Difference between revisions of "Clannad VN:SEEN7400P10"
Jump to navigation
Jump to search
Minhhuywiki (talk | contribs) m (→Bản thảo) |
Minhhuywiki (talk | contribs) m (→Bản thảo) |
||
(9 intermediate revisions by the same user not shown) | |||
Line 14: | Line 14: | ||
''Người dịch'' |
''Người dịch'' |
||
::*[[User:HoaiTrung97|HoaiTrung97]] |
::*[[User:HoaiTrung97|HoaiTrung97]] |
||
+ | ''Chỉnh sửa & Hiệu đính'' |
||
− | |||
+ | ::*[[User:Minhhuywiki|Minata Hatsune]] |
||
− | ''Chỉnh sửa'' |
||
− | ::*[[User:HoaiTrung97|HoaiTrung97]] |
||
== Bản thảo == |
== Bản thảo == |
||
Line 25: | Line 24: | ||
//========================= |
//========================= |
||
− | <5124> Mei, |
+ | <5124> Mei, Đoạn kết |
// Mei Epilogue |
// Mei Epilogue |
||
Line 31: | Line 30: | ||
// I slide open the classroom door. |
// I slide open the classroom door. |
||
− | <5126> Cả lớp học đang |
+ | <5126> Cả lớp học đang rôm rả nói cười, bỗng trở nên yên ắng. |
// The classmates who were all busy up until now suddenly fell silent. |
// The classmates who were all busy up until now suddenly fell silent. |
||
Line 103: | Line 102: | ||
// I laughed. |
// I laughed. |
||
− | <5150> Tiếng cười |
+ | <5150> Tiếng cười cất lên từ tận đáy lòng. |
// A laughter from the bottom of my heart. |
// A laughter from the bottom of my heart. |
||
Line 139: | Line 138: | ||
// After that, it was business as usual. |
// After that, it was business as usual. |
||
− | <5162> |
+ | <5162> Tuyệt chẳng đổi thay. |
// Nothing's really changed. |
// Nothing's really changed. |
||
Line 177: | Line 176: | ||
// Lingering was left in our hearts. A very strong feeling of resentment. |
// Lingering was left in our hearts. A very strong feeling of resentment. |
||
− | <5175> ... cảm giác như đã hoàn toàn tan |
+ | <5175> ... cảm giác như đã hoàn toàn tan biến, tựa hồ chỉ để gạt người. |
// A feeling that didn't disappear like a lie. |
// A feeling that didn't disappear like a lie. |
||
Line 204: | Line 203: | ||
// That day after school. |
// That day after school. |
||
− | <5184> Tôi nói vài lời với Mei-chan, lúc |
+ | <5184> Tôi nói vài lời với Mei-chan, lúc này đã gói ghém xong toàn bộ hành lý. |
// I exchanged words with Mei-chan, who had collected her things into her luggage. |
// I exchanged words with Mei-chan, who had collected her things into her luggage. |
||
− | <5185> \{\m{B}} 『 |
+ | <5185> \{\m{B}} 『Ở lại tới cuối tuần luôn không được sao?』 |
// \{\m{B}} "If that's the case, you could just stay until next week." |
// \{\m{B}} "If that's the case, you could just stay until next week." |
||
Line 219: | Line 218: | ||
// \{Mei} "But, my parents said I had to." |
// \{Mei} "But, my parents said I had to." |
||
− | <5189> \{\m{B}} 『Họ giận em |
+ | <5189> \{\m{B}} 『Họ giận em à?』 |
// \{\m{B}} "They're angry, I guess?" |
// \{\m{B}} "They're angry, I guess?" |
||
Line 225: | Line 224: | ||
// \{Mei} "Well, that's..." |
// \{Mei} "Well, that's..." |
||
− | <5191> Cô bé làm động tác giả |
+ | <5191> Cô bé làm động tác giả hai chiếc sừng nhỏ hai bên đầu. |
// I can tell from the way she leans her head. |
// I can tell from the way she leans her head. |
||
− | <5192> Kèm theo đó là một nụ cười ngượng |
+ | <5192> Kèm theo đó là một nụ cười ngượng nghịu. |
// Mei-chan gave nothing but a bitter smile. |
// Mei-chan gave nothing but a bitter smile. |
||
Line 293: | Line 292: | ||
// \{Mei} "Umm... what do you mean by that?" |
// \{Mei} "Umm... what do you mean by that?" |
||
− | <5214> \{\m{B}} 『Về vết thương của bọn anh ấy mà. Bọn anh đổ lỗi cho mấy đứa bên trường |
+ | <5214> \{\m{B}} 『Về vết thương của bọn anh ấy mà. Bọn anh đổ lỗi cho mấy đứa bên trường dạy nghề.』 |
// \{\m{B}} "Talking about the injuries. We made the industrial high school guys the culprits." |
// \{\m{B}} "Talking about the injuries. We made the industrial high school guys the culprits." |
||
Line 299: | Line 298: | ||
// \{\m{B}} "They picked a fight with us, and we got beat up one-sided... like that." |
// \{\m{B}} "They picked a fight with us, and we got beat up one-sided... like that." |
||
− | <5216> \{Mei} 『Vậy, không có rắc |
+ | <5216> \{Mei} 『Vậy, không có rắc rối nào phát sinh hết ạ?』 |
// \{Mei} "Then, there aren't any problems?" |
// \{Mei} "Then, there aren't any problems?" |
||
Line 341: | Line 340: | ||
// \{Sunohara} "Mei..." |
// \{Sunohara} "Mei..." |
||
− | <5230> \{Mei} 『... |
+ | <5230> \{Mei} 『... Thật ra thì...』 |
// \{Mei} "... Truth is," |
// \{Mei} "... Truth is," |
||
Line 353: | Line 352: | ||
// \{Mei} "And that you should come home." |
// \{Mei} "And that you should come home." |
||
− | <5234> \{Mei} 『Luôn giả bộ cứng cỏi và vờ |
+ | <5234> \{Mei} 『Luôn giả bộ cứng cỏi và vờ tỏ vẻ ngạo nghễ...』 |
// \{Mei} "Showing yourself to be tough as much as you could..." |
// \{Mei} "Showing yourself to be tough as much as you could..." |
||
Line 365: | Line 364: | ||
// \{Mei} "Gramps... ah, you know old man Mitani, right?" |
// \{Mei} "Gramps... ah, you know old man Mitani, right?" |
||
− | <5238> \{Mei} 『Ông ấy vừa mở một |
+ | <5238> \{Mei} 『Ông ấy vừa mở một xưởng bảo dưỡng xe, còn hỏi 「Youhei-kun đâu rồi?」 nữa...』 |
// \{Mei} "He asked what you thought of opening a car garage and stuff..." |
// \{Mei} "He asked what you thought of opening a car garage and stuff..." |
||
Line 413: | Line 412: | ||
// \{Sunohara} "And I'll be here until the end, for one more year." |
// \{Sunohara} "And I'll be here until the end, for one more year." |
||
− | <5254> \{Mei} 『 |
+ | <5254> \{Mei} 『Thậm chí dù anh không thể theo kịp việc học... đúng chứ?』 |
// \{Mei} "Even if you don't keep up with studies... right?" |
// \{Mei} "Even if you don't keep up with studies... right?" |
||
− | <5255> \{Sunohara} 『 |
+ | <5255> \{Sunohara} 『Ờ.』 |
// \{Sunohara} "Yeah." |
// \{Sunohara} "Yeah." |
||
− | <5256> \{Sunohara} 『 |
+ | <5256> \{Sunohara} 『Bởi vì, lúc này đây...』 |
// \{Sunohara} "Because, right now..." |
