Clannad VN:SEEN7400P4: Difference between revisions

From Baka-Tsuki
Jump to navigation Jump to search
Minhhuywiki (talk | contribs)
No edit summary
Minhhuywiki (talk | contribs)
mNo edit summary
 
(24 intermediate revisions by 2 users not shown)
Line 1: Line 1:
{{Clannad VN:Chỉnh trang}}
== Phân đoạn ==
== Phân đoạn ==
*[[Clannad_VN:SEEN7400P1|Phần 1]]
*[[Clannad_VN:SEEN7400P1|Phần 1]]
Line 16: Line 15:
''Người dịch''
''Người dịch''
::*[[User:lyminh99|lyminh99]] ([http://vnsharing.net/forum/member.php?u=255699])
::*[[User:lyminh99|lyminh99]] ([http://vnsharing.net/forum/member.php?u=255699])
''Chỉnh sửa & Hiệu đính''
::*[[User:Minhhuywiki|Minata Hatsune]]


== Bản thảo ==
== Bản thảo ==
Line 23: Line 24:
// SECTION 4
// SECTION 4
//=========================
//=========================
<1776> Buzzzzz...
 
<1818> Rườmmmmmmm...
// シュゴオォォォォォ…
// シュゴオォォォォォ…
<1777> Đôi mắt tôi bừng dậy bởi thứ âm thanh xa lạ dồn dập.
 
<1819> Tôi bị thứ âm thanh đã không còn nghe từ lâu, rất lâu rồi đánh thức.
// My eyes awoke to a nostalgic sound not heard in a long time.
// My eyes awoke to a nostalgic sound not heard in a long time.
// 久しく聞いていなかった音に、目を覚ました。
// 久しく聞いていなかった音に、目を覚ました。
<1778> \{Voice} "Anh vẫn còn ngủ à!"
 
// \{Voice} "You're still sleeping!"
<1820> \{Giọng nói} 『Anh vẫn chưa dậy ạ?』
// \{Giọng nói} "You're still sleeping!"
// \{声}「まだ寝てるぅ」
// \{声}「まだ寝てるぅ」
<1779> Tôi nghe thấy một giọng nói dễ thương
 
<1821> Liền sau đó một giọng nói dễ thương cất lên.
// I heard a cute voice.
// I heard a cute voice.
// 聞こえてくるのは、可愛らしい声。
// 聞こえてくるのは、可愛らしい声。
<1780> \{Voice} "Dậy đi!"
 
// \{Voice} "Wake up!"
<1822> \{Giọng nói} 『Dậy đi anh!
// \{Giọng nói} "Wake up!"
// \{声}「起きてくださいっ」
// \{声}「起きてくださいっ」
<1781> Cô ta lay tôi dậy.
 
<1823> Có cảm giác như thân người tôi đang bị lay qua lay lại.
// She shook me back and forth.
// She shook me back and forth.
// ゆっさゆっさと揺さぶられた。
// ゆっさゆっさと揺さぶられた。
<1782> \{\m{B}} "... Sáng quá..."
 
<1824> \{\m{B}} ... Chói mắt quá...
// \{\m{B}} "... It's bright..."
// \{\m{B}} "... It's bright..."
// \{\m{B}}「…眩しい…」
// \{\m{B}}「…眩しい…」
<1783> Trước khi tôi kịp nhận ra, tấm rèm đã mở, để cho tia nắng len lỏi vào.
 
<1825> Trước khi tôi lấy được ý thức thì tấm rèm cửa đã bung mở, để cho nắng sáng mặc sức tràn vào trong phòng.
// Before I knew it, the curtain was opened up, letting the morning sunlight come through.
// Before I knew it, the curtain was opened up, letting the morning sunlight come through.
// いつの間にかカーテンが開けられて、朝日が差し込んでいる。
// いつの間にかカーテンが開けられて、朝日が差し込んでいる。
<1784> Cố mở đôi mắt ra, tôi nhìn thẳng vào nguồn gốc của giọng nói
 
<1826> Tôi nheo mắt, cố nhìn cho rõ nguồn phát ra giọng nói.
// Barely opening my eyes, I looked towards where the voice came from.
// Barely opening my eyes, I looked towards where the voice came from.
// 目を細めながら、声のしたほうを眺めた。
// 目を細めながら、声のしたほうを眺めた。
<1785> \{Mei} "Trời sáng rồi!"
 
<1827> \{Mei} 『Ôi trời, sáng trưng rồi này!
// \{Mei} "It's morning already!"
// \{Mei} "It's morning already!"
// \{芽衣}「もうっ、朝ですよっ」
// \{芽衣}「もうっ、朝ですよっ」
<1786> một cô gái với chiếc máy hút bụi trong tay
 
<1828> Trước mặt tôi là một cô bé, trên tay cầm máy hút bụi.
// And there was a girl with a vacuum cleaner in hand.
// And there was a girl with a vacuum cleaner in hand.
// そこには、掃除機を手にした女の子の姿。
// そこには、掃除機を手にした女の子の姿。
<1787> \{\m{B}} (... À, đúng rồi, rốt cuộc cô nhóc lại đây...)
 
<1829> \{\m{B}} (... À, phải rồi, mình đã cho con bé nhờ...)
// \{\m{B}} (... Oh, that's right, she ended up staying here...)
// \{\m{B}} (... Oh, that's right, she ended up staying here...)
// \{\m{B}}(…ああ、そういえば、結局泊めるはめになったんだ…)
// \{\m{B}}(…ああ、そういえば、結局泊めるはめになったんだ…)
<1788> Tôi nhớ lại với đôi mắt còn lim dim
 
<1830> Vẫn chưa hết mụ mẫm, tôi cố nhớ lại chuyện đêm qua.
// I remembered that with sleepy eyes.
// I remembered that with sleepy eyes.
// 寝ぼけ眼のまま、そう思い出した。
// 寝ぼけ眼のまま、そう思い出した。
<1789> \{\m{B}} "... Buồn ngủ..."
 
<1831> \{\m{B}} ... Buồn ngủ quá...
// \{\m{B}} "... Sleepy..."
// \{\m{B}} "... Sleepy..."
// \{\m{B}}「…眠ぃ」
// \{\m{B}}「…眠ぃ」
<1790> \{Mei} "Wa, anh không thể ngủ tiếp như thế chứ!"
 
