Difference between revisions of "Clannad VN:SEEN7400P10"
Jump to navigation
Jump to search
(Sửa line khớp bản HD) |
Minhhuywiki (talk | contribs) m (→Bản thảo) |
||
Line 25: | Line 25: | ||
//========================= |
//========================= |
||
− | <5124> Mei |
+ | <5124> Mei, Doan ket |
// Mei Epilogue |
// Mei Epilogue |
||
− | <5125> |
+ | <5125> Cửa lớp xịch mở, phát ra tiếng lạch cạch. |
// I slide open the classroom door. |
// I slide open the classroom door. |
||
− | <5126> Cả lớp học đang rơm rả nói |
+ | <5126> Cả lớp học đang rơm rả nói cười, bỗng trở nên yên ắng. |
// The classmates who were all busy up until now suddenly fell silent. |
// The classmates who were all busy up until now suddenly fell silent. |
||
− | <5127> Tất cả |
+ | <5127> Tất cả đều nhìn chằm chằm vào khuôn mặt tôi. |
// Everyone looked at my face. |
// Everyone looked at my face. |
||
− | <5128> |
+ | <5128> Khuôn mặt đầy những vết bầm và chi chít băng cá nhân. |
// Blue bruises and compresses all over. |
// Blue bruises and compresses all over. |
||
− | <5129> |
+ | <5129> Trông tôi quả thật rất nổi bật. |
// That kinda stands out, doesn't it? |
// That kinda stands out, doesn't it? |
||
− | <5130> |
+ | <5130> Chần chừ một lúc, rồi tôi đưa mắt nhìn cả lớp, làm họ vội lảng mặt đi. |
// They give me a glance for a while, and then all at once turn away their eyes. |
// They give me a glance for a while, and then all at once turn away their eyes. |
||
− | <5131> |
+ | <5131> Tôi cũng chẳng buồn để tâm. |
// Though they didn't care much about it. |
// Though they didn't care much about it. |
||
− | <5132> |
+ | <5132> Ngày nào chẳng như ngày nào... |
// The usual time as always... |
// The usual time as always... |
||
− | <5133> Tôi |
+ | <5133> Tôi thong thả bước đến chỗ ngồi của mình và đặt mông lên ghế. |
// I slowly approach my seat and take a seat. |
// I slowly approach my seat and take a seat. |
||
− | <5134> \{\m{B}} 『 |
+ | <5134> \{\m{B}} 『Oápp...』 |
// \{\m{B}} "Fuwahh..." |
// \{\m{B}} "Fuwahh..." |
||
Line 61: | Line 61: | ||
// A single yawn. |
// A single yawn. |
||
− | <5136> |
+ | <5136> Gần trưa rồi. |
// It's already afternoon. |
// It's already afternoon. |
||
− | <5137> |
+ | <5137> Vị trí ngồi dưới bóng nắng này cơ hồ mời gọi tôi nương mình theo giấc ngủ. |
// The warm and silent day calls me to sleep. |
// The warm and silent day calls me to sleep. |
||
− | <5138> |
+ | <5138> Chẳng mấy chốc, lớp học quay trở về nhịp sinh hoạt ồn ã của nó. |
// And finally, the class returns to its noisy self. |
// And finally, the class returns to its noisy self. |
||
− | <5139> |
+ | <5139> Để rồi một lần nữa, rơi vào thinh lặng. |
// And again, like being hit by water, the place falls silent for a while. |
// And again, like being hit by water, the place falls silent for a while. |
||
− | <5140> Tôi uể oải |
+ | <5140> Tôi uể oải giương mắt về phía cửa. |
// I sleepily look towards the door. |
// I sleepily look towards the door. |
||
− | <5141> |
+ | <5141> Đứa học sinh đứng đó trên mặt dán cơ man nào là băng cá nhân. |
// A guy stood there with a compress stuck to his face. |
// A guy stood there with a compress stuck to his face. |
||
− | <5142> Một |
+ | <5142> Một gã kỳ khôi với mái đầu vàng chóe. |
// A strange guy, with blonde hair. |
// A strange guy, with blonde hair. |
||
− | <5143> |
+ | <5143> Còn ai khác ngoài Sunohara. |
// That was obviously Sunohara. |
// That was obviously Sunohara. |
||
− | <5144> |
+ | <5144> Nó hơi do dự nhìn một vòng lớp, rồi rề rà bước lại chỗ tôi. |
// He hesitates at the class' looks, but then immediately walked off, slowly. |
// He hesitates at the class' looks, but then immediately walked off, slowly. |
||
Line 91: | Line 91: | ||
// Our eyes meet. |
// Our eyes meet. |
||
− | <5146> Sunohara |
+ | <5146> Sunohara đột nhiên dừng bước. |
// Sunohara stops there. |
// Sunohara stops there. |
||
− | <5147> Cả hai nhìn |
+ | <5147> Cả hai nhìn nhau chằm chằm. |
// We stared at each other. |
// We stared at each other. |
||
− | <5148> |
+ | <5148> Nhìn vào khuôn mặt tơi tả với những vết thương vì nắm đấm của nhau mà có. Và rồi... |
// At our fists, and at our bruised up faces, and then.. |
// At our fists, and at our bruised up faces, and then.. |
||
Line 103: | Line 103: | ||
// I laughed. |
// I laughed. |
||
− | <5150> |
+ | <5150> Tiếng cười toát ra từ tận đáy lòng. |
// A laughter from the bottom of my heart. |
// A laughter from the bottom of my heart. |
||
+ | <5151> Khuôn mặt nó trông mới khôi hài làm sao, như thể đã biến dạng so với lúc trước. |
||
− | <5151> Cái cách mà chúng tôi nhìn vào nhau hoàn toàn khác, ở đấy có điều gì đó rất lạ. |
||
// The way we had completely looked different here was somehow too strange. |
// The way we had completely looked different here was somehow too strange. |
||
− | <5152> Không |
+ | <5152> Không thèm ra sức nín nhịn, tôi cứ thế cười thật to, thật sảng khoái hơn bao giờ hết. |
// Unable to hold back my nauseous laughter, I brought up my voice. |
// Unable to hold back my nauseous laughter, I brought up my voice. |
||
− | <5153> Sunohara |
+ | <5153> Sunohara ngớ người trong giây lát... |
// Sunohara blankly looked for a moment... |
// Sunohara blankly looked for a moment... |
||
− | <5154> Và sau đó, |
+ | <5154> Và sau đó, nó cũng phá ra cười. |
// And then, laughed as well. |
// And then, laughed as well. |
||
− | <5155> Cả hai cùng |
+ | <5155> Cả hai cùng trỏ vào nhau, và cho dù bị hụt hơi đến nỗi khó thở... |
// Even though we pointed at each other and were choking, still... |
// Even though we pointed at each other and were choking, still... |
||
− | <5156> Chúng tôi cười nhau. |
+ | <5156> Chúng tôi cứ thế cười vào mặt nhau cho thỏa. |
// We laughed. |
// We laughed. |
||
Line 127: | Line 127: | ||
// \{\m{B}} "S-Sunohara!" |
// \{\m{B}} "S-Sunohara!" |
||
− | <5158> |
+ | <5158> Cười như vậy được một lúc, tôi đưa tay quệt nước mắt đang ứa ra. |
