Difference between revisions of "Clannad VN:SEEN7400P8"

From Baka-Tsuki
Jump to navigation Jump to search
Line 27: Line 27:
 
// \{\m{B}} "... Sunohara."
 
// \{\m{B}} "... Sunohara."
   
<4454> Vừa đến trường tôi đã gọi tên nó.
+
<4454> Vừa đến trường tôi đã gọi nó.
 
// Attending at the same time, I called him.
 
// Attending at the same time, I called him.
   
Line 119: Line 119:
 
// Being driven by anger, I grab his chest.
 
// Being driven by anger, I grab his chest.
   
<4485> Ghế của tôi bị lật nhào, phát ra tiếng động lớn vang khắp lớp.
+
<4485> Ghế của tôi lật nhào, phát ra tiếng động lớn vang khắp lớp.
 
// The chair falls over, and a loud voice echoes in the classroom.
 
// The chair falls over, and a loud voice echoes in the classroom.
   
Line 249: Line 249:
 
// \{Sanae} "First off, begin by apologizing, shall we?"
 
// \{Sanae} "First off, begin by apologizing, shall we?"
   
<4529> Cả đám đồng loạt gật đầu trước những lời đó của cô.
+
<4529> Cả đám đồng loạt gật đầu.
 
// They all nodded to that.
 
// They all nodded to that.
   
Line 281: Line 281:
 
// \{\m{B}} "No. Or rather, I've met them?"
 
// \{\m{B}} "No. Or rather, I've met them?"
   
<4540> \{Sanae} 『Đókhi Youhei-kun và Mei-chan đi cùng chúng ta đó.』
+
<4540> \{Sanae} 『Xem nào, đólúc chúng ta ra ngoài dạo chơi cùng Youhei-kun và Mei-chan.』
 
// \{Sanae} "It's that time when Youhei-kun and Mei-chan went together."
 
// \{Sanae} "It's that time when Youhei-kun and Mei-chan went together."
   
<4541> \{Sanae} 『Một bé bị bắt nạt, đúng chứ?』
+
<4541> \{Sanae} 『 một gái bị bắt nạt, cậu còn nhớ không?』
 
// \{Sanae} "A girl was being bullied, right?"
 
// \{Sanae} "A girl was being bullied, right?"
   
<4542> \{\m{B}} 『Em nhớ rồi.』
+
<4542> \{\m{B}} 『Tôi nhớ ra rồi.』
 
// \{\m{B}} "I remember that."
 
// \{\m{B}} "I remember that."
   
<4543> \{Sanae} 『Một đứa trong đám nhóc đó đã bắt nạt bé.』
+
<4543> \{Sanae} 『Đám nhóc hồi nãy chính là bọn con trai đã bắt nạt bé gái.』
 
// \{Sanae} "These boys are the ones that bullied her."
 
// \{Sanae} "These boys are the ones that bullied her."
   
<4544> \{\m{B}} 『Eh ?』
+
<4544> \{\m{B}} 『Ơ?』
 
// \{\m{B}} "Eh?"
 
// \{\m{B}} "Eh?"
   
<4545> \{\m{B}} 『Vậy, tại sao cô lại bắt chuyện với kẻ bặt nạt chứ?』
+
<4545> \{\m{B}} 『Chờ đã, thế sao cô còn nói chuyện với chúng?』
 
// \{\m{B}} "Well, why are you talking to the bullies?"
 
// \{\m{B}} "Well, why are you talking to the bullies?"
   
<4546> \{Sanae} 『 nghĩ rằng đây lúc thích hợp nhất.』
+
<4546> \{Sanae} 『 đó việc tốt nhất tôi có thể làm.』
 
// \{Sanae} "I thought that would be proper."
 
// \{Sanae} "I thought that would be proper."
   
<4547> \{Sanae} 『Nếu chúng không biết về việc mình đã làm, chúng sẽ không thể nào tốt lên được.』
+
<4547> \{Sanae} 『Nếu không làm thế, vấn đề căn nhất sẽ không được giải quyết.』
 
// \{Sanae} "If they don't, they won't get the fundamentals down."
 
// \{Sanae} "If they don't, they won't get the fundamentals down."
   
<4548> \{\m{B}} 『Thế là...』
+
<4548> \{\m{B}} 『Nói thế tức...』
 
// \{\m{B}} "Then, just now..."
 
// \{\m{B}} "Then, just now..."
   
<4549> \{Sanae} 『Chỉ thuyết giảng chúng một chút thôi.』
+
<4549> \{Sanae} 『Tôi chỉ bảo ban chúng về lẽ phải thôi.』
 
// \{Sanae} "Just a bit of a lecture."
 
// \{Sanae} "Just a bit of a lecture."
   
<4550> \{Sanae} 『Nhưng mà, bọn nhóc đều là những đứa trẻ tốt cả.』
+
<4550> \{Sanae} 『Chúng đều là những đứa trẻ ngoan cả.』
 
// \{Sanae} "But, everyone's a good kid."
 
// \{Sanae} "But, everyone's a good kid."
   
<4551> \{Sanae} 『Nếu em nói chuyện với chúng, chắc chắn em cũng sẽ hiểu chúng thôi
+
<4551> \{Sanae} 『Chúng hiểu được việc nên không nên làm.
 
// \{Sanae} "If you talk to them, you'll understand them well."
 
// \{Sanae} "If you talk to them, you'll understand them well."
   
<4552> \{\m{B}} 『Làm thế nào được chứ...?』
+
<4552> \{\m{B}} 『Vậy đã chọn cách ấy ư...?』
 
// \{\m{B}} "Is that how it was...?"
 
// \{\m{B}} "Is that how it was...?"
   
<4553> Vẫn luôn như mọi khi, con người này ...
+
<4553> Luôn luôn như vậy, người phụ nữ này...
 
// As always, this person is...
 
// As always, this person is...
   
  +
<4554> ... khiến tôi thán phục cô ấy, và cũng không ít lần làm tôi phải ngỡ ngàng.
<4554> Thật đáng ngưỡng mộ và tuyệt vời.
 
 
// Admirable and amazing.
 
// Admirable and amazing.
   
<4555> \{Sanae} 『Thế, hôm nay có chuyện gì à? Thật hiếm khi gặp em vào lúc này!
+
<4555> \{Sanae} 『Thế, hôm nay có chuyện gì à? Thật hiếm khi gặp cậu vào thời điểm này.
 
// \{Sanae} "And, what happened today? It's kind of rare at this time!"
 
// \{Sanae} "And, what happened today? It's kind of rare at this time!"
   
<4556> \{Sanae} 『Are... nhưng mà, bây giờ chỉ mới tiết năm thôi mà.
+
<4556> \{Sanae} 『A...? Chẳng phải giờ này trường cậu mới vào tiết năm thôi sao?
 
// \{Sanae} "Eh... but, right now should be fifth period."
 
// \{Sanae} "Eh... but, right now should be fifth period."
   
<4557> \{Sanae} 『 chuyện với lớp em sao?』
+
<4557> \{Sanae} 『Lớp cậu học đã xảy ra chuyện gì à?』
 
// \{Sanae} "What happened to classes?"
 
// \{Sanae} "What happened to classes?"
   
<4558> \{\m{B}} 『Em bỏ tiết.』
+
<4558> \{\m{B}} 『Tôi bỏ tiết.』
 
// \{\m{B}} "Skipping."
 
// \{\m{B}} "Skipping."
   
<4559> \{Sanae} 『Đó không phải điều em nên làm đâu.』
+
<4559> \{Sanae} 『Như thế không tốt đâu.』
 
// \{Sanae} "That's not something you should do."
 
// \{Sanae} "That's not something you should do."
   
<4560> \{Sanae} 『Em nên nghiêm túc hơn trong việc học.』
+
<4560> \{Sanae} 『Cậu nên siêng năng học hành chứ.』
 
// \{Sanae} "You have to study properly."
 
// \{Sanae} "You have to study properly."
   
Line 347: Line 347:
 
// \{\m{B}} "Sanae-san,"
 
// \{\m{B}} "Sanae-san,"
   
<4562> Tôi cố cắt lời cô ấy, những lời ấy thật sự đang đổ dồn dập lên đầu của tôi.
+
<4562> Tôi cắt lời cô ấy, chuyển để tài.
 
// To cut her off, I pile my words on top.
 
// To cut her off, I pile my words on top.
   
<4563> \{\m{B}} 『Em có chuyện quan trọng cần nói với cô. Đó là về Sunohara và Mei-chan.』
+
<4563> \{\m{B}} 『Tôi có chuyện quan trọng cần bàn với cô. Chuyện về Sunohara và Mei-chan.』
 
// \{\m{B}} "I have something important to talk about. It's about Sunohara and Mei-chan."
 
// \{\m{B}} "I have something important to talk about. It's about Sunohara and Mei-chan."
   
<4564> \{\m{B}} 『... Làm ơn hãy nghe em nói.』
+
<4564> \{\m{B}} 『... Làm ơn hãy nghe tôi nói.』
 
// \{\m{B}} "... Please listen."
 
// \{\m{B}} "... Please listen."
   
Line 359: Line 359:
 
// \{Sanae} "Okay."
 
// \{Sanae} "Okay."
   
<4566> Tôi cho rằng cô ấy đã phần nào đó đoán được do tôi nghiêm túc đến vậy ?
+
<4566> Hẳn cô ấy cũng cảm nhận được rằng tôi đang hết sức nghiêm túc.
 
// I suppose she can guess how serious I am?
 
// I suppose she can guess how serious I am?
   
<4567> Cô gật đầu với vẻ nghiêm túc.
+
<4567> Cô gật đầu, biểu cảm trở nên nghiêm trang.
 
// She nods with a stern expression.
 
// She nods with a stern expression.
   
<4568> Tôi kể cho Sanae-san mọi thứ đã xảy ra.
+
<4568> Tôi kể cho Sanae-san về mọi chuyện.
 
// I tell Sanae-san everything that's happened.
 
// I tell Sanae-san everything that's happened.
   
<4569> Kể cả lý do Mei-chan đến thị trấn này.
+
<4569> Về lý do Mei-chan đến thị trấn này.
 
// The reason for Mei-chan coming to this town.
 
// The reason for Mei-chan coming to this town.
   
<4570> để gặp lại anh trai của mình.
+
<4570> Về tình trạng của anh trai .
 
// And seeing her brother.
 
// And seeing her brother.
   
<4571> Mong muốn được một lần nữa dựa vào người đó.
+
<4571> Về con người đáng tin cậy trước kia của .
 
// The gap of time with the once reliant person.
 
// The gap of time with the once reliant person.
   
<4572> Và những ước muốn cũng như mọi chuyện mà Mei-chan đã làm.
+
<4572> Và cuối cùng, về những việc Mei-chan đã làm gần đây, cùng với tâm nguyện của cô bé.
 
// And, Mei-chan's wish and actions.
 
// And, Mei-chan's wish and actions.
   
<4573> Tôi giải thích tất cả mọi thứ không để sót lại điều .
+
<4573> Tôi giãi bày tất cả mọi thứ, không để sót chi tiết nào.
 
// I explain everything, leaving nothing out.
 
// I explain everything, leaving nothing out.
   
Line 386: Line 386:
 
// \{Sanae} "... I see."
 
// \{Sanae} "... I see."
   
<4575> \{Sanae} 『 hiểu rồi.』
+
<4575> \{Sanae} 『Tôi hiểu rồi.』
 
// \{Sanae} "I understand."
 
// \{Sanae} "I understand."
   
<4576> \{\m{B}} 『Em có điều này muốn nhờ cô, Sanae-san.』
+
<4576> \{\m{B}} 『Tôi có điều này muốn nhờ cô, Sanae-san.』
 
// \{\m{B}} "I have something to ask of you, Sanae-san."
 
// \{\m{B}} "I have something to ask of you, Sanae-san."
   
<4577> \{Sanae} 『... Có chuyệnsao?』
+
<4577> \{Sanae} 『... vậy?』
 
// \{Sanae} "... What might it be?"
 
// \{Sanae} "... What might it be?"
   
<4578> \{\m{B}} 『 phải cô có buổi hẹn với Sunohara hôm nay phải không?』
+
<4578> \{\m{B}} 『Hôm nay sẽcuộc hẹn với Sunohara phải không?』
 
// \{\m{B}} "You're on a date with Sunohara today, right?"
 
// \{\m{B}} "You're on a date with Sunohara today, right?"
   
<4579> \{Sanae} 『Mọi thứ đã được chuẩn bị cả rồi.』
+
<4579> \{Sanae} 『Đúng chúng tôi đã giao ước như thế.』
 
// \{Sanae} "That's what was arranged."
 
// \{Sanae} "That's what was arranged."
   
<4580> \{\m{B}} 『Nếu cậu ta để lỡ buổi hẹn này...』
+
<4580> \{\m{B}} 『Nếu những lúc nào đó trong cuộc hẹn mà nó tỏ ra bối rối...』
 
// \{\m{B}} "If he has become lost with that..."
 
// \{\m{B}} "If he has become lost with that..."
   
<4581> \{\m{B}} 『Nếu điều đó xảy ra, thể cậu ta sẽ nhận ra nhiều thứ...』
+
<4581> \{\m{B}} 『Hoặc chăng thấy lo lắng về việc ...』
 
// \{\m{B}} "If there's something that will make him realize..."
 
// \{\m{B}} "If there's something that will make him realize..."
   
Line 410: Line 410:
 
// \{Sanae} "........."
 
// \{Sanae} "........."
   
<4583> \{\m{B}} 『Bằng cách này, sẽ làm cậu ấy nghĩ về Mei-chan.』
+
<4583> \{\m{B}} 『Thì xin , hãy gợi nhắc với về Mei-chan.』
 
// \{\m{B}} "Somehow, make him think of Mei-chan."
 
// \{\m{B}} "Somehow, make him think of Mei-chan."
   
<4584> \{\m{B}} 『』
+
<4584> \{\m{B}} 『Nếu không làm thế, Mei-chan sẽ...
 
// \{\m{B}} "If he doesn't, Mei-chan will..."
 
// \{\m{B}} "If he doesn't, Mei-chan will..."
   
<4585> \{Sanae} 『... Uhm.』
+
<4585> \{Sanae} 『... Vâng.』
 
// \{Sanae} "... Yes,"
 
// \{Sanae} "... Yes,"
   
<4586> \{Sanae} 『 cho em không nên làm điều đó vào lúc này đâu.』
+
<4586> \{Sanae} 『Đúng vậy. Sẽ thật tệ nếu mọi chuyện trở nên như thế.』
 
// \{Sanae} "I suppose that's not something that should be done."
 
// \{Sanae} "I suppose that's not something that should be done."
   
<4587> \{\m{B}} 『Eh, nhưng ...』
+
<4587> \{\m{B}} 『Đúng thế, nên ...』
 
// \{\m{B}} "Eh, but..."
 
// \{\m{B}} "Eh, but..."
   
<4588> \{Sanae} 『Nhưng mà này,\ \
+
<4588> \{Sanae} 『Nhưng,\ \
   
<4589> -san.』
+
<4589> -san này.』
 
// \{Sanae} "You know, \m{A}-san."
 
// \{Sanae} "You know, \m{A}-san."
   
<4590> \{Sanae} 『Đó ... không phải là điều em nên lo lắng đâu.』
+
<4590> \{Sanae} 『Cậu không cần thiết... phải bận lòng đến thế đâu.』
 
// \{Sanae} "That's... not something you have to worry about."
 
// \{Sanae} "That's... not something you have to worry about."
   
<4591> \{\m{B}} 『Eh?』
+
<4591> \{\m{B}} 『Ơ?』
 
// \{\m{B}} "Eh?"
 
// \{\m{B}} "Eh?"
   
<4592> \{Sanae} 『Gần đây, nhận thấy vài điều từ cậu ấy.』
+
<4592> \{Sanae} 『Gần đây tôi cũng nhận ra phần nào.』
 
// \{Sanae} "Recently, I've somehow noticed."
 
// \{Sanae} "Recently, I've somehow noticed."
   
<4593> \{Sanae} 『Youhei-kun dường như đang lo lắng về điều đó.』
+
<4593> \{Sanae} 『Rằng Youhei-kun luôn tỏ ra bồn chồn nguyên nhân nào đó.』
 
// \{Sanae} "Youhei-kun seems to have been always worried about something."
 
// \{Sanae} "Youhei-kun seems to have been always worried about something."
   
<4594> \{Sanae} 『Thật sự, cậu ấy đã nhận ra điều đó.』
+
<4594> \{Sanae} 『 lẽ cậu ấy cũng đã thực sự ý thức được...』
 
// \{Sanae} "Truth is, he should understand."
 
// \{Sanae} "Truth is, he should understand."
   
<4595> \{Sanae} 『Rằng ... ở nơi nào đó có một việc cần cậu ấy phải làm.』
+
<4595> \{Sanae} 『Rằng... có một việc mà mình nhất định phải làm.』
 
// \{Sanae} "That... there is something that he must do."
 
