Difference between revisions of "Clannad VN:SEEN7400P5"
Jump to navigation
Jump to search
Minhhuywiki (talk | contribs) |
Minhhuywiki (talk | contribs) m |
||
(8 intermediate revisions by 2 users not shown) | |||
Line 1: | Line 1: | ||
− | {{Clannad VN:Chỉnh trang}} |
||
== Phân đoạn == |
== Phân đoạn == |
||
*[[Clannad_VN:SEEN7400P1|Phần 1]] |
*[[Clannad_VN:SEEN7400P1|Phần 1]] |
||
Line 16: | Line 15: | ||
''Người dịch'' |
''Người dịch'' |
||
::*[[User:lyminh99|lyminh99]] ([http://vnsharing.net/forum/member.php?u=255699]) |
::*[[User:lyminh99|lyminh99]] ([http://vnsharing.net/forum/member.php?u=255699]) |
||
+ | ''Chỉnh sửa & Hiệu đính'' |
||
+ | ::*[[User:Minhhuywiki|Minata Hatsune]] |
||
== Bản thảo == |
== Bản thảo == |
||
Line 23: | Line 24: | ||
// SECTION 5 |
// SECTION 5 |
||
//========================= |
//========================= |
||
+ | |||
− | <2608> \{\m{B}} (Sanae-san, nó đúng là một thằng đần...) |
||
+ | <2671> \{Sunohara} 『Lại một buổi sáng thư thái nữa!』 |
||
− | // \{\m{B}} (Sanae-san, he really is just an idiot...) |
||
− | // \{\m{B}}(早苗さん、そいつはやっぱり、ただの馬鹿です…) |
||
− | <2609> \{Sunohara} "Hôm nay trời đẹp quá!" |
||
// \{Sunohara} "Today's also such a refreshing morning!" |
// \{Sunohara} "Today's also such a refreshing morning!" |
||
// \{春原}「今日も、爽やかな朝だねっ」 |
// \{春原}「今日も、爽やかな朝だねっ」 |
||
+ | |||
− | <2610> Kế ngày hôm đó, Sunohara tới lớp ở tiết thứ năm |
||
+ | <2672> Ngày hôm sau, Sunohara vác mặt đến trường trong giờ giải lao vào tiết năm. |
||
// The next day, Sunohara attended during fifth period recess. |
// The next day, Sunohara attended during fifth period recess. |
||
// 翌朝、春原が登校してきたのは、五時間目の休み時間だった。 |
// 翌朝、春原が登校してきたのは、五時間目の休み時間だった。 |
||
+ | |||
− | <2611> \{\m{B}} "Mày nên biết là chỉ còn một tiếng nữa là về luôn rồi không?" |
||
+ | <2673> \{\m{B}} 『Mày có biết là chỉ còn một tiếng nữa là tan học luôn rồi không?』 |
||
// \{\m{B}} "You know you only have an hour left, right?" |
// \{\m{B}} "You know you only have an hour left, right?" |
||
// \{\m{B}}「おまえな、あと一時間しかないんだぞ?」 |
// \{\m{B}}「おまえな、あと一時間しかないんだぞ?」 |
||
+ | |||
− | <2612> \{Sunohara} "Chà, tại hôm qua tao mắc bên Sanae-san mà ngủ~" |
||
+ | <2674> \{Sunohara} 『Ấy dà, tại hôm qua Sanae-san không để cho tao ngủ sớm đó~』 |
||
// \{Sunohara} "Well, I put Sanae-san to sleep yesterday~" |
// \{Sunohara} "Well, I put Sanae-san to sleep yesterday~" |
||
// \{春原}「いやー、昨日は早苗さんが寝かせてくれなくってさっ」 |
// \{春原}「いやー、昨日は早苗さんが寝かせてくれなくってさっ」 |
||
+ | |||
− | <2613> \{\m{B}} "Hai người đi về sau đó đúng không vậy?" |
||
+ | <2675> \{\m{B}} 『Chẳng phải mày đã từ biệt cô ấy lúc tối à?』 |
||
// \{\m{B}} "You two left after that, didn't you?" |
// \{\m{B}} "You two left after that, didn't you?" |
||
// \{\m{B}}「あの後、すぐ別れただろうが」 |
// \{\m{B}}「あの後、すぐ別れただろうが」 |
||
+ | |||
− | <2614> \{Sunohara} "Ý tao là điện thoại! Điện thoại thôi!" |
||
+ | <2676> \{Sunohara} 『Ý tao là gọi điện thoại, điện thoại ấy!』 |
||
// \{Sunohara} "I mean a call man! A phone call!" |
// \{Sunohara} "I mean a call man! A phone call!" |
||
// \{春原}「電話だよ、電話っ」 |
// \{春原}「電話だよ、電話っ」 |
||
+ | |||
− | <2615> \{Sunohara} "Khi bọn tao chia tay, bọn tao đã trao đổi số điện thoại..." |
||
+ | <2677> \{Sunohara} 『Trước khi về nhà bọn tao đã trao đổi số điện thoại...』 |
||
// \{Sunohara} "When we separated, we exchanged phone numbers..." |
// \{Sunohara} "When we separated, we exchanged phone numbers..." |
||
// \{春原}「昨日の別れ際に、電話番号交換してさ…」 |
// \{春原}「昨日の別れ際に、電話番号交換してさ…」 |
||
+ | |||
− | <2616> \{Sunohara} "Làm thế thì Sanae-san mới có thể gọi cho tao chứ?" |
||
+ | <2678> \{Sunohara} 『Có thế thì Sanae-san mới gọi được cho tao chứ?』 |
||
// \{Sunohara} "If we did that, Sanae-san could call me, right?" |
// \{Sunohara} "If we did that, Sanae-san could call me, right?" |
||
// \{春原}「そしたら、夜に早苗さんからかかってきたんだよねっ」 |
// \{春原}「そしたら、夜に早苗さんからかかってきたんだよねっ」 |
||
+ | |||
− | <2617> \{Sunohara} "Chỉ nghe giọng nói cô ấy thôi cũng dễ thương rồi..." |
||
+ | <2679> \{Sunohara} 『Chỉ nghe giọng thôi cũng thấy thương rồi...』 |
||
// \{Sunohara} "Just her voice alone is so cute..." |
// \{Sunohara} "Just her voice alone is so cute..." |
||
// \{春原}「声だけでも、すげぇ可愛いんだよ…」 |
// \{春原}「声だけでも、すげぇ可愛いんだよ…」 |
||
+ | |||
− | <2618> \{\m{B}} "Nhưng, hai đứa tụi bây không nói chuyện lâu chưa?" |
||
+ | <2680> \{\m{B}} 『Nhưng, lý nào mày với cô ấy lại nấu cháo điện thoại suốt đêm?』 |
||
// \{\m{B}} "But, you guys didn't talk for long, did you?" |
// \{\m{B}} "But, you guys didn't talk for long, did you?" |
||
// \{\m{B}}「でも、ずっと話してたわけじゃねぇだろ」 |
// \{\m{B}}「でも、ずっと話してたわけじゃねぇだろ」 |
||
+ | |||
− | <2619> \{Sunohara} "Khoảng 3 phút..." |
||
+ | <2681> \{Sunohara} 『Cũng đâu tầm 30 phút...』 |
||
// \{Sunohara} "Only about three minutes..." |
// \{Sunohara} "Only about three minutes..." |
||
// \{春原}「三十分ぐらいだったかな…」 |
// \{春原}「三十分ぐらいだったかな…」 |
||
+ | |||
− | <2620> \{Sunohara} "Nhưng đó là khoảng thời gian như vô tận với người đang mắc bệnh si đây." |
||
+ | <2682> \{Sunohara} 『Nhưng với hai người yêu nhau thì khoảng thời gian đó kéo dài vô tận.』 |
||
// \{Sunohara} "But, that time is an eternity for lovers." |
// \{Sunohara} "But, that time is an eternity for lovers." |
||
// \{春原}「でもね、恋人達の時間は永遠なんだよ」 |
// \{春原}「でもね、恋人達の時間は永遠なんだよ」 |
||
+ | |||
− | // si trong si đa |
||
− | < |
+ | <2683> \{Sunohara} 『Thế là tao thức suốt đêm, bận nghĩ về Sanae-san...』 |
// \{春原}「早苗さんのこと思うと、夜も眠れなくってさ…」 |
// \{春原}「早苗さんのこと思うと、夜も眠れなくってさ…」 |
||
+ | |||
− | <2622> Nó nói với tôi chuyện như trong mơ, trong lúc đó tôi ngó ra ngoài cửa sổ. |
||
+ | <2684> Nó nói mà mắt thì hướng ra ngoài cửa sổ như đang mơ màng. |
||
// He talked to me as if in a dream, while I looked far away out the window. |
// He talked to me as if in a dream, while I looked far away out the window. |
||
// 窓の外、遠いところを見つめながら、夢見るように話す。 |
// 窓の外、遠いところを見つめながら、夢見るように話す。 |
||
+ | |||
− | <2623> Bình thường thì tôi sẽ chém vào một chút, nhưng thay vào đó tôi thở dài. |
||
+ | <2685> Thường thì tôi đã nắn gân nó ngay rồi, nhưng thay vào đó tôi chỉ thở dài thườn thượt. |
||
// Normally I'd throw in something but, instead I just sighed heavily. |
// Normally I'd throw in something but, instead I just sighed heavily. |
||
// いつもなら突っ込みの一つも入れるところだが、代わりに大きなため息をついた。 |
// いつもなら突っ込みの一つも入れるところだが、代わりに大きなため息をついた。 |
||
+ | |||
− | <2624> \{\m{B}} "Nè mày... Sanae-san không nói gì à?" |
||
+ | <2686> \{\m{B}} 『Thế... Sanae-san có nói gì với mày không?』 |
||
// \{\m{B}} "You know... did Sanae-san say nothing?" |
// \{\m{B}} "You know... did Sanae-san say nothing?" |
||
// \{\m{B}}「おまえな…早苗さん、なにか言ってなかったか?」 |
// \{\m{B}}「おまえな…早苗さん、なにか言ってなかったか?」 |
||
+ | |||
− | <2625> \{Sunohara} "Cô ta nói rất nhiều thứ cô ta nhớ trong buổi hẹn!" |
||
+ | <2687> \{Sunohara} 『Thì chủ yếu là những chuyện trong buổi hẹn hò thôi.』 |
||
// \{Sunohara} "She talked about a lot of things she remembered on the date!" |
// \{Sunohara} "She talked about a lot of things she remembered on the date!" |
||
// \{春原}「デートの思い出、たくさん話してくれたよっ」 |
// \{春原}「デートの思い出、たくさん話してくれたよっ」 |
||
+ | |||
− | <2626> \{\m{B}} "Không phải cái đó, tiếp đi..." |
||
+ | <2688> \{\m{B}} 『Tao không quan tâm cái đó, còn gì nữa không...?』 |
||
// \{\m{B}} "That's not it, come on..." |
// \{\m{B}} "That's not it, come on..." |
||
// \{\m{B}}「そうじゃなくて、ほら…」 |
// \{\m{B}}「そうじゃなくて、ほら…」 |
||
+ | |||
− | <2627> \{Sunohara} "A, nói tiếp thì, cô ta cũng có nói khi chúng ta dắt con bé về nhà... rất nhiều lần." |
||
+ | <2689> \{Sunohara} 『A, mày nói tao mới nhớ, cô ấy cũng đôi lần nhắc đến con nhóc hôm qua.』 |
||
// \{Sunohara} "Ah, speaking of which, she talked about when we took the kid home... numerous times." |
// \{Sunohara} "Ah, speaking of which, she talked about when we took the kid home... numerous times." |
||
// \{春原}「あ、そういえば、帰り際の子供のこと…何度も話題にしてたなぁ」 |
// \{春原}「あ、そういえば、帰り際の子供のこと…何度も話題にしてたなぁ」 |
||
+ | |||
− | <2628> \{Sunohara} "Dù là tao chẳng muốn bận tâm về con nhóc đó chút nào!" |
||
+ | <2690> \{Sunohara} 『Mặc dù con nhóc đó có quan trọng gì đâu chứ!』 |
||
// \{Sunohara} "I don't really care about that brat anyways!" |
// \{Sunohara} "I don't really care about that brat anyways!" |
||
// \{春原}「もうあんなガキ、どうでもいいのにねっ」 |
// \{春原}「もうあんなガキ、どうでもいいのにねっ」 |
||
+ | |||
− | <2629> \{\m{B}} (Đó là điều tao lo lắng nhất đấy...) |
||
+ | <2691> \{\m{B}} (Đấy mới là chuyện hệ trọng nhất thì có...) |
||
// \{\m{B}} (That would be my main concern...) |
// \{\m{B}} (That would be my main concern...) |
||
// \{\m{B}}(そっちが本題なんだと思うが…) |
// \{\m{B}}(そっちが本題なんだと思うが…) |
||
+ | |||
− | <2630> \{Sunohara} "Không biết hôm nay bọn tao có gọi nhau không nữa đây? Tao phải nhanh về nhà mới được." |
||
+ | <2692> \{Sunohara} 『Có khi hôm nay cô ấy lại gọi điện cho tao nữa đấy. Phải về nhà gấp mới được.』 |
||
// \{Sunohara} "Wonder if we'll call each other today as well? I have to hurry back home." |
// \{Sunohara} "Wonder if we'll call each other today as well? I have to hurry back home." |
||
// \{春原}「今日も電話あるかなぁ。早く帰らなくちゃね」 |
// \{春原}「今日も電話あるかなぁ。早く帰らなくちゃね」 |
||
+ | |||
− | <2631> \{Sunohara} "Nhưng, cô ấy cứ luôn lo tới tao..." |
||
+ | <2693> \{Sunohara} 『Mà này, mày có thấy là cô ấy tỏ ra rất quan tâm đến tao không...?』 |
||
// \{Sunohara} "But, she cares so much about me..." |
// \{Sunohara} "But, she cares so much about me..." |
||
// \{春原}「でも、これだけ僕のこと気にしてくれるってことは…」 |
// \{春原}「でも、これだけ僕のこと気にしてくれるってことは…」 |
||
+ | |||
− | <2632> \{Sunohara} "Có thể là cô ta đã rơi vào lưới tình của \btao\u rồi u~" |
||
+ | <2694> \{Sunohara} 『Chưa biết chừng nàng đã sa vào lưới tình của tao mất rồi~』 |
||
// \{Sunohara} "It might be that she's fallen in love with \bme\u~" |
// \{Sunohara} "It might be that she's fallen in love with \bme\u~" |
||
// \{春原}「やっぱアレかな、僕に惚れちゃったのかなぁ」 |
// \{春原}「やっぱアレかな、僕に惚れちゃったのかなぁ」 |
||
+ | |||
− | <2633> \{Sunohara} "Nhưng, nếu đó là tao và Sanae-san, cặp đôi hoàn hảo!" |
||
+ | <2695> \{Sunohara} 『Tao thì không thấy ngại đâu, vì đó là Sanae-san mà!』 |
||
// \{Sunohara} "But, if it's me and Sanae-san, it's all okay!" |
// \{Sunohara} "But, if it's me and Sanae-san, it's all okay!" |
||
// \{春原}「まっ、僕も早苗さんだったら、オールオッケーだけどねっ!」 |
// \{春原}「まっ、僕も早苗さんだったら、オールオッケーだけどねっ!」 |
||
+ | |||
− | <2634> \{\m{B}} "Sunohara, mày nên biết là..." |
||
+ | <2696> \{\m{B}} 『Sunohara, mày nên biết là...』 |
||
// \{\m{B}} "Sunohara, you know..." |
// \{\m{B}} "Sunohara, you know..." |
||
// \{\m{B}}「春原、おまえな…」 |
// \{\m{B}}「春原、おまえな…」 |
||
+ | |||
− | <2635> \{Sunohara} "Đừng lo, \m{A}!" |
||
+ | <2697> \{Sunohara} 『Đừng lo lắng,\ \ |
||
+ | |||
+ | <2698> !』 |
||
// \{Sunohara} "Don't worry, \m{A}!" |
// \{Sunohara} "Don't worry, \m{A}!" |
||
// \{春原}「心配するなって、\m{A}っ」 |
// \{春原}「心配するなって、\m{A}っ」 |
||
+ | |||
− | <2636> \{Sunohara} "Vì Sanae-san và tao đang hẹn hò, hãy chắc là giới thiêu bọn này cho bạn của mày đấy!" |
||
+ | <2699> \{Sunohara} 『Đến chừng Sanae-san và tao chính thức thành đôi rồi, tao sẽ giới thiệu bạn của cô ấy cho mày quen!』 |
||
// \{Sunohara} "Since Sanae-san and I are going out, be sure to introduce us to your friends!" |
// \{Sunohara} "Since Sanae-san and I are going out, be sure to introduce us to your friends!" |
||
// \{春原}「早苗さんと付き合うようになったら、友達紹介するように頼むからさっ」 |
// \{春原}「早苗さんと付き合うようになったら、友達紹介するように頼むからさっ」 |
||
+ | |||
− | <2637> Bộp, bộp tôi vỗ vai nó |
||
+ | <2700> Bộp, nó vỗ vai tôi. |
||
// Pat, pat, I tap his shoulders. |
// Pat, pat, I tap his shoulders. |
||
// ばんばんと、肩を叩いてくる。 |
// ばんばんと、肩を叩いてくる。 |
||
+ | |||
− | <2638> Tôi không thể đỡ nổi nó nữa rồi. |
||
+ | <2701> Đời nào chuyện đó xảy ra chứ. |
||
// I'm just not able to hang out with you. |
// I'm just not able to hang out with you. |
||
// 付き合っていられなかった。 |
// 付き合っていられなかった。 |
||
+ | |||
− | <2639> \{Sunohara} "Ế, mày đi đâu thế?" |
||
+ | <2702> \{Sunohara} 『Ê, mày đi đâu thế?』 |
||
// \{Sunohara} "Eh, where are you going?" |
// \{Sunohara} "Eh, where are you going?" |
||
// \{春原}「あれ、どこ行くの?」 |
// \{春原}「あれ、どこ行くの?」 |
||
+ | |||
− | <2640> \{\m{B}} "Không đâu cả." |
||
+ | <2703> \{\m{B}} 『Không đâu cả.』 |
||
// \{\m{B}} "Nowhere." |
// \{\m{B}} "Nowhere." |
||
// \{\m{B}}「どこでもねぇよ」 |
// \{\m{B}}「どこでもねぇよ」 |
||
+ | |||
− | <2641> Tôi sẽ giết nhiều thời gian nhất có thể cho tới khi tiết học bắt đầu. |
||
+ | <2704> Tôi định tìm chỗ nào đó giết thời gian trước giờ vào tiết. |
||
// I'll kill my time as best as I can until lessons start. |
// I'll kill my time as best as I can until lessons start. |
||
// 授業が始まるまで、適当に時間を潰してこよう。 |
// 授業が始まるまで、適当に時間を潰してこよう。 |
||
+ | |||
− | <2642> Tôi lê đôi chân mình ra phía cánh cửa |
||
+ | <2705> Tôi lê đôi chân ra phía cửa. |
||
// I move my legs in the direction of the door. |
// I move my legs in the direction of the door. |
||
// ドアの方へと、足を向けた。 |
// ドアの方へと、足を向けた。 |
||
+ | |||
− | <2643> \{Sunohara} "Có vẻ như là con trai thì nên thổ lộ trước..." |
||
+ | <2706> \{Sunohara} 『Quả nhiên con trai nên là bên thổ lộ trước...』 |
||
// \{Sunohara} "It seems that the guy has to confess..." |
// \{Sunohara} "It seems that the guy has to confess..." |
||
// \{春原}「やっぱり、告白は男からだよね…」 |
// \{春原}「やっぱり、告白は男からだよね…」 |
||
+ | |||
− | <2644> \{Sunohara} "Vội vàng quá thì không được~" |
||
+ | <2707> \{Sunohara} 『Khiến nàng chủ động một mình thì có lỗi quá~』 |
||
// \{Sunohara} "Being too much in a hurry is quite sad~" |
// \{Sunohara} "Being too much in a hurry is quite sad~" |
||
// \{春原}「あんまり、焦らすのも可哀想かなぁ」 |
// \{春原}「あんまり、焦らすのも可哀想かなぁ」 |
||
+ | |||
− | <2645> \{Sunohara} "Giờ là tháng tư rồi, phải cố hết sức có thể vào tháng năm!" |
||
+ | <2708> \{Sunohara} 『Sắp hết tháng Tư rồi, đợi qua tháng Năm chính là thời điểm vàng để dứt điểm!』 |
||
// \{Sunohara} "April's already over so, have to start off as best I can in May!" |
// \{Sunohara} "April's already over so, have to start off as best I can in May!" |
||
// \{春原}「もう4月も終わりだから、5月初めぐらいがベストだよねっ」 |
// \{春原}「もう4月も終わりだから、5月初めぐらいがベストだよねっ」 |
||
+ | |||
− | <2646> Tôi có thể nghe nó lầm bầm một mình. |
||
+ | <2709> Tôi nghe thấy tiếng nó lầm bầm một mình. |
||
// I could hear him muttering to himself. |
// I could hear him muttering to himself. |
||
// ぶつぶつと、独り言が聞こえてくる。 |
// ぶつぶつと、独り言が聞こえてくる。 |
||
+ | |||
− | <2647> Tôi bước thẳng ra ngoài lớp học. |
||
+ | <2710> Ngán ngẩm, tôi nhanh chân ra khỏi lớp. |
||
// I step straight out of the classroom. |
// I step straight out of the classroom. |
||
// とっとと、教室を出ていった。 |
// とっとと、教室を出ていった。 |
||
+ | |||
− | <2648> Tôi vẫn còn thấy bực mình khi tiết học kết thúc. |
||
+ | <2711> Đã xong tiết rồi mà tôi vẫn chưa hết bực mình. |
||
// I was still irritated when lessons had ended. |
// I was still irritated when lessons had ended. |
||
// 終業時間になっても、まだいらいらしていた。 |
// 終業時間になっても、まだいらいらしていた。 |
||
+ | |||
− | <2649> Không, tôi vẫn ổn với điều đó. |
||
+ | <2712> Có điều, không phải vì bản thân tôi. |
||
// No, I was still fine with that. |
// No, I was still fine with that. |
||
// いや、俺はまだいい。 |
// いや、俺はまだいい。 |
||
+ | |||
− | <2650> Cái thằng đần Sunohara đã đang luyện tập rồi, mặc dù hai người vẫn chưa nói riêng lần nào. |
||
+ | <2713> Đây không phải là lần đầu tiên tôi đương đầu với những trò ngu của Sunohara. Việc ứng phó với nó sớm đã thành thói quen. |
||
// That idiot Sunohara had been practicing, even though the two hadn't been particularly talking yet. |
// That idiot Sunohara had been practicing, even though the two hadn't been particularly talking yet. |
||
