Difference between revisions of "Clannad VN:SEEN7400P10"

From Baka-Tsuki
Jump to navigation Jump to search
m (Chuyển sang ngoặc kiểu Nhật)
 
(11 intermediate revisions by 2 users not shown)
Line 14: Line 14:
 
''Người dịch''
 
''Người dịch''
 
::*[[User:HoaiTrung97|HoaiTrung97]]
 
::*[[User:HoaiTrung97|HoaiTrung97]]
  +
''Chỉnh sửa & Hiệu đính''
 
  +
::*[[User:Minhhuywiki|Minata Hatsune]]
''Chỉnh sửa''
 
::*[[User:HoaiTrung97|HoaiTrung97]]
 
   
 
== Bản thảo ==
 
== Bản thảo ==
Line 25: Line 24:
 
//=========================
 
//=========================
   
<4995> Mei hoi ket
+
<5124> Mei, Đoạn kết
 
// Mei Epilogue
 
// Mei Epilogue
   
  +
<5125> Cửa lớp xịch mở, phát ra tiếng lạch cạch.
<4996> Tổi đẩy cánh cửa và bước vào lớp học.
 
 
// I slide open the classroom door.
 
// I slide open the classroom door.
   
<4997> Cả lớp học đang rơm rả nói chuyện và cười đùa, bổng nhiên trở nên yên lặng.
+
<5126> Cả lớp học đang rôm rả nói cười, bỗng trở nên yên ắng.
 
// The classmates who were all busy up until now suddenly fell silent.
 
// The classmates who were all busy up until now suddenly fell silent.
   
<4998> Tất cả mọi người đều nhìn chằm chằm vào khuôn mặt của tôi.
+
<5127> Tất cả đều nhìn chằm chằm vào khuôn mặt tôi.
 
// Everyone looked at my face.
 
// Everyone looked at my face.
   
<4999> Những vết bầm và chi chít băng cá nhân trên khắp khuôn mặt tôi.
+
<5128> Khuôn mặt đầy những vết bầm và chi chít băng cá nhân.
 
// Blue bruises and compresses all over.
 
// Blue bruises and compresses all over.
   
  +
<5129> Trông tôi quả thật rất nổi bật.
<5000> Tôi có nên vào trong không?
 
 
// That kinda stands out, doesn't it?
 
// That kinda stands out, doesn't it?
   
<5001> Họ nhìn tôi một lúc rồi lại quay về như ban đầu.
+
<5130> Chần chừ một lúc, rồi tôi đưa mắt nhìn cả lớp, làm họ vội lảng mặt đi.
 
// They give me a glance for a while, and then all at once turn away their eyes.
 
// They give me a glance for a while, and then all at once turn away their eyes.
   
  +
<5131> Tôi cũng chẳng buồn để tâm.
<5002> Có lẽ họ cũng không quan tầm nhiều lắm về nó.
 
 
// Though they didn't care much about it.
 
// Though they didn't care much about it.
   
<5003> Chuyện như thường ngày ...
+
<5132> Ngày nào chẳng như ngày nào...
 
// The usual time as always...
 
// The usual time as always...
   
<5004> Tôi chậm rãi tiến tới chỗ ngồi của mình và ngồi xuống.
+
<5133> Tôi thong thả bước đến chỗ ngồi của mình và đặt mông lên ghế.
 
// I slowly approach my seat and take a seat.
 
// I slowly approach my seat and take a seat.
   
<5005> \{\m{B}} 『Fuwahh...』
+
<5134> \{\m{B}} 『Oápp...』
 
// \{\m{B}} "Fuwahh..."
 
// \{\m{B}} "Fuwahh..."
   
<5006> Một cái ngáp vô vị.
+
<5135> Một cái ngáp vô vị.
 
// A single yawn.
 
// A single yawn.
   
  +
<5136> Gần trưa rồi.
<5007> Bây giờ đã là buổi trưa.
 
 
// It's already afternoon.
 
// It's already afternoon.
   
<5008> Cái ấm áp sự yên tĩnh này như đang gọi tôi vào giấc ngủ.
+
<5137> Vị trí ngồi dưới bóng nắng này hồ mời gọi tôi nương mình theo giấc ngủ.
 
// The warm and silent day calls me to sleep.
 
// The warm and silent day calls me to sleep.
   
<5009> cuối cùng, lớp học lại trở lại vẻ ồn ào vốn của nó.
+
<5138> Chẳng mấy chốc, lớp học quay trở về nhịp sinh hoạt ồn ã của nó.
 
// And finally, the class returns to its noisy self.
 
// And finally, the class returns to its noisy self.
   
<5010> một lần nữa, nó lại rơi vào im lặng.
+
<5139> Để rồi một lần nữa, rơi vào thinh lặng.
 
// And again, like being hit by water, the place falls silent for a while.
 
// And again, like being hit by water, the place falls silent for a while.
   
<5011> Tôi uể oải buồn ngủ nhìn về hướng cánh cửa.
+
<5140> Tôi uể oải giương mắt về phía cửa.
 
// I sleepily look towards the door.
 
// I sleepily look towards the door.
   
<5012> Một anh chàng đang đứng đó với khuôn mặt dính đầy băng gạc.
+
<5141> Đứa học sinh đứng đó trên mặt dán cơ man nào là băng cá nhân.
 
// A guy stood there with a compress stuck to his face.
 
// A guy stood there with a compress stuck to his face.
   
<5013> Một tên quặc với mái tóc vàng heo.
+
<5142> Một kỳ khôi với mái đầu vàng chóe.
 
// A strange guy, with blonde hair.
 
// A strange guy, with blonde hair.
   
<5014> Đó hiển nhiên Sunohara.
+
<5143> Còn ai khác ngoài Sunohara.
 
// That was obviously Sunohara.
 
// That was obviously Sunohara.
   
<5015> Cậu ta lưỡng lự khi nhìn vào lớp học, nhưng sau đó cũng bước vào trong, một cách thật chậm rãi.
+
<5144> hơi do dự nhìn một vòng lớp, rồi rề bước lại chỗ tôi.
 
// He hesitates at the class' looks, but then immediately walked off, slowly.
 
// He hesitates at the class' looks, but then immediately walked off, slowly.
   
<5016> Ánh mắt chúng tôi gặp nhau.
+
<5145> Ánh mắt chúng tôi gặp nhau.
 
// Our eyes meet.
 
// Our eyes meet.
   
<5017> Sunohara dừng lại đó.
+
<5146> Sunohara đột nhiên dừng bước.
 
// Sunohara stops there.
 
// Sunohara stops there.
   
<5018> Cả hai nhìn trầm trầm vào nhau.
+
<5147> Cả hai nhìn nhau chằm chằm.
 
// We stared at each other.
 
// We stared at each other.
   
<5019> Từ cánh tay đến những vết bầm trên gương mặt, sau đó...
+
<5148> Nhìn vào khuôn mặt tơi tả với những vết thương nắm đấm của nhau mà có. rồi...
 
// At our fists, and at our bruised up faces, and then..
 
// At our fists, and at our bruised up faces, and then..
   
<5020> Tôi bật cười.
+
<5149> Tôi bật cười.
 
// I laughed.
 
// I laughed.
   
<5021> Một tiếng cười từ tận đáy trái tim của tôi.
+
<5150> Tiếng cười cất lên từ tận đáy lòng.
 
// A laughter from the bottom of my heart.
 
// A laughter from the bottom of my heart.
   
  +
<5151> Khuôn mặt nó trông mới khôi hài làm sao, như thể đã biến dạng so với lúc trước.
<5022> Cái cách mà chúng tôi nhìn vào nhau hoàn toàn khác, ở đấy có điều gì đó rất lạ.
 
 
// The way we had completely looked different here was somehow too strange.
 
// The way we had completely looked different here was somehow too strange.
   
  +
<5152> Không thèm ra sức nín nhịn, tôi cứ thế cười thật to, thật sảng khoái hơn bao giờ hết.
<5023> Không thể giữ lại tiếng cười kì quặc của mình, tôi cười phá lên.
 
 
// Unable to hold back my nauseous laughter, I brought up my voice.
 
// Unable to hold back my nauseous laughter, I brought up my voice.
   
<5024> Sunohara nhìn tôi với vẻ mặt đờ đẫn...
+
<5153> Sunohara ngớ người trong giây lát...
 
// Sunohara blankly looked for a moment...
 
// Sunohara blankly looked for a moment...
   
<5025> Và sau đó, anh cũng cười như tôi.
+
<5154> Và sau đó, cũng phá ra cười.
 
// And then, laughed as well.
 
// And then, laughed as well.
   
<5026> Cả hai cùng chỉ vào nhau, không nói nên lời...
+
<5155> Cả hai cùng trỏ vào nhau, cho bị hụt hơi đến nỗi khó thở...
 
// Even though we pointed at each other and were choking, still...
 
// Even though we pointed at each other and were choking, still...
   
<5027> Chúng tôi cười nhau.
+
<5156> Chúng tôi cứ thế cười vào mặt nhau cho thỏa.
 
// We laughed.
 
// We laughed.
   
<5028> \{\m{B}} 『S-Sunohara!』
+
<5157> \{\m{B}} 『S-Sunohara!』
 
// \{\m{B}} "S-Sunohara!"
 
// \{\m{B}} "S-Sunohara!"
   
<5029> Chúng tôi cười như vậy được một lúc, cuối cùng lau đi những giọt nước mắt vô tình chảy ra.
+
<5158> Cười như vậy được một lúc, tôi đưa tay quệt nước mắt đang ứa ra.
 
// We did so for a while, and finally wiped the tears that came up.
 
// We did so for a while, and finally wiped the tears that came up.
   
<5030> \{\m{B}} 『C-cùng đi ăn trưa nào!』
+
<5159> \{\m{B}} 『C-cùng đi ăn trưa nào!』
 
// \{\m{B}} "L-let's go and get lunch!"
 
// \{\m{B}} "L-let's go and get lunch!"
   
<5031> \{Sunohara} 『P-phải rồi ha!』
+
<5160> \{Sunohara} 『P-phải rồi ha!』
 
// \{Sunohara} "S-sure!"
 
// \{Sunohara} "S-sure!"
   
<5032> Sau đó, mọi chuyện đã trở lại như bình thường.
+
<5161> Bỏ lại sau lưng tất cả, mọi chuyện đã trở về như bình thường.
 
// After that, it was business as usual.
 
// After that, it was business as usual.
   
  +
<5162> Tuyệt chẳng đổi thay.
<5033> Không có gì thật sự đã thay đổi cả.
 
 
// Nothing's really changed.
 
// Nothing's really changed.
   
<5034> \{\m{B}} 『Quán ăn tự phục vụ thì sao?』
+
<5163> \{\m{B}} 『Căn tin không?』
 
// \{\m{B}} "The cafeteria?"
 
// \{\m{B}} "The cafeteria?"
   
<5035> \{Sunohara} 『Ý hay đấy!』
+
<5164> \{Sunohara} 『Ý hay đấy!』
 
// \{Sunohara} "That's nice!"
 
// \{Sunohara} "That's nice!"
   
<5036> \{Sunohara} 『Gehhhh---! tôi còn 150 yên thôi, làm sao đây?!』
+
<5165> \{Sunohara} 『Khoan, geeee——! Tao còn mỗi 150 yên thôi!!』
 
// \{Sunohara} "Hey, gehhhh---! I have to pay 150 yen?!"
 
// \{Sunohara} "Hey, gehhhh---! I have to pay 150 yen?!"
   
<5037> \{\m{B}} 『Thật tệ quá.』
+
<5166> \{\m{B}} 『Số mày như con rệp.』
 
// \{\m{B}} "That's too bad."
 
// \{\m{B}} "That's too bad."
   
  +
<5167> \{Sunohara} 『
<5038> \{Sunohara} 『\m{A}, tôi đoán tôi sẽ làm một cốc Ramen từ cửa hàng tiện lợi thôi.』
 
  +
  +
<5168> , hay là ra cửa hàng tiện lợi ăn ramen ly vậy?』
 
// \{Sunohara} "\m{A}, I guess I'll make do with a ramen cup from the convenience store."
 
// \{Sunohara} "\m{A}, I guess I'll make do with a ramen cup from the convenience store."
   
<5039> \{\m{B}} 『Ông đã kế hoạch để ăn rồi à?』
+
<5169> \{\m{B}} 『Mày đã tính trước sẽ ăn thứ đó ngay từ đầu rồi à?』
 
// \{\m{B}} "Where are you planning to eat that?"
 
// \{\m{B}} "Where are you planning to eat that?"
   
<5040> Cả hai chúng tôi cùng rời khỏi lớp học.
+
<5170> Chúng tôi cùng ra khỏi lớp.
 
// The two of us leave the classroom.
 
// The two of us leave the classroom.
   
<5041> Chúng tôi lại tiếp tục nói về những chuyện quặc, và cười một cách khoái chí.
+
<5171> Mỗi khi nói chuyện với nó, tôi thấy mình như hóa thành gã khùng và cười muốn vỡ bụng.
 