// \{Sanae} "That... there is something that he must do."
   
<4596> \{Sanae} 『Nếu thể, thì em hãy xem thôi nhé.』
+
<4596> \{Sanae} 『Cậu ấy là kiểu người chỉ cần phấn đấu hết mình thì không không thể.』
 
// \{Sanae} "If you look, he's capable."
 
// \{Sanae} "If you look, he's capable."
   
Line 454: Line 454:
 
// \{\m{B}} "Sanae-san..."
 
// \{\m{B}} "Sanae-san..."
   
<4598> ... Tôi biết điều đó.
+
<4598> ... Phải rồi.
 
// ... I see.
 
// ... I see.
   
<4599> Bây giờ tôi đã hiểu.
+
<4599> Bây giờ tôi mới chợt nhận ra...
 
// Now I understand.
 
// Now I understand.
   
<4600> do tại sao chúng tôi lại cố gắng đến như vậy.
+
<4600> ... lý do khiến ấy giúp đỡ chúng tôi nhiều đến thế.
 
// Why it was that we have been working so hard.
 
// Why it was that we have been working so hard.
   
<4601> Tôi nhớ lại những điều Sanae-san đã nói với bọn nhóc hồi nãy.
+
<4601> Tôi liên tưởng đến trẻ đã ngoan ngoãn nghe lời Sanae-san mới vừa nãy.
 
// I remember the kids that were listening to Sanae-san's speech up until now.
 
// I remember the kids that were listening to Sanae-san's speech up until now.
   
<4602> Chắc chắn chúng cũng giống như cậu ta.
+
<4602> lẽ chúng tôi cũng giống trẻ đó.
 
// They're surely the same as him.
 
// They're surely the same as him.
   
<4603> Vào cái ngày tôi gặp chúng, tại nơi này, Sunohara đã không hề lo lắng đến chúng bỏ đi ...
+
<4603> Vào cái ngày chúng tôi gặp nhau, khi trông thấy Sunohara buông lời thóa mạ người khác bất chấp lẽ...
 
// On the day they met, where Sunohara didn't care and made such reckless remarks...
 
// On the day they met, where Sunohara didn't care and made such reckless remarks...
   
<4604> Mặc đó đang gặp rắc rối.
+
<4604> ấy hẳn đã nghĩ rằng mình phải làm điều gì đó.
 
// She though that there was something that had to be done.
 
// She though that there was something that had to be done.
   
<4605> Đó do tại sao ấy cần được giúp đỡ đến thế nào, nhưng cậu ta ...
+
<4605> Bởi vậy nên mới tìm mọi cách giúp đỡ chúng tôi.
 
// That's why she's giving him this much support...
 
// That's why she's giving him this much support...
   
<4606> \{Sanae} 『 tin cậu ấy.』
+
<4606> \{Sanae} 『Tôi tin cậu ấy.』
 
// \{Sanae} "I believe in him."
 
// \{Sanae} "I believe in him."
   
<4607> \{Sanae} 『Nhất định cậu ấy sẽ nhận ra điều đó.』
+
<4607> \{Sanae} 『Nhất định cậu ấy đã nhận ra điều đó rồi.』
 
// \{Sanae} "That he'll definitely realize it."
 
// \{Sanae} "That he'll definitely realize it."
   
<4608> \{Sanae} 『Đó tất cả những có thể làm vào lúc này...』
+
<4608> \{Sanae} 『Nếu việc tôi làm được...』
 
// \{Sanae} "All that I can do..."
 
// \{Sanae} "All that I can do..."
   
<4609> \{Sanae} 『Chỉ cần cậu ta quyết tâm tiến về phía trước, dù cho đó chỉ là một chút đi nữa.』
+
<4609> \{Sanae} 『Thì đó chỉ khích lệ cậu ấy một chút thôi.』
 
// \{Sanae} "Is just push him forward, even if it's just a little."
 
// \{Sanae} "Is just push him forward, even if it's just a little."
   
<4610> \{Sanae} 『Thế nên,\ \
+
<4610> \{Sanae} 『Vậy nên,\ \
   
 
<4611> -san ...』
 
<4611> -san ...』
 
// \{Sanae} "So, \m{A}-san..."
 
// \{Sanae} "So, \m{A}-san..."
   
<4612> \{Sanae} 『Em cũng nên chờ một chút, hãy tin vào anh ấy.
+
<4612> \{Sanae} 『Cậu cũng thế, hãy tin tưởng cậu ấy thêm một chút nhé?
 
// \{Sanae} "You should also wait a little, and believe in him."
 
// \{Sanae} "You should also wait a little, and believe in him."
   
Line 501: Line 501:
 
// \{\m{B}} "... All right."
 
// \{\m{B}} "... All right."
   
  +
<4614> Nhất thời, tôi chỉ có thể đồng tình.
<4614> Tất cả những gì tôi có thể làm vào lúc này là gật đầu, và hy vọng vào những điều cô ấy nói.
 
 
// All I did was nod to those words just now.
 
// All I did was nod to those words just now.
   
<4615> Sunohara ... cậu ta thật sự đã nghĩ về Mei-chan sao?
+
<4615> Tôi tự hỏi... liệu Sunohara có thật sự toàn tâm toàn ý lo lắng cho Mei-chan?
 
// Sunohara... really is thinking about Mei-chan, isn't he?
 
// Sunohara... really is thinking about Mei-chan, isn't he?
   
  +
<4616> Liệu nó có thực sự đáng để nương tựa, như cách Mei-chan ca ngợi?
<4616> Như Mei-chan nói khi đó, cậu ta thật sự là một người đáng tin cậy sao?
 
 
// As Mei-chan puts it, will he become that reliable person?
 
// As Mei-chan puts it, will he become that reliable person?
   
<4617> Một cảm giác thật bất an, thể nói hôm nay quả một ngày ảm đảm.
+
<4617> Tôi không sao xua được cảm giác ray rứt này. Vầng dương đang lặn kia hồ tôn thêm nỗi lòng ấy.
 
// A gloomy feeling. As if speaking for another, the day darkens.
 
// A gloomy feeling. As if speaking for another, the day darkens.
   
Line 516: Line 516:
 
// \{Mei} "It'll be fine."
 
// \{Mei} "It'll be fine."
   
<4619> Ngày hôm ấy, Mei-chan vẫn đứng chờ tôi ở cổng trường một lần nữa.
+
<4619> Ngày hôm ấy, Mei-chan lại đứng chờ trước cổng trường.
 
// That day, Mei-chan waited at the gates again.
 
// That day, Mei-chan waited at the gates again.
   
<4620> Vừa gặp mặt, chúng tôi trao đổi với nhau vài điều, ấy nở một nụ cười.
+
<4620> Chúng tôi nhìn thấy nhau cất tiếng chào hỏi, đoạn trao cho tôi một nụ cười ngọt ngào.
 
// Seeing my face, we exchanged words, and she put on a smile.
 
// Seeing my face, we exchanged words, and she put on a smile.
   
<4621> \{Mei} 『Onii-chan sẽ hiểu thôi.』
+
<4621> \{Mei} 『Onii-chan sẽ tỉnh ngộ thôi.』
 
// \{Mei} "Onii-chan will understand."
 
// \{Mei} "Onii-chan will understand."
   
Line 528: Line 528:
 
// \{Mei} "He'll definitely, definitely understand."
 
// \{Mei} "He'll definitely, definitely understand."
   
<4623> \{Mei} 『Đó do, em muốn cố gắng một lần nữa.』
+
<4623> \{Mei} 『Cho nên em cũng phải cố gắng hết mình.』
 
// \{Mei} "That's why, I want to try hard."
 
// \{Mei} "That's why, I want to try hard."
   
<4624> \{Mei} 『Nhất định, onii-chan sẽ trở lại như lúc trước...』
+
<4624> \{Mei} 『Để đưa con người trước đây của onii-chan trở lại...』
 
// \{Mei} "So that onii-chan will become the same old onii-chan..."
 
// \{Mei} "So that onii-chan will become the same old onii-chan..."
   
<4625> \{\m{B}} 『... Uhm, Anh cũng nghĩ vậy.』
+
<4625> \{\m{B}} 『... , anh cũng nghĩ thế.』
 
// \{\m{B}} "... Yeah, I suppose."
 
// \{\m{B}} "... Yeah, I suppose."
   
<4626> Mặc ấy hiểu điều đó thế nào... chúng tôi đến Club bóng đá một lần nữa.
+
<4626> Tôi sớm đã ý thức được... rằng sẽ lại đối mặt với câu lạc bộ bóng đá một lần nữa.
 
// Though she understood... we went to the soccer club again.
 
// Though she understood... we went to the soccer club again.
   
<4627> Tôi cũng muốn thật cố gắng.
+
<4627> Tôi cũng muốn giúp .
 
// I also want to work hard.
 
// I also want to work hard.
   
<4628> Tôi muốn thực hiện ước muốn của Mei-chan.
+
<4628> Tôi muốn thực hiện tâm nguyện của Mei-chan.
 
// I want to grant Mei-chan's wish.
 
// I want to grant Mei-chan's wish.
   
<4629> Nhưng, lúc này đây, tôi thật sự không muốn bắt gặp lại những điều đã xảy ra hôm qua.
+
<4629> Song đồng thời, tôi cũng không mong phải hứng chịu những ánh mắt khinh bỉ đó thêm lần nào nữa.
 
// But, at the same time, I didn't want to stain my eyes with any more contempt.
 
// But, at the same time, I didn't want to stain my eyes with any more contempt.
   
<4630> Tôi không muốn mọi chuyện lại trở nên buồn phiền như vậy nữa...
+
<4630> Tôi không muốn phải chịu tổn thương thêm nữa...
 
// I don't want to feel any more sorrow than this...
 
// I don't want to feel any more sorrow than this...
   
<4631> Nếu như mọi chuyện lại tiếp tục như ngày hôm qua.
+
<4631> Nếu như mọi chuyện lại tiếp tục diễn ra giống như ngày hôm qua.
 
// If today's result is the same as yesterday,
 
// If today's result is the same as yesterday,
   
  +
<4632> Hay giả như chúng nó cư xử còn tồi tệ hơn với cô bé...
<4632> Không, nếu điều đó tiếp tục như vậy...
 
 
// No, if that continues on from back then...
 
// No, if that continues on from back then...
   
<4633> \{\m{B}} (Sanae-san ... trong trường hợp đó, tôi sẽ ...)
+
<4633> \{\m{B}} (Sanae-san... trong trường hợp đó, tôi sẽ...)
 
// \{\m{B}} (Sanae-san... in that case, I'll...)
 
// \{\m{B}} (Sanae-san... in that case, I'll...)
   
<4634> \{\m{B}} (Nhất định, tôi sẽ không để cho mọi chuyện kéo dài thêm được nữa ...)
+
<4634> \{\m{B}} (Tôi sẽ không thể nào...)
 
// \{\m{B}} (Definitely, no longer be able to...)
 
// \{\m{B}} (Definitely, no longer be able to...)
   
<4635> \{Huấn Luyện Viên} 『Lại là mấy người à?!』
+
<4635> \{Huấn luyện viên} 『Lại là mấy người à?!』
 
// \{Coach} "You guys again?!"
 
// \{Coach} "You guys again?!"
   
<4636> Vừa nhìn thấy chúng tôi, ông ấy hiện một sự khó chịu trên gương mặt mình.
+
<4636> Nhác trông thấy chúng tôi, ta liền làm bộ mặt cau .
 
// Seeing us, he gave a very obvious and annoyed face.
 
// Seeing us, he gave a very obvious and annoyed face.
   
<4637> Các thành viên khác đang đứng xung quanh sân. lẽ bọn chúng sắp bắt đầu buổi luyện tập.
+
<4637> Các thành viên câu lạc bộ chỉ mới khởi động, vậy lẽ buổi tập vẫn chưa bắt đầu.
 
// The members were all stretching around us. Were they about to practice?
 
// The members were all stretching around us. Were they about to practice?
   
<4638> \{Mei} 『Xin lỗi vì đã làm phiền anh trong lúc bận rộn thế này...』
+
<4638> \{Mei} 『Em xin lỗi vì đã quấy rầy trong lúc thầy đang bận...』
 
// \{Mei} "Sorry for bothering you during this busy time..."
 
// \{Mei} "Sorry for bothering you during this busy time..."
   
<4639> \{Mei} 『Em đến để nói về chuyện đó một lần nữa!』
+
<4639> \{Mei} 『Ưm, em muốn hỏi thầy về chuyện đó một lần nữa!』
 
// \{Mei} "I came again to ask!"
 
// \{Mei} "I came again to ask!"
   
<4640> \{Huấn Luyện Viên} 『Chuyện đó, ý là chuyện hôm qua à?』
+
<4640> \{Huấn luyện viên} 『Chuyện đó? Ý nhóc là chuyện hôm qua à?』
 
// \{Coach} "Ask, you mean yesterday?"
 
// \{Coach} "Ask, you mean yesterday?"
   
<4641> \{Huấn Luyện Viên} 『Thế, các thành viên khác đã đồng ý chưa?』
+
<4641> \{Huấn luyện viên} 『Thế, các thành viên câu lạc bộ đã đồng ý chưa?』
 
// \{Coach} "And, do the members approve of this?"
 
// \{Coach} "And, do the members approve of this?"
   
Line 588: Line 588:
 
// \{Mei} "T-that's..."
 
// \{Mei} "T-that's..."
   
<4643> \{Huấn Luyện Viên} 『Này, đã có đứa nào đồng ý chưa hả?』
+
<4643> \{Huấn luyện viên} 『Này! Đã có đứa nào đồng ý cho thằng đó về đội chưa hả?!
 
// \{Coach} "Hey, did any of you said it was okay?"
 
// \{Coach} "Hey, did any of you said it was okay?"
   
<4644> \{Đội Trưởng} 『Chả có ai cả.』
+
<4644> \{Đội trưởng} 『Chả có ai cả.』
 
// \{Captain} "No one said anything."
 
// \{Captain} "No one said anything."
   
<4645> Tên đội trưởng đáp lại với giọng nói thật cay đắng. đằng đó, bọn chúng đang cười với vẻ thích thú.
+
<4645> Tiếng cười chế nhạo của tên đội trưởng oang oang khắp phòng câu lạc bộ, kéo theo tràng cười của các thành viên khác.
 
// The captain's bitter voice echoed. There was a crowd of laughter.
 
// The captain's bitter voice echoed. There was a crowd of laughter.
   
<4646> \{Huấn Luyện Viên} 『Tôi bảo đi và lấy sự cho phép từ chúng. nói dối tôi à?』
+
<4646> \{Huấn luyện viên} 『Ta tưởng nhóc đi xin phép chúng mà? Nhóc dám gạt ta à?』
 
// \{Coach} "I told you to go and get permission. Did you lie?"
 
// \{Coach} "I told you to go and get permission. Did you lie?"
   
<4647> \{Mei} 『Em không nói dối!』
+
<4647> \{Mei} 『Em không gạt thầy!』
 
// \{Mei} "I didn't lie!"
 
// \{Mei} "I didn't lie!"
   
<4648> \{Mei} 『Em đến để nói với anh,các thành viên khác có thể sẽ hiểu!
+
<4648> \{Mei} 『Em muốn hỏi xin thầycả đội mà.
 
// \{Mei} "I came to ask you to have the members understand!"
 
// \{Mei} "I came to ask you to have the members understand!"
   
<4649> \{Huấn Luyện Viên} 『 đang cản trở việc luyện tập của bọn tôi đấy, về đi.
+
<4649> \{Huấn luyện viên} 『Lôi thôi quá! Nhanh về nhà đi!
 
// \{Coach} "You're in the way of practice, go home."
 
// \{Coach} "You're in the way of practice, go home."
   
<4650> \{Mei} 『Em sẽ không làm phiền anh đâu!』
+
<4650> \{Mei} 『Em sẽ không làm phiền các thành viên tập luyện đâu!』
 
// \{Mei} "I'm not trying to be in the way!"
 
// \{Mei} "I'm not trying to be in the way!"
   
<4651> \{Huấn Luyện Viên} 『Tôi đã nói với rồi !』
+
<4651> \{Huấn luyện viên} 『Nhóc chính đang làm phiền đó!』
 
// \{Coach} "I told you that you are!"
 
// \{Coach} "I told you that you are!"
   
<4652> \{Mei} 『V-vậy ... hãy để em giúp anh!』
+
<4652> \{Mei} 『V-vậy ... hãy để em giúp mọi người!』
 
// \{Mei} "T-then... let me help!"
 
// \{Mei} "T-then... let me help!"
   
<4653> \{Huấn Luyện Viên} 『Giúp ư?』
+
<4653> \{Huấn luyện viên} 『Giúp ư?』
 
// \{Coach} "Help?"
 