// 春原の馬鹿は、別に今日に始まった話じゃないし、それに付き合うのは慣れている。 |
// 春原の馬鹿は、別に今日に始まった話じゃないし、それに付き合うのは慣れている。 |
||
+ | |||
− | <2651> Mei-chan là người buồn nhất ở đây. |
||
+ | <2714> Người khiến tôi bận tâm nhất, là Mei-chan. |
||
// Mei-chan's the one who's sad here. |
// Mei-chan's the one who's sad here. |
||
// 可哀想なのは、芽衣ちゃんだ。 |
// 可哀想なのは、芽衣ちゃんだ。 |
||
+ | |||
− | <2652> Vì có một người anh như thế |
||
+ | <2715> Dù có dở người thế nào, nó vẫn là anh trai của cô bé. |
||
// For having such a brother right now. |
// For having such a brother right now. |
||
// あんなのでも、一応、兄だ。 |
// あんなのでも、一応、兄だ。 |
||
+ | |||
− | <2653> Hơn nữa, Mei-chan lặng lội lên thành phố đây vì cô nhóc lo lắng cho nó. |
||
+ | <2716> Mei-chan lặn lội đến thị trấn này cũng vì lo lắng cho nó. |
||
// Even more, Mei-chan came to this city because she was worried about him. |
// Even more, Mei-chan came to this city because she was worried about him. |
||
// しかも芽衣ちゃんは、その兄を心配して、この町にやってきている。 |
// しかも芽衣ちゃんは、その兄を心配して、この町にやってきている。 |
||
+ | |||
− | <2654> Chính xác thì cô bé đang nghĩ gì, nhìn thấy anh mình như thế? |
||
+ | <2717> Không biết trong lòng cô bé đang cảm thấy gì khi chứng kiến anh mình trở nên như thế. |
||
// Exactly what is she thinking, seeing him like this? |
// Exactly what is she thinking, seeing him like this? |
||
// そこであんな姿を見てしまって、どう思っただろうか。 |
// そこであんな姿を見てしまって、どう思っただろうか。 |
||
+ | |||
− | <2655> Tôi đoán là có thể thế còn tốt hơn là cho thấy cuộc sống thường ngày của Sunohara... |
||
+ | <2718> Chẳng thà để cô bé thấy cuộc sống tầm thường của Sunohara có khi lại tốt hơn... |
||
// I guess it was probably better showing how Sunohara usually lived... |
// I guess it was probably better showing how Sunohara usually lived... |
||
// まだ、普段の春原を見せたほうが、よかったのかもしれない…。 |
// まだ、普段の春原を見せたほうが、よかったのかもしれない…。 |
||
+ | |||
− | <2656> \{\m{B}} "... Ế?" |
||
+ | <2719> \{\m{B}} 『... Ủa?』 |
||
// \{\m{B}}「…あれ?」 |
// \{\m{B}}「…あれ?」 |
||
+ | |||
− | <2657> \{Mei} "........." |
||
+ | <2720> \{Mei} 『.........』 |
||
// \{芽衣}「………」 |
// \{芽衣}「………」 |
||
+ | |||
− | <2658> Mei-chan đang đợi trước cổng trường. |
||
+ | <2721> Mei-chan đang đợi trước cổng trường. |
||
// Mei-chan was waiting at the school gates. |
// Mei-chan was waiting at the school gates. |
||
// その芽衣ちゃんが、校門のところにいた。 |
// その芽衣ちゃんが、校門のところにいた。 |
||
+ | |||
− | <2659> Học sinh đi về không thể không liếc một chút, bởi bộ đồng phục lạ của cô nhóc. |
||
+ | <2722> Có lẽ do khoác trên người bộ đồng phục khác lạ, học sinh trong trường không khỏi để mắt đến cô bé. |
||
// The students heading home didn't hold back giving glances, wondering about her rare school uniform. |
// The students heading home didn't hold back giving glances, wondering about her rare school uniform. |
||
// 見慣れない制服が珍しいのか、帰宅途中の生徒の、遠慮のない視線に晒されている。 |
// 見慣れない制服が珍しいのか、帰宅途中の生徒の、遠慮のない視線に晒されている。 |
||
+ | |||
− | <2660> Không làm gì, cô nhóc chỉ đứng im ở đó. |
||
+ | <2723> Phần cô chỉ chôn chân tại chỗ, không hề nhúc nhích. |
||
// With nothing to do, she stood there quietly. |
// With nothing to do, she stood there quietly. |
||
// 所在なさげにしながらも、じっとそこで佇んでいた。 |
// 所在なさげにしながらも、じっとそこで佇んでいた。 |
||
+ | |||
− | <2661> \{\m{B}} "Em đang làm gì thế?" |
||
+ | <2724> \{\m{B}} 『Em đang làm gì thế?』 |
||
// \{\m{B}} "What are you doing?" |
// \{\m{B}} "What are you doing?" |
||
// \{\m{B}}「なにやってるんだよ?」 |
// \{\m{B}}「なにやってるんだよ?」 |
||
+ | |||
− | <2662> Trong vội vã, tôi tới gần cô nhóc |
||
+ | <2725> Tôi lướt đến bên cô bé. |
||
// In haste, I get close to her. |
// In haste, I get close to her. |
||
// 慌てて、その姿に近づいた。 |
// 慌てて、その姿に近づいた。 |
||
+ | |||
− | <2663> \{Mei} "Á... \m{A}-san..." |
||
+ | <2726> \{Mei} 『A...\ \ |
||
+ | |||
+ | <2727> -san...』 |
||
// \{芽衣}「あ…\m{A}さん…」 |
// \{芽衣}「あ…\m{A}さん…」 |
||
+ | |||
− | <2664> \{\m{B}} "Em đang đợi Sunohara phải không?" |
||
+ | <2728> \{\m{B}} 『Em đang đợi Sunohara phải không?』 |
||
// \{\m{B}} "Are you waiting for Sunohara, by chance?" |
// \{\m{B}} "Are you waiting for Sunohara, by chance?" |
||
// \{\m{B}}「もしかして、春原を待ってるのか?」 |
// \{\m{B}}「もしかして、春原を待ってるのか?」 |
||
+ | |||
− | <2665> \{Mei} "... Vâng." |
||
+ | <2729> \{Mei} 『... Dạ.』 |
||
// \{芽衣}「…はい」 |
// \{芽衣}「…はい」 |
||
+ | |||
− | <2666> \{Mei} "Umm, onii-chan đâu rồi...?" |
||
+ | <2730> \{Mei} 『Ưmm, onii-chan đâu rồi ạ...?』 |
||
// \{Mei} "Umm, where's onii-chan...?" |
// \{Mei} "Umm, where's onii-chan...?" |
||
// \{芽衣}「あの、おにいちゃんは…」 |
// \{芽衣}「あの、おにいちゃんは…」 |
||
+ | |||
− | <2667> \{\m{B}} "Vì là thằng đó nên nó đã về nhà rồi." |
||
+ | <2731> \{\m{B}} 『Thằng ấy vọt về từ sớm rồi.』 |
||
// \{\m{B}} "Since it's him, he's already gone home." |
// \{\m{B}} "Since it's him, he's already gone home." |
||
// \{\m{B}}「あいつなら、もう帰ったぞ」 |
// \{\m{B}}「あいつなら、もう帰ったぞ」 |
||
+ | |||
− | <2668> \{\m{B}} "Nó nói cái gì đó về việc nhận cú điện thoại từ Sanae-san..." |
||
+ | <2732> \{\m{B}} 『Nói cái gì mà không muốn lỡ cuộc gọi từ Sanae-san...』 |
||
// \{\m{B}} "He said something about having to get a phone call from Sanae-san..." |
// \{\m{B}} "He said something about having to get a phone call from Sanae-san..." |
||
// \{\m{B}}「早苗さんから、電話があるといけないから…だと」 |
// \{\m{B}}「早苗さんから、電話があるといけないから…だと」 |
||
+ | |||
− | <2669> \{Mei} "Vậy sao..." |
||
+ | <2733> \{Mei} 『Vậy sao...』 |
||
// \{Mei} "Is that so..." |
// \{Mei} "Is that so..." |
||
// \{芽衣}「そうなんですか…」 |
// \{芽衣}「そうなんですか…」 |
||
+ | |||
− | <2670> \{Mei} "Geez... Không còn cách nào khác..." |
||
+ | <2734> \{Mei} 『Mồ... đành chịu thôi...』 |
||
// \{Mei} "Geez... it can't be helped..." |
// \{Mei} "Geez... it can't be helped..." |
||
// \{芽衣}「もう…しょうがないなぁ…」 |
// \{芽衣}「もう…しょうがないなぁ…」 |
||
+ | |||
− | <2671> Mei-chan đã bình tĩnh hơn một chút so với ngày hôm qua |
||
+ | <2735> Sắc diện Mei-chan đã sa sút đi ít nhiều kể từ hôm qua. |
||
// Mei-chan's calmed down a little bit since yesterday. |
// Mei-chan's calmed down a little bit since yesterday. |
||
// 昨日から芽衣ちゃんは、少し落ち込んでいる様子だった。 |
// 昨日から芽衣ちゃんは、少し落ち込んでいる様子だった。 |
||
+ | |||
− | <2672> Cô nhóc thật sự lo lắng cho Sunohara, nhớ lại đoạn đáng thất vọng của nó. |
||
+ | <2736> Cô bé tỏ ra chán nản, còn liên tục băn khoăn về Sunohara. |
||
// She was really worried about Sunohara, remembering his slight disappointment. |
// She was really worried about Sunohara, remembering his slight disappointment. |
||
// 軽い失望を覚えた様子で、しきりに春原のことを気にしていた。 |
// 軽い失望を覚えた様子で、しきりに春原のことを気にしていた。 |
||
+ | |||
− | <2673> TÔi nghĩ có khi là do chúng là anh em ruột thịt? |
||
+ | <2737> Anh em ruột có khác. |
||
// I guess that's just because they're blood relatives? |
// I guess that's just because they're blood relatives? |
||
// それはやっぱり、肉親のことだからなのだろうか。 |
// それはやっぱり、肉親のことだからなのだろうか。 |
||
+ | |||
− | <2674> Bản thân tôi cũng không rõ nữa. |
||
+ | <2738> Tôi chẳng thể nào tỏ tường. |
||
// I didn't really know too well myself. |
// I didn't really know too well myself. |
||
// 俺には、よくわからなかった。 |
// 俺には、よくわからなかった。 |
||
+ | |||
− | <2675> \{\m{B}} "Nè, Mei-chan," |
||
+ | <2739> \{\m{B}} 『Nè, Mei-chan.』 |
||
// \{\m{B}} "Hey, Mei-chan," |
// \{\m{B}} "Hey, Mei-chan," |
||
// \{\m{B}}「な、芽衣ちゃん」 |
// \{\m{B}}「な、芽衣ちゃん」 |
||
+ | |||
− | <2676> \{\m{B}} "Tại sao em lại lo lắng đến thế?" |
||
+ | <2740> \{\m{B}} 『Hà tất em phải bận tâm nhiều đến thế?』 |
||
// \{\m{B}} "Why are you this worried?" |
// \{\m{B}} "Why are you this worried?" |
||
// \{\m{B}}「どうして、そこまで気にするんだ?」 |
// \{\m{B}}「どうして、そこまで気にするんだ?」 |
||
+ | |||
− | <2677> \{\m{B}} "Anh không nghĩ là thằng ngốc đó sẽ bắt đầu làm cái gì ngay bây giờ đâu..." |
||
+ | <2741> \{\m{B}} 『Ý anh là, đây có phải lần đầu thằng đó hành xử dại dột đâu...?』 |
||
// \{\m{B}} "I don't think that idiot will start anything right now..." |
// \{\m{B}} "I don't think that idiot will start anything right now..." |
||
// \{\m{B}}「あいつの馬鹿は、今に始まったことじゃないと思うぞ…」 |
// \{\m{B}}「あいつの馬鹿は、今に始まったことじゃないと思うぞ…」 |
||
+ | |||
− | <2678> \{Mei} "Em... biết." |
||
+ | <2742> \{Mei} 『Em... biết chứ.』 |
||
// \{Mei} "I... know that." |
// \{Mei} "I... know that." |
||
// \{芽衣}「それは…わかってます」 |
// \{芽衣}「それは…わかってます」 |
||
+ | |||
− | <2679> \{\m{B}} "Bên cạnh đó, trường em cũng bắt đầu học lại rồi phải không?" |
||
+ | <2743> \{\m{B}} 『Huống hồ, trường em cũng bắt đầu vào học rồi mà, phải không?』 |
||
// \{\m{B}} "Besides, school's already started for you, hasn't it?" |
// \{\m{B}} "Besides, school's already started for you, hasn't it?" |
||
// \{\m{B}}「それに、もう学校だって始まってるだろ?」 |
// \{\m{B}}「それに、もう学校だって始まってるだろ?」 |
||
+ | |||
− | <2680> \{Mei} "Em cũng biết điều đó." |
||
+ | <2744> \{Mei} 『Chuyện đó em cũng biết.』 |
||
// \{Mei} "I know that too." |
// \{Mei} "I know that too." |
||
// \{芽衣}「それも、わかっています」 |
// \{芽衣}「それも、わかっています」 |
||
+ | |||
− | <2681> \{Mei} "Nhưng em sẽ không về tại thời điểm này." |
||
+ | <2745> \{Mei} 『Nhưng em không thể cứ thế mà quay về.』 |
||
// \{Mei} "But I won't be going back at this rate." |
// \{Mei} "But I won't be going back at this rate." |
||
// \{芽衣}「でも、このままじゃ帰れません」 |
// \{芽衣}「でも、このままじゃ帰れません」 |
||
+ | |||
− | <2682> \{Mei} "Anh của em đang ở kí túc xá phải không?" |
||
+ | <2746> \{Mei} 『Ưm, anh của em đang có mặt ở ký túc xá phải không ạ?』 |
||
// \{Mei} "Is my brother at the dormitory?" |
// \{Mei} "Is my brother at the dormitory?" |
||
// \{芽衣}「あの、兄は寮にいるんですよね?」 |
// \{芽衣}「あの、兄は寮にいるんですよね?」 |
||
+ | |||
− | <2683> \{\m{B}} "Ừm-ờ... Chắc thế." |
||
+ | <2747> \{\m{B}} 『À, ờ... Chắc thế.』 |
||
// \{\m{B}} "Y-yeah... I suppose." |
// \{\m{B}} "Y-yeah... I suppose." |
||
// \{\m{B}}「あ、ああ…まぁな」 |
// \{\m{B}}「あ、ああ…まぁな」 |
||
+ | |||
− | <2684> \{Mei} "Cám ơn anh nhiều. Vậy, em đi đây ." |
||
+ | <2748> \{Mei} 『Cảm ơn anh nhiều. Vậy, em đi đây.』 |
||
// \{Mei} "Thank you very much. Then, I'll be off." |
// \{Mei} "Thank you very much. Then, I'll be off." |
||
// \{芽衣}「ありがとうございます。じゃあ、行ってみます」 |
// \{芽衣}「ありがとうございます。じゃあ、行ってみます」 |
||
+ | |||
− | <2685> \{\m{B}} "Nè, Mei-chan..." |
||
+ | <2749> \{\m{B}} 『Chờ đã, Mei-chan...』 |
||
// \{\m{B}} "Hey, Mei-chan..." |
// \{\m{B}} "Hey, Mei-chan..." |
||
// \{\m{B}}「おい、芽衣ちゃん…」 |
// \{\m{B}}「おい、芽衣ちゃん…」 |
||
+ | |||
− | <2686> Cô bé cúi đầu nhanh rồi chạy xuống con đường đồi. |
||
+ | <2750> Cô bé cúi đầu thật nhanh rồi lao xuống triền dốc. |
||
// She nods quickly, then heads down the hill road. |
// She nods quickly, then heads down the hill road. |
||
// ぺこりと頭を下げて、そして坂道を下りていく。 |
// ぺこりと頭を下げて、そして坂道を下りていく。 |
||
+ | |||
− | <2687> Nhìn theo bóng dáng nhỏ bé ấy từ sau lưng... |
||
+ | <2751> Tôi nhìn theo bóng lưng nhỏ nhắn ấy đi xa dần... |
||
// Gazing at her small back for a bit... |
// Gazing at her small back for a bit... |
||
// 小さな背中を、しばらく眺めて… |
// 小さな背中を、しばらく眺めて… |
||
+ | |||
− | <2688> \{\m{B}} (... Ôi trời.) |
||
+ | <2752> \{\m{B}} (... Phiền quá.) |
||
// \{\m{B}}(…ったく) |
// \{\m{B}}(…ったく) |
||
+ | |||
− | <2689> \{\m{B}} "Mei-chan, Anh cũng tới đây!" |
||
+ | <2753> \{\m{B}} 『Mei-chan, cho anh theo với!』 |
||
// \{\m{B}} "Mei-chan, I'm coming too!" |
// \{\m{B}} "Mei-chan, I'm coming too!" |
||
// \{\m{B}}「芽衣ちゃん、俺も行くぞっ」 |
// \{\m{B}}「芽衣ちゃん、俺も行くぞっ」 |
||
+ | |||
− | <2690> Và như con bé, tôi chạy xuống con đồi. |
||
+ | <2754> Tôi cũng chạy theo cô bé xuống đồi. |
||
// And like her, I ran down. |
// And like her, I ran down. |
||
// そして、同じように駆け下りていた。 |
// そして、同じように駆け下りていた。 |
||
+ | |||
− | <2691> \{Sunohara} "Ê nè, mấy người." |
||
+ | <2755> \{Sunohara} 『Ê nè hai người...』 |
||
// \{Sunohara} "You know, you guys," |
// \{Sunohara} "You know, you guys," |
||
// \{春原}「あのね、二人とも」 |
// \{春原}「あのね、二人とも」 |
||
+ | |||
− | <2692> Khi tới phòng kí túc xá, rõ ràng là nó hơi bực mình. |
||
+ | <2756> Khi hai chúng tôi vào phòng Sunohara trong ký túc xá, nó lườm một cái với vẻ khó chịu ra mặt. |
||
// Upon reaching the dormitory room, it was clear he was quite irritated. |
// Upon reaching the dormitory room, it was clear he was quite irritated. |
||
// 寮の部屋に上がると、あからさまに嫌そうな顔をされた。 |
// 寮の部屋に上がると、あからさまに嫌そうな顔をされた。 |
||
+ | |||
− | <2693> \{Sunohara} "Tao đang bận lắm. Tao nói với mày rồi phải không, \m{A}?" |
||
+ | <2757> \{Sunohara} 『Tao đang bận lắm. Tao đã nói với mày rồi mà,\ \ |
||
+ | |||
+ | <2758> ?』 |
||
// \{Sunohara} "I'm busy right now. I told you, didn't I, \m{A}?" |
// \{Sunohara} "I'm busy right now. I told you, didn't I, \m{A}?" |
||
// \{春原}「今忙しいんだよ。\m{A}には言ったよね」 |
// \{春原}「今忙しいんだよ。\m{A}には言ったよね」 |
||
+ | |||
− | <2694> \{Sunohara} "Tao không biết khi nào thì nhận được cuộc gọi từ Sanae-san..." |
||
+ | <2759> \{Sunohara} 『Không biết khi nào thì Sanae-san sẽ gọi cho tao nữa, nên là...』 |
||
// \{Sunohara} "I don't know when I'm going to get a call from Sanae-san..." |
// \{Sunohara} "I don't know when I'm going to get a call from Sanae-san..." |
||
// \{春原}「早苗さんから、いつ連絡があるかわからないからさ…」 |
// \{春原}「早苗さんから、いつ連絡があるかわからないからさ…」 |
||
+ | |||
− | <2695> \{\m{B}} "Nếu nói về đường dây điện thoại, tao đã rút nó ra rồi." |
||
+ | <2760> \{\m{B}} 『Nếu mày đang lấn cấn vụ điện thoại, thì tin vui là tao đã rút dây ra rồi.』 |
||
// \{\m{B}} "If it's the phone line, I already pulled it out earlier." |
// \{\m{B}} "If it's the phone line, I already pulled it out earlier." |
||
// \{\m{B}}「電話線なら、さっき抜いておいたからな」 |
// \{\m{B}}「電話線なら、さっき抜いておいたからな」 |
||
+ | |||
− | <2696> \{Sunohara} "Đừng rút nó ra!" |
||
+ | <2761> \{Sunohara} 『Đừng làm thế chứ!』 |
||
// \{Sunohara} "Don't pull it out!" |
// \{Sunohara} "Don't pull it out!" |
||
// \{春原}「抜くなよっ」 |
// \{春原}「抜くなよっ」 |
||
+ | |||
− | <2697> \{Sunohara} "Hừm... Chính vì thế mà tao không muốn gặp ai giờ." |
||
+ | <2762> \{Sunohara} 『Thế đấy... lúc này tao không có thời gian tiếp hai người.』 |
||
// \{Sunohara} "Well... that's how it is, so I don't want to deal with anyone else." |
// \{Sunohara} "Well... that's how it is, so I don't want to deal with anyone else." |
||
// \{春原}「まぁ…そういうわけだからさ、相手していられないんだよね」 |
// \{春原}「まぁ…そういうわけだからさ、相手していられないんだよね」 |
||
+ | |||
− | <2698> \{Sunohara} "Trước tình yêu là một thứ thiêng liêng, tao không nghĩ gì hết ngoài để đứa em gái mình ngoài chuyện này~"* |
||
+ | <2763> \{Sunohara} 『Khi tình yêu đã xâm chiếm con tim thì không còn chỗ chứa cho em gái đâu.』 |
||
// \{Sunohara} "Before love was so amazing, I thought of nothing but keeping my sister out~"* |
// \{Sunohara} "Before love was so amazing, I thought of nothing but keeping my sister out~"* |
||
// Alt - "Love is so beautiful a scenery, that I wouldn't want my sister to get in the way of my vision~" - Kinny Riddle |
// Alt - "Love is so beautiful a scenery, that I wouldn't want my sister to get in the way of my vision~" - Kinny Riddle |
||
// \{春原}「恋の素晴らしさの前には、妹なんか眼中に入らないっていうかさっ」 |
// \{春原}「恋の素晴らしさの前には、妹なんか眼中に入らないっていうかさっ」 |
||
+ | |||
− | <2699> \{Mei} "........." |
||
+ | <2764> \{Mei} 『.........』 |
||
// \{芽衣}「………」 |
// \{芽衣}「………」 |
||
+ | |||
− | <2700> \{Sunohara} "Bên cạnh đó, Mei, em không về trường sao?" |
||
+ | <2765> \{Sunohara} 『Mà này, Mei, em không về trường sao?』 |
||
// \{Sunohara} "Besides, Mei, what are you going to do about school?" |
// \{Sunohara} "Besides, Mei, what are you going to do about school?" |
||
// \{春原}「それに、芽衣。おまえ学校はどうしたんだよ」 |
// \{春原}「それに、芽衣。おまえ学校はどうしたんだよ」 |
||
+ | |||
− | <2701> \{Sunohara} "Em đã thấy anh như thế nào rồi, nên em cũng xong ở đây rồi phải không?" |
||
+ | <2766> \{Sunohara} 『Đã chứng kiến anh sống tốt như thế này rồi, em cũng đâu còn việc gì ở đây nữa?』 |
||
// \{Sunohara} "You've already seen how I'm doing, so you're done here, right?" |