// We did so for a while, and finally wiped the tears that came up. |
// We did so for a while, and finally wiped the tears that came up. |
||
Line 136: | Line 136: | ||
// \{Sunohara} "S-sure!" |
// \{Sunohara} "S-sure!" |
||
− | <5161> |
+ | <5161> Bỏ lại sau lưng tất cả, mọi chuyện đã trở về như bình thường. |
// After that, it was business as usual. |
// After that, it was business as usual. |
||
− | <5162> |
+ | <5162> Hoàn toàn không có gì thay đổi. |
// Nothing's really changed. |
// Nothing's really changed. |
||
− | <5163> \{\m{B}} 『 |
+ | <5163> \{\m{B}} 『Căn tin không?』 |
// \{\m{B}} "The cafeteria?" |
// \{\m{B}} "The cafeteria?" |
||
Line 148: | Line 148: | ||
// \{Sunohara} "That's nice!" |
// \{Sunohara} "That's nice!" |
||
− | <5165> \{Sunohara} 『 |
+ | <5165> \{Sunohara} 『Khoan, geeee——! Tao còn mỗi 150 yên thôi!!』 |
// \{Sunohara} "Hey, gehhhh---! I have to pay 150 yen?!" |
// \{Sunohara} "Hey, gehhhh---! I have to pay 150 yen?!" |
||
− | <5166> \{\m{B}} 『 |
+ | <5166> \{\m{B}} 『Số mày như con rệp.』 |
// \{\m{B}} "That's too bad." |
// \{\m{B}} "That's too bad." |
||
<5167> \{Sunohara} 『 |
<5167> \{Sunohara} 『 |
||
− | <5168> , |
+ | <5168> , hay là ra cửa hàng tiện lợi ăn ramen ly vậy?』 |
// \{Sunohara} "\m{A}, I guess I'll make do with a ramen cup from the convenience store." |
// \{Sunohara} "\m{A}, I guess I'll make do with a ramen cup from the convenience store." |
||
− | <5169> \{\m{B}} 『 |
+ | <5169> \{\m{B}} 『Mày đã tính trước sẽ ăn thứ đó ngay từ đầu rồi à?』 |
// \{\m{B}} "Where are you planning to eat that?" |
// \{\m{B}} "Where are you planning to eat that?" |
||
− | <5170> |
+ | <5170> Chúng tôi cùng ra khỏi lớp. |
// The two of us leave the classroom. |
// The two of us leave the classroom. |
||
− | <5171> |
+ | <5171> Mỗi khi nói chuyện với nó, tôi thấy mình như hóa thành gã khùng và cười muốn vỡ bụng. |
// What we talked about was somewhat strange again, and we burst into laughter. |
// What we talked about was somewhat strange again, and we burst into laughter. |
||
− | <5172> Đúng vậy, đó |
+ | <5172> Đúng vậy, đó chính là mối quan hệ của hai chúng tôi. |
// That's right, we had this kind of relationship. |
// That's right, we had this kind of relationship. |
||
+ | <5173> Hoàn toàn vô lo vô nghĩ, không hề biết đến phiền muộn. |
||
− | <5173> Ở đó không có điều gì chúng tôi phải lo lắng, hay về những rắc rối khác. |
||
// There was nothing we were worried, uneasy, or much less troubled about. |
// There was nothing we were worried, uneasy, or much less troubled about. |
||
− | <5174> |
+ | <5174> Nỗi ray rứt cứ tìm cách lởn vởn trong tim tôi bấy lâu... |
// Lingering was left in our hearts. A very strong feeling of resentment. |
// Lingering was left in our hearts. A very strong feeling of resentment. |
||
− | <5175> |
+ | <5175> ... cảm giác như đã hoàn toàn tan biết, tựa hồ chỉ để gạt người. |
// A feeling that didn't disappear like a lie. |
// A feeling that didn't disappear like a lie. |
||
− | <5176> \{\m{B}} (... |
+ | <5176> \{\m{B}} (... Thật tình không thể hiểu nổi, chúng ta đã làm những gì vậy chứ?) |
// \{\m{B}} (... What have we been doing up until now?) |
// \{\m{B}} (... What have we been doing up until now?) |
||
− | <5177> |
+ | <5177> Cứ như thế này vẫn tốt chán. |
// Even though this should have been fine. |
// Even though this should have been fine. |
||
+ | <5178> Chỉ cần tiếp tục như thế là được rồi. |
||
− | <5178> Kể cả khi ta chỉ còn một mình đi nữa, thì mọi chuyện vẫn sẽ ổn thôi. |
||
// Even though this alone should have been fine. |
// Even though this alone should have been fine. |
||
+ | <5179> Chúng tôi bước dọc hành lang, pha trò với nhau. |
||
− | <5179> Cùng trò chuyện với nhau, chúng tôi bước xuống dãy hành lang. |
||
// Yapping back and forth, we walked down the hallway. |
// Yapping back and forth, we walked down the hallway. |
||
− | <5180> |
+ | <5180> Đám học sinh trong lớp ném cho chúng tôi những cái nhìn vô hồn. |
// The classmates only looked at us, dumbfounded. |
// The classmates only looked at us, dumbfounded. |
||
− | <5181> \{\m{B}} 『... Em |
+ | <5181> \{\m{B}} 『... Em sắp sửa quay về quê sao?』 |
// \{\m{B}} "... You have to go home now?" |
// \{\m{B}} "... You have to go home now?" |
||
− | <5182> \{Mei} 『 |
+ | <5182> \{Mei} 『Dạ. Cảm ơn anh vì mọi thứ.』 |
// \{Mei} "Yes. You've been a lot of help." |
// \{Mei} "Yes. You've been a lot of help." |
||
Line 204: | Line 204: | ||
// That day after school. |
// That day after school. |
||
− | <5184> Tôi nói vài lời với Mei-chan, |
+ | <5184> Tôi nói vài lời với Mei-chan, lúc nay đang mang theo bên mình lỉnh kỉnh hành lý. |
// I exchanged words with Mei-chan, who had collected her things into her luggage. |
// I exchanged words with Mei-chan, who had collected her things into her luggage. |
||
− | <5185> \{\m{B}} 『 |
+ | <5185> \{\m{B}} 『Em ở lại tới cuối tuần luôn không được sao?』 |
// \{\m{B}} "If that's the case, you could just stay until next week." |
// \{\m{B}} "If that's the case, you could just stay until next week." |
||
− | <5186> \{\m{B}} 『 |
+ | <5186> \{\m{B}} 『Vẫn còn nhiều thứ mà em chưa được tận mắt khám phá mà?』 |
// \{\m{B}} "Not like you're missing much, are you?" |
// \{\m{B}} "Not like you're missing much, are you?" |
||
− | <5187> \{Mei} 『Nếu có thể, em cũng muốn được |
+ | <5187> \{Mei} 『Nếu có thể, em cũng muốn được như thế lắm.』 |
// \{Mei} "If I could, I'd also like to do that." |
// \{Mei} "If I could, I'd also like to do that." |
||
− | <5188> \{Mei} 『Nhưng, |
+ | <5188> \{Mei} 『Nhưng, ba mẹ đã bảo em phải về ngay rồi.』 |
// \{Mei} "But, my parents said I had to." |
// \{Mei} "But, my parents said I had to." |
||
− | <5189> \{\m{B}} 『Họ |
+ | <5189> \{\m{B}} 『Họ giận em rồi à?』 |
// \{\m{B}} "They're angry, I guess?" |
// \{\m{B}} "They're angry, I guess?" |
||
− | <5190> \{Mei} 『 |
+ | <5190> \{Mei} 『Không có đâu.』 |
// \{Mei} "Well, that's..." |
// \{Mei} "Well, that's..." |
||
− | <5191> |