// \{Coach} "Help?"
   
<4654> \{Mei} 『Vâng, bởi em đã làm phiền anh nhiều rồi!』
+
<4654> \{Mei} 『Dạ, em hứa là sẽ không gây cản trở buổi tập đâu!』
 
// \{Mei} "Yes, since I'm bothering you as such!"
 
// \{Mei} "Yes, since I'm bothering you as such!"
   
<4655> \{Mei} 『Em sẽ làm bất cứ điều gì!』
+
<4655> \{Mei} 『Còn lại em sẽ làm bất cứ việc gì!』
 
// \{Mei} "I'll do whatever!"
 
// \{Mei} "I'll do whatever!"
   
<4656> \{Huấn Luyện Viên} 『Bất cứ gì...?』
+
<4656> \{Huấn luyện viên} 『Bất cứ việc gì...?』
 
// \{Coach} "Whatever...?"
 
// \{Coach} "Whatever...?"
   
<4657> \{Mei} 『B-bất cứ gì...』
+
<4657> \{Mei} 『B-bất cứ việc...』
 
// \{Mei} "W-whatever..."
 
// \{Mei} "W-whatever..."
   
<4658> \{Cầu Thủ} 『Mei-chan, làm đối thủ với anh đi!』
+
<4658> \{Thành viên bóng đá} 『Mei-chan! Cưng chịu ân ái với anh không?!』
 
// \{Soccer Player} "In that case, be my opponent, Mei-chan!"
 
// \{Soccer Player} "In that case, be my opponent, Mei-chan!"
   
<4659> \{Mei} 『E-eh...?』
+
<4659> \{Mei} 『-...?』
 
// \{Mei} "E-eh...?"
 
// \{Mei} "E-eh...?"
   
<4660> Một giọng nói thô bỉ phát ra từ chúng.
+
<4660> Một lời đề nghị thô tục phát ra từ đâu đó trong đám thành viên.
 
// A vulgar voice from the members.
 
// A vulgar voice from the members.
   
<4661> \{Cầu Thủ} 『Hay là, cởi hết đồ ra đi.』
+
<4661> \{Thành viên bóng đá} 『Hay là, cởi hết đồ ra đi.』
 
// \{Soccer Player} "Or rather, strip."
 
// \{Soccer Player} "Or rather, strip."
   
<4662> \{Cầu Thủ} 『Cởi đi, cởi đi!』
+
<4662> \{Thành viên bóng đá} 『Cởi đi, cởi đi!』
 
// \{Soccer Player} "Strip, strip!"
 
// \{Soccer Player} "Strip, strip!"
   
Line 651: Line 651:
 
// \{Mei} "........."
 
// \{Mei} "........."
   
<4664> Ban đầu chúng chỉ phát ra từ vài người nhưng bỗng chốc tất cả đều đồng thanh nói.
+
<4664> Thoạt tiên đó gần như chỉ lời thì thầm, sau đó lớn dần thành những tiếng hò hét đồng thanh.
 
// A small voice, finally becoming loud.
 
// A small voice, finally becoming loud.
   
<4665> Mei-chan mặt đỏ bừng, tay nắm lấy chiếc áo.
+
<4665> Mei-chan mặt đỏ bừng, cúi đầu xuống xấu hổ.
 
// Mei-chan flushed red, hanging her head alone.
 
// Mei-chan flushed red, hanging her head alone.
   
<4666> \{\m{B}} (Bọn này ...)
+
<4666> \{\m{B}} ( chúng mày...)
 
// \{\m{B}} (These guys...)
 
// \{\m{B}} (These guys...)
   
<4667> \{Huấn Luyện Viên} 『Dừng lại đi, cái bọn này.』
+
<4667> \{Huấn luyện viên} 『Dừng lại đi nhãi.』
 
// \{Coach} "Stop it, you people."
 
// \{Coach} "Stop it, you people."
   
<4668> \{Huấn Luyện Viên} 『 không cần phải làm theo lời chúng đâu. ngốc không vậy ?
+
<4668> \{Huấn luyện viên} 『 đừng bảo nhóc định nghe theo chúng nhé? Ngu cũngmức độ thôi.
 
// \{Coach} "You shouldn't do that either. You an idiot?"
 
// \{Coach} "You shouldn't do that either. You an idiot?"
   
Line 669: Line 669:
 
// \{Mei} "... I'm sorry."
 
// \{Mei} "... I'm sorry."
   
<4670> \{Mei} 『Nhưng mà, em thật sự nghiêm túc về chuyện muốn giúp anh.』
+
<4670> \{Mei} 『Nhưng mà, em thật sự nghiêm túc muốn giúp cả đội.』
 
// \{Mei} "But, I'm serious about wanting to helping out."
 
// \{Mei} "But, I'm serious about wanting to helping out."
   
<4671> \{Mei} 『Nếu ở đây có việc gì đó em có thể làm ... làm ơn hãy để em giúp ạ!』
+
<4671> \{Mei} 『Nếu ở đây có việc gì em có thể làm... thì xin cứ giao cho em ạ!』
 
// \{Mei} "if there's anything I can do... please let me!"
 
// \{Mei} "if there's anything I can do... please let me!"
   
<4672> \{Huấn Luyện Viên} 『Tch ...』
+
<4672> \{Huấn luyện viên} 『Chậc...』
 
// \{Coach} "Tch..."
 
// \{Coach} "Tch..."
   
<4673> \{Mei} 『Xin anh...』
+
<4673> \{Mei} 『Xin thầy đó...』
 
// \{Mei} "Please..."
 
// \{Mei} "Please..."
   
<4674> \{Huấn Luyện Viên} 『Mau đi nhặt bóng lại đây đi.』
+
<4674> \{Huấn luyện viên} 『Mau đi nhặt bóng lại đây đi.』
 
// \{Coach} "Go pick up the balls."
 
// \{Coach} "Go pick up the balls."
   
<4675> \{Mei} 『Eh, ah...』
+
<4675> \{Mei} 『, a...』
 
// \{Mei} "Eh, ah..."
 
// \{Mei} "Eh, ah..."
   
<4676> \{Huấn Luyện Viên} 『 hiểu điều rồi chứ?』
+
<4676> \{Huấn luyện viên} 『Nhóc hiểu tiếng người ?』
 
// \{Coach} "You understand, don't you?"
 
// \{Coach} "You understand, don't you?"
   
<4677> \{Mei} 『V-vâng ...!』
+
<4677> \{Mei} 『D-dạ...!』
 
// \{Mei} "O-okay...!"
 
// \{Mei} "O-okay...!"
   
Line 696: Line 696:
 
// A whistle echoed through the campus.
 
// A whistle echoed through the campus.
   
<4679> Bầu trời dần nhạt đi, buổi tập dần trôi qua,sau cùng các thành viên khác tập hợp lại xung quanh khung thành.
+
<4679> Sau khi kết thúc bài khởi động chạy bộ nhẹchuyền bóng, các thành viên câu lạc bộ tập trung thành từng tốp trước khung thành.
 
// Light jogging, followed by practicing passes, and then finally the members gather round the goal.
 
// Light jogging, followed by practicing passes, and then finally the members gather round the goal.
   
<4680> \{Huấn Luyện Viên} 『Chuẩn bị tập Shoot!』
+
<4680> \{Huấn luyện viên} 『Tập sút!』
 
// \{Coach} "Shooting practice!"
 
// \{Coach} "Shooting practice!"
   
<4681> Đặt bóng xuống chân, Bọn họ xếp thành hàng và tiến lên theo giọng của Huấn luyện viên.
+
<4681> Nghe hiệu lệnh của huấn luyện viên, các cầu thủ xếp thành hàng ngangsút bóng.
 
// Kicking the ball, they all lined up towards the coach's loud voice.
 
// Kicking the ball, they all lined up towards the coach's loud voice.
   
<4682> vẻ như là sẽ để một người bắt bóng, họ sẽ thay phiên nhau đá rồi quay lại cứ tiếp tục như vậy...
+
<4682> Họ sắp đặt một người đứng chắn giữa, với dụng ý thay phiên nhau sút theo lượt sau khi thực hiện một vài đường chuyền ngắn.
 
// Seems the plan was to have one person become warmup catcher, and do shoot passes back and forth...
 
// Seems the plan was to have one person become warmup catcher, and do shoot passes back and forth...
   
<4683> Cho đến khi bóng đi xuyên qua khung thành.
+
<4683> Chúng tôi đứng sát hai bên khung thành, vị trí mà bóng dễ bị đá ra ngoài nhất.
 
// The ball tumbles by the edge of the goal.
 
// The ball tumbles by the edge of the goal.
   
Line 716: Line 716:
 
// \{Mei} "I'm sorry \m{A}-san..."
 
// \{Mei} "I'm sorry \m{A}-san..."
   
<4686> \{Mei} 『 đã đi cùng với em.』
+
<4686> \{Mei} 『Để anh phải vất vả cùng em.』
 
// \{Mei} "For having you come with me."
 
// \{Mei} "For having you come with me."
   
<4687> \{\m{B}} 『Anh không quan tâm về điều đó cho lắm.』
+
<4687> \{\m{B}} 『Anh không bận tâm đâu.』
 
// \{\m{B}} "I don't care about that at all."
 
// \{\m{B}} "I don't care about that at all."
   
<4688> \{\m{B}} 『Anh đã bảo anh sẽ luôn bên cạnh em cho đến khi mọi chuyện kết thúc, đúng không?』
+
<4688> \{\m{B}} 『Anh đã nói sẽ bên cạnh em cho đến khi mọi chuyện kết thúc ?』
 
// \{\m{B}} "I told you I'd be around to the end, didn't I?"
 
// \{\m{B}} "I told you I'd be around to the end, didn't I?"
   
<4689> \{Mei} 『... Cảm ơn anh rất nhiều.』
+
<4689> \{Mei} 『... Cảm ơn anh nhiều lắm.』
 
// \{Mei} "... Thank you so much."
 
// \{Mei} "... Thank you so much."
   
<4690> Mei-chan đi xa ra, sẵn sàng chuẩn bị.
+
<4690> Mei-chan đã chấp nhận dấn thân đến mức này.
 
// Mei-chan came this far, being prepared.
 
// Mei-chan came this far, being prepared.
   
  +
<4691> Cô bé sẽ làm mọi thứ có thể bằng sức của chính mình, tôi cảm nhận được điều đó.
<4691> Cảm giác như cô ấy đang biết rõ mình phải làm gì.
 
 
// Feeling that she should do something.
 
// Feeling that she should do something.
   
<4692> Tôi có thể nghe thấy giọng nói từ thủ môn từ phía xa.
+
<4692> Chúng tôi nghe thấy tiếng hét của tên thủ môn.
 
// I could really hear the strong voice of the goalkeeper from the grounds.
 
// I could really hear the strong voice of the goalkeeper from the grounds.
   
<4693> Có vẻ như họ sắp bắt đầu rồi.
+
<4693> Có vẻ như buổi tập sắp bắt đầu rồi.
 
// Seems like things are starting up.
 
// Seems like things are starting up.
   
<4694> Từng người một, các thành viên bắt đầu Shoot chúng.
+
<4694> Từng người một, các cầu thủ lần lượt sút bóng.
 
// One by one, each of the members shoots out.
 
// One by one, each of the members shoots out.
   
  +
<4695> Một người sút hỏng, đưa bóng đi cao quá lưới.
<4695> Qủa bóng bay thẳng qua khung thành, lơ lững trong không trung.
 
 
// The lone, kicked ball, flies up into the air, not caught by the edge.
 
// The lone, kicked ball, flies up into the air, not caught by the edge.
   
<4696> Nó bay đến hàng rào rơi xuống đất.
+
<4696> Nó bay xa đến tận hàng rào cuối sân thể thao.
 
// It flew to the fence on one end of the grounds.
 
// It flew to the fence on one end of the grounds.
   
<4697> \{Cầu Thủ} 『Mau nhặt lại đây!』
+
<4697> \{Thành viên bóng đá} 『Mau nhặt lại đây!』
 
// \{Soccer Player} "Pass it over!"
 
// \{Soccer Player} "Pass it over!"
   
<4698> Cùng lúc đó, họ gọi chúng tôi.
+
<4698> Ngay tức khắc, người hét lên.
 
// At once, they called for us.
 
// At once, they called for us.
   
Line 758: Line 758:
 
// \{Mei} "O-okay!"
 
// \{Mei} "O-okay!"
   
<4700> \{\m{B}} 『Được rồi, anh sẽ đi nhặt nó cho.』
+
<4700> \{\m{B}} 『Thôi, cứ để anh đi nhặt nó cho.』
 
// \{\m{B}} "It's fine, I'll go and get it."
 
// \{\m{B}} "It's fine, I'll go and get it."
   
<4701> Tôi nhẹ nhàng bảo Mei-chan ngay lúc cô bắt đầu chạy.
+
<4701> Tôi nhẹ nhàng bảo Mei-chan ngay lúc cô dợm chạy đi.
 
// I gently command Mei-chan just as she starts running.
 
// I gently command Mei-chan just as she starts running.
   
<4702> Khoảng cách đến hàng rào khá xa, khi tôi đến được đấy, tôi bắt đầu thở hồng hộc.
+
<4702> Khoảng cách đến hàng rào khá xa, chạy được đến đó cũng khiến tôi bị hụt hơi.
 
// The distance to the fence was quite large, and when I finally struggled there, I was a little short of breath.
 
// The distance to the fence was quite large, and when I finally struggled there, I was a little short of breath.
   
<4703> Giữ trong tay, tôi mang trở lại.
+
<4703> Tôi kẹp quả bóng dưới cánh tay nhanh chóng quay lại.
 
// Holding it in my arms, I pass it right back.
 
// Holding it in my arms, I pass it right back.
   
<4704> Ngay lúc đó, quả bóng lại được đá đi lần nữa.
+
<4704> Chính vào lúc đó, như thể đã canh sẵn thời gian, một quả bóng khác bay bổng trên không trung.
 
// At that time, as if timed just right, the ball was kicked up again.
 
// At that time, as if timed just right, the ball was kicked up again.
   
<4705> Nó tạo thành vòng cung, bay từ phía tôi đang đứng sang một nơi khác.
+
<4705> Tạo thành một đường vòng cung lớn, bay sang khoảng sân đối diện với nơi tôi đang đứng.
 
// Making a large arc, it flew from where I was to another lone spot.
 
// Making a large arc, it flew from where I was to another lone spot.
   
<4706> Ngay lúc đó, Mei-chan vội vàng chạy theo để nhặt .
+
<4706> Trước diễn biến này, rõ ràng Mei-chan nghĩa vụ phải chạy theo nhặt bóng.
 
// When that happened, Mei-chan hastily rushed over to take it.
 
// When that happened, Mei-chan hastily rushed over to take it.
   
Line 782: Line 782:
 
// \{\m{B}} (Are they aiming for that...?)
 
// \{\m{B}} (Are they aiming for that...?)
   
<4708> Với thân hình nhỏ nhắn, Mei-chan tuyệt vọng đuổi theo sau .
+
<4708> Thân người nhỏ nhắn của Mei-chan tuyệt vọng lao theo đường bóng rơi.
 
// With her small body, Mei-chan desperately chased after it.
 
// With her small body, Mei-chan desperately chased after it.
   
<4709> Khi cô ấy quay trở lại, cô thở hổn hển mệt mỏi.
+
<4709> Khi quay trở lại, cô thở hổn hển, hai vai nhấp nhô.
 
// When she returned, she was panting heavily.
 
// When she returned, she was panting heavily.
   
<4710> \{Cầu Thủ} 『Chậm chạp quá đó!』
+
<4710> \{Thành viên bóng đá} 『Chậm chạp quá đó!』
 
// \{Soccer Player} "You're damn late!"
 
// \{Soccer Player} "You're damn late!"
   
Line 794: Line 794:
 
// \{Mei} "I'm sorry!"
 
// \{Mei} "I'm sorry!"
   
<4712> Cô ném trở lại với bọn họ.
+
<4712> Cô ném trả bóng lại cho chúng.
 
// Rolling over, it returns to the members.
 
// Rolling over, it returns to the members.
   
<4713> Đúng lúc đó, một quả bóng khác lại bay tới gần hàng rào.
+
<4713> Gần như ngay lúc đó, một quả bóng khác lại bay ngược trở ra hàng rào.
 
// At almost the same time, another ball flew near the fence.
 
// At almost the same time, another ball flew near the fence.
   
<4714> \{Cầu Thủ} 『Dừng làm trò hề đi, mau nhặt nó về đây coi!』
+
<4714> \{Thành viên bóng đá} 『Dừng làm trò hề đi, mau nhặt nó về đây coi!』
 
// \{Soccer Player} "Stop being so stupid, and pass it back!"
 
// \{Soccer Player} "Stop being so stupid, and pass it back!"
   