// \{Sunohara} "You've already seen how I'm doing, so you're done here, right?" |
||
// \{春原}「僕の様子を見るだけだったら、もう用事は済んだだろ?」 |
// \{春原}「僕の様子を見るだけだったら、もう用事は済んだだろ?」 |
||
+ | |||
− | <2702> \{Sunohara} "Nhanh về nhà đi." |
||
+ | <2767> \{Sunohara} 『Nhanh về nhà đi.』 |
||
// \{Sunohara} "Hurry up and go home." |
// \{Sunohara} "Hurry up and go home." |
||
// \{春原}「さっさと帰れよ」 |
// \{春原}「さっさと帰れよ」 |
||
+ | |||
− | <2703> \{Mei} "... Không." |
||
+ | <2768> \{Mei} 『... Không.』 |
||
// \{Mei} "... No." |
// \{Mei} "... No." |
||
// \{芽衣}「…やだ」 |
// \{芽衣}「…やだ」 |
||
+ | |||
− | <2704> \{Mei} "Em chưa về nhà được." |
||
+ | <2769> \{Mei} 『Em chưa thể về nhà được.』 |
||
// \{Mei} "I'm not going home yet." |
// \{Mei} "I'm not going home yet." |
||
// \{芽衣}「まだ、帰らないよ」 |
// \{芽衣}「まだ、帰らないよ」 |
||
+ | |||
− | <2705> \{Sunohara} "Tại sao không?" |
||
+ | <2770> \{Sunohara} 『Tại sao chứ?』 |
||
// \{Sunohara} "Why not?" |
// \{Sunohara} "Why not?" |
||
// \{春原}「なんでだよ」 |
// \{春原}「なんでだよ」 |
||
+ | |||
− | <2706> \{Mei} "Vì vẫn có thứ mà em phải làm ở đây." |
||
+ | <2771> \{Mei} 『Vì ở đây em vẫn có chuyện cần làm.』 |
||
// \{Mei} "Because there's still something I have to do here." |
// \{Mei} "Because there's still something I have to do here." |
||
// \{芽衣}「だって、まだやらなくちゃいけないことが残ってるから」 |
// \{芽衣}「だって、まだやらなくちゃいけないことが残ってるから」 |
||
+ | |||
− | <2707> \{Sunohara} "Hmm... à, ý em là thế à." |
||
+ | <2772> \{Sunohara} 『Hửm... anh hiểu ý em rồi.』 |
||
// \{Sunohara} "Hmm... ah, so you mean that." |
// \{Sunohara} "Hmm... ah, so you mean that." |
||
// \{春原}「ん…ああ、そういう意味ね」 |
// \{春原}「ん…ああ、そういう意味ね」 |
||
+ | |||
− | <2708> \{\m{B}} "Đợi đã, mày không hiểu à." |
||
+ | <2773> \{\m{B}} 『Khoan đã, mày cứ thế mà đồng tình được à.』 |
||
// \{\m{B}} "Wait, you don't get it." |
// \{\m{B}} "Wait, you don't get it." |
||
// \{\m{B}}「待て、納得するな」 |
// \{\m{B}}「待て、納得するな」 |
||
+ | |||
− | <2709> \{\m{B}} "Mei-chan, em tớ đây là để nhìn thấy Sunohara đang sống như thế nào. Đúng không?" |
||
+ | <2774> \{\m{B}} 『Mei-chan, em mày đến đây là vì lo không biết thằng anh Sunohara đang sống như thế nào cơ mà? Hay tao nhầm?』 |
||
// \{\m{B}} "Mei-chan, you came here to see how Sunohara's doing. Isn't that right?" |
// \{\m{B}} "Mei-chan, you came here to see how Sunohara's doing. Isn't that right?" |
||
// \{\m{B}}「芽衣ちゃんは、春原の様子を見に来たんだろ。違うのか?」 |
// \{\m{B}}「芽衣ちゃんは、春原の様子を見に来たんだろ。違うのか?」 |
||
+ | |||
− | <2710> \{Sunohara} "Mày nói gì thế? Đó chỉ là mấy lí do ngụy biện, ngụy biện thôi." |
||
+ | <2775> \{Sunohara} 『Mày nói gì thế? Rõ ràng con bé chỉ viện cớ thôi.』 |
||
// \{Sunohara} "What are you talking about? That's just some excuse, an excuse." |
// \{Sunohara} "What are you talking about? That's just some excuse, an excuse." |
||
// \{春原}「なに言ってるんだよ。そんなの口実だよ、口実」 |
// \{春原}「なに言ってるんだよ。そんなの口実だよ、口実」 |
||
+ | |||
− | <2711> \{Sunohara} "Đó chẳng phải là lí do nó đi xa thế để tới đây đâu." |
||
+ | <2776> \{Sunohara} 『Ai mà tin nó vượt núi băng rừng chỉ vì mỗi chuyện tầm phào đó.』 |
||
// \{Sunohara} "It's not because she's so far away and stuff that she'd come here." |
// \{Sunohara} "It's not because she's so far away and stuff that she'd come here." |
||
// \{春原}「遠路はるばる、それだけの理由で来るわけないだろ?」 |
// \{春原}「遠路はるばる、それだけの理由で来るわけないだろ?」 |
||
+ | |||
− | <2712> \{Sunohara} "Nó chỉ mong muốn lên thành phố thôi, thấy đó..." |
||
+ | <2777> \{Sunohara} 『Con bé đến vì nó thích mê chốn phồn hoa đô thị...』 |
||
// \{Sunohara} "She's been yearning for the city, see..." |
// \{Sunohara} "She's been yearning for the city, see..." |
||
// \{春原}「こいつ、昔っから都会に憧れてたからさ…」 |
// \{春原}「こいつ、昔っから都会に憧れてたからさ…」 |
||
+ | |||
− | <2713> \{Sunohara} "Nó chỉ muốn rời khỏi cái chốn quê và nhìn thấy cuộc sống thành thị như thế nào.." |
||
+ | <2778> \{Sunohara} 『Nó chỉ muốn rời cái xứ khỉ ho cò gáy lạc hậu đó để được mục sở thị lối sống thị thành, không phải sao?』 |
||
// \{Sunohara} "She just wants to come out of the countryside and see what living in a city's like." |
// \{Sunohara} "She just wants to come out of the countryside and see what living in a city's like." |
||
// \{春原}「田舎から出てきて、こっちの暮らしを体験してみたかったってところだろ?」 |
// \{春原}「田舎から出てきて、こっちの暮らしを体験してみたかったってところだろ?」 |
||
+ | |||
− | <2714> \{Mei} "Đúng vậy." |
||
+ | <2779> \{Mei} 『... Đúng thế.』 |
||
// \{Mei} "That's right." |
// \{Mei} "That's right." |
||
// \{芽衣}「…そうだよ」 |
// \{芽衣}「…そうだよ」 |
||
+ | |||
− | <2715> Cô nhóc trông giận lên. |
||
+ | <2780> Cô bé gằn giọng. |
||
// She seems a little bit angry. |
// She seems a little bit angry. |
||
// ちょっと、怒ったような様子。 |
// ちょっと、怒ったような様子。 |
||
+ | |||
− | <2716> Dù thế, cô nhóc vẫn gật đầu với những lời của Sunohara |
||
+ | <2781> Rõ ràng đang giận dữ, thế mà cô vẫn không hề phủ nhận lời của Sunohara. |
||
// Even so, she nodded to Sunohara's words. |
// Even so, she nodded to Sunohara's words. |
||
// それでも、春原の言葉に頷いた。 |
// それでも、春原の言葉に頷いた。 |
||
+ | |||
− | <2717> \{Sunohara} "Đó, thấy đó. Đó là điều mà nó nghĩ." |
||
+ | <2782> \{Sunohara} 『Đó, thấy chưa? Tao đoán cấm có sai.』 |
||
// \{Sunohara} "See, look. That's what she was thinking about." |
// \{Sunohara} "See, look. That's what she was thinking about." |
||
// \{春原}「ほら、見ろ。そんなところだと思ってたんだよね」 |
// \{春原}「ほら、見ろ。そんなところだと思ってたんだよね」 |
||
+ | |||
− | <2718> \{Sunohara} "Dọn đồ rồi nhanh về nhà đi." |
||
+ | <2783> \{Sunohara} 『Gì thì gì liệu mà về nhà cho nhanh đi.』 |
||
// \{Sunohara} "Hold yourself back, and hurry up and head home." |
// \{Sunohara} "Hold yourself back, and hurry up and head home." |
||
// \{春原}「ほどほどにして、早めに帰れよ」 |
// \{春原}「ほどほどにして、早めに帰れよ」 |
||
+ | |||
− | <2719> \{Mei} "Vâng... em sẽ làm thế." |
||
+ | <2784> \{Mei} 『Ừ... không lâu nữa đâu.』 |
||
// \{Mei} "Yeah... I'll do that." |
// \{Mei} "Yeah... I'll do that." |
||
// \{芽衣}「うん…そうするね」 |
// \{芽衣}「うん…そうするね」 |
||
+ | |||
− | <2720> \{Mei} "Nhưng có người mà em phải gặp ở đây." |
||
+ | <2785> \{Mei} 『Nhưng trước tiên em phải gặp mặt một người đã.』 |
||
// \{Mei} "But, there's someone I have to meet here, though." |
// \{Mei} "But, there's someone I have to meet here, though." |
||
// \{芽衣}「でも、会わなくちゃいけない人がいるからなぁ」 |
// \{芽衣}「でも、会わなくちゃいけない人がいるからなぁ」 |
||
+ | |||
− | <2721> \{Sunohara} "Hả?" |
||
+ | <2786> \{Sunohara} 『Hả?』 |
||
// \{Sunohara} "What?" |
// \{Sunohara} "What?" |
||
// \{春原}「は?」 |
// \{春原}「は?」 |
||
+ | |||
− | <2722> \{\m{B}} "Người mà em phải gặp...?" |
||
+ | <2787> \{\m{B}} 『Gặp một người à...?』 |
||
// \{\m{B}} "Someone you have to meet...?" |
// \{\m{B}} "Someone you have to meet...?" |
||
// \{\m{B}}「会わなくちゃいけない人…?」 |
// \{\m{B}}「会わなくちゃいけない人…?」 |
||
+ | |||
− | <2723> Đây là lần đầu tiên tôi nghe điều đó |
||
+ | <2788> Lần đầu tiên tôi nghe về chuyện này. |
||
// That's the first I've heard of it. |
// That's the first I've heard of it. |
||
// そんなの、初耳だった。 |
// そんなの、初耳だった。 |
||
+ | |||
− | <2724> \{Mei} "Đó là một người mà em quen." |
||
+ | <2789> \{Mei} 『Bọn em đã hẹn gặp nhau rồi.』 |
||
// \{Mei} "It's someone that I've been seeing." |
// \{Mei} "It's someone that I've been seeing." |
||
// \{芽衣}「こっちで、会うことにしているんです」 |
// \{芽衣}「こっちで、会うことにしているんです」 |
||
+ | |||
− | <2725> \{\m{B}} "Một người bạn chuyển trường...?" |
||
+ | <2790> \{\m{B}} 『Bạn em chuyển trường từ quê lên hay sao...?』 |
||
// \{\m{B}} "A friend from transfer school...?" |
// \{\m{B}} "A friend from transfer school...?" |
||
// \{\m{B}}「転校した友達…か?」 |
// \{\m{B}}「転校した友達…か?」 |
||
+ | |||
− | <2726> \{Mei} "Không, bọn em chưa gặp mặt lần nào." |
||
+ | <2791> \{Mei} 『Không, bọn em chưa gặp nhau lần nào.』 |
||
// \{Mei} "No, we haven't met in person." |
// \{Mei} "No, we haven't met in person." |
||
// \{芽衣}「いえ、まだ直接会ったことはないです」 |
// \{芽衣}「いえ、まだ直接会ったことはないです」 |
||
+ | |||
− | <2727> \{\m{B}} "Vậy là... bạn qua thư từ?" |
||
+ | <2792> \{\m{B}} 『Vậy là... bạn qua thư hả?』 |
||
// \{\m{B}} "Then... a penfriend?" |
// \{\m{B}} "Then... a penfriend?" |
||
// \{\m{B}}「じゃ…文通相手とか?」 |
// \{\m{B}}「じゃ…文通相手とか?」 |
||
+ | |||
− | <2728> \{Mei} "Ừm." |
||
+ | <2793> \{Mei} 『Đúng rồi.』 |
||
// \{Mei} "Yup." |
// \{Mei} "Yup." |
||
// \{芽衣}「当たり」 |
// \{芽衣}「当たり」 |
||
+ | |||
− | <2729> \{Sunohara} "Vẫn còn sử dụng thư bây giờ à? Mei còn con nít quá~" |
||
+ | <2794> \{Sunohara} 『Thời đại này mà vẫn còn viết thư tay hả? Mei đúng là con nít~』 |
||
// \{Sunohara} "Still using letters in such times? Mei's still such a kid~" |
// \{Sunohara} "Still using letters in such times? Mei's still such a kid~" |
||
// \{春原}「今時文通か。芽衣はまだまだ子供だなぁ」 |
// \{春原}「今時文通か。芽衣はまだまだ子供だなぁ」 |
||
+ | |||
− | <2730> \{Mei} "Không hẳn, người ấy đã thật sự trưởng thành rồi." |
||
+ | <2795> \{Mei} 『Không hề, em đã lớn khôn rồi.』 |
||
// \{Mei} "Not at all, the person's really grown up." |
// \{Mei} "Not at all, the person's really grown up." |
||
// \{芽衣}「そんなことないよ、すごく大人」 |
// \{芽衣}「そんなことないよ、すごく大人」 |
||
+ | |||
− | <2731> \{Mei} "Kể cho em nghe rất nhiều chuyện." |
||
+ | <2796> \{Mei} 『Bởi vì người đó đã chỉ bảo em rất nhiều.』 |
||
// \{Mei} "Telling me a lot of things." |
// \{Mei} "Telling me a lot of things." |
||
// \{芽衣}「いろんなこと教えてくれるし」 |
// \{芽衣}「いろんなこと教えてくれるし」 |
||
+ | |||
− | <2732> \{Sunohara} "Như chuyện gì?" |
||
+ | <2797> \{Sunohara} 『Ví dụ xem?』 |
||
// \{Sunohara} "Like, what sort of things?" |
// \{Sunohara} "Like, what sort of things?" |
||
// \{春原}「例えば、どんなことだよ」 |
// \{春原}「例えば、どんなことだよ」 |
||
+ | |||
− | <2733> \{Mei} "Umm... như..." |
||
+ | <2798> \{Mei} 『Ừm... như là...』 |
||
// \{Mei} "Umm... like..." |
// \{Mei} "Umm... like..." |
||
// \{芽衣}「えーっと…例えば…」 |
// \{芽衣}「えーっと…例えば…」 |
||
+ | |||
− | <2734> \{Mei} "Trò chơi giữa đêm." |
||
+ | <2799> \{Mei} 『Trò chơi lúc nửa đêm.』 |
||
// \{Mei} "Playing at night." |
// \{Mei} "Playing at night." |
||
// \{芽衣}「夜の遊び」 |
// \{芽衣}「夜の遊び」 |
||
+ | |||
− | <2735> Thụp!\shake{1} |
||
+ | <2800> Thụp!\shake{1} |
||
// Thud!\shake{1} |
// Thud!\shake{1} |
||
// ガンッ!\shake{1} |
// ガンッ!\shake{1} |
||
+ | |||
− | <2736> Sunohara đập đầu vào cạnh kotatsu |
||
+ | <2801> Sunohara đập đầu vào một góc kotatsu |
||
+ | |||
+ | <2802> . |
||
// Sunohara hit his head on a corner of the kotatsu. |
// Sunohara hit his head on a corner of the kotatsu. |
||
// 春原が、コタツの角に頭をぶつけた。 |
// 春原が、コタツの角に頭をぶつけた。 |
||
+ | |||
− | <2737> \{Sunohara} "T... trò chơi giữa đêm.........?!" |
||
+ | <2803> \{Sunohara} 『T-... trò chơi lúc nửa đêm.........?!』 |
||
// \{Sunohara} "P... playing at night.........?!" |
// \{Sunohara} "P... playing at night.........?!" |
||
// \{春原}「よっ…夜の遊びっ………!?」 |
// \{春原}「よっ…夜の遊びっ………!?」 |
||
+ | |||
− | <2738> \{\m{B}} "C-có nghĩa, người đó là..." |
||
+ | <2804> \{\m{B}} 『T-thế nghĩa là, người đó...』 |
||
// \{\m{B}} "T-that means, the person is..." |
// \{\m{B}} "T-that means, the person is..." |
||
// \{\m{B}}「そ、それって、相手は…」 |
// \{\m{B}}「そ、それって、相手は…」 |
||
+ | |||
− | <2739> \{Mei} "Ôi trời, tất nhiên là một người đàn ông rồi nhỉ?" |
||
+ | <2805> \{Mei} 『Còn sao nữa, tất nhiên đó là một người đàn ông rồi.』 |
||
// \{Mei} "Oh man, it's obviously a guy, isn't it?" |
// \{Mei} "Oh man, it's obviously a guy, isn't it?" |
||
// \{芽衣}「やだなぁ、男の人に決まってるじゃないですか」 |
// \{芽衣}「やだなぁ、男の人に決まってるじゃないですか」 |
||
+ | |||
− | <2740> \{Mei} "Anh ấy nói là anh ấy khoảng hai mươi tuổi hơn, làm trong một công ty nào đó." |
||
+ | <2806> \{Mei} 『Anh ấy nói là mình khoảng tầm 20 tuổi, đang làm trong một công ty.』 |
||
// \{Mei} "He said he was in his late twenties, part of a company and all." |
// \{Mei} "He said he was in his late twenties, part of a company and all." |
||
// \{芽衣}「二十代後半の、会社員って言ってたかな」 |
// \{芽衣}「二十代後半の、会社員って言ってたかな」 |
||
+ | |||
− | <2741> \{Sunohara} "Cá... cái..." |
||
+ | <2807> \{Sunohara} 『Cá-... cái...』 |
||
// \{Sunohara} "Wha... wha..." |
// \{Sunohara} "Wha... wha..." |
||
// \{春原}「な…な…」 |
// \{春原}「な…な…」 |
||
+ | |||
− | <2742> \{Mei} "Anh ấy rất tốt và thông minh nữa." |
||
+ | <2808> \{Mei} 『Anh ấy tử tế lắm, lại hiểu biết rộng nữa.』 |
||
// \{Mei} "He's really nice and knowledgeable." |
// \{Mei} "He's really nice and knowledgeable." |
||
// \{芽衣}「すごく、物知りで、優しいんですよ」 |
// \{芽衣}「すごく、物知りで、優しいんですよ」 |
||
+ | |||
− | <2743> \{Mei} "EM đã nghĩ tới việc gặp anh ấy một lần." |
||
+ | <2809> \{Mei} 『Em đã nghĩ mình phải gặp mặt một lần mới được.』 |
||
// \{Mei} "I thought of meeting him once or something." |
// \{Mei} "I thought of meeting him once or something." |
||
// \{芽衣}「一度、会ってみたいなぁと思って」 |
// \{芽衣}「一度、会ってみたいなぁと思って」 |
||
+ | |||
− | <2744> \{Sunohara} "Mei, đợi đã!" |
||
+ | <2810> \{Sunohara} 『Mei, gượm đã!』 |
||
// \{Sunohara} "Mei, wait a second!" |
// \{Sunohara} "Mei, wait a second!" |
||
// \{春原}「芽衣っ、ちょっと待てっ」 |
// \{春原}「芽衣っ、ちょっと待てっ」 |
||
+ | |||
− | <2745> \{Mei} "Tình yêu thật đẹp phải không, onii-chan?" |
||
+ | <2811> \{Mei} 『Tình yêu mới tuyệt diệu làm sao, onii-chan nhỉ?』 |
||
// \{Mei} "Love is beautiful, isn't it, onii-chan?" |
// \{Mei} "Love is beautiful, isn't it, onii-chan?" |
||
// \{芽衣}「恋愛って素晴らしいよね、おにいちゃんっ!」 |
// \{芽衣}「恋愛って素晴らしいよね、おにいちゃんっ!」 |
||
+ | |||
− | <2746> \{Sunohara} "A-a... chắc thế..." |
||
+ | <2812> \{Sunohara} 『À-ờ... chắc thế...』 |
||
// \{Sunohara} "Y-yeah... I guess..." |
// \{Sunohara} "Y-yeah... I guess..." |
||
// \{春原}「あ、ああ…まぁね…」 |
// \{春原}「あ、ああ…まぁね…」 |
||
+ | |||
− | <2747> \{Mei} "Gặp được anh ấy chắc vui lắm~ không biết anh ta là người thế nào nhỉ~" |
||
+ | <2813> \{Mei} 『Em nóng lòng muốn gặp anh ấy ghê. Không biết tướng mạo người đó ra sao nhỉ~』 |
||
// \{Mei} "Meeting him might be fun~ I wonder what kind of person is he~" |
// \{Mei} "Meeting him might be fun~ I wonder what kind of person is he~" |
||
// \{芽衣}「会うの、楽しみだなぁ。どんな人なのかなぁ」 |
// \{芽衣}「会うの、楽しみだなぁ。どんな人なのかなぁ」 |
||
+ | |||
− | <2748> \{Mei} "Phải luyện tập cho buổi chơi đêm thôi!" |
||
+ | <2814> \{Mei} 『Đến lúc thực hành trò chơi lúc nửa đêm rồi!』 |
||
// \{Mei} "Have to practice playing at night!" |
// \{Mei} "Have to practice playing at night!" |
||
// \{芽衣}「夜の遊び、実践しちゃえっ」 |
// \{芽衣}「夜の遊び、実践しちゃえっ」 |
||
+ | |||
− | <2749> \{Sunohara} "L-luyện tập?!" |
||
+ | <2815> \{Sunohara} 『T-thực hành?!』 |
||
// \{Sunohara} "P-practice?!" |
// \{Sunohara} "P-practice?!" |
||
// \{春原}「じ、実践っ!」 |
// \{春原}「じ、実践っ!」 |
||
+ | |||
− | <2750> \{Mei} "Em muốn thử xem cảnh đêm, onii-chan!" |
||
+ | <2816> \{Mei} 『Cảnh đêm hẳn là lộng lẫy lắm, onii-chan nhỉ?!』 |
||
// \{Mei} "I wanna go check and have a night viewing, onii-chan!" |
// \{Mei} "I wanna go check and have a night viewing, onii-chan!" |
||
// \{芽衣}「夜景とか見てみたいよね、おにいちゃんっ!」 |
// \{芽衣}「夜景とか見てみたいよね、おにいちゃんっ!」 |
||
+ | |||
− | <2751> \{Sunohara} "Đ...đó đúng là cảnh tốt nhất cho buổi hẹn hò ..." |
||
+ | <2817> \{Sunohara} 『Đ-... đó đúng là thời điểm ấn tượng nhất để hẹn hò...』 |
||
// \{Sunohara} "T... that's the best spot for a date..." |
// \{Sunohara} "T... that's the best spot for a date..." |
||
// \{春原}「デ…デートスポットには最適かな…」 |
// \{春原}「デ…デートスポットには最適かな…」 |
||
+ | |||
− | <2752> \{Mei} "Đó là lí do em sẽ không trở về nhà một khoảng thời gian." |
||
+ | <2818> \{Mei} 『Thế nên em không thể về nhà ngay được.』 |
||
// \{Mei} "That's the reason I won't be heading back home for a while." |
// \{Mei} "That's the reason I won't be heading back home for a while." |
||
// \{芽衣}「そんなわけだから、しばらく家には帰らないね」 |
// \{芽衣}「そんなわけだから、しばらく家には帰らないね」 |
||
+ | |||
− | <2753> \{Mei} "Giữ bí mật với mẹ và ba dùm em nhé?" |
||
+ | <2819> \{Mei} 『Hãy giúp em giữ bí mật với ba và mẹ nhé?』 |
||