<1832> \{Mei} 『Oa, anh đừng ngủ tiếp mà.』
// \{Mei} "Wah, you can't go to sleep again!"
// \{Mei} "Wah, you can't go to sleep again!"
// \{芽衣}「わっ、また寝ちゃダメです」
// \{芽衣}「わっ、また寝ちゃダメです」
<1791> \{Mei} "Em đang hút bụi đấy!"
 
<1833> \{Mei} 『Mồ, em sẽ hút bụi đấy nhé.』
// \{Mei} "I'm already vacuuming!"
// \{Mei} "I'm already vacuuming!"
// \{芽衣}「もう、吸い込みますよっ」
// \{芽衣}「もう、吸い込みますよっ」
<1792> Buzzzzz...
 
<1834> Rườmmmmmmm...
// シュゴオォォォォォ…
// シュゴオォォォォォ…
<1793> Tiếng ồn của chiếc máy hút bụi cứ dồn dập vào tai.
 
<1835> Tiếng ồn phát ra từ chiếc máy hút bụi đập dồn dập vào tai.
// The noise of the vacuum drew close to my ear.
// The noise of the vacuum drew close to my ear.
// 耳元に、吸気音が迫る。
// 耳元に、吸気音が迫る。
<1794> Nhưng không si nhê với cơn buồn ngủ của tôi.
 
<1836> Nhưng không ăn nhằm gì trước cơn buồn ngủ của tôi.
// But, it didn't surpass my sleepiness.
// But, it didn't surpass my sleepiness.
// しかし、眠気には勝てなかった。
// しかし、眠気には勝てなかった。
<1795> \{Mei} "Này, tới giờ dậy rồi."
 
<1837> \{Mei} 『Này anh, tới giờ dậy rồi đó.
// \{Mei} "Geez, it's time to wake up."
// \{Mei} "Geez, it's time to wake up."
// \{芽衣}「もう、起きる時間です」
// \{芽衣}「もう、起きる時間です」
<1796> \{Mei} "Em đang làm khô futon đấy, anh dậy đi!"
 
<1838> \{Mei} 『Em phải sấy khô futon nữa, anh dậy đi.』
// \{Mei} "I'm drying the futon, so please wake up!"
// \{Mei} "I'm drying the futon, so please wake up!"
// \{芽衣}「布団干しますから、出てくださいっ」
// \{芽衣}「布団干しますから、出てくださいっ」
<1797> \{\m{B}} "Không phải chuyện của anh, giờ là giờ ngủ."
 
<1839> \{\m{B}} 『Cứ mặc anh, đang là giờ ngủ .
// \{\m{B}} "As far as I'm concerned, it's still sleeping time."
// \{\m{B}} "As far as I'm concerned, it's still sleeping time."
// \{\m{B}}「俺にとっては、まだ寝てる時間なの」
// \{\m{B}}「俺にとっては、まだ寝てる時間なの」
<1798> \{Mei} "Không phải!"
 
<1840> \{Mei} 『Không phải!
// \{Mei} "You can't!"
// \{Mei} "You can't!"
// \{芽衣}「ダメですっ」
// \{芽衣}「ダメですっ」
<1799> Buzzzzz...
 
<1841> Rườmmmmmmm...
// シュゴオォォォォォ…
// シュゴオォォォォォ…
<1800> \{\m{B}} "Im lặng nào..."
 
<1842> \{\m{B}} 『Yên lặng nào...
// \{\m{B}} "Shut up..."
// \{\m{B}} "Shut up..."
// \{\m{B}}「うるせぇ…」
// \{\m{B}}「うるせぇ…」
<1801> \{Mei} "Vậy dậy đi."
 
<1843> \{Mei} 『Thì anh dậy đi đã.
// \{Mei} "Then wake up."
// \{Mei} "Then wake up."
// \{芽衣}「じゃ、起きてください」
// \{芽衣}「じゃ、起きてください」
<1802> \{\m{B}} "Mà, trong lúc mình đang ngủ, Mei-chan đang..."
 
<1844> \{\m{B}} 『Này, tại Mei-chan nên anh mới bơ phờ thế này đây, mà em còn...
// \{\m{B}} "Besides, while I'm this sleepy, Mei-chan is..."
// \{\m{B}} "Besides, while I'm this sleepy, Mei-chan is..."
// \{\m{B}}「だいたい、こんなに眠いのは、芽衣ちゃんが…」
// \{\m{B}}「だいたい、こんなに眠いのは、芽衣ちゃんが…」
<1803> \{Mei} "Em đang làm gì?"
 
<1845> \{Mei} 『Em đã làm gì ?
// \{Mei} "I'm doing what?"
// \{Mei} "I'm doing what?"
// \{芽衣}「わたしが、なんですか?」
// \{芽衣}「わたしが、なんですか?」
<1804> \{\m{B}} "À, không..."
 
<1846> \{\m{B}} 『À thì...
// \{\m{B}} "Ah, well..."
// \{\m{B}} "Ah, well..."
// \{\m{B}}「あ、いや…」
// \{\m{B}}「あ、いや…」
<1805> Vì có một cô bé trong nhà, ngủ trong lúc xì-trét thế này thì không tốt.  
 
<1847> Bởi quá căng thẳng khi để một cô bé lưu lại trong nhà mình, nên tối qua tôi không sao chợp mắt được.
// Because there's a girl in the house, sleeping while stressed is bad.
// Because there's a girl in the house, sleeping while stressed is bad.
// 女の子が家にいるんだから、緊張して寝つきが悪かった。
// 女の子が家にいるんだから、緊張して寝つきが悪かった。
<1806> Tôi thu lại lời nói của mình
 
<1848> Tuy vậy tôi kịp nuốt ngược trở vào những câu chữ ấy.
// I gulp down my words hard.
// I gulp down my words hard.
// そう言おうとして、ぐっと飲み込んだ。
// そう言おうとして、ぐっと飲み込んだ。
<1807> \{Mei} "Anh không định làm gì đấy chứ?"
 
<1849> \{Mei} 『Anh không nên đổ lỗi cho người khác như thế.』
// \{Mei} "You're not going to do anything?"
// \{Mei} "You're not going to do anything?"
// \{芽衣}「責任転嫁しないでもらえます?」
// \{芽衣}「責任転嫁しないでもらえます?」
<1808> \{\m{B}} "Được rồi, lỗi của anh."
 