<4715> \{Mei} 『V-vâng!』
+
<4715> \{Mei} 『D-dạ!』
 
// \{Mei} "O-okay!"
 
// \{Mei} "O-okay!"
   
Line 812: Line 812:
 
// \{Mei} "B-but..."
 
// \{Mei} "B-but..."
   
<4718> \{\m{B}} 『Anh sẽ đến đó và nhặt nó.』
+
<4718> \{\m{B}} 『Để anh đi nhặt nó.』
 
// \{\m{B}} "I'll go over there and get it."
 
// \{\m{B}} "I'll go over there and get it."
   
<4719> \{\m{B}} 『Cho đến lúc đó, em mau nghỉ chút đi...』
+
<4719> \{\m{B}} 『Em tranh thủ lấy lại hơi đi...』
 
// \{\m{B}} "Until then, catch your breath..."
 
// \{\m{B}} "Until then, catch your breath..."
   
Line 821: Line 821:
 
// Saying that much, another ball flew straight into the day after tomorrow.
 
// Saying that much, another ball flew straight into the day after tomorrow.
   
<4721> Nó rơi ở một hướng hoàn toàn khác với trái hồi nãy.
+
<4721> Nó rơi xuống ở hướng khác hoàn toàn so với quả bóng vừa nãy.
 
// It fell in a direction completely different from the last shot.
 
// It fell in a direction completely different from the last shot.
   
<4722> \{Cầu Thủ} 『Làm gì đấy, mau đi nhặt nó đi!』
+
<4722> \{Thành viên bóng đá} 『Làm gì đấy, mau đi nhặt nó đi!』
 
// \{Soccer Player} "What are you doing, hurry up and get it!"
 
// \{Soccer Player} "What are you doing, hurry up and get it!"
   
<4723> \{\m{B}} 『Kuh...』
+
<4723> \{\m{B}} 『Hừ...』
 
// \{\m{B}} "Kuh..."
 
// \{\m{B}} "Kuh..."
   
Line 836: Line 836:
 
// \{Mei} "I'll go!"
 
// \{Mei} "I'll go!"
   
<4726> Nở một nụ cười, Mei-chan chạy thẳng về hướng đó.
+
<4726> Mei-chan gượng cười, rồi vội lao theo bóng.
 
// Forming a smile, Mei-chan charged ahead.
 
// Forming a smile, Mei-chan charged ahead.
   
<4727> Tôi nghiến rằng mình lại, chạy theo.
+
<4727> Tôi cũng đành nghiến răng chạy về phía quả còn lại.
 
// Gritting my back teeth, I also ran.
 
// Gritting my back teeth, I also ran.
   
<4728> Chạy vòng vòng hết mức thể, chúng tôi cuối cùng cũng quay trở lại khung thành.
+
<4728> ráng sức chạy một vòng quanh sân rồi quay trở lại khung thành.
 
// Running round at full speed, we finally return to the goal post.
 
// Running round at full speed, we finally return to the goal post.
   
Line 848: Line 848:
 
// \{Mei} "Pant... pant...!"
 
// \{Mei} "Pant... pant...!"
   
<4730> Mặt Mei-chan tái nhạt đi, ngực cô thở hổn hển phồng lên phồng xuống.
+
<4730> Khuôn mặt Mei-chan tái hẳn đi, ngực cô thở gấp, liên tục phồng lên xẹp xuống.
 
// Mei-chan's face was pale, her chest frequently moving up and down.
 
// Mei-chan's face was pale, her chest frequently moving up and down.
   
<4731> \{Cầu Thủ} 『Nhanh nhanh một chút đi!』
+
<4731> \{Thành viên bóng đá} 『Lẹ cái chân lên coi!』
 
// \{Soccer Player} "Be a bit quicker!"
 
// \{Soccer Player} "Be a bit quicker!"
   
<4732> \{Mei} 『E... em xin lỗi!』
+
<4732> \{Mei} 『E-... em xin lỗi!』
 
// \{Mei} "I... I'm sorry!"
 
// \{Mei} "I... I'm sorry!"
   
<4733> Sau đó, bọn chúng lại tiếp tục đá.
+
<4733> Những sút liên tục được thực hiện.
 
// After that, everyone made shots.
 
// After that, everyone made shots.
   
<4734> Lần này, chúng không bay quá xa.
+
<4734> điều không quả nào bay quá xa như trước.
 
// This time, they didn't fly off too far.
 
// This time, they didn't fly off too far.
   
<4735> Đó đúng là một sự may mắn.
+
<4735> thế chứ.
 
// That was a relief.
 
// That was a relief.
   
<4736> Tôi thở phào nhẹ nhỏm khi thấy Mei-chan được nghỉ ngơi một chút.
+
<4736> Tôi thấy mừng khi chúng để Mei-chan hội lấy lại chút ít sức lực.
 
// I was relieved that they let Mei-chan rest a little bit.
 
// I was relieved that they let Mei-chan rest a little bit.
   
<4737> ... Nhưng, điều đó thật ngắn ngũi.
+
<4737> ...Thế nhưng, điều đó thật ngắn ngủi.
 
// ... But, that was also brief.
 
// ... But, that was also brief.
   
<4738> \{Mei} 『Ah...!』
+
<4738> \{Mei} 『A...!』
 
// \{Mei} "Ah...!"
 
// \{Mei} "Ah...!"
   
<4739> Một tiếng kêu chợt phát ra.
+
<4739> bé khẽ kêu lên.
 
// A small shriek.
 
// A small shriek.
   
<4740> Một đá nhanh như xé gió bay thẳng về phía chúng tôi.
+
<4740> Một vật thể bay như xé gió lao sượt vào giữa hai chúng tôi.
 
// The sound of a thick wind came towards us.
 
// The sound of a thick wind came towards us.
   
<4741> \{Cầu Thủ} 『Ngon!』
+
<4741> \{Thành viên bóng đá} 『Ngon!』
 
// \{Soccer Player} "Close!"
 
// \{Soccer Player} "Close!"
   
<4742> Tôi không thể biết chính xác đến từ ai trong đám đó.
+
<4742> Tôi không thể biết chính xác lời tán thưởng đó đến từ kẻ vừa sút bóng hay lũ xung quanh hắn ta.
 
// I couldn't tell whether it came from the kicker or his teammates.
 
// I couldn't tell whether it came from the kicker or his teammates.
   
<4743> Nhưng, thể chúng đã làm ...?
+
<4743> Nhưng phải chăng... chúng cố tình làm thế...?
 
// But, could it be their doing...?
 
// But, could it be their doing...?
   
<4744> \{Mei} 『H-haha... em thật hậu đậu mà!
+
<4744> \{Mei} 『H-haha... xém chút nữa thì...
 
// \{Mei} "H-haha... I guess there are times like this!"
 
// \{Mei} "H-haha... I guess there are times like this!"
   
<4745> \{Mei} 『Em sẽ đi lấy bóng!
+
<4745> \{Mei} 『Em sẽ đi nhặt bóng.
 
// \{Mei} "I'll go get the ball!"
 
// \{Mei} "I'll go get the ball!"
   
Line 899: Line 899:
 
// \{\m{B}} "Wait, Mei-chan!"
 
// \{\m{B}} "Wait, Mei-chan!"
   
<4747> Vừa nói xong, chúng lại đá một quả bóng khác bay qua đầu tôi một lần nữa.
+
<4747> Vừa nói xong, tức thì một quả bóng khác lại bay thẳng lên trời.
 
// Saying so, they flew over my head again.
 
// Saying so, they flew over my head again.
   
<4748> \{Cầu Thủ} 『
+
<4748> \{Thành viên bóng đá} 『
   
 
<4749> , đừng có mà lười biếng!』
 
<4749> , đừng có mà lười biếng!』
 
// \{Soccer Player} "\m{A}, don't slack off!"
 
// \{Soccer Player} "\m{A}, don't slack off!"
   
<4750> \{\m{B}} 『Chết tiệt...!』
+
<4750> \{\m{B}} 『Khốn kiếp...!』
 
// \{\m{B}} "Damn it...!"
 
// \{\m{B}} "Damn it...!"
   
<4751> Tôi chạy với tốc lực tối đa mình có thể.
+
<4751> Tôi chạy nước rút bằng tốc lực tối đa.
 
// I ran with all my might.
 
// I ran with all my might.
   
<4752> Tôi cảm thấy thật khó chịu khi bỏ lại Mei-chan một mình như vậy, thế nên tôi cố gắng nhặt nó và trở lại nhanh nhất có thể.
+
<4752> Cảm thấy không yên tâm khi để lại Mei-chan một mình như thế, nên tôi muốn quay lại sân nhanh nhất có thể.
 
// I was uneasy about leaving Mei-chan alone, so I returned as quickly as I could.
 
// I was uneasy about leaving Mei-chan alone, so I returned as quickly as I could.
   
<4753> Nhưng quả bóng bay thẳng tới đám cây đang được trồng, nên việc tìm nó làm tốn mất một lúc thời gian.
+
<4753> Nhưng quả bóng đã bay thẳng vào một lùm cây, phải mất thời gian tìm kiếm.
 
// But the ball flew towards where the trees were planted, so finding them took a bit of time.
 
// But the ball flew towards where the trees were planted, so finding them took a bit of time.
   
<4754> Cuối cũng tôi cũng tìm ra nó, tôi liền mang nó trở lại.
+
<4754> Cuối cùng tôi tìm ra bóng mang nó trở về.
 
// Finally finding it, I passed it back.
 
// Finally finding it, I passed it back.
   
Line 925: Line 925:
 
// \{\m{B}} "... Mei-chan?!"
 
// \{\m{B}} "... Mei-chan?!"
   
<4756> Khi tôi trở lại, tôi thấy ấy đang ôm quả bóng nằm trước bụng của mình.
+
<4756> Quay đầu nhìn lại, tôi thấy Mei-chan ngã quỵ trên sân, hai tay ôm bụng.
 
// When I returned, I saw her with the ball in her stomach.
 
// When I returned, I saw her with the ball in her stomach.
   
<4757> \{Mei} 『Ugh...』
+
<4757> \{Mei} 『Ưưư...』
 
// \{Mei} "Ugh..."
 
// \{Mei} "Ugh..."
   
<4758> \{\m{B}} 『C-chuyện gì đã xảy ra vậy?!』
+
<4758> \{\m{B}} 『C-chuyện gì vậy em?!』
 
// \{\m{B}} "W-what's wrong?!"
 
// \{\m{B}} "W-what's wrong?!"
   
<4759> \{Mei} 『Ah... haha...』
+
<4759> \{Mei} 『A... haha...』
 
// \{Mei} "Ah... haha..."
 
// \{Mei} "Ah... haha..."
   
<4760> \{Mei} 『Qủa bóng... đụng trúng em một chút...』
+
<4760> \{Mei} 『Quả bóng... văng trúng em ấy ...』
 
// \{Mei} "The ball... hit me a little bit..."
 
// \{Mei} "The ball... hit me a little bit..."
   
<4761> \{\m{B}} 『Đụng trúng ư ? em không sao chứ?』
+
<4761> \{\m{B}} 『Văng trúng ư? Có thật không?』
 
// \{\m{B}} "Hit? Are you okay?"
 
// \{\m{B}} "Hit? Are you okay?"
   
<4762> \{\m{B}} 『 không, đứa nào đã đá trúng em...?』
+
<4762> \{\m{B}} 『 bóng văng trúng em thật hay chúng nó cố t-...?』
 
// \{\m{B}} "Or not, that's hitting you isn't it...?"
 
// \{\m{B}} "Or not, that's hitting you isn't it...?"
   
Line 949: Line 949:
 
// \{Mei} "That's wrong."
 
// \{Mei} "That's wrong."
   
<4764> \{Mei} 『Em chỉ hơi màng một chút, nên bị đụng trúng thôi.』
+
<4764> \{Mei} 『Tại em có hơi nên mới không kịp đứng tránh đường bóng thôi.』
 
// \{Mei} "I was just daydreaming a little bit, and then I got hit."
 
// \{Mei} "I was just daydreaming a little bit, and then I got hit."
   
<4765> \{Mei} 『Em chậm chạp lắm ... phải không?』
+
<4765> \{Mei} 『Em chậm chạp ghê... anh nhỉ?』
 
// \{Mei} "I'm slow... aren't I?"
 
// \{Mei} "I'm slow... aren't I?"
   
Line 958: Line 958:
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
   
<4767> \{Mei} 『Anh không cần phải lo lắng về điều đó đâu.』
+
<4767> \{Mei} 『Anh không cần phải lo lắng cho em đâu.』
 
// \{Mei} "You don't have to be that worried."
 
// \{Mei} "You don't have to be that worried."
   
<4768> \{Mei} 『Ah, lại tới nữa rồi! Em sẽ nhặt nó về!』
+
<4768> \{Mei} 『A, lại có một quả bóng khác kìa! Em sẽ nhặt nó về!』
 
// \{Mei} "Ah, it's coming again! I'll go and get it!"
 
// \{Mei} "Ah, it's coming again! I'll go and get it!"
   
<4769> Cô từ từ tiến đến quả bóng đang lăn.
+
<4769> Cô đuổi theo quả bóng đang lăn chầm chậm trên sân.
 
// She slowly comes up to the rolling ball.
 
// She slowly comes up to the rolling ball.
   
<4770> Trong sự vội vàng, tôi đuổi theo sau ấy.
+
<4770> Tôi vội vàng bám theo cô.
 
// In haste, I chased after her.
 
// In haste, I chased after her.
   
<4771> \{\m{B}} 『Owaah!』
+
<4771> \{\m{B}} 『Ối!』
 
// \{\m{B}} "Owaah!"
 
// \{\m{B}} "Owaah!"
   
<4772> Một cú đá mạnh khác bay thẳng đến làm ngăn cách giữa hai người chúng tôi.
+
<4772> Một cú sút cực mạnh làm bóng bay sượt qua, như thể muốn cản đường tôi.
 
// Another strong shot flew right by as if to cut the space between the two of us off.
 
// Another strong shot flew right by as if to cut the space between the two of us off.
   
  +
<4773> Tôi thoáng chần chừ trong giây lát. Cùng lúc đó, Mei-chan cúi người, cố nhặt quả bóng.
<4773> Lúc này đây, mặc dù cô ấy đã đến rất gần nó, nhưng cô có một chút lưỡng lự, và khi cô cuối xuống để nhặt nó, cô ngã qụỵ xuống.
 
 
// At that moment, even though she was close, she hesitated. When Mei-chan went to pick it up, she crouched down.
 
// At that moment, even though she was close, she hesitated. When Mei-chan went to pick it up, she crouched down.
   
<4774> Một tiếng 「bịch」 chợt phát ra.
+
<4774> Một âm thanh gãy gọn phát ra.
 
// Clunk, the sound.
 
// Clunk, the sound.
   
<4775> Nghe như tiếng của một vật gì đó vừa sượt qua.
+
<4775> Nghe như tiếng ma sát lên da.
 
// The sound of hitting one's skin.
 
// The sound of hitting one's skin.
   
<4776> Shot đó đã bay trúng chânấy.
+
<4776> Quả bóng đã đập trúng đùi của.
 
// The shot that flew hit her thigh.
 
// The shot that flew hit her thigh.
   
Line 991: Line 991:
 
// \{\m{B}} "Mei-chan!"
 
// \{\m{B}} "Mei-chan!"
   
<4778> Trong sự vội , tôi chạy đến đỡ cơ thể đang quỵ xuống của cô ấy.
+
<4778> Thấy khuỵu xuống, tôi hốt hoảng chạy đến.
 
// In haste, I went over to her fallen figure.
 
// In haste, I went over to her fallen figure.
   
Line 1,000: Line 1,000:
 
// \{Mei} "I'm okay!"
 
// \{Mei} "I'm okay!"
   
<4781> \{Mei} 『Ah, quả bóng, quả bóng...』
+
<4781> \{Mei} 『A, quả bóng, quả bóng...』
 
// \{Mei} "Ah, ball, ball..."
 
// \{Mei} "Ah, ball, ball..."
   
<4782> Qủa bóng lăn vòng tròn quanh đó.
+
<4782> Bóng vẫn lăn lông lốc trên mặt sân.
 
// The ball rolled around and around.
 
// The ball rolled around and around.
   
<4783> Nhặt nó lên, chân cô khập khiểng bước đi.
+
<4783> Cô bé gắng sức nhặt nó lên, song chân cô không còn trụ vững được nữa.
 
// Picking it up, her legs were limp.
 
// Picking it up, her legs were limp.
   
<4784> Cô lảo đảo bước đi, hai bước, ba bước, và ...
+
<4784> Cô lảo đảo bước đi, hai, ba bước, và rồi...
 
// Staggering two, three steps, and then...
 
// Staggering two, three steps, and then...
   
<4785> \{Mei} 『A-ah...!』
+
<4785> \{Mei} 『A-aa...!』
 
// \{Mei} "A-ah...!"
 