// \{Sunohara} "Because, right now..." |
||
− | <5257> \{Sunohara} 『 |
+ | <5257> \{Sunohara} 『Có thể anh đang trải qua khoảng thời gian quý báu nhất của cả đời người.』 |
// \{Sunohara} "This is the one chance in a lifetime, where I have to spend my most important time, right?" |
// \{Sunohara} "This is the one chance in a lifetime, where I have to spend my most important time, right?" |
||
− | <5258> \{Mei} 『Thời gian |
+ | <5258> \{Mei} 『Thời gian quý báu ư...?』 |
// \{Mei} "Important time..." |
// \{Mei} "Important time..." |
||
− | <5259> \{Sunohara} 『Để làm những điều thật |
+ | <5259> \{Sunohara} 『Để làm những điều thật ngu ngốc.』 |
// \{Sunohara} "The time to be an idiot." |
// \{Sunohara} "The time to be an idiot." |
||
− | <5260> \{Sunohara} 『 |
+ | <5260> \{Sunohara} 『Đâu còn lúc nào khác để anh tha hồ làm những điều ngu ngốc như bây giờ.』 |
// \{Sunohara} "Because I won't be able to come back to being an idiot after this." |
// \{Sunohara} "Because I won't be able to come back to being an idiot after this." |
||
− | <5261> \{Sunohara} 『Và anh còn có một người bạn ở đây, |
+ | <5261> \{Sunohara} 『Và anh còn có một người bạn ở đây, sẽ cùng anh làm những việc ngu ngốc đó...』 |
// \{Sunohara} "And, I have a friend here who'll be an idiot with me during this time..." |
// \{Sunohara} "And, I have a friend here who'll be an idiot with me during this time..." |
||
− | <5262> \{Sunohara} 『 |
+ | <5262> \{Sunohara} 『Đây là thời gian duy nhất mà anh có thể có được những điều đó!』 |
// \{Sunohara} "I can only get that right now!" |
// \{Sunohara} "I can only get that right now!" |
||
Line 443: | Line 442: | ||
// \{Mei} "Onii-chan..." |
// \{Mei} "Onii-chan..." |
||
− | <5264> ... |
+ | <5264> ...Vậy người bạn đó là tôi, phải không nhỉ? |
// ... And that friend would be me, wouldn't it? |
// ... And that friend would be me, wouldn't it? |
||
− | <5265> |
+ | <5265> Nghe thế, tôi thở dài đầy chán chường... |
// That's why, I sighed in disbelief... |
// That's why, I sighed in disbelief... |
||
− | <5266> Và sau đó, |
+ | <5266> Và sau đó, ung dung mở miệng. |
// And then, slowly opened my mouth. |
// And then, slowly opened my mouth. |
||
− | <5267> \{\m{B}} 『Xin lỗi nhé, |
+ | <5267> \{\m{B}} 『Xin lỗi nhé, tao có bao giờ nghĩ mày là bạn đâu?』 |
// \{\m{B}} "Sorry, I never thought of you as my friend." |
// \{\m{B}} "Sorry, I never thought of you as my friend." |
||
− | <5268> \{Sunohara} 『 |
+ | <5268> \{Sunohara} 『Thế thì làm ơn nghĩ vậy từ bây giờ đi!』 |
// \{Sunohara} "Think of it as such from now on!" |
// \{Sunohara} "Think of it as such from now on!" |
||
− | <5269> \{Mei} 『H-haha... |
+ | <5269> \{Mei} 『H-haha... thôi nào, onii-chan.』 |
// \{Mei} "H-haha... now, now, onii-chan." |
// \{Mei} "H-haha... now, now, onii-chan." |
||
− | <5270> \{Mei} 『 |
+ | <5270> \{Mei} 『Bạn bè thường hay đùa với nhau như thế mà, nhỉ?』 |
// \{Mei} "Having an argument over a joke is being friends, isn't it?" |
// \{Mei} "Having an argument over a joke is being friends, isn't it?" |
||
− | <5271> \{Sunohara} 『 |
+ | <5271> \{Sunohara} 『Đùa hơi ác rồi đó...』 |
// \{Sunohara} "Though it was a bit of a close gag..." |
// \{Sunohara} "Though it was a bit of a close gag..." |
||
Line 470: | Line 469: | ||
// \{Sunohara} "But you see, Mei," |
// \{Sunohara} "But you see, Mei," |
||
− | <5273> \{Mei} 『 |
+ | <5273> \{Mei} 『Ưm?』 |
// \{Mei} "Yeah?" |
// \{Mei} "Yeah?" |
||
− | <5274> \{Sunohara} 『Bạn bè ta có không chỉ |
+ | <5274> \{Sunohara} 『Bạn bè chúng ta có lúc này không phải chỉ ngồi trên ghế nhà trường thôi đâu.』 |
// \{Sunohara} "The friend I have right now is not related to me just by the school." |
// \{Sunohara} "The friend I have right now is not related to me just by the school." |
||
− | <5275> \{Sunohara} 『Ngay cả khi |
+ | <5275> \{Sunohara} 『Ngay cả khi em tốt nghiệp và đi rất xa khỏi đây...』 |
// \{Sunohara} "Even if we graduate and move far away..." |
// \{Sunohara} "Even if we graduate and move far away..." |
||
− | <5276> \{Sunohara} 『 |
+ | <5276> \{Sunohara} 『... họ vẫn sẽ tìm cách thu xếp để đến tận nơi thăm em... Tình bạn là như thế đó.』 |
// \{Sunohara} "Even so, when we have holidays we'll come and meet... that kind of relationship." |
// \{Sunohara} "Even so, when we have holidays we'll come and meet... that kind of relationship." |
||
− | <5277> \{\m{B}} 『 |
+ | <5277> \{\m{B}} 『Ngại ghê, để mày lặn lội đi xa thế để thăm tao.』 |
// \{\m{B}} "Sorry for you come all the way this far?" |
// \{\m{B}} "Sorry for you come all the way this far?" |
||
− | <5278> \{Sunohara} 『 |
+ | <5278> \{Sunohara} 『Mày cũng phải đi thăm tao nữa chứ!』 |
// \{Sunohara} "You should visit me as well!" |
// \{Sunohara} "You should visit me as well!" |
||
Line 491: | Line 490: | ||
// \{Mei} "I-it's a joke, onii-chan." |
// \{Mei} "I-it's a joke, onii-chan." |
||
− | <5280> \{Sunohara} 『 |
+ | <5280> \{Sunohara} 『Anh biết, nhưng mà...』 |
// \{Sunohara} "That's true..." |
// \{Sunohara} "That's true..." |
||
− | <5281> \{Mei} 『 |
+ | <5281> \{Mei} 『Dù cho sau này hai anh trưởng thành ra sao...』 |
// \{Mei} "From now until you become an adult..." |
// \{Mei} "From now until you become an adult..." |
||
− | <5282> \{Mei} 『 |
+ | <5282> \{Mei} 『Dù cho hai anh và môi trường xung quanh các anh có đổi khác đi...』 |
// \{Mei} "Even if your surroundings change..." |
// \{Mei} "Even if your surroundings change..." |
||
− | <5283> \{Mei} 『 |
+ | <5283> \{Mei} 『Thì hai anh vẫn sẽ là bạn của nhau chứ?』 |
// \{Mei} "You guys will still be friends, right?" |
// \{Mei} "You guys will still be friends, right?" |
||
− | <5284> \{Sunohara} 『... |
+ | <5284> \{Sunohara} 『... Ờ, phải rồi.』 |
// \{Sunohara} "... Yeah, that's right." |
// \{Sunohara} "... Yeah, that's right." |
||
− | <5285> \{Sunohara} 『 |
+ | <5285> \{Sunohara} 『Mọi người rồi sẽ phải đương đầu với thế giới ngoài kia... vậy nên dù cho chúng ta bận đến thở không ra hơi...』 |