// What we talked about was somewhat strange again, and we burst into laughter.
 
// What we talked about was somewhat strange again, and we burst into laughter.
   
<5042> Đúng vậy, đó mới chính là mối quan hệ thật sự của chúng tôi.
+
<5172> Đúng vậy, đó chính là mối quan hệ của hai chúng tôi.
 
// That's right, we had this kind of relationship.
 
// That's right, we had this kind of relationship.
   
  +
<5173> Hoàn toàn vô lo vô nghĩ, không hề biết đến phiền muộn.
<5043> Ở đó không có điều gì chúng tôi phải lo lắng, hay về những rắc rối khác.
 
 
// There was nothing we were worried, uneasy, or much less troubled about.
 
// There was nothing we were worried, uneasy, or much less troubled about.
   
<5044> Bỏ lại những còn sót lại trong tim chúng tôi. Một cảm xúc mạnh mẽ phẫn nộ.
+
<5174> Nỗi ray rứt cứ tìm cách lởn vởn trong tim tôi bấy lâu...
 
// Lingering was left in our hearts. A very strong feeling of resentment.
 
// Lingering was left in our hearts. A very strong feeling of resentment.
   
<5045> Cảm giác ấy sẽ không bao giờ biến mất.
+
<5175> ... cảm giác như đã hoàn toàn tan biến, tựa hồ chỉ để gạt người.
 
// A feeling that didn't disappear like a lie.
 
// A feeling that didn't disappear like a lie.
   
<5046> \{\m{B}} (... Chúng tôi đã làm được những cho đến tận bây giờ ?)
+
<5176> \{\m{B}} (... Thật tình không thể hiểu nổi, chúng ta đã làm những gì vậy chứ?)
 
// \{\m{B}} (... What have we been doing up until now?)
 
// \{\m{B}} (... What have we been doing up until now?)
   
<5047> Mặc cho điều đó thế nào, thì mọi chuyện vẫn sẽ ổn thôi.
+
<5177> Cứ như thế này vẫn tốt chán.
 
// Even though this should have been fine.
 
// Even though this should have been fine.
   
  +
<5178> Chỉ cần tiếp tục như thế là được rồi.
<5048> Kể cả khi ta chỉ còn một mình đi nữa, thì mọi chuyện vẫn sẽ ổn thôi.
 
 
// Even though this alone should have been fine.
 
// Even though this alone should have been fine.
   
  +
<5179> Chúng tôi bước dọc hành lang, pha trò với nhau.
<5049> Cùng trò chuyện với nhau, chúng tôi bước xuống dãy hành lang.
 
 
// Yapping back and forth, we walked down the hallway.
 
// Yapping back and forth, we walked down the hallway.
   
<5050> Các học sinh khác nhìn chúng tôi, nói không nên lời.
+
<5180> Đám học sinh trong lớp ném cho chúng tôi những cái nhìn hồn.
 
// The classmates only looked at us, dumbfounded.
 
// The classmates only looked at us, dumbfounded.
   
<5051> \{\m{B}} 『... Em sẽ trở về nhà bây giờ sao?』
+
<5181> \{\m{B}} 『... Em sắp sửa quay về quê sao?』
 
// \{\m{B}} "... You have to go home now?"
 
// \{\m{B}} "... You have to go home now?"
   
<5052> \{Mei} 『Vâng. Anh đã giúp em rất nhiều đấy.』
+
<5182> \{Mei} 『Dạ. Cảm ơn anh mọi thứ.』
 
// \{Mei} "Yes. You've been a lot of help."
 
// \{Mei} "Yes. You've been a lot of help."
   
<5053> Sau giờ học ngày hôm đó.
+
<5183> Sau giờ học ngày hôm đó.
 
// That day after school.
 
// That day after school.
   
<5054> Tôi nói vài lời với Mei-chan, giúp thu xếp đồ đạc vào hành lý của mình.
+
<5184> Tôi nói vài lời với Mei-chan, lúc này đã gói ghém xong toàn bộ hành lý.
 
// I exchanged words with Mei-chan, who had collected her things into her luggage.
 
// I exchanged words with Mei-chan, who had collected her things into her luggage.
   
<5055> \{\m{B}} 『Nếu không lầm, thì em đã ở lại gần một tuần rồi nhỉ.
+
<5185> \{\m{B}} 『 lại tới cuối tuần luôn không được sao?
 
// \{\m{B}} "If that's the case, you could just stay until next week."
 
// \{\m{B}} "If that's the case, you could just stay until next week."
   
<5056> \{\m{B}} 『Trông không giống như một người đang vắng học nhiều nhỉ?』
+
<5186> \{\m{B}} 『Vẫn còn nhiều thứ em chưa được tận mắt khám phá ?』
 
// \{\m{B}} "Not like you're missing much, are you?"
 
// \{\m{B}} "Not like you're missing much, are you?"
   
<5057> \{Mei} 『Nếu có thể, em cũng muốn được làm điều đó lắm.』
+
<5187> \{Mei} 『Nếu có thể, em cũng muốn được như thế lắm.』
 
// \{Mei} "If I could, I'd also like to do that."
 
// \{Mei} "If I could, I'd also like to do that."
   
<5058> \{Mei} 『Nhưng, bố mẹ của em đã bảo rồi.』
+
<5188> \{Mei} 『Nhưng, ba mẹ đã bảo em phải về ngay rồi.』
 
// \{Mei} "But, my parents said I had to."
 
// \{Mei} "But, my parents said I had to."
   
<5059> \{\m{B}} 『Họ giận không, anh đoán là có rồi?』
+
<5189> \{\m{B}} 『Họ giận em à?』
 
// \{\m{B}} "They're angry, I guess?"
 
// \{\m{B}} "They're angry, I guess?"
   
<5060> \{Mei} 『Điều ấy thì...』
+
<5190> \{Mei} 『Không đâu.』
 
// \{Mei} "Well, that's..."
 
// \{Mei} "Well, that's..."
   
<5061> Tôi thể biết chắc điều đó qua cách ấy lắc đầu của mình.
+
<5191> làm động tác giả hai chiếc sừng nhỏ hai bên đầu.
 
// I can tell from the way she leans her head.
 
// I can tell from the way she leans her head.
   
<5062> Mei-chan tỏ ra không có gì và nở một nụ cười gượng ghịu.
+
<5192> Kèm theo đó một nụ cười ngượng nghịu.
 
// Mei-chan gave nothing but a bitter smile.
 
// Mei-chan gave nothing but a bitter smile.
   
<5063> \{\m{B}} 『Vậy, anh không thể giúp được rồi.』
+
<5193> \{\m{B}} 『Thôi cũng đành vậy chứ biết sao.』
 
// \{\m{B}} "Then, it can't be helped."
 
// \{\m{B}} "Then, it can't be helped."
   
<5064> \{\m{B}} 『Hãy chăm sóc bản thân mình nhé.』
+
<5194> \{\m{B}} 『Nhớ bảo trọng nhé.』
 
// \{\m{B}} "Take care."
 
// \{\m{B}} "Take care."
   
<5065> \{Mei} 『Vâng, em biết rồi.』
+
<5195> \{Mei} 『Dạ, em biết rồi.』
 
// \{Mei} "Yeah, I know."
 
// \{Mei} "Yeah, I know."
   
<5066> \{Mei} 『Em chỉ hơi tiếc một chút...』
+
<5196> \{Mei} 『Em cũng buồn lắm khi phải quay về...』
 
// \{Mei} "I just regret it a little bit..."
 
// \{Mei} "I just regret it a little bit..."
   
<5067> \{Mei} 『Nhưng, em thật vui mình đã đến đây.』
+
<5197> \{Mei} 『Nhưng, em thấy mình thật sáng suốt khi quyết định đến đây.』
 
// \{Mei} "But, I'm glad I came."
 
// \{Mei} "But, I'm glad I came."
   
<5068> \{Mei} 『 gặp được anh, \m{A}-san...』
+
<5198> \{Mei} 『Vì em đã gặp được anh, \m{A}-san...』
 
// \{Mei} "And met you, \m{A}-san..."
 
// \{Mei} "And met you, \m{A}-san..."
   
<5069> \{Mei} 『Và... cũng như gặp onii-chan.』
+
<5199> \{Mei} 『Và... được cạnh onii-chan.』
 
// \{Mei} "And... also met onii-chan."
 
// \{Mei} "And... also met onii-chan."
   
<5070> \{\m{B}} 『Anh hiểu rồi...』
+
<5200> \{\m{B}} 『Anh hiểu rồi...』
 
// \{\m{B}} "I see..."
 
// \{\m{B}} "I see..."
   
<5071> \{\m{B}} 『Uhm, anh cũng rất vuiđiều đó.』
+
<5201> \{\m{B}} 『Ừm, anh cũng thấy mừngđã gặp được em.』
 
// \{\m{B}} "Yeah, I'm glad too."
 
// \{\m{B}} "Yeah, I'm glad too."
   
  +
<5202> Tôi biết mà, Mei-chan đáng yêu hơn nhiều khi cười.
<5072> Đó có thể là suy nghĩ của tôi vào lúc này, nhưng Mei-chan khi cười thật sự rất dễ thương.
 
 
// As I thought, the way Mei-chan smiles is cute.
 
// As I thought, the way Mei-chan smiles is cute.
   
  +
<5203> Và tôi rất hạnh phúc khi biết mình đã góp phần làm nên nụ cười đó, dù chỉ là một chút.
<5073> Mặc dù đó chỉ là một chút, nhưng tôi thật sự rất vui vì đã có thể giúp được cô ấy.
 
 
// Though it was just a little bit, I was also happy to have helped her.
 
// Though it was just a little bit, I was also happy to have helped her.
   
<5074> \{Sunohara} 『Thật , chuyện với lão già đó vậy...』
+
<5204> \{Sunohara} 『Chết tiệt, lão già đó bị sao thế không biết...』
 
// \{Sunohara} "Geez, what was with that old guy..."
 
// \{Sunohara} "Geez, what was with that old guy..."
   
<5075> Với một cái gật đầu, anh trai cô ấy xuất hiện.
+
<5205> Vừa lúc tôi đang gật gù với Mei-chan thì anh trai cô xuất đầu lộ diện.
 
// With a nod, her brother appeared.
 
// With a nod, her brother appeared.
   
  +
<5206> Chúng tôi bị giáo viên tóm cổ và ăn mắng té tát vì thương tích trên người.
<5076> Cậu ta chắc hẳn đã gặp sức ép khá lớn từ các giáo viên bởi các vết thương của mình.
 
 
// He got pressed hard by the teacher over his injuries.
 
// He got pressed hard by the teacher over his injuries.
   
<5077> \{Sunohara} 『Sướng thật ha \m{A}, không ngờ ông được thả sớm như vậy đấy ?』
+
<5207> \{Sunohara} 『Sướng ghê ha\ \
  +
  +
<5208> , không ngờ mày được thả ra sớm thế.』
 
// \{Sunohara} "Ain't that great for you to be released so early, \m{A}?"
 
// \{Sunohara} "Ain't that great for you to be released so early, \m{A}?"
   
<5078> \{\m{B}} 『Chỉ mình cậu nói như vậy thôi.』
+
<5209> \{\m{B}} 『Tao sẽ không phủ nhận đâu.』
 
// \{\m{B}} "There's only one way to say that."
 
// \{\m{B}} "There's only one way to say that."
   
<5079> \{\m{B}} 『Ngoài ra, chắc hẳn ông đã làm điều đó đúng không?』
+
<5210> \{\m{B}} 『 này, mày chắc là đã khai đúng như dự tính không đó?』
 
// \{\m{B}} "Besides that, you made something up, right?"
 
// \{\m{B}} "Besides that, you made something up, right?"
   
<5080> \{Sunohara} 『Tôi chỉ rời khỏi đó một chút thôi,lẽ vậy.』
+
<5211> \{Sunohara} 『Đừnglo.』
 
// \{Sunohara} "I suppose, just leave it to me."
 
// \{Sunohara} "I suppose, just leave it to me."
   
<5081> \{Sunohara} 『Chúng ta đều là nạn nhân nhỉ.』
+
<5212> \{Sunohara} 『Tụi mình đều là nạn nhân cả .』
 
// \{Sunohara} "We're innocent victims, yeah."
 
// \{Sunohara} "We're innocent victims, yeah."
   
<5082> \{Mei} 『Etou... anou, mọi chuyện sao ạ?』
+
<5213> \{Mei} 『Ưmm... anh ơi, chuyện thế ạ?』
 
// \{Mei} "Umm... what do you mean by that?"
 
// \{Mei} "Umm... what do you mean by that?"
   
<5083> \{\m{B}} 『À về vụ bị thương đó, bọn anh bảo do bọn trường dạy nghề gần đây mà ra.』
+
<5214> \{\m{B}} 『Về vết thương của bọn anh ấy. Bọn anh đổ lỗi cho mấy đứa bên trường dạy nghề.』
 
// \{\m{B}} "Talking about the injuries. We made the industrial high school guys the culprits."
 
// \{\m{B}} "Talking about the injuries. We made the industrial high school guys the culprits."
   