// \{Mei} "A-ah...!"
   
<4786> Cơ thể cô ngã xuống.
+
<4786> Cơ thể cô bé đổ ập xuống trong đau đớn.
 
// Her body falls over.
 
// Her body falls over.
   
<4787> Tôi vội vã lao tới với lấy bàn tay mình để đỡ cô ấy, nhưng đã quá trễ.
+
<4787> Tôi nhảy tới đưa tay ra toan đỡ lấy cô, nhưng đã quá trễ.
 
// I rushed to reach my hand out to catch her, but it didn't make it in time.
 
// I rushed to reach my hand out to catch her, but it didn't make it in time.
   
<4788> Mei-chan ngã xuống cùng quả bóng trên tay.
+
<4788> Mei-chan ngã sõng soài, đè người lên quả bóng.
 
// Mei-chan dropped on top of the ball like that.
 
// Mei-chan dropped on top of the ball like that.
   
  +
<4789> Liên sau đó, tôi nghe thấy tiếng cười khoái trá dội tới từ đám thành viên câu lạc bộ.
<4789> Các thành viên trong Club cười một cách khoái chí.
 
 
// The members had a burst of laughter.
 
// The members had a burst of laughter.
   
Line 1,030: Line 1,030:
 
// \{Mei} "...!"
 
// \{Mei} "...!"
   
<4791> Tuy nhiên, Mei-chan không rơi một giọt nước mắt nào.
+
<4791> Tuy nhiên, Mei-chan cố nén không để rơi một giọt nước mắt nào.
 
// But, Mei-chan had decided not to cry.
 
// But, Mei-chan had decided not to cry.
   
<4792> cắn môi mình lại, đứng dậy và ném quả bóng trở lại.
+
<4792> Cắn chặt môi, bé gắng gượng đứng dậy và ném trả quả bóng.
 
// Biting her lips, she got up and threw the ball back.
 
// Biting her lips, she got up and threw the ball back.
   
<4793> \{Cầu Thủ} 『Bọn này lại tới đây, đừng có mà lười biếng!』
+
<4793> \{Thành viên bóng đá} 『Bọn này lại tới đây, đừng có mà lười biếng!』
 
// \{Soccer Player} "Here it comes again, don't slack off!"
 
// \{Soccer Player} "Here it comes again, don't slack off!"
   
<4794> \{Mei} 『Vâng!』
+
<4794> \{Mei} 『Dạ!』
 
// \{Mei} "Okay!"
 
// \{Mei} "Okay!"
   
<4795> Chân khập khiểng bước đi lảo đảo, nhưngấy vẫn cố gắng đuổi theo sau .
+
<4795> Chân khập khiễng bước từng bước, song vẫn đuổi theo bóng bằng một ý chí sắt đá.
 
// Her legs were limp, but she tried her best to chase after it.
 
// Her legs were limp, but she tried her best to chase after it.
   
<4796> Kể cả khi quả bóng bay cao và xa, cô ấy vẫn đuổi theo sau với tất cả những mình có thể...
+
<4796> dốc cạn sức mình đi theo từng bóng bất kể chúng bay bao xa...
 
// No matter how far the ball flew, she chased after it with all her might...
 
// No matter how far the ball flew, she chased after it with all her might...
   
  +
<4797> Bất kể lũ người kia cố tình sút vào cô, bất kể bóng đập trúng người cô thật mạnh...
<4797> Và khi cô sắp đến gần nó, một quả bóng khác lại đụnh trúng cô. Thậm chí có lúc chúng cố tình tấn công cô...
 
 
// And when she got close, the ball would hit her. Even at times they'd attack her...
 
// And when she got close, the ball would hit her. Even at times they'd attack her...
   
<4798> Và mỗi lần như vậy, cô lại đứng dậy và tiếp tục nhặt bóng.
+
<4798> Mỗi lần như thế, cô luôn đứng dậy và kiên trì bước đi.
 
// And every time she got up, she'd continue getting balls.
 
// And every time she got up, she'd continue getting balls.
   
<4799> \{\m{B}} (Tại sao em ấy lại thể đí xa đến như vậy...?)
+
<4799> \{\m{B}} (Cớ sao em phải liều mình đến mức như thế...?)
 
// \{\m{B}} (Why are you going so far...?)
 
// \{\m{B}} (Why are you going so far...?)
   
<4800> Đó không phải điều tôi nên nghĩ vào lúc này, nhưng.
+
<4800> Tôi không khỏi suy ngẫm.
 
// That's not what I should be thinking.
 
// That's not what I should be thinking.
   
<4801> \{\m{B}} (Tại sao... em ấy lại chịu đựng nhiều đến vậy?)
+
<4801> \{\m{B}} (Làm thế nào mà... em thể chịu đựng được tất cả những việc này?)
 
// \{\m{B}} (Why is it... that you can do this much?)
 
// \{\m{B}} (Why is it... that you can do this much?)
   
<4802> \{\m{B}} (Sunohara, Thậm chí em gái của cậu đang chịu nhiều đau đớn đến như vậy...)
+
<4802> \{\m{B}} (Sunohara, nhìn mà xem em gái mày đã phải khổ sở đến nhường nào...)
 
// \{\m{B}} (Sunohara, even though your sister's suffering this much...)
 
// \{\m{B}} (Sunohara, even though your sister's suffering this much...)
   
<4803> \{\m{B}} (Cậu lại đang làm cái quái gì vào lúc này thế hả...?)
+
<4803> \{\m{B}} (Mày đang cái chết tiệt nào thế hả...?)
 
// \{\m{B}} (What the hell are you doing...?)
 
// \{\m{B}} (What the hell are you doing...?)
   
<4804> Khi trời dần tối lại, buổi tập cũng đến hồi kết thúc.
+
<4804> Chiều buông, buổi tập cuối cùng cũng kết thúc.
 
// When it had become completely dark, the practice finally ended.
 
// When it had become completely dark, the practice finally ended.
   
<4805> Mei-chan ôm lấy bụng mình thở một cách khó khăn.
+
<4805> Mei-chan ôm lấy bụng mình, thở một cách khó nhọc.
 
// Mei-chan frequently held her stomach.
 
// Mei-chan frequently held her stomach.
   
Line 1,084: Line 1,084:
 
// \{Mei} "It's nothing..."
 
// \{Mei} "It's nothing..."
   
<4809> ấy cố gắng giấu đi...
+
<4809> Tôi đã cố gắng che chở cho cô bé bằng hết sức mình...
 
// She's trying her best to hide it...
 
// She's trying her best to hide it...
   
<4810> Nhưng, thể ấy bắt đầu hiện một vài vết bầm, không lẽ em ấy?
+
<4810> Dẫu vậy, thân thể mong manh của giờ đã chi chít những vết bầm tím.
 
// But, her delicate body has a number of bruises, doesn't it?
 
// But, her delicate body has a number of bruises, doesn't it?
   
<4811> \{Đội Trưởng} 『Làm tốt lắm.』
+
<4811> \{Đội trưởng} 『Làm tốt lắm.』
 
// \{Captain} "Good work."
 
// \{Captain} "Good work."
   
<4812> Trái lại, tên đội trưởng lại mang một tâm trạng đầy phấn khởi vui vẻ.
+
<4812> Trái ngược với chúng tôi, tên đội trưởng mang một tâm trạng đầy phấn khởi.
 
// In contrast, the captain wore a cheerful mood.
 
// In contrast, the captain wore a cheerful mood.
   
<4813> \{Đội Trưởng} 『Ah, xin lỗi về các rắc rối nhé.』
+
<4813> \{Đội trưởng} 『Ấy dà, bọn này lỗi ghê.』
 
// \{Captain} "Ah, sorry for the trouble."
 
// \{Captain} "Ah, sorry for the trouble."
   
<4814> \{Mei} 『Không, không sao cả!』
+
<4814> \{Mei} 『Không, không sao đâu ạ!』
 
// \{Mei} "No, its' nothing at all!"
 
// \{Mei} "No, its' nothing at all!"
   
<4815> \{Mei} 『V-vậy... về anh trai của em!
+
<4815> \{Mei} 『V-vậy... còn anh trai em...
 
// \{Mei} "A-and... about my brother!"
 
// \{Mei} "A-and... about my brother!"
   
<4816> \{Đội Trưởng} 『Ah, trước đó...』
+
<4816> \{Đội trưởng} 『À, trước đó thì...』
 
// \{Captain} "Ah, before that..."
 
// \{Captain} "Ah, before that..."
   
<4817> \{Đội Trưởng} 『Cô thể dọn dùm bọn tôi luôn cái sân được không?』
+
<4817> \{Đội trưởng} 『Cô nhặt lấy bồ cào xới cỏ lại giùm bọn tôi nhé?』
 
// \{Captain} "Could you take the field rake and level the grounds?"
 
// \{Captain} "Could you take the field rake and level the grounds?"
   
<4818> \{Mei} 『Eh...?』
+
<4818> \{Mei} 『...?』
 
// \{Mei} "Eh...?"
 
// \{Mei} "Eh...?"
   
<4819> \{Đội Trưởng} 『Nhờ cô cả đấy!』
+
<4819> \{Đội trưởng} 『Nhờ cô cả đấy!』
 
// \{Captain} "I'm counting on you!"
 
// \{Captain} "I'm counting on you!"
   
<4820> Vẫy cánh tay mình, hắn nhanh chóng trở lại phòng Club.
+
<4820> Hắn giơ một tay lên chào, đoạn nhanh chóng chui tọt vào phòng câu lạc bộ.
 
// Waving one hand, he quickly returned to the clubroom.
 
// Waving one hand, he quickly returned to the clubroom.
   
<4821> Mei-chan ủ rũ cúi đầu mình xuống được một lúc.
+
<4821> Mei-chan ủ rũ cúi đầu suốt một hồi lâu, cố nén nỗi đau bị phản bội sau khi đã dồn biết bao nhiêu kỳ vọng.
 
// Mei-chan lowered her head at the start for a while.
 
// Mei-chan lowered her head at the start for a while.
   
<4822> \{\m{B}} (Chết tiệt ...)
+
<4822> \{\m{B}} (Mẹ kiếp...)
 
// \{\m{B}} (That asshole...)
 
// \{\m{B}} (That asshole...)
   
Line 1,129: Line 1,129:
 
// \{Mei} "... Okay!"
 
// \{Mei} "... Okay!"
   
<4824> Cho dù vậy, cô vẫn ngẩng đầu mình lên ngay lập tức.
+
<4824> Cho dù vậy, cô bé sớm ngẩng đầu lên.
 
// Even so, she lifted her head instantly.
 
// Even so, she lifted her head instantly.
   
<4825> \{Mei} 『Cùng làm thôi!』
+
<4825> \{Mei} 『Làm thôi!』
 
// \{Mei} "Let's do it!"
 
// \{Mei} "Let's do it!"
   
<4826> Và sau đó,nhanh chóng lấy chiếc cào sântiến về phía trước.
+
<4826> Đoạnvội vàng bước đếnchộp lấy bồ cào.
 
// And then, she quickly took the rake and headed out.
 
// And then, she quickly took the rake and headed out.
   
<4827> thể của cô ấy lúc này đây đã đạt tới giới hạn của mình...
+
<4827> lẽ ra sức lực của cô lúc này đây đã đạt đến giới hạn...
 
// Her body's at her limit now...
 
// Her body's at her limit now...
   
<4828> Nhìn thấy khuôn mặt của Mei-chan vẫn tiến thẳng về phía trước bất kể chuyện gì, thật sự rất đau đớn.
+
<4828> Chua xót làm sao khi nhìn Mei-chan vẫn một lòng hướng về phía trước bất kể kết cuộc nghiệt ngã.
 
// It was very pitiful, seeing Mei-chan face forward no matter what.
 
// It was very pitiful, seeing Mei-chan face forward no matter what.
   

Revision as of 08:35, 11 May 2021

Phân đoạn

Đội ngũ dịch

Người dịch

Chỉnh sửa

Bản thảo

//=========================
// SECTION 8
//=========================
<4453> \{\m{B}} 『... Sunohara.』
// \{\m{B}} "... Sunohara."

<4454> Vừa đến trường tôi đã gọi nó.
// Attending at the same time, I called him.

<4455> \{Sunohara} 『A.. mày đó hả\ \

<4456> .』
// \{Sunohara} "Ah... it's you, \m{A}."

<4457> \{Sunohara} 『Kêu tao làm gì?』
// \{Sunohara} "You need something?"

<4458> Nó cố gắng cư xử một cách bình thường, vờ như không có gì xảy ra.
// Is he out of it? It's like he's putting effort to acting normal.

<4459> Mặc dù vậy, nó nhất quyết không chịu nhìn vào mắt tôi.
// Even so, he never made eye contact.

<4460> \{\m{B}} 『Từ hôm đó tới nay mày chưa gặp Mei-chan phải không?』
// \{\m{B}} "You never met Mei-chan after that, did you?"

<4461> \{Sunohara} 『Chưa gặp.』
// \{Sunohara} "No I didn't!"

<4462> \{\m{B}} 『... Mày không thấy lo cho con bé à?』
// \{\m{B}} "... Don't you care?"

<4463> \{Sunohara} 『Sao mày lại hỏi thế...?』
// \{Sunohara} "Why do you have to say something like that..."

<4464> \{Sunohara} 『Mà nói thật nhé, mắc gì tao phải lo cho Mei chứ?!』
// \{Sunohara} "Actually, why should I even be worried about Mei?!"

<4465> \{Sunohara} 『Tao còn bận việc này việc kia với Sanae-san...』
// \{Sunohara} "I've been busy with Sanae-san..."

<4466> \{\m{B}} 『Mày nói nghiêm túc đấy à?』
// \{\m{B}} "Are you still seriously saying that?"

<4467> \{Sunohara} 『T-tất nhiên là nghiêm túc rồi!』
// \{Sunohara} "Yeah, I'm serious!"

<4468> \{Sunohara} 『Từ bây giờ tao sẽ còn bận hơn nữa.』
// \{Sunohara} "I'm going to be a lot more busy from now on!"

<4469> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."

<4470> \{Sunohara} 『Đã bảo mày rồi mà? Tao chuẩn bị tỏ tình với nàng.』
// \{Sunohara} "I told you before I'm confessing to her."

<4471> \{Sunohara} 『Tháng Tư đã trôi qua... hôm nay là ngày tao xuất chinh.』
// \{Sunohara} "April's already over... I plan to do that today."

<4472> \{Sunohara} 『Từ hôm nay trở đi, quỹ thời gian của tao sẽ càng ngày càng ít.』
// \{Sunohara} "When that happens, I'll slowly lose more and more of my time."

<4473> \{Sunohara} 『Chết thật, không biết thân tao có đủ sức không nữa! Hahaha...!』
// \{Sunohara} "Oh crap, I might hold her body, hahaha..."

<4474> \{\m{B}} 『Mày...』
// \{\m{B}} "You..."

<4475> \{Sunohara} 『Nên là cho xin đi, ai rảnh đâu để lo cho Mei nữa...?』
// \{Sunohara} "That's how it is, so I really don't care what happens with Mei..."

<4476> \{\m{B}} 『Tại sao chứ...? Mày cứ vờ tỏ ra cứng rắn thế là cớ làm sao?』
// \{\m{B}} "Why are you still acting so tough..."

<4477> \{Sunohara} 『Tao không hề vờ cứng rắn.』
// \{Sunohara} "I'm not acting tough."

<4478> \{\m{B}} 『Thế mày không lo thật à?』
// \{\m{B}} "Aren't you worried?"

<4479> \{Sunohara} 『Tao không quan tâm chuyện gì xảy ra với Mei đâu.』
// \{Sunohara} "I don't know what's happening to Mei."

<4480> \{\m{B}} 『... Mày thôi ngay cái trò đó đi được không hả?!』
// \{\m{B}} "... Get ahold of yourself, man!"

<4481> \{Sunohara} 『Sao khi không mày lại nổi giận...?』
// \{Sunohara} "What are you so angry about..."

<4482> \{Sunohara} 『Mà ... đằng nào con bé cũng chẳng để tao vào mắt, nên tao cũng thế thôi!』
// \{Sunohara} "Well... she doesn't care about me either anyway!"

<4483> \{\m{B}} 『... Sunohara!』
// \{\m{B}} "... Sunohara!"

<4484> Bị cơn giận dữ chèo lái, tôi túm lấy cổ áo nó.
// Being driven by anger, I grab his chest.

<4485> Ghế của tôi lật nhào, phát ra tiếng động lớn vang khắp lớp.
// The chair falls over, and a loud voice echoes in the classroom.

<4486> \{Sunohara} 『L-làm gì vậy hả, thằng này...?』
// \{Sunohara} "W-what is it, man...?"

<4487> \{Sunohara} 『Tao thật sự không hiểu mày muốn gì nữa...?』
// \{Sunohara} "I don't get you one bit..."