<1850> \{\m{B}} 『Rồi rồi, lỗi tại anh hết.
// \{\m{B}} "All right, it's all my fault."
// \{\m{B}} "All right, it's all my fault."
// \{\m{B}}「わかった、ぜんぶ俺が悪いんだよ」
// \{\m{B}}「わかった、ぜんぶ俺が悪いんだよ」
<1809> \{\m{B}} "Anh hiểu rồi, để anh phụ cái futon cho."
 
<1851> \{\m{B}} 『Anh đã thành khẩn vậy rồi, nên em làm ơn để cái futon được yên đi.
// \{\m{B}} "I see that now, so let me deal with the futon."
// \{\m{B}} "I see that now, so let me deal with the futon."
// \{\m{B}}「認めるから、布団だけは勘弁してくれ」
// \{\m{B}}「認めるから、布団だけは勘弁してくれ」
<1810> \{Mei} "Haizz... đành vậy."
 
<1852> \{Mei} 『Hầy... thôi cũng đành.
// \{Mei} "Sigh... can't be helped."
// \{Mei} "Sigh... can't be helped."
// \{芽衣}「はぁ…仕方ないなぁ」
// \{芽衣}「はぁ…仕方ないなぁ」
<1811> \{Mei} "Vậy chúng ta sẽ để phần bao ngoài một chỗ."
 
<1853> \{Mei} 『Vậy ít nhất anh để em dọn giường cho sạch nhé.
// \{Mei} "Then, we'll leave the top cover alone."
// \{Mei} "Then, we'll leave the top cover alone."
// \{芽衣}「それじゃあ、かけ布団は許してあげます」
// \{芽衣}「それじゃあ、かけ布団は許してあげます」
<1812> \{\m{B}} "Hmm..."
 
<1854> \{\m{B}} 『Hừm...
// \{\m{B}}「む…」
// \{\m{B}}「む…」
<1813> Tôi đập nó với tay của tôi.
 
<1855> Đã thế, tôi quyết định đi trước một bước.
// I beat it with my hand.
// I beat it with my hand.
// それで、手を打つことにした。
// それで、手を打つことにした。
<1814> Rồi tôi cuộn với đồ ngủ như là một cuộn giấy.
 
<1856> Tôi cuộn người lại trong futon và lăn ra khỏi giường.
// Then I rolled the bed up as if it were a rough scroll.
// Then I rolled the bed up as if it were a rough scroll.
// 簀巻きのようになって、ベッドから転がり落ちる。
// 簀巻きのようになって、ベッドから転がり落ちる。
<1815> \{Mei} "Anh giỏi lắm..."
 
<1857> \{Mei} 『Anh tài ghê...
// \{Mei} "You're pretty good..."
// \{Mei} "You're pretty good..."
// \{芽衣}「器用ですね…」
// \{芽衣}「器用ですね…」
<1816> \{Mei} "RỒi giờ tới làm khô futon."
 
<1858> \{Mei} 『Giờ em sẽ sấy ga giường nhé.
// \{Mei} "Then, we'll be drying the futon."
// \{Mei} "Then, we'll be drying the futon."
// \{芽衣}「じゃ、敷き布団干しますね」
// \{芽衣}「じゃ、敷き布団干しますね」
<1817> \{Mei} "Wa, bụi nhiều quá!"
 
<1859> \{Mei} 『Oa, bụi đóng dày ken luôn!
// \{Mei} "Wah, there's so much dust!"
// \{Mei} "Wah, there's so much dust!"
// \{芽衣}「わーっ、すごい埃っ」
// \{芽衣}「わーっ、すごい埃っ」
<1818> \{Mei} "Làn cuối anh giặt là lúc nào thế?"
 
<1860> \{Mei} 『Lần cuối anh giặt ga giường là lúc nào thế ?
// \{Mei} "When was the last time you cleaned this?"
// \{Mei} "When was the last time you cleaned this?"
// \{芽衣}「これ、最後に干したのいつですか?」
// \{芽衣}「これ、最後に干したのいつですか?」
<1819> \{\m{B}} "Quên rồi..."
 
<1861> \{\m{B}} 『Quên rồi...
// \{\m{B}} "I forget..."
// \{\m{B}} "I forget..."
// \{\m{B}}「わすれた…」
// \{\m{B}}「わすれた…」
<1820> \{Mei} "Ôi, sau đó, chúng ta sẽ phải giặt phần bao ngoài nữa!"
 
<1862> \{Mei} 『Mồ, anh đó, chút nữa nhớ phải để em lau dọn giường chiếu đàng hoàng nhé!
// \{Mei} "Geez, after this, we'll have to clean the top cover as well!"
// \{Mei} "Geez, after this, we'll have to clean the top cover as well!"
// \{芽衣}「もう、あとで、かけ布団も干しますからねっ」
// \{芽衣}「もう、あとで、かけ布団も干しますからねっ」
<1821> CƠn gió lạnh thổi qua từ ô cửa sổ mở.
 
<1863> Cửa sổ để mở nên gió lạnh ùa vào.
// The wind coming from the opened window was cold.
// The wind coming from the opened window was cold.
// 窓を開けているので、風が冷たい。
// 窓を開けているので、風が冷たい。
<1822> DÙ rằng tấm futon đã chắn lại nhưng cũng thật dễ chịu.
 
<1864> Cảm giác được bao bọc trong futon thật dễ chịu.
// Even then, with the futon wrapped it, it was comfortable.
// Even then, with the futon wrapped it, it was comfortable.
// それでも、布団にくるまれていると、快適だった。
// それでも、布団にくるまれていると、快適だった。
<1823> \{Mei} đúng rồi, em có chuẩn bị đồ ăn này."
 
<1865> \{Mei} 『À đúng rồi, em có làm bữa sáng cho anh này.
// \{Mei} "Oh right, I've prepared something to eat."
// \{Mei} "Oh right, I've prepared something to eat."
// \{芽衣}「そうそう、ご飯が出来ているんですけど」
// \{芽衣}「そうそう、ご飯が出来ているんですけど」
<1824> \{\m{B}} "Ăn sáng..."
 
<1866> \{\m{B}} 『Bữa sáng...
// \{\m{B}} "Breakfast..."
// \{\m{B}} "Breakfast..."
// \{\m{B}}「朝飯か…」
// \{\m{B}}「朝飯か…」
<1825> \{Mei} "Sao thế?"
 