<5084> \{\m{B}} 『Chúng gây chuyện với bọn anh, và bọn anh buộc phải tự vệ... thế đấy.』
+
<5215> \{\m{B}} 『Kể với giáo viên chúng nó kiếm cớ gây sự trước và bọn anh buộc phải tự vệ.』
 
// \{\m{B}} "They picked a fight with us, and we got beat up one-sided... like that."
 
// \{\m{B}} "They picked a fight with us, and we got beat up one-sided... like that."
   
<5085> \{Mei} 『Vậy, mọi chuyện vẫn ổn chứ ạ?』
+
<5216> \{Mei} 『Vậy, không rắc rối nào phát sinh hết ạ?』
 
// \{Mei} "Then, there aren't any problems?"
 
// \{Mei} "Then, there aren't any problems?"
   
<5086> \{\m{B}} 『Tốt cả, không có gì xảy ra hết.』
+
<5217> \{\m{B}} 『Hiện thời thế.』
 
// \{\m{B}} "Well, none, yeah."
 
// \{\m{B}} "Well, none, yeah."
   
<5087> Mặc dù tôi hơi lo bọn trong Club bóng đá mách lẻo làm lộ nó, nhưng mọi chuyện đến giờ vẫn không có gì xảy ra cả, tôi nghĩ có lẽ mọi chuyện đều ổn cả rồi.
+
<5218> Tôi hơi lo bọn trong câu lạc bộ bóng đá sẽ mách lẻo, nhưng xem ra cuối cùng mọi chuyện vẫn trong tầm kiểm soát.
 
// Though I'm scared of the tell-tales the soccer club guys have, that too is also fine, I think.
 
// Though I'm scared of the tell-tales the soccer club guys have, that too is also fine, I think.
   
<5088> Chúng tôi có đi ngang qua tên đội trưởng trong hành lang...
+
<5219> Khi tôi bước ngang qua tên đội trưởng trên hành lang vào giờ nghỉ trưa...
 
// We had passed by the captain in the hallway...
 
// We had passed by the captain in the hallway...
   
<5089> Ánh mắt chúng tôi chợt lướt qua, hắn cúi đầu xuống và nhanh chóng bỏ đi.
+
<5220> Vừa mới liếc nhìn một cái, hắn liền cúi đầu xuống và vọt đi nhanh như chớp.
 
// Just from our eyes crossing each other, he lowered his head, and left as if running.
 
// Just from our eyes crossing each other, he lowered his head, and left as if running.
   
<5090> Công đã chiến thắng, có lẽ hắn đã rất lo sợ tự làm ướt quần mình rồi cũng nên.
+
<5221> Nếu mọi chuyện đúng như tôi nghĩ, thì hắn đã sợ đến đái khi giáp mặt với chúng tôi.
 
// Judging from that, he was already scared out of his pants, not wanting to follow.
 
// Judging from that, he was already scared out of his pants, not wanting to follow.
   
<5091> Ngoài ra, chúng còn một trận đấu sắp tới.
+
<5222> Mặt khác, bọn chúng đang phải lo chuẩn bị cho giải đấu sắp tới.
 
// Besides, they have a match coming up soon.
 
// Besides, they have a match coming up soon.
   
<5092> Nên chắc chúng cũng không muốn làm lớn mọi chuyện lên.
+
<5223> Nên chắc cũng không muốn làm lớn mọi chuyện lên rồi tự rước họa vào thân.
 
// They also figured that it wasn't anything too big to deal with right now.
 
// They also figured that it wasn't anything too big to deal with right now.
   
<5093> \{Mei} 『... Thật tốt qúa.』
+
<5224> \{Mei} 『... Mừng quá.』
 
// \{Mei} "... I'm glad."
 
// \{Mei} "... I'm glad."
   
<5094> \{Mei} 『Nếu anh kết thúc mọi chuyện bằng việc bị đuổi khỏi trường, thì anh quả thật một tên ngốc đấy.』
+
<5225> \{Mei} 『Nếu anh bị đuổi học một chuyện như thế thì ngớ ngẩn phải biết.』
 
// \{Mei} "If you ended up dropping out of school, you'd be like an idiot."
 
// \{Mei} "If you ended up dropping out of school, you'd be like an idiot."
   
<5095> \{Sunohara} 『Anh cũng đoán vậy...』
+
<5226> \{Sunohara} 『Đúng thật...』
 
// \{Sunohara} "I guess..."
 
// \{Sunohara} "I guess..."
   
<5096> \{Mei} 『Em thích onii-chan khi đến trường hơn.』
+
<5227> \{Mei} 『Em thích onii-chan khi đến trường hơn.』
 
// \{Mei} "I'd like onii-chan to come to this school."
 
// \{Mei} "I'd like onii-chan to come to this school."
   
<5097> \{Mei} 『 được... ở lại thành phố này.』
+
<5228> \{Mei} 『Em muốn anh ở lại thị trấn này.』
 
// \{Mei} "To... stay in this city."
 
// \{Mei} "To... stay in this city."
   
<5098> \{Sunohara} 『Mei...』
+
<5229> \{Sunohara} 『Mei...』
 
// \{Sunohara} "Mei..."
 
// \{Sunohara} "Mei..."
   
<5099> \{Mei} 『... Thực ra thì.』
+
<5230> \{Mei} 『... Thật ra thì...』
 
// \{Mei} "... Truth is,"
 
// \{Mei} "... Truth is,"
   
<5100> \{Mei} 『Trước khi em đến đây, em đã không nghĩ như vậy đâu.』
+
<5231> \{Mei} 『Trước khi đến đây, em đã không nghĩ như vậy đâu.』
 
// \{Mei} "Up until I came here, I didn't think that was possible."
 
// \{Mei} "Up until I came here, I didn't think that was possible."
   
<5101> \{Mei} 『Em nghĩ rằng, sẽ tốt hơn nếu anh rời khỏi nơi này.』
+
<5232> \{Mei} 『Em đã muốn anh chi bằng cứ nghỉ học còn hơn.』
 
// \{Mei} "I thought it'd be better for you to leave school."
 
// \{Mei} "I thought it'd be better for you to leave school."
   
<5102> \{Mei} 『 đưa anh trở về nhà.』
+
<5233> \{Mei} 『Rồi quay trở về nhà mình.』
 
// \{Mei} "And that you should come home."
 
// \{Mei} "And that you should come home."
   
<5103> \{Mei} 『Để anh thể là chính mìnhlàm lại những anh muốn...』
+
<5234> \{Mei} 『Luôn giả bộ cứng cỏivờ tỏ vẻ ngạo nghễ...』
 
// \{Mei} "Showing yourself to be tough as much as you could..."
 
// \{Mei} "Showing yourself to be tough as much as you could..."
   
<5104> \{Mei} 『Em không thích một onii-chan như vậy.』
+
<5235> \{Mei} 『Em không thích một onii-chan như vậy tí nào.』
 
// \{Mei} "I didn't like that kind of onii-chan."
 
// \{Mei} "I didn't like that kind of onii-chan."
   
<5105> \{Sunohara} 『.........』
+
<5236> \{Sunohara} 『.........』
 
// \{Sunohara} "........."
 
// \{Sunohara} "........."
   
<5106> \{Mei} 『Ông nội... ah, anh biết ông Mitani chứ?』
+
<5237> \{Mei} 『Ông ấy... a, anh còn nhớ ông Mitani mà phải không?』
 
// \{Mei} "Gramps... ah, you know old man Mitani, right?"
 
// \{Mei} "Gramps... ah, you know old man Mitani, right?"
   
<5107> \{Mei} 『Ông ấy từng bảo anh như một đứa trẻ đang bị mắc kẹt trong một chiếc gara mà không thể mở ra...』
+
<5238> \{Mei} 『Ông ấy vừa mở một xưởng bảo dưỡng xe, còn hỏi 「Youhei-kun đâu rồi?」 nữa...』
 
// \{Mei} "He asked what you thought of opening a car garage and stuff..."
 
// \{Mei} "He asked what you thought of opening a car garage and stuff..."
   
<5108> \{Mei} 『Bạn bè của ta thể đến mở ra...』
+
<5239> \{Mei} 『Ông bảo bạn bè của anh dưới quê cũng có thể vào đó làm...』
 
// \{Mei} "Our friends might come in and stuff, he said..."
 
// \{Mei} "Our friends might come in and stuff, he said..."
   
<5109> \{Mei} 『Nhưng sẽ tốt hơn nếu anh thể tự mình trở ra.』
+
<5240> \{Mei} 『Thế nên em đã luôn nghĩ rằng anh nên về nhà cho rồi.』
 
// \{Mei} "And thought it'd be nice if you came back."
 
// \{Mei} "And thought it'd be nice if you came back."
   
<5110> \{Mei} 『 trở lại như lúc trước...』
+
<5241> \{Mei} 『Em muốn anh em mình lại dành thời gian cho nhau như trước...』
 
// \{Mei} "And live like old times..."
 
// \{Mei} "And live like old times..."
   
<5111> \{Sunohara} 『Nhưng, đó ...』
+
<5242> \{Sunohara} 『Nhưng, chuyện đó...』
 
// \{Sunohara} "But, that's..."
 
// \{Sunohara} "But, that's..."
   
<5112> \{Mei} 『Uhm, em biết.』
+
<5243> \{Mei} 『Ừm, em biết.』
 
// \{Mei} "Yeah, I know."
 
// \{Mei} "Yeah, I know."
   
<5113> \{Mei} 『Nhưng... điều đó sai rồi.
+
<5244> \{Mei} 『Em không nên... như thế nhỉ?
 
// \{Mei} "But... that's wrong."
 
// \{Mei} "But... that's wrong."
   
<5114> \{Mei} 『Anh có lý do để ở đây...』
+
<5245> \{Mei} 『Anh có lý do để ở lại đây...』
 
// \{Mei} "You have reasons for being here..."
 
// \{Mei} "You have reasons for being here..."
   
<5115> \{Mei} 『Đúng không...?』
+
<5246> \{Mei} 『Đúng không nào...?』
 
// \{Mei} "Don't you...?"
 
// \{Mei} "Don't you...?"
   
<5116> Những lời đó của Mei-chan.
+
<5247> Những lời đó của Mei-chan...
 
// Mei-chan's words.
 
// Mei-chan's words.
   
<5117> Như khiến cho Sunohara nhận ra điều gì đó, anh hơi cúi đầu mình xuống.
+
<5248> ... vừa nghe xong, Sunohara hơi cúi đầu xuống.
 
// Sunohara took those, and slightly lowered his head.
 
// Sunohara took those, and slightly lowered his head.
   
<5118> Anh giữ im lặng trong một lúc...
+
<5249> giữ im lặng suốt một lúc...
 
// He kept quiet for a while...
 
// He kept quiet for a while...
   
<5119> Và cuối cùng, anh từ từ gật đầu mình.
+
<5250> Cuối cùng, khẽ gật đầu.
 
// And finally, he slowly nodded.
 
// And finally, he slowly nodded.
   
<5120> \{Sunohara} 『... Đúng rồi ha.』
+
<5251> \{Sunohara} 『... Đúng rồi ha.』
 
// \{Sunohara} "... That's right."
 
// \{Sunohara} "... That's right."
   
<5121> \{Sunohara} 『Anh sẽ ở đây.』
+
<5252> \{Sunohara} 『Anh sẽ ở đây.』
 
// \{Sunohara} "I'm here."
 
// \{Sunohara} "I'm here."
   
<5122> \{Sunohara} 『Anh sẽ ở đây cho đến khi mọi chuyện kết thúc.』
+
<5253> \{Sunohara} 『Anh sẽ ở đây thêm một năm nữa, đến khi mọi thứ đã an bài.』
 
// \{Sunohara} "And I'll be here until the end, for one more year."
 
// \{Sunohara} "And I'll be here until the end, for one more year."
   
<5123> \{Mei} 『Ngay cả khi anh không theo kịp với việc học... đúng chứ?』
+
<5254> \{Mei} 『Thậm chí anh không thể theo kịp việc học... đúng chứ?』
 
// \{Mei} "Even if you don't keep up with studies... right?"
 
// \{Mei} "Even if you don't keep up with studies... right?"
   
<5124> \{Sunohara} 『.』
+
<5255> \{Sunohara} 『.』
 
// \{Sunohara} "Yeah."
 
// \{Sunohara} "Yeah."
   
<5125> \{Sunohara} 『, lúc này đây...』
+
<5256> \{Sunohara} 『Bởi vì, lúc này đây...』
 
// \{Sunohara} "Because, right now..."
 
// \{Sunohara} "Because, right now..."
   
<5126> \{Sunohara} 『Anh có thể dành thật nhiều thời gian quan trọng nhất của đời mình, đúng không nào?
+
<5257> \{Sunohara} 『 thể anh đang trải qua khoảng thời gian quý báu nhất của cả đời người.
 
// \{Sunohara} "This is the one chance in a lifetime, where I have to spend my most important time, right?"
 
// \{Sunohara} "This is the one chance in a lifetime, where I have to spend my most important time, right?"
   