<4488> \{\m{B}} 『Mày có biết Mei-chan đang làm gì vào lúc này không hả?』
// \{\m{B}} "Do you know what the hell Mei-chan's doing right now?"

<4489> \{Sunohara} 『Nói rồi, tao không quan tâm.』
// \{Sunohara} "I dunno anything about that."

<4490> \{Sunohara} 『Dạo này nó rất 「thân thiết」 với mày mà nhỉ?』
// \{Sunohara} "Besides, she's getting along with you, isn't she?"

<4491> \{Sunohara} 『... Con bé làm gì với tao không quan trọng.』
// \{Sunohara} "... It's nothing to do with me."

<4492> \{\m{B}} 『Đi mà tóm lấy một đứa trong câu lạc bộ bóng đá rồi hỏi nó ấy.』
// \{\m{B}} "Go grab someone from the soccer club and ask them!"

<4493> \{\m{B}} 『Xem bọn nó nghĩ thế nào về Mei-chan...』
// \{\m{B}} "What do you think Mei-chan is doing...?"

<4494> \{\m{B}} 『Rồi mày sẽ hiểu ra... rằng con bé tin tưởng anh nó nhiều đến nhường nào.』
// \{\m{B}} "You should know... how much she believes in you!"

<4495> \{Sunohara} 『Bảo rồi, tao không hiểu mày muốn nói gì cả!』
// \{Sunohara} "I told you I don't know, didn't I?"

<4496> \{Sunohara} 『... Thả tao ra.』
// \{Sunohara} "... Let go."

<4497> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."

<4498> \{Sunohara} 『Gì đây...?』
// \{Sunohara} "What...?"

<4499> \{Sunohara} 『Mày muốn đánh nhau hả,\ \

<4500> ...?』
// \{Sunohara} "You want to fight, \m{A}...?"

<4501> \{\m{B}} 『... Chậc!』
// \{\m{B}} "... Tch!"

<4502> Tôi cảm nhận thấy những kẻ hiếu kỳ bắt đầu tập trung lại trong lúc hai đứa tôi trừng mắt nhìn nhau.
// Glaring at each other, I can tell the onlookers are gradually beginning to gather round.

<4503> Lớp học vốn vắng lặng thoắt cái trở nên náo nhiệt.
// The room went from completely silent to bustling with noise, as if hit by water.

<4504> Đến khi giáo viên sắp sửa vào cuộc, tôi mới buông nó ra.
// Hearing the voice of the teacher coming, I let go.

<4505> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."

<4506> Băng qua đám đông bu kín, tôi tiến về phía cửa lớp. Từng đứa học sinh vội vàng đứng nép ra mở lối cho tôi.
// I walk in the direction of the door, through the commotion of people. The students clear out in haste.

<4507> Lớp trưởng cùng ban cán sự lớp cũng đến, gọi với theo bảo tôi dừng lại.
// The class representative from somewhere tried to hold me back, going, "Wait a second!"

<4508> Song tôi bỏ ngoài tai, và cứ thế ra khỏi trường.
// Ignoring her, I left the school.

<4509> Tôi quyết định bỏ buổi học chiều.
// I left during afternoon classes.

<4510> Thay vào đó, tôi đến công viên nơi Sunohara và Sanae-san chọn làm điểm xuất phát của buổi hẹn hò hôm trước.
// I come around to the park where the date was being held before.

<4511> Tôi đang mong gặp được Sanae-san.
// To meet Sanae-san.

<4512> Nhìn xung quanh, tôi nhận ra cô ấy đang ngồi trên băng ghế ngay phía trước.
// Looking around, I recognize a figure behind the bench.

<4513> \{\m{B}} 『... Sanae-san.』
// \{\m{B}} "... Sanae-san."

<4514> Tôi cất tiếng gọi và bước lại phía cô.
// Getting close, I called her.

<4515> \{Sanae} 『Ối chà,\ \

<4516> -san.』
// \{Sanae} "Oh my, \m{A}-san."

<4517> Cô xoay đầu lại và tặng tôi một nụ cười ngọt ngào.
// Turning around, she gave a smile.

<4518> \{\m{B}} 『Cô rảnh chứ ạ?』
// \{\m{B}} "Is now okay?"

<4519> \{Sanae} 『A... xin lỗi, phiền cậu chờ một chút nhé?』
// \{Sanae} "Ah... I'm sorry, could you wait a second?"

<4520> Cô ấy bối rối nhìn tôi với vẻ hối lỗi.
// She had a slightly apologetic face.

<4521> Mới nãy tôi không để ý, rằng có một vài học sinh tiểu học đang đứng vây quanh Sanae-san.
// I dunno what happened just now, but there was a number of young boys in a circle around Sanae-san.

<4522> Có vẻ như cô ấy đang răn dạy chúng về chuyện gì đó.
// Seems she was making a speech to them.

<4523> \{Sanae} 『... Thế nên, bắt nạt bạn nữ là không tốt đâu nhé.』
// \{Sanae} "... Having said that, bullying a young girl is no good."

<4524> \{Sanae} 『Tuy nhiên, cô chắc rằng bạn ấy sẽ rất hạnh phúc nếu được cháu đối xử tử tế..』
// \{Sanae} "But, if you're kind, it'll definitely be great."

<4525> Đám con trai lắng nghe cô ấy nói một cách chăm chú.
// The boys listened to her quietly, face-up.

<4526> \{Sanae} 『Tất nhiên, để làm được điều đó ngay tức thời thì có hơi khó.』
// \{Sanae} "Of course, doing that so soon is quite difficult."

<4527> \{Sanae} 『Khởi đầu từ những việc nhỏ nhặt trước... qua đó dò xem cảm nghĩ của bạn ấy.』
// \{Sanae} "Just a little in the beginning is fine so... tell her this then."

<4528> \{Sanae} 『Chúng ta hãy bắt đầu bằng cách nói lời xin lỗi nhé?』
// \{Sanae} "First off, begin by apologizing, shall we?"

<4529> Cả đám đồng loạt gật đầu.
// They all nodded to that.

<4530> \{Sanae} 『Mấy đứa đã hiểu cả rồi chứ?』
// \{Sanae} "You understand, don't you?"

<4531> Bọn nhóc đồng thanh hô vang đáp lại...
// They all responded with a large voice...

<4532> Và sau đó, cả đám chạy ùa đi, chiếc cặp lắc lư sau lưng thay cho lời tạm biệt.
// And then, while swaying her knapsack, she gave parting words.

<4533> \{Sanae} 『Giờ thì...』
// \{Sanae} "Now then..."

<4534> \{Sanae} 『Xin lỗi cậu nhé,\ \

<4535> -san.』
// \{Sanae} "I apologize, \m{A}-san."

<4536> \{\m{B}} 『A, không sao đâu...』
// \{\m{B}} "Oh, not at all..."

<4537> \{\m{B}} 『Đám nhóc kia là thế nào vậy?』
// \{\m{B}} "What was with the kids?"

<4538> \{Sanae} 『Cậu không nhớ gì về chúng sao?』
// \{Sanae} "You don't remember them?"

<4539> \{\m{B}} 『Không. Nói thế tức là bọn tôi đã gặp nhau rồi hả?』
// \{\m{B}} "No. Or rather, I've met them?"

<4540> \{Sanae} 『Xem nào, đó là lúc chúng ta ra ngoài dạo chơi cùng Youhei-kun và Mei-chan.』
// \{Sanae} "It's that time when Youhei-kun and Mei-chan went together."

<4541> \{Sanae} 『Có một bé gái bị bắt nạt, cậu còn nhớ không?』
// \{Sanae} "A girl was being bullied, right?"

<4542> \{\m{B}} 『Tôi nhớ ra rồi.』
// \{\m{B}} "I remember that."

<4543> \{Sanae} 『Đám nhóc hồi nãy chính là bọn con trai đã bắt nạt bé gái.』
// \{Sanae} "These boys are the ones that bullied her."

<4544> \{\m{B}} 『Ơ?』
// \{\m{B}} "Eh?"

<4545> \{\m{B}} 『Chờ đã, thế sao cô còn nói chuyện với chúng?』
// \{\m{B}} "Well, why are you talking to the bullies?"

<4546> \{Sanae} 『Vì đó là việc tốt nhất mà tôi có thể làm.』
// \{Sanae} "I thought that would be proper."

<4547> \{Sanae} 『Nếu không làm thế, vấn đề căn cơ nhất sẽ không được giải quyết.』
// \{Sanae} "If they don't, they won't get the fundamentals down."

<4548> \{\m{B}} 『Nói thế tức là cô...』
// \{\m{B}} "Then, just now..."

<4549> \{Sanae} 『Tôi chỉ bảo ban chúng về lẽ phải mà thôi.』
// \{Sanae} "Just a bit of a lecture."

<4550> \{Sanae} 『Chúng đều là những đứa trẻ ngoan cả.』
// \{Sanae} "But, everyone's a good kid."

<4551> \{Sanae} 『Chúng hiểu được việc gì nên và không nên làm.』
// \{Sanae} "If you talk to them, you'll understand them well."

<4552> \{\m{B}} 『Vậy là cô đã chọn cách ấy ư...?』
// \{\m{B}} "Is that how it was...?"

<4553> Luôn luôn như vậy, người phụ nữ này...
// As always, this person is...

<4554> ... khiến tôi thán phục cô ấy, và cũng không ít lần làm tôi phải ngỡ ngàng.
// Admirable and amazing.

<4555> \{Sanae} 『Thế, hôm nay có chuyện gì à? Thật hiếm khi gặp cậu vào thời điểm này.』
// \{Sanae} "And, what happened today? It's kind of rare at this time!"

<4556> \{Sanae} 『A...? Chẳng phải giờ này trường cậu mới vào tiết năm thôi sao?』
// \{Sanae} "Eh... but, right now should be fifth period."

<4557> \{Sanae} 『Lớp cậu học đã xảy ra chuyện gì à?』
// \{Sanae} "What happened to classes?"

<4558> \{\m{B}} 『Tôi bỏ tiết.』
// \{\m{B}} "Skipping."

<4559> \{Sanae} 『Như thế là không tốt đâu.』
// \{Sanae} "That's not something you should do."

<4560> \{Sanae} 『Cậu nên siêng năng học hành chứ.』
// \{Sanae} "You have to study properly."

<4561> \{\m{B}} 『Sanae-san.』
// \{\m{B}} "Sanae-san,"

<4562> Tôi cắt lời cô ấy, chuyển để tài.
// To cut her off, I pile my words on top.

<4563> \{\m{B}} 『Tôi có chuyện quan trọng cần bàn với cô. Chuyện về Sunohara và Mei-chan.』
// \{\m{B}} "I have something important to talk about. It's about Sunohara and Mei-chan."

<4564> \{\m{B}} 『... Làm ơn hãy nghe tôi nói.』
// \{\m{B}} "... Please listen."

<4565> \{Sanae} 『Vâng.』
// \{Sanae} "Okay."

<4566> Hẳn là cô ấy cũng cảm nhận được rằng tôi đang hết sức nghiêm túc.
// I suppose she can guess how serious I am?

<4567> Cô gật đầu, biểu cảm trở nên nghiêm trang.
// She nods with a stern expression.

<4568> Tôi kể cho Sanae-san về mọi chuyện.
// I tell Sanae-san everything that's happened.

<4569> Về lý do Mei-chan đến thị trấn này.
// The reason for Mei-chan coming to this town.

<4570> Về tình trạng của anh trai cô bé.
// And seeing her brother.

<4571> Về con người đáng tin cậy trước kia của nó.
// The gap of time with the once reliant person.

<4572> Và cuối cùng, về những việc Mei-chan đã làm gần đây, cùng với tâm nguyện của cô bé.
// And, Mei-chan's wish and actions.

<4573> Tôi giãi bày tất cả mọi thứ, không để sót chi tiết nào.
// I explain everything, leaving nothing out.

<4574> \{Sanae} 『... Thì ra là vậy.』
// \{Sanae} "... I see."

<4575> \{Sanae} 『Tôi hiểu rồi.』
// \{Sanae} "I understand."

<4576> \{\m{B}} 『Tôi có điều này muốn nhờ cô, Sanae-san.』
// \{\m{B}} "I have something to ask of you, Sanae-san."

<4577> \{Sanae} 『... Là gì vậy?』
// \{Sanae} "... What might it be?"

<4578> \{\m{B}} 『Hôm nay cô sẽ có cuộc hẹn với Sunohara phải không?』
// \{\m{B}} "You're on a date with Sunohara today, right?"

<4579> \{Sanae} 『Đúng là chúng tôi đã giao ước như thế.』
// \{Sanae} "That's what was arranged."

<4580> \{\m{B}} 『Nếu có những lúc nào đó trong cuộc hẹn mà nó tỏ ra bối rối...』
// \{\m{B}} "If he has become lost with that..."

<4581> \{\m{B}} 『Hoặc chăng nó thấy lo lắng về việc gì...』
// \{\m{B}} "If there's something that will make him realize..."

<4582> \{Sanae} 『.........』
// \{Sanae} "........."

<4583> \{\m{B}} 『Thì xin cô, hãy gợi nhắc với nó về Mei-chan.』
// \{\m{B}} "Somehow, make him think of Mei-chan."

<4584> \{\m{B}} 『Nếu không làm thế, Mei-chan sẽ...』
// \{\m{B}} "If he doesn't, Mei-chan will..."

<4585> \{Sanae} 『... Vâng.』
// \{Sanae} "... Yes,"

<4586> \{Sanae} 『Đúng vậy. Sẽ thật tệ nếu mọi chuyện trở nên như thế.』
// \{Sanae} "I suppose that's not something that should be done."

<4587> \{\m{B}} 『Đúng thế, nên là...』
// \{\m{B}} "Eh, but..."

<4588> \{Sanae} 『Nhưng,\ \

<4589> -san này.』
// \{Sanae} "You know, \m{A}-san."

<4590> \{Sanae} 『Cậu không cần thiết... phải bận lòng đến thế đâu.』
// \{Sanae} "That's... not something you have to worry about."

<4591> \{\m{B}} 『Ơ?』
// \{\m{B}} "Eh?"

<4592> \{Sanae} 『Gần đây tôi cũng nhận ra phần nào.』
// \{Sanae} "Recently, I've somehow noticed."

<4593> \{Sanae} 『Rằng Youhei-kun luôn tỏ ra bồn chồn vì nguyên nhân nào đó.』
// \{Sanae} "Youhei-kun seems to have been always worried about something."

<4594> \{Sanae} 『Có lẽ cậu ấy cũng đã thực sự ý thức được...』
// \{Sanae} "Truth is, he should understand."

<4595> \{Sanae} 『Rằng... có một việc mà mình nhất định phải làm.』
// \{Sanae} "That... there is something that he must do."

<4596> \{Sanae} 『Cậu ấy là kiểu người chỉ cần phấn đấu hết mình thì không gì là không thể.』
// \{Sanae} "If you look, he's capable."

<4597> \{\m{B}} 『Sanae-san...』
// \{\m{B}} "Sanae-san..."

<4598> ... Phải rồi.
// ... I see.

<4599> Bây giờ tôi mới chợt nhận ra...
// Now I understand.

<4600> ... lý do gì khiến cô ấy giúp đỡ chúng tôi nhiều đến thế.
// Why it was that we have been working so hard.

<4601> Tôi liên tưởng đến lũ trẻ đã ngoan ngoãn nghe lời Sanae-san mới vừa nãy.
// I remember the kids that were listening to Sanae-san's speech up until now.

<4602> Có lẽ chúng tôi cũng giống lũ trẻ đó.
// They're surely the same as him.

<4603> Vào cái ngày chúng tôi gặp nhau, khi cô trông thấy Sunohara buông lời thóa mạ người khác bất chấp lý lẽ...
// On the day they met, where Sunohara didn't care and made such reckless remarks...

<4604> Cô ấy hẳn đã nghĩ rằng mình phải làm điều gì đó.
// She though that there was something that had to be done.

<4605> Bởi vậy nên cô mới tìm mọi cách giúp đỡ chúng tôi.
// That's why she's giving him this much support...

<4606> \{Sanae} 『Tôi tin cậu ấy.』
// \{Sanae} "I believe in him."

<4607> \{Sanae} 『Nhất định cậu ấy đã nhận ra điều đó rồi.』
// \{Sanae} "That he'll definitely realize it."

<4608> \{Sanae} 『Nếu có việc gì mà tôi làm được...』
// \{Sanae} "All that I can do..."

<4609> \{Sanae} 『Thì đó chỉ là khích lệ cậu ấy một chút thôi.』
// \{Sanae} "Is just push him forward, even if it's just a little."

<4610> \{Sanae} 『Vậy nên,\ \

<4611> -san ...』
// \{Sanae} "So, \m{A}-san..."

<4612> \{Sanae} 『Cậu cũng thế, hãy tin tưởng cậu ấy thêm một chút nhé?』
// \{Sanae} "You should also wait a little, and believe in him."