// \{Sunohara} "Even if everyone does well... and gets really busy..." |
// \{Sunohara} "Even if everyone does well... and gets really busy..." |
||
− | <5286> \{Sunohara} 『 |
+ | <5286> \{Sunohara} 『Dù cho chúng ta có những đồng nghiệp mới tại nơi làm việc mới, dù cho chúng ta dựng xây tổ ấm mới...』 |
// \{Sunohara} "Even if I find a new place with a job and coworkers..." |
// \{Sunohara} "Even if I find a new place with a job and coworkers..." |
||
− | <5287> \{Sunohara} 『 |
+ | <5287> \{Sunohara} 『Dù cho chúng ta lấy vợ, sinh con, và hết lòng hết dạ chăm lo cho gia đình...』 |
// \{Sunohara} "Even if I get married, have kids, and protect my family with all my life..." |
// \{Sunohara} "Even if I get married, have kids, and protect my family with all my life..." |
||
− | <5288> \{Sunohara} 『 |
+ | <5288> \{Sunohara} 『Dù cho phải trải qua bao nhiêu đổi thay... anh tin tưởng rằng nếu một mai gặp lại, chúng ta sẽ vẫn cười cùng nhau.』 |
// \{Sunohara} "Even then... when we cross each others' paths, we'll be smiling." |
// \{Sunohara} "Even then... when we cross each others' paths, we'll be smiling." |
||
− | <5289> \{Sunohara} 『 |
+ | <5289> \{Sunohara} 『Đây là khoảng thời gian duy nhất mà chúng ta có thể tìm cho mình những tình bạn như thế.』 |
// \{Sunohara} "We have to be such friends." |
// \{Sunohara} "We have to be such friends." |
||
Line 524: | Line 523: | ||
// \{Sunohara} "That's... what I think." |
// \{Sunohara} "That's... what I think." |
||
− | <5291> \{Mei} 『 |
+ | <5291> \{Mei} 『Ừm...』 |
// \{Mei} "Yeah..." |
// \{Mei} "Yeah..." |
||
− | <5292> \{Sunohara} 『 |
+ | <5292> \{Sunohara} 『Bởi vậy nên anh sẽ lưu lại đây.』 |
// \{Sunohara} "That's why I'm here." |
// \{Sunohara} "That's why I'm here." |
||
− | <5293> \{Sunohara} 『 |
+ | <5293> \{Sunohara} 『Thêm một năm nữa, cho đến tận hồi kết...』 |
// \{Sunohara} "For one more year, until the end..." |
// \{Sunohara} "For one more year, until the end..." |
||
Line 536: | Line 535: | ||
// \{Sunohara} "Your brother will..." |
// \{Sunohara} "Your brother will..." |
||
− | <5295> \{Sunohara} 『 |
+ | <5295> \{Sunohara} 『Tận hưởng khoảng thời gian quý báu này.』 |
// \{Sunohara} "Be spending his most important time." |
// \{Sunohara} "Be spending his most important time." |
||
− | <5296> \{\m{B}} 『 |
+ | <5296> \{\m{B}} 『Nghe như thể mày chỉ muốn chơi bời lêu lổng thêm một năm nữa vậy.』 |
// \{\m{B}} "And then after a year, I'd hear you say that you just want to play." |
// \{\m{B}} "And then after a year, I'd hear you say that you just want to play." |
||
− | <5297> \{Sunohara} 『 |
+ | <5297> \{Sunohara} 『Đừng có diễn giải theo hướng đó chứ!』 |
// \{Sunohara} "Please, don't ever hear that!" |
// \{Sunohara} "Please, don't ever hear that!" |
||
− | <5298> \{Sunohara} 『 |
+ | <5298> \{Sunohara} 『Tao vừa nói bao nhiêu là lời vàng ý ngọc thế mà!』 |
// \{Sunohara} "I'm saying something real good right now!" |
// \{Sunohara} "I'm saying something real good right now!" |
||
− | <5299> \{Mei} 『 |
+ | <5299> \{Mei} 『Em cũng nghĩ như anh ấy luôn...』 |
// \{Mei} "But, I kinda agree as well..." |
// \{Mei} "But, I kinda agree as well..." |
||
− | <5300> \{\m{B}} 『 |
+ | <5300> \{\m{B}} 『Thấy chưa?』 |
// \{\m{B}} "Yeah." |
// \{\m{B}} "Yeah." |
||
Line 557: | Line 556: | ||
// \{Sunohara} "You guys..." |
// \{Sunohara} "You guys..." |
||
− | <5302> \{Mei} 『... Nhưng, em nghĩ |
+ | <5302> \{Mei} 『... Nhưng, em nghĩ như thế mới thú vị làm sao.』 |
// \{Mei} "... But, I think it's amazing," |
// \{Mei} "... But, I think it's amazing," |
||
− | <5303> \{Mei} 『 |
+ | <5303> \{Mei} 『Bất kể là khi anh nói muốn ở lại ngôi trường mà mình từng ghét cay ghét đắng.』 |
// \{Mei} "That you want to be in such a school, even though you say you hate it." |
// \{Mei} "That you want to be in such a school, even though you say you hate it." |
||
− | <5304> \{Mei} 『 |
+ | <5304> \{Mei} 『Hay kể cả khi những gì anh muốn làm chỉ là chơi bời cho thỏa thích.』 |
// \{Mei} "Just to play, right?" |
// \{Mei} "Just to play, right?" |
||
− | <5305> \{Mei} 『... Nghe |
+ | <5305> \{Mei} 『... Nghe vui thật đấy.』 |
// \{Mei} "... Sounds fun." |
// \{Mei} "... Sounds fun." |
||
− | <5306> \{Sunohara} 『 |
+ | <5306> \{Sunohara} 『Ờ.』 |
// \{Sunohara} "Yeah." |
// \{Sunohara} "Yeah." |
||
− | <5307> \{Mei} 『Em ganh tị |
+ | <5307> \{Mei} 『Em ganh tị với hai anh ghê.』 |
// \{Mei} "I'm envious." |
// \{Mei} "I'm envious." |
||
Line 578: | Line 577: | ||
// \{Sunohara} "... Hey, Mei," |
// \{Sunohara} "... Hey, Mei," |
||
− | <5309> \{Mei} 『Gì |
+ | <5309> \{Mei} 『Gì ạ?』 |
// \{Mei} "What?" |
// \{Mei} "What?" |
||
− | <5310> \{Sunohara} 『Em có người bạn nào |
+ | <5310> \{Sunohara} 『Em có người bạn nào để luôn cười cùng nhau đến hết đời không?』 |
// \{Sunohara} "Do you have any friends that will always be smiling?" |
// \{Sunohara} "Do you have any friends that will always be smiling?" |
||
Line 587: | Line 586: | ||
// \{Mei} "I have a lot of friends but..." |
// \{Mei} "I have a lot of friends but..." |
||
− | <5312> \{Mei} 『 |
+ | <5312> \{Mei} 『Em nghĩ là mình vẫn chưa tìm được ai như thế cả...』 |
// \{Mei} "Friends that go that far, not really..." |
// \{Mei} "Friends that go that far, not really..." |
||
− | <5313> \{Sunohara} 『 |
+ | <5313> \{Sunohara} 『Vậy thì khi lên cấp ba, hãy ráng tìm cho được một người như thế nhé.』 |
// \{Sunohara} "Then, when you enter high school, work hard and find someone." |
// \{Sunohara} "Then, when you enter high school, work hard and find someone." |
||
− | <5314> \{Sunohara} 『 |
+ | <5314> \{Sunohara} 『Em cứ hành xử càng ngốc càng tốt.』 |
// \{Sunohara} "And be idiots." |
// \{Sunohara} "And be idiots." |
||
− | <5315> \{Sunohara} 『 |
+ | <5315> \{Sunohara} 『Và tên ngốc nào chịu chơi cùng em trong đời học sinh sẽ gắn bó với em đến mãi mãi về sau.』 |
// \{Sunohara} "People who'll be idiots with you during your school life will always be there for you." |