<1867> \{Mei} 『Sao hả anh?
// \{Mei} "What is it?"
// \{Mei} "What is it?"
// \{芽衣}「どうします?」
// \{芽衣}「どうします?」
<1826> \{\m{B}} "Anh muốn ăn sáng..."
 
<1868> \{\m{B}} 『Anh muốn ăn sáng...
// \{\m{B}} "I want to eat breakfast..."
// \{\m{B}} "I want to eat breakfast..."
// \{\m{B}}「食いたい…」
// \{\m{B}}「食いたい…」
<1827> \{Mei} "Vậy thì lăn xuống nhà bếp đi."
 
<1869> \{Mei} 『Vậy thì xuống bếp đi nào.
// \{Mei} "Then, come to the kitchen."
// \{Mei} "Then, come to the kitchen."
// \{芽衣}「じゃ、台所まで来てください」
// \{芽衣}「じゃ、台所まで来てください」
<1828> \{\m{B}} "Nhưng, anh muốn ngủ..."
 
<1870> \{\m{B}} 『Nhưng, anh cũng muốn ngủ...
// \{\m{B}} "But, I wanna sleep..."
// \{\m{B}} "But, I wanna sleep..."
// \{\m{B}}「でも、眠りたい」
// \{\m{B}}「でも、眠りたい」
<1829> \{Mei} "Anh tham thế..."
 
<1871> \{Mei} 『Anh tham lam quá đó...
// \{Mei} "So selfish..."
// \{Mei} "So selfish..."
// \{芽衣}「わがままだなぁ…」
// \{芽衣}「わがままだなぁ…」
<1830> \{\m{B}} "Em có nghĩ là thật dễ thương biết bao nếu có một người ngủ trong khi đang ăn sao?"
 
<1872> \{\m{B}} 『Sẽ tuyệt biết mấy nếu có thể vừa ăn vừa ngủ cùng một lúc nhỉ?
// \{\m{B}} "Don't you think it's lovely for someone to be sleepy while eating breakfast?"
// \{\m{B}} "Don't you think it's lovely for someone to be sleepy while eating breakfast?"
// \{\m{B}}「眠りながらご飯が食べられたら、それは素敵なことだと思わないか?」
// \{\m{B}}「眠りながらご飯が食べられたら、それは素敵なことだと思わないか?」
<1831> \{Mei} "Em thấy kinh sợ ấy chứ."
 
<1873> \{Mei} 『Nghe sợ quá ạ.
// \{Mei} "I think it's scary."
// \{Mei} "I think it's scary."
// \{芽衣}「怖いことだと思います」
// \{芽衣}「怖いことだと思います」
<1832> \{\m{B}} "Không hẳn. Mà cũng vui đó chứ..."
 
<1874> \{\m{B}} 『Không hề. Phải nói là cực kỳ sảng khoái luôn...
// \{\m{B}} "Not at all. It's quite fun..."
// \{\m{B}} "Not at all. It's quite fun..."
// \{\m{B}}「そんなことはない。それは、楽しいことだ…」
// \{\m{B}}「そんなことはない。それは、楽しいことだ…」
<1833> \{Mei} "... haizz..."
 
<1875> \{Mei} ... Hầy...
// \{Mei} "... Sigh..."
// \{Mei} "... Sigh..."
// \{芽衣}「…はぁ」
// \{芽衣}「…はぁ」
<1834> \{Mei} "Vậy, chỉ hôm nay thôi đó."
 
<1876> \{Mei} 『Chỉ hôm nay thôi đó.
// \{Mei} "Then, just today."
// \{Mei} "Then, just today."
// \{芽衣}「じゃあ、今日だけですよ」
// \{芽衣}「じゃあ、今日だけですよ」
<1835> \{Mei} "Để em rửa tay đã..."
 
<1877> \{Mei} 『Để em rửa tay đã...
// \{Mei} "I'll have to wash my hands..."
// \{Mei} "I'll have to wash my hands..."
// \{芽衣}「手、洗ってこなくちゃ…」
// \{芽衣}「手、洗ってこなくちゃ…」
<1836> Thở một hơi rồi cô nhóc rời khỏi phòng.
 
<1878> Cô bé thở dài não nuột, rồi rời phòng.
// Taking a breath as if amazed, she leaves the room.
// Taking a breath as if amazed, she leaves the room.
// 呆れたように息をついて、部屋を出ていく。
// 呆れたように息をついて、部屋を出ていく。
<1837> Một hồi sau, cô nhóc trở lại với một mùi thơm ngất ngây.
 
<1879> Chỉ trong giây lát, cô quay lại mang theo mùi thức ăn thơm nức.
// A while later, she returns with a delicious smell.
// A while later, she returns with a delicious smell.
// しばらくして、おいしそうな匂いと共に、戻ってきた。
// しばらくして、おいしそうな匂いと共に、戻ってきた。
<1838> \{Mei} "Được rồi, anh có thể ăn ở đây."
 
<1880> \{Mei} 『Rồi đó, anh có thể ăn ở đây.
// \{Mei} "All right, you can eat here."
// \{Mei} "All right, you can eat here."
// \{芽衣}「はい、ここで食べていいですよ」
// \{芽衣}「はい、ここで食べていいですよ」
<1839> \{\m{B}} "Quá tuyệt."
 
<1881> \{\m{B}} 『Hết sẩy.
// \{\m{B}} "Amazing."
// \{\m{B}} "Amazing."
// \{\m{B}}「すげぇ」
// \{\m{B}}「すげぇ」
<1840> Trên chiếc khay là bánh mì, trứng chiên, thịt xông khói và cà phê.
 
<1882> Trên khay có nào là bánh mì, thịt xông khói, trứng chiên cả một ít cà phê.
// On top of the tray was toast, omelette, bacon, and coffee.
// On top of the tray was toast, omelette, bacon, and coffee.
// お盆の上には、トースト、オムレツ、ベーコン、それにコーヒーが載せられていた。
// お盆の上には、トースト、オムレツ、ベーコン、それにコーヒーが載せられていた。
<1841> \{Mei} "Em nghĩ chắc cũng ngon."
 
<1883> \{Mei} 『Em nghĩ chắc sẽ vừa miệng anh đấy ạ.
// \{Mei} "I think it's good."
// \{Mei} "I think it's good."
// \{芽衣}「おいしいと思いますよ」
// \{芽衣}「おいしいと思いますよ」
<1842> \{\m{B}} "Ừm, trông nó quá ngon đi ấy chứ."
 