// \{Mei} "Keep it a secret from mom and dad, okay?" |
// \{Mei} "Keep it a secret from mom and dad, okay?" |
||
// \{芽衣}「お父さんと、お母さんには、内緒にしててね」 |
// \{芽衣}「お父さんと、お母さんには、内緒にしててね」 |
||
+ | |||
− | <2754> \{Mei} "Đây là tình yêu hoàn toàn trưởng thành!" |
||
+ | <2820> \{Mei} 『Em phải tận hưởng tình yêu của người lớn cho thỏa đã!』 |
||
// \{Mei} "It's completely grown-up love!" |
// \{Mei} "It's completely grown-up love!" |
||
// \{芽衣}「たっぷり、大人の恋愛するんだぁ」 |
// \{芽衣}「たっぷり、大人の恋愛するんだぁ」 |
||
+ | |||
− | <2755> \{Sunohara} "Ư-ưmm... Mei, cái đó...!" |
||
+ | <2821> \{Sunohara} 『Ư-ưmm... Mei, cái đó...!』 |
||
// \{Sunohara} "W-well... Mei, that's...!" |
// \{Sunohara} "W-well... Mei, that's...!" |
||
// \{春原}「い、いやっ…芽衣っ、それは…っ!」 |
// \{春原}「い、いやっ…芽衣っ、それは…っ!」 |
||
+ | |||
− | <2756> \{Mei} "Onii-chan, anh cũng nên vui với tình yêu trưởng thành với Sanae-san nhé !" |
||
+ | <2822> \{Mei} 『Onii-chan, cả anh nữa, hãy vui vẻ với tình yêu người lớn cùng Sanae-san nhé!』 |
||
// \{Mei} "Onii-chan, you should have fun with your grown-up love with Sanae-san too!" |
// \{Mei} "Onii-chan, you should have fun with your grown-up love with Sanae-san too!" |
||
// \{芽衣}「おにいちゃんも、早苗さんと、大人の恋愛を楽しんでねっ!」 |
// \{芽衣}「おにいちゃんも、早苗さんと、大人の恋愛を楽しんでねっ!」 |
||
+ | |||
− | <2757> \{Sunohara} "Ưm-ơ... Anh cũng nghĩ thế..." |
||
+ | <2823> \{Sunohara} 『Ưm-ơ... Anh cũng nghĩ thế...』 |
||
// \{Sunohara} "Y-yeah... I, guess..." |
// \{Sunohara} "Y-yeah... I, guess..." |
||
// \{春原}「う、うん…まぁ、そうね…」 |
// \{春原}「う、うん…まぁ、そうね…」 |
||
+ | |||
− | <2758> \{Mei} "A, thôi rồi, đã tới giờ rồi!" |
||
+ | <2824> \{Mei} 『A, thôi rồi, sắp muộn giờ mất rồi!』 |
||
// \{Mei} "Ah, oh no, it's already this time!" |
// \{Mei} "Ah, oh no, it's already this time!" |
||
// \{芽衣}「あっ、いっけない、もうこんな時間っ」 |
// \{芽衣}「あっ、いっけない、もうこんな時間っ」 |
||
+ | |||
− | <2759> \{Mei} "Em có hẹn rồi, nên em đi giờ đây!" |
||
+ | <2825> \{Mei} 『Em có hẹn với người ta, nên em đi liền đây!』 |
||
// \{Mei} "I have an appointment, so I'll be going now!" |
// \{Mei} "I have an appointment, so I'll be going now!" |
||
// \{芽衣}「じゃあ、待ち合わせあるから、わたしもう行くねっ」 |
// \{芽衣}「じゃあ、待ち合わせあるから、わたしもう行くねっ」 |
||
+ | |||
− | <2760> Vẫy tay một cái rồi cô nhóc rời căn phòng. |
||
+ | <2826> Vẫy tay một cái với chúng tôi, rồi cô bé rời phòng. |
||
// Waving her hand, she left the room. |
// Waving her hand, she left the room. |
||
// ひらひらと手を振って、部屋を後にする。 |
// ひらひらと手を振って、部屋を後にする。 |
||
+ | |||
− | <2761> Sunohara và tôi nghe thấy tiếng cửa đóng, chết tiệt. |
||
+ | <2827> Sunohara và tôi ngơ ngáo ngồi nhìn cánh cửa đóng lại. |
||
// Sunohara and I listened to the sound of the door closing, dumbfounded. |
// Sunohara and I listened to the sound of the door closing, dumbfounded. |
||
// 扉の閉まる音を、俺も春原も、呆然と聞いていた。 |
// 扉の閉まる音を、俺も春原も、呆然と聞いていた。 |
||
+ | |||
− | <2762> \{Sunohara} "Một cuộc hẹn?" |
||
+ | <2828> \{Sunohara} 『Có hẹn?』 |
||
// \{Sunohara} "An appointment?" |
// \{Sunohara} "An appointment?" |
||
// \{春原}「待ち合わせ…?」 |
// \{春原}「待ち合わせ…?」 |
||
+ | |||
− | <2763> \{\m{B}} "Hơn hai mươi...?" |
||
+ | <2829> \{\m{B}} 『Tầm 20 tuổi...?』 |
||
// \{\m{B}} "Late twenties...?" |
// \{\m{B}} "Late twenties...?" |
||
// \{\m{B}}「二十代の会社員…?」 |
// \{\m{B}}「二十代の会社員…?」 |
||
+ | |||
− | <2764> \{Sunohara} "Nắm tay với một người lớn...?" |
||
+ | <2830> \{Sunohara} 『Đã lớn khôn...?』 |
||
// \{Sunohara} "Holding hands with an adult...?" |
// \{Sunohara} "Holding hands with an adult...?" |
||
// \{春原}「大人の手ほどき…?」 |
// \{春原}「大人の手ほどき…?」 |
||
+ | |||
− | <2765> \{Sunohara} "Thoải mái...?" |
||
+ | <2831> \{Sunohara} 『Tận hưởng...?』 |
||
// \{Sunohara} "Comfort...?" |
// \{Sunohara} "Comfort...?" |
||
// \{春原}「援助…?」 |
// \{春原}「援助…?」 |
||
+ | |||
− | <2766> \{\m{B}} "Đỉnh cao khoái cảm...?" |
||
+ | <2832> \{\m{B}} 『Ngả rẽ cuộc đời...?』 |
||
// \{\m{B}} "The climax of life...?"* |
// \{\m{B}} "The climax of life...?"* |
||
// \{\m{B}}「人生の分岐点…?」 |
// \{\m{B}}「人生の分岐点…?」 |
||
+ | |||
− | <2767> \{Sunohara} "Lạc lối...?" |
||
+ | <2833> \{Sunohara} 『Lầm đường lạc lối...?』 |
||
// \{Sunohara} "Lost on one's path...?" |
// \{Sunohara} "Lost on one's path...?" |
||
// \{春原}「道を踏み外す…?」 |
// \{春原}「道を踏み外す…?」 |
||
+ | |||
− | <2768> \{\m{B}} "........." |
||
+ | <2834> \{\m{B}} 『.........』 |
||
// \{\m{B}}「………」 |
// \{\m{B}}「………」 |
||
+ | |||
− | <2769> \{Sunohara} "........." |
||
+ | <2835> \{Sunohara} 『.........』 |
||
// \{春原}「………」 |
// \{春原}「………」 |
||
+ | |||
− | <2770> \{\m{B}} "... Và rồi, tối nay bướm đã sổ lồng." |
||
+ | <2836> \{\m{B}} 『... Theo đuổi sự nghiệp làm tú bà.』 |
||
// \{\m{B}} "... And then, to a butterfly overnight." |
// \{\m{B}} "... And then, to a butterfly overnight." |
||
// \{\m{B}}「…そして、夜の蝶へ」 |
// \{\m{B}}「…そして、夜の蝶へ」 |
||
+ | |||
− | <2771> \{Sunohara} "\bKHÔNGGGGGG!!\u" |
||
+ | <2837> \{Sunohara} 『NOOOOOOOO!!』 |
||
// \{Sunohara} "\bNOOOOOOOOOOO!!\u" |
// \{Sunohara} "\bNOOOOOOOOOOO!!\u" |
||
// \{春原}「ノォォォォォォォォッ!!」 |
// \{春原}「ノォォォォォォォォッ!!」 |
||
+ | |||
− | <2772> \{\m{B}} "Này, này, Sunohara!" |
||
+ | <2838> \{\m{B}} 『Mà khoan đã, Sunohara!』 |
||
// \{\m{B}} "Hey, hey, Sunohara!" |
// \{\m{B}} "Hey, hey, Sunohara!" |
||
// \{\m{B}}「って、おい春原っ!」 |
// \{\m{B}}「って、おい春原っ!」 |
||
+ | |||
− | <2773> \{\m{B}} "Giờ không phải lúc để tấu hài chuyện này!" |
||
+ | <2839> \{\m{B}} 『Giờ không phải lúc để tấu hài đâu!』 |
||
// \{\m{B}} "This isn't the time to be agonizing over this!" |
// \{\m{B}} "This isn't the time to be agonizing over this!" |
||
// \{\m{B}}「おまえ、悶えてる場合じゃないぞっ」 |
// \{\m{B}}「おまえ、悶えてる場合じゃないぞっ」 |
||
+ | |||
− | <2774> \{Sunohara} "Ế?!" |
||
+ | <2840> \{Sunohara} 『Ớ?!』 |
||
// \{Sunohara} "Eh?!" |
// \{Sunohara} "Eh?!" |
||
// \{春原}「えっ?」 |
// \{春原}「えっ?」 |
||
+ | |||
− | <2775> \{\m{B}} "Đuổi theo nhỏ đi!" |
||
+ | <2841> \{\m{B}} 『Đuổi theo con bé đi!』 |
||
// \{\m{B}} "Go after her!" |
// \{\m{B}} "Go after her!" |
||
// \{\m{B}}「追いかけろよっ」 |
// \{\m{B}}「追いかけろよっ」 |
||
+ | |||
− | <2776> \{Sunohara} "Ưm-Ừm..." |
||
+ | <2842> \{Sunohara} 『Ưm-Ừm...』 |
||
// \{Sunohara} "Y-yeah..." |
// \{Sunohara} "Y-yeah..." |
||
// \{春原}「あ、ああ…」 |
// \{春原}「あ、ああ…」 |
||
+ | |||
− | <2777> \{Sunohara} "N... nhưng, tao phải đợi cuộc gọi từ Sanae-san..." |
||
+ | <2843> \{Sunohara} 『N-... nhưng, tao sẽ lỡ điện thoại của Sanae-san...』 |
||
// \{Sunohara} "B... but, I have to take a call from Sanae-san..." |
// \{Sunohara} "B... but, I have to take a call from Sanae-san..." |
||
// \{春原}「で…でも、早苗さんから電話があるといけないし…」 |
// \{春原}「で…でも、早苗さんから電話があるといけないし…」 |
||
+ | |||
− | <2778> \{\m{B}} "... Mày còn nói mấy chuyện này sao?" |
||
+ | <2844> \{\m{B}} 『... Đến nước này mà mày còn lăn tăn vụ đó sao?』 |
||
// \{\m{B}} "... Are you still talking about that?" |
// \{\m{B}} "... Are you still talking about that?" |
||
// \{\m{B}}「…まだそんなこと言ってるのか?」 |
// \{\m{B}}「…まだそんなこと言ってるのか?」 |
||
+ | |||
− | <2779> \{\m{B}} "Sunohara, mày có biết tình hình của mày hiện giờ không?" |
||
+ | <2845> \{\m{B}} 『Sunohara, mày có ý thức được tình cảnh hiện thời không vậy?』 |
||
// \{\m{B}} "Sunohara, do you know your situation right now?" |
// \{\m{B}} "Sunohara, do you know your situation right now?" |
||
// \{\m{B}}「春原、おまえ状況がわかってるのかよ?」 |
// \{\m{B}}「春原、おまえ状況がわかってるのかよ?」 |
||
+ | |||
− | <2780> \{Sunohara} "Tao biết. Nhưng, tình yêu là tự do mà..." |
||
+ | <2846> \{Sunohara} 『Tao biết. Nhưng, tình yêu là thứ không thể bị cấm cản mà...』 |
||
// \{Sunohara} "I know. But, love is relaxing..." |
// \{Sunohara} "I know. But, love is relaxing..." |
||
// \{春原}「わかってるよ。でも、恋愛は自由だしね…」 |
// \{春原}「わかってるよ。でも、恋愛は自由だしね…」 |
||
+ | |||
− | <2781> \{Sunohara} "Vì tình yêu rất tuyệt mà..." |
||
+ | <2847> \{Sunohara} 『Thế mới gọi là vị ngọt tình trường...』 |
||
// \{Sunohara} "Because love is wonderful, after all..." |
// \{Sunohara} "Because love is wonderful, after all..." |
||
// \{春原}「恋愛は、素晴らしいものだからさぁ…」 |
// \{春原}「恋愛は、素晴らしいものだからさぁ…」 |
||
+ | |||
− | <2782> \{\m{B}} (Thằng này hết thuốc chữa rồi...) |
||
+ | <2848> \{\m{B}} (Thằng này hết thuốc chữa rồi...) |
||
// \{\m{B}} (This guy's hopeless...) |
// \{\m{B}} (This guy's hopeless...) |
||
// \{\m{B}}(ダメだ、こいつ…) |
// \{\m{B}}(ダメだ、こいつ…) |
||
+ | |||
− | <2783> Tôi bước đi, để Sunohara lại một mình. |
||
+ | <2849> Tôi chạy ra ngoài, bỏ Sunohara lại một mình. |
||
// I charge ahead, leaving Sunohara alone. |
// I charge ahead, leaving Sunohara alone. |
||
// 春原を一人残して、駆けだした。 |
// 春原を一人残して、駆けだした。 |
||
+ | |||
− | <2784> Tôi chạy bằng hết sức mình, như bay khỏi kí túc xá. |
||
+ | <2850> Tôi phóng như bay khỏi ký túc xá, dốc hết sức cắm đầu chạy. |
||
// I ran with all my might, jumping out of the dorm. |
// I ran with all my might, jumping out of the dorm. |
||
// 寮を飛び出て、全力で走る。 |
// 寮を飛び出て、全力で走る。 |
||
+ | |||
− | <2785> Tôi lo rằng mình sẽ không kịp nhưng tôi đã bắt gặp một bóng dáng phía trước. |
||
+ | <2851> Tôi thật sự lo rằng sẽ không còn kịp nữa, nhưng chẳng mấy chốc đã thấy bóng dáng cô bé ở đằng xa. |
||
// I was worried about making it in time but, I caught up with her figure up ahead. |
// I was worried about making it in time but, I caught up with her figure up ahead. |
||
// 間に合うかどうか不安だったけど、その後ろ姿にあっさりと追いついた。 |
// 間に合うかどうか不安だったけど、その後ろ姿にあっさりと追いついた。 |
||
+ | |||
− | <2786> Cô nhóc không có vẻ gì là vội vả hay giấu mình cả... cứ như đứng đó để bị tìm thấy. |
||
+ | <2852> Không có vẻ gì là gấp gáp hay muốn lẩn trốn... cứ như thể cô bé muốn mọi người hãy nhanh tìm mình đi vậy. |
||
// She wasn't in a hurry, nor was she to hide herself... it was as if she stood there wanting to be found. |
// She wasn't in a hurry, nor was she to hide herself... it was as if she stood there wanting to be found. |
||
// 急ぐでもなく、隠れるでもなく…まるで見つけてくれと言っているように、立ちつくすその姿。 |
// 急ぐでもなく、隠れるでもなく…まるで見つけてくれと言っているように、立ちつくすその姿。 |
||
+ | |||
− | <2787> Tôi nhìn thấy tấm lưng cô nhóc từ phía sau. |
||
+ | <2853> Tôi bước lại đứng sau đôi vai đơn độc ấy. |
||
// I looked at her lonely back from behind. |
// I looked at her lonely back from behind. |
||
// 寂しそうな、背中があった。 |
// 寂しそうな、背中があった。 |
||
+ | |||
− | <2788> \{Mei} "... Onii-chan?" |
||
+ | <2854> \{Mei} 『... Onii-chan?』 |
||
// \{Mei} "... Onii-chan?" |
// \{Mei} "... Onii-chan?" |
||
// \{芽衣}「…おにいちゃん?」 |
// \{芽衣}「…おにいちゃん?」 |
||
+ | |||
− | <2789> \{\m{B}} "Không may là anh rồi." |
||
+ | <2855> \{\m{B}} 『Tiếc ghê, là anh.』 |
||
// \{\m{B}} "It's me, unfortunately." |
// \{\m{B}} "It's me, unfortunately." |
||
// \{\m{B}}「残念ながら、俺だ」 |
// \{\m{B}}「残念ながら、俺だ」 |
||
+ | |||
− | <2790> \{Mei} "... A..." |
||
+ | <2856> \{Mei} 『... A...』 |
||
// \{Mei} "... Ah..." |
// \{Mei} "... Ah..." |
||
// \{芽衣}「…あ…」 |
// \{芽衣}「…あ…」 |
||
+ | |||
− | <2791> \{\m{B}} "Với cái... tình trạng bây giờ của Sunohara, nó không thể tới." |
||
+ | <2857> \{\m{B}} 『Sunohara... chắc sẽ không đến đâu, với tình trạng nó hiện giờ.』 |
||
// \{\m{B}} "With the... way Sunohara is, he ain't coming." |
// \{\m{B}} "With the... way Sunohara is, he ain't coming." |
||
// \{\m{B}}「春原は…あの調子なら、たぶん来ないな」 |
// \{\m{B}}「春原は…あの調子なら、たぶん来ないな」 |
||
+ | |||
− | <2792> \{Mei} "Em biết..." |
||
+ | <2858> \{Mei} 『Vậy sao...』 |
||
// \{Mei} "I see..." |
// \{Mei} "I see..." |
||
// \{芽衣}「そっか…」 |
// \{芽衣}「そっか…」 |
||
+ | |||
− | <2793> \{Mei} "Biết rõ chứ..." |
||
+ | <2859> \{Mei} 『Là vậy thật sao...』 |
||
// \{Mei} "Is that so..." |
// \{Mei} "Is that so..." |
||
// \{芽衣}「そうですか…」 |
// \{芽衣}「そうですか…」 |
||
+ | |||
− | <2794> Một giọng nói buồn bã. Một khuôn mặt thiểu não, bất hạnh. |
||
+ | <2860> Giọng nói ấy mới buồn bã làm sao. Một nỗi thất vọng tột bậc hiện ra trên gương mặt cô. |
||
// A sad voice. An unfortunate and cruel look on her face. |
// A sad voice. An unfortunate and cruel look on her face. |
||
// 悲しそうな、声。ひどく残念そうな様子。 |
// 悲しそうな、声。ひどく残念そうな様子。 |
||
+ | |||
− | <2795> Cảm thấy thế, tôi đã hình dung ra được điều Mei-chan mong muốn. |
||
+ | <2861> Cảm nhận sâu sắc tâm ý của Mei-chan, tôi mới vỡ lẽ việc cô bé đang định làm. |
||
// Feeling that, I finally figured out what Mei-chan was up to. |
// Feeling that, I finally figured out what Mei-chan was up to. |
||
// それを感じて、ようやく芽衣ちゃんの考えを悟った。 |
// それを感じて、ようやく芽衣ちゃんの考えを悟った。 |
||
+ | |||
− | <2796> \{\m{B}} "... Tại sao em lại nói dối?" |
||
+ | <2862> \{\m{B}} 『... Tại sao em lại nói dối?』 |
||
// \{\m{B}} "... Why did you lie like that?" |
// \{\m{B}} "... Why did you lie like that?" |
||
// \{\m{B}}「…なんで、あんな嘘つくんだよ」 |
// \{\m{B}}「…なんで、あんな嘘つくんだよ」 |
||
+ | |||
− | <2797> \{Mei} "Ế?" |
||
+ | <2863> \{Mei} 『Ể?』 |
||
// \{芽衣}「えっ?」 |
// \{芽衣}「えっ?」 |
||
+ | |||
− | <2798> \{\m{B}} "Về chuyện gặp mặt một người đàn ông đang làm cho công ty nào đó." |
||
+ | <2864> \{\m{B}} 『Về chuyện thu xếp gặp mặt một người đàn ông đã đi làm.』 |
||
// \{\m{B}} "About meeting up with that guy, the company employee." |
// \{\m{B}} "About meeting up with that guy, the company employee." |
||
// \{\m{B}}「男と待ち合わせしてるとか、相手は会社員だとか」 |
// \{\m{B}}「男と待ち合わせしてるとか、相手は会社員だとか」 |
||
+ | |||
− | <2799> \{\m{B}} "Tất cả là nói dối phải không?" |
||
+ | <2865> \{\m{B}} 『Tất cả chỉ là nói dối thôi, phải không?』 |
||
// \{\m{B}} "All of that was a lie, wasn't it?" |
// \{\m{B}} "All of that was a lie, wasn't it?" |
||
// \{\m{B}}「全部、嘘だろ?」 |
// \{\m{B}}「全部、嘘だろ?」 |
||
+ | |||
− | <2800> \{Mei} "........." |
||
+ | <2866> \{Mei} 『.........』 |
||
// \{芽衣}「………」 |
// \{芽衣}「………」 |
||
+ | |||
− | <2801> \{Mei} "... Ôi dà, em bị phát hiện rồi." |
||
+ | <2867> \{Mei} 『... Ấy dà, bị phát hiện mất rồi.』 |
||
// \{Mei} "... Oh boy, I've been busted." |
// \{Mei} "... Oh boy, I've been busted." |
||
// \{芽衣}「…あちゃあ、バレちゃいましたか」 |
// \{芽衣}「…あちゃあ、バレちゃいましたか」 |
||
+ | |||
− | <2802> \{\m{B}} "Dù nghĩ thế nào, không có người nào như thế qua lại với em được, Mei-chan." |
||
+ | <2868> \{\m{B}} 『Dù nghĩ sao đi chăng nữa, không lý nào một người như thế lại phù hợp với Mei-chan.』 |
||
// \{\m{B}} "No matter how I could think of that, there's no such person that would be related to you, Mei-chan." |
// \{\m{B}} "No matter how I could think of that, there's no such person that would be related to you, Mei-chan." |
||
// \{\m{B}}「どう考えても、芽衣ちゃんと、そういう奴は結びつかない」 |
// \{\m{B}}「どう考えても、芽衣ちゃんと、そういう奴は結びつかない」 |
||
+ | |||
− | <2803> \{Mei} "Em có thể cho đó là lời khen không?" |
||
+ | <2869> \{Mei} 『Em có thể cho đó là lời khen không?』 |
||
// \{Mei} "Is that a compliment of some sort?" |
// \{Mei} "Is that a compliment of some sort?" |
||
// \{芽衣}「それって、誉めてくれてるんですよね?」 |
// \{芽衣}「それって、誉めてくれてるんですよね?」 |
||
+ | |||
− | <2804> \{\m{B}} "Đại loại thế." |
||
+ | <2870> \{\m{B}} 『Đại loại thế.』 |
||
// \{\m{B}} "Somewhat." |
// \{\m{B}} "Somewhat." |
||
// \{\m{B}}「一応な」 |
// \{\m{B}}「一応な」 |
||
+ | |||
− | <2805> \{\m{B}} "... Vậy, tại sao?" |
||
+ | <2871> \{\m{B}} 『... Vậy, tại sao?』 |
||
// \{\m{B}} "... So, why?" |
// \{\m{B}} "... So, why?" |
||
// \{\m{B}}「…で、なんでだよ」 |
// \{\m{B}}「…で、なんでだよ」 |
||
+ | |||
− | <2806> \{\m{B}} "Tại sao em lại nói dối?" |
||
+ | <2872> \{\m{B}} 『Tại sao em chọn cách nói dối?』 |
||
/ /\{\m{B}} "Why did you lie?" |
/ /\{\m{B}} "Why did you lie?" |
||
// \{\m{B}}「なんで、あんな嘘ついたんだよ?」 |
// \{\m{B}}「なんで、あんな嘘ついたんだよ?」 |
||
+ | |||
− | <2807> \{Mei} "Tại..." |
||
+ | <2873> \{Mei} 『Vì...』 |
||
// \{Mei} "That's..." |
// \{Mei} "That's..." |
||
// \{芽衣}「それは…」 |
// \{芽衣}「それは…」 |
||
+ | |||
− | <2808> \{\m{B}} "Tại?" |
||
+ | <2874> \{\m{B}} 『Vì?』 |
||
// \{\m{B}} "That's?" |
// \{\m{B}} "That's?" |
||
// \{\m{B}}「それは?」 |
// \{\m{B}}「それは?」 |
||
+ | |||