+ | <5191> Cô bé làm động tác giả làm hai chiếc sừng nhỏ hai bên đầu. |
// I can tell from the way she leans her head. |
// I can tell from the way she leans her head. |
||
− | <5192> |
+ | <5192> Kèm theo đó là một nụ cười ngượng ngịu. |
// Mei-chan gave nothing but a bitter smile. |
// Mei-chan gave nothing but a bitter smile. |
||
− | <5193> \{\m{B}} 『 |
+ | <5193> \{\m{B}} 『Thôi cũng đành vậy chứ biết sao.』 |
// \{\m{B}} "Then, it can't be helped." |
// \{\m{B}} "Then, it can't be helped." |
||
− | <5194> \{\m{B}} 『 |
+ | <5194> \{\m{B}} 『Nhớ bảo trọng nhé.』 |
// \{\m{B}} "Take care." |
// \{\m{B}} "Take care." |
||
− | <5195> \{Mei} 『 |
+ | <5195> \{Mei} 『Dạ, em biết rồi.』 |
// \{Mei} "Yeah, I know." |
// \{Mei} "Yeah, I know." |
||
− | <5196> \{Mei} 『Em |
+ | <5196> \{Mei} 『Em cũng buồn lắm khi phải quay về...』 |
// \{Mei} "I just regret it a little bit..." |
// \{Mei} "I just regret it a little bit..." |
||
− | <5197> \{Mei} 『Nhưng, em thật |
+ | <5197> \{Mei} 『Nhưng, em thấy mình thật sáng suốt khi quyết định đến đây.』 |
// \{Mei} "But, I'm glad I came." |
// \{Mei} "But, I'm glad I came." |
||
− | <5198> \{Mei} 『 |
+ | <5198> \{Mei} 『Vì em đã gặp được anh, \m{A}-san...』 |
// \{Mei} "And met you, \m{A}-san..." |
// \{Mei} "And met you, \m{A}-san..." |
||
− | <5199> \{Mei} 『Và... |
+ | <5199> \{Mei} 『Và... được ở cạnh onii-chan.』 |
// \{Mei} "And... also met onii-chan." |
// \{Mei} "And... also met onii-chan." |
||
Line 255: | Line 255: | ||
// \{\m{B}} "I see..." |
// \{\m{B}} "I see..." |
||
− | <5201> \{\m{B}} 『 |
+ | <5201> \{\m{B}} 『Ừm, anh cũng thấy mừng vì đã gặp được em.』 |
// \{\m{B}} "Yeah, I'm glad too." |
// \{\m{B}} "Yeah, I'm glad too." |
||
+ | <5202> Tôi biết mà, Mei-chan đáng yêu hơn nhiều khi cười. |
||
− | <5202> Đó có thể là suy nghĩ của tôi vào lúc này, nhưng Mei-chan khi cười thật sự rất dễ thương. |
||
// As I thought, the way Mei-chan smiles is cute. |
// As I thought, the way Mei-chan smiles is cute. |
||
− | <5203> |
+ | <5203> Và tôi rất hạnh phúc khi biết mình đã góp phần làm nên nụ cười đó, dù chỉ là một chút. |
// Though it was just a little bit, I was also happy to have helped her. |
// Though it was just a little bit, I was also happy to have helped her. |
||
− | <5204> \{Sunohara} 『 |
+ | <5204> \{Sunohara} 『Chết tiệt, lão già đó bị sao thế không biết...』 |
// \{Sunohara} "Geez, what was with that old guy..." |
// \{Sunohara} "Geez, what was with that old guy..." |
||
− | <5205> |
+ | <5205> Vừa lúc tôi đang gật gù với Mei-chan thì anh trai cô bé xuất đầu lộ diện. |
// With a nod, her brother appeared. |
// With a nod, her brother appeared. |
||
+ | <5206> Chúng tôi bị giáo viên tóm cổ và ăn mắng té tát vì thương tích trên người. |
||
− | <5206> Cậu ta chắc hẳn đã gặp sức ép khá lớn từ các giáo viên bởi các vết thương của mình. |
||
// He got pressed hard by the teacher over his injuries. |
// He got pressed hard by the teacher over his injuries. |
||
− | <5207> \{Sunohara} 『Sướng |
+ | <5207> \{Sunohara} 『Sướng ghê ha\ \ |
− | <5208> , không ngờ |
+ | <5208> , không ngờ mày được thả ra sớm thế.』 |
// \{Sunohara} "Ain't that great for you to be released so early, \m{A}?" |
// \{Sunohara} "Ain't that great for you to be released so early, \m{A}?" |
||
− | <5209> \{\m{B}} 『 |
+ | <5209> \{\m{B}} 『Tao sẽ không phủ nhận đâu.』 |
// \{\m{B}} "There's only one way to say that." |
// \{\m{B}} "There's only one way to say that." |
||
− | <5210> \{\m{B}} 『 |
+ | <5210> \{\m{B}} 『Mà này, mày có chắc là đã khai đúng như dự tính không đó?』 |
// \{\m{B}} "Besides that, you made something up, right?" |
// \{\m{B}} "Besides that, you made something up, right?" |
||
− | <5211> \{Sunohara} 『 |
+ | <5211> \{Sunohara} 『Đừng có lo.』 |
// \{Sunohara} "I suppose, just leave it to me." |
// \{Sunohara} "I suppose, just leave it to me." |
||
− | <5212> \{Sunohara} 『 |
+ | <5212> \{Sunohara} 『Tụi mình đều là nạn nhân cả mà.』 |
// \{Sunohara} "We're innocent victims, yeah." |
// \{Sunohara} "We're innocent victims, yeah." |
||
− | <5213> \{Mei} 『 |
+ | <5213> \{Mei} 『Ưmm... anh ơi, có chuyện gì thế ạ?』 |
// \{Mei} "Umm... what do you mean by that?" |
// \{Mei} "Umm... what do you mean by that?" |
||
− | <5214> \{\m{B}} 『 |
+ | <5214> \{\m{B}} 『Về vết thương của bọn anh ấy mà. Bọn anh đổ lỗi cho mấy đứa bên trường công nghiệp.』 |
// \{\m{B}} "Talking about the injuries. We made the industrial high school guys the culprits." |
// \{\m{B}} "Talking about the injuries. We made the industrial high school guys the culprits." |
||
− | <5215> \{\m{B}} 『 |
+ | <5215> \{\m{B}} 『Kể với giáo viên là chúng nó kiếm cớ gây sự trước và bọn anh buộc phải tự vệ.』 |
// \{\m{B}} "They picked a fight with us, and we got beat up one-sided... like that." |
// \{\m{B}} "They picked a fight with us, and we got beat up one-sided... like that." |
||
− | <5216> \{Mei} 『Vậy, |
+ | <5216> \{Mei} 『Vậy, không có rắc rồi nào phát sinh hết ạ?』 |
// \{Mei} "Then, there aren't any problems?" |
// \{Mei} "Then, there aren't any problems?" |
||
− | <5217> \{\m{B}} 『 |
+ | <5217> \{\m{B}} 『Hiện thời là thế.』 |
// \{\m{B}} "Well, none, yeah." |
// \{\m{B}} "Well, none, yeah." |
||
− | <5218> |
+ | <5218> Tôi hơi lo bọn trong câu lạc bộ bóng đá sẽ mách lẻo, nhưng xem ra cuối cùng mọi chuyện vẫn trong tầm kiểm soát. |
// Though I'm scared of the tell-tales the soccer club guys have, that too is also fine, I think. |
// Though I'm scared of the tell-tales the soccer club guys have, that too is also fine, I think. |
||
− | <5219> |
+ | <5219> Khi tôi bước ngang qua tên đội trưởng trên hành lang vào giờ nghỉ trưa... |
// We had passed by the captain in the hallway... |
// We had passed by the captain in the hallway... |
||
− | <5220> |
+ | <5220> Vừa mới liếc nhìn một cái, hắn liền cúi đầu xuống và vọt đi nhanh như chớp. |
// Just from our eyes crossing each other, he lowered his head, and left as if running. |
// Just from our eyes crossing each other, he lowered his head, and left as if running. |
||
− | <5221> |