<1884> \{\m{B}} 『Ờ, trông ngon mê li luôn ấy chứ.
// \{\m{B}} "Yeah, it looks pretty damn good."
// \{\m{B}} "Yeah, it looks pretty damn good."
// \{\m{B}}「ああ、メッチャうまそうだ」
// \{\m{B}}「ああ、メッチャうまそうだ」
<1843> \{\m{B}} "Ngon... quá..."
 
<1885> \{\m{B}} 『Tuyệt... cú mèo...
// \{\m{B}} "So... good..."
// \{\m{B}} "So... good..."
// \{\m{B}}「うまそう…だ…」
// \{\m{B}}「うまそう…だ…」
<1844> \{Mei} "Đừng ngủ tiếp chứ!"
 
<1886> \{Mei} 『Anh đừng ngủ tiếp !
// \{Mei} "Don't go back to sleep!"
// \{Mei} "Don't go back to sleep!"
// \{芽衣}「寝ないでくださーい」
// \{芽衣}「寝ないでくださーい」
<1845> \{Mei} "Không còn cách nào khác..."
 
<1887> \{Mei} 『Thật hết cách với anh luôn...
// \{Mei} "Can't be helped..."
// \{Mei} "Can't be helped..."
// \{芽衣}「しょうがないなぁ…」
// \{芽衣}「しょうがないなぁ…」
<1846> \{\m{B}} "Hửm...?"
 
<1888> \{\m{B}} 『Hửm...?
// \{\m{B}} "Hmm...?"
// \{\m{B}} "Hmm...?"
// \{\m{B}}「ん…?」
// \{\m{B}}「ん…?」
<1847> Tôi nghe thấy tiếng leng keng của chiếc nĩa.
 
<1889> Tôi nghe thấy tiếng dao nĩa lách cách.
// I heard the clanging sounds of the fork.
// I heard the clanging sounds of the fork.
// カチャカチャと、フォークの音が聞こえてくる。
// カチャカチャと、フォークの音が聞こえてくる。
<1848> \{Mei} "Đây, nói A~ nào..."
 
<1890> \{Mei} 『Đây, nói aa~ đi nào...
// \{Mei} "Here, please say ahh..."
// \{Mei} "Here, please say ahh..."
// \{芽衣}「はい、あーんってしてください」
// \{芽衣}「はい、あーんってしてください」
<1849> \{\m{B}} "A~..."
 
<1891> \{\m{B}} 『Aa~...
// \{\m{B}}「あーん」
// \{\m{B}}「あーん」
<1850> ... Oàm.
 
<1892> ... Oàm.
// ... Chomp.
// ... Chomp.
// …ぱく。
// …ぱく。
<1851> \{\m{B}} "Bánh mì nướng tuyệt quá..."
 
<1893> \{\m{B}} 『Bánh mì nướng giòn rụm...
// \{\m{B}} "The toast's great..."
// \{\m{B}} "The toast's great..."
// \{\m{B}}「トーストうめぇ…」
// \{\m{B}}「トーストうめぇ…」
<1852> \{Mei} "Rồi, anh muốn gì nữa nào?"
 
<1894> \{Mei} 『Rồi, anh muốn ăn gì nữa nào?
// \{Mei} "Okay, what would you like next?"
// \{Mei} "Okay, what would you like next?"
// \{芽衣}「はい、次はなにが欲しいですか?」
// \{芽衣}「はい、次はなにが欲しいですか?」
<1853> \{\m{B}} "Trứng chiên..."
 
<1895> \{\m{B}} 『Trứng chiên...
// \{\m{B}} "Omelette..." // Tomoya, you are a selfish bastard
// \{\m{B}} "Omelette..." // Tomoya, you are a selfish bastard
// \{\m{B}}「オムレツ…」
// \{\m{B}}「オムレツ…」
// Sướng quá đi...!
// Sướng quá đi...!
<1854> \{Mei} "Trứng chiên thì hơi khó..."
 
<1896> \{Mei} 『Trứng chiên thì hơi khó...
// \{Mei} "The omelette is difficult..."
// \{Mei} "The omelette is difficult..."
// \{芽衣}「オムレツは難しいなぁ」
// \{芽衣}「オムレツは難しいなぁ」
<1855> \{Mei} "Em sẽ phải làm nhẹ nếu không thì sẽ bể hết..."
 
<1897> \{Mei} 『Em phải nhẹ tay kẻo đổ tràn ra...
// \{Mei} "I'll have to go softly so as to not break it..."
// \{Mei} "I'll have to go softly so as to not break it..."
// \{芽衣}「崩さないように、そーっと…」
// \{芽衣}「崩さないように、そーっと…」
<1856> \{Mei} "Đây, nhanh nào, không thì futon bị dơ mất!"
 
<1898> \{Mei} 『A, nhanh nào anh, khéo dây vào futon mất!
// \{Mei} "Here, hurry up, the futon will get dirty!"
// \{Mei} "Here, hurry up, the futon will get dirty!"
// \{芽衣}「あ、早くしてくださいっ、お布団汚れますっ」
// \{芽衣}「あ、早くしてくださいっ、お布団汚れますっ」
<1857> \{\m{B}} "A~..."
 
<1899> \{\m{B}} 『Aa~...
// \{\m{B}} "Ahh..."
// \{\m{B}} "Ahh..."
// \{\m{B}}「あーん」
// \{\m{B}}「あーん」
<1858> ... Oàm.
 
<1900> ... Oàm.
// …ぱく。
// …ぱく。
<1859> \{\m{B}} "Ngon ghê luôn..."
 
<1901> \{\m{B}} 『Bùi béo làm sao...
// \{\m{B}} "Delicious..."
// \{\m{B}} "Delicious..."
// \{\m{B}}「うまい…」
// \{\m{B}}「うまい…」
<1860> \{\m{B}} "Tiếp theo anh muốn uống cà phê."
 
<1902> \{\m{B}} 『Tiếp theo anh muốn uống cà phê.
// \{\m{B}} "I'd like to drink coffee next."
// \{\m{B}} "I'd like to drink coffee next."
// \{\m{B}}「次はコーヒーを頼む」
// \{\m{B}}「次はコーヒーを頼む」
<1861> \{Mei} "Cà phê là thứ khó nhất."
 