<4613> \{\m{B}} 『... Được rồi.』
// \{\m{B}} "... All right."

<4614> Nhất thời, tôi chỉ có thể đồng tình.
// All I did was nod to those words just now.

<4615> Tôi tự hỏi... liệu Sunohara có thật sự toàn tâm toàn ý lo lắng cho Mei-chan?
// Sunohara... really is thinking about Mei-chan, isn't he?

<4616> Liệu nó có thực sự đáng để nương tựa, như cách Mei-chan ca ngợi?
// As Mei-chan puts it, will he become that reliable person?

<4617> Tôi không sao xua được cảm giác ray rứt này. Vầng dương đang lặn kia cơ hồ tôn thêm nỗi lòng ấy.
// A gloomy feeling. As if speaking for another, the day darkens.

<4618> \{Mei} 『Mọi chuyện sẽ ổn thôi.』
// \{Mei} "It'll be fine."

<4619> Ngày hôm ấy, Mei-chan lại đứng chờ trước cổng trường.
// That day, Mei-chan waited at the gates again.

<4620> Chúng tôi nhìn thấy nhau và cất tiếng chào hỏi, đoạn cô bé trao cho tôi một nụ cười ngọt ngào.
// Seeing my face, we exchanged words, and she put on a smile.

<4621> \{Mei} 『Onii-chan sẽ tỉnh ngộ thôi.』
// \{Mei} "Onii-chan will understand."

<4622> \{Mei} 『Anh ấy nhất định, nhất định sẽ hiểu ra thôi.』
// \{Mei} "He'll definitely, definitely understand."

<4623> \{Mei} 『Cho nên em cũng phải cố gắng hết mình.』
// \{Mei} "That's why, I want to try hard."

<4624> \{Mei} 『Để đưa con người trước đây của onii-chan trở lại...』
// \{Mei} "So that onii-chan will become the same old onii-chan..."

<4625> \{\m{B}} 『... Ờ, anh cũng nghĩ thế.』
// \{\m{B}} "... Yeah, I suppose."

<4626> Tôi sớm đã ý thức được... rằng cô bé sẽ lại đối mặt với câu lạc bộ bóng đá một lần nữa.
// Though she understood... we went to the soccer club again.

<4627> Tôi cũng muốn giúp cô bé.
// I also want to work hard.

<4628> Tôi muốn thực hiện tâm nguyện của Mei-chan.
// I want to grant Mei-chan's wish.

<4629> Song đồng thời, tôi cũng không mong cô bé phải hứng chịu những ánh mắt khinh bỉ đó thêm lần nào nữa.
// But, at the same time, I didn't want to stain my eyes with any more contempt.

<4630> Tôi không muốn cô phải chịu tổn thương thêm nữa...
// I don't want to feel any more sorrow than this...

<4631> Nếu như mọi chuyện lại tiếp tục diễn ra giống như ngày hôm qua.
// If today's result is the same as yesterday,

<4632> Hay giả như chúng nó cư xử còn tồi tệ hơn với cô bé...
// No, if that continues on from back then...

<4633> \{\m{B}} (Sanae-san... trong trường hợp đó, tôi sẽ...)
// \{\m{B}} (Sanae-san... in that case, I'll...)

<4634> \{\m{B}} (Tôi sẽ không thể nào...)
// \{\m{B}} (Definitely, no longer be able to...)

<4635> \{Huấn luyện viên} 『Lại là mấy người à?!』
// \{Coach} "You guys again?!"

<4636> Nhác trông thấy chúng tôi, gã ta liền làm bộ mặt cau có.
// Seeing us, he gave a very obvious and annoyed face.

<4637> Các thành viên câu lạc bộ chỉ mới khởi động, vì vậy có lẽ buổi tập vẫn chưa bắt đầu.
// The members were all stretching around us. Were they about to practice?

<4638> \{Mei} 『Em xin lỗi vì đã quấy rầy trong lúc thầy đang bận...』
// \{Mei} "Sorry for bothering you during this busy time..."

<4639> \{Mei} 『Ưm, em muốn hỏi thầy về chuyện đó một lần nữa!』
// \{Mei} "I came again to ask!"

<4640> \{Huấn luyện viên} 『Chuyện đó? Ý nhóc là chuyện hôm qua à?』
// \{Coach} "Ask, you mean yesterday?"

<4641> \{Huấn luyện viên} 『Thế, các thành viên câu lạc bộ đã đồng ý chưa?』
// \{Coach} "And, do the members approve of this?"

<4642> \{Mei} 『C-chuyện này...』
// \{Mei} "T-that's..."

<4643> \{Huấn luyện viên} 『Này! Đã có đứa nào đồng ý cho thằng đó về đội chưa hả?!』
// \{Coach} "Hey, did any of you said it was okay?"

<4644> \{Đội trưởng} 『Chả có ai cả.』
// \{Captain} "No one said anything."

<4645> Tiếng cười chế nhạo của tên đội trưởng oang oang khắp phòng câu lạc bộ, kéo theo tràng cười của các thành viên khác.
// The captain's bitter voice echoed. There was a crowd of laughter.

<4646> \{Huấn luyện viên} 『Ta tưởng nhóc đi xin phép chúng mà? Nhóc dám gạt ta à?』
// \{Coach} "I told you to go and get permission. Did you lie?"

<4647> \{Mei} 『Em không gạt thầy!』
// \{Mei} "I didn't lie!"

<4648> \{Mei} 『Em muốn hỏi xin thầy và cả đội mà.』
// \{Mei} "I came to ask you to have the members understand!"

<4649> \{Huấn luyện viên} 『Lôi thôi quá! Nhanh về nhà đi!』
// \{Coach} "You're in the way of practice, go home."

<4650> \{Mei} 『Em sẽ không làm phiền các thành viên tập luyện đâu!』
// \{Mei} "I'm not trying to be in the way!"

<4651> \{Huấn luyện viên} 『Nhóc chính là đang làm phiền đó!』
// \{Coach} "I told you that you are!"

<4652> \{Mei} 『V-vậy ... hãy để em giúp mọi người!』
// \{Mei} "T-then... let me help!"

<4653> \{Huấn luyện viên} 『Giúp ư?』
// \{Coach} "Help?"

<4654> \{Mei} 『Dạ, em hứa là sẽ không gây cản trở buổi tập đâu!』
// \{Mei} "Yes, since I'm bothering you as such!"

<4655> \{Mei} 『Còn lại em sẽ làm bất cứ việc gì!』
// \{Mei} "I'll do whatever!"

<4656> \{Huấn luyện viên} 『Bất cứ việc gì...?』
// \{Coach} "Whatever...?"

<4657> \{Mei} 『B-bất cứ việc gì ạ...』
// \{Mei} "W-whatever..."

<4658> \{Thành viên bóng đá} 『Mei-chan! Cưng chịu ân ái với anh không?!』
// \{Soccer Player} "In that case, be my opponent, Mei-chan!"

<4659> \{Mei} 『Ể-ể...?』
// \{Mei} "E-eh...?"

<4660> Một lời đề nghị thô tục phát ra từ đâu đó trong đám thành viên.
// A vulgar voice from the members.

<4661> \{Thành viên bóng đá} 『Hay là, cởi hết đồ ra đi.』
// \{Soccer Player} "Or rather, strip."

<4662> \{Thành viên bóng đá} 『Cởi đi, cởi đi!』
// \{Soccer Player} "Strip, strip!"

<4663> \{Mei} 『.........』
// \{Mei} "........."

<4664> Thoạt tiên đó gần như chỉ là lời thì thầm, sau đó lớn dần thành những tiếng hò hét đồng thanh.
// A small voice, finally becoming loud.

<4665> Mei-chan mặt đỏ bừng, cúi đầu xuống vì xấu hổ.
// Mei-chan flushed red, hanging her head alone.

<4666> \{\m{B}} (Lũ chúng mày...)
// \{\m{B}} (These guys...)

<4667> \{Huấn luyện viên} 『Dừng lại đi lũ nhãi.』
// \{Coach} "Stop it, you people."

<4668> \{Huấn luyện viên} 『Và đừng bảo là nhóc định nghe theo chúng nhé? Ngu cũng có mức độ thôi.』
// \{Coach} "You shouldn't do that either. You an idiot?"

<4669> \{Mei} 『... Em xin lỗi.』
// \{Mei} "... I'm sorry."

<4670> \{Mei} 『Nhưng mà, em thật sự nghiêm túc muốn giúp cả đội.』
// \{Mei} "But, I'm serious about wanting to helping out."

<4671> \{Mei} 『Nếu ở đây có việc gì mà em có thể làm... thì xin cứ giao cho em ạ!』
// \{Mei} "if there's anything I can do... please let me!"

<4672> \{Huấn luyện viên} 『Chậc...』
// \{Coach} "Tch..."

<4673> \{Mei} 『Xin thầy đó...』
// \{Mei} "Please..."

<4674> \{Huấn luyện viên} 『Mau đi nhặt bóng lại đây đi.』
// \{Coach} "Go pick up the balls."

<4675> \{Mei} 『Ể, a...』
// \{Mei} "Eh, ah..."

<4676> \{Huấn luyện viên} 『Nhóc hiểu tiếng người mà?』
// \{Coach} "You understand, don't you?"

<4677> \{Mei} 『D-dạ...!』
// \{Mei} "O-okay...!"

<4678> Một tiếng còi vang lên khắp sân.
// A whistle echoed through the campus.

<4679> Sau khi kết thúc bài khởi động chạy bộ nhẹ và chuyền bóng, các thành viên câu lạc bộ tập trung thành từng tốp trước khung thành.
// Light jogging, followed by practicing passes, and then finally the members gather round the goal.

<4680> \{Huấn luyện viên} 『Tập sút!』
// \{Coach} "Shooting practice!"

<4681> Nghe hiệu lệnh của huấn luyện viên, các cầu thủ xếp thành hàng ngang và sút bóng.
// Kicking the ball, they all lined up towards the coach's loud voice.

<4682> Họ sắp đặt một người đứng chắn giữa, với dụng ý thay phiên nhau sút theo lượt sau khi thực hiện một vài đường chuyền ngắn.
// Seems the plan was to have one person become warmup catcher, and do shoot passes back and forth...

<4683> Chúng tôi đứng sát hai bên khung thành, vị trí mà bóng dễ bị đá ra ngoài nhất.
// The ball tumbles by the edge of the goal.

<4684> \{Mei} 『Em xin lỗi,\ \

<4685> -san...』
// \{Mei} "I'm sorry \m{A}-san..."

<4686> \{Mei} 『Để anh phải vất vả cùng em.』
// \{Mei} "For having you come with me."

<4687> \{\m{B}} 『Anh không bận tâm đâu.』
// \{\m{B}} "I don't care about that at all."

<4688> \{\m{B}} 『Anh đã nói sẽ ở bên cạnh em cho đến khi mọi chuyện kết thúc mà?』
// \{\m{B}} "I told you I'd be around to the end, didn't I?"

<4689> \{Mei} 『... Cảm ơn anh nhiều lắm.』
// \{Mei} "... Thank you so much."

<4690> Mei-chan đã chấp nhận dấn thân đến mức này.
// Mei-chan came this far, being prepared.

<4691> Cô bé sẽ làm mọi thứ có thể bằng sức của chính mình, tôi cảm nhận được điều đó.
// Feeling that she should do something.

<4692> Chúng tôi nghe thấy tiếng hò hét của tên thủ môn.
// I could really hear the strong voice of the goalkeeper from the grounds.

<4693> Có vẻ như buổi tập sắp bắt đầu rồi.
// Seems like things are starting up.

<4694> Từng người một, các cầu thủ lần lượt sút bóng.
// One by one, each of the members shoots out.

<4695> Một người sút hỏng, đưa bóng đi cao quá lưới.
// The lone, kicked ball, flies up into the air, not caught by the edge.

<4696> Nó bay xa đến tận hàng rào cuối sân thể thao.
// It flew to the fence on one end of the grounds.

<4697> \{Thành viên bóng đá} 『Mau nhặt lại đây!』
// \{Soccer Player} "Pass it over!"

<4698> Ngay tức khắc, có người hét lên.
// At once, they called for us.

<4699> \{Mei} 『Em biết rồi!』
// \{Mei} "O-okay!"

<4700> \{\m{B}} 『Thôi, cứ để anh đi nhặt nó cho.』
// \{\m{B}} "It's fine, I'll go and get it."

<4701> Tôi nhẹ nhàng bảo Mei-chan ngay lúc cô bé dợm chạy đi.
// I gently command Mei-chan just as she starts running.

<4702> Khoảng cách đến hàng rào khá xa, chạy được đến đó cũng khiến tôi bị hụt hơi.
// The distance to the fence was quite large, and when I finally struggled there, I was a little short of breath.

<4703> Tôi kẹp quả bóng dưới cánh tay và nhanh chóng quay lại.
// Holding it in my arms, I pass it right back.

<4704> Chính vào lúc đó, như thể đã canh sẵn thời gian, một quả bóng khác bay bổng trên không trung.
// At that time, as if timed just right, the ball was kicked up again.

<4705> Tạo thành một đường vòng cung lớn, nó bay sang khoảng sân đối diện với nơi tôi đang đứng.
// Making a large arc, it flew from where I was to another lone spot.

<4706> Trước diễn biến này, rõ ràng Mei-chan có nghĩa vụ phải chạy theo nhặt bóng.
// When that happened, Mei-chan hastily rushed over to take it.

<4707> \{\m{B}} (Không lẽ bọn chúng cố tình làm vậy...?)
// \{\m{B}} (Are they aiming for that...?)

<4708> Thân người nhỏ nhắn của Mei-chan tuyệt vọng lao theo đường bóng rơi.
// With her small body, Mei-chan desperately chased after it.

<4709> Khi quay trở lại, cô bé thở hổn hển, hai vai nhấp nhô.
// When she returned, she was panting heavily.

<4710> \{Thành viên bóng đá} 『Chậm chạp quá đó!』
// \{Soccer Player} "You're damn late!"

<4711> \{Mei} 『Em xin lỗi!』
// \{Mei} "I'm sorry!"

<4712> Cô ném trả bóng lại cho chúng.
// Rolling over, it returns to the members.

<4713> Gần như ngay lúc đó, một quả bóng khác lại bay ngược trở ra hàng rào.
// At almost the same time, another ball flew near the fence.

<4714> \{Thành viên bóng đá} 『Dừng làm trò hề đi, mau nhặt nó về đây coi!』
// \{Soccer Player} "Stop being so stupid, and pass it back!"

<4715> \{Mei} 『D-dạ!』
// \{Mei} "O-okay!"

<4716> \{\m{B}} 『Chờ đã, Mei-chan, em nghỉ chút đi!』
// \{\m{B}} "Wait, Mei-chan, let's take a quick break!"

<4717> \{Mei} 『N-nhưng...』
// \{Mei} "B-but..."

<4718> \{\m{B}} 『Để anh đi nhặt nó.』
// \{\m{B}} "I'll go over there and get it."

<4719> \{\m{B}} 『Em tranh thủ lấy lại hơi đi...』
// \{\m{B}} "Until then, catch your breath..."

<4720> Vừa dứt lời, một quả bóng khác bay thẳng qua đầu tôi.
// Saying that much, another ball flew straight into the day after tomorrow.

<4721> Nó rơi xuống ở hướng khác hoàn toàn so với quả bóng vừa nãy.
// It fell in a direction completely different from the last shot.

<4722> \{Thành viên bóng đá} 『Làm gì đấy, mau đi nhặt nó đi!』
// \{Soccer Player} "What are you doing, hurry up and get it!"

<4723> \{\m{B}} 『Hừ...』
// \{\m{B}} "Kuh..."

<4724> \{Mei} 『E-em ổn mà!』
// \{Mei} "I-I'm okay!"

<4725> \{Mei} 『Em sẽ đi!』
// \{Mei} "I'll go!"

<4726> Mei-chan gượng cười, rồi vội lao theo bóng.
// Forming a smile, Mei-chan charged ahead.

<4727> Tôi cũng đành nghiến răng mà chạy về phía quả còn lại.
// Gritting my back teeth, I also ran.

<4728> Cô bé ráng sức chạy một vòng quanh sân rồi quay trở lại khung thành.
// Running round at full speed, we finally return to the goal post.

<4729> \{Mei} 『Hộc... hộc...!』
// \{Mei} "Pant... pant...!"

<4730> Khuôn mặt Mei-chan tái hẳn đi, ngực cô bé thở gấp, liên tục phồng lên xẹp xuống.
// Mei-chan's face was pale, her chest frequently moving up and down.

<4731> \{Thành viên bóng đá} 『Lẹ cái chân lên coi!』
// \{Soccer Player} "Be a bit quicker!"

<4732> \{Mei} 『E-... em xin lỗi!』
// \{Mei} "I... I'm sorry!"