<5127> \{Mei} 『Thời gian quan trọng ư...』
+
<5258> \{Mei} 『Thời gian quý báu ư...?
 
// \{Mei} "Important time..."
 
// \{Mei} "Important time..."
   
<5128> \{Sunohara} 『Để làm những điều thật ngốc nghếch.』
+
<5259> \{Sunohara} 『Để làm những điều thật ngu ngốc.』
 
// \{Sunohara} "The time to be an idiot."
 
// \{Sunohara} "The time to be an idiot."
   
<5129> \{Sunohara} 『 anh sẽ không còn thể trở lại những tháng ngày đó được nữa.』
+
<5260> \{Sunohara} 『Đâu còn lúc nào khác để anh tha hồ làm những điều ngu ngốc như bây giờ.』
 
// \{Sunohara} "Because I won't be able to come back to being an idiot after this."
 
// \{Sunohara} "Because I won't be able to come back to being an idiot after this."
   
<5130> \{Sunohara} 『Và anh còn có một người bạn ở đây, người sẽ cùng anh làm những việc ngu ngốc đó...』
+
<5261> \{Sunohara} 『Và anh còn có một người bạn ở đây, sẽ cùng anh làm những việc ngu ngốc đó...』
 
// \{Sunohara} "And, I have a friend here who'll be an idiot with me during this time..."
 
// \{Sunohara} "And, I have a friend here who'll be an idiot with me during this time..."
   
<5131> \{Sunohara} 『Đónhững anh muốn vào lúc này!』
+
<5262> \{Sunohara} 『Đâythời gian duy nhất mà anh thể có được những điều đó!』
 
// \{Sunohara} "I can only get that right now!"
 
// \{Sunohara} "I can only get that right now!"
   
<5132> \{Mei} 『Onii-chan...』
+
<5263> \{Mei} 『Onii-chan...』
 
// \{Mei} "Onii-chan..."
 
// \{Mei} "Onii-chan..."
   
<5133> ... Vậy người bạn đó là tôi ư, phải không nhỉ?
+
<5264> ...Vậy người bạn đó là tôi, phải không nhỉ?
 
// ... And that friend would be me, wouldn't it?
 
// ... And that friend would be me, wouldn't it?
   
<5134> Đó là lý do tại sao tôi bắt đầu thở dài trong sự hoài nghi...
+
<5265> Nghe thế, tôi thở dài đầy chán chường...
 
// That's why, I sighed in disbelief...
 
// That's why, I sighed in disbelief...
   
<5135> Và sau đó, từ từ mở miệng của mình lên.
+
<5266> Và sau đó, ung dung mở miệng.
 
// And then, slowly opened my mouth.
 
// And then, slowly opened my mouth.
   
<5136> \{\m{B}} 『Xin lỗi nhé, tôi không bao giờ nghĩ rằng cậu là bạn của tôi cả.
+
<5267> \{\m{B}} 『Xin lỗi nhé, tao bao giờ nghĩ mày là bạn đâu?
 
// \{\m{B}} "Sorry, I never thought of you as my friend."
 
// \{\m{B}} "Sorry, I never thought of you as my friend."
   
<5137> \{Sunohara} 『Làm ơn hãy nghĩ về từ bây giờ đi!』
+
<5268> \{Sunohara} 『Thế thì làm ơn nghĩ vậy từ bây giờ đi!』
 
// \{Sunohara} "Think of it as such from now on!"
 
// \{Sunohara} "Think of it as such from now on!"
   
<5138> \{Mei} 『H-haha... mà, , onii-chan.』
+
<5269> \{Mei} 『H-haha... thôi nào, onii-chan.』
 
// \{Mei} "H-haha... now, now, onii-chan."
 
// \{Mei} "H-haha... now, now, onii-chan."
   
<5139> \{Mei} 『Đó chỉ một trò đùa từ bạn thôi mà, phải không nhỉ?』
+
<5270> \{Mei} 『Bạn thường hay đùa với nhau như thế mà, nhỉ?』
 
// \{Mei} "Having an argument over a joke is being friends, isn't it?"
 
// \{Mei} "Having an argument over a joke is being friends, isn't it?"
   
<5140> \{Sunohara} 『Mặc gần giống với Gag một chút...』
+
<5271> \{Sunohara} 『Đùa hơi ác rồi đó...』
 
// \{Sunohara} "Though it was a bit of a close gag..."
 
// \{Sunohara} "Though it was a bit of a close gag..."
   
<5141> \{Sunohara} 『Nhưng mà này, Mei.』
+
<5272> \{Sunohara} 『Nhưng mà này, Mei.』
 
// \{Sunohara} "But you see, Mei,"
 
// \{Sunohara} "But you see, Mei,"
   
<5142> \{Mei} 『Uhm?』
+
<5273> \{Mei} 『Ưm?』
 
// \{Mei} "Yeah?"
 
// \{Mei} "Yeah?"
   
<5143> \{Sunohara} 『Bạn bè ta có không chỉ bên trong trường học đâu.』
+
<5274> \{Sunohara} 『Bạn bè chúng ta có lúc này không phải chỉ ngồi trên ghế nhà trường thôi đâu.』
 
// \{Sunohara} "The friend I have right now is not related to me just by the school."
 
// \{Sunohara} "The friend I have right now is not related to me just by the school."
   
<5144> \{Sunohara} 『Ngay cả khi chúng ta tốt nghiệp và đi rất xa khỏi đây...』
+
<5275> \{Sunohara} 『Ngay cả khi em tốt nghiệp và đi rất xa khỏi đây...』
 
// \{Sunohara} "Even if we graduate and move far away..."
 
// \{Sunohara} "Even if we graduate and move far away..."
   
<5145> \{Sunohara} 『Cho vậy đi nữa, chỉ cần một ngày nghỉ nào đó, nhất định chúng ta sẽ đến gặp lại nhau... đó mới chínhtình bạn.』
+
<5276> \{Sunohara} 『... họ vẫn sẽ tìm cách thu xếp để đến tận nơi thăm em... Tình bạnnhư thế đó.』
 
// \{Sunohara} "Even so, when we have holidays we'll come and meet... that kind of relationship."
 
// \{Sunohara} "Even so, when we have holidays we'll come and meet... that kind of relationship."
   
<5146> \{\m{B}} 『Xin lỗi, nhưng nơi ông đến xa lắm phải không?
+
<5277> \{\m{B}} 『Ngại ghê, để mày lặn lội đi xa thế để thăm tao.
 
// \{\m{B}} "Sorry for you come all the way this far?"
 
// \{\m{B}} "Sorry for you come all the way this far?"
   
<5147> \{Sunohara} 『Ông nhất định phải đến thăm tôi đấy!』
+
<5278> \{Sunohara} 『Mày cũng phải đi thăm tao nữa chứ!』
 
// \{Sunohara} "You should visit me as well!"
 
// \{Sunohara} "You should visit me as well!"
   
<5148> \{Mei} 『C-chỉ là đùa thôi mà, onii-chan.』
+
<5279> \{Mei} 『C-chỉ là đùa thôi mà, onii-chan.』
 
// \{Mei} "I-it's a joke, onii-chan."
 
// \{Mei} "I-it's a joke, onii-chan."
   
<5149> \{Sunohara} 『Phải rồi ha...』
+
<5280> \{Sunohara} 『Anh biết, nhưng mà...』
 
// \{Sunohara} "That's true..."
 
// \{Sunohara} "That's true..."
   
<5150> \{Mei} 『Từ bây giờ cho đến khi anh trưởng thành...』
+
<5281> \{Mei} 『 cho sau này hai anh trưởng thành ra sao...』
 
// \{Mei} "From now until you become an adult..."
 
// \{Mei} "From now until you become an adult..."
   
<5151> \{Mei} 『Kể cả khi mọi thứ xung quanh anh có thay đổi...』
+
<5282> \{Mei} 『 cho hai anh và môi trường xung quanh các anh có đổi khác đi...』
 
// \{Mei} "Even if your surroundings change..."
 
// \{Mei} "Even if your surroundings change..."
   
<5152> \{Mei} 『Hai anh vẫn sẽ là bạn của nhau chứ?』
+
<5283> \{Mei} 『Thì hai anh vẫn sẽ là bạn của nhau chứ?』
 
// \{Mei} "You guys will still be friends, right?"
 
// \{Mei} "You guys will still be friends, right?"
   
<5153> \{Sunohara} 『... Uhm, chắc chắn rồi.』
+
<5284> \{Sunohara} 『... , phải rồi.』
 
// \{Sunohara} "... Yeah, that's right."
 
// \{Sunohara} "... Yeah, that's right."
   
<5154> \{Sunohara} 『Ngay cả khi mọi người ra sao... bận rộn đến thế nào...』
+
<5285> \{Sunohara} 『Mọi người rồi sẽ phải đương đầu với thế giới ngoài kia... vậy nên dù cho chúng ta bận đến thở không ra hơi...』
 
// \{Sunohara} "Even if everyone does well... and gets really busy..."
 
// \{Sunohara} "Even if everyone does well... and gets really busy..."
   
<5155> \{Sunohara} 『Ngay cả khi anh tìm được một công việc thật khó khăn...』
+
<5286> \{Sunohara} 『 cho chúng ta những đồng nghiệp mới tại nơi làm việc mới, dù cho chúng ta dựng xây tổ ấm mới...』
 
// \{Sunohara} "Even if I find a new place with a job and coworkers..."
 
// \{Sunohara} "Even if I find a new place with a job and coworkers..."
   
<5156> \{Sunohara} 『Ngay cả khi Anh lấy vợ, con, và bảo vệ gia đình của mình với tất cả những gì mình có...』
+
<5287> \{Sunohara} 『 cho chúng ta lấy vợ, sinh con, và hết lòng hết dạ chăm lo cho gia đình...』
 
// \{Sunohara} "Even if I get married, have kids, and protect my family with all my life..."
 
// \{Sunohara} "Even if I get married, have kids, and protect my family with all my life..."
   
<5157> \{Sunohara} 『Ngay cả khi... chúng ta băng qua những con đường khác nhau, chúng ta sẽ vẫn luôn mỉm cười.』
+
<5288> \{Sunohara} 『 cho phải trải qua bao nhiêu đổi thay... anh tin tưởng rằng nếu một mai gặp lại, chúng ta sẽ vẫn cười cùng nhau.』
 
// \{Sunohara} "Even then... when we cross each others' paths, we'll be smiling."
 
// \{Sunohara} "Even then... when we cross each others' paths, we'll be smiling."
   
<5158> \{Sunohara} 『Đó mới chính tình bạn của chúng ta.』
+
<5289> \{Sunohara} 『Đây khoảng thời gian duy nhất mà chúng ta có thể tìm cho mình những tình bạn như thế.』
 
// \{Sunohara} "We have to be such friends."
 
// \{Sunohara} "We have to be such friends."
   
<5159> \{Sunohara} 『Đó là... những gì anh nghĩ.』
+
<5290> \{Sunohara} 『Đó là... những gì anh nghĩ.』
 
// \{Sunohara} "That's... what I think."
 
// \{Sunohara} "That's... what I think."
   
<5160> \{Mei} 『Uhm...』
+
<5291> \{Mei} 『Ừm...』
 
// \{Mei} "Yeah..."
 
// \{Mei} "Yeah..."
   
<5161> \{Sunohara} 『Đó lý do anh sẽ lại đây.』
+
<5292> \{Sunohara} 『Bởi vậy nên anh sẽ lưu lại đây.』
 
// \{Sunohara} "That's why I'm here."
 
// \{Sunohara} "That's why I'm here."
   
<5162> \{Sunohara} 『Cho đến năm sau, cho đến khi kết thúc...』
+
<5293> \{Sunohara} 『Thêm một năm nữa, cho đến tận hồi kết...』
 
// \{Sunohara} "For one more year, until the end..."
 
// \{Sunohara} "For one more year, until the end..."
   
<5163> \{Sunohara} 『Anh trai của em sẽ...』
+
<5294> \{Sunohara} 『Anh trai của em sẽ...』
 
// \{Sunohara} "Your brother will..."
 
// \{Sunohara} "Your brother will..."
   
<5164> \{Sunohara} 『Dùng thật nhiều khoảng thời gian quan trọng nhất này của mình.』
+
<5295> \{Sunohara} 『Tận hưởng khoảng thời gian quý báu này.』
 
// \{Sunohara} "Be spending his most important time."
 
// \{Sunohara} "Be spending his most important time."
   
<5165> \{\m{B}} 『 một năm sau, tôi lại nghe cậu nói rằng cậu thật ra chỉ muốn chơi thôi.』
+
<5296> \{\m{B}} 『Nghe như thể mày chỉ muốn chơi bời lêu lổng thêm một năm nữa vậy.』
 
// \{\m{B}} "And then after a year, I'd hear you say that you just want to play."
 
// \{\m{B}} "And then after a year, I'd hear you say that you just want to play."
   
<5166> \{Sunohara} 『Làm ơn, đừng có nghe về điều đó chứ!』
+
<5297> \{Sunohara} 『Đừng diễn giải theo hướng đó chứ!』
 
// \{Sunohara} "Please, don't ever hear that!"
 