<1903> \{Mei} 『Cà phê là cấp độ khó nhất.
// \{Mei} "Coffee's the most difficult thing."
// \{Mei} "Coffee's the most difficult thing."
// \{芽衣}「コーヒーが一番、難易度が高いです」
// \{芽衣}「コーヒーが一番、難易度が高いです」
<1862> \{Mei} "Đầu tiên, em sẽ phải làm nguội để không làm phỏng anh."
 
<1904> \{Mei} 『Phải thổi cho nguội trước để không làm anh bị bỏng lưỡi.
// \{Mei} "First, I'll have to cool it so it doesn't burn you."
// \{Mei} "First, I'll have to cool it so it doesn't burn you."
// \{芽衣}「そのまえに、やけどしないように冷ましますね」
// \{芽衣}「そのまえに、やけどしないように冷ましますね」
<1863> \{Mei} "Phù, phù..."
 
<1905> \{Mei} 『Phù, phù...
// \{Mei} "Blow, blow..."
// \{Mei} "Blow, blow..."
// \{芽衣}「ふー、ふー…」
// \{芽衣}「ふー、ふー…」
<1864> Mei-chan có lẽ đã thấy mọi thứ ngay từ đầu cái chuyện mệt mỏi buổi sáng chỉ chuyện tầm phào tôi bày ra.
 
<1906> Giả sử người nào đó mục kích cảnh tôi hưởng lạc buổi sáng cùng với Mei-chan thế này, khi họ sẽ rủa thầm tôi một thằng đểu cáng.
// Mei-chan probably saw everything from the beginning of this tiring morning as stupid.
// Mei-chan probably saw everything from the beginning of this tiring morning as stupid.
// 芽衣ちゃんとダラダラ過ごす朝は、端から見ると、きっとアホのような光景だろう。
// 芽衣ちゃんとダラダラ過ごす朝は、端から見ると、きっとアホのような光景だろう。
<1865> vậy, cô bé đúng là một người tốt, thành ra cũng vui một chút.
 
<1907> Dẫu vậy, cái cảm giác tự dưng có thêm đứa em gái này không hề tệ chút nào.
// Even then, she really was well raised, so it was a bit fun.
// Even then, she really was well raised, so it was a bit fun.
// けれど本当の妹が出来たようで、ちょっと楽しかった。
// けれど本当の妹が出来たようで、ちょっと楽しかった。
<1866> Cuối cùng tôi cũng tỉnh táo khoảng buổi trưa
 
<1908> Xế trưa, tôi tỉnh ngủ hẳn.
// I finally became quite awake around noon.
// I finally became quite awake around noon.
// 昼頃になると、ようやく目も覚めてくる。
// 昼頃になると、ようやく目も覚めてくる。
<1867> Mei-chan thay bằng một bộ đồ thẳng thóm và rời khỏi nhà.
 
<1909> Tròng lên người bộ đồ mà Mei-chan đã ủi thẳng thớm, tôi rời khỏi nhà.
// Mei-chan put on some ironed clothes and left the room.
// Mei-chan put on some ironed clothes and left the room.
// 芽衣ちゃんがアイロンをかけてくれた服を着て、外に出た。
// 芽衣ちゃんがアイロンをかけてくれた服を着て、外に出た。
<1868> Chủ yếu để đi và nhìn buổi hẹn hò của Sunohara và Sanae-san  
 
<1910> Hiển nhiên mục đích của chúng tôi theo dõi cuộc hẹn hò của Sunohara và Sanae-san.
// Most obviously to go and see Sunohara and Sanae-san on their date.
// Most obviously to go and see Sunohara and Sanae-san on their date.
// もちろん、春原と早苗さんのデートを覗くためだ。
// もちろん、春原と早苗さんのデートを覗くためだ。
<1869> Địa điểm họ hẹn gặp nhau là ở chỗ công viên như ngày hôm qua...
 
<1911> Chúng tôi đến điểm hẹn: công viên nơi họ gặp nhau ngày hôm qua. Song...
// The place they planned to meet at was the same park from yesterday...
// The place they planned to meet at was the same park from yesterday...
// 約束の場所は、昨日も待ち合わせた公園なのだが…
// 約束の場所は、昨日も待ち合わせた公園なのだが…
<1870> \{\m{B}} "Chúng ta đến hơi sớm rồi..."
 
<1912> \{\m{B}} 『Đến hơi sớm rồi...
// \{\m{B}} "We're a little bit early..."
// \{\m{B}} "We're a little bit early..."
// \{\m{B}}「ちょっと早く来すぎたかな…」
// \{\m{B}}「ちょっと早く来すぎたかな…」
<1871> \{Mei} "A, onii-chan kìa."
 
<1913> \{Mei} 『A, onii-chan kìa.
// \{Mei} "Ah, onii-chan's here."
// \{Mei} "Ah, onii-chan's here."
// \{芽衣}「あ、おにいちゃん、いた」
// \{芽衣}「あ、おにいちゃん、いた」
<1872> Sunohara đã tới trước, đợi chỗ này.
 
<1914> Trước cả khi chúng tôi đến, Sunohara đã cắm rễ sẵn đây.
// Sunohara was one step ahead, waiting at that place.
// Sunohara was one step ahead, waiting at that place.
// 春原は、一足先に、その場所で待っていた。
// 春原は、一足先に、その場所で待っていた。
<1873> Mặc dù nó còn nhiều thời gian, nó vẫn cứ coi đồng hồ.
 
<1915> Vẫn còn lâu mới đến giờ hẹn, ấy vậy mà chốc chốc lại nhìn đồng hồ.
// Even though he had a lot of time, he was still checking the time.
// Even though he had a lot of time, he was still checking the time.
// 時間までは、まだだいぶあるのに、しきりに時計を気にしている。
// 時間までは、まだだいぶあるのに、しきりに時計を気にしている。
<1874> Nó cứ tằng hắng cổ họng sửa lại mái tóc.
 
<1916> Nó tằng hắng liên tục, như vẫn chưa đủ, còn luôn tay vò đầu bức tóc.
// He kept on clearing his throat and fixing his hair.
// He kept on clearing his throat and fixing his hair.
// 何度も咳払いして、これでもかというぐらい髪を整える、その仕草。
// 何度も咳払いして、これでもかというぐらい髪を整える、その仕草。
<1875> Rõ ràng là nó đang căng thẳng.
 
