally enter the club. At least see how he is!" |
||
− | <4260> \{Huấn |
+ | <4260> \{Huấn luyện viên} 『Đúng là ngu muội mà... Có biết mình vừa nói gì hay không thế?』 |
// \{Coach} "You idiot... you'll say whatever, won't you?" |
// \{Coach} "You idiot... you'll say whatever, won't you?" |
||
− | <4261> \{Huấn |
+ | <4261> \{Huấn luyện viên} 『Nhóc nghĩ thằng đấy sẽ nghiêm túc và thành khẩn xin lỗi à?』 |
// \{Coach} "So he seriously apologizes once in a while?" |
// \{Coach} "So he seriously apologizes once in a while?" |
||
− | <4262> \{Huấn |
+ | <4262> \{Huấn luyện viên} 『Suốt mấy năm qua nó còn không bén mảng tới cậu lạc bộ dù chỉ một lần. Họa có điên mới tin là nó sẽ chịu xin lỗi.』 |
// \{Coach} "To begin with, even if he were to be allowed into the soccer club at this point, he couldn't do that at all, could he?" |
// \{Coach} "To begin with, even if he were to be allowed into the soccer club at this point, he couldn't do that at all, could he?" |
||
− | <4263> \{Mei} 『Anh ấy |
+ | <4263> \{Mei} 『Anh ấy sẽ làm thế mà...』 |
// \{Mei} "Of course he can..." |
// \{Mei} "Of course he can..." |
||
− | <4264> \{Huấn |
+ | <4264> \{Huấn luyện viên} 『Mà cho dù nó có chịu tới đi nữa, chỉ tổ làm cả đội thêm ngứa mắt thôi.』 |
// \{Coach} "He's nothing but a bother if he shows up." |
// \{Coach} "He's nothing but a bother if he shows up." |
||
− | <4265> \{Huấn |
+ | <4265> \{Huấn luyện viên} 『Ai mà đi dùng một thằng đã nghỉ chơi bóng suốt hai năm chứ?』 |
// \{Coach} "He hasn't played for two years, will he even be usable?" |
// \{Coach} "He hasn't played for two years, will he even be usable?" |
||
− | <4266> \{Huấn |
+ | <4266> \{Huấn luyện viên} 『Mà... cùng lắm cho nó đi nhặt bóng cũng không tệ.』 |
// \{Coach} "Well... he could at least be the ballboy." |
// \{Coach} "Well... he could at least be the ballboy." |
||
− | <4267> \{Mei} 『 |
+ | <4267> \{Mei} 『N-nếu vậy thì... thầy làm ơn chỉ giúp em một nơi thích hợp để anh trai em chơi bóng với ạ!』 |
// \{Mei} "I-in that case... is there a place you could introduce us to where my brother could play?" |
// \{Mei} "I-in that case... is there a place you could introduce us to where my brother could play?" |
||
− | <4268> \{Huấn |
+ | <4268> \{Huấn luyện viên} 『Ồ, ta biết chỗ này hay nè.』 |
// \{Coach} "Oh, there's a good one." |
// \{Coach} "Oh, there's a good one." |
||
− | <4269> \{Huấn |
+ | <4269> \{Huấn luyện viên} 『Sân banh trẻ em thì thế nào hả? Ahaha!』 |
// \{Coach} "How about the Boy Scouts? Ahaha!" |
// \{Coach} "How about the Boy Scouts? Ahaha!" |
||
Line 609: | Line 609: | ||
// \{\m{B}} "........." |
// \{\m{B}} "........." |
||
− | <4271> \{Huấn |
+ | <4271> \{Huấn luyện viên} 『... Ánh mắt đó là sao,\ \ |
<4272> ?』 |
<4272> ?』 |
||
// \{Coach} "... What's with those eyes, \m{A}?" |
// \{Coach} "... What's with those eyes, \m{A}?" |
||
− | <4273> Những lời |
+ | <4273> Những lời lẽ thô thiển ấy làm tôi phẫn nộ đến cực hạn. |
// Those insensitive words really pissed me off. |
// Those insensitive words really pissed me off. |
||
− | <4274> |
+ | <4274> Trong vô thức, tôi thấy mình đang nhìn trừng trừng vào khuôn mặt râu ria xồm xoàm của gã. |
// He noticed that I was scowling at his unshaven face. |
// He noticed that I was scowling at his unshaven face. |
||
− | <4275> |
+ | <4275> Ngặt nỗi... nếu tôi phát ngôn theo cảm xúc, mọi thứ sẽ trở nên công cốc. |
// But... if I say anything here, it'll all be for naught. |
// But... if I say anything here, it'll all be for naught. |
||
Line 626: | Line 626: | ||
// \{\m{B}} "... Nothing." |
// \{\m{B}} "... Nothing." |
||
− | <4277> Tôi |
+ | <4277> Tôi lảng mắt đi, cố kiềm lòng lại. |
// I hold out hard, turning my face away. |
// I hold out hard, turning my face away. |
||
− | <4278> \{Mei} 『 |
+ | <4278> \{Mei} 『Đúng là onii-chan đã bỏ bê bóng đá một thời gian dài...』 |
// \{Mei} "Onii-chan might have been slacking off this whole time..." |
// \{Mei} "Onii-chan might have been slacking off this whole time..." |
||
Line 635: | Line 635: | ||
// \{Mei} "But, he's really good at soccer." |
// \{Mei} "But, he's really good at soccer." |
||
− | <4280> \{Mei} 『 |
+ | <4280> \{Mei} 『Nếu được tạo điều kiên, anh ấy nhất định sẽ chứng tỏ năng lực của mình.』 |
// \{Mei} "There must be somewhere where he can show that." |
// \{Mei} "There must be somewhere where he can show that." |
||
− | <4281> \{Huấn |
+ | <4281> \{Huấn luyện viên} 『Ngữ như thằng đấy nhan nhản đầy ra.』 |
// \{Coach} "And how far are you going to go with that?" |
// \{Coach} "And how far are you going to go with that?" |
||
− | <4282> \{Mei} 『 |
+ | <4282> \{Mei} 『Kh-không đúng...』 |
// \{Mei} "It's... nothing like that."* |
// \{Mei} "It's... nothing like that."* |
||
− | <4283> \{Huấn |
+ | <4283> \{Huấn luyện viên} 『Nhóc nghĩ ta đã theo sát bao nhiêu lứa cầu thủ rồi hả?』 |
// \{Coach} "Do you know how many players I have seen so far?" |
// \{Coach} "Do you know how many players I have seen so far?" |
||
− | <4284> \{Huấn |
+ | <4284> \{Huấn luyện viên} 『Trong mắt ta lối đá của nó chỉ thuộc hạng xoàng thôi.』 |
// \{Coach} "He's just mediocre." |
// \{Coach} "He's just mediocre." |
||
− | <4285> \{Huấn |
+ | <4285> \{Huấn luyện viên} 『Mà hạng xoàng vẫn còn đỡ, đằng này nó chả chơi bóng được với ai hết, suốt ngày chỉ biết sinh sự đánh nhau...』 |
// \{Coach} "And mediocre's still fine. But he's not co-operative, and in addition to being violent..." |
// \{Coach} "And mediocre's still fine. But he's not co-operative, and in addition to being violent..." |
||
− | <4286> \{Huấn |
+ | <4286> \{Huấn luyện viên} 『Rặt một đứa vô dụng.』 |
// \{Coach} "He's just hopeless." |
// \{Coach} "He's just hopeless." |
||
− | <4287> \{Mei} 『N... nhưng... nếu |
+ | <4287> \{Mei} 『N-... nhưng... nếu cho anh ấy thêm cơ hội thể hiện, biết đâu thầy sẽ nghĩ khác.』 |
// \{Mei} "B... but... if he gets to show you, you might understand." |
// \{Mei} "B... but... if he gets to show you, you might understand." |
||
− | <4288> \{Mei} 『Chỉ một chút thôi cũng được.』 |
+ | <4288> \{Mei} 『Chỉ một chút thôi cũng được mà.』 |
// \{Mei} "Just for a little while." |
// \{Mei} "Just for a little while." |
||
− | <4289> \{Mei} 『 |
+ | <4289> \{Mei} 『Thầy có thể cho onii-chan một cơ hội được không ạ...?』 |
// \{Mei} "Could you give onii-chan one more chance...?" |
// \{Mei} "Could you give onii-chan one more chance...?" |
||
− | <4290> \{Huấn |
+ | <4290> \{Huấn luyện viên} 『Dù nhóc có quỳ xuống xin ta thì cũng thế thôi.』 |
// \{Coach} "So you'll lower your head for that, huh?" |
// \{Coach} "So you'll lower your head for that, huh?" |
||
− | <4291> \{Huấn |
+ | <4291> \{Huấn luyện viên} 『Trước nhất phải thuyết phục được mấy đứa trong câu lạc bộ đã.』 |
// \{Coach} "Well then, first go get approval from the guys in the club." |
// \{Coach} "Well then, first go get approval from the guys in the club." |
||
− | <4292> \{Huấn |
+ | <4292> \{Huấn luyện viên} 『Vì đứa nào trong chúng nó cũng ghét cay ghét đắng việc chơi bóng cùng thằng Sunohara mà.』 |
// \{Coach} "They hate playing with Sunohara, don't they?" |
// \{Coach} "They hate playing with Sunohara, don't they?" |
||
Line 677: | Line 677: | ||
// \{Mei} "........." |
// \{Mei} "........." |
||
− | <4294> \{Huấn |
+ | <4294> \{Huấn luyện viên} 『Hiểu rồi chứ? Đừng có quấy nhiễu ta nữa.』 |
// \{Coach} "Get it now? If you're quiet, then it seems so." |
// \{Coach} "Get it now? If you're quiet, then it seems so." |
||
− | <4295> \{Mei} 『Không ... |
+ | <4295> \{Mei} 『Không ... ưmm, vậy thì...』 |
// \{Mei} "No... well, but..." |
// \{Mei} "No... well, but..." |
||
− | <4296> \{Mei} 『... |
+ | <4296> \{Mei} 『... nếu mọi người trong câu lạc bộ chấp thuận...』 |
// \{Mei} "... If we get, approval from that club members..." |
// \{Mei} "... If we get, approval from that club members..." |
||
− | <4297> \{Huấn |
+ | <4297> \{Huấn luyện viên} 『Hở?』 |
// \{Coach} "Huh?" |
// \{Coach} "Huh?" |
||
− | <4298> \{Mei} 『Nếu các thành viên |
+ | <4298> \{Mei} 『Nếu các thành viên câu lạc bộ chấp thuận, thầy sẽ cho anh ấy quay lại đội ạ?』 |
// \{Mei} "If the club members approves it, would you also approve as well?" |
// \{Mei} "If the club members approves it, would you also approve as well?" |
||
− | <4299> \{Huấn |
+ | <4299> \{Huấn luyện viên} 『... Gì chứ?』 |
// \{Coach} "... What?" |
// \{Coach} "... What?" |
||
− | <4300> \{Mei} 『Em sẽ nói chuyện với |
+ | <4300> \{Mei} 『Em sẽ đi nói chuyện với họ ngay bây giờ.』 |
// \{Mei} "I'll be talking to the members now." |
// \{Mei} "I'll be talking to the members now." |
||
− | <4301> \{Mei} 『Nếu |
+ | <4301> \{Mei} 『Nếu... mọi người đều chấp nhận anh ấy...』 |
// \{Mei} "If, everyone approves of him..." |
// \{Mei} "If, everyone approves of him..." |
||
− | <4302> \{Huấn |
+ | <4302> \{Huấn luyện viên} 『Chấp nhận nó... hả?』 |
// \{Coach} "Approves... huh?" |
// \{Coach} "Approves... huh?" |
||
− | <4303> \{Huấn |
+ | <4303> \{Huấn luyện viên} 『Nếu mà được thế, ít ra ta sẽ xem xét lại.』 |
// \{Coach} "Well, it's something to really think about." |
// \{Coach} "Well, it's something to really think about." |
||
− | <4304> \{Mei} 『... Thật |
+ | <4304> \{Mei} 『... Thật ạ?』 |
// \{Mei} "... Really?" |
// \{Mei} "... Really?" |
||
− | <4305> \{Huấn |
+ | <4305> \{Huấn luyện viên} 『Dám nghi ngờ ta à?』 |