+ | <5221> Nếu mọi chuyện đúng như tôi nghĩ, thì hắn đã sợ đến té đái khi giáp mặt với chúng tôi. |
// Judging from that, he was already scared out of his pants, not wanting to follow. |
// Judging from that, he was already scared out of his pants, not wanting to follow. |
||
− | <5222> |
+ | <5222> Mặt khác, bọn chúng đang phải lo chuẩn bị cho giải đấu sắp tới. |
// Besides, they have a match coming up soon. |
// Besides, they have a match coming up soon. |
||
− | <5223> Nên chắc |
+ | <5223> Nên chắc cũng không muốn làm lớn mọi chuyện lên rồi tự rước họa vào thân. |
// They also figured that it wasn't anything too big to deal with right now. |
// They also figured that it wasn't anything too big to deal with right now. |
||
− | <5224> \{Mei} 『... |
+ | <5224> \{Mei} 『... Mừng quá.』 |
// \{Mei} "... I'm glad." |
// \{Mei} "... I'm glad." |
||
− | <5225> \{Mei} 『Nếu anh |
+ | <5225> \{Mei} 『Nếu anh bị đuổi học vì một chuyện như thế thì ngớ ngẩn phải biết.』 |
// \{Mei} "If you ended up dropping out of school, you'd be like an idiot." |
// \{Mei} "If you ended up dropping out of school, you'd be like an idiot." |
||
− | <5226> \{Sunohara} 『 |
+ | <5226> \{Sunohara} 『Đúng thật...』 |
// \{Sunohara} "I guess..." |
// \{Sunohara} "I guess..." |
||
Line 335: | Line 335: | ||
// \{Mei} "I'd like onii-chan to come to this school." |
// \{Mei} "I'd like onii-chan to come to this school." |
||
− | <5228> \{Mei} 『 |
+ | <5228> \{Mei} 『Em muốn anh ở lại thị trấn này.』 |
// \{Mei} "To... stay in this city." |
// \{Mei} "To... stay in this city." |
||
Line 341: | Line 341: | ||
// \{Sunohara} "Mei..." |
// \{Sunohara} "Mei..." |
||
− | <5230> \{Mei} 『... Thực ra thì.』 |
+ | <5230> \{Mei} 『... Thực ra thì...』 |
// \{Mei} "... Truth is," |
// \{Mei} "... Truth is," |
||
− | <5231> \{Mei} 『Trước khi |
+ | <5231> \{Mei} 『Trước khi đến đây, em đã không nghĩ như vậy đâu.』 |
// \{Mei} "Up until I came here, I didn't think that was possible." |
// \{Mei} "Up until I came here, I didn't think that was possible." |
||
− | <5232> \{Mei} 『Em |
+ | <5232> \{Mei} 『Em đã muốn anh chi bằng cứ nghỉ học còn hơn.』 |
// \{Mei} "I thought it'd be better for you to leave school." |
// \{Mei} "I thought it'd be better for you to leave school." |
||
− | <5233> \{Mei} 『 |
+ | <5233> \{Mei} 『Rồi quay trở về nhà mình.』 |
// \{Mei} "And that you should come home." |
// \{Mei} "And that you should come home." |
||
− | <5234> \{Mei} 『 |
+ | <5234> \{Mei} 『Luôn giả bộ cứng cỏi và vờ ra vẻ phách lối...』 |
// \{Mei} "Showing yourself to be tough as much as you could..." |
// \{Mei} "Showing yourself to be tough as much as you could..." |
||
− | <5235> \{Mei} 『Em không thích một onii-chan như vậy.』 |
+ | <5235> \{Mei} 『Em không thích một onii-chan như vậy tí nào.』 |
// \{Mei} "I didn't like that kind of onii-chan." |
// \{Mei} "I didn't like that kind of onii-chan." |
||
Line 362: | Line 362: | ||
// \{Sunohara} "........." |
// \{Sunohara} "........." |
||
− | <5237> \{Mei} 『Ông |
+ | <5237> \{Mei} 『Ông ấy... a, anh còn nhớ ông Mitani mà phải không?』 |
// \{Mei} "Gramps... ah, you know old man Mitani, right?" |
// \{Mei} "Gramps... ah, you know old man Mitani, right?" |
||
− | <5238> \{Mei} 『Ông ấy |
+ | <5238> \{Mei} 『Ông ấy vừa mở một garage, còn hỏi 「Sunohra đâu rồi?」 nữa...』 |
// \{Mei} "He asked what you thought of opening a car garage and stuff..." |
// \{Mei} "He asked what you thought of opening a car garage and stuff..." |
||
− | <5239> \{Mei} 『 |
+ | <5239> \{Mei} 『Ông bảo bạn bè của anh dưới quê cũng có thể vào đó làm...』 |
// \{Mei} "Our friends might come in and stuff, he said..." |
// \{Mei} "Our friends might come in and stuff, he said..." |
||
− | <5240> \{Mei} 『 |
+ | <5240> \{Mei} 『Thế nên em đã luôn nghĩ rằng anh nên về nhà cho rồi.』 |
// \{Mei} "And thought it'd be nice if you came back." |
// \{Mei} "And thought it'd be nice if you came back." |
||
− | <5241> \{Mei} 『 |
+ | <5241> \{Mei} 『Em muốn anh em mình lại dành thời gian cho nhau như trước...』 |
// \{Mei} "And live like old times..." |
// \{Mei} "And live like old times..." |
||
− | <5242> \{Sunohara} 『Nhưng, |
+ | <5242> \{Sunohara} 『Nhưng, chuyện đó...』 |
// \{Sunohara} "But, that's..." |
// \{Sunohara} "But, that's..." |
||
− | <5243> \{Mei} 『 |
+ | <5243> \{Mei} 『Ừm, em biết mà.』 |
// \{Mei} "Yeah, I know." |
// \{Mei} "Yeah, I know." |
||
− | <5244> \{Mei} 『 |
+ | <5244> \{Mei} 『Em không nên... như thế nhỉ?』 |
// \{Mei} "But... that's wrong." |
// \{Mei} "But... that's wrong." |
||
− | <5245> \{Mei} 『Anh có lý do để ở đây...』 |
+ | <5245> \{Mei} 『Anh có lý do để ở lại đây mà...』 |
// \{Mei} "You have reasons for being here..." |
// \{Mei} "You have reasons for being here..." |
||
− | <5246> \{Mei} 『Đúng không...?』 |
+ | <5246> \{Mei} 『Đúng không nào...?』 |
// \{Mei} "Don't you...?" |
// \{Mei} "Don't you...?" |
||
− | <5247> Những lời đó của Mei-chan. |
+ | <5247> Những lời đó của Mei-chan... |
// Mei-chan's words. |
// Mei-chan's words. |
||
− | <5248> |
+ | <5248> ... vừa nghe xong, Sunohara hơi cúi đầu xuống. |
// Sunohara took those, and slightly lowered his head. |
// Sunohara took those, and slightly lowered his head. |
||
− | <5249> |
+ | <5249> Và giữ im lặng suốt một lúc... |
// He kept quiet for a while... |
// He kept quiet for a while... |
||
− | <5250> |
+ | <5250> Cuối cùng, nó khẽ gật đầu. |
// And finally, he slowly nodded. |
// And finally, he slowly nodded. |
||
Line 410: | Line 410: | ||
// \{Sunohara} "I'm here." |
// \{Sunohara} "I'm here." |
||
− | <5253> \{Sunohara} 『Anh sẽ ở đây |
+ | <5253> \{Sunohara} 『Anh sẽ ở đây thêm một năm nữa, đến khi mọi thứ đã an bài.』 |
// \{Sunohara} "And I'll be here until the end, for one more year." |
// \{Sunohara} "And I'll be here until the end, for one more year." |
||
Line 428: | Line 428: | ||
// \{Mei} "Important time..." |
// \{Mei} "Important time..." |
||
− | <5259> \{Sunohara} 『Để làm những điều thật |
+ | <5259> \{Sunohara} 『Để làm những điều thật ngây ngô.』 |