<1917> Hẳn thần trí nó đang ngổn ngang muôn mối.
// It was obvious that he was tense.
// It was obvious that he was tense.
// 明らかに、固くなっていた。
// 明らかに、固くなっていた。
<1876> \{\m{B}} "Thử gọi từ đằng sau xem, Mei-chan."
 
<1918> \{\m{B}} 『Em thử gọi nó đi, Mei-chan.
// \{\m{B}} "Try calling from behind, Mei-chan."
// \{\m{B}} "Try calling from behind, Mei-chan."
// \{\m{B}}「芽衣ちゃん、後ろから声をかけてみろよ」
// \{\m{B}}「芽衣ちゃん、後ろから声をかけてみろよ」
<1877> \{Mei} "Ế, em á?"
 
<1919> \{Mei} 『Ể, em á?
// \{Mei} "Eh, me?"
// \{Mei} "Eh, me?"
// \{芽衣}「え、わたしがですか?」
// \{芽衣}「え、わたしがですか?」
<1878> \{\m{B}} "Nó sẽ nghĩ là Sanae-san tới lóng nga lóng ngóng cho xem."
 
<1920> \{\m{B}} 『Dám cá nó sẽ nhầm em với Sanae-san và lên cơn bấn loạn cho xem.
// \{\m{B}} "He might think it's Sanae-san, and get freaked out for no reason."
// \{\m{B}} "He might think it's Sanae-san, and get freaked out for no reason."
// \{\m{B}}「早苗さんかと思って、びっくりするに違いない」
// \{\m{B}}「早苗さんかと思って、びっくりするに違いない」
<1879> \{Mei} "Nhưng giọng em phải khác chứ."
 
<1921> \{Mei} 『Nhưng giọng em phải khác chị ấy chứ.
// \{Mei} "But, my voice is so different."
// \{Mei} "But, my voice is so different."
// \{芽衣}「でも、声が全然ちがいますよ」
// \{芽衣}「でも、声が全然ちがいますよ」
<1880> \{\m{B}} "Hờ, tình trạng hiện giờ của nó không đủ bình tĩnh để phân biệt đâu."
 
<1922> \{\m{B}} 『Dào ôi, đầu óc nó hiện giờ không đủ bình tĩnh để phân biệt đâu.
// \{\m{B}} "Well, the way he is now he's definitely not calm."
// \{\m{B}} "Well, the way he is now he's definitely not calm."
// \{\m{B}}「いや、今のあいつに、そんな余裕はないはずだ」
// \{\m{B}}「いや、今のあいつに、そんな余裕はないはずだ」
<1881> \{Mei} "Vậy, để em thử xem."
 
<1923> \{Mei} 『Vậy, để em thử xem.
// \{Mei} "Then, I'll try it."
// \{Mei} "Then, I'll try it."
// \{芽衣}「じゃあ、やってみますね」
// \{芽衣}「じゃあ、やってみますね」
<1882> Bịch, bịch, cô nhóc bước tới sau lứng nó.
 
<1924> Cộp, cộp, cô bé nhanh chân bước tới sau lưng Sunohara.
// Tatter, tatter, she comes up to his back.
// Tatter, tatter, she comes up to his back.
// とことこと、その背後に近づく。
// とことこと、その背後に近づく。
<1883> Và rồi nhón chân lên vỗ vai của nó.
 
<1925> Đoạn, cô kiễng chân lên vỗ vào vai nó.
// And then she stand on her toes, clapping his shoulders.
// And then she stand on her toes, clapping his shoulders.
// そして背伸びして、ぽんと肩を叩いた。
// そして背伸びして、ぽんと肩を叩いた。
<1884> \{Mei} "Em đã mong đợi anh!"
 
<1926> \{Mei} 『Để anh đợi lâu rồi.』
// \{Mei} "I've been waiting for you!"
// \{Mei} "I've been waiting for you!"
// \{芽衣}「待ちましたかっ」
// \{芽衣}「待ちましたかっ」
<1885> \{Sunohara} "Ah, ha ha ha, em tới rồi sao?"
 
<1927> \{Sunohara} 『Ấy, hahaha, anh cũng vừa mới tới thôi!』
// \{Sunohara} "Ah, hahaha, you came just now, didn't you?"
// \{Sunohara} "Ah, hahaha, you came just now, didn't you?"
// \{春原}「いやっ、ははは、たった今来たところですっ!」
// \{春原}「いやっ、ははは、たった今来たところですっ!」
<1886> \{Sunohara} "A... trước buổi hẹn, xin hãy nhận vật này!"
 
<1928> \{Sunohara} 『À... trước khi hẹn , em hãy nhận lấy vật này!
// \{Sunohara} "Ah... before the date, please have this!"
// \{Sunohara} "Ah... before the date, please have this!"
// \{春原}「あっ…デートの前に、これ受け取ってくださいっ!」
// \{春原}「あっ…デートの前に、これ受け取ってくださいっ!」
<1887> \{Sunohara} "Anh có một món quà có thể giúp em mua 3 bữa ăn!"
 
<1929> \{Sunohara} 『Anh đã nhịn ăn ba bữa để dành tiền mua quà tặng em!
// \{Sunohara} "I have a present here that'll let you buy meals three times!"
// \{Sunohara} "I have a present here that'll let you buy meals three times!"
// \{春原}「食費の三回分を浮かして買った、プレゼントですっ!」
// \{春原}「食費の三回分を浮かして買った、プレゼントですっ!」
<1888> \{Mei} "Cám ơn anh rất nhiều!"
 
<1930> \{Mei} 『Cảm ơn anh nhiều nha!
// \{Mei} "Thank you very much!"
// \{Mei} "Thank you very much!"
// \{芽衣}「ありがとうございまーすっ!」
// \{芽衣}「ありがとうございまーすっ!」
<1889> Xẹp!
 
<1931> Sụp!
// ずるぅっ!
// ずるぅっ!
<1890> Nó đánh rơi hộp quà.
 
<1932> Nó nhảy dựng lên, đánh rơi cả hộp quà.
// He drops his wrapped package.
// He drops his wrapped package.
// ラッピングされた箱を取り落として、派手にこけていた。
// ラッピングされた箱を取り落として、派手にこけていた。
<1891> \{Sunohara} "M-Mei..."
 
<1933> \{Sunohara} 『M-Mei...
// \{春原}「め、芽衣…」
// \{春原}「め、芽衣…」
<1892> \{\m{B}} "Thật ra 3 bữa ăn tức nhiều lắm cũng cỡ 1500 yên. Rẻ thế!"
 