// \{Coach} "Do you doubt me?" |
// \{Coach} "Do you doubt me?" |
||
− | <4306> \{Mei} 『 |
+ | <4306> \{Mei} 『A, k-không... ưmm...』 |
// \{Mei} "Ah, w-well... umm..." |
// \{Mei} "Ah, w-well... umm..." |
||
Line 722: | Line 722: | ||
// \{\m{B}} "Mei-chan..." |
// \{\m{B}} "Mei-chan..." |
||
− | <4309> Cô |
+ | <4309> Cô bé cúi đầu. |
// She bows over. |
// She bows over. |
||
− | <4310> |
+ | <4310> Đoạn, cô khẽ đưa mắt ra hiệu với tôi, sau đó quay đi. |
// She softly brings her eyes to me, then walks away. |
// She softly brings her eyes to me, then walks away. |
||
− | <4311> |
+ | <4311> Chắc hẳn cô sẽ đi đến sân thể thao. Tôi liền bám theo sau. |
// She's probably going to head to the grounds now? I follow after her. |
// She's probably going to head to the grounds now? I follow after her. |
||
− | <4312> \{Huấn |
+ | <4312> \{Huấn luyện viên} 『Chờ đã,\ \ |
<4313> 』 |
<4313> 』 |
||
// \{Coach} "Wait, \m{A}." |
// \{Coach} "Wait, \m{A}." |
||
− | <4314> \{\m{B}} 『... Chuyện gì |
+ | <4314> \{\m{B}} 『... Chuyện gì?』 |
// \{\m{B}} "... What is it?" |
// \{\m{B}} "... What is it?" |
||
− | <4315> \{Huấn |
+ | <4315> \{Huấn luyện viên} 『Con bé đó biết phép lịch sự tối thiểu.』 |
// \{Coach} "That girl was able to introduce herself." |
// \{Coach} "That girl was able to introduce herself." |
||
− | <4316> \{Huấn |
+ | <4316> \{Huấn luyện viên} 『Chẳng lẽ cậu không được như nó à?』 |
// \{Coach} "That's not something you can do." |
// \{Coach} "That's not something you can do." |
||
Line 751: | Line 751: | ||
// \{\m{B}} "... Excuse me." |
// \{\m{B}} "... Excuse me." |
||
− | <4319> |
+ | <4319> Tôi nói mà không cúi đầu, rồi chạy theo Mei-chan. |
// Without bowing, I said only that, and followed after Mei-chan. |
// Without bowing, I said only that, and followed after Mei-chan. |
||
− | <4320> Mei-chan |
+ | <4320> Mei-chan lặng lẽ sải bước dọc theo hành lang. |
// Mei-chan was silent, hurrying through the hallway. |
// Mei-chan was silent, hurrying through the hallway. |
||
− | <4321> Đôi mắt cô |
+ | <4321> Đôi mắt cô hoe hoe đỏ, còn nắm tay cô thì siết lại thật chặt. |
// Her eyes were a little red. She tightly clenched her fist. |
// Her eyes were a little red. She tightly clenched her fist. |
||
− | <4322> Dường như cô |
+ | <4322> Dường như cô đang ra sức chống chọi với nỗi thất vọng đang trào dâng trong lồng ngực. |
// Seems like she's putting up with all this. |
// Seems like she's putting up with all this. |
||
Line 766: | Line 766: | ||
// \{\m{B}} "... Mei-chan." |
// \{\m{B}} "... Mei-chan." |
||
− | <4324> Tôi nhẹ nhàng |
+ | <4324> Tôi nhẹ nhàng nắm lấy nắm tay bé nhỏ ấy. |
// I softly hold her small, clenched fist with my hand. |
// I softly hold her small, clenched fist with my hand. |
||
− | <4325> Tôi muốn động viên cô |
+ | <4325> Tôi muốn động viên cô bé, dù chỉ một chút thôi. |
// I wanted to give her encouragement, even if it's just a little bit. |
// I wanted to give her encouragement, even if it's just a little bit. |
||
− | <4326> \{\m{B}} 『 |
+ | <4326> \{\m{B}} 『Em định đi tìm đám thành viên câu lạc bộ, phải không?』 |
// \{\m{B}} "We're going to where the members are, right?" |
// \{\m{B}} "We're going to where the members are, right?" |
||
− | <4327> \{Mei} 『... |
+ | <4327> \{Mei} 『... Dạ!』 |
// \{Mei} "... Yes!" |
// \{Mei} "... Yes!" |
||
− | <4328> \{Mei} 『Em sẽ đến đó và nói chuyện với họ!』 |
+ | <4328> \{Mei} 『Em sẽ đến đó và thử nói chuyện với họ!』 |
// \{Mei} "I'm going to go talk to them!" |
// \{Mei} "I'm going to go talk to them!" |
||
− | <4329> \{Mei} 『 |
+ | <4329> \{Mei} 『Năn nỉ họ chấp nhận onii-chan...』 |
// \{Mei} "To talk to them about onii-chan so that they would accept him..." |
// \{Mei} "To talk to them about onii-chan so that they would accept him..." |
||
− | <4330> |
+ | <4330> Đáp lại, cô bé cũng nắm chặt lấy tay tôi. |
// She tightened her grip on my hand. |
// She tightened her grip on my hand. |
||
− | <4331> ... Tôi không thể |
+ | <4331> ... Tôi không thể làm được gì để giúp cô cả. |
// ... I'm not going to do anything. |
// ... I'm not going to do anything. |
||
− | <4332> |
+ | <4332> Vậy nên ít nhất vào lúc này, tôi muốn được ở bên cạnh cô. |
// At the very least, I want to be by her side. |
// At the very least, I want to be by her side. |
||
− | <4333> Tấm biển đề 『 |
+ | <4333> Tấm biển đề 『Câu lạc bộ Bóng đá』 treo trước cửa phòng. |
// The clubroom door with the sign, "Soccer Club", hung on it. |
// The clubroom door with the sign, "Soccer Club", hung on it. |
||
− | <4334> Mei-chan đứng |
+ | <4334> Mei-chan đứng đối diện với nó, vẻ căng thẳng toát lên trên nét mặt. |
// Mei-chan stood in front of that with a tense face. |
// Mei-chan stood in front of that with a tense face. |
||
Line 802: | Line 802: | ||
// \{\m{B}} "Are you okay?" |
// \{\m{B}} "Are you okay?" |
||
− | <4336> \{Mei} 『 |
+ | <4336> \{Mei} 『Dạ, em không sao đâu.』 |
// \{Mei} "Yes, I'm fine now." |
// \{Mei} "Yes, I'm fine now." |
||
− | <4337> |
+ | <4337> Cô bé thở sâu để lấy nhịp một lúc, rồi gật đầu. |
// Taking a couple of breaths for a while, she nods. |
// Taking a couple of breaths for a while, she nods. |
||
− | <4338> Như |
+ | <4338> Như để tự động viên mình, cô siết chặt tay nắm cửa, rồi lại thả lỏng. |
// As if to encourage herself, she tightens up her hand, and then releases. |
// As if to encourage herself, she tightens up her hand, and then releases. |
||
− | <4339> \{Mei} 『Chúng ta |
+ | <4339> \{Mei} 『Chúng ta vào thôi...』 |
// \{Mei} "Here we go..." |
// \{Mei} "Here we go..." |
||
− | <4340> Cô |
+ | <4340> Cô xoay nắm cửa. |
// She puts her hand on the doorknob. |
// She puts her hand on the doorknob. |
||
− | <4341> \{Mei} 『... |
+ | <4341> \{Mei} 『... A!』 |
// \{Mei} "... Ah!" |
// \{Mei} "... Ah!" |
||
− | <4342> Ánh |
+ | <4342> Ánh nhìn chòng chọc của những gã nam sinh cởi trần đổ dồn về phía cô bé. |
// The glances of the half-naked guys all focus on her. |
// The glances of the half-naked guys all focus on her. |
||
− | <4343> |
+ | <4343> Mùi chua xen lẫn bụi bặm xộc lên mũi chúng tôi. |
// A sour, dusty atmosphere was about. |
// A sour, dusty atmosphere was about. |
||
− | <4344> \{Mei} 『 |
+ | <4344> \{Mei} 『Ư-ưm...!』 |
// \{Mei} "U-umm...!" |
// \{Mei} "U-umm...!" |
||
− | <4345> Mặc kệ |
+ | <4345> Mặc kệ bầu không khí đầy hăm dọa, cô cất cao giọng. |
// Being blown away by their intimidation, she musters up her voice. |
// Being blown away by their intimidation, she musters up her voice. |
||
Line 835: | Line 835: | ||
// \{Mei} "Is the captain around here?" |
// \{Mei} "Is the captain around here?" |
||
− | <4347> |
+ | <4347> Cô vừa dứt lời, một sự khuấy động rộ lên trong căn phòng. |
// A stir from within the room. |
// A stir from within the room. |
||
− | <4348> |
+ | <4348> Xen lẫn những tiếng cười nói cợt nhã là âm thanh giày đinh nện lên mặt sàn. |
// Within the slight bantering, a spiking noise echoed. |
// Within the slight bantering, a spiking noise echoed. |
||
− | <4349> Một người |
+ | <4349> Một gã vóc người cao to với quả đầu nhuộm bạc bước từ trong ra. |
// A man with slightly bleached hair and a large build walked up. |
// A man with slightly bleached hair and a large build walked up. |
||
− | <4350> \{ |
+ | <4350> \{Đội trưởng} 『Là tôi đây.』 |
// \{Captain} "That would be me." |
// \{Captain} "That would be me." |
||
− | <4351> \{Đội |
+ | <4351> \{Đội trưởng} 『... Hình như em đâu phải là học sinh của trường này?』 |
// \{Captain} "... You're not a student from here, are you?" |
// \{Captain} "... You're not a student from here, are you?" |
||
− | <4352> \{Mei} 『Em, |
+ | <4352> \{Mei} 『Em là, ưmm...』 |
// \{Mei} "I'm, umm..." |
// \{Mei} "I'm, umm..." |
||
Line 856: | Line 856: | ||
// \{Mei} "Sunohara Youhei's younger sister." |
// \{Mei} "Sunohara Youhei's younger sister." |
||
− | <4354> \{Đội |
+ | <4354> \{Đội trưởng} 『Cái gì?』 |
// \{Captain} "What?" |
// \{Captain} "What?" |
||
− | <4355> Lông mày |
+ | <4355> Lông mày hắn nhướn lên nhướn xuống. Lũ trong phòng câu lạc bộ cũng thế. |
// He raises his eyebrow. The rest of the club does the same. |
// He raises his eyebrow. The rest of the club does the same. |
||
− | <4356> \{Mei} 『Đ-đúng vậy... em là em gái anh ấy, |
+ | <4356> \{Mei} 『Đ-đúng vậy... em là em gái anh ấy, em tên Mei ạ.』 |
// \{Mei} "T-that's right... I'm his sister, Mei." |
// \{Mei} "T-that's right... I'm his sister, Mei." |
||
− | <4357> |
+ | <4357> Phòng câu lạc bộ tức thì huyên náo trở lại. Gã vừa nhận mình là đội trưởng gãi đầu rồi lên tiếng. |
// The room becomes noisy again. Scratching his head, the guy who called himself captain raised his voice. |
// The room becomes noisy again. Scratching his head, the guy who called himself captain raised his voice. |
||
− | <4358> \{Đội |
+ | <4358> \{Đội trưởng} 『Vậy... cô muốn gì hả, cô em gái?』 |
// \{Captain} "And... what do you want, sister?" |
// \{Captain} "And... what do you want, sister?" |
||
− | <4359> \{Mei} 『Em đến để nhờ anh một chuyện.』 |
+ | <4359> \{Mei} 『Em đến để nhờ các anh một chuyện.』 |
// \{Mei} "I came to ask a favor." |
// \{Mei} "I came to ask a favor." |
||
− | <4360> \{Mei} 『Đó là... về anh trai |
+ | <4360> \{Mei} 『Đó là... về anh trai em...』 |