// \{Sunohara} "The time to be an idiot." |
// \{Sunohara} "The time to be an idiot." |
||
Revision as of 18:06, 11 May 2021
Phân đoạn
Đội ngũ dịch
Người dịch
Chỉnh sửa
Bản thảo
//========================= // SECTION 10 //========================= <5124> Mei, Doan ket // Mei Epilogue <5125> Cửa lớp xịch mở, phát ra tiếng lạch cạch. // I slide open the classroom door. <5126> Cả lớp học đang rơm rả nói cười, bỗng trở nên yên ắng. // The classmates who were all busy up until now suddenly fell silent. <5127> Tất cả đều nhìn chằm chằm vào khuôn mặt tôi. // Everyone looked at my face. <5128> Khuôn mặt đầy những vết bầm và chi chít băng cá nhân. // Blue bruises and compresses all over. <5129> Trông tôi quả thật rất nổi bật. // That kinda stands out, doesn't it? <5130> Chần chừ một lúc, rồi tôi đưa mắt nhìn cả lớp, làm họ vội lảng mặt đi. // They give me a glance for a while, and then all at once turn away their eyes. <5131> Tôi cũng chẳng buồn để tâm. // Though they didn't care much about it. <5132> Ngày nào chẳng như ngày nào... // The usual time as always... <5133> Tôi thong thả bước đến chỗ ngồi của mình và đặt mông lên ghế. // I slowly approach my seat and take a seat. <5134> \{\m{B}} 『Oápp...』 // \{\m{B}} "Fuwahh..." <5135> Một cái ngáp vô vị. // A single yawn. <5136> Gần trưa rồi. // It's already afternoon. <5137> Vị trí ngồi dưới bóng nắng này cơ hồ mời gọi tôi nương mình theo giấc ngủ. // The warm and silent day calls me to sleep. <5138> Chẳng mấy chốc, lớp học quay trở về nhịp sinh hoạt ồn ã của nó. // And finally, the class returns to its noisy self. <5139> Để rồi một lần nữa, rơi vào thinh lặng. // And again, like being hit by water, the place falls silent for a while. <5140> Tôi uể oải giương mắt về phía cửa. // I sleepily look towards the door. <5141> Đứa học sinh đứng đó trên mặt dán cơ man nào là băng cá nhân. // A guy stood there with a compress stuck to his face. <5142> Một gã kỳ khôi với mái đầu vàng chóe. // A strange guy, with blonde hair. <5143> Còn ai khác ngoài Sunohara. // That was obviously Sunohara. <5144> Nó hơi do dự nhìn một vòng lớp, rồi rề rà bước lại chỗ tôi. // He hesitates at the class' looks, but then immediately walked off, slowly. <5145> Ánh mắt chúng tôi gặp nhau. // Our eyes meet. <5146> Sunohara đột nhiên dừng bước. // Sunohara stops there. <5147> Cả hai nhìn nhau chằm chằm. // We stared at each other. <5148> Nhìn vào khuôn mặt tơi tả với những vết thương vì nắm đấm của nhau mà có. Và rồi... // At our fists, and at our bruised up faces, and then.. <5149> Tôi bật cười. // I laughed. <5150> Tiếng cười toát ra từ tận đáy lòng. // A laughter from the bottom of my heart. <5151> Khuôn mặt nó trông mới khôi hài làm sao, như thể đã biến dạng so với lúc trước. // The way we had completely looked different here was somehow too strange. <5152> Không thèm ra sức nín nhịn, tôi cứ thế cười thật to, thật sảng khoái hơn bao giờ hết. // Unable to hold back my nauseous laughter, I brought up my voice. <5153> Sunohara ngớ người trong giây lát... // Sunohara blankly looked for a moment... <5154> Và sau đó, nó cũng phá ra cười. // And then, laughed as well. <5155> Cả hai cùng trỏ vào nhau, và cho dù bị hụt hơi đến nỗi khó thở... // Even though we pointed at each other and were choking, still... <5156> Chúng tôi cứ thế cười vào mặt nhau cho thỏa. // We laughed. <5157> \{\m{B}} 『S-Sunohara!』 // \{\m{B}} "S-Sunohara!" <5158> Cười như vậy được một lúc, tôi đưa tay quệt nước mắt đang ứa ra. // We did so for a while, and finally wiped the tears that came up. <5159> \{\m{B}} 『C-cùng đi ăn trưa nào!』 // \{\m{B}} "L-let's go and get lunch!" <5160> \{Sunohara} 『P-phải rồi ha!』 // \{Sunohara} "S-sure!" <5161> Bỏ lại sau lưng tất cả, mọi chuyện đã trở về như bình thường. // After that, it was business as usual. <5162> Hoàn toàn không có gì thay đổi. // Nothing's really changed. <5163> \{\m{B}} 『Căn tin không?』 // \{\m{B}} "The cafeteria?" <5164> \{Sunohara} 『Ý hay đấy!』 // \{Sunohara} "That's nice!" <5165> \{Sunohara} 『Khoan, geeee——! Tao còn mỗi 150 yên thôi!!』 // \{Sunohara} "Hey, gehhhh---! I have to pay 150 yen?!" <5166> \{\m{B}} 『Số mày như con rệp.』 // \{\m{B}} "That's too bad." <5167> \{Sunohara} 『 <5168> , hay là ra cửa hàng tiện lợi ăn ramen ly vậy?』 // \{Sunohara} "\m{A}, I guess I'll make do with a ramen cup from the convenience store." <5169> \{\m{B}} 『Mày đã tính trước sẽ ăn thứ đó ngay từ đầu rồi à?』 // \{\m{B}} "Where are you planning to eat that?" <5170> Chúng tôi cùng ra khỏi lớp. // The two of us leave the classroom. <5171> Mỗi khi nói chuyện với nó, tôi thấy mình như hóa thành gã khùng và cười muốn vỡ bụng. // What we talked about was somewhat strange again, and we burst into laughter. <5172> Đúng vậy, đó chính là mối quan hệ của hai chúng tôi. // That's right, we had this kind of relationship. <5173> Hoàn toàn vô lo vô nghĩ, không hề biết đến phiền muộn. // There was nothing we were worried, uneasy, or much less troubled about. <5174> Nỗi ray rứt cứ tìm cách lởn vởn trong tim tôi bấy lâu... // Lingering was left in our hearts. A very strong feeling of resentment. <5175> ... cảm giác như đã hoàn toàn tan biết, tựa hồ chỉ để gạt người. // A feeling that didn't disappear like a lie. <5176> \{\m{B}} (... Thật tình không thể hiểu nổi, chúng ta đã làm những gì vậy chứ?) // \{\m{B}} (... What have we been doing up until now?) <5177> Cứ như thế này vẫn tốt chán. // Even though this should have been fine. <5178> Chỉ cần tiếp tục như thế là được rồi. // Even though this alone should have been fine. <5179> Chúng tôi bước dọc hành lang, pha trò với nhau. // Yapping back and forth, we walked down the hallway. <5180> Đám học sinh trong lớp ném cho chúng tôi những cái nhìn vô hồn. // The classmates only looked at us, dumbfounded. <5181> \{\m{B}} 『... Em sắp sửa quay về quê sao?』 // \{\m{B}} "... You have to go home now?" <5182> \{Mei} 『Dạ. Cảm ơn anh vì mọi thứ.』 // \{Mei} "Yes. You've been a lot of help." <5183> Sau giờ học ngày hôm đó. // That day after school. <5184> Tôi nói vài lời với Mei-chan, lúc nay đang mang theo bên mình lỉnh kỉnh hành lý. // I exchanged words with Mei-chan, who had collected her things into her luggage. <5185> \{\m{B}} 『Em ở lại tới cuối tuần luôn không được sao?』 // \{\m{B}} "If that's the case, you could just stay until next week." <5186> \{\m{B}} 『Vẫn còn nhiều thứ mà em chưa được tận mắt khám phá mà?』 // \{\m{B}} "Not like you're missing much, are you?" <5187> \{Mei} 『Nếu có thể, em cũng muốn được như thế lắm.』 // \{Mei} "If I could, I'd also like to do that." <5188> \{Mei} 『Nhưng, ba mẹ đã bảo em phải về ngay rồi.』 // \{Mei} "But, my parents said I had to." <5189> \{\m{B}} 『Họ giận em rồi à?』 // \{\m{B}} "They're angry, I guess?" <5190> \{Mei} 『Không có đâu.』 // \{Mei} "Well, that's..." <5191> Cô bé làm động tác giả làm hai chiếc sừng nhỏ hai bên đầu. // I can tell from the way she leans her head. <5192> Kèm theo đó là một nụ cười ngượng ngịu. // Mei-chan gave nothing but a bitter smile. <5193> \{\m{B}} 『Thôi cũng đành vậy chứ biết sao.』 // \{\m{B}} "Then, it can't be helped." <5194> \{\m{B}} 『Nhớ bảo trọng nhé.』 // \{\m{B}} "Take care." <5195> \{Mei} 『Dạ, em biết rồi.』 // \{Mei} "Yeah, I know." <5196> \{Mei} 『Em cũng buồn lắm khi phải quay về...』 // \{Mei} "I just regret it a little bit..." <5197> \{Mei} 『Nhưng, em thấy mình thật sáng suốt khi quyết định đến đây.』 // \{Mei} "But, I'm glad I came." <5198> \{Mei} 『Vì em đã gặp được anh, \m{A}-san...』 // \{Mei} "And met you, \m{A}-san..." <5199> \{Mei} 『Và... được ở cạnh onii-chan.』 // \{Mei} "And... also met onii-chan." <5200> \{\m{B}} 『Anh hiểu rồi...』 // \{\m{B}} "I see..." <5201> \{\m{B}} 『Ừm, anh cũng thấy mừng vì đã gặp được em.』 // \{\m{B}} "Yeah, I'm glad too." <5202> Tôi biết mà, Mei-chan đáng yêu hơn nhiều khi cười. // As I thought, the way Mei-chan smiles is cute. <5203> Và tôi rất hạnh phúc khi biết mình đã góp phần làm nên nụ cười đó, dù chỉ là một chút. // Though it was just a little bit, I was also happy to have helped her. <5204> \{Sunohara} 『Chết tiệt, lão già đó bị sao thế không biết...』 // \{Sunohara} "Geez, what was with that old guy..." <5205> Vừa lúc tôi đang gật gù với Mei-chan thì anh trai cô bé xuất đầu lộ diện. // With a nod, her brother appeared. <5206> Chúng tôi bị giáo viên tóm cổ và ăn mắng té tát vì thương tích trên người. // He got pressed hard by the teacher over his injuries. <5207> \{Sunohara} 『Sướng ghê ha\ \ <5208> , không ngờ mày được thả ra sớm thế.』 // \{Sunohara} "Ain't that great for you to be released so early, \m{A}?" <5209> \{\m{B}} 『Tao sẽ không phủ nhận đâu.』 // \{\m{B}} "There's only one way to say that." <5210> \{\m{B}} 『Mà này, mày có chắc là đã khai đúng như dự tính không đó?』 // \{\m{B}} "Besides that, you made something up, right?" <5211> \{Sunohara} 『Đừng có lo.』 // \{Sunohara} "I suppose, just leave it to me." <5212> \{Sunohara} 『Tụi mình đều là nạn nhân cả mà.』 // \{Sunohara} "We're innocent victims, yeah." <5213> \{Mei} 『Ưmm... anh ơi, có chuyện gì thế ạ?』 // \{Mei} "Umm... what do you mean by that?" <5214> \{\m{B}} 『Về vết thương của bọn anh ấy mà. Bọn anh đổ lỗi cho mấy đứa bên trường công nghiệp.』 // \{\m{B}} "Talking about the injuries. We made the industrial high school guys the culprits." <5215> \{\m{B}} 『Kể với giáo viên là chúng nó kiếm cớ gây sự trước và bọn anh buộc phải tự vệ.』 // \{\m{B}} "They picked a fight with us, and we got beat up one-sided... like that." <5216> \{Mei} 『Vậy, không có rắc rồi nào phát sinh hết ạ?』 // \{Mei} "Then, there aren't any problems?" <5217> \{\m{B}} 『Hiện thời là thế.』 // \{\m{B}} "Well, none, yeah." <5218> Tôi hơi lo bọn trong câu lạc bộ bóng đá sẽ mách lẻo, nhưng xem ra cuối cùng mọi chuyện vẫn trong tầm kiểm soát. // Though I'm scared of the tell-tales the soccer club guys have, that too is also fine, I think. <5219> Khi tôi bước ngang qua tên đội trưởng trên hành lang vào giờ nghỉ trưa... // We had passed by the captain in the hallway... <5220> Vừa mới liếc nhìn một cái, hắn liền cúi đầu xuống và vọt đi nhanh như chớp. // Just from our eyes crossing each other, he lowered his head, and left as if running. <5221> Nếu mọi chuyện đúng như tôi nghĩ, thì hắn đã sợ đến té đái khi giáp mặt với chúng tôi. // Judging from that, he was already scared out of his pants, not wanting to follow. <5222> Mặt khác, bọn chúng đang phải lo chuẩn bị cho giải đấu sắp tới. // Besides, they have a match coming up soon. <5223> Nên chắc cũng không muốn làm lớn mọi chuyện lên rồi tự rước họa vào thân. // They also figured that it wasn't anything too big to deal with right now. <5224> \{Mei} 『... Mừng quá.』 // \{Mei} "... I'm glad." <5225> \{Mei} 『Nếu anh bị đuổi học vì một chuyện như thế thì ngớ ngẩn phải biết.』 // \{Mei} "If you ended up dropping out of school, you'd be like an idiot." <5226> \{Sunohara} 『Đúng thật...』 // \{Sunohara} "I guess..." <5227> \{Mei} 『Em thích onii-chan khi đến trường hơn.』 // \{Mei} "I'd like onii-chan to come to this school." <5228> \{Mei} 『Em muốn anh ở lại thị trấn này.』 // \{Mei} "To... stay in this city." <5229> \{Sunohara} 『Mei...』 // \{Sunohara} "Mei..." <5230> \{Mei} 『... Thực ra thì...』 // \{Mei} "... Truth is," <5231> \{Mei} 『Trước khi đến đây, em đã không nghĩ như vậy đâu.』 // \{Mei} "Up until I came here, I didn't think that was possible." <5232> \{Mei} 『Em đã muốn anh chi bằng cứ nghỉ học còn hơn.』 // \{Mei} "I thought it'd be better for you to leave school." <5233> \{Mei} 『Rồi quay trở về nhà mình.』 // \{Mei} "And that you should come home." <5234> \{Mei} 『Luôn giả bộ cứng cỏi và vờ ra vẻ phách lối...』 // \{Mei} "Showing yourself to be tough as much as you could..." <5235> \{Mei} 『Em không thích một onii-chan như vậy tí nào.』 // \{Mei} "I didn't like that kind of onii-chan." <5236> \{Sunohara} 『.........』 // \{Sunohara} "........." <5237> \{Mei} 『Ông ấy... a, anh còn nhớ ông Mitani mà phải không?』 // \{Mei} "Gramps... ah, you know old man Mitani, right?" <5238> \{Mei} 『Ông ấy vừa mở một garage, còn hỏi 「Sunohra đâu rồi?」 nữa...』 // \{Mei} "He asked what you thought of opening a car garage and stuff..." <5239> \{Mei} 『Ông bảo bạn bè của anh dưới quê cũng có thể vào đó làm...』 // \{Mei} "Our friends might come in and stuff, he said..." <5240> \{Mei} 『Thế nên em đã luôn nghĩ rằng anh nên về nhà cho rồi.』 // \{Mei} "And thought it'd be nice if you came back." <5241> \{Mei} 『Em muốn anh em mình lại dành thời gian cho nhau như trước...』 // \{Mei} "And live like old times..." <5242> \{Sunohara} 『Nhưng, chuyện đó...』 // \{Sunohara} "But, that's..." <5243> \{Mei} 『Ừm, em biết mà.』 // \{Mei} "Yeah, I know." <5244> \{Mei} 『Em không nên... như thế nhỉ?』 // \{Mei} "But... that's wrong." <5245> \{Mei} 『Anh có lý do để ở lại đây mà...』 // \{Mei} "You have reasons for being here..." <5246> \{Mei} 『Đúng không nào...?』 // \{Mei} "Don't you...?" <5247> Những lời đó của Mei-chan... // Mei-chan's words. <5248> ... vừa nghe xong, Sunohara hơi cúi đầu xuống. // Sunohara took those, and slightly lowered his head. <5249> Và giữ im lặng suốt một lúc... // He kept quiet for a while... <5250> Cuối cùng, nó khẽ gật đầu. // And finally, he slowly nodded. <5251> \{Sunohara} 『... Đúng rồi ha.』 // \{Sunohara} "... That's right." <5252> \{Sunohara} 『Anh sẽ ở đây.』 // \{Sunohara} "I'm here." <5253> \{Sunohara} 『Anh sẽ ở đây thêm một năm nữa, đến khi mọi thứ đã an bài.』 // \{Sunohara} "And I'll be here until the end, for one more year." <5254> \{Mei} 『Ngay cả khi anh không theo kịp với việc học... đúng chứ?』 // \{Mei} "Even if you don't keep up with studies... right?" <5255> \{Sunohara} 『Mà.』 // \{Sunohara} "Yeah." <5256> \{Sunohara} 『Vì, lúc này đây...』 // \{Sunohara} "Because, right now..." <5257> \{Sunohara} 『Anh có thể dành thật nhiều thời gian quan trọng nhất của đời mình, đúng không nào?』 // \{Sunohara} "This is the one chance in a lifetime, where I have to spend my most important time, right?" <5258> \{Mei} 『Thời gian quan trọng ư...』 // \{Mei} "Important time..." <5259> \{Sunohara} 『Để làm những điều thật ngây ngô.』 // \{Sunohara} "The time to be an idiot." <5260> \{Sunohara} 『Vì anh sẽ không còn có thể trở lại những tháng ngày đó được nữa.』 // \{Sunohara} "Because I won't be able to come back to being an idiot after this." <5261> \{Sunohara} 『Và anh còn có một người bạn ở đây, người sẽ cùng anh làm những việc ngu ngốc đó...』 // \{Sunohara} "And, I have a friend here who'll be an idiot with me during this time..." <5262> \{Sunohara} 『Đó là những gì anh muốn vào lúc này!』 // \{Sunohara} "I can only get that right now!" <5263> \{Mei} 『Onii-chan...』 // \{Mei} "Onii-chan..." <5264> ... Vậy người bạn đó là tôi ư, phải không nhỉ? // ... And that friend would be me, wouldn't it? <5265> Đó là lý do tại sao tôi bắt đầu thở dài trong sự hoài nghi... // That's why, I sighed in disbelief... <5266> Và sau đó, từ từ mở miệng của mình lên. // And then, slowly opened my mouth. <5267> \{\m{B}} 『Xin lỗi nhé, tôi không bao giờ nghĩ rằng cậu là bạn của tôi cả.』 // \{\m{B}} "Sorry, I never thought of you as my friend." <5268> \{Sunohara} 『Làm ơn hãy nghĩ về nó từ bây giờ đi!』 // \{Sunohara} "Think of it as such from now on!" <5269> \{Mei} 『H-haha... mà, mà, onii-chan.』 // \{Mei} "H-haha... now, now, onii-chan." <5270> \{Mei} 『Đó chỉ là một trò đùa từ bạn bè thôi mà, phải không nhỉ?』 // \{Mei} "Having an argument over a joke is being friends, isn't it?" <5271> \{Sunohara} 『Mặc dù nó gần giống với Gag một chút...』 // \{Sunohara} "Though it was a bit of a close gag..." <5272> \{Sunohara} 『Nhưng mà này, Mei.』 // \{Sunohara} "But you see, Mei," <5273> \{Mei} 『Uhm?』 // \{Mei} "Yeah?" <5274> \{Sunohara} 『Bạn bè ta có không chỉ có bên trong trường học đâu.』 // \{Sunohara} "The friend I have right now is not related to me just by the school." <5275> \{Sunohara} 『Ngay cả khi chúng ta tốt nghiệp và đi rất xa khỏi đây...』 // \{Sunohara} "Even if we graduate and move far away..." <5276> \{Sunohara} 『Cho dù vậy đi nữa, chỉ cần có một ngày nghỉ nào đó, nhất định chúng ta sẽ đến và gặp lại nhau... đó mới chính là tình bạn.』 // \{Sunohara} "Even so, when we have holidays we'll come and meet... that kind of relationship." <5277> \{\m{B}} 『Xin lỗi, nhưng nơi ông đến xa lắm mà phải không?』 // \{\m{B}} "Sorry for you come all the way this far?" <5278> \{Sunohara} 『Ông nhất định phải đến thăm tôi đấy!』 // \{Sunohara} "You should visit me as well!" <5279> \{Mei} 『C-chỉ là đùa thôi mà, onii-chan.』 // \{Mei} "I-it's a joke, onii-chan." <5280> \{Sunohara} 『Phải rồi ha...』 // \{Sunohara} "That's true..." <5281> \{Mei} 『Từ bây giờ cho đến khi anh trưởng thành...』 // \{Mei} "From now until you become an adult..." <5282> \{Mei} 『Kể cả khi mọi thứ xung quanh anh có thay đổi...』 // \{Mei} "Even if your surroundings change..." <5283> \{Mei} 『Hai anh vẫn sẽ là bạn của nhau chứ?』 // \{Mei} "You guys will still be friends, right?" <5284> \{Sunohara} 『... Uhm, chắc chắn rồi.』 // \{Sunohara} "... Yeah, that's right." <5285> \{Sunohara} 『Ngay cả khi mọi người có ra sao... và bận rộn đến thế nào...』 // \{Sunohara} "Even if everyone does well... and gets really busy..." <5286> \{Sunohara} 『Ngay cả khi anh tìm được một công việc và nó thật khó khăn...』 // \{Sunohara} "Even if I find a new place with a job and coworkers..." <5287> \{Sunohara} 『Ngay cả khi Anh lấy vợ, có con, và bảo vệ gia đình của mình với tất cả những gì mình có...』 // \{Sunohara} "Even if I get married, have kids, and protect my family with all my life..." <5288> \{Sunohara} 『Ngay cả khi... chúng ta băng qua những con đường khác nhau, chúng ta sẽ vẫn luôn mỉm cười.』 // \{Sunohara} "Even then... when we cross each others' paths, we'll be smiling." <5289> \{Sunohara} 『Đó mới chính là tình bạn của chúng ta.』 // \{Sunohara} "We have to be such friends." <5290> \{Sunohara} 『Đó là... những gì anh nghĩ.』 // \{Sunohara} "That's... what I think." <5291> \{Mei} 『Uhm...』 // \{Mei} "Yeah..." <5292> \{Sunohara} 『Đó là lý do anh sẽ ở lại đây.』 // \{Sunohara} "That's why I'm here." <5293> \{Sunohara} 『Cho đến năm sau, cho đến khi kết thúc...』 // \{Sunohara} "For one more year, until the end..." <5294> \{Sunohara} 『Anh trai của em sẽ...』 // \{Sunohara} "Your brother will..." <5295> \{Sunohara} 『Dùng thật nhiều khoảng thời gian quan trọng nhất này của mình.』 // \{Sunohara} "Be spending his most important time." <5296> \{\m{B}} 『Và một năm sau, tôi lại nghe cậu nói rằng cậu thật ra chỉ muốn chơi mà thôi.』 // \{\m{B}} "And then after a year, I'd hear you say that you just want to play." <5297> \{Sunohara} 『Làm ơn, đừng có nghe về điều đó chứ!』 // \{Sunohara} "Please, don't ever hear that!" <5298> \{Sunohara} 『Tôi nhất định sẽ nói điều khác tốt hơn nhiều mà!』 // \{Sunohara} "I'm saying something real good right now!" <5299> \{Mei} 『Nhưng mà, em cũng đồng ý với điều anh ấy nói...』 // \{Mei} "But, I kinda agree as well..." <5300> \{\m{B}} 『Yeah.』 // \{\m{B}} "Yeah." <5301> \{Sunohara} 『Hai người...』 // \{Sunohara} "You guys..." <5302> \{Mei} 『... Nhưng, em nghĩ nó thật tuyệt.』 // \{Mei} "... But, I think it's amazing," <5303> \{Mei} 『Đó là khi anh muốn đến trường nhiều hơn, ngay cả khi anh từng nói anh rất ghét nó.』 // \{Mei} "That you want to be in such a school, even though you say you hate it." <5304> \{Mei} 『Chỉ để vui chơi thôi, nhỉ?』 // \{Mei} "Just to play, right?" <5305> \{Mei} 『... Nghe thú vị thật đấy.』 // \{Mei} "... Sounds fun." <5306> \{Sunohara} 『Mà.』 // \{Sunohara} "Yeah." <5307> \{Mei} 『Em ganh tị thật đấy.』 // \{Mei} "I'm envious." <5308> \{Sunohara} 『... Này, Mei.』 // \{Sunohara} "... Hey, Mei," <5309> \{Mei} 『Gì vậy?』 // \{Mei} "What?" <5310> \{Sunohara} 『Em có người bạn nào luôn luôn làm em vui cười không?』 // \{Sunohara} "Do you have any friends that will always be smiling?" <5311> \{Mei} 『Em có rất nhiều bạn, nhưng...』 // \{Mei} "I have a lot of friends but..." <5312> \{Mei} 『Mọi người đều ở rất xa, nên không thực sự...』 // \{Mei} "Friends that go that far, not really..." <5313> \{Sunohara} 『Nếu đã vậy, khi em lên cấp hai, hãy cố gắng và tìm được một ai đó nhé.』 // \{Sunohara} "Then, when you enter high school, work hard and find someone." <5314> \{Sunohara} 『Và kiếm tên nào thật ngốc vào.』 // \{Sunohara} "And be idiots." <5315> \{Sunohara} 『Tên ngốc đó sẽ cùng với em đi suốt quãng thời gian học sinh của em, và sẽ luôn luôn bên em như hình với bóng.』 // \{Sunohara} "People who'll be idiots with you during your school life will always be there for you." <5316> \{\m{B}} 『Mặc dù nó không thích về chuyện này cho lắm.』 // \{\m{B}} "Even if they don't like it." <5317> \{Sunohara} 『Mọi chuyện sẽ ổn thôi mà.』 // \{Sunohara} "Something like that's fine." <5318> \{Sunohara} 『Sau này, khi em có thật nhiều bạn bè xung quanh...』 // \{Sunohara} "Afterward, in your life having such friends around..."* <5319> \{Sunohara} 『Em nhất định sẽ luôn mỉm cười, bất kể khi em cảm thấy đau đớn như thế nào.』 // \{Sunohara} "You'll definitely smile, no matter how much pain you feel." <5320> \{\m{B}} 『Ah, đúng vậy, Cuộc sống của em sẽ dần thay đổi, em có thể vừa đi vừa đá chúng, trong khi chúng vẫn sẽ luôn tươi cười 「Uhyahyahya!」』 // \{\m{B}} "Ah, that's right. Their life will be one where you hit them and they laugh going, 'Uhyahyahya!'" <5321> \{Sunohara} 『Ông đang nhận thức hoàn toàn sai lầm rồi đấy!』 // \{Sunohara} "You've completely gotten the wrong idea!" <5322> \{Mei} 『.........』 // \{Mei} "........." <5323> Đó là những trò đùa thường ngày giữa tôi và Sunohara. // The usual exchange between me and Sunohara. <5324> Mei-chan nhìn chúng tôi với một ánh nhìn đầy hài lòng hiện rõ trên khuôn mặt cô ấy. // Mei-chan looked at us with a satisfied look on her face. <5325> \{Mei} 『Onii-chan.』 // \{Mei} "Onii-chan," <5326> \{Mei} 『Em sẽ cố gắng.』 // \{Mei} "I'll do my best," <5327> \{Mei} 『Và kiếm thật nhiều bạn.』 // \{Mei} "And find myself friends." <5328> \{Mei} 『Một người bạn tốt, giống như\ \ <5329> -san.』 // \{Mei} "Good friends, like \m{A}-san." <5330> \{\m{B}} 『Này, này, anh thật sự không...』 // \{\m{B}} "Hey, hey, I'm not really..." <5331> \{Mei} 『 <5332> -san.』 // \{Mei} "\m{A}-san," <5333> Cô ấy nhìn tôi với đôi mắt mở to của mình. // She looked at me with widened eyes. <5334> \{Mei} 『Em sẽ không bao giờ quên thành phố này...』 // \{Mei} "I won't forget about this city..." <5335> \{Mei} 『Em sẽ không bao giờ quên về anh,\ \ <5336> -san.』 // \{Mei} "I won't forget about you, \m{A}-san." <5337> \{Mei} 『Vì đã cho onii-chan một người bạn tốt như vậy...』 // \{Mei} "For onii-chan to have such a good friend..." <5338> \{Mei} 『Em nhất định, nhất định sẽ không bao giờ quên.』 // \{Mei} "I definitely, definitely, won't forget." <5339> \{\m{B}} 『... Uhm, anh cũng vậy.』 // \{\m{B}} "... Well, do what you like." <5340> \{Mei} 『Em sẽ lại đến chơi lần nữa.』 // \{Mei} "I'll come and play again." <5341> \{Mei} 『Lần tới, em sẽ lớn rất nhanh đấy, nên đừng có bất ngờ đấy nhé?』 // \{Mei} "Next time, I'll be at least really grown up and stuff, so be surprised, okay?" <5342> \{\m{B}} 『Anh đang mong chờ điều đó đây.』 // \{\m{B}} "I look forward to it." <5343> \{Mei} 『Vâng. Hẹn gặp lại anh...』 // \{Mei} "Yup. See you..." <5344> Cô nhấc chiếc túi thể thao của mình đang đặt dưới chân mình lên. // She carried the sports bag that was laid at her feet. <5345> Có một chút buồn, nhưng nó sẽ mau qua thôi. // It was a little sad, but that was also fleeting. <5346> Cô ngước đầu mình lên và nở một nụ cười tuyệt đẹp. // She lifted her head, with a beautiful smile. <5347> \{Mei} 『Gặp lại sau!』 // \{Mei} "Later!" <5348> \{Sunohara} 『Uhm, tạm biệt.』 // \{Sunohara} "Yeah, later." <5349> \{\m{B}} 『... Cho đến lần tới nhé.』 // \{\m{B}} "... Until next time." <5350> Mei-chan rời đi, cô vẫy tay chào chúng tôi từ phía xa. // Mei-chan left, waving her hand. <5351> Chúng tôi đứng ở đó cho đến khi bóng cô khuất khỏi tầm nhìn chúng tôi. // We stood there until she disappeared from our sight.
Sơ đồ
Đã hoàn thành và cập nhật lên patch. Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.