− | <2809> \{Mei} "... Vì em muốn onii-chan đuổi theo em." |
||
+ | <2875> \{Mei} 『... Vì em muốn onii-chan đuổi theo em.』 |
||
// \{Mei} "... Because I wanted onii-chan to chase after me." |
// \{Mei} "... Because I wanted onii-chan to chase after me." |
||
// \{芽衣}「…おにいちゃんに、追いかけてきてほしかったからです」 |
// \{芽衣}「…おにいちゃんに、追いかけてきてほしかったからです」 |
||
+ | |||
− | <2810> \{Mei} "Bắt em..." |
||
+ | <2876> \{Mei} 『Bắt em về...』 |
||
// \{Mei} "To catch me..." |
// \{Mei} "To catch me..." |
||
// \{芽衣}「つかまえられて…」 |
// \{芽衣}「つかまえられて…」 |
||
+ | |||
− | <2811> \{Mei} "La rầy em..." |
||
+ | <2877> \{Mei} 『Trách mắng em...』 |
||
// \{Mei} "And scold me..." |
// \{Mei} "And scold me..." |
||
// \{芽衣}「しかられて…」 |
// \{芽衣}「しかられて…」 |
||
+ | |||
− | <2812> \{Mei} "Và bảo em đừng gặp người đó..." |
||
+ | <2878> \{Mei} 『Ngăn cản em gặp người đó...』 |
||
// \{Mei} "And tell me not to meet such a person..." |
// \{Mei} "And tell me not to meet such a person..." |
||
// \{芽衣}「そんな奴のところ、行くなって…そういって…」 |
// \{芽衣}「そんな奴のところ、行くなって…そういって…」 |
||
+ | |||
− | <2813> \{Mei} "Thậm chí nếu bị anh ấy tát một cái, em cũng chịu." |
||
+ | <2879> \{Mei} 『Cho dù bị anh ấy đánh em cũng cam lòng.』 |
||
// \{Mei} "I would have been fine if he slapped me." |
// \{Mei} "I would have been fine if he slapped me." |
||
// \{芽衣}「叩かれても、よかったです」 |
// \{芽衣}「叩かれても、よかったです」 |
||
+ | |||
− | <2814> \{Mei} "Em muốn... chuyện xảy ra như thế." |
||
+ | <2880> \{Mei} 『Em muốn... chuyện sẽ xảy ra như thế.』 |
||
// \{Mei} "I wanted it... to be like that." |
// \{Mei} "I wanted it... to be like that." |
||
// \{芽衣}「そうなるの…望んでました」 |
// \{芽衣}「そうなるの…望んでました」 |
||
+ | |||
− | <2815> \{\m{B}} "Mei-chan..." |
||
+ | <2881> \{\m{B}} 『Mei-chan...』 |
||
// \{\m{B}}「芽衣ちゃん…」 |
// \{\m{B}}「芽衣ちゃん…」 |
||
+ | |||
− | <2816> \{Mei} "Em ghét điều này" |
||
+ | <2882> \{Mei} 『Em căm ghét lắm.』 |
||
// \{Mei} "I hate it," |
// \{Mei} "I hate it," |
||
// \{芽衣}「嫌なんです」 |
// \{芽衣}「嫌なんです」 |
||
+ | |||
− | <2817> \{Mei} "Nhìn thấy anh của em trở nên thế này..." |
||
+ | <2883> \{Mei} 『Nhìn thấy anh ấy cư xử như thế.』 |
||
// \{Mei} "Seeing my brother like this," |
// \{Mei} "Seeing my brother like this," |
||
// \{芽衣}「あんな、兄を見るのは」 |
// \{芽衣}「あんな、兄を見るのは」 |
||
+ | |||
− | <2818> \{Mei} "Vì onii-chan trở nên thế này..." |
||
+ | <2884> \{Mei} 『Nhìn thấy onii-chan trở thành người như thế...』 |
||
// \{Mei} "For onii-chan to have become like this..." |
// \{Mei} "For onii-chan to have become like this..." |
||
// \{芽衣}「あんな、おにいちゃんになってしまったのが…」 |
// \{芽衣}「あんな、おにいちゃんになってしまったのが…」 |
||
+ | |||
− | <2819> Mei-chan cúi thấp đầu xuống |
||
+ | <2885> Mei-chan cúi nhìn xuống. |
||
// Mei-chan lowers her head. |
// Mei-chan lowers her head. |
||
// 顔を伏せる、芽衣ちゃん。 |
// 顔を伏せる、芽衣ちゃん。 |
||
+ | |||
− | <2820> Có vẻ như... giọng của cô nhóc đã run một chút. |
||
+ | <2886> Giọng của cô bé... thật mong manh, lại không ngớt run rẩy. |
||
// It seemed... her voice shook a little bit. |
// It seemed... her voice shook a little bit. |
||
// その声は…微かに、震えているようだった。 |
// その声は…微かに、震えているようだった。 |
||
+ | |||
− | <2821> \{Mei} "Em đã từng bị bắt nạt." |
||
+ | <2887> \{Mei} 『Em từng bị bắt nạt.』 |
||
// \{Mei} "I was bullied." |
// \{Mei} "I was bullied." |
||
// \{芽衣}「わたし、いじめられていたんです」 |
// \{芽衣}「わたし、いじめられていたんです」 |
||
+ | |||
− | <2822> Cô nhóc nói với tôi khi trời bắt đầu tối. |
||
+ | <2888> Cô bé tâm sự với tôi khi trời đã về đêm. |
||
// She talked to me when it became night. |
// She talked to me when it became night. |
||
// 話をしてくれたのは、夜になってからだった。 |
// 話をしてくれたのは、夜になってからだった。 |
||
+ | |||
− | <2823> Lúc này, nhỏ đã bình tĩnh hơn. |
||
+ | <2889> Lúc này cô đã lấy lại được phần nào sự bình tĩnh. |
||
// By this time, she had completely calmed down. |
// By this time, she had completely calmed down. |
||
// その頃になると、もうずいぶん落ち着いた様子。 |
// その頃になると、もうずいぶん落ち着いた様子。 |
||
+ | |||
− | <2824> Mei nói chuyện này đến chuyện khác trong phòng tôi |
||
+ | <2890> Ngồi trong phòng tôi, cô bé bộc bạch từng chuyện một. |
||
// Mei was talking about one thing after another in my room. |
// Mei was talking about one thing after another in my room. |
||
// 俺の部屋で、ぽつりぽつりと語り始めていた。 |
// 俺の部屋で、ぽつりぽつりと語り始めていた。 |
||
+ | |||
− | <2825> \{Mei} "A... khi em nói em từng bị bắt nạt, ý em là khi em còn nhỏ." |
||
+ | <2891> \{Mei} 『A... ý em khi nói bị bắt nạt là lúc em còn bé xíu cơ.』 |
||
// \{Mei} "Ah... when I say I was bullied, I mean when I was younger." |
// \{Mei} "Ah... when I say I was bullied, I mean when I was younger." |
||
// \{芽衣}「あ…いじめられていたって言っても、小さなころですよ」 |
// \{芽衣}「あ…いじめられていたって言っても、小さなころですよ」 |
||
+ | |||
− | <2826> \{Mei} "Giờ nghĩ lại thì, mấy chuyện thế cũng không thực sự đáng sợ gì lắm." |
||
+ | <2892> \{Mei} 『Giờ nghĩ lại mới thấy, chuyện đó chẳng thấm vào đâu.』 |
||
// \{Mei} "Thinking about it now, stuff like that didn't really mean anything." |
// \{Mei} "Thinking about it now, stuff like that didn't really mean anything." |
||
// \{芽衣}「今思えば、内容も、そんなにたいしたものじゃありません」 |
// \{芽衣}「今思えば、内容も、そんなにたいしたものじゃありません」 |
||
+ | |||
− | <2827> \{Mei} "Nhưng, em nhớ rõ là mình đã sợ đến thế nào." |
||
+ | <2893> \{Mei} 『Nhưng vào lúc bấy giờ, em đã rất hoảng loạn.』 |
||
// \{Mei} "But, I remember being so scared back then." |
// \{Mei} "But, I remember being so scared back then." |
||
// \{芽衣}「でも、当時はすごく怖かったのを、憶えています」 |
// \{芽衣}「でも、当時はすごく怖かったのを、憶えています」 |
||
+ | |||
− | <2828> \{\m{B}} "Anh không biết là em đã từng như vậy, Mei-chan." |
||
+ | <2894> \{\m{B}} 『Nhìn Mei-chan thật khó lòng hình dung em từng như thế.』 |
||
// \{\m{B}} "I don't see you as that type, Mei-chan." |
// \{\m{B}} "I don't see you as that type, Mei-chan." |
||
// \{\m{B}}「芽衣ちゃんは、そんなタイプには見えないけどな」 |
// \{\m{B}}「芽衣ちゃんは、そんなタイプには見えないけどな」 |
||
+ | |||
− | <2829> \{\m{B}} "Lí do em bị bắt nạt là gì?" |
||
+ | <2895> \{\m{B}} 『Lý do em bị bắt nạt là gì?』 |
||
// \{\m{B}} "What was the reason?" |
// \{\m{B}} "What was the reason?" |
||
// \{\m{B}}「原因は、なんなんだよ」 |
// \{\m{B}}「原因は、なんなんだよ」 |
||
+ | |||
− | <2830> \{Mei} "... Bởi vì onii-chan." |
||
+ | <2896> \{Mei} 『... Bởi vì onii-chan.』 |
||
// \{Mei} "... Because of onii-chan." |
// \{Mei} "... Because of onii-chan." |
||
// \{芽衣}「…おにいちゃんが、あんなだからです」 |
// \{芽衣}「…おにいちゃんが、あんなだからです」 |
||
+ | |||
− | <2831> \{Mei} "Anh đã từng tự kiêu, hay gây lộn, và làm phiền người khác quanh anh ấy ..." |
||
+ | <2897> \{Mei} 『Anh ấy ngạo mạn, hay sinh sự, và luôn làm phật ý những người xung quanh...』 |
||
// \{Mei} "He was a show-off, violent, and annoyed people around him..." |
// \{Mei} "He was a show-off, violent, and annoyed people around him..." |
||
// \{芽衣}「目立ちたがりやで、乱暴で、周りに迷惑ばかりかけて…」 |
// \{芽衣}「目立ちたがりやで、乱暴で、周りに迷惑ばかりかけて…」 |
||
+ | |||
− | <2832> \{Mei} "Và họ trút giận lên em." |
||
+ | <2898> \{Mei} 『Rất nhiều lần em bị biến thành nạn nhân để họ trút giận.』 |
||
// \{Mei} "And they used that against me." |
// \{Mei} "And they used that against me." |
||
// \{芽衣}「その矛先が、わたしに向かうことがよくありました」 |
// \{芽衣}「その矛先が、わたしに向かうことがよくありました」 |
||
+ | |||
− | <2833> \{\m{B}} "Tệ thế..." |
||
+ | <2899> \{\m{B}} 『Nghe thật kinh khủng...』 |
||
// \{\m{B}} "That's pretty bad..." |
// \{\m{B}} "That's pretty bad..." |
||
// \{\m{B}}「そりゃ、災難だな…」 |
// \{\m{B}}「そりゃ、災難だな…」 |
||
+ | |||
− | <2834> Vậy là thậm chí em gái nó cũng bị dính vào bởi cái tính của nó sao...? |
||
+ | <2900> Thậm chí đến em gái cũng bị cuốn vào những trò rồ dại mà nó gây ra hay sao...? |
||
// So even his sister gets involved because of his personality...? |
// So even his sister gets involved because of his personality...? |
||
// あの性格のせいで、妹まで巻き添えにしてたのか…。 |
// あの性格のせいで、妹まで巻き添えにしてたのか…。 |
||
+ | |||
− | <2835> \{Mei} "... Nhưng, em ổn thôi. Bởi vì..." |
||
+ | <2901> \{Mei} 『... Nhưng, em vẫn không bị sao cả. Bởi vì...』 |
||
// \{Mei} "... But, I was fine. Because..." |
// \{Mei} "... But, I was fine. Because..." |
||
// \{芽衣}「…でも、わたしは平気でした。だって…」 |
// \{芽衣}「…でも、わたしは平気でした。だって…」 |
||
+ | |||
− | <2836> Mei-chan hít một hơi, như nhớ lại khoảng thời gian đó, và bắt đầu nói chuyện. |
||
+ | <2902> Mei-chan hít một hơi thật sâu, cơ hồ đang hồi tưởng lại khoảng thời gian đó, đoạn tiếp tục cất giọng. |
||
// Mei-chan took a breath, as if remembering that time, and began talking. |
// Mei-chan took a breath, as if remembering that time, and began talking. |
||
// その頃のことを思い返すように、一息ついてから、芽衣ちゃんは話し始めた。 |
// その頃のことを思い返すように、一息ついてから、芽衣ちゃんは話し始めた。 |
||
+ | |||
− | <2837> \{Mei} "Onii-chan... đã cứu em lúc đó." |
||
+ | <2903> \{Mei} 『Onii-chan... luôn xuất hiện kịp thời và cứu em.』 |
||
// \{Mei} "Onii-chan... saved me at that time." |
// \{Mei} "Onii-chan... saved me at that time." |
||
// \{芽衣}「おにいちゃんが…その度に、助けてくれたからです」 |
// \{芽衣}「おにいちゃんが…その度に、助けてくれたからです」 |
||
+ | |||
− | <2838> \{\m{B}} "Gieo nhân nào gặt quả đó chăng...?" |
||
+ | <2904> \{\m{B}} 『Gieo nhân nào gặt quả đó chăng...?』 |
||
// \{\m{B}} "You reap what you sow, then...?" |
// \{\m{B}} "You reap what you sow, then...?" |
||
// \{\m{B}}「自分で騒動の種をまいて、自分で刈り取ってたのか…」 |
// \{\m{B}}「自分で騒動の種をまいて、自分で刈り取ってたのか…」 |
||
+ | |||
− | <2839> \{Mei} "Cũng gần vậy." |
||
+ | <2905> \{Mei} 『Cũng gần như vậy ạ.』 |
||
// \{Mei} "Something like that." |
// \{Mei} "Something like that." |
||
// \{芽衣}「そういうことです」 |
// \{芽衣}「そういうことです」 |
||
+ | |||
− | <2840> \{Mei} "Sẽ tốt hơn nếu anh ấy không nói gì ngay từ đầu." |
||
+ | <2906> \{Mei} 『Mặc dù sẽ chẳng có gì xảy đến nếu anh ấy đừng gây ra rắc rối ngay từ đầu.』 |
||
// \{Mei} "It would have been better if he hadn't said anything from the start." |
// \{Mei} "It would have been better if he hadn't said anything from the start." |
||
// \{芽衣}「最初から、なにもしなければいい話なんですけどね」 |
// \{芽衣}「最初から、なにもしなければいい話なんですけどね」 |
||
+ | |||
− | <2841> \{Mei} "Nhưng... em đã rất hạnh phúc." |
||
+ | <2907> \{Mei} 『Nhưng mà... em đã rất hạnh phúc.』 |
||
// \{Mei} "But... I was happy." |
// \{Mei} "But... I was happy." |
||
// \{芽衣}「でも…嬉しかったです」 |
// \{芽衣}「でも…嬉しかったです」 |
||
+ | |||
− | <2842> \{Mei} "Em đã khóc rất nhiều và onii-chan đã nhảy ngay vào đó." |
||
+ | <2908> \{Mei} 『Cứ mỗi khi em khóc òa lên, onii-chan liền lao ngay đến.』 |
||
// \{Mei} "I would cry a lot, and onii-chan would jump straight in." |
// \{Mei} "I would cry a lot, and onii-chan would jump straight in." |
||
// \{芽衣}「わたしが、わんわん泣いてると、おにいちゃんが飛んできてくれるんです」 |
// \{芽衣}「わたしが、わんわん泣いてると、おにいちゃんが飛んできてくれるんです」 |
||
+ | |||
− | <2843> \{Mei} "Và nói, 'Mei, đừng khóc!'" |
||
+ | <2909> \{Mei} 『Và quát to, 「Cấm làm cho Mei khóc!」』 |
||
// \{Mei} "And go, 'Mei, don't cry!'" |
// \{Mei} "And go, 'Mei, don't cry!'" |
||
// \{芽衣}「芽衣を泣かすなーっ、って言って」 |
// \{芽衣}「芽衣を泣かすなーっ、って言って」 |
||
+ | |||
− | <2844> \{\m{B}} "Đó chính là Sunohara... hử." |
||
+ | <2910> \{\m{B}} 『Sunohara đã làm thế... hở.』 |
||
// \{\m{B}} "That Sunohara... huh." |
// \{\m{B}} "That Sunohara... huh." |
||
// \{\m{B}}「あの春原が…ね」 |
// \{\m{B}}「あの春原が…ね」 |
||
+ | |||
− | <2845> \{Mei} "Anh ta là một anh trai ngốc, nhưng em hạnh phúc vì điều đó." |
||
+ | <2911> \{Mei} 『Tuy là một ông anh ngốc, nhưng đối với em, người anh đó mới hiền từ làm sao.』 |
||
// \{Mei} "He was a stupid brother, but I was still happy with that." |
// \{Mei} "He was a stupid brother, but I was still happy with that." |
||
// \{芽衣}「馬鹿な兄でしたけど、わたしには優しかったです」 |
// \{芽衣}「馬鹿な兄でしたけど、わたしには優しかったです」 |
||
+ | |||
− | <2846> \{Mei} "Em đã dựa vào anh ấy rất nhiều, mặc dù onii-chan rất ngốc." |
||
+ | <2912> \{Mei} 『Tuy là onii-chan rất ngốc, nhưng anh ấy thật đáng để cho em nương tựa.』 |
||
// \{Mei} "I relied so much on him, despite onii-chan being stupid." |
// \{Mei} "I relied so much on him, despite onii-chan being stupid." |
||
// \{芽衣}「馬鹿なおにいちゃんでしたけど、すごく頼れました」 |
// \{芽衣}「馬鹿なおにいちゃんでしたけど、すごく頼れました」 |
||
+ | |||
− | <2847> Tôi nhớ lại Sunohara đã hoảng sợ thế nào khi nghe em gái nó tới. |
||
+ | <2913> Tôi còn nhớ Sunohara đã hoảng hồn thế nào khi hay tin em gái nó sắp đến. |
||
// I remembered how panicked Sunohara was when I told him his sister was coming. |
// I remembered how panicked Sunohara was when I told him his sister was coming. |
||
// 妹が来る、そう告げたときの、春原の慌てぶりを思い出した。 |
// 妹が来る、そう告げたときの、春原の慌てぶりを思い出した。 |
||
+ | |||
− | <2848> Tôi chắc là bản thân nó cũng để ý... |
||
+ | <2914> Tôi chắc là bản thân nó cũng ý thức được... |
||
// I'm sure he himself was aware that... |
// I'm sure he himself was aware that... |
||
// きっと、あいつ自身も、それを自覚していて… |
// きっと、あいつ自身も、それを自覚していて… |
||
+ | |||
− | <2849> Trước khi em gái nó tới, nó phải cho thấy mặt tốt của nó. |
||
+ | <2915> Rằng nó luôn muốn trở nên thật phong độ trong mắt em gái. |
||
// Before his sister came, he had to show how good he looked. |
// Before his sister came, he had to show how good he looked. |
||
// 妹の前では、格好いい兄貴でありたかったんだろう。 |
// 妹の前では、格好いい兄貴でありたかったんだろう。 |
||
+ | |||
− | <2850> \{Mei} "Khi anh ấy tốt nghiệp trung học cơ sở... anh ấy đã đá banh rất giỏi..." |
||
+ | <2916> \{Mei} 『Từ hồi vào trung học... anh ấy đã chứng tỏ sở trường vượt trội ở môn đá bóng...』 |
||
// \{Mei} "When he graduated from middle school, he became really good at soccer..." |
// \{Mei} "When he graduated from middle school, he became really good at soccer..." |
||
// \{芽衣}「中学に上がってからは、サッカーがすごく、うまくなって…」 |
// \{芽衣}「中学に上がってからは、サッカーがすごく、うまくなって…」 |
||
+ | |||
− | <2851> \{Mei} "Giỏi tới mức như một cây săn bàn của đội..." |
||
+ | <2917> \{Mei} 『Anh ấy đá giỏi đến mức trở thành một cây săn bàn của đội...』 |
||
// \{Mei} "Getting so much to the point of being an ace..." |
// \{Mei} "Getting so much to the point of being an ace..." |
||
// Alt - "He scored quite a lot as their ace scorer..." - Kinny Riddle |
// Alt - "He scored quite a lot as their ace scorer..." - Kinny Riddle |
||
// \{芽衣}「エースで、たくさん点を取って…」 |
// \{芽衣}「エースで、たくさん点を取って…」 |
||
+ | |||
− | <2852> \{Mei} "Không chỉ em dựa vào anh ấy mà cả đội bóng nữa." |
||
+ | <2918> \{Mei} 『Không chỉ mình em dựa dẫm vào anh ấy, mà cả đội bóng nữa.』 |
||
// \{Mei} "I wasn't the only one that relied on him, but everyone from the team." |
// \{Mei} "I wasn't the only one that relied on him, but everyone from the team." |
||
// \{芽衣}「わたしだけじゃなくて、チームのみんなからも頼られていました」 |
// \{芽衣}「わたしだけじゃなくて、チームのみんなからも頼られていました」 |
||
+ | |||
− | <2853> \{Mei} "'Nếu để cho Sunohara, nó sẽ làm được gì đó thôi.'" |
||
+ | <2919> \{Mei} 『Họ còn khen 「Nếu giao phó cho Sunohara thì thế nào cũng đầu xuôi đuôi lọt.」』 |
||
// \{Mei} "'If you leave it to Sunohara, he'll pull something off.'" |
// \{Mei} "'If you leave it to Sunohara, he'll pull something off.'" |
||
// \{芽衣}「春原に任せれば、なんとかしてくれるって」 |
// \{芽衣}「春原に任せれば、なんとかしてくれるって」 |
||
+ | |||
− | <2854> \{Mei} "Mặc dù huấn luyện viên hay nổi giận với anh ấy vì không chịu phòng thủ chút nào." |
||
+ | <2920> \{Mei} 『Ngặt nỗi huấn luyện viên hay nổi giận với anh ấy vì không chịu chơi phòng thủ.』 |
||
// \{Mei} "Though the coach got angry at him for putting up no defense." |
// \{Mei} "Though the coach got angry at him for putting up no defense." |
||
// \{芽衣}「ぜんぜん守備をしないんで、監督からは、よく怒られていましたけど」 |
// \{芽衣}「ぜんぜん守備をしないんで、監督からは、よく怒られていましたけど」 |
||
+ | |||
− | <2855> Mei-chan lại nói rồi nói về anh trai của nhỏ |
||
+ | <2921> Mei-chan liên tục kể về anh trai của cô bé. |
||
// Mei-chan talking on and on about her brother. |
// Mei-chan talking on and on about her brother. |
||
// 兄のことを、すらすらと語る芽衣ちゃん。 |
// 兄のことを、すらすらと語る芽衣ちゃん。 |
||
+ | |||
− | <2856> Trong những lời ấy đầy những từ ngử tự hào. |
||
+ | <2922> Trong những lời nói ấy chan chứa niềm tự hào. |
||