// \{Mei} "It's... about my brother..." |
// \{Mei} "It's... about my brother..." |
||
− | <4361> \{Đội |
+ | <4361> \{Đội trưởng} 『Không nghe được gì hết!』 |
// \{Captain} "I cann't hear you!" |
// \{Captain} "I cann't hear you!" |
||
Line 883: | Line 883: | ||
// \{Mei} "It's about my brother!" |
// \{Mei} "It's about my brother!" |
||
− | <4363> \{Đội |
+ | <4363> \{Đội trưởng} 『Thằng Sunohara muốn sao?』 |
// \{Captain} "What about Sunohara?" |
// \{Captain} "What about Sunohara?" |
||
− | <4364> \{Mei} 『Anh ấy |
+ | <4364> \{Mei} 『Anh ấy từng là thành viên câu lạc bộ này, phải không ạ?』 |
// \{Mei} "He was in this club before, wasn't he?" |
// \{Mei} "He was in this club before, wasn't he?" |
||
Line 892: | Line 892: | ||
// \{Mei} "And, if it's possible..." |
// \{Mei} "And, if it's possible..." |
||
− | <4366> \{Mei} 『Em |
+ | <4366> \{Mei} 『Em nghĩ anh ấy có thể cống hiến cho cậu lạc bộ một lần nữa.』 |
// \{Mei} "I would like for you to have him come back in!" |
// \{Mei} "I would like for you to have him come back in!" |
||
− | <4367> \{Đội |
+ | <4367> \{Đội trưởng} 『Hể?』 |
// \{Captain} "Eh?" |
// \{Captain} "Eh?" |
||
− | <4368> \{Đội |
+ | <4368> \{Đội trưởng} 『C-... chờ một chút đã nào.』 |
// \{Captain} "W... wait a second." |
// \{Captain} "W... wait a second." |
||
− | <4369> \{Đội |
+ | <4369> \{Đội trưởng} 『Vậy là, cô muốn nó được trở lại đội?』 |
// \{Captain} "You want him to come back in?" |
// \{Captain} "You want him to come back in?" |
||
− | <4370> \{Mei} 『 |
+ | <4370> \{Mei} 『Dạ, đúng vậy!』 |
// \{Mei} "Yes, that's right!" |
// \{Mei} "Yes, that's right!" |
||
− | <4371> \{Đội |
+ | <4371> \{Đội trưởng} 『... Cô nghiêm túc đấy chứ?』 |
// \{Captain} "... Are you serious?" |
// \{Captain} "... Are you serious?" |
||
− | <4372> \{Mei} 『Em thật sự nghiêm túc |
+ | <4372> \{Mei} 『Em thật sự nghiêm túc ạ!』 |
// \{Mei} "I'm serious!" |
// \{Mei} "I'm serious!" |
||
− | <4373> \{ |
+ | <4373> \{Thành viên bóng đá} 『... Phì!』 |
// \{Soccer Player} "... Pfft!" |
// \{Soccer Player} "... Pfft!" |
||
− | <4374> Một |
+ | <4374> Một trong số các thành viên không nhịn được cười. |
// A somewhat sarcastic laugh. |
// A somewhat sarcastic laugh. |
||
− | <4375> \{ |
+ | <4375> \{Thành viên bóng đá} 『Giỡn hả...』 |
// \{Soccer Player} "Really now..." |
// \{Soccer Player} "Really now..." |
||
− | <4376> \{ |
+ | <4376> \{Thành viên bóng đá} 『Đang diễn hề chắc?』 |
// \{Soccer Player} "This is a gag, isn't it?" |
// \{Soccer Player} "This is a gag, isn't it?" |
||
− | <4377> |
+ | <4377> Cả lũ xì xầm bàn tán, chốc chốc lại phá ra cười. |
// Smiling, they all whisper amongst each other. |
// Smiling, they all whisper amongst each other. |
||
− | <4378> \{ |
+ | <4378> \{Đội trưởng} 『Mà này, Sunohara nhờ cô chuyển lời cho bọn tôi đó hả?』 |
// \{Captain} "And, Sunohara said this?" |
// \{Captain} "And, Sunohara said this?" |
||
− | <4379> \{Mei} 『Không, anh ấy không |
+ | <4379> \{Mei} 『Không, anh ấy không có, nhưng mà...』 |
// \{Mei} "No, he didn't but..." |
// \{Mei} "No, he didn't but..." |
||
− | <4380> \{Mei} 『Onii-chan... |
+ | <4380> \{Mei} 『Onii-chan... à, không, anh trai em...!』 |
// \{Mei} "Onii-chan... ah, I mean, my brother...!" |
// \{Mei} "Onii-chan... ah, I mean, my brother...!" |
||
− | <4381> \{ |
+ | <4381> \{Thành viên bóng đá} 『Con nhỏ vừa nói 「onii-chan」 kìa.』 |
// \{Soccer Player} "She said onii-chan." |
// \{Soccer Player} "She said onii-chan." |
||
− | <4382> \{ |
+ | <4382> \{Thành viên bóng đá} 『Cuồng anh trai quá hay gì?』 |
// \{Soccer Player} "A brother complex?" |
// \{Soccer Player} "A brother complex?" |
||
− | <4383> \{ |
+ | <4383> \{Thành viên bóng đá} 『Onii-chaaan~』 |
// \{Soccer Player} "Onii-chaaan~" |
// \{Soccer Player} "Onii-chaaan~" |
||
− | <4384> \{Mei} 『 |
+ | <4384> \{Mei} 『Ư...』 |
// \{Mei} "Ugh..." |
// \{Mei} "Ugh..." |
||
+ | <4385> Chuỗi những tiếng chế nhạo vọng ra từ phòng câu lạc bộ. |
||
− | <4385> Lại một lời nói đầy ý trêu trọc phát ra. |
||
// A teasing voice came. |
// A teasing voice came. |
||
− | <4386> Tôi |
+ | <4386> Tôi ném cho chúng một cái lườm dữ tợn, làm cả lũ nín bặt. |
// Glaring at them, I remained silent. |
// Glaring at them, I remained silent. |
||
− | <4387> \{Đội |
+ | <4387> \{Đội trưởng} 『Mà này...\ \ |
− | <4388> ? Mày cũng nghĩ như |
+ | <4388> ? Mày cũng nghĩ như con bé à?』 |
// \{Captain} "Umm... \m{A}? You think the same too?" |
// \{Captain} "Umm... \m{A}? You think the same too?" |
||
− | <4389> \{\m{B}} 『Tao chỉ |
+ | <4389> \{\m{B}} 『Tao chỉ hộ tống thôi.』 |
// \{\m{B}} "I'm only accompanying her." |
// \{\m{B}} "I'm only accompanying her." |
||
− | <4390> \{\m{B}} 『Nhưng... tao muốn |
+ | <4390> \{\m{B}} 『Nhưng... tao muốn tụi mày nghe hết những điều em ấy nói.』 |
// \{\m{B}} "But... I would like for you to listen to her clearly." |
// \{\m{B}} "But... I would like for you to listen to her clearly." |
||
− | <4391> \{\m{B}} 『Làm ơn.』 |
+ | <4391> \{\m{B}} 『Làm ơn đó.』 |
// \{\m{B}} "Please." |
// \{\m{B}} "Please." |
||
Line 972: | Line 972: | ||
// \{Mei} "Please...!" |
// \{Mei} "Please...!" |
||
− | <4393> |
+ | <4393> Mei-chan khẩn thiết cúi thấp đầu ngay bên cạnh tôi. |
// In haste, Mei-chan bows her head beside me. |
// In haste, Mei-chan bows her head beside me. |
||
+ | <4394> \{Thành viên bóng đá} 『Cúi đầu kiểu gì chán quá.』 |
||
− | <4394> \{Cầu Thủ} 『Trông không giống như mày thật sự đang cố gắng để cúi đầu tí nào cả.』 |
||
// \{Soccer Player} "Doesn't look like you're putting effort into that bow." |
// \{Soccer Player} "Doesn't look like you're putting effort into that bow." |
||
− | <4395> \{ |
+ | <4395> \{Thành viên bóng đá} 『Cúi thấp xuống nữa coi.』 |
// \{Soccer Player} "Bow a lot lower." |
// \{Soccer Player} "Bow a lot lower." |
||
− | <4396> \{Mei} 『 |
+ | <4396> \{Mei} 『Em xin lỗi, như thế này ạ?』 |
// \{Mei} "Sorry, like this?" |
// \{Mei} "Sorry, like this?" |
||
− | <4397> \{ |
+ | <4397> \{Thành viên bóng đá} 『Không phải cưng, ý tôi là thằng\ \ |
<4398> \ kìa.』 |
<4398> \ kìa.』 |
||
// \{Soccer Player} "Not you, I meant \m{A}." |
// \{Soccer Player} "Not you, I meant \m{A}." |
||
− | <4399> \{Mei} 『 |
+ | <4399> \{Mei} 『A... u...』 |
// \{Mei} "Ah... uh..." |
// \{Mei} "Ah... uh..." |
||
− | <4400> Một |
+ | <4400> Một tràng cười rộ lên từ bốn phía, cố ý khiến cô bé trông như một đứa ngốc. |
// A laughter going back and forth as if directed towards a fool. |
// A laughter going back and forth as if directed towards a fool. |
||
− | <4401> Mei-chan |
+ | <4401> Mei-chan cúi nhìn xuống trong nỗi tủi nhục và thất vọng lớn lao. |
// Mei-chan glanced down with regret and embarrassment. |
// Mei-chan glanced down with regret and embarrassment. |
||
− | <4402> \{\m{B}} 『... |
+ | <4402> \{\m{B}} 『... Đi thôi, Mei-chan.』 |
// \{\m{B}} "... Let's go, Mei-chan." |
// \{\m{B}} "... Let's go, Mei-chan." |
||
− | <4403> \{Mei} 『 |
+ | <4403> \{Mei} 『Ể, nhưng mà...』 |
// \{Mei} "Eh, but..." |
// \{Mei} "Eh, but..." |
||
− | <4404> \{\m{B}} 『 |
+ | <4404> \{\m{B}} 『Chung chạ với đám người này cũng không giúp Sunohara thấy khá hơn được đâu.』 |
// \{\m{B}} "Sunohara would never think of being together with these guys." |
// \{\m{B}} "Sunohara would never think of being together with these guys." |
||
Line 1,010: | Line 1,010: | ||
// \{Mei} "Ah, but..." |
// \{Mei} "Ah, but..." |
||
− | <4406> \{Mei} 『 |
+ | <4406> \{Mei} 『Em vẫn...!』 |
// \{Mei} "Even so, I still...!" |
// \{Mei} "Even so, I still...!" |
||
− | <4407> |
+ | <4407> Một lần nữa cô bé đối mặt với các thành viên câu lạc bộ, và cúi đầu thật sâu, hết mức có thể. |
// She again faces the clubroom, and bows deeply. |
// She again faces the clubroom, and bows deeply. |
||
Line 1,019: | Line 1,019: | ||
// \{Mei} "Please...!" |
// \{Mei} "Please...!" |
||
− | <4409> \{Mei} 『Chỉ ... một ngày thôi |
+ | <4409> \{Mei} 『Chỉ ... một ngày thôi cũng đủ rồi.』 |
// \{Mei} "Just for... a single day, is that fine?" |
// \{Mei} "Just for... a single day, is that fine?" |
||
Line 1,025: | Line 1,025: | ||
// \{Mei} "Let onii-chan play soccer again!" |
// \{Mei} "Let onii-chan play soccer again!" |
||
− | <4411> \{Mei} 『Em tin rằng |
+ | <4411> \{Mei} 『Em tin rằng như thế anh ấy sẽ lấy lại động lực!』 |
// \{Mei} "I believe it'll be a new start!" |
// \{Mei} "I believe it'll be a new start!" |
||
− | <4412> \{Mei} 『Làm ơn |
+ | <4412> \{Mei} 『Làm ơn...!』 |
// \{Mei} "Please...!" |
// \{Mei} "Please...!" |
||
Line 1,037: | Line 1,037: | ||
// \{Mei} "Please......!" |
// \{Mei} "Please......!" |
||
− | <4415> Giọng nói |
+ | <4415> Giọng nói chan chứa nỗi đau ấy cứ thế lặp đi lặp lại. |
// A bitter voice echoed. |
// A bitter voice echoed. |
||
− | <4416> Nhưng |
+ | <4416> Nhưng... xem ra chỉ hoài công vô ích. |
// But... that too, seemed nothing more than fruitless. |
// But... that too, seemed nothing more than fruitless. |
||
− | <4417> \{ |
+ | <4417> \{Thành viên bóng đá} 『Con bé dũng cảm ghê.』 |
// \{Soccer Player} "How brave of you." |
// \{Soccer Player} "How brave of you." |
||
− | <4418> \{ |
+ | <4418> \{Thành viên bóng đá} 『Đội trưởng, làm ơn giúp em ấy đi kìa~』 |
// \{Soccer Player} "Captain, she's begging on her knees~" |
// \{Soccer Player} "Captain, she's begging on her knees~" |
||
− | <4419> \{Đội |