// \{Sunohara} "Please, don't ever hear that!"
   
<5167> \{Sunohara} 『Tôi nhất định sẽ nói điều khác tốt hơn nhiều mà!』
+
<5298> \{Sunohara} 『Tao vừa nói bao nhiêu là lời vàng ý ngọc thế mà!』
 
// \{Sunohara} "I'm saying something real good right now!"
 
// \{Sunohara} "I'm saying something real good right now!"
   
<5168> \{Mei} 『Nhưng mà, em cũng đồng ý với điều anh ấy nói...』
+
<5299> \{Mei} 『Em cũng nghĩ như anh ấy luôn...』
 
// \{Mei} "But, I kinda agree as well..."
 
// \{Mei} "But, I kinda agree as well..."
   
<5169> \{\m{B}} 『Yeah.
+
<5300> \{\m{B}} 『Thấy chưa?
 
// \{\m{B}} "Yeah."
 
// \{\m{B}} "Yeah."
   
<5170> \{Sunohara} 『Hai người...』
+
<5301> \{Sunohara} 『Hai người...』
 
// \{Sunohara} "You guys..."
 
// \{Sunohara} "You guys..."
   
<5171> \{Mei} 『... Nhưng, em nghĩ thật tuyệt.』
+
<5302> \{Mei} 『... Nhưng, em nghĩ như thế mới thú vị làm sao.』
 
// \{Mei} "... But, I think it's amazing,"
 
// \{Mei} "... But, I think it's amazing,"
   
<5172> \{Mei} 『Đó là khi anh muốn đến trường nhiều hơn, ngay cả khi anh từng nói anh rất ghét .』
+
<5303> \{Mei} 『Bất kể là khi anh nói muốn lại ngôi trường mình từng ghét cay ghét đắng.』
 
// \{Mei} "That you want to be in such a school, even though you say you hate it."
 
// \{Mei} "That you want to be in such a school, even though you say you hate it."
   
<5173> \{Mei} 『Chỉ để vui chơi thôi, nhỉ?
+
<5304> \{Mei} 『Hay kể cả khi những gì anh muốn làm chỉ là chơi bời cho thỏa thích.
 
// \{Mei} "Just to play, right?"
 
// \{Mei} "Just to play, right?"
   
<5174> \{Mei} 『... Nghe thú vị thật đấy.』
+
<5305> \{Mei} 『... Nghe vui thật đấy.』
 
// \{Mei} "... Sounds fun."
 
// \{Mei} "... Sounds fun."
   
<5175> \{Sunohara} 『.』
+
<5306> \{Sunohara} 『.』
 
// \{Sunohara} "Yeah."
 
// \{Sunohara} "Yeah."
   
<5176> \{Mei} 『Em ganh tị thật đấy.』
+
<5307> \{Mei} 『Em ganh tị với hai anh ghê.』
 
// \{Mei} "I'm envious."
 
// \{Mei} "I'm envious."
   
<5177> \{Sunohara} 『... Này, Mei.』
+
<5308> \{Sunohara} 『... Này, Mei.』
 
// \{Sunohara} "... Hey, Mei,"
 
// \{Sunohara} "... Hey, Mei,"
   
<5178> \{Mei} 『Gì vậy?』
+
<5309> \{Mei} 『Gì ?』
 
// \{Mei} "What?"
 
// \{Mei} "What?"
   
<5179> \{Sunohara} 『Em có người bạn nào luôn luôn làm em vui cười không?』
+
<5310> \{Sunohara} 『Em có người bạn nào để luôn cười cùng nhau đến hết đời không?』
 
// \{Sunohara} "Do you have any friends that will always be smiling?"
 
// \{Sunohara} "Do you have any friends that will always be smiling?"
   
<5180> \{Mei} 『Em có rất nhiều bạn, nhưng...』
+
<5311> \{Mei} 『Em có rất nhiều bạn, nhưng...』
 
// \{Mei} "I have a lot of friends but..."
 
// \{Mei} "I have a lot of friends but..."
   
<5181> \{Mei} 『Mọi người đều rất xa, nên không thực sự...』
+
<5312> \{Mei} 『Em nghĩ mình vẫn chưa tìm được ai như thế cả...』
 
// \{Mei} "Friends that go that far, not really..."
 
// \{Mei} "Friends that go that far, not really..."
   
<5182> \{Sunohara} 『Nếu đã vậy, khi em lên cấp hai, hãy cố gắng và tìm được một ai đó nhé.』
+
<5313> \{Sunohara} 『Vậy thì khi lên cấp ba, hãy ráng tìm cho được một người như thế nhé.』
 
// \{Sunohara} "Then, when you enter high school, work hard and find someone."
 
// \{Sunohara} "Then, when you enter high school, work hard and find someone."
   
<5183> \{Sunohara} 『 kiếm tên nào thật ngốc vào.』
+
<5314> \{Sunohara} 『Em cứ hành xử càng ngốc càng tốt.』
 
// \{Sunohara} "And be idiots."
 
// \{Sunohara} "And be idiots."
   
<5184> \{Sunohara} 『Tên ngốc đó sẽ cùng với em đi suốt quãng thời gian học sinh của em, và sẽ luôn luôn bên em như hình với bóng.』
+
<5315> \{Sunohara} 『Và tên ngốc nào chịu chơi cùng em trong đời học sinh sẽ gắn với em đến mãi mãi về sau.』
 
// \{Sunohara} "People who'll be idiots with you during your school life will always be there for you."
 
// \{Sunohara} "People who'll be idiots with you during your school life will always be there for you."
   
<5185> \{\m{B}} 『Mặc không thích về chuyện này cho lắm.
+
<5316> \{\m{B}} 『Thế nghĩa tao sẽ kẹt với mày đến hết đời hả?
 
// \{\m{B}} "Even if they don't like it."
 
// \{\m{B}} "Even if they don't like it."
   
<5186> \{Sunohara} 『Mọi chuyện sẽ ổn thôi mà.
+
<5317> \{Sunohara} 『 sao đâu nào?
 
// \{Sunohara} "Something like that's fine."
 
// \{Sunohara} "Something like that's fine."
   
<5187> \{Sunohara} 『Sau này, khi emthật nhiều bạn xung quanh...』
+
<5318> \{Sunohara} 『Suy cho cùng, việctìm ra được người bạn nào như thế hay không...』
 
// \{Sunohara} "Afterward, in your life having such friends around..."*
 
// \{Sunohara} "Afterward, in your life having such friends around..."*
   
<5188> \{Sunohara} 『Em nhất định sẽ luôn mỉm cười, bất kể khi em cảm thấy đau đớn như thế nào.』
+
<5319> \{Sunohara} 『... sẽ quyết định liệu chúng ta thể thoải mái cười đùa trong cuộc sống mai sau.』
 
// \{Sunohara} "You'll definitely smile, no matter how much pain you feel."
 
// \{Sunohara} "You'll definitely smile, no matter how much pain you feel."
   
<5189> \{\m{B}} 『Ah, đúng vậy, Cuộc sống của em sẽ dần thay đổi, em có thể vừa đi vừa đá chúng, trong khi chúng vẫn sẽ luôn tươi cười 「Uhyahyahya!」
+
<5320> \{\m{B}} 『, phải rồi. Cái cuộc sống mày sẽ cười lên 「U-hyahyahya!」 mỗi khi bị nện nhừ tử.
 
// \{\m{B}} "Ah, that's right. Their life will be one where you hit them and they laugh going, 'Uhyahyahya!'"
 
// \{\m{B}} "Ah, that's right. Their life will be one where you hit them and they laugh going, 'Uhyahyahya!'"
   
<5190> \{Sunohara} 『Ông đang nhận thức hoàn toàn sai lầm rồi đấy!』
+
<5321> \{Sunohara} 『 cuộc sống của đứa trốn trại ấy!』
 
// \{Sunohara} "You've completely gotten the wrong idea!"
 
// \{Sunohara} "You've completely gotten the wrong idea!"
   
<5191> \{Mei} 『.........』
+
<5322> \{Mei} 『.........』
 
// \{Mei} "........."
 
// \{Mei} "........."
   
<5192> Đónhững trò đùa thường ngày giữa tôi và Sunohara.
+
<5323> Vẫnmàn đốp chát thường ngày giữa tôi và Sunohara.
 
// The usual exchange between me and Sunohara.
 
// The usual exchange between me and Sunohara.
   
<5193> Mei-chan nhìn chúng tôi với một ánh nhìn đầy hài lòng hiện rõ trên khuôn mặt ấy.
+
<5324> Mei-chan nhìn chúng tôi bằng ánh mắt chan chứa sự mãn nguyện.
 
// Mei-chan looked at us with a satisfied look on her face.
 
// Mei-chan looked at us with a satisfied look on her face.
   
<5194> \{Mei} 『Onii-chan.』
+
<5325> \{Mei} 『Onii-chan.』
 
// \{Mei} "Onii-chan,"
 
// \{Mei} "Onii-chan,"
   
<5195> \{Mei} 『Em sẽ cố gắng.』
+
<5326> \{Mei} 『Em sẽ cố gắng.』
 
// \{Mei} "I'll do my best,"
 
// \{Mei} "I'll do my best,"
   
<5196> \{Mei} 『 kiếm thật nhiều bạn.』
+
<5327> \{Mei} 『Em sẽ tìm cho mình một người bạn.』
 
// \{Mei} "And find myself friends."
 
// \{Mei} "And find myself friends."
   
<5197> \{Mei} 『Một người bạn tốt, giống như \m{A}-san.』
+
<5328> \{Mei} 『Một người bạn tuyệt vời, giống như\ \
  +
  +
<5329> -san.』
 
// \{Mei} "Good friends, like \m{A}-san."
 
// \{Mei} "Good friends, like \m{A}-san."
   
<5198> \{\m{B}} 『Này, này, anh thật sự không...』
+
<5330> \{\m{B}} 『Này, này, anh thật sự không...』
 
// \{\m{B}} "Hey, hey, I'm not really..."
 
// \{\m{B}} "Hey, hey, I'm not really..."
   
<5199> \{Mei} 『\m{A}-san.』
+
<5331> \{Mei} 『
  +
  +
<5332> -san.』
 
// \{Mei} "\m{A}-san,"
 
// \{Mei} "\m{A}-san,"
   
<5200> Cô ấy nhìn tôi với đôi mắt mở to của mình.
+
<5333> Cô nhìn xoáy vào tôi bằng đôi mắt to tròn.
 
// She looked at me with widened eyes.
 
// She looked at me with widened eyes.
   
<5201> \{Mei} 『Em sẽ không bao giờ quên thành phố này...』
+
<5334> \{Mei} 『Em sẽ không bao giờ quên thị trấn này...』
 
// \{Mei} "I won't forget about this city..."
 
// \{Mei} "I won't forget about this city..."
   
<5202> \{Mei} 『Em sẽ không bao giờ quên về anh, \m{A}-san.』
+
<5335> \{Mei} 『Em sẽ không bao giờ quên anh,\ \
  +
  +
<5336> -san.』
 
// \{Mei} "I won't forget about you, \m{A}-san."
 
// \{Mei} "I won't forget about you, \m{A}-san."
   
<5203> \{Mei} 『 đã cho onii-chan một người bạn tốt như vậy...』
+
<5337> \{Mei} 『Onii-chan đã một người bạn tuyệt vời đến nhường ấy...』
 
// \{Mei} "For onii-chan to have such a good friend..."
 
// \{Mei} "For onii-chan to have such a good friend..."
   
<5204> \{Mei} 『Em nhất định, nhất định sẽ không bao giờ quên.』
+
<5338> \{Mei} 『Em nhất định, nhất định sẽ không bao giờ quên.』
 
// \{Mei} "I definitely, definitely, won't forget."
 
// \{Mei} "I definitely, definitely, won't forget."
   
<5205> \{\m{B}} 『... Uhm, anh cũng vậy.』
+
<5339> \{\m{B}} 『... , em muốn sao cũng được.』
 
// \{\m{B}} "... Well, do what you like."
 
// \{\m{B}} "... Well, do what you like."
   
<5206> \{Mei} 『Em sẽ lại đến chơi lần nữa.』
+
<5340> \{Mei} 『Em sẽ lại đến chơi nữa.』
 
// \{Mei} "I'll come and play again."
 
// \{Mei} "I'll come and play again."
   
<5207> \{Mei} 『Lần tới, em sẽ lớn rất nhanh đấy, nên đừng bất ngờ đấy nhé?
+
<5341> \{Mei} 『Lần tới, em sẽ lớn nhanh đến nỗi làm anh hết hồn luôn. Cứ chuẩn bị tinh thần đi nhé!
 
// \{Mei} "Next time, I'll be at least really grown up and stuff, so be surprised, okay?"
 
// \{Mei} "Next time, I'll be at least really grown up and stuff, so be surprised, okay?"
   