// Those words were somehow mixed with pride. |
// Those words were somehow mixed with pride. |
||
// その言葉には、どこか誇らしさが混ざっている。 |
// その言葉には、どこか誇らしさが混ざっている。 |
||
+ | |||
− | <2857> ... Tôi cảm thấy hơi ganh tị với Sunohara. |
||
+ | <2923> ... Quả tình tôi cảm thấy hơi ganh tị với Sunohara. |
||
// ... I was a little jealous of Sunohara. |
// ... I was a little jealous of Sunohara. |
||
// …ちょっとだけ、春原が妬けた。 |
// …ちょっとだけ、春原が妬けた。 |
||
+ | |||
− | <2858> \{Mei} "... Nhưng, onii-chan giờ đã thay đổi." |
||
+ | <2924> \{Mei} 『... Nhưng, onii-chan đã thay đổi rồi.』 |
||
// \{Mei} "... But, onii-chan now has changed." |
// \{Mei} "... But, onii-chan now has changed." |
||
// \{芽衣}「…でも、今のおにいちゃんは、変わってしまいました」 |
// \{芽衣}「…でも、今のおにいちゃんは、変わってしまいました」 |
||
+ | |||
− | <2859> \{Mei} "Anh ấy có thẻ ngốc... nhưng anh ấy không còn là onii-chan em biết nữa." |
||
+ | <2925> \{Mei} 『Anh ấy có thể ngốc... nhưng lại vô cùng tử tế. Vậy nên người đó không còn là onii-chan mà em biết nữa.』 |
||
// \{Mei} "He may be stupid... but he isn't the onii-chan I know that's kind." |
// \{Mei} "He may be stupid... but he isn't the onii-chan I know that's kind." |
||
// \{芽衣}「馬鹿だったけど…でも優しかった、おにいちゃんじゃありません」 |
// \{芽衣}「馬鹿だったけど…でも優しかった、おにいちゃんじゃありません」 |
||
+ | |||
− | <2860> \{Mei} "Onii-chan mặc kệ một bé gái bị bắt nạt..." |
||
+ | <2926> \{Mei} 『Onii-chan sẽ không bao giờ bỏ mặc một bé gái bị bắt nạt...』 |
||
// \{Mei} "Onii-chan abandoned a bullied girl..." |
// \{Mei} "Onii-chan abandoned a bullied girl..." |
||
// \{芽衣}「おにいちゃんは、いじめられてる女の子、見捨てたりしないもん…」 |
// \{芽衣}「おにいちゃんは、いじめられてる女の子、見捨てたりしないもん…」 |
||
+ | |||
− | <2861> \{Mei} "Anh ấy đáng lẽ nên lo lắng tới em..." |
||
+ | <2927> \{Mei} 『Và sẽ luôn lo lắng cho em...』 |
||
// \{Mei} "He should have been worried about me..." |
// \{Mei} "He should have been worried about me..." |
||
// \{芽衣}「わたしのことだって、心配してくれるはずだもん…」 |
// \{芽衣}「わたしのことだって、心配してくれるはずだもん…」 |
||
+ | |||
− | <2862> \{\m{B}} "Mei-chan..." |
||
+ | <2928> \{\m{B}} 『Mei-chan...』 |
||
// \{\m{B}}「芽衣ちゃん…」 |
// \{\m{B}}「芽衣ちゃん…」 |
||
+ | |||
− | <2863> Tôi không thể mở được lời nào |
||
+ | <2929> Tôi không thể thốt ra được lời nào. |
||
// I didn't come up with any words. |
// I didn't come up with any words. |
||
// なんにも言葉をかけられなかった。 |
// なんにも言葉をかけられなかった。 |
||
+ | |||
− | <2864> Nó là loại người như thế. Dù tôi có thể đùa về nó, tôi không thể nói gì như thế. |
||
+ | <2930> Tôi không thể bông đùa rằng người như thế mới đúng là nó. |
||
// He was that kind of guy. Though I'd joke about him, I wouldn't say anything like that. |
// He was that kind of guy. Though I'd joke about him, I wouldn't say anything like that. |
||
// あいつはそんな奴だ。冗談めかしてでも、そんなふうに言えない。 |
// あいつはそんな奴だ。冗談めかしてでも、そんなふうに言えない。 |
||
+ | |||
− | <2865> Em gái của nó cảm thấy mất kiên nhẫn với Sunohara đáng day dứt tới tận giờ. |
||
+ | <2931> Tôi không khỏi tức giận với Sunohara vì đã khiến cô em gái bé nhỏ của nó đau lòng đến nhường này. |
||
// His sister felt impatient with the tormented Sunohara up to now. |
// His sister felt impatient with the tormented Sunohara up to now. |
||
// 妹を、ここまで悩ませる春原を、歯がゆく思った。 |
// 妹を、ここまで悩ませる春原を、歯がゆく思った。 |
||
+ | |||
− | <2866> \{Mei} "... Umm," |
||
+ | <2932> \{Mei} 『... Ưm...』 |
||
// \{芽衣}「…あの」 |
// \{芽衣}「…あの」 |
||
+ | |||
− | <2867> \{Mei} "Em muốn anh trả lời thành thật..." |
||
+ | <2933> \{Mei} 『Em muốn anh trả lời thành thật...』 |
||
// \{Mei} "I'd like you to answer me honestly..." |
// \{Mei} "I'd like you to answer me honestly..." |
||
// \{芽衣}「正直に、答えてほしいんですけど…」 |
// \{芽衣}「正直に、答えてほしいんですけど…」 |
||
+ | |||
− | <2868> \{\m{B}} "Chuyện gì?" |
||
+ | <2934> \{\m{B}} 『Chuyện gì?』 |
||
// \{\m{B}}「なんだよ」 |
// \{\m{B}}「なんだよ」 |
||
+ | |||
− | <2869> \{Mei} "Sanae-san có thật là bạn gái onii-chan không?" |
||
+ | <2935> \{Mei} 『Sanae-san có thật là bạn gái của onii-chan không?』 |
||
// \{Mei} "Is Sanae-san really onii-chan's girlfriend?" |
// \{Mei} "Is Sanae-san really onii-chan's girlfriend?" |
||
// \{芽衣}「早苗さんって、本当におにいちゃんの恋人ですか?」 |
// \{芽衣}「早苗さんって、本当におにいちゃんの恋人ですか?」 |
||
+ | |||
− | <2870> \{\m{B}} "A, cái đó..." |
||
+ | <2936> \{\m{B}} 『À, cái đó...』 |
||
// \{\m{B}} "Ahh, that..." |
// \{\m{B}} "Ahh, that..." |
||
// \{\m{B}}「ああ、そのことか…」 |
// \{\m{B}}「ああ、そのことか…」 |
||
+ | |||
− | <2871> Tôi đã tới giới hạn để tiếp tục giữ bí mật rồi. |
||
+ | <2937> Tôi đã đến giới hạn của việc tiếp tục giữ bí mật rồi. |
||
// I was at my limit to keeping secrets here. |
// I was at my limit to keeping secrets here. |
||
// 隠しておくのも、限界だろう。 |
// 隠しておくのも、限界だろう。 |
||
+ | |||
− | <2872> Có thể sẽ hơi tệ, nhưng tôi cảm thấy nên thành thật thì hơn. |
||
+ | <2938> Tuy vẫn còn đó cảm giác mâu thuẫn, song cuối cùng tôi quyết định nói thật với cô bé về mọi thứ. |
||
// It might be a little bad, but I felt I had to be honest. |
// It might be a little bad, but I felt I had to be honest. |
||
// ちょっと迷ったけど、やはり打ち明けるべきだと思った。 |
// ちょっと迷ったけど、やはり打ち明けるべきだと思った。 |
||
+ | |||
− | <2873> \{\m{B}} "Anh chắc là như em thấy đó, Mei-chan." |
||
+ | <2939> \{\m{B}} 『Có lẽ đúng như em nghĩ đấy, Mei-chan.』 |
||
// \{\m{B}} "I'm sure it's as you see it, Mei-chan." |
// \{\m{B}} "I'm sure it's as you see it, Mei-chan." |
||
// \{\m{B}}「きっと、芽衣ちゃんの思っているとおりだよ」 |
// \{\m{B}}「きっと、芽衣ちゃんの思っているとおりだよ」 |
||
+ | |||
− | <2874> \{\m{B}} "Sanae-san không phải là bạn gái của nó. |
||
+ | <2940> \{\m{B}} 『Sanae-san không phải là bạn gái của nó.』 |
||
// \{\m{B}} "Sanae-san's not his girlfriend." |
// \{\m{B}} "Sanae-san's not his girlfriend." |
||
// \{\m{B}}「早苗さんは、彼女でもなんでもない」 |
// \{\m{B}}「早苗さんは、彼女でもなんでもない」 |
||
+ | |||
− | <2875> \{\m{B}} "Cô ta chỉ giả bộ như thế vì em tới đây..." |
||
+ | <2941> \{\m{B}} 『Nó bảo là em sắp đến... nên cô ấy mới nhận lời đóng giả làm bạn gái.』 |
||
// \{\m{B}} "She was to only pretend to be one since you were coming..." |
// \{\m{B}} "She was to only pretend to be one since you were coming..." |
||
// \{\m{B}}「芽衣ちゃんが来るって言うんで…彼女の振りをしてもらってたんだ」 |
// \{\m{B}}「芽衣ちゃんが来るって言うんで…彼女の振りをしてもらってたんだ」 |
||
+ | |||
− | <2876> Mặc dù có vẻ như Sunohara trở nên nghiêm túc với chuyện đó... |
||
+ | <2942> Mặc dù có vẻ như Sunohara đang trở nên nghiêm túc với tất cả chuyện này... |
||
// Although, it seems Sunohara has become serious about it... |
// Although, it seems Sunohara has become serious about it... |
||
// もっとも、春原は本気になってしまったみたいだけど…。 |
// もっとも、春原は本気になってしまったみたいだけど…。 |
||
+ | |||
− | <2877> \{Mei} "... Em biết mà." |
||
+ | <2943> \{Mei} 『... Em biết mà.』 |
||
// \{Mei} "... I knew it." |
// \{Mei} "... I knew it." |
||
// \{芽衣}「…やっぱり」 |
// \{芽衣}「…やっぱり」 |
||
+ | |||
− | <2878> \{Mei} "Đúng thế... một người đẹp như vậy không thể là bạn gái của anh ấy được." |
||
+ | <2944> \{Mei} 『Hiển nhiên rồi... một người đẹp như vậy không thể là bạn gái của anh ấy được.』 |
||
// \{Mei} "That's true... such a beautiful person couldn't be his girlfriend." |
// \{Mei} "That's true... such a beautiful person couldn't be his girlfriend." |
||
// \{芽衣}「そうですよね…あんなきれいな人が、恋人なわけないよね」 |
// \{芽衣}「そうですよね…あんなきれいな人が、恋人なわけないよね」 |
||
+ | |||
− | <2879> Cuộc sống học đường của Sunohara, đầy dối trá. |
||
+ | <2945> Đời học sinh của Sunohara ngập tràn sự dối trá. |
||
// Sunohara's school life, plastered with lies. |
// Sunohara's school life, plastered with lies. |
||
// 嘘で塗り固めた、春原の学校生活。 |
// 嘘で塗り固めた、春原の学校生活。 |
||
+ | |||
− | <2880> Cô nhóc chắc cũng có thể hình dung được cuộc sống trong trường của nó tệ hại thế nào. |
||
+ | <2946> Chắc cũng không khó để cô bé đoán được chuỗi ngày buông thả mà nó đang trải qua và luôn tìm cách che đậy. |
||
// She could probably imagine just how terrible his school life really was. |
// She could probably imagine just how terrible his school life really was. |
||
// その裏にある、荒んだ生活は、すぐに想像できるだろう。 |
// その裏にある、荒んだ生活は、すぐに想像できるだろう。 |
||
+ | |||
− | <2881> Trong đó, một tâm hồn hoàn toàn suy sụp... |
||
+ | <2947> Cùng một nhân cách đã bị biến chất hoàn toàn... |
||
// In that, completely discouraged spirit... |
// In that, completely discouraged spirit... |
||
// その中で、すっかり歪んでしまった心…。 |
// その中で、すっかり歪んでしまった心…。 |
||
+ | |||
− | <2882> \{Mei} "Onii-chan..." |
||
+ | <2948> \{Mei} 『Onii-chan...』 |
||
// \{芽衣}「おにいちゃん…」 |
// \{芽衣}「おにいちゃん…」 |
||
+ | |||
− | <2883> Sau cuối, nhỏ thở một hơi dài chất chứa bao thất vọng. |
||
+ | <2949> Sau cuối, cô bé buông ra tiếng thở dài đến nao lòng, chất chứa bao nỗi thất vọng. |
||
// The deep sigh she took at the end was filled with disappointment. |
// The deep sigh she took at the end was filled with disappointment. |
||
// ため息はあくまで深く、失望の色をたたえていた。 |
// ため息はあくまで深く、失望の色をたたえていた。 |
||
− | |||
</pre> |
</pre> |
||
</div> |
</div> |
Latest revision as of 17:38, 23 August 2021
Phân đoạn[edit]
Đội ngũ dịch[edit]
Người dịch
Chỉnh sửa & Hiệu đính
Bản thảo[edit]
//========================= // SECTION 5 //========================= <2671> \{Sunohara} 『Lại một buổi sáng thư thái nữa!』 // \{Sunohara} "Today's also such a refreshing morning!" // \{春原}「今日も、爽やかな朝だねっ」 <2672> Ngày hôm sau, Sunohara vác mặt đến trường trong giờ giải lao vào tiết năm. // The next day, Sunohara attended during fifth period recess. // 翌朝、春原が登校してきたのは、五時間目の休み時間だった。 <2673> \{\m{B}} 『Mày có biết là chỉ còn một tiếng nữa là tan học luôn rồi không?』 // \{\m{B}} "You know you only have an hour left, right?" // \{\m{B}}「おまえな、あと一時間しかないんだぞ?」 <2674> \{Sunohara} 『Ấy dà, tại hôm qua Sanae-san không để cho tao ngủ sớm đó~』 // \{Sunohara} "Well, I put Sanae-san to sleep yesterday~" // \{春原}「いやー、昨日は早苗さんが寝かせてくれなくってさっ」 <2675> \{\m{B}} 『Chẳng phải mày đã từ biệt cô ấy lúc tối à?』 // \{\m{B}} "You two left after that, didn't you?" // \{\m{B}}「あの後、すぐ別れただろうが」 <2676> \{Sunohara} 『Ý tao là gọi điện thoại, điện thoại ấy!』 // \{Sunohara} "I mean a call man! A phone call!" // \{春原}「電話だよ、電話っ」 <2677> \{Sunohara} 『Trước khi về nhà bọn tao đã trao đổi số điện thoại...』 // \{Sunohara} "When we separated, we exchanged phone numbers..." // \{春原}「昨日の別れ際に、電話番号交換してさ…」 <2678> \{Sunohara} 『Có thế thì Sanae-san mới gọi được cho tao chứ?』 // \{Sunohara} "If we did that, Sanae-san could call me, right?" // \{春原}「そしたら、夜に早苗さんからかかってきたんだよねっ」 <2679> \{Sunohara} 『Chỉ nghe giọng thôi cũng thấy thương rồi...』 // \{Sunohara} "Just her voice alone is so cute..." // \{春原}「声だけでも、すげぇ可愛いんだよ…」 <2680> \{\m{B}} 『Nhưng, lý nào mày với cô ấy lại nấu cháo điện thoại suốt đêm?』 // \{\m{B}} "But, you guys didn't talk for long, did you?" // \{\m{B}}「でも、ずっと話してたわけじゃねぇだろ」 <2681> \{Sunohara} 『Cũng đâu tầm 30 phút...』 // \{Sunohara} "Only about three minutes..." // \{春原}「三十分ぐらいだったかな…」 <2682> \{Sunohara} 『Nhưng với hai người yêu nhau thì khoảng thời gian đó kéo dài vô tận.』 // \{Sunohara} "But, that time is an eternity for lovers." // \{春原}「でもね、恋人達の時間は永遠なんだよ」 <2683> \{Sunohara} 『Thế là tao thức suốt đêm, bận nghĩ về Sanae-san...』 // \{春原}「早苗さんのこと思うと、夜も眠れなくってさ…」 <2684> Nó nói mà mắt thì hướng ra ngoài cửa sổ như đang mơ màng. // He talked to me as if in a dream, while I looked far away out the window. // 窓の外、遠いところを見つめながら、夢見るように話す。 <2685> Thường thì tôi đã nắn gân nó ngay rồi, nhưng thay vào đó tôi chỉ thở dài thườn thượt. // Normally I'd throw in something but, instead I just sighed heavily. // いつもなら突っ込みの一つも入れるところだが、代わりに大きなため息をついた。 <2686> \{\m{B}} 『Thế... Sanae-san có nói gì với mày không?』 // \{\m{B}} "You know... did Sanae-san say nothing?" // \{\m{B}}「おまえな…早苗さん、なにか言ってなかったか?」 <2687> \{Sunohara} 『Thì chủ yếu là những chuyện trong buổi hẹn hò thôi.』 // \{Sunohara} "She talked about a lot of things she remembered on the date!" // \{春原}「デートの思い出、たくさん話してくれたよっ」 <2688> \{\m{B}} 『Tao không quan tâm cái đó, còn gì nữa không...?』 // \{\m{B}} "That's not it, come on..." // \{\m{B}}「そうじゃなくて、ほら…」 <2689> \{Sunohara} 『A, mày nói tao mới nhớ, cô ấy cũng đôi lần nhắc đến con nhóc hôm qua.』 // \{Sunohara} "Ah, speaking of which, she talked about when we took the kid home... numerous times." // \{春原}「あ、そういえば、帰り際の子供のこと…何度も話題にしてたなぁ」 <2690> \{Sunohara} 『Mặc dù con nhóc đó có quan trọng gì đâu chứ!』 // \{Sunohara} "I don't really care about that brat anyways!" // \{春原}「もうあんなガキ、どうでもいいのにねっ」 <2691> \{\m{B}} (Đấy mới là chuyện hệ trọng nhất thì có...) // \{\m{B}} (That would be my main concern...) // \{\m{B}}(そっちが本題なんだと思うが…) <2692> \{Sunohara} 『Có khi hôm nay cô ấy lại gọi điện cho tao nữa đấy. Phải về nhà gấp mới được.』 // \{Sunohara} "Wonder if we'll call each other today as well? I have to hurry back home." // \{春原}「今日も電話あるかなぁ。早く帰らなくちゃね」 <2693> \{Sunohara} 『Mà này, mày có thấy là cô ấy tỏ ra rất quan tâm đến tao không...?』 // \{Sunohara} "But, she cares so much about me..." // \{春原}「でも、これだけ僕のこと気にしてくれるってことは…」 <2694> \{Sunohara} 『Chưa biết chừng nàng đã sa vào lưới tình của tao mất rồi~』 // \{Sunohara} "It might be that she's fallen in love with \bme\u~" // \{春原}「やっぱアレかな、僕に惚れちゃったのかなぁ」 <2695> \{Sunohara} 『Tao thì không thấy ngại đâu, vì đó là Sanae-san mà!』 // \{Sunohara} "But, if it's me and Sanae-san, it's all okay!" // \{春原}「まっ、僕も早苗さんだったら、オールオッケーだけどねっ!」 <2696> \{\m{B}} 『Sunohara, mày nên biết là...』 // \{\m{B}} "Sunohara, you know..." // \{\m{B}}「春原、おまえな…」 <2697> \{Sunohara} 『Đừng lo lắng,\ \ <2698> !』 // \{Sunohara} "Don't worry, \m{A}!" // \{春原}「心配するなって、\m{A}っ」 <2699> \{Sunohara} 『Đến chừng Sanae-san và tao chính thức thành đôi rồi, tao sẽ giới thiệu bạn của cô ấy cho mày quen!』 // \{Sunohara} "Since Sanae-san and I are going out, be sure to introduce us to your friends!" // \{春原}「早苗さんと付き合うようになったら、友達紹介するように頼むからさっ」 <2700> Bộp, nó vỗ vai tôi. // Pat, pat, I tap his shoulders. // ばんばんと、肩を叩いてくる。 <2701> Đời nào chuyện đó xảy ra chứ. // I'm just not able to hang out with you. // 付き合っていられなかった。 <2702> \{Sunohara} 『Ê, mày đi đâu thế?』 // \{Sunohara} "Eh, where are you going?" // \{春原}「あれ、どこ行くの?」 <2703> \{\m{B}} 『Không đâu cả.』 // \{\m{B}} "Nowhere." // \{\m{B}}「どこでもねぇよ」 <2704> Tôi định tìm chỗ nào đó giết thời gian trước giờ vào tiết. // I'll kill my time as best as I can until lessons start. // 授業が始まるまで、適当に時間を潰してこよう。 <2705> Tôi lê đôi chân ra phía cửa. // I move my legs in the direction of the door. // ドアの方へと、足を向けた。 <2706> \{Sunohara} 『Quả nhiên con trai nên là bên thổ lộ trước...』 // \{Sunohara} "It seems that the guy has to confess..." // \{春原}「やっぱり、告白は男からだよね…」 <2707> \{Sunohara} 『Khiến nàng chủ động một mình thì có lỗi quá~』 // \{Sunohara} "Being too much in a hurry is quite sad~" // \{春原}「あんまり、焦らすのも可哀想かなぁ」 <2708> \{Sunohara} 『Sắp hết tháng Tư rồi, đợi qua tháng Năm chính là thời điểm vàng để dứt điểm!』 // \{Sunohara} "April's already over so, have to start off as best I can in May!" // \{春原}「もう4月も終わりだから、5月初めぐらいがベストだよねっ」 <2709> Tôi nghe thấy tiếng nó lầm bầm một mình. // I could hear him muttering to himself. // ぶつぶつと、独り言が聞こえてくる。 <2710> Ngán ngẩm, tôi nhanh chân ra khỏi lớp. // I step straight out of the classroom. // とっとと、教室を出ていった。 <2711> Đã xong tiết rồi mà tôi vẫn chưa hết bực mình. // I was still irritated when lessons had ended. // 終業時間になっても、まだいらいらしていた。 <2712> Có điều, không phải vì bản thân tôi. // No, I was still fine with that. // いや、俺はまだいい。 <2713> Đây không phải là lần đầu tiên tôi đương đầu với những trò ngu của Sunohara. Việc ứng phó với nó sớm đã thành thói quen. // That idiot Sunohara had been practicing, even though the two hadn't been particularly talking yet. // 春原の馬鹿は、別に今日に始まった話じゃないし、それに付き合うのは慣れている。 <2714> Người khiến tôi bận tâm nhất, là Mei-chan. // Mei-chan's the one who's sad here. // 可哀想なのは、芽衣ちゃんだ。 <2715> Dù có dở người thế nào, nó vẫn là anh trai của cô bé. // For having such a brother right now. // あんなのでも、一応、兄だ。 <2716> Mei-chan lặn lội đến thị trấn này cũng vì lo lắng cho nó. // Even more, Mei-chan came to this city because she was worried about him. // しかも芽衣ちゃんは、その兄を心配して、この町にやってきている。 <2717> Không biết trong lòng cô bé đang cảm thấy gì khi chứng kiến anh mình trở nên như thế. // Exactly what is she thinking, seeing him like this? // そこであんな姿を見てしまって、どう思っただろうか。 <2718> Chẳng thà để cô bé thấy cuộc sống tầm thường của Sunohara có khi lại tốt hơn... // I guess it was probably better showing how Sunohara usually lived... // まだ、普段の春原を見せたほうが、よかったのかもしれない…。 <2719> \{\m{B}} 『... Ủa?』 // \{\m{B}}「…あれ?」 <2720> \{Mei} 『.........』 // \{芽衣}「………」 <2721> Mei-chan đang đợi trước cổng trường. // Mei-chan was waiting at the school gates. // その芽衣ちゃんが、校門のところにいた。 <2722> Có lẽ do khoác trên người bộ đồng phục khác lạ, học sinh trong trường không khỏi để mắt đến cô bé. // The students heading home didn't hold back giving glances, wondering about her rare school uniform. // 見慣れない制服が珍しいのか、帰宅途中の生徒の、遠慮のない視線に晒されている。 <2723> Phần cô chỉ chôn chân tại chỗ, không hề nhúc nhích. // With nothing to do, she stood there quietly. // 所在なさげにしながらも、じっとそこで佇んでいた。 <2724> \{\m{B}} 『Em đang làm gì thế?』 // \{\m{B}} "What are you doing?" // \{\m{B}}「なにやってるんだよ?」 <2725> Tôi lướt đến bên cô bé. // In haste, I get close to her. // 慌てて、その姿に近づいた。 <2726> \{Mei} 『A...\ \ <2727> -san...』 // \{芽衣}「あ…\m{A}さん…」 <2728> \{\m{B}} 『Em đang đợi Sunohara phải không?』 // \{\m{B}} "Are you waiting for Sunohara, by chance?" // \{\m{B}}「もしかして、春原を待ってるのか?」 <2729> \{Mei} 『... Dạ.』 // \{芽衣}「…はい」 <2730> \{Mei} 『Ưmm, onii-chan đâu rồi ạ...?』 // \{Mei} "Umm, where's onii-chan...?" // \{芽衣}「あの、おにいちゃんは…」 <2731> \{\m{B}} 『Thằng ấy vọt về từ sớm rồi.』 // \{\m{B}} "Since it's him, he's already gone home." // \{\m{B}}「あいつなら、もう帰ったぞ」 <2732> \{\m{B}} 『Nói cái gì mà không muốn lỡ cuộc gọi từ Sanae-san...』 // \{\m{B}} "He said something about having to get a phone call from Sanae-san..." // \{\m{B}}「早苗さんから、電話があるといけないから…だと」 <2733> \{Mei} 『Vậy sao...』 // \{Mei} "Is that so..." // \{芽衣}「そうなんですか…」 <2734> \{Mei} 『Mồ... đành chịu thôi...』 // \{Mei} "Geez... it can't be helped..." // \{芽衣}「もう…しょうがないなぁ…」 <2735> Sắc diện Mei-chan đã sa sút đi ít nhiều kể từ hôm qua. // Mei-chan's calmed down a little bit since yesterday. // 昨日から芽衣ちゃんは、少し落ち込んでいる様子だった。 <2736> Cô bé tỏ ra chán nản, còn liên tục băn khoăn về Sunohara. // She was really worried about Sunohara, remembering his slight disappointment. // 軽い失望を覚えた様子で、しきりに春原のことを気にしていた。 <2737> Anh em ruột có khác. // I guess that's just because they're blood relatives? // それはやっぱり、肉親のことだからなのだろうか。 <2738> Tôi chẳng thể nào tỏ tường. // I didn't really know too well myself. // 俺には、よくわからなかった。 <2739> \{\m{B}} 『Nè, Mei-chan.』 // \{\m{B}} "Hey, Mei-chan," // \{\m{B}}「な、芽衣ちゃん」 <2740> \{\m{B}} 『Hà tất em phải bận tâm nhiều đến thế?』 // \{\m{B}} "Why are you this worried?" // \{\m{B}}「どうして、そこまで気にするんだ?」 <2741> \{\m{B}} 『Ý anh là, đây có phải lần đầu thằng đó hành xử dại dột đâu...?』 // \{\m{B}} "I don't think that idiot will start anything right now..." // \{\m{B}}「あいつの馬鹿は、今に始まったことじゃないと思うぞ…」 <2742> \{Mei} 『Em... biết chứ.』 // \{Mei} "I... know that." // \{芽衣}「それは…わかってます」 <2743> \{\m{B}} 『Huống hồ, trường em cũng bắt đầu vào học rồi mà, phải không?』 // \{\m{B}} "Besides, school's already started for you, hasn't it?" // \{\m{B}}「それに、もう学校だって始まってるだろ?」 <2744> \{Mei} 『Chuyện đó em cũng biết.』 // \{Mei} "I know that too." // \{芽衣}「それも、わかっています」 <2745> \{Mei} 『Nhưng em không thể cứ thế mà quay về.』 // \{Mei} "But I won't be going back at this rate." // \{芽衣}「でも、このままじゃ帰れません」 <2746> \{Mei} 『Ưm, anh của em đang có mặt ở ký túc xá phải không ạ?』 // \{Mei} "Is my brother at the dormitory?" // \{芽衣}「あの、兄は寮にいるんですよね?」 <2747> \{\m{B}} 『À, ờ... Chắc thế.』 // \{\m{B}} "Y-yeah... I suppose." // \{\m{B}}「あ、ああ…まぁな」 <2748> \{Mei} 『Cảm ơn anh nhiều. Vậy, em đi đây.』 // \{Mei} "Thank you very much. Then, I'll be off." // \{芽衣}「ありがとうございます。じゃあ、行ってみます」 <2749> \{\m{B}} 『Chờ đã, Mei-chan...』 // \{\m{B}} "Hey, Mei-chan..." // \{\m{B}}「おい、芽衣ちゃん…」 <2750> Cô bé cúi đầu thật nhanh rồi lao xuống triền dốc. // She nods quickly, then heads down the hill road. // ぺこりと頭を下げて、そして坂道を下りていく。 <2751> Tôi nhìn theo bóng lưng nhỏ nhắn ấy đi xa dần... // Gazing at her small back for a bit... // 小さな背中を、しばらく眺めて… <2752> \{\m{B}} (... Phiền quá.) // \{\m{B}}(…ったく) <2753> \{\m{B}} 『Mei-chan, cho anh theo với!』 // \{\m{B}} "Mei-chan, I'm coming too!" // \{\m{B}}「芽衣ちゃん、俺も行くぞっ」 <2754> Tôi cũng chạy theo cô bé xuống đồi. // And like her, I ran down. // そして、同じように駆け下りていた。 <2755> \{Sunohara} 『Ê nè hai người...』 // \{Sunohara} "You know, you guys," // \{春原}「あのね、二人とも」 <2756> Khi hai chúng tôi vào phòng Sunohara trong ký túc xá, nó lườm một cái với vẻ khó chịu ra mặt. // Upon reaching the dormitory room, it was clear he was quite irritated. // 寮の部屋に上がると、あからさまに嫌そうな顔をされた。 <2757> \{Sunohara} 『Tao đang bận lắm. Tao đã nói với mày rồi mà,\ \ <2758> ?』 // \{Sunohara} "I'm busy right now. I told you, didn't I, \m{A}?" // \{春原}「今忙しいんだよ。\m{A}には言ったよね」 <2759> \{Sunohara} 『Không biết khi nào thì Sanae-san sẽ gọi cho tao nữa, nên là...』 // \{Sunohara} "I don't know when I'm going to get a call from Sanae-san..." // \{春原}「早苗さんから、いつ連絡があるかわからないからさ…」 <2760> \{\m{B}} 『Nếu mày đang lấn cấn vụ điện thoại, thì tin vui là tao đã rút dây ra rồi.』 // \{\m{B}} "If it's the phone line, I already pulled it out earlier." // \{\m{B}}「電話線なら、さっき抜いておいたからな」 <2761> \{Sunohara} 『Đừng làm thế chứ!』 // \{Sunohara} "Don't pull it out!" // \{春原}「抜くなよっ」 <2762> \{Sunohara} 『Thế đấy... lúc này tao không có thời gian tiếp hai người.』 // \{Sunohara} "Well... that's how it is, so I don't want to deal with anyone else." // \{春原}「まぁ…そういうわけだからさ、相手していられないんだよね」 <2763> \{Sunohara} 『Khi tình yêu đã xâm chiếm con tim thì không còn chỗ chứa cho em gái đâu.』 // \{Sunohara} "Before love was so amazing, I thought of nothing but keeping my sister out~"* // Alt - "Love is so beautiful a scenery, that I wouldn't want my sister to get in the way of my vision~" - Kinny Riddle // \{春原}「恋の素晴らしさの前には、妹なんか眼中に入らないっていうかさっ」 <2764> \{Mei} 『.........』 // \{芽衣}「………」 <2765> \{Sunohara} 『Mà này, Mei, em không về trường sao?』 // \{Sunohara} "Besides, Mei, what are you going to do about school?" // \{春原}「それに、芽衣。おまえ学校はどうしたんだよ」 <2766> \{Sunohara} 『Đã chứng kiến anh sống tốt như thế này rồi, em cũng đâu còn việc gì ở đây nữa?』 // \{Sunohara} "You've already seen how I'm doing, so you're done here, right?" // \{春原}「僕の様子を見るだけだったら、もう用事は済んだだろ?」 <2767> \{Sunohara} 『Nhanh về nhà đi.』 // \{Sunohara} "Hurry up and go home." // \{春原}「さっさと帰れよ」 <2768> \{Mei} 『... Không.』 // \{Mei} "... No." // \{芽衣}「…やだ」 <2769> \{Mei} 『Em chưa thể về nhà được.』 // \{Mei} "I'm not going home yet." // \{芽衣}「まだ、帰らないよ」 <2770> \{Sunohara} 『Tại sao chứ?』 // \{Sunohara} "Why not?" // \{春原}「なんでだよ」 <2771> \{Mei} 『Vì ở đây em vẫn có chuyện cần làm.』 // \{Mei} "Because there's still something I have to do here." // \{芽衣}「だって、まだやらなくちゃいけないことが残ってるから」 <2772> \{Sunohara} 『Hửm... anh hiểu ý em rồi.』 // \{Sunohara} "Hmm... ah, so you mean that." // \{春原}「ん…ああ、そういう意味ね」 <2773> \{\m{B}} 『Khoan đã, mày cứ thế mà đồng tình được à.』 // \{\m{B}} "Wait, you don't get it." // \{\m{B}}「待て、納得するな」 <2774> \{\m{B}} 『Mei-chan, em mày đến đây là vì lo không biết thằng anh Sunohara đang sống như thế nào cơ mà? Hay tao nhầm?』 // \{\m{B}} "Mei-chan, you came here to see how Sunohara's doing. Isn't that right?" // \{\m{B}}「芽衣ちゃんは、春原の様子を見に来たんだろ。違うのか?」 <2775> \{Sunohara} 『Mày nói gì thế? Rõ ràng con bé chỉ viện cớ thôi.』 // \{Sunohara} "What are you talking about? That's just some excuse, an excuse." // \{春原}「なに言ってるんだよ。そんなの口実だよ、口実」 <2776> \{Sunohara} 『Ai mà tin nó vượt núi băng rừng chỉ vì mỗi chuyện tầm phào đó.』 // \{Sunohara} "It's not because she's so far away and stuff that she'd come here." // \{春原}「遠路はるばる、それだけの理由で来るわけないだろ?」 <2777> \{Sunohara} 『Con bé đến vì nó thích mê chốn phồn hoa đô thị...』 // \{Sunohara} "She's been yearning for the city, see..." // \{春原}「こいつ、昔っから都会に憧れてたからさ…」 <2778> \{Sunohara} 『Nó chỉ muốn rời cái xứ khỉ ho cò gáy lạc hậu đó để được mục sở thị lối sống thị thành, không phải sao?』 // \{Sunohara} "She just wants to come out of the countryside and see what living in a city's like." // \{春原}「田舎から出てきて、こっちの暮らしを体験してみたかったってところだろ?」 <2779> \{Mei} 『... Đúng thế.』 // \{Mei} "That's right." // \{芽衣}「…そうだよ」 <2780> Cô bé gằn giọng. // She seems a little bit angry. // ちょっと、怒ったような様子。 <2781> Rõ ràng đang giận dữ, thế mà cô vẫn không hề phủ nhận lời của Sunohara. // Even so, she nodded to Sunohara's words. // それでも、春原の言葉に頷いた。 <2782> \{Sunohara} 『Đó, thấy chưa? Tao đoán cấm có sai.』 // \{Sunohara} "See, look. That's what she was thinking about." // \{春原}「ほら、見ろ。そんなところだと思ってたんだよね」 <2783> \{Sunohara} 『Gì thì gì liệu mà về nhà cho nhanh đi.』 // \{Sunohara} "Hold yourself back, and hurry up and head home." // \{春原}「ほどほどにして、早めに帰れよ」 <2784> \{Mei} 『Ừ... không lâu nữa đâu.』 // \{Mei} "Yeah... I'll do that." // \{芽衣}「うん…そうするね」 <2785> \{Mei} 『Nhưng trước tiên em phải gặp mặt một người đã.』 // \{Mei} "But, there's someone I have to meet here, though." // \{芽衣}「でも、会わなくちゃいけない人がいるからなぁ」 <2786> \{Sunohara} 『Hả?』 // \{Sunohara} "What?" // \{春原}「は?」 <2787> \{\m{B}} 『Gặp một người à...?』 // \{\m{B}} "Someone you have to meet...?" // \{\m{B}}「会わなくちゃいけない人…?」 <2788> Lần đầu tiên tôi nghe về chuyện này. // That's the first I've heard of it. // そんなの、初耳だった。 <2789> \{Mei} 『Bọn em đã hẹn gặp nhau rồi.』 // \{Mei} "It's someone that I've been seeing." // \{芽衣}「こっちで、会うことにしているんです」 <2790> \{\m{B}} 『Bạn em chuyển trường từ quê lên hay sao...?』 // \{\m{B}} "A friend from transfer school...?" // \{\m{B}}「転校した友達…か?」 <2791> \{Mei} 『Không, bọn em chưa gặp nhau lần nào.』 // \{Mei} "No, we haven't met in person." // \{芽衣}「いえ、まだ直接会ったことはないです」 <2792> \{\m{B}} 『Vậy là... bạn qua thư hả?』 // \{\m{B}} "Then... a penfriend?" // \{\m{B}}「じゃ…文通相手とか?」 <2793> \{Mei} 『Đúng rồi.』 // \{Mei} "Yup." // \{芽衣}「当たり」 <2794> \{Sunohara} 『Thời đại này mà vẫn còn viết thư tay hả? Mei đúng là con nít~』 // \{Sunohara} "Still using letters in such times? Mei's still such a kid~" // \{春原}「今時文通か。芽衣はまだまだ子供だなぁ」 <2795> \{Mei} 『Không hề, em đã lớn khôn rồi.』 // \{Mei} "Not at all, the person's really grown up." // \{芽衣}「そんなことないよ、すごく大人」 <2796> \{Mei} 『Bởi vì người đó đã chỉ bảo em rất nhiều.』 // \{Mei} "Telling me a lot of things." // \{芽衣}「いろんなこと教えてくれるし」 <2797> \{Sunohara} 『Ví dụ xem?』 // \{Sunohara} "Like, what sort of things?" // \{春原}「例えば、どんなことだよ」 <2798> \{Mei} 『Ừm... như là...』 // \{Mei} "Umm... like..." // \{芽衣}「えーっと…例えば…」 <2799> \{Mei} 『Trò chơi lúc nửa đêm.』 // \{Mei} "Playing at night." // \{芽衣}「夜の遊び」 <2800> Thụp!\shake{1} // Thud!\shake{1} // ガンッ!\shake{1} <2801> Sunohara đập đầu vào một góc kotatsu <2802> . // Sunohara hit his head on a corner of the kotatsu. // 春原が、コタツの角に頭をぶつけた。 <2803> \{Sunohara} 『T-... trò chơi lúc nửa đêm.........?!』 // \{Sunohara} "P... playing at night.........?!" // \{春原}「よっ…夜の遊びっ………!?」 <2804> \{\m{B}} 『T-thế nghĩa là, người đó...』 // \{\m{B}} "T-that means, the person is..." // \{\m{B}}「そ、それって、相手は…」 <2805> \{Mei} 『Còn sao nữa, tất nhiên đó là một người đàn ông rồi.』 // \{Mei} "Oh man, it's obviously a guy, isn't it?" // \{芽衣}「やだなぁ、男の人に決まってるじゃないですか」 <2806> \{Mei} 『Anh ấy nói là mình khoảng tầm 20 tuổi, đang làm trong một công ty.』 // \{Mei} "He said he was in his late twenties, part of a company and all." // \{芽衣}「二十代後半の、会社員って言ってたかな」 <2807> \{Sunohara} 『Cá-... cái...』 // \{Sunohara} "Wha... wha..." // \{春原}「な…な…」 <2808> \{Mei} 『Anh ấy tử tế lắm, lại hiểu biết rộng nữa.』 // \{Mei} "He's really nice and knowledgeable." // \{芽衣}「すごく、物知りで、優しいんですよ」 <2809> \{Mei} 『Em đã nghĩ mình phải gặp mặt một lần mới được.』 // \{Mei} "I thought of meeting him once or something." // \{芽衣}「一度、会ってみたいなぁと思って」 <2810> \{Sunohara} 『Mei, gượm đã!』 // \{Sunohara} "Mei, wait a second!" // \{春原}「芽衣っ、ちょっと待てっ」 <2811> \{Mei} 『Tình yêu mới tuyệt diệu làm sao, onii-chan nhỉ?』 // \{Mei} "Love is beautiful, isn't it, onii-chan?" // \{芽衣}「恋愛って素晴らしいよね、おにいちゃんっ!」 <2812> \{Sunohara} 『À-ờ... chắc thế...』 // \{Sunohara} "Y-yeah... I guess..." // \{春原}「あ、ああ…まぁね…」 <2813> \{Mei} 『Em nóng lòng muốn gặp anh ấy ghê. Không biết tướng mạo người đó ra sao nhỉ~』 // \{Mei} "Meeting him might be fun~ I wonder what kind of person is he~" // \{芽衣}「会うの、楽しみだなぁ。どんな人なのかなぁ」 <2814> \{Mei} 『Đến lúc thực hành trò chơi lúc nửa đêm rồi!』 // \{Mei} "Have to practice playing at night!" // \{芽衣}「夜の遊び、実践しちゃえっ」 <2815> \{Sunohara} 『T-thực hành?!』 // \{Sunohara} "P-practice?!" // \{春原}「じ、実践っ!」 <2816> \{Mei} 『Cảnh đêm hẳn là lộng lẫy lắm, onii-chan nhỉ?!』 // \{Mei} "I wanna go check and have a night viewing, onii-chan!" // \{芽衣}「夜景とか見てみたいよね、おにいちゃんっ!」 <2817> \{Sunohara} 『Đ-... đó đúng là thời điểm ấn tượng nhất để hẹn hò...』 // \{Sunohara} "T... that's the best spot for a date..." // \{春原}「デ…デートスポットには最適かな…」 <2818> \{Mei} 『Thế nên em không thể về nhà ngay được.』 // \{Mei} "That's the reason I won't be heading back home for a while." // \{芽衣}「そんなわけだから、しばらく家には帰らないね」 <2819> \{Mei} 『Hãy giúp em giữ bí mật với ba và mẹ nhé?』 // \{Mei} "Keep it a secret from mom and dad, okay?" // \{芽衣}「お父さんと、お母さんには、内緒にしててね」 <2820> \{Mei} 『Em phải tận hưởng tình yêu của người lớn cho thỏa đã!』 // \{Mei} "It's completely grown-up love!" // \{芽衣}「たっぷり、大人の恋愛するんだぁ」 <2821> \{Sunohara} 『Ư-ưmm... Mei, cái đó...!』 // \{Sunohara} "W-well... Mei, that's...!" // \{春原}「い、いやっ…芽衣っ、それは…っ!」 <2822> \{Mei} 『Onii-chan, cả anh nữa, hãy vui vẻ với tình yêu người lớn cùng Sanae-san nhé!』 // \{Mei} "Onii-chan, you should have fun with your grown-up love with Sanae-san too!" // \{芽衣}「おにいちゃんも、早苗さんと、大人の恋愛を楽しんでねっ!」 <2823> \{Sunohara} 『Ưm-ơ... Anh cũng nghĩ thế...』 // \{Sunohara} "Y-yeah... I, guess..." // \{春原}「う、うん…まぁ、そうね…」 <2824> \{Mei} 『A, thôi rồi, sắp muộn giờ mất rồi!』 // \{Mei} "Ah, oh no, it's already this time!" // \{芽衣}「あっ、いっけない、もうこんな時間っ」 <2825> \{Mei} 『Em có hẹn với người ta, nên em đi liền đây!』 // \{Mei} "I have an appointment, so I'll be going now!" // \{芽衣}「じゃあ、待ち合わせあるから、わたしもう行くねっ」 <2826> Vẫy tay một cái với chúng tôi, rồi cô bé rời phòng. // Waving her hand, she left the room. // ひらひらと手を振って、部屋を後にする。 <2827> Sunohara và tôi ngơ ngáo ngồi nhìn cánh cửa đóng lại. // Sunohara and I listened to the sound of the door closing, dumbfounded. // 扉の閉まる音を、俺も春原も、呆然と聞いていた。 <2828> \{Sunohara} 『Có hẹn?』 // \{Sunohara} "An appointment?" // \{春原}「待ち合わせ…?」 <2829> \{\m{B}} 『Tầm 20 tuổi...?』 // \{\m{B}} "Late twenties...?" // \{\m{B}}「二十代の会社員…?」 <2830> \{Sunohara} 『Đã lớn khôn...?』 // \{Sunohara} "Holding hands with an adult...?" // \{春原}「大人の手ほどき…?」 <2831> \{Sunohara} 『Tận hưởng...?』 // \{Sunohara} "Comfort...?" // \{春原}「援助…?」 <2832> \{\m{B}} 『Ngả rẽ cuộc đời...?』 // \{\m{B}} "The climax of life...?"* // \{\m{B}}「人生の分岐点…?」 <2833> \{Sunohara} 『Lầm đường lạc lối...?』 // \{Sunohara} "Lost on one's path...?" // \{春原}「道を踏み外す…?」 <2834> \{\m{B}} 『.........』 // \{\m{B}}「………」 <2835> \{Sunohara} 『.........』 // \{春原}「………」 <2836> \{\m{B}} 『... Theo đuổi sự nghiệp làm tú bà.』 // \{\m{B}} "... And then, to a butterfly overnight." // \{\m{B}}「…そして、夜の蝶へ」 <2837> \{Sunohara} 『NOOOOOOOO!!』 // \{Sunohara} "\bNOOOOOOOOOOO!!\u" // \{春原}「ノォォォォォォォォッ!!」 <2838> \{\m{B}} 『Mà khoan đã, Sunohara!』 // \{\m{B}} "Hey, hey, Sunohara!" // \{\m{B}}「って、おい春原っ!」 <2839> \{\m{B}} 『Giờ không phải lúc để tấu hài đâu!』 // \{\m{B}} "This isn't the time to be agonizing over this!" // \{\m{B}}「おまえ、悶えてる場合じゃないぞっ」 <2840> \{Sunohara} 『Ớ?!』 // \{Sunohara} "Eh?!" // \{春原}「えっ?」 <2841> \{\m{B}} 『Đuổi theo con bé đi!』 // \{\m{B}} "Go after her!" // \{\m{B}}「追いかけろよっ」 <2842> \{Sunohara} 『Ưm-Ừm...』 // \{Sunohara} "Y-yeah..." // \{春原}「あ、ああ…」 <2843> \{Sunohara} 『N-... nhưng, tao sẽ lỡ điện thoại của Sanae-san...』 // \{Sunohara} "B... but, I have to take a call from Sanae-san..." // \{春原}「で…でも、早苗さんから電話があるといけないし…」 <2844> \{\m{B}} 『... Đến nước này mà mày còn lăn tăn vụ đó sao?』 // \{\m{B}} "... Are you still talking about that?" // \{\m{B}}「…まだそんなこと言ってるのか?」 <2845> \{\m{B}} 『Sunohara, mày có ý thức được tình cảnh hiện thời không vậy?』 // \{\m{B}} "Sunohara, do you know your situation right now?" // \{\m{B}}「春原、おまえ状況がわかってるのかよ?」 <2846> \{Sunohara} 『Tao biết. Nhưng, tình yêu là thứ không thể bị cấm cản mà...』 // \{Sunohara} "I know. But, love is relaxing..." // \{春原}「わかってるよ。でも、恋愛は自由だしね…」 <2847> \{Sunohara} 『Thế mới gọi là vị ngọt tình trường...』 // \{Sunohara} "Because love is wonderful, after all..." // \{春原}「恋愛は、素晴らしいものだからさぁ…」 <2848> \{\m{B}} (Thằng này hết thuốc chữa rồi...) // \{\m{B}} (This guy's hopeless...) // \{\m{B}}(ダメだ、こいつ…) <2849> Tôi chạy ra ngoài, bỏ Sunohara lại một mình. // I charge ahead, leaving Sunohara alone. // 春原を一人残して、駆けだした。 <2850> Tôi phóng như bay khỏi ký túc xá, dốc hết sức cắm đầu chạy. // I ran with all my might, jumping out of the dorm. // 寮を飛び出て、全力で走る。 <2851> Tôi thật sự lo rằng sẽ không còn kịp nữa, nhưng chẳng mấy chốc đã thấy bóng dáng cô bé ở đằng xa. // I was worried about making it in time but, I caught up with her figure up ahead. // 間に合うかどうか不安だったけど、その後ろ姿にあっさりと追いついた。 <2852> Không có vẻ gì là gấp gáp hay muốn lẩn trốn... cứ như thể cô bé muốn mọi người hãy nhanh tìm mình đi vậy. // She wasn't in a hurry, nor was she to hide herself... it was as if she stood there wanting to be found. // 急ぐでもなく、隠れるでもなく…まるで見つけてくれと言っているように、立ちつくすその姿。 <2853> Tôi bước lại đứng sau đôi vai đơn độc ấy. // I looked at her lonely back from behind. // 寂しそうな、背中があった。 <2854> \{Mei} 『... Onii-chan?』 // \{Mei} "... Onii-chan?" // \{芽衣}「…おにいちゃん?」 <2855> \{\m{B}} 『Tiếc ghê, là anh.』 // \{\m{B}} "It's me, unfortunately." // \{\m{B}}「残念ながら、俺だ」 <2856> \{Mei} 『... A...』 // \{Mei} "... Ah..." // \{芽衣}「…あ…」 <2857> \{\m{B}} 『Sunohara... chắc sẽ không đến đâu, với tình trạng nó hiện giờ.』 // \{\m{B}} "With the... way Sunohara is, he ain't coming." // \{\m{B}}「春原は…あの調子なら、たぶん来ないな」 <2858> \{Mei} 『Vậy sao...』 // \{Mei} "I see..." // \{芽衣}「そっか…」 <2859> \{Mei} 『Là vậy thật sao...』 // \{Mei} "Is that so..." // \{芽衣}「そうですか…」 <2860> Giọng nói ấy mới buồn bã làm sao. Một nỗi thất vọng tột bậc hiện ra trên gương mặt cô. // A sad voice. An unfortunate and cruel look on her face. // 悲しそうな、声。ひどく残念そうな様子。 <2861> Cảm nhận sâu sắc tâm ý của Mei-chan, tôi mới vỡ lẽ việc cô bé đang định làm. // Feeling that, I finally figured out what Mei-chan was up to. // それを感じて、ようやく芽衣ちゃんの考えを悟った。 <2862> \{\m{B}} 『... Tại sao em lại nói dối?』 // \{\m{B}} "... Why did you lie like that?" // \{\m{B}}「…なんで、あんな嘘つくんだよ」 <2863> \{Mei} 『Ể?』 // \{芽衣}「えっ?」 <2864> \{\m{B}} 『Về chuyện thu xếp gặp mặt một người đàn ông đã đi làm.』 // \{\m{B}} "About meeting up with that guy, the company employee." // \{\m{B}}「男と待ち合わせしてるとか、相手は会社員だとか」 <2865> \{\m{B}} 『Tất cả chỉ là nói dối thôi, phải không?』 // \{\m{B}} "All of that was a lie, wasn't it?" // \{\m{B}}「全部、嘘だろ?」 <2866> \{Mei} 『.........』 // \{芽衣}「………」 <2867> \{Mei} 『... Ấy dà, bị phát hiện mất rồi.』 // \{Mei} "... Oh boy, I've been busted." // \{芽衣}「…あちゃあ、バレちゃいましたか」 <2868> \{\m{B}} 『Dù nghĩ sao đi chăng nữa, không lý nào một người như thế lại phù hợp với Mei-chan.』 // \{\m{B}} "No matter how I could think of that, there's no such person that would be related to you, Mei-chan." // \{\m{B}}「どう考えても、芽衣ちゃんと、そういう奴は結びつかない」 <2869> \{Mei} 『Em có thể cho đó là lời khen không?』 // \{Mei} "Is that a compliment of some sort?" // \{芽衣}「それって、誉めてくれてるんですよね?」 <2870> \{\m{B}} 『Đại loại thế.』 // \{\m{B}} "Somewhat." // \{\m{B}}「一応な」 <2871> \{\m{B}} 『... Vậy, tại sao?』 // \{\m{B}} "... So, why?" // \{\m{B}}「…で、なんでだよ」 <2872> \{\m{B}} 『Tại sao em chọn cách nói dối?』 / /\{\m{B}} "Why did you lie?" // \{\m{B}}「なんで、あんな嘘ついたんだよ?」 <2873> \{Mei} 『Vì...』 // \{Mei} "That's..." // \{芽衣}「それは…」 <2874> \{\m{B}} 『Vì?』 // \{\m{B}} "That's?" // \{\m{B}}「それは?」 <2875> \{Mei} 『... Vì em muốn onii-chan đuổi theo em.』 // \{Mei} "... Because I wanted onii-chan to chase after me." // \{芽衣}「…おにいちゃんに、追いかけてきてほしかったからです」 <2876> \{Mei} 『Bắt em về...』 // \{Mei} "To catch me..." // \{芽衣}「つかまえられて…」 <2877> \{Mei} 『Trách mắng em...』 // \{Mei} "And scold me..." // \{芽衣}「しかられて…」 <2878> \{Mei} 『Ngăn cản em gặp người đó...』 // \{Mei} "And tell me not to meet such a person..." // \{芽衣}「そんな奴のところ、行くなって…そういって…」 <2879> \{Mei} 『Cho dù bị anh ấy đánh em cũng cam lòng.』 // \{Mei} "I would have been fine if he slapped me." // \{芽衣}「叩かれても、よかったです」 <2880> \{Mei} 『Em muốn... chuyện sẽ xảy ra như thế.』 // \{Mei} "I wanted it... to be like that." // \{芽衣}「そうなるの…望んでました」 <2881> \{\m{B}} 『Mei-chan...』 // \{\m{B}}「芽衣ちゃん…」 <2882> \{Mei} 『Em căm ghét lắm.』 // \{Mei} "I hate it," // \{芽衣}「嫌なんです」 <2883> \{Mei} 『Nhìn thấy anh ấy cư xử như thế.』 // \{Mei} "Seeing my brother like this," // \{芽衣}「あんな、兄を見るのは」 <2884> \{Mei} 『Nhìn thấy onii-chan trở thành người như thế...』 // \{Mei} "For onii-chan to have become like this..." // \{芽衣}「あんな、おにいちゃんになってしまったのが…」 <2885> Mei-chan cúi nhìn xuống. // Mei-chan lowers her head. // 顔を伏せる、芽衣ちゃん。 <2886> Giọng của cô bé... thật mong manh, lại không ngớt run rẩy. // It seemed... her voice shook a little bit. // その声は…微かに、震えているようだった。 <2887> \{Mei} 『Em từng bị bắt nạt.』 // \{Mei} "I was bullied." // \{芽衣}「わたし、いじめられていたんです」 <2888> Cô bé tâm sự với tôi khi trời đã về đêm. // She talked to me when it became night. // 話をしてくれたのは、夜になってからだった。 <2889> Lúc này cô đã lấy lại được phần nào sự bình tĩnh. // By this time, she had completely calmed down. // その頃になると、もうずいぶん落ち着いた様子。 <2890> Ngồi trong phòng tôi, cô bé bộc bạch từng chuyện một. // Mei was talking about one thing after another in my room. // 俺の部屋で、ぽつりぽつりと語り始めていた。 <2891> \{Mei} 『A... ý em khi nói bị bắt nạt là lúc em còn bé xíu cơ.』 // \{Mei} "Ah... when I say I was bullied, I mean when I was younger." // \{芽衣}「あ…いじめられていたって言っても、小さなころですよ」 <2892> \{Mei} 『Giờ nghĩ lại mới thấy, chuyện đó chẳng thấm vào đâu.』 // \{Mei} "Thinking about it now, stuff like that didn't really mean anything." // \{芽衣}「今思えば、内容も、そんなにたいしたものじゃありません」 <2893> \{Mei} 『Nhưng vào lúc bấy giờ, em đã rất hoảng loạn.』 // \{Mei} "But, I remember being so scared back then." // \{芽衣}「でも、当時はすごく怖かったのを、憶えています」 <2894> \{\m{B}} 『Nhìn Mei-chan thật khó lòng hình dung em từng như thế.』 // \{\m{B}} "I don't see you as that type, Mei-chan." // \{\m{B}}「芽衣ちゃんは、そんなタイプには見えないけどな」 <2895> \{\m{B}} 『Lý do em bị bắt nạt là gì?』 // \{\m{B}} "What was the reason?" // \{\m{B}}「原因は、なんなんだよ」 <2896> \{Mei} 『... Bởi vì onii-chan.』 // \{Mei} "... Because of onii-chan." // \{芽衣}「…おにいちゃんが、あんなだからです」 <2897> \{Mei} 『Anh ấy ngạo mạn, hay sinh sự, và luôn làm phật ý những người xung quanh...』 // \{Mei} "He was a show-off, violent, and annoyed people around him..." // \{芽衣}「目立ちたがりやで、乱暴で、周りに迷惑ばかりかけて…」 <2898> \{Mei} 『Rất nhiều lần em bị biến thành nạn nhân để họ trút giận.』 // \{Mei} "And they used that against me." // \{芽衣}「その矛先が、わたしに向かうことがよくありました」 <2899> \{\m{B}} 『Nghe thật kinh khủng...』 // \{\m{B}} "That's pretty bad..." // \{\m{B}}「そりゃ、災難だな…」 <2900> Thậm chí đến em gái cũng bị cuốn vào những trò rồ dại mà nó gây ra hay sao...? // So even his sister gets involved because of his personality...? // あの性格のせいで、妹まで巻き添えにしてたのか…。 <2901> \{Mei} 『... Nhưng, em vẫn không bị sao cả. Bởi vì...』 // \{Mei} "... But, I was fine. Because..." // \{芽衣}「…でも、わたしは平気でした。だって…」 <2902> Mei-chan hít một hơi thật sâu, cơ hồ đang hồi tưởng lại khoảng thời gian đó, đoạn tiếp tục cất giọng. // Mei-chan took a breath, as if remembering that time, and began talking. // その頃のことを思い返すように、一息ついてから、芽衣ちゃんは話し始めた。 <2903> \{Mei} 『Onii-chan... luôn xuất hiện kịp thời và cứu em.』 // \{Mei} "Onii-chan... saved me at that time." // \{芽衣}「おにいちゃんが…その度に、助けてくれたからです」 <2904> \{\m{B}} 『Gieo nhân nào gặt quả đó chăng...?』 // \{\m{B}} "You reap what you sow, then...?" // \{\m{B}}「自分で騒動の種をまいて、自分で刈り取ってたのか…」 <2905> \{Mei} 『Cũng gần như vậy ạ.』 // \{Mei} "Something like that." // \{芽衣}「そういうことです」 <2906> \{Mei} 『Mặc dù sẽ chẳng có gì xảy đến nếu anh ấy đừng gây ra rắc rối ngay từ đầu.』 // \{Mei} "It would have been better if he hadn't said anything from the start." // \{芽衣}「最初から、なにもしなければいい話なんですけどね」 <2907> \{Mei} 『Nhưng mà... em đã rất hạnh phúc.』 // \{Mei} "But... I was happy." // \{芽衣}「でも…嬉しかったです」 <2908> \{Mei} 『Cứ mỗi khi em khóc òa lên, onii-chan liền lao ngay đến.』 // \{Mei} "I would cry a lot, and onii-chan would jump straight in." // \{芽衣}「わたしが、わんわん泣いてると、おにいちゃんが飛んできてくれるんです」 <2909> \{Mei} 『Và quát to, 「Cấm làm cho Mei khóc!」』 // \{Mei} "And go, 'Mei, don't cry!'" // \{芽衣}「芽衣を泣かすなーっ、って言って」 <2910> \{\m{B}} 『Sunohara đã làm thế... hở.』 // \{\m{B}} "That Sunohara... huh." // \{\m{B}}「あの春原が…ね」 <2911> \{Mei} 『Tuy là một ông anh ngốc, nhưng đối với em, người anh đó mới hiền từ làm sao.』 // \{Mei} "He was a stupid brother, but I was still happy with that." // \{芽衣}「馬鹿な兄でしたけど、わたしには優しかったです」 <2912> \{Mei} 『Tuy là onii-chan rất ngốc, nhưng anh ấy thật đáng để cho em nương tựa.』 // \{Mei} "I relied so much on him, despite onii-chan being stupid." // \{芽衣}「馬鹿なおにいちゃんでしたけど、すごく頼れました」 <2913> Tôi còn nhớ Sunohara đã hoảng hồn thế nào khi hay tin em gái nó sắp đến. // I remembered how panicked Sunohara was when I told him his sister was coming. // 妹が来る、そう告げたときの、春原の慌てぶりを思い出した。 <2914> Tôi chắc là bản thân nó cũng ý thức được... // I'm sure he himself was aware that... // きっと、あいつ自身も、それを自覚していて… <2915> Rằng nó luôn muốn trở nên thật phong độ trong mắt em gái. // Before his sister came, he had to show how good he looked. // 妹の前では、格好いい兄貴でありたかったんだろう。 <2916> \{Mei} 『Từ hồi vào trung học... anh ấy đã chứng tỏ sở trường vượt trội ở môn đá bóng...』 // \{Mei} "When he graduated from middle school, he became really good at soccer..." // \{芽衣}「中学に上がってからは、サッカーがすごく、うまくなって…」 <2917> \{Mei} 『Anh ấy đá giỏi đến mức trở thành một cây săn bàn của đội...』 // \{Mei} "Getting so much to the point of being an ace..." // Alt - "He scored quite a lot as their ace scorer..." - Kinny Riddle // \{芽衣}「エースで、たくさん点を取って…」 <2918> \{Mei} 『Không chỉ mình em dựa dẫm vào anh ấy, mà cả đội bóng nữa.』 // \{Mei} "I wasn't the only one that relied on him, but everyone from the team." // \{芽衣}「わたしだけじゃなくて、チームのみんなからも頼られていました」 <2919> \{Mei} 『Họ còn khen 「Nếu giao phó cho Sunohara thì thế nào cũng đầu xuôi đuôi lọt.」』 // \{Mei} "'If you leave it to Sunohara, he'll pull something off.'" // \{芽衣}「春原に任せれば、なんとかしてくれるって」 <2920> \{Mei} 『Ngặt nỗi huấn luyện viên hay nổi giận với anh ấy vì không chịu chơi phòng thủ.』 // \{Mei} "Though the coach got angry at him for putting up no defense." // \{芽衣}「ぜんぜん守備をしないんで、監督からは、よく怒られていましたけど」 <2921> Mei-chan liên tục kể về anh trai của cô bé. // Mei-chan talking on and on about her brother. // 兄のことを、すらすらと語る芽衣ちゃん。 <2922> Trong những lời nói ấy chan chứa niềm tự hào. // Those words were somehow mixed with pride. // その言葉には、どこか誇らしさが混ざっている。 <2923> ... Quả tình tôi cảm thấy hơi ganh tị với Sunohara. // ... I was a little jealous of Sunohara. // …ちょっとだけ、春原が妬けた。 <2924> \{Mei} 『... Nhưng, onii-chan đã thay đổi rồi.』 // \{Mei} "... But, onii-chan now has changed." // \{芽衣}「…でも、今のおにいちゃんは、変わってしまいました」 <2925> \{Mei} 『Anh ấy có thể ngốc... nhưng lại vô cùng tử tế. Vậy nên người đó không còn là onii-chan mà em biết nữa.』 // \{Mei} "He may be stupid... but he isn't the onii-chan I know that's kind." // \{芽衣}「馬鹿だったけど…でも優しかった、おにいちゃんじゃありません」 <2926> \{Mei} 『Onii-chan sẽ không bao giờ bỏ mặc một bé gái bị bắt nạt...』 // \{Mei} "Onii-chan abandoned a bullied girl..." // \{芽衣}「おにいちゃんは、いじめられてる女の子、見捨てたりしないもん…」 <2927> \{Mei} 『Và sẽ luôn lo lắng cho em...』 // \{Mei} "He should have been worried about me..." // \{芽衣}「わたしのことだって、心配してくれるはずだもん…」 <2928> \{\m{B}} 『Mei-chan...』 // \{\m{B}}「芽衣ちゃん…」 <2929> Tôi không thể thốt ra được lời nào. // I didn't come up with any words. // なんにも言葉をかけられなかった。 <2930> Tôi không thể bông đùa rằng người như thế mới đúng là nó. // He was that kind of guy. Though I'd joke about him, I wouldn't say anything like that. // あいつはそんな奴だ。冗談めかしてでも、そんなふうに言えない。 <2931> Tôi không khỏi tức giận với Sunohara vì đã khiến cô em gái bé nhỏ của nó đau lòng đến nhường này. // His sister felt impatient with the tormented Sunohara up to now. // 妹を、ここまで悩ませる春原を、歯がゆく思った。 <2932> \{Mei} 『... Ưm...』 // \{芽衣}「…あの」 <2933> \{Mei} 『Em muốn anh trả lời thành thật...』 // \{Mei} "I'd like you to answer me honestly..." // \{芽衣}「正直に、答えてほしいんですけど…」 <2934> \{\m{B}} 『Chuyện gì?』 // \{\m{B}}「なんだよ」 <2935> \{Mei} 『Sanae-san có thật là bạn gái của onii-chan không?』 // \{Mei} "Is Sanae-san really onii-chan's girlfriend?" // \{芽衣}「早苗さんって、本当におにいちゃんの恋人ですか?」 <2936> \{\m{B}} 『À, cái đó...』 // \{\m{B}} "Ahh, that..." // \{\m{B}}「ああ、そのことか…」 <2937> Tôi đã đến giới hạn của việc tiếp tục giữ bí mật rồi. // I was at my limit to keeping secrets here. // 隠しておくのも、限界だろう。 <2938> Tuy vẫn còn đó cảm giác mâu thuẫn, song cuối cùng tôi quyết định nói thật với cô bé về mọi thứ. // It might be a little bad, but I felt I had to be honest. // ちょっと迷ったけど、やはり打ち明けるべきだと思った。 <2939> \{\m{B}} 『Có lẽ đúng như em nghĩ đấy, Mei-chan.』 // \{\m{B}} "I'm sure it's as you see it, Mei-chan." // \{\m{B}}「きっと、芽衣ちゃんの思っているとおりだよ」 <2940> \{\m{B}} 『Sanae-san không phải là bạn gái của nó.』 // \{\m{B}} "Sanae-san's not his girlfriend." // \{\m{B}}「早苗さんは、彼女でもなんでもない」 <2941> \{\m{B}} 『Nó bảo là em sắp đến... nên cô ấy mới nhận lời đóng giả làm bạn gái.』 // \{\m{B}} "She was to only pretend to be one since you were coming..." // \{\m{B}}「芽衣ちゃんが来るって言うんで…彼女の振りをしてもらってたんだ」 <2942> Mặc dù có vẻ như Sunohara đang trở nên nghiêm túc với tất cả chuyện này... // Although, it seems Sunohara has become serious about it... // もっとも、春原は本気になってしまったみたいだけど…。 <2943> \{Mei} 『... Em biết mà.』 // \{Mei} "... I knew it." // \{芽衣}「…やっぱり」 <2944> \{Mei} 『Hiển nhiên rồi... một người đẹp như vậy không thể là bạn gái của anh ấy được.』 // \{Mei} "That's true... such a beautiful person couldn't be his girlfriend." // \{芽衣}「そうですよね…あんなきれいな人が、恋人なわけないよね」 <2945> Đời học sinh của Sunohara ngập tràn sự dối trá. // Sunohara's school life, plastered with lies. // 嘘で塗り固めた、春原の学校生活。 <2946> Chắc cũng không khó để cô bé đoán được chuỗi ngày buông thả mà nó đang trải qua và luôn tìm cách che đậy. // She could probably imagine just how terrible his school life really was. // その裏にある、荒んだ生活は、すぐに想像できるだろう。 <2947> Cùng một nhân cách đã bị biến chất hoàn toàn... // In that, completely discouraged spirit... // その中で、すっかり歪んでしまった心…。 <2948> \{Mei} 『Onii-chan...』 // \{芽衣}「おにいちゃん…」 <2949> Sau cuối, cô bé buông ra tiếng thở dài đến nao lòng, chất chứa bao nỗi thất vọng. // The deep sigh she took at the end was filled with disappointment. // ため息はあくまで深く、失望の色をたたえていた。
Sơ đồ[edit]
Đã hoàn thành và cập nhật lên patch. Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.