// \{Sunohara} "People who'll be idiots with you during your school life will always be there for you." |
||
− | <5316> \{\m{B}} 『 |
+ | <5316> \{\m{B}} 『Thế nghĩa là tao sẽ kẹt với mày đến hết đời hả?』 |
// \{\m{B}} "Even if they don't like it." |
// \{\m{B}} "Even if they don't like it." |
||
− | <5317> \{Sunohara} 『 |
+ | <5317> \{Sunohara} 『Có sao đâu nào?』 |
// \{Sunohara} "Something like that's fine." |
// \{Sunohara} "Something like that's fine." |
||
− | <5318> \{Sunohara} 『 |
+ | <5318> \{Sunohara} 『Suy cho cùng, việc có tìm ra được người bạn nào như thế hay không...』 |
// \{Sunohara} "Afterward, in your life having such friends around..."* |
// \{Sunohara} "Afterward, in your life having such friends around..."* |
||
− | <5319> \{Sunohara} 『 |
+ | <5319> \{Sunohara} 『... sẽ quyết định liệu chúng ta có thể thoải mái cười đùa trong cuộc sống mai sau.』 |
// \{Sunohara} "You'll definitely smile, no matter how much pain you feel." |
// \{Sunohara} "You'll definitely smile, no matter how much pain you feel." |
||
− | <5320> \{\m{B}} 『 |
+ | <5320> \{\m{B}} 『Ờ, phải rồi. Cái cuộc sống mà mày sẽ cười rú lên 「U-hyahyahya!」 mỗi khi bị nện nhừ tử.』 |
// \{\m{B}} "Ah, that's right. Their life will be one where you hit them and they laugh going, 'Uhyahyahya!'" |
// \{\m{B}} "Ah, that's right. Their life will be one where you hit them and they laugh going, 'Uhyahyahya!'" |
||
− | <5321> \{Sunohara} 『 |
+ | <5321> \{Sunohara} 『Có mà cuộc sống của đứa trốn trại ấy!』 |
// \{Sunohara} "You've completely gotten the wrong idea!" |
// \{Sunohara} "You've completely gotten the wrong idea!" |
||
Line 620: | Line 619: | ||
// \{Mei} "........." |
// \{Mei} "........." |
||
− | <5323> |
+ | <5323> Vẫn là màn đốp chát thường ngày giữa tôi và Sunohara. |
// The usual exchange between me and Sunohara. |
// The usual exchange between me and Sunohara. |
||
− | <5324> Mei-chan nhìn chúng tôi |
+ | <5324> Mei-chan nhìn chúng tôi bằng ánh mắt chan chứa sự mãn nguyện. |
// Mei-chan looked at us with a satisfied look on her face. |
// Mei-chan looked at us with a satisfied look on her face. |
||
Line 632: | Line 631: | ||
// \{Mei} "I'll do my best," |
// \{Mei} "I'll do my best," |
||
− | <5327> \{Mei} 『 |
+ | <5327> \{Mei} 『Em sẽ tìm cho mình một người bạn.』 |
// \{Mei} "And find myself friends." |
// \{Mei} "And find myself friends." |
||
− | <5328> \{Mei} 『Một người bạn |
+ | <5328> \{Mei} 『Một người bạn tuyệt vời, giống như\ \ |
<5329> -san.』 |
<5329> -san.』 |
||
Line 648: | Line 647: | ||
// \{Mei} "\m{A}-san," |
// \{Mei} "\m{A}-san," |
||
− | <5333> Cô |
+ | <5333> Cô bé nhìn xoáy vào tôi bằng đôi mắt to tròn. |
// She looked at me with widened eyes. |
// She looked at me with widened eyes. |
||
− | <5334> \{Mei} 『Em sẽ không bao giờ quên |
+ | <5334> \{Mei} 『Em sẽ không bao giờ quên thị trấn này...』 |
// \{Mei} "I won't forget about this city..." |
// \{Mei} "I won't forget about this city..." |
||
− | <5335> \{Mei} 『Em sẽ không bao giờ quên |
+ | <5335> \{Mei} 『Em sẽ không bao giờ quên anh,\ \ |
<5336> -san.』 |
<5336> -san.』 |
||
// \{Mei} "I won't forget about you, \m{A}-san." |
// \{Mei} "I won't forget about you, \m{A}-san." |
||
− | <5337> \{Mei} 『 |
+ | <5337> \{Mei} 『Onii-chan đã có một người bạn tuyệt vời đến nhường ấy...』 |
// \{Mei} "For onii-chan to have such a good friend..." |
// \{Mei} "For onii-chan to have such a good friend..." |
||
Line 665: | Line 664: | ||
// \{Mei} "I definitely, definitely, won't forget." |
// \{Mei} "I definitely, definitely, won't forget." |
||
− | <5339> \{\m{B}} 『... |
+ | <5339> \{\m{B}} 『... Ờ, em muốn sao cũng được.』 |
// \{\m{B}} "... Well, do what you like." |
// \{\m{B}} "... Well, do what you like." |
||
− | <5340> \{Mei} 『Em sẽ lại đến chơi |
+ | <5340> \{Mei} 『Em sẽ lại đến chơi nữa.』 |
// \{Mei} "I'll come and play again." |
// \{Mei} "I'll come and play again." |
||
− | <5341> \{Mei} 『Lần tới, em sẽ lớn |
+ | <5341> \{Mei} 『Lần tới, em sẽ lớn nhanh đến nỗi làm anh hết hồn luôn. Cứ chuẩn bị tinh thần đi nhé!』 |
// \{Mei} "Next time, I'll be at least really grown up and stuff, so be surprised, okay?" |
// \{Mei} "Next time, I'll be at least really grown up and stuff, so be surprised, okay?" |
||
− | <5342> \{\m{B}} 『Anh đang mong chờ |
+ | <5342> \{\m{B}} 『Anh đang mong chờ lắm đấy.』 |
// \{\m{B}} "I look forward to it." |
// \{\m{B}} "I look forward to it." |
||
− | <5343> \{Mei} 『 |
+ | <5343> \{Mei} 『Dạ. Còn bây giờ...』 |
// \{Mei} "Yup. See you..." |
// \{Mei} "Yup. See you..." |
||
− | <5344> Cô nhấc chiếc túi thể thao |
+ | <5344> Cô bé nhấc chiếc túi thể thao cỡ lớn đang đặt dưới chân mình lên. |
// She carried the sports bag that was laid at her feet. |
// She carried the sports bag that was laid at her feet. |
||
− | <5345> |
+ | <5345> Nét mặt cô có hơi buồn, song chỉ thoáng qua. |
// It was a little sad, but that was also fleeting. |
// It was a little sad, but that was also fleeting. |
||
− | <5346> |
+ | <5346> Đoạn, cô ngẩng đầu lên và nở nụ cười như tỏa nắng. |
// She lifted her head, with a beautiful smile. |
// She lifted her head, with a beautiful smile. |
||
− | <5347> \{Mei} 『 |
+ | <5347> \{Mei} 『Em đi đây!』 |
// \{Mei} "Later!" |
// \{Mei} "Later!" |
||
− | <5348> \{Sunohara} 『 |
+ | <5348> \{Sunohara} 『Ừm, tạm biệt.』 |
// \{Sunohara} "Yeah, later." |
// \{Sunohara} "Yeah, later." |
||
− | <5349> \{\m{B}} 『... |
+ | <5349> \{\m{B}} 『... Hẹn gặp lại.』 |
// \{\m{B}} "... Until next time." |
// \{\m{B}} "... Until next time." |
||
− | <5350> Mei-chan rời đi, |
+ | <5350> Mei-chan rời đi, không quên vẫy tay chào chúng tôi. |
// Mei-chan left, waving her hand. |
// Mei-chan left, waving her hand. |
||
− | <5351> Chúng tôi đứng |
+ | <5351> Chúng tôi đứng đó mãi cho đến khi thân ảnh cô khuất khỏi tầm mắt. |
// We stood there until she disappeared from our sight. |
// We stood there until she disappeared from our sight. |
||
Latest revision as of 12:24, 25 August 2021
Phân đoạn[edit]
Đội ngũ dịch[edit]
Người dịch
Chỉnh sửa & Hiệu đính