+ | <4419> \{Đội trưởng} 『Hừm, phải làm gì đây ta...』 |
// \{Captain} "Hmm, what shall I do..." |
// \{Captain} "Hmm, what shall I do..." |
||
− | <4420> |
+ | <4420> Từng người bọn chúng bỡn cợt với chúng tôi... |
// Each of them laughed... |
// Each of them laughed... |
||
− | <4421> \{Đội |
+ | <4421> \{Đội trưởng} 『Thôi, không được đâu.』 |
// \{Captain} "Nah, I guess not." |
// \{Captain} "Nah, I guess not." |
||
− | <4422> \{Mei} 『 |
+ | <4422> \{Mei} 『A...』 |
// \{Mei} "Ah..." |
// \{Mei} "Ah..." |
||
− | <4423> Như chỉ chờ |
+ | <4423> Như chỉ chờ để thấy khuôn mặt tuyệt vọng của Mei-chan, bọn chúng liền cười ầm lên một cách khoái chí. |
// Seeing the dumbfounded Mei-chan, they had a particularly louder laugh. |
// Seeing the dumbfounded Mei-chan, they had a particularly louder laugh. |
||
− | <4424> \{Mei} 『L... làm ơn, em xin anh đấy!』 |
+ | <4424> \{Mei} 『L-... làm ơn, em xin anh đấy!』 |
// \{Mei} "P... please, I beg you!" |
// \{Mei} "P... please, I beg you!" |
||
Line 1,070: | Line 1,070: | ||
// \{Mei} "Give my brother a chance...!" |
// \{Mei} "Give my brother a chance...!" |
||
− | <4426> \{Đội |
+ | <4426> \{Đội trưởng} 『Không là không.』 |
// \{Captain} "I told you no." |
// \{Captain} "I told you no." |
||
− | <4427> \{ |
+ | <4427> \{Thành viên bóng đá} 『Đội trưởng, anh nhẫn tâm thế~』 |
// \{Soccer Player} "Captain, you're cruel~" |
// \{Soccer Player} "Captain, you're cruel~" |
||
− | <4428> \{ |
+ | <4428> \{Thành viên bóng đá} 『Này, này, anh làm cô bé khóc rồi kìa~』 |
// \{Soccer Player} "Hey, hey, you're gonna make her cry~" |
// \{Soccer Player} "Hey, hey, you're gonna make her cry~" |
||
Line 1,082: | Line 1,082: | ||
// \{Mei} "Please..." |
// \{Mei} "Please..." |
||
− | <4430> \{Mei} 『L... làm ơn ạ...!』 |
+ | <4430> \{Mei} 『L-... làm ơn ạ...!』 |
// \{Mei} "P... please...!" |
// \{Mei} "P... please...!" |
||
− | <4431> Kể cả khi |
+ | <4431> Kể cả khi bị hạ nhục công khai trước mặt bao nhiêu người... |
// Being humiliated in front of many people in the club... |
// Being humiliated in front of many people in the club... |
||
− | <4432> |
+ | <4432> Bất chấp tất cả, Mei-chan vẫn cố gắng cầu xin trong vô vọng. |
// Even so, Mei-chan continued to raise her voice. |
// Even so, Mei-chan continued to raise her voice. |
||
− | <4433> \{Mei} 『Mọi chuyện... không |
+ | <4433> \{Mei} 『Mọi chuyện... không thuận lợi mấy, ảnh nhỉ?』 |
// \{Mei} "It... didn't go well, did it?" |
// \{Mei} "It... didn't go well, did it?" |
||
− | <4434> |
+ | <4434> Tuy thế, Mei-chan vẫn một lòng kiên định. |
// But, Mei-chan was firm. |
// But, Mei-chan was firm. |
||
− | <4435> |
+ | <4435> Đôi mắt cô bé đỏ tấy, còn đôi vai thì run rẩy. |
// Her reddened eyes, and trembling shoulder. |
// Her reddened eyes, and trembling shoulder. |
||
− | <4436> |
+ | <4436> Có điều, chắc chắn cô sẽ không để rơi dù chỉ một giọt nước mắt. |
// But, by no means was she going to cry. |
// But, by no means was she going to cry. |
||
+ | <4437> Đến cuối cùng, cô bé vẫn mỉm cười, quyết không từ bỏ. |
||
− | <4437> Cô ấy muốn kết thúc chuyện này với một nụ cười thật tươi. |
||
// She went to the end with a smile. |
// She went to the end with a smile. |
||
− | <4438> \{Mei} 『 |
+ | <4438> \{Mei} 『Nhưng... em sẽ không bỏ cuộc đâu.』 |
// \{Mei} "But... they didn't approve." |
// \{Mei} "But... they didn't approve." |
||
− | <4439> \{Mei} 『 |
+ | <4439> \{Mei} 『Em biết, đến một lúc nào đó, họ sẽ hiểu ra thôi.』 |
// \{Mei} "I'm definitely sure they'll understand!" |
// \{Mei} "I'm definitely sure they'll understand!" |
||
− | <4440> \{\m{B}} 『Em sẽ lại tiếp |
+ | <4440> \{\m{B}} 『... Em sẽ lại tiếp việc này sao?』 |
// \{\m{B}} "... You're still going to continue?" |
// \{\m{B}} "... You're still going to continue?" |
||
− | <4441> \{Mei} 『Em sẽ nói với họ |
+ | <4441> \{Mei} 『Em sẽ nói với họ, không cần biết phải bao nhiêu lần chăng nữa.』 |
// \{Mei} "I'll ask them, no matter how many times." |
// \{Mei} "I'll ask them, no matter how many times." |
||
− | <4442> \{Mei} 『Em sẽ tiếp tục cố gắng cho đến khi onii-chan được |
+ | <4442> \{Mei} 『Em sẽ tiếp tục cố gắng cho đến khi onii-chan được phép về đội.』 |
// \{Mei} "I'll continue until onii-chan is accepted." |
// \{Mei} "I'll continue until onii-chan is accepted." |
||
− | <4443> \{Mei} 『Em |
+ | <4443> \{Mei} 『Em nghĩ đây là giải pháp tốt nhất.』 |
// \{Mei} "I feel something like that is the best." |
// \{Mei} "I feel something like that is the best." |
||
− | <4444> \{Mei} 『Nếu |
+ | <4444> \{Mei} 『Nếu thành công, em chắc chắn onii-chan sẽ...』 |
// \{Mei} "If that happens, I'm sure onii-chan will also..." |
// \{Mei} "If that happens, I'm sure onii-chan will also..." |
||
Line 1,130: | Line 1,130: | ||
// \{\m{B}} "........." |
// \{\m{B}} "........." |
||
− | <4446> |
+ | <4446> Không phải là cô bé không cảm thấy run sợ trước các thành viên câu lạc bộ bóng đá. |
// She was not afraid being in front of the soccer club members. |
// She was not afraid being in front of the soccer club members. |
||
− | <4447> |
+ | <4447> Ấy vậy mà khi đối đầu với những kẻ đó, cô chỉ một mực lễ độ cầu xin chúng chấp nhận anh trai mình... |
// Desperately appealing to them... |
// Desperately appealing to them... |
||
− | <4448> |
+ | <4448> Không một tiếng khóc, tất cả những gì cô làm là cúi đầu thật thấp. |
// Not once crying, only lowering her head. |
// Not once crying, only lowering her head. |
||
− | <4449> |
+ | <4449> Cô gái bé nhỏ ấy phải có dũng khí to lớn đến nhường nào... |
// Besides, how far was her courage going to go? |
// Besides, how far was her courage going to go? |
||
− | <4450> |
+ | <4450> Mei-chan đã cố gắng đến như vậy... |
// Even though Mei-chan was working this hard... |
// Even though Mei-chan was working this hard... |
||
− | <4451> \{\m{B}} (Sunohara...) |
+ | <4451> \{\m{B}} (Vì mày, Sunohara...) |
// \{\m{B}} (Sunohara...) |
// \{\m{B}} (Sunohara...) |
||
− | <4452> \{\m{B}} ( |
+ | <4452> \{\m{B}} (Mày đang làm cái quái gì vào lúc này thế hả...?) |
// \{\m{B}} (What the hell are you doing...?) |
// \{\m{B}} (What the hell are you doing...?) |
||
Revision as of 14:15, 10 May 2021
Phân đoạn
Đội ngũ dịch
Người dịch
Chỉnh sửa
Bản thảo
//========================= // SECTION 7 //========================= <4075> Anh em Sunohara // Sunohara Siblings <4076> \{Giọng nói} 『Ừm, ừm...』 // \{Voice} "Yeah, yeah..." <4077> Giọng nói vẳng lại làm tôi tỉnh giấc. // I woke up to a distant voice. <4078> \{Giọng nói} 『Con biết rồi...』 // \{Voice} "I know..." <4079> Mei-chan cố hạ thấp giọng, cơ hồ muốn giữ bí mật cuộc nói chuyện. // It was Mei-chan's. She kept her tone low as if talking in secret. <4080> \{Mei} 『Chỉ chút nữa thôi mà, được không ạ...?』 // \{Mei} "Just a little longer, okay...?" <4081> Chỉ là những con chữ đơn giản, song đượm sự hối lỗi. // A familiar expression. Though it seemed very apologetic. <4082> \{Mei} 『Dạ, con xin lỗi...』 // \{Mei} "Yes, I'm sorry..." <4083> Mất một lúc, tôi mới nhận ra cô bé đang nói chuyện điện thoại. // This went for a while, and I finally understand she's talking on the phone. <4084> \{Mei} 『Con sẽ tự kiểm điểm việc mình đã làm...』 // \{Mei} "I'll give it some thought..." <4085> Không rõ người mà cô đang trao đổi là ai nữa. // Who's she talking to? <4086> \{Mei} 『Con biết rồi. Con sẽ về sớm.』 // \{Mei} "I know. I'll come back soon." <4087> Phải chăng là... // Could it be... <4088> \{Mei} 『A ... con phải gác máy thôi, kẻo cước điện thoại tăng cao thì chết.』 // \{Mei} "Ah... I'll have to hang up soon, because of the phone charges." <4089> \{Mei} 『Nhắn lại với ba là con xin lỗi. Ừm, con sẽ gọi lại sau.』 // \{Mei} "Tell daddy I'm sorry. Yeah, I'll call again!" <4090> ... Quả nhiên, không ai khác ngoài ba mẹ cô bé. // ... It really does seem like her parents. <4091> Đúng lúc tôi định xuống bếp thì cuộc điện thoại cũng gần đi đến hồi kết. // Checking to see the kitchen, it seems she had just finished her phone call. <4092> \{Mei} 『Hầy...』 // \{Mei} "Sigh..." <4093> Cô bé thở dài thườn thượt, tay vẫn giữ ống nghe. // She sighed, keeping her hand on the receiver. <4094> Xem ra thời gian cô lưu lại đây không còn nhiều nữa. // It seems she doesn't have much time left. <4095> Giờ nghỉ trưa, tôi một mình đi bộ dọc hàng lang. // I walk down the hallway during lunchtime. <4096> Sunohara vẫn chưa đến trường, nhưng cũng sắp đến lúc nó phải chường mặt ra rồi. // Sunohara still hadn't come. This is usually the time he comes to attend though. <4097> Tôi không muốn phải đối đầu nó ngay lúc này, và có lẽ nó cũng nghĩ điều tương tự. // I don't want to see his face right now. The same probably goes for him. <4098> \{\m{B}} (Có lẽ mình nên mua vài ổ bánh mì rồi tìm đại chỗ nào đó mà xơi vậy...) // \{\m{B}} (I suppose he bought bread as well and found a good spot to eat...) <4099> \{Giọng nói} 『Ủa, mày đó hả,\ \ <4100> ?』 // \{Voice} "Eh, isn't that you, \m{A}?" <4101> Đang mải nghĩ ngợi thì có người cất tiếng gọi tôi. // Just as I thought that, someone called me. <4102> Là một đứa trong bộ ba vừa xuất hiện trong tầm mắt. Tôi nhớ lại hồi năm nhất đã từng học chung lớp với nó. // A group of three. In that was one person, who I think was someone I met from first year. <4103> \{\m{B}} 『Ờ..... lâu rồi không gặp.』 // \{\m{B}} "Oh... long time no see." <4104> Trông nó vẫn thế, mặc bộ đồng phục hết sức luộm thuộm. // Other than the slightly worn out uniform, he was no different from before. <4105> Tuy vậy, mấy đứa này chẳng phải học sinh cá biệt hay hạng cộm cán gì cho cam. // But, he wasn't really a delinquent in any way. <4106> Cả lũ chỉ cho vào đầu những kiến thức tối thiểu cần thiết, và luôn giả vờ là trò ngoan trước mặt giáo viên. // He studied what was needed, and was good in front of the teacher. <4107> Điểm chính là, với đám này thì tôi có thể thoải mái dây dưa. // Point is, he was a behaved person. <4108> Ngẫm lại mối quan hệ hữu hảo trước đây, tôi quyết định tiếp chuyện với chúng. // I recall that I still exchanged words with others once in a while when I meet them. <4109> \{Nam sinh} 『Hôm nay mày không đi cùng Sunohara à?』 // \{Male Student} "You're not with Sunohara today, are you?" <4110> \{\m{B}} 『Giờ thì không.』 // \{\m{B}} "Once in a while." <4111> \{Nam sinh} 『Muốn đi ăn cùng bọn này không?』 // \{Male Student} "You want to come for food?" <4112> \{\m{B}} 『Ý hay đó...』 // \{\m{B}} "I don't mind..." <4113> Lâu lâu nhập cuộc với chúng nó có lẽ cũng không đến nỗi nào. // I guess having this sort of thing once in a while might be good. <4114> \{Nam sinh} 『Sau đó, con nhỏ phóng xe tay ga lao đến chỗ tao...』 // \{Male Student} "So, I got close to that Hara-boy..." <4115> \{Nam sinh 2} 『Bớt giỡn.』 // \{Male Student 2} "That's impossible, I said." <4116> \{Nam sinh 3} 『Mà này, giới thiệu cô nàng hôm trước với tao đi~』 // \{Male Student 3} "You know, introduce us to that girl from the other day~" <4117> \{\m{B}} 『Haha...』 // \{\m{B}} "Haha..." <4118> ... Tuy nhiên, tôi nhanh chóng cảm thấy hối hận vì quyết định của mình. // ... But, I'd think it'd fail pretty quickly. <4119> Không thể chen vào giữa cuộc nói chuyện của chúng, tôi cảm thấy hoàn toàn lạc lõng. // Without getting into the conversation, I felt very uncomfortable. <4120> Thậm chí tôi còn tự bực dọc với chính mình vì cứ làm bộ cười qua quýt cho có. // Sometimes, even though I'd come up with a phony smile, I was offended. <4121> Tôi tách nhóm ngay khi có thể, viện cớ tìm chỗ ngủ trưa. // I come up with a good excuse such as sleeping during noon, and quickly get away. <4122> Ngả người xuống một băng ghế ở sân trong, tôi chẳng buồn động đậy. // I stare out, sitting down at the courtyard bench. <4123> Khó chịu quá. // I was getting a little fed up with this. <4124> \{\m{B}} (Tuy thằng ấy đần thật nhưng ít ra mình vẫn có thể chọc ghẹo nó để giải khuây...) // \{\m{B}} (Even these kinds of guys just want to fool around...) <4125> \{\m{B}} 『... Khỉ thật.』 // \{\m{B}} "... Damn." <4126> Tự tôi cũng thấy hơi ngạc nhiên trước ý định giúp đỡ Sunohara... // Though I'm running this charade for Sunohara's sake... <4127> Song đồng thời, tôi cũng muốn làm điều gì đó... vì Mei-chan. // I also have to do something for Mei-chan's sake. <4128> Nhưng biết phải làm sao mới đúng đây? // What is it that I can concentrate on, though? <4129> \{\m{B}} (Mình nên làm gì bây giờ...?) // \{\m{B}} (Though what should I be doing...?) <4130> Vì đâu mà thằng ấy lại đổ đốn ra như thế chứ? // Why was it that he became like this to begin with? <4131> Dĩ nhiên, một phần là do nó trở nên mù quáng kể từ khi tiếp xúc với Sanae-san. // Of course, since he's devoted to Sanae-san, he'll disappear after all. <4132> Tuy nhiên, tôi muốn đổi góc độ suy luận theo hướng căn cơ hơn... // But, the problem's got to be more basic than that... <4133> Vậy nên, tôi bắt đầu nghiền ngẫm lại từ những bước đầu tiên. // I start from square one. <4134> \{\m{B}} (Nó được nhận vào trường này nhờ học bổng thể thao...) // \{\m{B}} (He entered this school under a sports recommendation...) <4135> Thế nhưng, lại không thể tiếp tục sinh hoạt trong câu lạc bộ của mình. // And the club activity he finally got to doing ended up disappearing... <4136> Thành tích học tập theo đó mà trở nên sa sút, rồi bắt đầu trốn tiết thường xuyên... // His grades steadily dropped, and he also started not going to class... <4137> Cuối cùng trở thành một kẻ bị xã hội bỏ lại phía sau, thậm chí xa rời con đường học lên đại học... // And finally, he continues to be late, already haven given up on university... <4138> Và thế là nó cứ nhởn nhơ mặc kệ ngày tháng trôi qua, chẳng buồn động tay vào việc gì. // Continuing to pass the days on and on. <4139> \{\m{B}} (Phải công nhận tao với mày giống nhau thật...) // \{\m{B}} (Sadly, just the same as me...) <4140> Đó toàn là những điều đã biết quá rõ, và một lần nữa tôi đi vào ngõ cụt. // Though I knew that, I held my head again. <4141> \{\m{B}} (Mày đúng là đáng ghét thật mà...) // \{\m{B}} (He really is a hateful guy...) <4142> Đến cuối cùng, tôi nhận ra hoàn cảnh của nó và tôi quả thực không khác gì nhau. // In the end, I realized I also had the same problem as he. <4143> Cũng có nghĩa nếu nhìn lại chính bản thân mình, biết đâu tôi có thể tìm ra câu trả lời. // Having said that, looking upon myself, there might be clues I could find. <4144> Tôi tự khích lệ mình như vậy, và ép bộ não hoạt động. // Encouraging myself from those withering feelings, I began thinking. <4145> \{\m{B}} (Từ khi nào mà mình trở nên chán ghét mọi thứ...?) // \{\m{B}} (To begin with, I found just about everything bothersome...) <4146> \{\m{B}} (Chắc là lúc rời bỏ câu lạc bộ.) // \{\m{B}} (That's probably because I stopped with club activities.) <4147> \{\m{B}} (Nếu là vậy, cũng rất có thể Sunohara...) // \{\m{B}} (In that case, Sunohara might also...) <4148> ... Tuy nhiên, có một sự khác biệt rõ rệt giữa hai chúng tôi. // ... But, there was just one difference. <4149> Tôi sẽ không bao giờ có thể tham gia vào các hoạt động thể chất đúng nghĩa được nữa. // I can no longer return to doing that. <4150> Kể từ cái ngày gây gổ với ông già làm vai bị chấn thương. // Ever since the fight with my old man, injuring my shoulder. <4151> Tôi đã không thể nào chơi bóng rổ được nữa rồi. // I can no longer play basketball anymore. <4152> Nhưng, nó thì khác. // But, he's different. <4153> \{\m{B}} (Biết đâu sự tình sẽ đổi khác đi nếu nó tái gia nhập câu lạc bộ bóng đá...?) // \{\m{B}} (If he plays soccer one more time, maybe something might change...?) <4154> Ý nghĩ chợt đến ấy ngay lập tức bị tôi nhấn chìm, kèm theo nụ cười chua chát. // That thought coming to mind, I immediately brush off my bitter smile. <4155> Không đời nào nó có cơ hội ló diện trong câu lạc bộ sau ngần ấy thời gian. // He wouldn't show up at the soccer club at all. <4156> Bản thân nó có khi cũng chẳng chịu làm thế. // He had already vowed never to do so. <4157> Đó là chưa kể câu lạc bộ bóng đá vốn dĩ sẽ không bao giờ chấp nhận cho nó ghi danh thêm lần nào nữa... // To begin with, the soccer club wouldn't accept him... <4158> ... Tuy nhiên, bất chấp đầy rẫy trở ngại, đó là hy vọng duy nhất mà tôi nghĩ đến lúc này. // ... but, no matter how I worry about it, that was all I could think about. <4159> \{Mei} 『Em nghĩ onii-chan cần phải chơi bóng lại.』 // \{Mei} "I think onii-chan should play soccer." <4160> Mei-chan có vẻ tán thành với ý nghĩ của tôi. // Mei-chan had also come to the same conclusion. <4161> \{Mei} 『Nguyên nhân khiến onii-chan trở nên như thế này...』 // \{Mei} "That was the reason onii-chan had become like this..." <4162> \{Mei} 『Em tin rằng đó là vì anh ấy bị buộc phải rời đội bóng.』 // \{Mei} "I'm sure it's about him quitting soccer." <4163> \{Mei} 『Anh ấy ra nông nỗi này cũng bởi bị ép phải từ bỏ điều mà mình yêu thích nhất...』 // \{Mei} "It's because he became unable to play the thing he most liked..." <4164> \{\m{B}} 『Có lẽ thế, nhưng mà...』 // \{\m{B}} "But you know, that's..." <4165> Giờ đã quá muộn rồi. // Something that you can't help saying at this time. <4166> \{Mei} 『... Em biết mà.』 // \{Mei} "... I know." <4167> \{Mei} 『Nhưng em thật sự cho rằng đó là việc duy nhất chúng ta có thể làm.』 // \{Mei} "But I guess, he has to." <4168> \{Mei} 『Em không muốn onii-chan cứ như thế này mãi.』 // \{Mei} "I don't like how onii-chan is right now." <4169> \{Mei} 『Cách sống của onii-chan hiện thời... rất không ổn.』 // \{Mei} "Onii-chan as he is now is... no good at all." <4170> \{Mei} 『Em muốn anh ấy trở lại là chính mình lúc xưa.』 // \{Mei} "I want him to be the same way as before." <4171> \{\m{B}} 『Anh hiểu rồi...』 // \{\m{B}} "I see..." <4172> \{Mei} 『Ưmm... hôm nay anh ấy thế nào ạ?』 // \{Mei} "How is my brother today?" <4173> \{Mei} 『Hay lẽ nào...』 // \{Mei} "I guess, umm..." <4174> \{\m{B}} 『... Ờ.』 // \{\m{B}} "... Yeah," <4175> \{\m{B}} 『Anh không nghĩ giờ này nó còn ở lại trường đâu.』 // \{\m{B}} "I don't think he's in the school today anymore." <4176> \{\m{B}} 『Nó còn khoe là sẽ đi bộ về nhà cùng Sanae-san...』 // \{\m{B}} "I heard from the other guys roaming around about him leaning towards Sanae-san..." <4177> \{Mei} 『Vậy là anh ấy lại về thẳng nhà rồi ạ...?』 // \{Mei} "Did he go straight back home again...?" <4178> \{\m{B}} 『Có lẽ thế.』 // \{\m{B}} "Seems so." <4179> \{Mei} 『... Quả nhiên onii-chan cần phải chơi bóng lại mà.』 // \{Mei} "... I guess onii-chan should play soccer." <4180> \{Mei} 『Em cảm thấy rằng anh ấy đã lạc mất phương hướng rồi.』 // \{Mei} "He's lost his way." <4181> \{Mei} 『Em nghĩ điều anh ấy mong muốn nhất là được tiếp tục chơi bóng đá.』 // \{Mei} "I really want him to play." <4182> \{Mei} 『Phải chi có nơi nào đó chịu nhận anh ấy...』 // \{Mei} "Even if it means only accepting and not playing him..." <4183> \{\m{B}} 『Nhưng Mei-chan này...』 // \{\m{B}} "But you know, Mei-chan," <4184> \{\m{B}} 『Vấn đề cốt yếu nằm ở chỗ ai sẽ chịu tiếp nhận nó. Em đã suy nghĩ về chuyện ấy chưa?』 // \{\m{B}} "The problem is them accepting him. What do you plan on doing?" <4185> \{Mei} 『Thực ra em định sẽ... đến hỏi câu lạc bộ bóng đá của ngôi trường này.』 // \{Mei} "I suppose... asking this school's soccer club." <4186> \{\m{B}} 『Này, em nghiêm túc đấy hả?』 // \{\m{B}} "Hey, are you serious?" <4187> \{\m{B}} 『Lũ chúng nó cực kỳ ghét Sunohara.』 // \{\m{B}} "Everyone really, really hates Sunohara." <4188> \{\m{B}} 『Chỉ vì Sunohara đánh nhau với học sinh trường khác mà cả đội không thể tham dự giải đấu.』 // \{\m{B}} "Because he got in a fight with other schools, he became unable to go to tournaments." <4189> \{Mei} 『Cho dù vậy, em vẫn muốn đến nói chuyện với họ.』 // \{Mei} "Even then, I want to ask." <4190> \{Mei} 『Đã hai năm rồi... có thể họ sẽ hiểu và thông cảm cho anh ấy.』 // \{Mei} "Two years have already passed... if I talk to them, they'll surely understand." <4191> ... Xem ra cô bé đã quyết tâm rồi. // ... She's quite stubborn. <4192> Cô gái với vóc người nhỏ nhắn cùng tông giọng mềm mỏng ấy, sẽ đi gặp và thương lượng với câu lạc bộ bóng đá. // She's saying she'll go negotiate with that small body and kind voice of hers. <4193> Tất cả vì người anh trai. // For nothing other than her brother. <4194> Nếu đã như vậy, tôi không thể cứ vờ như không để tâm và mặc cô ấy một thân một mình. // If that's the case, there's no way I would let her go alone. <4195> \{\m{B}} 『Anh sẽ đi cùng em.』 // \{\m{B}} "I'll follow as well." <4196> \{Mei} 『 <4197> -san...』 // \{Mei} "\m{A}-san..." <4198> \{\m{B}} 『Anh cũng muốn xem kết cuộc chuyện này sẽ như thế nào.』 // \{\m{B}} "If you want to do something, I'll hang out until the end." <4199> \{\m{B}} 『Đi thôi, Mei-chan.』 // \{\m{B}} "Let's go, Mei-chan." <4200> \{Mei} 『D-... dạ!』 // \{Mei} "O... okay!" <4201> Người đầu tiên chúng tôi tìm gặp là gã huấn luyện viên. // The first person we went to see was the coach. <4202> Tiếng xấu của Sunohara đã đồn xa trong giới học sinh, vì vậy tôi thực lòng không muốn để Mei-chan đi loanh quanh trường như thế. // Mei-chan doesn't really have any personal connections with the students, and I don't want her to go but... <4203> Tuy nhiên, tôi không thể dùng lý do ấy để ngăn cản cô bé. // But, that wasn't a reason to stop her. <4204> Chúng tôi tiếp cận một người đàn ông trung niên vận đồ thể thao, đang phì phèo hút thuốc ở sân trong. // We came close to a middle-aged man in a jersey, smoking a cigarette in the courtyard. <4205> \{Huấn luyện viên} 『Ê, mấy đứa có việc gì ở đây hả?』 // \{Coach} "Hey, what are you coming in for?" <4206> Càng lại gần, mùi của khói thuốc và mồ hôi bốc ra từ gã càng thêm khó chịu. // Approaching him, the smell of nicotine and sweat roamed about. <4207> Gã ta đột nhiên xẵng giọng hỏi, làm Mei-chan giật bắn mình, song cô bé vẫn trả lời. // Mei-chan shuddered from him raising his voice, and did the same. <4208> \{Mei} 『Em không phải người ngoài!』 // \{Mei} "I'm not an outsider!" <4209> \{Mei} 『Ư-ưmm... thầy là huấn luyện viên của đội bóng đá phải không ạ?』 // \{Mei} "U-umm... are you the soccer coach?" <4210> \{Huấn luyện viên} 『... Hở?』 // \{Coach} "... Huh?" <4211> \{Mei} 『Em là em gái của Sunohara Youhei, em tên Mei ạ.』 // \{Mei} "I'm Sunohara Youhei's younger sister, Mei." <4212> \{Huấn luyện viên} 『Sunohara... Sunohara à?』 // \{Coach} "Sunohara... Sunohara?" <4213> \{Huấn luyện viên} 『Có phải Sunohara học năm ba không?』 // \{Coach} "The third year, Sunohara?" <4214> \{Mei} 『Dạ, là Sunohara đó.』 // \{Mei} "Yes, that Sunohara." <4215> \{Huấn luyện viên} 『Hahaha!』 // \{Coach} "Hahaha!" <4216> Tự dưng gã ta cất lên tràng cười khô khan. // A dry laugh with no meaning. <4217> Thái độ đó làm tôi phát cáu. // He acted like he was being tickled somewhere. <4218> \{Huấn luyện viên} 『Sunohara nhà ở Touhoku, tôi nói đúng không?』 // \{Coach} "Sunohara's family's in Touhoku, ain't it? I know." <4219> \{Mei} 『Dạ, em có chuyện này muốn thưa...』 // \{Mei} "That is so, but it's the truth." <4220> \{Huấn luyện viên} 『Thế nhóc không đi học à?』 // \{Coach} "What happened to school?" <4221> \{Mei} 『... Em đang tạm nghỉ.』 // \{Mei} "... I'm taking a break for a while." <4222> \{Huấn luyện viên} 『Hở... trốn học à.』 // \{Coach} "Huh... skipping." <4223> \{Huấn luyện viên} 『Đúng là anh nào em nấy.』 // \{Coach} "If your brother's your brother, the younger sister's the same." <4224> \{Huấn luyện viên} 『Hay là do cậu xúi giục hả,\ \ <4225> ?』 // \{Coach} "Or is it that you instigated her into this, \m{A}?" <4226> \{Mei} 『 <4227> -san không phải là loại người đó!』 // \{Mei} "\m{A}-san is not that kind of person!" <4228> \{Mei} 『Ưmm, làm ơn hãy nghe em nói!』 // \{Mei} "Umm, please hear me out!" <4229> \{Huấn luyện viên} 『.........』 // \{Coach} "........." <4230> \{Mei} 『Về anh trai của em...』 // \{Mei} "It's about my brother..." <4231> \{Mei} 『Em thật sự xin lỗi về những gì anh ấy đã gây ra cho câu lạc bộ...』 // \{Mei} "I apologize for him troubling the club before..." <4232> \{Mei} 『N-nhưng mà, suốt thời gian qua anh ấy đã tự kiểm điểm lại bản thân mình rồi...』 // \{Mei} "B-but, he's reflected on himself enough..." <4233> \{Mei} 『Nếu có thể, em mong thầy chấp thuận cho anh ấy được trở lại đội bóng ạ.』 // \{Mei} "If possible I would like to have you approve his return to the soccer club." <4234> \{Huấn luyện viên} 『Trở lại à?』 // \{Coach} "Return?" <4235> \{Mei} 『Dạ... đúng vậy.』 // \{Mei} "Yes... that's right." <4236> \{Mei} 『Ư-ưmm... có được không ạ?』 // \{Mei} "U-umm... how is that?" <4237> \{Huấn luyện viên} 『Nhóc đến tận đây chì vì việc này thôi hả?』 // \{Coach} "You came all the way for that?" <4238> \{Mei} 『Đúng vậy ạ!』 // \{Mei} "That's right!" <4239> \{Huấn luyện viên} 『Nhóc bị ngu hay gì à?』 // \{Coach} "Are you an idiot?" <4240> \{Mei} 『Ể...?』 // \{Mei} "Eh...?" <4241> \{\m{B}} 『.........!』 // \{\m{B}} ".........!" <4242> Từ lâu tôi đã nghe danh gã huấn luyện viên này rất độc mồm ác miệng. // I listened to the filthy-mouthed coach. <4243> Và tôi cũng biết trước rằng gã có thói dán nhãn mọi người là ngu ngốc. // I knew he had a habit of calling people idiots real quick. <4244> Dẫu vậy, gã vẫn làm tôi muốn sôi gan. // Even so, I was seriously offended. <4245> \{Huấn luyện viên} 『Nhóc nghiêm túc khi hỏi thế thật sao?』 // \{Coach} "Are you really serious about that?" <4246> \{Mei} 『Em thật sự nghiêm túc mà.』 // \{Mei} "That I am." <4247> \{Mei} 『Đó chính là lý do em đến nhờ thầy!』 // \{Mei} "That's why I came to ask you!" <4248> \{Huấn luyện viên} 『Sunohara, hở...』 // \{Coach} "Sunohara, huh..." <4249> Gã khoanh tay lại và làu bàu suốt một lúc. // Crossing his arms, he moans for a while. <4250> Khói từ điếu thuốc của gã làm Mei-chan ho nhẹ. // Mei-chan coughed a little bit from the tobacco smoke floating to her. <4251> \{Huấn luyện viên} 『Chà, vô vọng thôi.』 // \{Coach} "Well, it's difficult." <4252> \{Huấn luyện viên} 『Nhờ ơn thằng chết tiệt đó mà cả đám năm ba bị cấm tham gia giải đấu dành cho tân binh.』 // \{Coach} "Thanks to his crap, the third years right now haven't had any rookie games." <4253> \{Mei} 『Nhưng, ưmm...』 // \{Mei} "But, umm..." <4254> \{Huấn luyện viên} 『Mà trước hết, mắc chứng gì nhóc lại là người đi xin giùm nó?』 // \{Coach} "To begin with, what are you going to do, saying that?" <4255> \{Huấn luyện viên} 『Thằng ấy không tự dẫn xác tới đây hối lỗi được à?!』 // \{Coach} "Is the person responsible saying this? Huh?!" <4256> \{Mei} 『Em sẽ dẫn anh ấy đến đây, em nhất định sẽ đưa anh ấy đến đây mà!』 // \{Mei} "I'm going to take him with me, I definitely will!" <4257> \{Mei} 『Anh ấy cũng sẽ xin lỗi... và hứa không bao giờ gây ra rắc rối nữa!』 // \{Mei} "He'll also apologize... and promise never to cause any more trouble again!" <4258> \{Mei} 『Thế nên ... xin thầy ạ!』 // \{Mei} "So... please!" <4259> \{Mei} 『Không nhất thiết phải cho anh ấy gia nhập ngay. Nhưng chí ít thầy hãy quan sát anh ấy một thời gian ạ!』 // \{Mei} "He doesn't have to formally enter the club. At least see how he is!" <4260> \{Huấn luyện viên} 『Đúng là ngu muội mà... Có biết mình vừa nói gì hay không thế?』 // \{Coach} "You idiot... you'll say whatever, won't you?" <4261> \{Huấn luyện viên} 『Nhóc nghĩ thằng đấy sẽ nghiêm túc và thành khẩn xin lỗi à?』 // \{Coach} "So he seriously apologizes once in a while?" <4262> \{Huấn luyện viên} 『Suốt mấy năm qua nó còn không bén mảng tới cậu lạc bộ dù chỉ một lần. Họa có điên mới tin là nó sẽ chịu xin lỗi.』 // \{Coach} "To begin with, even if he were to be allowed into the soccer club at this point, he couldn't do that at all, could he?" <4263> \{Mei} 『Anh ấy sẽ làm thế mà...』 // \{Mei} "Of course he can..." <4264> \{Huấn luyện viên} 『Mà cho dù nó có chịu tới đi nữa, chỉ tổ làm cả đội thêm ngứa mắt thôi.』 // \{Coach} "He's nothing but a bother if he shows up." <4265> \{Huấn luyện viên} 『Ai mà đi dùng một thằng đã nghỉ chơi bóng suốt hai năm chứ?』 // \{Coach} "He hasn't played for two years, will he even be usable?" <4266> \{Huấn luyện viên} 『Mà... cùng lắm cho nó đi nhặt bóng cũng không tệ.』 // \{Coach} "Well... he could at least be the ballboy." <4267> \{Mei} 『N-nếu vậy thì... thầy làm ơn chỉ giúp em một nơi thích hợp để anh trai em chơi bóng với ạ!』 // \{Mei} "I-in that case... is there a place you could introduce us to where my brother could play?" <4268> \{Huấn luyện viên} 『Ồ, ta biết chỗ này hay nè.』 // \{Coach} "Oh, there's a good one." <4269> \{Huấn luyện viên} 『Sân banh trẻ em thì thế nào hả? Ahaha!』 // \{Coach} "How about the Boy Scouts? Ahaha!" <4270> \{\m{B}} 『.........』 // \{\m{B}} "........." <4271> \{Huấn luyện viên} 『... Ánh mắt đó là sao,\ \ <4272> ?』 // \{Coach} "... What's with those eyes, \m{A}?" <4273> Những lời lẽ thô thiển ấy làm tôi phẫn nộ đến cực hạn. // Those insensitive words really pissed me off. <4274> Trong vô thức, tôi thấy mình đang nhìn trừng trừng vào khuôn mặt râu ria xồm xoàm của gã. // He noticed that I was scowling at his unshaven face. <4275> Ngặt nỗi... nếu tôi phát ngôn theo cảm xúc, mọi thứ sẽ trở nên công cốc. // But... if I say anything here, it'll all be for naught. <4276> \{\m{B}} 『... Không có gì.』 // \{\m{B}} "... Nothing." <4277> Tôi lảng mắt đi, cố kiềm lòng lại. // I hold out hard, turning my face away. <4278> \{Mei} 『Đúng là onii-chan đã bỏ bê bóng đá một thời gian dài...』 // \{Mei} "Onii-chan might have been slacking off this whole time..." <4279> \{Mei} 『Nhưng mà, anh ấy thật sự là một cầu thủ giỏi.』 // \{Mei} "But, he's really good at soccer." <4280> \{Mei} 『Nếu được tạo điều kiên, anh ấy nhất định sẽ chứng tỏ năng lực của mình.』 // \{Mei} "There must be somewhere where he can show that." <4281> \{Huấn luyện viên} 『Ngữ như thằng đấy nhan nhản đầy ra.』 // \{Coach} "And how far are you going to go with that?" <4282> \{Mei} 『Kh-không đúng...』 // \{Mei} "It's... nothing like that."* <4283> \{Huấn luyện viên} 『Nhóc nghĩ ta đã theo sát bao nhiêu lứa cầu thủ rồi hả?』 // \{Coach} "Do you know how many players I have seen so far?" <4284> \{Huấn luyện viên} 『Trong mắt ta lối đá của nó chỉ thuộc hạng xoàng thôi.』 // \{Coach} "He's just mediocre." <4285> \{Huấn luyện viên} 『Mà hạng xoàng vẫn còn đỡ, đằng này nó chả chơi bóng được với ai hết, suốt ngày chỉ biết sinh sự đánh nhau...』 // \{Coach} "And mediocre's still fine. But he's not co-operative, and in addition to being violent..." <4286> \{Huấn luyện viên} 『Rặt một đứa vô dụng.』 // \{Coach} "He's just hopeless." <4287> \{Mei} 『N-... nhưng... nếu cho anh ấy thêm cơ hội thể hiện, biết đâu thầy sẽ nghĩ khác.』 // \{Mei} "B... but... if he gets to show you, you might understand." <4288> \{Mei} 『Chỉ một chút thôi cũng được mà.』 // \{Mei} "Just for a little while." <4289> \{Mei} 『Thầy có thể cho onii-chan một cơ hội được không ạ...?』 // \{Mei} "Could you give onii-chan one more chance...?" <4290> \{Huấn luyện viên} 『Dù nhóc có quỳ xuống xin ta thì cũng thế thôi.』 // \{Coach} "So you'll lower your head for that, huh?" <4291> \{Huấn luyện viên} 『Trước nhất phải thuyết phục được mấy đứa trong câu lạc bộ đã.』 // \{Coach} "Well then, first go get approval from the guys in the club." <4292> \{Huấn luyện viên} 『Vì đứa nào trong chúng nó cũng ghét cay ghét đắng việc chơi bóng cùng thằng Sunohara mà.』 // \{Coach} "They hate playing with Sunohara, don't they?" <4293> \{Mei} 『.........』 // \{Mei} "........." <4294> \{Huấn luyện viên} 『Hiểu rồi chứ? Đừng có quấy nhiễu ta nữa.』 // \{Coach} "Get it now? If you're quiet, then it seems so." <4295> \{Mei} 『Không ... ưmm, vậy thì...』 // \{Mei} "No... well, but..." <4296> \{Mei} 『... nếu mọi người trong câu lạc bộ chấp thuận...』 // \{Mei} "... If we get, approval from that club members..." <4297> \{Huấn luyện viên} 『Hở?』 // \{Coach} "Huh?" <4298> \{Mei} 『Nếu các thành viên câu lạc bộ chấp thuận, thầy sẽ cho anh ấy quay lại đội ạ?』 // \{Mei} "If the club members approves it, would you also approve as well?" <4299> \{Huấn luyện viên} 『... Gì chứ?』 // \{Coach} "... What?" <4300> \{Mei} 『Em sẽ đi nói chuyện với họ ngay bây giờ.』 // \{Mei} "I'll be talking to the members now." <4301> \{Mei} 『Nếu... mọi người đều chấp nhận anh ấy...』 // \{Mei} "If, everyone approves of him..." <4302> \{Huấn luyện viên} 『Chấp nhận nó... hả?』 // \{Coach} "Approves... huh?" <4303> \{Huấn luyện viên} 『Nếu mà được thế, ít ra ta sẽ xem xét lại.』 // \{Coach} "Well, it's something to really think about." <4304> \{Mei} 『... Thật ạ?』 // \{Mei} "... Really?" <4305> \{Huấn luyện viên} 『Dám nghi ngờ ta à?』 // \{Coach} "Do you doubt me?" <4306> \{Mei} 『A, k-không... ưmm...』 // \{Mei} "Ah, w-well... umm..." <4307> \{Mei} 『... Vậy, em xin phép.』 // \{Mei} "... Then please, excuse me." <4308> \{\m{B}} 『Mei-chan...』 // \{\m{B}} "Mei-chan..." <4309> Cô bé cúi đầu. // She bows over. <4310> Đoạn, cô khẽ đưa mắt ra hiệu với tôi, sau đó quay đi. // She softly brings her eyes to me, then walks away. <4311> Chắc hẳn cô sẽ đi đến sân thể thao. Tôi liền bám theo sau. // She's probably going to head to the grounds now? I follow after her. <4312> \{Huấn luyện viên} 『Chờ đã,\ \ <4313> 』 // \{Coach} "Wait, \m{A}." <4314> \{\m{B}} 『... Chuyện gì?』 // \{\m{B}} "... What is it?" <4315> \{Huấn luyện viên} 『Con bé đó biết phép lịch sự tối thiểu.』 // \{Coach} "That girl was able to introduce herself." <4316> \{Huấn luyện viên} 『Chẳng lẽ cậu không được như nó à?』 // \{Coach} "That's not something you can do." <4317> \{\m{B}} 『.........』 // \{\m{B}} "........." <4318> \{\m{B}} 『... Xin phép.』 // \{\m{B}} "... Excuse me." <4319> Tôi nói mà không cúi đầu, rồi chạy theo Mei-chan. // Without bowing, I said only that, and followed after Mei-chan. <4320> Mei-chan lặng lẽ sải bước dọc theo hành lang. // Mei-chan was silent, hurrying through the hallway. <4321> Đôi mắt cô hoe hoe đỏ, còn nắm tay cô thì siết lại thật chặt. // Her eyes were a little red. She tightly clenched her fist. <4322> Dường như cô đang ra sức chống chọi với nỗi thất vọng đang trào dâng trong lồng ngực. // Seems like she's putting up with all this. <4323> \{\m{B}} 『... Mei-chan.』 // \{\m{B}} "... Mei-chan." <4324> Tôi nhẹ nhàng nắm lấy nắm tay bé nhỏ ấy. // I softly hold her small, clenched fist with my hand. <4325> Tôi muốn động viên cô bé, dù chỉ một chút thôi. // I wanted to give her encouragement, even if it's just a little bit. <4326> \{\m{B}} 『Em định đi tìm đám thành viên câu lạc bộ, phải không?』 // \{\m{B}} "We're going to where the members are, right?" <4327> \{Mei} 『... Dạ!』 // \{Mei} "... Yes!" <4328> \{Mei} 『Em sẽ đến đó và thử nói chuyện với họ!』 // \{Mei} "I'm going to go talk to them!" <4329> \{Mei} 『Năn nỉ họ chấp nhận onii-chan...』 // \{Mei} "To talk to them about onii-chan so that they would accept him..." <4330> Đáp lại, cô bé cũng nắm chặt lấy tay tôi. // She tightened her grip on my hand. <4331> ... Tôi không thể làm được gì để giúp cô cả. // ... I'm not going to do anything. <4332> Vậy nên ít nhất vào lúc này, tôi muốn được ở bên cạnh cô. // At the very least, I want to be by her side. <4333> Tấm biển đề 『Câu lạc bộ Bóng đá』 treo trước cửa phòng. // The clubroom door with the sign, "Soccer Club", hung on it. <4334> Mei-chan đứng đối diện với nó, vẻ căng thẳng toát lên trên nét mặt. // Mei-chan stood in front of that with a tense face. <4335> \{\m{B}} 『Em ổn chứ?』 // \{\m{B}} "Are you okay?" <4336> \{Mei} 『Dạ, em không sao đâu.』 // \{Mei} "Yes, I'm fine now." <4337> Cô bé thở sâu để lấy nhịp một lúc, rồi gật đầu. // Taking a couple of breaths for a while, she nods. <4338> Như để tự động viên mình, cô siết chặt tay nắm cửa, rồi lại thả lỏng. // As if to encourage herself, she tightens up her hand, and then releases. <4339> \{Mei} 『Chúng ta vào thôi...』 // \{Mei} "Here we go..." <4340> Cô xoay nắm cửa. // She puts her hand on the doorknob. <4341> \{Mei} 『... A!』 // \{Mei} "... Ah!" <4342> Ánh nhìn chòng chọc của những gã nam sinh cởi trần đổ dồn về phía cô bé. // The glances of the half-naked guys all focus on her. <4343> Mùi chua xen lẫn bụi bặm xộc lên mũi chúng tôi. // A sour, dusty atmosphere was about. <4344> \{Mei} 『Ư-ưm...!』 // \{Mei} "U-umm...!" <4345> Mặc kệ bầu không khí đầy hăm dọa, cô cất cao giọng. // Being blown away by their intimidation, she musters up her voice. <4346> \{Mei} 『Có đội trưởng ở đây không ạ?』 // \{Mei} "Is the captain around here?" <4347> Cô vừa dứt lời, một sự khuấy động rộ lên trong căn phòng. // A stir from within the room. <4348> Xen lẫn những tiếng cười nói cợt nhã là âm thanh giày đinh nện lên mặt sàn. // Within the slight bantering, a spiking noise echoed. <4349> Một gã vóc người cao to với quả đầu nhuộm bạc bước từ trong ra. // A man with slightly bleached hair and a large build walked up. <4350> \{Đội trưởng} 『Là tôi đây.』 // \{Captain} "That would be me." <4351> \{Đội trưởng} 『... Hình như em đâu phải là học sinh của trường này?』 // \{Captain} "... You're not a student from here, are you?" <4352> \{Mei} 『Em là, ưmm...』 // \{Mei} "I'm, umm..." <4353> \{Mei} 『Em là em gái của Sunohara Youhei.』 // \{Mei} "Sunohara Youhei's younger sister." <4354> \{Đội trưởng} 『Cái gì?』 // \{Captain} "What?" <4355> Lông mày hắn nhướn lên nhướn xuống. Lũ trong phòng câu lạc bộ cũng thế. // He raises his eyebrow. The rest of the club does the same. <4356> \{Mei} 『Đ-đúng vậy... em là em gái anh ấy, em tên Mei ạ.』 // \{Mei} "T-that's right... I'm his sister, Mei." <4357> Phòng câu lạc bộ tức thì huyên náo trở lại. Gã vừa nhận mình là đội trưởng gãi đầu rồi lên tiếng. // The room becomes noisy again. Scratching his head, the guy who called himself captain raised his voice. <4358> \{Đội trưởng} 『Vậy... cô muốn gì hả, cô em gái?』 // \{Captain} "And... what do you want, sister?" <4359> \{Mei} 『Em đến để nhờ các anh một chuyện.』 // \{Mei} "I came to ask a favor." <4360> \{Mei} 『Đó là... về anh trai em...』 // \{Mei} "It's... about my brother..." <4361> \{Đội trưởng} 『Không nghe được gì hết!』 // \{Captain} "I cann't hear you!" <4362> \{Mei} 『Là về anh trai của em!』 // \{Mei} "It's about my brother!" <4363> \{Đội trưởng} 『Thằng Sunohara muốn sao?』 // \{Captain} "What about Sunohara?" <4364> \{Mei} 『Anh ấy từng là thành viên câu lạc bộ này, phải không ạ?』 // \{Mei} "He was in this club before, wasn't he?" <4365> \{Mei} 『Vì thế, nếu có thể...』 // \{Mei} "And, if it's possible..." <4366> \{Mei} 『Em nghĩ anh ấy có thể cống hiến cho cậu lạc bộ một lần nữa.』 // \{Mei} "I would like for you to have him come back in!" <4367> \{Đội trưởng} 『Hể?』 // \{Captain} "Eh?" <4368> \{Đội trưởng} 『C-... chờ một chút đã nào.』 // \{Captain} "W... wait a second." <4369> \{Đội trưởng} 『Vậy là, cô muốn nó được trở lại đội?』 // \{Captain} "You want him to come back in?" <4370> \{Mei} 『Dạ, đúng vậy!』 // \{Mei} "Yes, that's right!" <4371> \{Đội trưởng} 『... Cô nghiêm túc đấy chứ?』 // \{Captain} "... Are you serious?" <4372> \{Mei} 『Em thật sự nghiêm túc ạ!』 // \{Mei} "I'm serious!" <4373> \{Thành viên bóng đá} 『... Phì!』 // \{Soccer Player} "... Pfft!" <4374> Một trong số các thành viên không nhịn được cười. // A somewhat sarcastic laugh. <4375> \{Thành viên bóng đá} 『Giỡn hả...』 // \{Soccer Player} "Really now..." <4376> \{Thành viên bóng đá} 『Đang diễn hề chắc?』 // \{Soccer Player} "This is a gag, isn't it?" <4377> Cả lũ xì xầm bàn tán, chốc chốc lại phá ra cười. // Smiling, they all whisper amongst each other. <4378> \{Đội trưởng} 『Mà này, Sunohara nhờ cô chuyển lời cho bọn tôi đó hả?』 // \{Captain} "And, Sunohara said this?" <4379> \{Mei} 『Không, anh ấy không có, nhưng mà...』 // \{Mei} "No, he didn't but..." <4380> \{Mei} 『Onii-chan... à, không, anh trai em...!』 // \{Mei} "Onii-chan... ah, I mean, my brother...!" <4381> \{Thành viên bóng đá} 『Con nhỏ vừa nói 「onii-chan」 kìa.』 // \{Soccer Player} "She said onii-chan." <4382> \{Thành viên bóng đá} 『Cuồng anh trai quá hay gì?』 // \{Soccer Player} "A brother complex?" <4383> \{Thành viên bóng đá} 『Onii-chaaan~』 // \{Soccer Player} "Onii-chaaan~" <4384> \{Mei} 『Ư...』 // \{Mei} "Ugh..." <4385> Chuỗi những tiếng chế nhạo vọng ra từ phòng câu lạc bộ. // A teasing voice came. <4386> Tôi ném cho chúng một cái lườm dữ tợn, làm cả lũ nín bặt. // Glaring at them, I remained silent. <4387> \{Đội trưởng} 『Mà này...\ \ <4388> ? Mày cũng nghĩ như con bé à?』 // \{Captain} "Umm... \m{A}? You think the same too?" <4389> \{\m{B}} 『Tao chỉ hộ tống thôi.』 // \{\m{B}} "I'm only accompanying her." <4390> \{\m{B}} 『Nhưng... tao muốn tụi mày nghe hết những điều em ấy nói.』 // \{\m{B}} "But... I would like for you to listen to her clearly." <4391> \{\m{B}} 『Làm ơn đó.』 // \{\m{B}} "Please." <4392> \{Mei} 『Xin anh ạ...!』 // \{Mei} "Please...!" <4393> Mei-chan khẩn thiết cúi thấp đầu ngay bên cạnh tôi. // In haste, Mei-chan bows her head beside me. <4394> \{Thành viên bóng đá} 『Cúi đầu kiểu gì chán quá.』 // \{Soccer Player} "Doesn't look like you're putting effort into that bow." <4395> \{Thành viên bóng đá} 『Cúi thấp xuống nữa coi.』 // \{Soccer Player} "Bow a lot lower." <4396> \{Mei} 『Em xin lỗi, như thế này ạ?』 // \{Mei} "Sorry, like this?" <4397> \{Thành viên bóng đá} 『Không phải cưng, ý tôi là thằng\ \ <4398> \ kìa.』 // \{Soccer Player} "Not you, I meant \m{A}." <4399> \{Mei} 『A... u...』 // \{Mei} "Ah... uh..." <4400> Một tràng cười rộ lên từ bốn phía, cố ý khiến cô bé trông như một đứa ngốc. // A laughter going back and forth as if directed towards a fool. <4401> Mei-chan cúi nhìn xuống trong nỗi tủi nhục và thất vọng lớn lao. // Mei-chan glanced down with regret and embarrassment. <4402> \{\m{B}} 『... Đi thôi, Mei-chan.』 // \{\m{B}} "... Let's go, Mei-chan." <4403> \{Mei} 『Ể, nhưng mà...』 // \{Mei} "Eh, but..." <4404> \{\m{B}} 『Chung chạ với đám người này cũng không giúp Sunohara thấy khá hơn được đâu.』 // \{\m{B}} "Sunohara would never think of being together with these guys." <4405> \{Mei} 『Nhưng, nhưng mà...』 // \{Mei} "Ah, but..." <4406> \{Mei} 『Em vẫn...!』 // \{Mei} "Even so, I still...!" <4407> Một lần nữa cô bé đối mặt với các thành viên câu lạc bộ, và cúi đầu thật sâu, hết mức có thể. // She again faces the clubroom, and bows deeply. <4408> \{Mei} 『Xin anh ạ...!』 // \{Mei} "Please...!" <4409> \{Mei} 『Chỉ ... một ngày thôi cũng đủ rồi.』 // \{Mei} "Just for... a single day, is that fine?" <4410> \{Mei} 『Hãy để onii-chan được chơi bóng lại một lần nữa!』 // \{Mei} "Let onii-chan play soccer again!" <4411> \{Mei} 『Em tin rằng như thế anh ấy sẽ lấy lại động lực!』 // \{Mei} "I believe it'll be a new start!" <4412> \{Mei} 『Làm ơn...!』 // \{Mei} "Please...!" <4413> \{\m{B}} 『Mei-chan...』 // \{\m{B}} "Mei-chan..." <4414> \{Mei} 『Làm ơn ạ......!』 // \{Mei} "Please......!" <4415> Giọng nói chan chứa nỗi đau ấy cứ thế lặp đi lặp lại. // A bitter voice echoed. <4416> Nhưng... xem ra chỉ hoài công vô ích. // But... that too, seemed nothing more than fruitless. <4417> \{Thành viên bóng đá} 『Con bé dũng cảm ghê.』 // \{Soccer Player} "How brave of you." <4418> \{Thành viên bóng đá} 『Đội trưởng, làm ơn giúp em ấy đi kìa~』 // \{Soccer Player} "Captain, she's begging on her knees~" <4419> \{Đội trưởng} 『Hừm, phải làm gì đây ta...』 // \{Captain} "Hmm, what shall I do..." <4420> Từng người bọn chúng bỡn cợt với chúng tôi... // Each of them laughed... <4421> \{Đội trưởng} 『Thôi, không được đâu.』 // \{Captain} "Nah, I guess not." <4422> \{Mei} 『A...』 // \{Mei} "Ah..." <4423> Như chỉ chờ để thấy khuôn mặt tuyệt vọng của Mei-chan, bọn chúng liền cười ầm lên một cách khoái chí. // Seeing the dumbfounded Mei-chan, they had a particularly louder laugh. <4424> \{Mei} 『L-... làm ơn, em xin anh đấy!』 // \{Mei} "P... please, I beg you!" <4425> \{Mei} 『Hãy cho anh của em một cơ hội...!』 // \{Mei} "Give my brother a chance...!" <4426> \{Đội trưởng} 『Không là không.』 // \{Captain} "I told you no." <4427> \{Thành viên bóng đá} 『Đội trưởng, anh nhẫn tâm thế~』 // \{Soccer Player} "Captain, you're cruel~" <4428> \{Thành viên bóng đá} 『Này, này, anh làm cô bé khóc rồi kìa~』 // \{Soccer Player} "Hey, hey, you're gonna make her cry~" <4429> \{Mei} 『Làm ơn...』 // \{Mei} "Please..." <4430> \{Mei} 『L-... làm ơn ạ...!』 // \{Mei} "P... please...!" <4431> Kể cả khi bị hạ nhục công khai trước mặt bao nhiêu người... // Being humiliated in front of many people in the club... <4432> Bất chấp tất cả, Mei-chan vẫn cố gắng cầu xin trong vô vọng. // Even so, Mei-chan continued to raise her voice. <4433> \{Mei} 『Mọi chuyện... không thuận lợi mấy, ảnh nhỉ?』 // \{Mei} "It... didn't go well, did it?" <4434> Tuy thế, Mei-chan vẫn một lòng kiên định. // But, Mei-chan was firm. <4435> Đôi mắt cô bé đỏ tấy, còn đôi vai thì run rẩy. // Her reddened eyes, and trembling shoulder. <4436> Có điều, chắc chắn cô sẽ không để rơi dù chỉ một giọt nước mắt. // But, by no means was she going to cry. <4437> Đến cuối cùng, cô bé vẫn mỉm cười, quyết không từ bỏ. // She went to the end with a smile. <4438> \{Mei} 『Nhưng... em sẽ không bỏ cuộc đâu.』 // \{Mei} "But... they didn't approve." <4439> \{Mei} 『Em biết, đến một lúc nào đó, họ sẽ hiểu ra thôi.』 // \{Mei} "I'm definitely sure they'll understand!" <4440> \{\m{B}} 『... Em sẽ lại tiếp việc này sao?』 // \{\m{B}} "... You're still going to continue?" <4441> \{Mei} 『Em sẽ nói với họ, không cần biết phải bao nhiêu lần chăng nữa.』 // \{Mei} "I'll ask them, no matter how many times." <4442> \{Mei} 『Em sẽ tiếp tục cố gắng cho đến khi onii-chan được phép về đội.』 // \{Mei} "I'll continue until onii-chan is accepted." <4443> \{Mei} 『Em nghĩ đây là giải pháp tốt nhất.』 // \{Mei} "I feel something like that is the best." <4444> \{Mei} 『Nếu thành công, em chắc chắn onii-chan sẽ...』 // \{Mei} "If that happens, I'm sure onii-chan will also..." <4445> \{\m{B}} 『.........』 // \{\m{B}} "........." <4446> Không phải là cô bé không cảm thấy run sợ trước các thành viên câu lạc bộ bóng đá. // She was not afraid being in front of the soccer club members. <4447> Ấy vậy mà khi đối đầu với những kẻ đó, cô chỉ một mực lễ độ cầu xin chúng chấp nhận anh trai mình... // Desperately appealing to them... <4448> Không một tiếng khóc, tất cả những gì cô làm là cúi đầu thật thấp. // Not once crying, only lowering her head. <4449> Cô gái bé nhỏ ấy phải có dũng khí to lớn đến nhường nào... // Besides, how far was her courage going to go? <4450> Mei-chan đã cố gắng đến như vậy... // Even though Mei-chan was working this hard... <4451> \{\m{B}} (Vì mày, Sunohara...) // \{\m{B}} (Sunohara...) <4452> \{\m{B}} (Mày đang làm cái quái gì vào lúc này thế hả...?) // \{\m{B}} (What the hell are you doing...?)
Sơ đồ
Đã hoàn thành và cập nhật lên patch. Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.