<5208> \{\m{B}} 『Anh đang mong chờ điều đó đây.』
+
<5342> \{\m{B}} 『Anh đang mong chờ lắm đấy.』
 
// \{\m{B}} "I look forward to it."
 
// \{\m{B}} "I look forward to it."
   
<5209> \{Mei} 『Vâng. Hẹn gặp lại anh...』
+
<5343> \{Mei} 『Dạ. Còn bây giờ...』
 
// \{Mei} "Yup. See you..."
 
// \{Mei} "Yup. See you..."
   
<5210> Cô nhấc chiếc túi thể thao của mình đang đặt dưới chân mình lên.
+
<5344> Cô nhấc chiếc túi thể thao cỡ lớn đang đặt dưới chân mình lên.
 
// She carried the sports bag that was laid at her feet.
 
// She carried the sports bag that was laid at her feet.
   
<5211> một chút buồn, nhưng sẽ mau qua thôi.
+
<5345> Nét mặt cô có hơi buồn, song chỉ thoáng qua.
 
// It was a little sad, but that was also fleeting.
 
// It was a little sad, but that was also fleeting.
   
<5212> ngước đầu mình lên và nở một nụ cười tuyệt đẹp.
+
<5346> Đoạn, cô ngẩng đầu lên và nở nụ cười như tỏa nắng.
 
// She lifted her head, with a beautiful smile.
 
// She lifted her head, with a beautiful smile.
   
<5213> \{Mei} 『Gặp lại sau!』
+
<5347> \{Mei} 『Em đi đây!』
 
// \{Mei} "Later!"
 
// \{Mei} "Later!"
   
<5214> \{Sunohara} 『Uhm, tạm biệt.』
+
<5348> \{Sunohara} 『Ừm, tạm biệt.』
 
// \{Sunohara} "Yeah, later."
 
// \{Sunohara} "Yeah, later."
   
<5215> \{\m{B}} 『... Cho đến lần tới nhé.』
+
<5349> \{\m{B}} 『... Hẹn gặp lại.』
 
// \{\m{B}} "... Until next time."
 
// \{\m{B}} "... Until next time."
   
<5216> Mei-chan rời đi, vẫy tay chào chúng tôi từ phía xa.
+
<5350> Mei-chan rời đi, không quên vẫy tay chào chúng tôi.
 
// Mei-chan left, waving her hand.
 
// Mei-chan left, waving her hand.
   
<5217> Chúng tôi đứng đó cho đến khi bóng cô khuất khỏi tầm nhìn chúng tôi.
+
<5351> Chúng tôi đứng đó mãi cho đến khi thân ảnh cô khuất khỏi tầm mắt.
 
// We stood there until she disappeared from our sight.
 
// We stood there until she disappeared from our sight.
   

Latest revision as of 12:24, 25 August 2021

Phân đoạn[edit]

Đội ngũ dịch[edit]

Người dịch

Chỉnh sửa & Hiệu đính

Bản thảo[edit]

//=========================
// SECTION 10
//=========================

<5124> Mei, Đoạn kết
// Mei Epilogue 

<5125> Cửa lớp xịch mở, phát ra tiếng lạch cạch.
// I slide open the classroom door.

<5126> Cả lớp học đang rôm rả nói cười, bỗng trở nên yên ắng.
// The classmates who were all busy up until now suddenly fell silent.

<5127> Tất cả đều nhìn chằm chằm vào khuôn mặt tôi.
// Everyone looked at my face.

<5128> Khuôn mặt đầy những vết bầm và chi chít băng cá nhân.
// Blue bruises and compresses all over.

<5129> Trông tôi quả thật rất nổi bật.
// That kinda stands out, doesn't it?

<5130> Chần chừ một lúc, rồi tôi đưa mắt nhìn cả lớp, làm họ vội lảng mặt đi.
// They give me a glance for a while, and then all at once turn away their eyes.

<5131> Tôi cũng chẳng buồn để tâm.
// Though they didn't care much about it.

<5132> Ngày nào chẳng như ngày nào...
// The usual time as always...

<5133> Tôi thong thả bước đến chỗ ngồi của mình và đặt mông lên ghế.
// I slowly approach my seat and take a seat.

<5134> \{\m{B}} 『Oápp...』
// \{\m{B}} "Fuwahh..."

<5135> Một cái ngáp vô vị.
// A single yawn.

<5136> Gần trưa rồi.
// It's already afternoon.

<5137> Vị trí ngồi dưới bóng nắng này cơ hồ mời gọi tôi nương mình theo giấc ngủ.
// The warm and silent day calls me to sleep.

<5138> Chẳng mấy chốc, lớp học quay trở về nhịp sinh hoạt ồn ã của nó.
// And finally, the class returns to its noisy self.

<5139> Để rồi một lần nữa, rơi vào thinh lặng.
// And again, like being hit by water, the place falls silent for a while.

<5140> Tôi uể oải giương mắt về phía cửa.
// I sleepily look towards the door.

<5141> Đứa học sinh đứng đó trên mặt dán cơ man nào là băng cá nhân.
// A guy stood there with a compress stuck to his face.

<5142> Một gã kỳ khôi với mái đầu vàng chóe.
// A strange guy, with blonde hair.

<5143> Còn ai khác ngoài Sunohara.
// That was obviously Sunohara.

<5144> Nó hơi do dự nhìn một vòng lớp, rồi rề rà bước lại chỗ tôi.
// He hesitates at the class' looks, but then immediately walked off, slowly.

<5145> Ánh mắt chúng tôi gặp nhau.
// Our eyes meet.

<5146> Sunohara đột nhiên dừng bước.
// Sunohara stops there.

<5147> Cả hai nhìn nhau chằm chằm.
// We stared at each other.

<5148> Nhìn vào khuôn mặt tơi tả với những vết thương vì nắm đấm của nhau mà có. Và rồi...
// At our fists, and at our bruised up faces, and then..

<5149> Tôi bật cười.
// I laughed.

<5150> Tiếng cười cất lên từ tận đáy lòng.
// A laughter from the bottom of my heart.

<5151> Khuôn mặt nó trông mới khôi hài làm sao, như thể đã biến dạng so với lúc trước.
// The way we had completely looked different here was somehow too strange.

<5152> Không thèm ra sức nín nhịn, tôi cứ thế cười thật to, thật sảng khoái hơn bao giờ hết.
// Unable to hold back my nauseous laughter, I brought up my voice.

<5153> Sunohara ngớ người trong giây lát...
// Sunohara blankly looked for a moment...

<5154> Và sau đó, nó cũng phá ra cười.
// And then, laughed as well.

<5155> Cả hai cùng trỏ vào nhau, và cho dù bị hụt hơi đến nỗi khó thở...
// Even though we pointed at each other and were choking, still...

<5156> Chúng tôi cứ thế cười vào mặt nhau cho thỏa.
// We laughed.

<5157> \{\m{B}} 『S-Sunohara!』
// \{\m{B}} "S-Sunohara!"

<5158> Cười như vậy được một lúc, tôi đưa tay quệt nước mắt đang ứa ra.
// We did so for a while, and finally wiped the tears that came up.

<5159> \{\m{B}} 『C-cùng đi ăn trưa nào!』
// \{\m{B}} "L-let's go and get lunch!"

<5160> \{Sunohara} 『P-phải rồi ha!』
// \{Sunohara} "S-sure!"

<5161> Bỏ lại sau lưng tất cả, mọi chuyện đã trở về như bình thường.
// After that, it was business as usual.

<5162> Tuyệt chẳng đổi thay.
// Nothing's really changed.

<5163> \{\m{B}} 『Căn tin không?』
// \{\m{B}} "The cafeteria?"

<5164> \{Sunohara} 『Ý hay đấy!』
// \{Sunohara} "That's nice!"

<5165> \{Sunohara} 『Khoan, geeee——! Tao còn mỗi 150 yên thôi!!』
// \{Sunohara} "Hey, gehhhh---! I have to pay 150 yen?!"

<5166> \{\m{B}} 『Số mày như con rệp.』
// \{\m{B}} "That's too bad."

<5167> \{Sunohara} 『

<5168> , hay là ra cửa hàng tiện lợi ăn ramen ly vậy?』
// \{Sunohara} "\m{A}, I guess I'll make do with a ramen cup from the convenience store."

<5169> \{\m{B}} 『Mày đã tính trước sẽ ăn thứ đó ngay từ đầu rồi à?』
// \{\m{B}} "Where are you planning to eat that?"

<5170> Chúng tôi cùng ra khỏi lớp.
// The two of us leave the classroom.

<5171> Mỗi khi nói chuyện với nó, tôi thấy mình như hóa thành gã khùng và cười muốn vỡ bụng.
// What we talked about was somewhat strange again, and we burst into laughter.

<5172> Đúng vậy, đó chính là mối quan hệ của hai chúng tôi.
// That's right, we had this kind of relationship.

<5173> Hoàn toàn vô lo vô nghĩ, không hề biết đến phiền muộn.
// There was nothing we were worried, uneasy, or much less troubled about.

<5174> Nỗi ray rứt cứ tìm cách lởn vởn trong tim tôi bấy lâu...
// Lingering was left in our hearts. A very strong feeling of resentment.

<5175> ... cảm giác như đã hoàn toàn tan biến, tựa hồ chỉ để gạt người.
// A feeling that didn't disappear like a lie.

<5176> \{\m{B}} (... Thật tình không thể hiểu nổi, chúng ta đã làm những gì vậy chứ?)
// \{\m{B}} (... What have we been doing up until now?)

<5177> Cứ như thế này vẫn tốt chán.
// Even though this should have been fine.

<5178> Chỉ cần tiếp tục như thế là được rồi.
// Even though this alone should have been fine.

<5179> Chúng tôi bước dọc hành lang, pha trò với nhau.
// Yapping back and forth, we walked down the hallway.

<5180> Đám học sinh trong lớp ném cho chúng tôi những cái nhìn vô hồn.
// The classmates only looked at us, dumbfounded.

<5181> \{\m{B}} 『... Em sắp sửa quay về quê sao?』
// \{\m{B}} "... You have to go home now?"

<5182> \{Mei} 『Dạ. Cảm ơn anh vì mọi thứ.』
// \{Mei} "Yes. You've been a lot of help."

<5183> Sau giờ học ngày hôm đó.
// That day after school.

<5184> Tôi nói vài lời với Mei-chan, lúc này đã gói ghém xong toàn bộ hành lý.
// I exchanged words with Mei-chan, who had collected her things into her luggage.

<5185> \{\m{B}} 『Ở lại tới cuối tuần luôn không được sao?』
// \{\m{B}} "If that's the case, you could just stay until next week."

<5186> \{\m{B}} 『Vẫn còn nhiều thứ mà em chưa được tận mắt khám phá mà?』
// \{\m{B}} "Not like you're missing much, are you?"

<5187> \{Mei} 『Nếu có thể, em cũng muốn được như thế lắm.』
// \{Mei} "If I could, I'd also like to do that."

<5188> \{Mei} 『Nhưng, ba mẹ đã bảo em phải về ngay rồi.』
// \{Mei} "But, my parents said I had to."

<5189> \{\m{B}} 『Họ giận em à?』
// \{\m{B}} "They're angry, I guess?"

<5190> \{Mei} 『Không có đâu.』
// \{Mei} "Well, that's..."

<5191> Cô bé làm động tác giả hai chiếc sừng nhỏ hai bên đầu.
// I can tell from the way she leans her head.

<5192> Kèm theo đó là một nụ cười ngượng nghịu.
// Mei-chan gave nothing but a bitter smile.

<5193> \{\m{B}} 『Thôi cũng đành vậy chứ biết sao.』
// \{\m{B}} "Then, it can't be helped."

<5194> \{\m{B}} 『Nhớ bảo trọng nhé.』
// \{\m{B}} "Take care."

<5195> \{Mei} 『Dạ, em biết rồi.』
// \{Mei} "Yeah, I know."

<5196> \{Mei} 『Em cũng buồn lắm khi phải quay về...』
// \{Mei} "I just regret it a little bit..."

<5197> \{Mei} 『Nhưng, em thấy mình thật sáng suốt khi quyết định đến đây.』
// \{Mei} "But, I'm glad I came."

<5198> \{Mei} 『Vì em đã gặp được anh, \m{A}-san...』
// \{Mei} "And met you, \m{A}-san..."

<5199> \{Mei} 『Và... được ở cạnh onii-chan.』
// \{Mei} "And... also met onii-chan."

<5200> \{\m{B}} 『Anh hiểu rồi...』
// \{\m{B}} "I see..."

<5201> \{\m{B}} 『Ừm, anh cũng thấy mừng vì đã gặp được em.』
// \{\m{B}} "Yeah, I'm glad too."

<5202> Tôi biết mà, Mei-chan đáng yêu hơn nhiều khi cười.
// As I thought, the way Mei-chan smiles is cute.

<5203> Và tôi rất hạnh phúc khi biết mình đã góp phần làm nên nụ cười đó, dù chỉ là một chút.
// Though it was just a little bit, I was also happy to have helped her.

<5204> \{Sunohara} 『Chết tiệt, lão già đó bị sao thế không biết...』
// \{Sunohara} "Geez, what was with that old guy..."