<4733> Những cú sút liên tục được thực hiện.
// After that, everyone made shots.

<4734> Có điều không quả nào bay quá xa như trước.
// This time, they didn't fly off too far.

<4735> Có thế chứ.
// That was a relief.

<4736> Tôi thấy mừng khi chúng để Mei-chan có cơ hội lấy lại chút ít sức lực.
// I was relieved that they let Mei-chan rest a little bit.

<4737> ...Thế nhưng, điều đó thật ngắn ngủi.
// ... But, that was also brief.

<4738> \{Mei} 『A...!』
// \{Mei} "Ah...!"

<4739> Cô bé khẽ kêu lên.
// A small shriek.

<4740> Một vật thể bay như xé gió lao sượt vào giữa hai chúng tôi.
// The sound of a thick wind came towards us.

<4741> \{Thành viên bóng đá} 『Ngon!』
// \{Soccer Player} "Close!"

<4742> Tôi không thể biết chính xác lời tán thưởng đó đến từ kẻ vừa sút bóng hay lũ xung quanh hắn ta.
// I couldn't tell whether it came from the kicker or his teammates.

<4743> Nhưng phải chăng... chúng cố tình làm thế...?
// But, could it be their doing...?

<4744> \{Mei} 『H-haha... xém chút nữa thì...』
// \{Mei} "H-haha... I guess there are times like this!"

<4745> \{Mei} 『Em sẽ đi nhặt bóng.』
// \{Mei} "I'll go get the ball!"

<4746> \{\m{B}} 『Đợi đã, Mei-chan!』
// \{\m{B}} "Wait, Mei-chan!"

<4747> Vừa nói xong, tức thì một quả bóng khác lại bay thẳng lên trời.
// Saying so, they flew over my head again.

<4748> \{Thành viên bóng đá} 『

<4749> , đừng có mà lười biếng!』
// \{Soccer Player} "\m{A}, don't slack off!"

<4750> \{\m{B}} 『Khốn kiếp...!』
// \{\m{B}} "Damn it...!"

<4751> Tôi chạy nước rút bằng tốc lực tối đa.
// I ran with all my might.

<4752> Cảm thấy không yên tâm khi để lại Mei-chan một mình như thế, nên tôi muốn quay lại sân nhanh nhất có thể.
// I was uneasy about leaving Mei-chan alone, so I returned as quickly as I could.

<4753> Nhưng quả bóng đã bay thẳng vào một lùm cây, phải mất thời gian tìm kiếm.
// But the ball flew towards where the trees were planted, so finding them took a bit of time.

<4754> Cuối cùng tôi tìm ra bóng và mang nó trở về.
// Finally finding it, I passed it back.

<4755> \{\m{B}} 『... Mei-chan?!』
// \{\m{B}} "... Mei-chan?!"

<4756> Quay đầu nhìn lại, tôi thấy Mei-chan ngã quỵ trên sân, hai tay ôm bụng.
// When I returned, I saw her with the ball in her stomach.

<4757> \{Mei} 『Ưưư...』
// \{Mei} "Ugh..."

<4758> \{\m{B}} 『C-có chuyện gì vậy em?!』
// \{\m{B}} "W-what's wrong?!"

<4759> \{Mei} 『A... haha...』
// \{Mei} "Ah... haha..."

<4760> \{Mei} 『Quả bóng... văng trúng em ấy mà...』
// \{Mei} "The ball... hit me a little bit..."

<4761> \{\m{B}} 『Văng trúng ư? Có thật không?』
// \{\m{B}} "Hit? Are you okay?"

<4762> \{\m{B}} 『Là bóng văng trúng em thật hay chúng nó cố t-...?』
// \{\m{B}} "Or not, that's hitting you isn't it...?"

<4763> \{Mei} 『Không phải đâu.』
// \{Mei} "That's wrong."

<4764> \{Mei} 『Tại em có hơi lơ là nên mới không kịp đứng tránh đường bóng thôi.』
// \{Mei} "I was just daydreaming a little bit, and then I got hit."

<4765> \{Mei} 『Em chậm chạp ghê... anh nhỉ?』
// \{Mei} "I'm slow... aren't I?"

<4766> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."

<4767> \{Mei} 『Anh không cần phải lo lắng cho em đâu.』
// \{Mei} "You don't have to be that worried."

<4768> \{Mei} 『A, lại có một quả bóng khác kìa! Em sẽ nhặt nó về!』
// \{Mei} "Ah, it's coming again! I'll go and get it!"

<4769> Cô bé đuổi theo quả bóng đang lăn chầm chậm trên sân.
// She slowly comes up to the rolling ball.

<4770> Tôi vội vàng bám theo cô.
// In haste, I chased after her.

<4771> \{\m{B}} 『Ối!』
// \{\m{B}} "Owaah!"

<4772> Một cú sút cực mạnh làm bóng bay sượt qua, như thể muốn cản đường tôi.
// Another strong shot flew right by as if to cut the space between the two of us off.

<4773> Tôi thoáng chần chừ trong giây lát. Cùng lúc đó, Mei-chan cúi người, cố nhặt quả bóng.
// At that moment, even though she was close, she hesitated. When Mei-chan went to pick it up, she crouched down.

<4774> Một âm thanh gãy gọn phát ra.
// Clunk, the sound.

<4775> Nghe như tiếng ma sát lên da.
// The sound of hitting one's skin.

<4776> Quả bóng đã đập trúng đùi của cô bé.
// The shot that flew hit her thigh.

<4777> \{\m{B}} 『Mei-chan!』
// \{\m{B}} "Mei-chan!"

<4778> Thấy cô bé khuỵu xuống, tôi hốt hoảng chạy đến.
// In haste, I went over to her fallen figure.

<4779> \{Mei} 『Em, không sao!』
// \{Mei} "I'm, fine!"

<4780> \{Mei} 『Em ổn mà!』
// \{Mei} "I'm okay!"

<4781> \{Mei} 『A, quả bóng, quả bóng...』
// \{Mei} "Ah, ball, ball..."

<4782> Bóng vẫn lăn lông lốc trên mặt sân.
// The ball rolled around and around.

<4783> Cô bé gắng sức nhặt nó lên, song chân cô không còn trụ vững được nữa.
// Picking it up, her legs were limp.

<4784> Cô lảo đảo bước đi, hai, ba bước, và rồi...
// Staggering two, three steps, and then...

<4785> \{Mei} 『A-aa...!』
// \{Mei} "A-ah...!"

<4786> Cơ thể cô bé đổ ập xuống trong đau đớn.
// Her body falls over.

<4787> Tôi nhảy tới đưa tay ra toan đỡ lấy cô, nhưng đã quá trễ.
// I rushed to reach my hand out to catch her, but it didn't make it in time.

<4788> Mei-chan ngã sõng soài, đè người lên quả bóng.
// Mei-chan dropped on top of the ball like that.

<4789> Liên sau đó, tôi nghe thấy tiếng cười khoái trá dội tới từ đám thành viên câu lạc bộ.
// The members had a burst of laughter.

<4790> \{Mei} 『...!』
// \{Mei} "...!"

<4791> Tuy nhiên, Mei-chan cố nén không để rơi một giọt nước mắt nào.
// But, Mei-chan had decided not to cry.

<4792> Cắn chặt môi, cô bé gắng gượng đứng dậy và ném trả quả bóng.
// Biting her lips, she got up and threw the ball back.

<4793> \{Thành viên bóng đá} 『Bọn này lại tới đây, đừng có mà lười biếng!』
// \{Soccer Player} "Here it comes again, don't slack off!"

<4794> \{Mei} 『Dạ!』
// \{Mei} "Okay!"

<4795> Chân khập khiễng bước từng bước, song cô bé vẫn đuổi theo bóng bằng một ý chí sắt đá.
// Her legs were limp, but she tried her best to chase after it.

<4796> Cô bé dốc cạn sức mình đi theo từng bóng bất kể chúng bay bao xa...
// No matter how far the ball flew, she chased after it with all her might...

<4797> Bất kể lũ người kia cố tình sút vào cô, bất kể bóng đập trúng người cô thật mạnh...
// And when she got close, the ball would hit her. Even at times they'd attack her...

<4798> Mỗi lần như thế, cô luôn đứng dậy và kiên trì bước đi.
// And every time she got up, she'd continue getting balls.

<4799> \{\m{B}} (Cớ sao em phải liều mình đến mức như thế...?)
// \{\m{B}} (Why are you going so far...?)

<4800> Tôi không khỏi suy ngẫm.
// That's not what I should be thinking.

<4801> \{\m{B}} (Làm thế nào mà... em có thể chịu đựng được tất cả những việc này?)
// \{\m{B}} (Why is it... that you can do this much?)

<4802> \{\m{B}} (Sunohara, nhìn mà xem em gái mày đã phải khổ sở đến nhường nào...)
// \{\m{B}} (Sunohara, even though your sister's suffering this much...)

<4803> \{\m{B}} (Mày đang ở cái xó chết tiệt nào thế hả...?)
// \{\m{B}} (What the hell are you doing...?)

<4804> Chiều buông, buổi tập cuối cùng cũng kết thúc.
// When it had become completely dark, the practice finally ended.

<4805> Mei-chan ôm lấy bụng mình, thở một cách khó nhọc.
// Mei-chan frequently held her stomach.

<4806> \{\m{B}} 『... Có đau lắm không?』
// \{\m{B}} "... Does it hurt?"

<4807> \{Mei} 『E-em ổn mà!』
// \{Mei} "I-it's fine!"

<4808> \{Mei} 『Không sao cả...』
// \{Mei} "It's nothing..."

<4809> Tôi đã cố gắng che chở cho cô bé bằng hết sức mình...
// She's trying her best to hide it...

<4810> Dẫu vậy, thân thể mong manh của cô giờ đã chi chít những vết bầm tím.
// But, her delicate body has a number of bruises, doesn't it?

<4811> \{Đội trưởng} 『Làm tốt lắm.』
// \{Captain} "Good work."

<4812> Trái ngược với chúng tôi, tên đội trưởng mang một tâm trạng đầy phấn khởi.
// In contrast, the captain wore a cheerful mood.

<4813> \{Đội trưởng} 『Ấy dà, bọn này có lỗi ghê.』
// \{Captain} "Ah, sorry for the trouble."

<4814> \{Mei} 『Không, không sao đâu ạ!』
// \{Mei} "No, its' nothing at all!"

<4815> \{Mei} 『V-vậy... còn anh trai em...』
// \{Mei} "A-and... about my brother!"

<4816> \{Đội trưởng} 『À, trước đó thì...』
// \{Captain} "Ah, before that..."

<4817> \{Đội trưởng} 『Cô nhặt lấy bồ cào xới cỏ lại giùm bọn tôi nhé?』
// \{Captain} "Could you take the field rake and level the grounds?"

<4818> \{Mei} 『Ể...?』
// \{Mei} "Eh...?"

<4819> \{Đội trưởng} 『Nhờ cô cả đấy!』
// \{Captain} "I'm counting on you!"

<4820> Hắn giơ một tay lên chào, đoạn nhanh chóng chui tọt vào phòng câu lạc bộ.
// Waving one hand, he quickly returned to the clubroom.

<4821> Mei-chan ủ rũ cúi đầu suốt một hồi lâu, cố nén nỗi đau bị phản bội sau khi đã dồn biết bao nhiêu kỳ vọng.
// Mei-chan lowered her head at the start for a while.

<4822> \{\m{B}} (Mẹ kiếp...)
// \{\m{B}} (That asshole...)

<4823> \{Mei} 『... Được rồi!』
// \{Mei} "... Okay!"

<4824> Cho dù vậy, cô bé sớm ngẩng đầu lên.
// Even so, she lifted her head instantly.

<4825> \{Mei} 『Làm thôi!』
// \{Mei} "Let's do it!"

<4826> Đoạn cô vội vàng bước đến và chộp lấy bồ cào.
// And then, she quickly took the rake and headed out.

<4827> Dù lẽ ra sức lực của cô lúc này đây đã đạt đến giới hạn...
// Her body's at her limit now...

<4828> Chua xót làm sao khi nhìn Mei-chan vẫn một lòng hướng về phía trước bất kể kết cuộc nghiệt ngã.
// It was very pitiful, seeing Mei-chan face forward no matter what.

Sơ đồ

 Đã hoàn thành và cập nhật lên patch.  Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.

× Chính Fuuko Tomoyo Kyou Kotomi Yukine Nagisa After Story Khác
14 tháng 4 SEEN0414 SEEN6800 Sanae's Scenario SEEN7000
15 tháng 4 SEEN0415 SEEN2415 SEEN3415 SEEN4415 SEEN6801
16 tháng 4 SEEN0416 SEEN2416 SEEN3416 SEEN6416 SEEN6802 Yuusuke's Scenario SEEN7100
17 tháng 4 SEEN0417 SEEN1417 SEEN2417 SEEN3417 SEEN4417 SEEN6417 SEEN6803
18 tháng 4 SEEN0418 SEEN1418 SEEN2418 SEEN3418 SEEN4418 SEEN5418 SEEN6418 SEEN6900 Akio's Scenario SEEN7200
19 tháng 4 SEEN0419 SEEN2419 SEEN3419 SEEN4419 SEEN5419 SEEN6419
20 tháng 4 SEEN0420 SEEN4420 SEEN6420 Koumura's Scenario SEEN7300
21 tháng 4 SEEN0421 SEEN1421 SEEN2421 SEEN3421 SEEN4421 SEEN5421 SEEN6421 Interlude
22 tháng 4 SEEN0422 SEEN1422 SEEN2422 SEEN3422 SEEN4422 SEEN5422 SEEN6422 SEEN6444 Sunohara's Scenario SEEN7400
23 tháng 4 SEEN0423 SEEN1423 SEEN2423 SEEN3423 SEEN4423 SEEN5423 SEEN6423 SEEN6445
24 tháng 4 SEEN0424 SEEN2424 SEEN3424 SEEN4424 SEEN5424 SEEN6424 Misae's Scenario SEEN7500
25 tháng 4 SEEN0425 SEEN2425 SEEN3425 SEEN4425 SEEN5425 SEEN6425 Mei & Nagisa
26 tháng 4 SEEN0426 SEEN1426 SEEN2426 SEEN3426 SEEN4426 SEEN5426 SEEN6426 SEEN6726 Kappei's Scenario SEEN7600
27 tháng 4 SEEN1427 SEEN4427 SEEN6427 SEEN6727
28 tháng 4 SEEN0428 SEEN1428 SEEN2428 SEEN3428 SEEN4428 SEEN5428 SEEN6428 SEEN6728
29 tháng 4 SEEN0429 SEEN1429 SEEN3429 SEEN4429 SEEN6429 SEEN6729
30 tháng 4 SEEN1430 SEEN2430 SEEN3430 SEEN4430 SEEN5430 SEEN6430 BAD End 1 SEEN0444
1 tháng 5 SEEN1501 SEEN2501 SEEN3501 SEEN4501 SEEN6501 Gamebook SEEN0555
2 tháng 5 SEEN1502 SEEN2502 SEEN3502 SEEN4502 SEEN6502 BAD End 2 SEEN0666
3 tháng 5 SEEN1503 SEEN2503 SEEN3503 SEEN4503 SEEN6503
4 tháng 5 SEEN1504 SEEN2504 SEEN3504 SEEN4504 SEEN6504
5 tháng 5 SEEN1505 SEEN2505 SEEN3505 SEEN4505 SEEN6505
6 tháng 5 SEEN1506 SEEN2506 SEEN3506 SEEN4506 SEEN6506 Other Scenes SEEN0001
7 tháng 5 SEEN1507 SEEN2507 SEEN3507 SEEN4507 SEEN6507
8 tháng 5 SEEN1508 SEEN2508 SEEN3508 SEEN4508 SEEN6508 Kyou's After Scene SEEN3001
9 tháng 5 SEEN2509 SEEN3509 SEEN4509
10 tháng 5 SEEN2510 SEEN3510 SEEN4510 SEEN6510
11 tháng 5 SEEN1511 SEEN2511 SEEN3511 SEEN4511 SEEN6511 Fuuko Master SEEN1001
12 tháng 5 SEEN1512 SEEN3512 SEEN4512 SEEN6512 SEEN1002
13 tháng 5 SEEN1513 SEEN2513 SEEN3513 SEEN4513 SEEN6513 SEEN1003
14 tháng 5 SEEN1514 SEEN2514 SEEN3514 EPILOGUE SEEN6514 SEEN1004
15 tháng 5 SEEN1515 SEEN4800 SEEN1005
16 tháng 5 SEEN1516 BAD END SEEN1006
17 tháng 5 SEEN1517 SEEN4904 SEEN1008
18 tháng 5 SEEN1518 SEEN4999 SEEN1009
-- Image Text Misc. Fragments SEEN0001
SEEN9032
SEEN9033
SEEN9034
SEEN9042
SEEN9071
SEEN9074