Bản thảo[edit]
//========================= // SECTION 10 //========================= <5124> Mei, Đoạn kết // Mei Epilogue <5125> Cửa lớp xịch mở, phát ra tiếng lạch cạch. // I slide open the classroom door. <5126> Cả lớp học đang rôm rả nói cười, bỗng trở nên yên ắng. // The classmates who were all busy up until now suddenly fell silent. <5127> Tất cả đều nhìn chằm chằm vào khuôn mặt tôi. // Everyone looked at my face. <5128> Khuôn mặt đầy những vết bầm và chi chít băng cá nhân. // Blue bruises and compresses all over. <5129> Trông tôi quả thật rất nổi bật. // That kinda stands out, doesn't it? <5130> Chần chừ một lúc, rồi tôi đưa mắt nhìn cả lớp, làm họ vội lảng mặt đi. // They give me a glance for a while, and then all at once turn away their eyes. <5131> Tôi cũng chẳng buồn để tâm. // Though they didn't care much about it. <5132> Ngày nào chẳng như ngày nào... // The usual time as always... <5133> Tôi thong thả bước đến chỗ ngồi của mình và đặt mông lên ghế. // I slowly approach my seat and take a seat. <5134> \{\m{B}} 『Oápp...』 // \{\m{B}} "Fuwahh..." <5135> Một cái ngáp vô vị. // A single yawn. <5136> Gần trưa rồi. // It's already afternoon. <5137> Vị trí ngồi dưới bóng nắng này cơ hồ mời gọi tôi nương mình theo giấc ngủ. // The warm and silent day calls me to sleep. <5138> Chẳng mấy chốc, lớp học quay trở về nhịp sinh hoạt ồn ã của nó. // And finally, the class returns to its noisy self. <5139> Để rồi một lần nữa, rơi vào thinh lặng. // And again, like being hit by water, the place falls silent for a while. <5140> Tôi uể oải giương mắt về phía cửa. // I sleepily look towards the door. <5141> Đứa học sinh đứng đó trên mặt dán cơ man nào là băng cá nhân. // A guy stood there with a compress stuck to his face. <5142> Một gã kỳ khôi với mái đầu vàng chóe. // A strange guy, with blonde hair. <5143> Còn ai khác ngoài Sunohara. // That was obviously Sunohara. <5144> Nó hơi do dự nhìn một vòng lớp, rồi rề rà bước lại chỗ tôi. // He hesitates at the class' looks, but then immediately walked off, slowly. <5145> Ánh mắt chúng tôi gặp nhau. // Our eyes meet. <5146> Sunohara đột nhiên dừng bước. // Sunohara stops there. <5147> Cả hai nhìn nhau chằm chằm. // We stared at each other. <5148> Nhìn vào khuôn mặt tơi tả với những vết thương vì nắm đấm của nhau mà có. Và rồi... // At our fists, and at our bruised up faces, and then.. <5149> Tôi bật cười. // I laughed. <5150> Tiếng cười cất lên từ tận đáy lòng. // A laughter from the bottom of my heart. <5151> Khuôn mặt nó trông mới khôi hài làm sao, như thể đã biến dạng so với lúc trước. // The way we had completely looked different here was somehow too strange. <5152> Không thèm ra sức nín nhịn, tôi cứ thế cười thật to, thật sảng khoái hơn bao giờ hết. // Unable to hold back my nauseous laughter, I brought up my voice. <5153> Sunohara ngớ người trong giây lát... // Sunohara blankly looked for a moment... <5154> Và sau đó, nó cũng phá ra cười. // And then, laughed as well. <5155> Cả hai cùng trỏ vào nhau, và cho dù bị hụt hơi đến nỗi khó thở... // Even though we pointed at each other and were choking, still... <5156> Chúng tôi cứ thế cười vào mặt nhau cho thỏa. // We laughed. <5157> \{\m{B}} 『S-Sunohara!』 // \{\m{B}} "S-Sunohara!" <5158> Cười như vậy được một lúc, tôi đưa tay quệt nước mắt đang ứa ra. // We did so for a while, and finally wiped the tears that came up. <5159> \{\m{B}} 『C-cùng đi ăn trưa nào!』 // \{\m{B}} "L-let's go and get lunch!" <5160> \{Sunohara} 『P-phải rồi ha!』 // \{Sunohara} "S-sure!" <5161> Bỏ lại sau lưng tất cả, mọi chuyện đã trở về như bình thường. // After that, it was business as usual. <5162> Tuyệt chẳng đổi thay. // Nothing's really changed. <5163> \{\m{B}} 『Căn tin không?』 // \{\m{B}} "The cafeteria?" <5164> \{Sunohara} 『Ý hay đấy!』 // \{Sunohara} "That's nice!" <5165> \{Sunohara} 『Khoan, geeee——! Tao còn mỗi 150 yên thôi!!』 // \{Sunohara} "Hey, gehhhh---! I have to pay 150 yen?!" <5166> \{\m{B}} 『Số mày như con rệp.』 // \{\m{B}} "That's too bad." <5167> \{Sunohara} 『 <5168> , hay là ra cửa hàng tiện lợi ăn ramen ly vậy?』 // \{Sunohara} "\m{A}, I guess I'll make do with a ramen cup from the convenience store." <5169> \{\m{B}} 『Mày đã tính trước sẽ ăn thứ đó ngay từ đầu rồi à?』 // \{\m{B}} "Where are you planning to eat that?" <5170> Chúng tôi cùng ra khỏi lớp. // The two of us leave the classroom. <5171> Mỗi khi nói chuyện với nó, tôi thấy mình như hóa thành gã khùng và cười muốn vỡ bụng. // What we talked about was somewhat strange again, and we burst into laughter. <5172> Đúng vậy, đó chính là mối quan hệ của hai chúng tôi. // That's right, we had this kind of relationship. <5173> Hoàn toàn vô lo vô nghĩ, không hề biết đến phiền muộn. // There was nothing we were worried, uneasy, or much less troubled about. <5174> Nỗi ray rứt cứ tìm cách lởn vởn trong tim tôi bấy lâu... // Lingering was left in our hearts. A very strong feeling of resentment. <5175> ... cảm giác như đã hoàn toàn tan biến, tựa hồ chỉ để gạt người. // A feeling that didn't disappear like a lie. <5176> \{\m{B}} (... Thật tình không thể hiểu nổi, chúng ta đã làm những gì vậy chứ?) // \{\m{B}} (... What have we been doing up until now?) <5177> Cứ như thế này vẫn tốt chán. // Even though this should have been fine. <5178> Chỉ cần tiếp tục như thế là được rồi. // Even though this alone should have been fine. <5179> Chúng tôi bước dọc hành lang, pha trò với nhau. // Yapping back and forth, we walked down the hallway. <5180> Đám học sinh trong lớp ném cho chúng tôi những cái nhìn vô hồn. // The classmates only looked at us, dumbfounded. <5181> \{\m{B}} 『... Em sắp sửa quay về quê sao?』 // \{\m{B}} "... You have to go home now?" <5182> \{Mei} 『Dạ. Cảm ơn anh vì mọi thứ.』 // \{Mei} "Yes. You've been a lot of help." <5183> Sau giờ học ngày hôm đó. // That day after school. <5184> Tôi nói vài lời với Mei-chan, lúc này đã gói ghém xong toàn bộ hành lý. // I exchanged words with Mei-chan, who had collected her things into her luggage. <5185> \{\m{B}} 『Ở lại tới cuối tuần luôn không được sao?』 // \{\m{B}} "If that's the case, you could just stay until next week." <5186> \{\m{B}} 『Vẫn còn nhiều thứ mà em chưa được tận mắt khám phá mà?』 // \{\m{B}} "Not like you're missing much, are you?" <5187> \{Mei} 『Nếu có thể, em cũng muốn được như thế lắm.』 // \{Mei} "If I could, I'd also like to do that." <5188> \{Mei} 『Nhưng, ba mẹ đã bảo em phải về ngay rồi.』 // \{Mei} "But, my parents said I had to." <5189> \{\m{B}} 『Họ giận em à?』 // \{\m{B}} "They're angry, I guess?" <5190> \{Mei} 『Không có đâu.』 // \{Mei} "Well, that's..." <5191> Cô bé làm động tác giả hai chiếc sừng nhỏ hai bên đầu. // I can tell from the way she leans her head. <5192> Kèm theo đó là một nụ cười ngượng nghịu. // Mei-chan gave nothing but a bitter smile. <5193> \{\m{B}} 『Thôi cũng đành vậy chứ biết sao.』 // \{\m{B}} "Then, it can't be helped." <5194> \{\m{B}} 『Nhớ bảo trọng nhé.』 // \{\m{B}} "Take care." <5195> \{Mei} 『Dạ, em biết rồi.』 // \{Mei} "Yeah, I know." <5196> \{Mei} 『Em cũng buồn lắm khi phải quay về...』 // \{Mei} "I just regret it a little bit..." <5197> \{Mei} 『Nhưng, em thấy mình thật sáng suốt khi quyết định đến đây.』 // \{Mei} "But, I'm glad I came." <5198> \{Mei} 『Vì em đã gặp được anh, \m{A}-san...』 // \{Mei} "And met you, \m{A}-san..." <5199> \{Mei} 『Và... được ở cạnh onii-chan.』 // \{Mei} "And... also met onii-chan." <5200> \{\m{B}} 『Anh hiểu rồi...』 // \{\m{B}} "I see..." <5201> \{\m{B}} 『Ừm, anh cũng thấy mừng vì đã gặp được em.』 // \{\m{B}} "Yeah, I'm glad too." <5202> Tôi biết mà, Mei-chan đáng yêu hơn nhiều khi cười. // As I thought, the way Mei-chan smiles is cute. <5203> Và tôi rất hạnh phúc khi biết mình đã góp phần làm nên nụ cười đó, dù chỉ là một chút. // Though it was just a little bit, I was also happy to have helped her. <5204> \{Sunohara} 『Chết tiệt, lão già đó bị sao thế không biết...』 // \{Sunohara} "Geez, what was with that old guy..." <5205> Vừa lúc tôi đang gật gù với Mei-chan thì anh trai cô bé xuất đầu lộ diện. // With a nod, her brother appeared. <5206> Chúng tôi bị giáo viên tóm cổ và ăn mắng té tát vì thương tích trên người. // He got pressed hard by the teacher over his injuries. <5207> \{Sunohara} 『Sướng ghê ha\ \ <5208> , không ngờ mày được thả ra sớm thế.』 // \{Sunohara} "Ain't that great for you to be released so early, \m{A}?" <5209> \{\m{B}} 『Tao sẽ không phủ nhận đâu.』 // \{\m{B}} "There's only one way to say that." <5210> \{\m{B}} 『Mà này, mày có chắc là đã khai đúng như dự tính không đó?』 // \{\m{B}} "Besides that, you made something up, right?" <5211> \{Sunohara} 『Đừng có lo.』 // \{Sunohara} "I suppose, just leave it to me." <5212> \{Sunohara} 『Tụi mình đều là nạn nhân cả mà.』 // \{Sunohara} "We're innocent victims, yeah." <5213> \{Mei} 『Ưmm... anh ơi, có chuyện gì thế ạ?』 // \{Mei} "Umm... what do you mean by that?" <5214> \{\m{B}} 『Về vết thương của bọn anh ấy mà. Bọn anh đổ lỗi cho mấy đứa bên trường dạy nghề.』 // \{\m{B}} "Talking about the injuries. We made the industrial high school guys the culprits." <5215> \{\m{B}} 『Kể với giáo viên là chúng nó kiếm cớ gây sự trước và bọn anh buộc phải tự vệ.』 // \{\m{B}} "They picked a fight with us, and we got beat up one-sided... like that." <5216> \{Mei} 『Vậy, không có rắc rối nào phát sinh hết ạ?』 // \{Mei} "Then, there aren't any problems?" <5217> \{\m{B}} 『Hiện thời là thế.』 // \{\m{B}} "Well, none, yeah." <5218> Tôi hơi lo bọn trong câu lạc bộ bóng đá sẽ mách lẻo, nhưng xem ra cuối cùng mọi chuyện vẫn trong tầm kiểm soát. // Though I'm scared of the tell-tales the soccer club guys have, that too is also fine, I think. <5219> Khi tôi bước ngang qua tên đội trưởng trên hành lang vào giờ nghỉ trưa... // We had passed by the captain in the hallway... <5220> Vừa mới liếc nhìn một cái, hắn liền cúi đầu xuống và vọt đi nhanh như chớp. // Just from our eyes crossing each other, he lowered his head, and left as if running. <5221> Nếu mọi chuyện đúng như tôi nghĩ, thì hắn đã sợ đến té đái khi giáp mặt với chúng tôi. // Judging from that, he was already scared out of his pants, not wanting to follow. <5222> Mặt khác, bọn chúng đang phải lo chuẩn bị cho giải đấu sắp tới. // Besides, they have a match coming up soon. <5223> Nên chắc cũng không muốn làm lớn mọi chuyện lên rồi tự rước họa vào thân. // They also figured that it wasn't anything too big to deal with right now. <5224> \{Mei} 『... Mừng quá.』 // \{Mei} "... I'm glad." <5225> \{Mei} 『Nếu anh bị đuổi học vì một chuyện như thế thì ngớ ngẩn phải biết.』 // \{Mei} "If you ended up dropping out of school, you'd be like an idiot." <5226> \{Sunohara} 『Đúng thật...』 // \{Sunohara} "I guess..." <5227> \{Mei} 『Em thích onii-chan khi đến trường hơn.』 // \{Mei} "I'd like onii-chan to come to this school." <5228> \{Mei} 『Em muốn anh ở lại thị trấn này.』 // \{Mei} "To... stay in this city." <5229> \{Sunohara} 『Mei...』 // \{Sunohara} "Mei..." <5230> \{Mei} 『... Thật ra thì...』 // \{Mei} "... Truth is," <5231> \{Mei} 『Trước khi đến đây, em đã không nghĩ như vậy đâu.』 // \{Mei} "Up until I came here, I didn't think that was possible." <5232> \{Mei} 『Em đã muốn anh chi bằng cứ nghỉ học còn hơn.』 // \{Mei} "I thought it'd be better for you to leave school." <5233> \{Mei} 『Rồi quay trở về nhà mình.』 // \{Mei} "And that you should come home." <5234> \{Mei} 『Luôn giả bộ cứng cỏi và vờ tỏ vẻ ngạo nghễ...』 // \{Mei} "Showing yourself to be tough as much as you could..." <5235> \{Mei} 『Em không thích một onii-chan như vậy tí nào.』 // \{Mei} "I didn't like that kind of onii-chan." <5236> \{Sunohara} 『.........』 // \{Sunohara} "........." <5237> \{Mei} 『Ông ấy... a, anh còn nhớ ông Mitani mà phải không?』 // \{Mei} "Gramps... ah, you know old man Mitani, right?" <5238> \{Mei} 『Ông ấy vừa mở một xưởng bảo dưỡng xe, còn hỏi 「Youhei-kun đâu rồi?」 nữa...』 // \{Mei} "He asked what you thought of opening a car garage and stuff..." <5239> \{Mei} 『Ông bảo bạn bè của anh dưới quê cũng có thể vào đó làm...』 // \{Mei} "Our friends might come in and stuff, he said..." <5240> \{Mei} 『Thế nên em đã luôn nghĩ rằng anh nên về nhà cho rồi.』 // \{Mei} "And thought it'd be nice if you came back." <5241> \{Mei} 『Em muốn anh em mình lại dành thời gian cho nhau như trước...』 // \{Mei} "And live like old times..." <5242> \{Sunohara} 『Nhưng, chuyện đó...』 // \{Sunohara} "But, that's..." <5243> \{Mei} 『Ừm, em biết mà.』 // \{Mei} "Yeah, I know." <5244> \{Mei} 『Em không nên... như thế nhỉ?』 // \{Mei} "But... that's wrong." <5245> \{Mei} 『Anh có lý do để ở lại đây mà...』 // \{Mei} "You have reasons for being here..." <5246> \{Mei} 『Đúng không nào...?』 // \{Mei} "Don't you...?" <5247> Những lời đó của Mei-chan... // Mei-chan's words. <5248> ... vừa nghe xong, Sunohara hơi cúi đầu xuống. // Sunohara took those, and slightly lowered his head. <5249> Và giữ im lặng suốt một lúc... // He kept quiet for a while... <5250> Cuối cùng, nó khẽ gật đầu. // And finally, he slowly nodded. <5251> \{Sunohara} 『... Đúng rồi ha.』 // \{Sunohara} "... That's right." <5252> \{Sunohara} 『Anh sẽ ở đây.』 // \{Sunohara} "I'm here." <5253> \{Sunohara} 『Anh sẽ ở đây thêm một năm nữa, đến khi mọi thứ đã an bài.』 // \{Sunohara} "And I'll be here until the end, for one more year." <5254> \{Mei} 『Thậm chí dù anh không thể theo kịp việc học... đúng chứ?』 // \{Mei} "Even if you don't keep up with studies... right?" <5255> \{Sunohara} 『Ờ.』 // \{Sunohara} "Yeah." <5256> \{Sunohara} 『Bởi vì, lúc này đây...』 // \{Sunohara} "Because, right now..." <5257> \{Sunohara} 『Có thể anh đang trải qua khoảng thời gian quý báu nhất của cả đời người.』 // \{Sunohara} "This is the one chance in a lifetime, where I have to spend my most important time, right?" <5258> \{Mei} 『Thời gian quý báu ư...?』 // \{Mei} "Important time..." <5259> \{Sunohara} 『Để làm những điều thật ngu ngốc.』 // \{Sunohara} "The time to be an idiot." <5260> \{Sunohara} 『Đâu còn lúc nào khác để anh tha hồ làm những điều ngu ngốc như bây giờ.』 // \{Sunohara} "Because I won't be able to come back to being an idiot after this." <5261> \{Sunohara} 『Và anh còn có một người bạn ở đây, sẽ cùng anh làm những việc ngu ngốc đó...』 // \{Sunohara} "And, I have a friend here who'll be an idiot with me during this time..." <5262> \{Sunohara} 『Đây là thời gian duy nhất mà anh có thể có được những điều đó!』 // \{Sunohara} "I can only get that right now!" <5263> \{Mei} 『Onii-chan...』 // \{Mei} "Onii-chan..." <5264> ...Vậy người bạn đó là tôi, phải không nhỉ? // ... And that friend would be me, wouldn't it? <5265> Nghe thế, tôi thở dài đầy chán chường... // That's why, I sighed in disbelief... <5266> Và sau đó, ung dung mở miệng. // And then, slowly opened my mouth. <5267> \{\m{B}} 『Xin lỗi nhé, tao có bao giờ nghĩ mày là bạn đâu?』 // \{\m{B}} "Sorry, I never thought of you as my friend." <5268> \{Sunohara} 『Thế thì làm ơn nghĩ vậy từ bây giờ đi!』 // \{Sunohara} "Think of it as such from now on!" <5269> \{Mei} 『H-haha... thôi nào, onii-chan.』 // \{Mei} "H-haha... now, now, onii-chan." <5270> \{Mei} 『Bạn bè thường hay đùa với nhau như thế mà, nhỉ?』 // \{Mei} "Having an argument over a joke is being friends, isn't it?" <5271> \{Sunohara} 『Đùa hơi ác rồi đó...』 // \{Sunohara} "Though it was a bit of a close gag..." <5272> \{Sunohara} 『Nhưng mà này, Mei.』 // \{Sunohara} "But you see, Mei," <5273> \{Mei} 『Ưm?』 // \{Mei} "Yeah?" <5274> \{Sunohara} 『Bạn bè chúng ta có lúc này không phải chỉ ngồi trên ghế nhà trường thôi đâu.』 // \{Sunohara} "The friend I have right now is not related to me just by the school." <5275> \{Sunohara} 『Ngay cả khi em tốt nghiệp và đi rất xa khỏi đây...』 // \{Sunohara} "Even if we graduate and move far away..." <5276> \{Sunohara} 『... họ vẫn sẽ tìm cách thu xếp để đến tận nơi thăm em... Tình bạn là như thế đó.』 // \{Sunohara} "Even so, when we have holidays we'll come and meet... that kind of relationship." <5277> \{\m{B}} 『Ngại ghê, để mày lặn lội đi xa thế để thăm tao.』 // \{\m{B}} "Sorry for you come all the way this far?" <5278> \{Sunohara} 『Mày cũng phải đi thăm tao nữa chứ!』 // \{Sunohara} "You should visit me as well!" <5279> \{Mei} 『C-chỉ là đùa thôi mà, onii-chan.』 // \{Mei} "I-it's a joke, onii-chan." <5280> \{Sunohara} 『Anh biết, nhưng mà...』 // \{Sunohara} "That's true..." <5281> \{Mei} 『Dù cho sau này hai anh trưởng thành ra sao...』 // \{Mei} "From now until you become an adult..." <5282> \{Mei} 『Dù cho hai anh và môi trường xung quanh các anh có đổi khác đi...』 // \{Mei} "Even if your surroundings change..." <5283> \{Mei} 『Thì hai anh vẫn sẽ là bạn của nhau chứ?』 // \{Mei} "You guys will still be friends, right?" <5284> \{Sunohara} 『... Ờ, phải rồi.』 // \{Sunohara} "... Yeah, that's right." <5285> \{Sunohara} 『Mọi người rồi sẽ phải đương đầu với thế giới ngoài kia... vậy nên dù cho chúng ta bận đến thở không ra hơi...』 // \{Sunohara} "Even if everyone does well... and gets really busy..." <5286> \{Sunohara} 『Dù cho chúng ta có những đồng nghiệp mới tại nơi làm việc mới, dù cho chúng ta dựng xây tổ ấm mới...』 // \{Sunohara} "Even if I find a new place with a job and coworkers..." <5287> \{Sunohara} 『Dù cho chúng ta lấy vợ, sinh con, và hết lòng hết dạ chăm lo cho gia đình...』 // \{Sunohara} "Even if I get married, have kids, and protect my family with all my life..." <5288> \{Sunohara} 『Dù cho phải trải qua bao nhiêu đổi thay... anh tin tưởng rằng nếu một mai gặp lại, chúng ta sẽ vẫn cười cùng nhau.』 // \{Sunohara} "Even then... when we cross each others' paths, we'll be smiling." <5289> \{Sunohara} 『Đây là khoảng thời gian duy nhất mà chúng ta có thể tìm cho mình những tình bạn như thế.』 // \{Sunohara} "We have to be such friends." <5290> \{Sunohara} 『Đó là... những gì anh nghĩ.』 // \{Sunohara} "That's... what I think." <5291> \{Mei} 『Ừm...』 // \{Mei} "Yeah..." <5292> \{Sunohara} 『Bởi vậy nên anh sẽ lưu lại đây.』 // \{Sunohara} "That's why I'm here." <5293> \{Sunohara} 『Thêm một năm nữa, cho đến tận hồi kết...』 // \{Sunohara} "For one more year, until the end..." <5294> \{Sunohara} 『Anh trai của em sẽ...』 // \{Sunohara} "Your brother will..." <5295> \{Sunohara} 『Tận hưởng khoảng thời gian quý báu này.』 // \{Sunohara} "Be spending his most important time." <5296> \{\m{B}} 『Nghe như thể mày chỉ muốn chơi bời lêu lổng thêm một năm nữa vậy.』 // \{\m{B}} "And then after a year, I'd hear you say that you just want to play." <5297> \{Sunohara} 『Đừng có diễn giải theo hướng đó chứ!』 // \{Sunohara} "Please, don't ever hear that!" <5298> \{Sunohara} 『Tao vừa nói bao nhiêu là lời vàng ý ngọc thế mà!』 // \{Sunohara} "I'm saying something real good right now!" <5299> \{Mei} 『Em cũng nghĩ như anh ấy luôn...』 // \{Mei} "But, I kinda agree as well..." <5300> \{\m{B}} 『Thấy chưa?』 // \{\m{B}} "Yeah." <5301> \{Sunohara} 『Hai người...』 // \{Sunohara} "You guys..." <5302> \{Mei} 『... Nhưng, em nghĩ như thế mới thú vị làm sao.』 // \{Mei} "... But, I think it's amazing," <5303> \{Mei} 『Bất kể là khi anh nói muốn ở lại ngôi trường mà mình từng ghét cay ghét đắng.』 // \{Mei} "That you want to be in such a school, even though you say you hate it." <5304> \{Mei} 『Hay kể cả khi những gì anh muốn làm chỉ là chơi bời cho thỏa thích.』 // \{Mei} "Just to play, right?" <5305> \{Mei} 『... Nghe vui thật đấy.』 // \{Mei} "... Sounds fun." <5306> \{Sunohara} 『Ờ.』 // \{Sunohara} "Yeah." <5307> \{Mei} 『Em ganh tị với hai anh ghê.』 // \{Mei} "I'm envious." <5308> \{Sunohara} 『... Này, Mei.』 // \{Sunohara} "... Hey, Mei," <5309> \{Mei} 『Gì ạ?』 // \{Mei} "What?" <5310> \{Sunohara} 『Em có người bạn nào để luôn cười cùng nhau đến hết đời không?』 // \{Sunohara} "Do you have any friends that will always be smiling?" <5311> \{Mei} 『Em có rất nhiều bạn, nhưng...』 // \{Mei} "I have a lot of friends but..." <5312> \{Mei} 『Em nghĩ là mình vẫn chưa tìm được ai như thế cả...』 // \{Mei} "Friends that go that far, not really..." <5313> \{Sunohara} 『Vậy thì khi lên cấp ba, hãy ráng tìm cho được một người như thế nhé.』 // \{Sunohara} "Then, when you enter high school, work hard and find someone." <5314> \{Sunohara} 『Em cứ hành xử càng ngốc càng tốt.』 // \{Sunohara} "And be idiots." <5315> \{Sunohara} 『Và tên ngốc nào chịu chơi cùng em trong đời học sinh sẽ gắn bó với em đến mãi mãi về sau.』 // \{Sunohara} "People who'll be idiots with you during your school life will always be there for you." <5316> \{\m{B}} 『Thế nghĩa là tao sẽ kẹt với mày đến hết đời hả?』 // \{\m{B}} "Even if they don't like it." <5317> \{Sunohara} 『Có sao đâu nào?』 // \{Sunohara} "Something like that's fine." <5318> \{Sunohara} 『Suy cho cùng, việc có tìm ra được người bạn nào như thế hay không...』 // \{Sunohara} "Afterward, in your life having such friends around..."* <5319> \{Sunohara} 『... sẽ quyết định liệu chúng ta có thể thoải mái cười đùa trong cuộc sống mai sau.』 // \{Sunohara} "You'll definitely smile, no matter how much pain you feel." <5320> \{\m{B}} 『Ờ, phải rồi. Cái cuộc sống mà mày sẽ cười rú lên 「U-hyahyahya!」 mỗi khi bị nện nhừ tử.』 // \{\m{B}} "Ah, that's right. Their life will be one where you hit them and they laugh going, 'Uhyahyahya!'" <5321> \{Sunohara} 『Có mà cuộc sống của đứa trốn trại ấy!』 // \{Sunohara} "You've completely gotten the wrong idea!" <5322> \{Mei} 『.........』 // \{Mei} "........." <5323> Vẫn là màn đốp chát thường ngày giữa tôi và Sunohara. // The usual exchange between me and Sunohara. <5324> Mei-chan nhìn chúng tôi bằng ánh mắt chan chứa sự mãn nguyện. // Mei-chan looked at us with a satisfied look on her face. <5325> \{Mei} 『Onii-chan.』 // \{Mei} "Onii-chan," <5326> \{Mei} 『Em sẽ cố gắng.』 // \{Mei} "I'll do my best," <5327> \{Mei} 『Em sẽ tìm cho mình một người bạn.』 // \{Mei} "And find myself friends." <5328> \{Mei} 『Một người bạn tuyệt vời, giống như\ \ <5329> -san.』 // \{Mei} "Good friends, like \m{A}-san." <5330> \{\m{B}} 『Này, này, anh thật sự không...』 // \{\m{B}} "Hey, hey, I'm not really..." <5331> \{Mei} 『 <5332> -san.』 // \{Mei} "\m{A}-san," <5333> Cô bé nhìn xoáy vào tôi bằng đôi mắt to tròn. // She looked at me with widened eyes. <5334> \{Mei} 『Em sẽ không bao giờ quên thị trấn này...』 // \{Mei} "I won't forget about this city..." <5335> \{Mei} 『Em sẽ không bao giờ quên anh,\ \ <5336> -san.』 // \{Mei} "I won't forget about you, \m{A}-san." <5337> \{Mei} 『Onii-chan đã có một người bạn tuyệt vời đến nhường ấy...』 // \{Mei} "For onii-chan to have such a good friend..." <5338> \{Mei} 『Em nhất định, nhất định sẽ không bao giờ quên.』 // \{Mei} "I definitely, definitely, won't forget." <5339> \{\m{B}} 『... Ờ, em muốn sao cũng được.』 // \{\m{B}} "... Well, do what you like." <5340> \{Mei} 『Em sẽ lại đến chơi nữa.』 // \{Mei} "I'll come and play again." <5341> \{Mei} 『Lần tới, em sẽ lớn nhanh đến nỗi làm anh hết hồn luôn. Cứ chuẩn bị tinh thần đi nhé!』 // \{Mei} "Next time, I'll be at least really grown up and stuff, so be surprised, okay?" <5342> \{\m{B}} 『Anh đang mong chờ lắm đấy.』 // \{\m{B}} "I look forward to it." <5343> \{Mei} 『Dạ. Còn bây giờ...』 // \{Mei} "Yup. See you..." <5344> Cô bé nhấc chiếc túi thể thao cỡ lớn đang đặt dưới chân mình lên. // She carried the sports bag that was laid at her feet. <5345> Nét mặt cô có hơi buồn, song chỉ thoáng qua. // It was a little sad, but that was also fleeting. <5346> Đoạn, cô ngẩng đầu lên và nở nụ cười như tỏa nắng. // She lifted her head, with a beautiful smile. <5347> \{Mei} 『Em đi đây!』 // \{Mei} "Later!" <5348> \{Sunohara} 『Ừm, tạm biệt.』 // \{Sunohara} "Yeah, later." <5349> \{\m{B}} 『... Hẹn gặp lại.』 // \{\m{B}} "... Until next time." <5350> Mei-chan rời đi, không quên vẫy tay chào chúng tôi. // Mei-chan left, waving her hand. <5351> Chúng tôi đứng đó mãi cho đến khi thân ảnh cô khuất khỏi tầm mắt. // We stood there until she disappeared from our sight.
Sơ đồ[edit]
Đã hoàn thành và cập nhật lên patch. Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.