<5205> Vừa lúc tôi đang gật gù với Mei-chan thì anh trai cô bé xuất đầu lộ diện.
// With a nod, her brother appeared.

<5206> Chúng tôi bị giáo viên tóm cổ và ăn mắng té tát vì thương tích trên người.
// He got pressed hard by the teacher over his injuries.

<5207> \{Sunohara} 『Sướng ghê ha\ \

<5208> , không ngờ mày được thả ra sớm thế.』
// \{Sunohara} "Ain't that great for you to be released so early, \m{A}?"

<5209> \{\m{B}} 『Tao sẽ không phủ nhận đâu.』
// \{\m{B}} "There's only one way to say that."

<5210> \{\m{B}} 『Mà này, mày có chắc là đã khai đúng như dự tính không đó?』
// \{\m{B}} "Besides that, you made something up, right?"

<5211> \{Sunohara} 『Đừng có lo.』
// \{Sunohara} "I suppose, just leave it to me."

<5212> \{Sunohara} 『Tụi mình đều là nạn nhân cả mà.』
// \{Sunohara} "We're innocent victims, yeah."

<5213> \{Mei} 『Ưmm... anh ơi, có chuyện gì thế ạ?』
// \{Mei} "Umm... what do you mean by that?"

<5214> \{\m{B}} 『Về vết thương của bọn anh ấy mà. Bọn anh đổ lỗi cho mấy đứa bên trường dạy nghề.』
// \{\m{B}} "Talking about the injuries. We made the industrial high school guys the culprits." 

<5215> \{\m{B}} 『Kể với giáo viên là chúng nó kiếm cớ gây sự trước và bọn anh buộc phải tự vệ.』
// \{\m{B}} "They picked a fight with us, and we got beat up one-sided... like that."

<5216> \{Mei} 『Vậy, không có rắc rối nào phát sinh hết ạ?』
// \{Mei} "Then, there aren't any problems?"

<5217> \{\m{B}} 『Hiện thời là thế.』
// \{\m{B}} "Well, none, yeah."

<5218> Tôi hơi lo bọn trong câu lạc bộ bóng đá sẽ mách lẻo, nhưng xem ra cuối cùng mọi chuyện vẫn trong tầm kiểm soát.
// Though I'm scared of the tell-tales the soccer club guys have, that too is also fine, I think.

<5219> Khi tôi bước ngang qua tên đội trưởng trên hành lang vào giờ nghỉ trưa...
// We had passed by the captain in the hallway...

<5220> Vừa mới liếc nhìn một cái, hắn liền cúi đầu xuống và vọt đi nhanh như chớp.
// Just from our eyes crossing each other, he lowered his head, and left as if running.

<5221> Nếu mọi chuyện đúng như tôi nghĩ, thì hắn đã sợ đến té đái khi giáp mặt với chúng tôi.
// Judging from that, he was already scared out of his pants, not wanting to follow.

<5222> Mặt khác, bọn chúng đang phải lo chuẩn bị cho giải đấu sắp tới.
// Besides, they have a match coming up soon.

<5223> Nên chắc cũng không muốn làm lớn mọi chuyện lên rồi tự rước họa vào thân.
// They also figured that it wasn't anything too big to deal with right now.

<5224> \{Mei} 『... Mừng quá.』
// \{Mei} "... I'm glad."

<5225> \{Mei} 『Nếu anh bị đuổi học vì một chuyện như thế thì ngớ ngẩn phải biết.』
// \{Mei} "If you ended up dropping out of school, you'd be like an idiot."

<5226> \{Sunohara} 『Đúng thật...』
// \{Sunohara} "I guess..."

<5227> \{Mei} 『Em thích onii-chan khi đến trường hơn.』
// \{Mei} "I'd like onii-chan to come to this school."

<5228> \{Mei} 『Em muốn anh ở lại thị trấn này.』
// \{Mei} "To... stay in this city."

<5229> \{Sunohara} 『Mei...』
// \{Sunohara} "Mei..."

<5230> \{Mei} 『... Thật ra thì...』
// \{Mei} "... Truth is,"

<5231> \{Mei} 『Trước khi đến đây, em đã không nghĩ như vậy đâu.』
// \{Mei} "Up until I came here, I didn't think that was possible."

<5232> \{Mei} 『Em đã muốn anh chi bằng cứ nghỉ học còn hơn.』
// \{Mei} "I thought it'd be better for you to leave school."

<5233> \{Mei} 『Rồi quay trở về nhà mình.』
// \{Mei} "And that you should come home."

<5234> \{Mei} 『Luôn giả bộ cứng cỏi và vờ tỏ vẻ ngạo nghễ...』
// \{Mei} "Showing yourself to be tough as much as you could..."

<5235> \{Mei} 『Em không thích một onii-chan như vậy tí nào.』
// \{Mei} "I didn't like that kind of onii-chan."

<5236> \{Sunohara} 『.........』
// \{Sunohara} "........."

<5237> \{Mei} 『Ông ấy... a, anh còn nhớ ông Mitani mà phải không?』
// \{Mei} "Gramps... ah, you know old man Mitani, right?"

<5238> \{Mei} 『Ông ấy vừa mở một xưởng bảo dưỡng xe, còn hỏi 「Youhei-kun đâu rồi?」 nữa...』
// \{Mei} "He asked what you thought of opening a car garage and stuff..."

<5239> \{Mei} 『Ông bảo bạn bè của anh dưới quê cũng có thể vào đó làm...』
// \{Mei} "Our friends might come in and stuff, he said..."

<5240> \{Mei} 『Thế nên em đã luôn nghĩ rằng anh nên về nhà cho rồi.』
// \{Mei} "And thought it'd be nice if you came back."

<5241> \{Mei} 『Em muốn anh em mình lại dành thời gian cho nhau như trước...』
// \{Mei} "And live like old times..."

<5242> \{Sunohara} 『Nhưng, chuyện đó...』
// \{Sunohara} "But, that's..."

<5243> \{Mei} 『Ừm, em biết mà.』
// \{Mei} "Yeah, I know."

<5244> \{Mei} 『Em không nên... như thế nhỉ?』
// \{Mei} "But... that's wrong."

<5245> \{Mei} 『Anh có lý do để ở lại đây mà...』
// \{Mei} "You have reasons for being here..."

<5246> \{Mei} 『Đúng không nào...?』
// \{Mei} "Don't you...?"

<5247> Những lời đó của Mei-chan...
// Mei-chan's words.

<5248> ... vừa nghe xong, Sunohara hơi cúi đầu xuống.
// Sunohara took those, and slightly lowered his head.

<5249> Và giữ im lặng suốt một lúc...
// He kept quiet for a while...

<5250> Cuối cùng, nó khẽ gật đầu.
// And finally, he slowly nodded.

<5251> \{Sunohara} 『... Đúng rồi ha.』
// \{Sunohara} "... That's right."

<5252> \{Sunohara} 『Anh sẽ ở đây.』
// \{Sunohara} "I'm here."

<5253> \{Sunohara} 『Anh sẽ ở đây thêm một năm nữa, đến khi mọi thứ đã an bài.』
// \{Sunohara} "And I'll be here until the end, for one more year."

<5254> \{Mei} 『Thậm chí dù anh không thể theo kịp việc học... đúng chứ?』
// \{Mei} "Even if you don't keep up with studies... right?"

<5255> \{Sunohara} 『Ờ.』
// \{Sunohara} "Yeah."

<5256> \{Sunohara} 『Bởi vì, lúc này đây...』
// \{Sunohara} "Because, right now..."

<5257> \{Sunohara} 『Có thể anh đang trải qua khoảng thời gian quý báu nhất của cả đời người.』
// \{Sunohara} "This is the one chance in a lifetime, where I have to spend my most important time, right?"

<5258> \{Mei} 『Thời gian quý báu ư...?』
// \{Mei} "Important time..."

<5259> \{Sunohara} 『Để làm những điều thật ngu ngốc.』
// \{Sunohara} "The time to be an idiot."

<5260> \{Sunohara} 『Đâu còn lúc nào khác để anh tha hồ làm những điều ngu ngốc như bây giờ.』
// \{Sunohara} "Because I won't be able to come back to being an idiot after this."

<5261> \{Sunohara} 『Và anh còn có một người bạn ở đây, sẽ cùng anh làm những việc ngu ngốc đó...』
// \{Sunohara} "And, I have a friend here who'll be an idiot with me during this time..."

<5262> \{Sunohara} 『Đây là thời gian duy nhất mà anh có thể có được những điều đó!』
// \{Sunohara} "I can only get that right now!"

<5263> \{Mei} 『Onii-chan...』
// \{Mei} "Onii-chan..."

<5264> ...Vậy người bạn đó là tôi, phải không nhỉ?
// ... And that friend would be me, wouldn't it?

<5265> Nghe thế, tôi thở dài đầy chán chường...
// That's why, I sighed in disbelief...

<5266> Và sau đó, ung dung mở miệng.
// And then, slowly opened my mouth.

<5267> \{\m{B}} 『Xin lỗi nhé, tao có bao giờ nghĩ mày là bạn đâu?』
// \{\m{B}} "Sorry, I never thought of you as my friend."

<5268> \{Sunohara} 『Thế thì làm ơn nghĩ vậy từ bây giờ đi!』
// \{Sunohara} "Think of it as such from now on!"

<5269> \{Mei} 『H-haha... thôi nào, onii-chan.』
// \{Mei} "H-haha... now, now, onii-chan."

<5270> \{Mei} 『Bạn bè thường hay đùa với nhau như thế mà, nhỉ?』
// \{Mei} "Having an argument over a joke is being friends, isn't it?"

<5271> \{Sunohara} 『Đùa hơi ác rồi đó...』
// \{Sunohara} "Though it was a bit of a close gag..."

<5272> \{Sunohara} 『Nhưng mà này, Mei.』
// \{Sunohara} "But you see, Mei,"

<5273> \{Mei} 『Ưm?』
// \{Mei} "Yeah?"

<5274> \{Sunohara} 『Bạn bè chúng ta có lúc này không phải chỉ ngồi trên ghế nhà trường thôi đâu.』
// \{Sunohara} "The friend I have right now is not related to me just by the school." 

<5275> \{Sunohara} 『Ngay cả khi em tốt nghiệp và đi rất xa khỏi đây...』
// \{Sunohara} "Even if we graduate and move far away..."

<5276> \{Sunohara} 『... họ vẫn sẽ tìm cách thu xếp để đến tận nơi thăm em... Tình bạn là như thế đó.』
// \{Sunohara} "Even so, when we have holidays we'll come and meet... that kind of relationship."

<5277> \{\m{B}} 『Ngại ghê, để mày lặn lội đi xa thế để thăm tao.』
// \{\m{B}} "Sorry for you come all the way this far?" 

<5278> \{Sunohara} 『Mày cũng phải đi thăm tao nữa chứ!』
// \{Sunohara} "You should visit me as well!"

<5279> \{Mei} 『C-chỉ là đùa thôi mà, onii-chan.』
// \{Mei} "I-it's a joke, onii-chan."

<5280> \{Sunohara} 『Anh biết, nhưng mà...』
// \{Sunohara} "That's true..."

<5281> \{Mei} 『Dù cho sau này hai anh trưởng thành ra sao...』
// \{Mei} "From now until you become an adult..."

<5282> \{Mei} 『Dù cho hai anh và môi trường xung quanh các anh có đổi khác đi...』
// \{Mei} "Even if your surroundings change..."

<5283> \{Mei} 『Thì hai anh vẫn sẽ là bạn của nhau chứ?』
// \{Mei} "You guys will still be friends, right?"

<5284> \{Sunohara} 『... Ờ, phải rồi.』
// \{Sunohara} "... Yeah, that's right."

<5285> \{Sunohara} 『Mọi người rồi sẽ phải đương đầu với thế giới ngoài kia... vậy nên dù cho chúng ta bận đến thở không ra hơi...』
// \{Sunohara} "Even if everyone does well... and gets really busy..."

<5286> \{Sunohara} 『Dù cho chúng ta có những đồng nghiệp mới tại nơi làm việc mới, dù cho chúng ta dựng xây tổ ấm mới...』
// \{Sunohara} "Even if I find a new place with a job and coworkers..."

<5287> \{Sunohara} 『Dù cho chúng ta lấy vợ, sinh con, và hết lòng hết dạ chăm lo cho gia đình...』
// \{Sunohara} "Even if I get married, have kids, and protect my family with all my life..."

<5288> \{Sunohara} 『Dù cho phải trải qua bao nhiêu đổi thay... anh tin tưởng rằng nếu một mai gặp lại, chúng ta sẽ vẫn cười cùng nhau.』
// \{Sunohara} "Even then... when we cross each others' paths, we'll be smiling."

<5289> \{Sunohara} 『Đây là khoảng thời gian duy nhất mà chúng ta có thể tìm cho mình những tình bạn như thế.』
// \{Sunohara} "We have to be such friends."

<5290> \{Sunohara} 『Đó là... những gì anh nghĩ.』
// \{Sunohara} "That's... what I think."

<5291> \{Mei} 『Ừm...』
// \{Mei} "Yeah..."

<5292> \{Sunohara} 『Bởi vậy nên anh sẽ lưu lại đây.』
// \{Sunohara} "That's why I'm here."

<5293> \{Sunohara} 『Thêm một năm nữa, cho đến tận hồi kết...』
// \{Sunohara} "For one more year, until the end..."

<5294> \{Sunohara} 『Anh trai của em sẽ...』
// \{Sunohara} "Your brother will..."

<5295> \{Sunohara} 『Tận hưởng khoảng thời gian quý báu này.』
// \{Sunohara} "Be spending his most important time."

<5296> \{\m{B}} 『Nghe như thể mày chỉ muốn chơi bời lêu lổng thêm một năm nữa vậy.』
// \{\m{B}} "And then after a year, I'd hear you say that you just want to play."

<5297> \{Sunohara} 『Đừng có diễn giải theo hướng đó chứ!』
// \{Sunohara} "Please, don't ever hear that!"

<5298> \{Sunohara} 『Tao vừa nói bao nhiêu là lời vàng ý ngọc thế mà!』
// \{Sunohara} "I'm saying something real good right now!"

<5299> \{Mei} 『Em cũng nghĩ như anh ấy luôn...』
// \{Mei} "But, I kinda agree as well..."

<5300> \{\m{B}} 『Thấy chưa?』
// \{\m{B}} "Yeah."

<5301> \{Sunohara} 『Hai người...』
// \{Sunohara} "You guys..."

<5302> \{Mei} 『... Nhưng, em nghĩ như thế mới thú vị làm sao.』
// \{Mei} "... But, I think it's amazing,"

<5303> \{Mei} 『Bất kể là khi anh nói muốn ở lại ngôi trường mà mình từng ghét cay ghét đắng.』
// \{Mei} "That you want to be in such a school, even though you say you hate it."

<5304> \{Mei} 『Hay kể cả khi những gì anh muốn làm chỉ là chơi bời cho thỏa thích.』
// \{Mei} "Just to play, right?"

<5305> \{Mei} 『... Nghe vui thật đấy.』
// \{Mei} "... Sounds fun."

<5306> \{Sunohara} 『Ờ.』
// \{Sunohara} "Yeah."

<5307> \{Mei} 『Em ganh tị với hai anh ghê.』
// \{Mei} "I'm envious."

<5308> \{Sunohara} 『... Này, Mei.』
// \{Sunohara} "... Hey, Mei,"

<5309> \{Mei} 『Gì ạ?』
// \{Mei} "What?"

<5310> \{Sunohara} 『Em có người bạn nào để luôn cười cùng nhau đến hết đời không?』
// \{Sunohara} "Do you have any friends that will always be smiling?"

<5311> \{Mei} 『Em có rất nhiều bạn, nhưng...』
// \{Mei} "I have a lot of friends but..."

<5312> \{Mei} 『Em nghĩ là mình vẫn chưa tìm được ai như thế cả...』
// \{Mei} "Friends that go that far, not really..."

<5313> \{Sunohara} 『Vậy thì khi lên cấp ba, hãy ráng tìm cho được một người như thế nhé.』
// \{Sunohara} "Then, when you enter high school, work hard and find someone."

<5314> \{Sunohara} 『Em cứ hành xử càng ngốc càng tốt.』
// \{Sunohara} "And be idiots."

<5315> \{Sunohara} 『Và tên ngốc nào chịu chơi cùng em trong đời học sinh sẽ gắn bó với em đến mãi mãi về sau.』
// \{Sunohara} "People who'll be idiots with you during your school life will always be there for you."

<5316> \{\m{B}} 『Thế nghĩa là tao sẽ kẹt với mày đến hết đời hả?』
// \{\m{B}} "Even if they don't like it."

<5317> \{Sunohara} 『Có sao đâu nào?』
// \{Sunohara} "Something like that's fine."

<5318> \{Sunohara} 『Suy cho cùng, việc có tìm ra được người bạn nào như thế hay không...』
// \{Sunohara} "Afterward, in your life having such friends around..."*

<5319> \{Sunohara} 『... sẽ quyết định liệu chúng ta có thể thoải mái cười đùa trong cuộc sống mai sau.』
// \{Sunohara} "You'll definitely smile, no matter how much pain you feel."

<5320> \{\m{B}} 『Ờ, phải rồi. Cái cuộc sống mà mày sẽ cười rú lên 「U-hyahyahya!」 mỗi khi bị nện nhừ tử.』
// \{\m{B}} "Ah, that's right. Their life will be one where you hit them and they laugh going, 'Uhyahyahya!'"

<5321> \{Sunohara} 『Có mà cuộc sống của đứa trốn trại ấy!』
// \{Sunohara} "You've completely gotten the wrong idea!"

<5322> \{Mei} 『.........』
// \{Mei} "........."

<5323> Vẫn là màn đốp chát thường ngày giữa tôi và Sunohara.
// The usual exchange between me and Sunohara.

<5324> Mei-chan nhìn chúng tôi bằng ánh mắt chan chứa sự mãn nguyện.
// Mei-chan looked at us with a satisfied look on her face.

<5325> \{Mei} 『Onii-chan.』
// \{Mei} "Onii-chan,"

<5326> \{Mei} 『Em sẽ cố gắng.』
// \{Mei} "I'll do my best,"

<5327> \{Mei} 『Em sẽ tìm cho mình một người bạn.』
// \{Mei} "And find myself friends."

<5328> \{Mei} 『Một người bạn tuyệt vời, giống như\ \

<5329> -san.』
// \{Mei} "Good friends, like \m{A}-san."

<5330> \{\m{B}} 『Này, này, anh thật sự không...』
// \{\m{B}} "Hey, hey, I'm not really..."

<5331> \{Mei} 『

<5332> -san.』
// \{Mei} "\m{A}-san,"

<5333> Cô bé nhìn xoáy vào tôi bằng đôi mắt to tròn.
// She looked at me with widened eyes.

<5334> \{Mei} 『Em sẽ không bao giờ quên thị trấn này...』
// \{Mei} "I won't forget about this city..."

<5335> \{Mei} 『Em sẽ không bao giờ quên anh,\ \

<5336> -san.』
// \{Mei} "I won't forget about you, \m{A}-san."

<5337> \{Mei} 『Onii-chan đã có một người bạn tuyệt vời đến nhường ấy...』
// \{Mei} "For onii-chan to have such a good friend..."

<5338> \{Mei} 『Em nhất định, nhất định sẽ không bao giờ quên.』
// \{Mei} "I definitely, definitely, won't forget."

<5339> \{\m{B}} 『... Ờ, em muốn sao cũng được.』
// \{\m{B}} "... Well, do what you like."

<5340> \{Mei} 『Em sẽ lại đến chơi nữa.』
// \{Mei} "I'll come and play again."

<5341> \{Mei} 『Lần tới, em sẽ lớn nhanh đến nỗi làm anh hết hồn luôn. Cứ chuẩn bị tinh thần đi nhé!』
// \{Mei} "Next time, I'll be at least really grown up and stuff, so be surprised, okay?"

<5342> \{\m{B}} 『Anh đang mong chờ lắm đấy.』
// \{\m{B}} "I look forward to it."

<5343> \{Mei} 『Dạ. Còn bây giờ...』
// \{Mei} "Yup. See you..."

<5344> Cô bé nhấc chiếc túi thể thao cỡ lớn đang đặt dưới chân mình lên.
// She carried the sports bag that was laid at her feet.

<5345> Nét mặt cô có hơi buồn, song chỉ thoáng qua.
// It was a little sad, but that was also fleeting.

<5346> Đoạn, cô ngẩng đầu lên và nở nụ cười như tỏa nắng.
// She lifted her head, with a beautiful smile.

<5347> \{Mei} 『Em đi đây!』
// \{Mei} "Later!"

<5348> \{Sunohara} 『Ừm, tạm biệt.』
// \{Sunohara} "Yeah, later."

<5349> \{\m{B}} 『... Hẹn gặp lại.』
// \{\m{B}} "... Until next time."

<5350> Mei-chan rời đi, không quên vẫy tay chào chúng tôi.
// Mei-chan left, waving her hand.

<5351> Chúng tôi đứng đó mãi cho đến khi thân ảnh cô khuất khỏi tầm mắt.
// We stood there until she disappeared from our sight.

Sơ đồ[edit]

 Đã hoàn thành và cập nhật lên patch.  Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.

× Chính Fuuko Tomoyo Kyou Kotomi Yukine Nagisa After Story Khác
14 tháng 4 SEEN0414 SEEN6800 Sanae's Scenario SEEN7000
15 tháng 4 SEEN0415 SEEN2415 SEEN3415 SEEN4415 SEEN6801
16 tháng 4 SEEN0416 SEEN2416 SEEN3416 SEEN6416 SEEN6802 Yuusuke's Scenario SEEN7100
17 tháng 4 SEEN0417 SEEN1417 SEEN2417 SEEN3417 SEEN4417 SEEN6417 SEEN6803
18 tháng 4 SEEN0418 SEEN1418 SEEN2418 SEEN3418 SEEN4418 SEEN5418 SEEN6418 SEEN6900 Akio's Scenario SEEN7200
19 tháng 4 SEEN0419 SEEN2419 SEEN3419 SEEN4419 SEEN5419 SEEN6419
20 tháng 4 SEEN0420 SEEN4420 SEEN6420 Koumura's Scenario SEEN7300
21 tháng 4 SEEN0421 SEEN1421 SEEN2421 SEEN3421 SEEN4421 SEEN5421 SEEN6421 Interlude
22 tháng 4 SEEN0422 SEEN1422 SEEN2422 SEEN3422 SEEN4422 SEEN5422 SEEN6422 SEEN6444 Sunohara's Scenario SEEN7400
23 tháng 4 SEEN0423 SEEN1423 SEEN2423 SEEN3423 SEEN4423 SEEN5423 SEEN6423 SEEN6445
24 tháng 4 SEEN0424 SEEN2424 SEEN3424 SEEN4424 SEEN5424 SEEN6424 Misae's Scenario SEEN7500
25 tháng 4 SEEN0425 SEEN2425 SEEN3425 SEEN4425 SEEN5425 SEEN6425 Mei & Nagisa
26 tháng 4 SEEN0426 SEEN1426 SEEN2426 SEEN3426 SEEN4426 SEEN5426 SEEN6426 SEEN6726 Kappei's Scenario SEEN7600
27 tháng 4 SEEN1427 SEEN4427 SEEN6427 SEEN6727
28 tháng 4 SEEN0428 SEEN1428 SEEN2428 SEEN3428 SEEN4428 SEEN5428 SEEN6428 SEEN6728
29 tháng 4 SEEN0429 SEEN1429 SEEN3429 SEEN4429 SEEN6429 SEEN6729
30 tháng 4 SEEN1430 SEEN2430 SEEN3430 SEEN4430 SEEN5430 SEEN6430 BAD End 1 SEEN0444
1 tháng 5 SEEN1501 SEEN2501 SEEN3501 SEEN4501 SEEN6501 Gamebook SEEN0555
2 tháng 5 SEEN1502 SEEN2502 SEEN3502 SEEN4502 SEEN6502 BAD End 2 SEEN0666
3 tháng 5 SEEN1503 SEEN2503 SEEN3503 SEEN4503 SEEN6503
4 tháng 5 SEEN1504 SEEN2504 SEEN3504 SEEN4504 SEEN6504
5 tháng 5 SEEN1505 SEEN2505 SEEN3505 SEEN4505 SEEN6505
6 tháng 5 SEEN1506 SEEN2506 SEEN3506 SEEN4506 SEEN6506 Other Scenes SEEN0001
7 tháng 5 SEEN1507 SEEN2507 SEEN3507 SEEN4507 SEEN6507
8 tháng 5 SEEN1508 SEEN2508 SEEN3508 SEEN4508 SEEN6508 Kyou's After Scene SEEN3001
9 tháng 5 SEEN2509 SEEN3509 SEEN4509
10 tháng 5 SEEN2510 SEEN3510 SEEN4510 SEEN6510
11 tháng 5 SEEN1511 SEEN2511 SEEN3511 SEEN4511 SEEN6511 Fuuko Master SEEN1001
12 tháng 5 SEEN1512 SEEN3512 SEEN4512 SEEN6512 SEEN1002
13 tháng 5 SEEN1513 SEEN2513 SEEN3513 SEEN4513 SEEN6513 SEEN1003
14 tháng 5 SEEN1514 SEEN2514 SEEN3514 EPILOGUE SEEN6514 SEEN1004
15 tháng 5 SEEN1515 SEEN4800 SEEN1005
16 tháng 5 SEEN1516 BAD END SEEN1006
17 tháng 5 SEEN1517 SEEN4904 SEEN1008
18 tháng 5 SEEN1518 SEEN4999 SEEN1009
-- Image Text Misc. Fragments SEEN0001
SEEN9032
SEEN9033
SEEN9034
SEEN9042
SEEN9071
SEEN9074