<1934> \{\m{B}} 『Ba bữa ăn nhiều lắm chỉ cỡ 1.500 yên thôi. Mày ki bo thế!
// \{\m{B}} "Actually, three meals is at least 1500 yen. Cheap!"
// \{\m{B}} "Actually, three meals is at least 1500 yen. Cheap!"
// \{\m{B}}「つーか食費三回分って、1500円ぐらいだろ。安っ!」
// \{\m{B}}「つーか食費三回分って、1500円ぐらいだろ。安っ!」
<1893> \{Sunohara} "Bên trong đây tràn ngập tình yêu, thế là được rồi?!"
 
<1935> \{Sunohara} 『Nhưng trong đây chan chứa tình yêu của tao, thế là đủ rồi!
// \{Sunohara} "It's filled with love, so isn't that fine?!"
// \{Sunohara} "It's filled with love, so isn't that fine?!"
// \{春原}「愛が籠もってれば、いいんだよっ」
// \{春原}「愛が籠もってれば、いいんだよっ」
<1894> \{\m{B}} "Vậy sao đi hẹn hò anh lại mặc đồng phục trường?"
 
<1936> \{\m{B}} 『Với lại, mày nghĩ sao mà diện đồng phục trường đi hẹn hò?
// \{\m{B}} "So, why are you going on a date in your school uniform?"
// \{\m{B}} "So, why are you going on a date in your school uniform?"
// \{\m{B}}「で、なんでデートに制服なんだよ」
// \{\m{B}}「で、なんでデートに制服なんだよ」
<1895> \{Sunohara} "Trang trọng không phải tốt sao?!"
 
<1937> \{Sunohara} 『Tao chỉ muốn ăn mặc cho lịch sự thôi mà!
// \{Sunohara} "Being formal's fine, isn't it?!"
// \{Sunohara} "Being formal's fine, isn't it?!"
// \{春原}「フォーマルでいいでしょっ」
// \{春原}「フォーマルでいいでしょっ」
<1896> \{\m{B}} "Mấy bộ đồ khác của mày thì tởm lên mùi hết chứ gì, phải không?"
 
<1938> \{\m{B}} 『Chứ không phải vì mấy bộ khác của mày toàn nhăn nhúm như giẻ rách bốc mùi như cá ươn hả?
// \{\m{B}} "All your other clothes are wrinkled and smell strange, right?"
// \{\m{B}} "All your other clothes are wrinkled and smell strange, right?"
// \{\m{B}}「他のはシワシワだったり、ヘンな匂いしてたからだろ」
// \{\m{B}}「他のはシワシワだったり、ヘンな匂いしてたからだろ」
<1897> \{\m{B}} "Tao là người dọn phòng cho mày hôm qua , nhớ chứ?"
 
<1939> \{\m{B}} 『Chính tao dọn phòng cho mày hôm qua đó, nên còn lạ gì.』
// \{\m{B}} "I was the one who cleaned your room yesterday, remember?"
// \{\m{B}} "I was the one who cleaned your room yesterday, remember?"
// \{\m{B}}「昨日おまえの部屋、片づけたの俺なんだから、わかるんだよ」  
// \{\m{B}}「昨日おまえの部屋、片づけたの俺なんだから、わかるんだよ」  
<1898> \{Sunohara} "Ặc... mấy người tới đây chỉ để muốn chọc phá tôi thôi à?!"
 
<1940> \{Sunohara} 『Chậc... hai người tới đây chỉ để hạ nhục tôi chắc?
// \{Sunohara} "Kuh... you guys came all the way here just to give me that crap?!"
// \{Sunohara} "Kuh... you guys came all the way here just to give me that crap?!"
// \{春原}「くっ…おまえら、そんなケチ付けるためにわざわざ来たのかよっ」
// \{春原}「くっ…おまえら、そんなケチ付けるためにわざわざ来たのかよっ」
<1899> \{\m{B}} "Không phải mày nên thả lỏng một chút sao? mày căng quá rồi."
 
<1941> \{\m{B}} 『Nhờ bọn tao nên mày mới thả lỏng được đôi chút đấy, liệu mà biết ơn đi.
// \{\m{B}} "Shouldn't you relax yourself a bit? You're tense."
// \{\m{B}} "Shouldn't you relax yourself a bit? You're tense."
// \{\m{B}}「緊張を解きほぐしてやったんじゃないか」
// \{\m{B}}「緊張を解きほぐしてやったんじゃないか」
<1900> \{Mei} "Onii-chan, anh cứng hết rồi kìa."
 
<1942> \{Mei} 『Người onii-chan cứng đờ cả rồi.
// \{Mei} "Onii-chan, you're all gritty."
// \{Mei} "Onii-chan, you're all gritty."
// \{芽衣}「おにいちゃん、ガチガチ」
// \{芽衣}「おにいちゃん、ガチガチ」
<1901> \{Sunohara} "Đây đang thả lỏng đây!"
 
<1943> \{Sunohara} 『Anh đang rất tự nhiên mà!
// \{Sunohara} "I'm relaxed!"
// \{Sunohara} "I'm relaxed!"
// \{春原}「僕は自然体だよっ」
// \{春原}「僕は自然体だよっ」
<1902> \{\m{B}} "Sao cũng được, mày đang trên bờ vực thẳm nên mày đến sớm chứ gì?"
 
<1944> \{\m{B}} 『Nó đến sớm như vậy chắc do ngồi nhà sốt ruột quá chịu không nổi chứ gì.』
// \{\m{B}} "Whichever it was, you were on edge so you came early, didn't you?"
// \{\m{B}} "Whichever it was, you were on edge so you came early, didn't you?"
// \{\m{B}}「どうせ、待ちきれなくて、早くから来てたんだろ」
// \{\m{B}}「どうせ、待ちきれなくて、早くから来てたんだろ」
<1903> \{Mei} "Wa, \m{A}-san, có nhiều lon rỗng vứt bừa bãi đây cả này!"
 
<1945> \{Mei} 『Oa,\ \
 
<1946> -san, bao nhiêu là lon rỗng vứt bừa bãi đây này!
// \{Mei} "Wah, \m{A}-san, there are a lot of these empty cans scattered about!"
// \{Mei} "Wah, \m{A}-san, there are a lot of these empty cans scattered about!"
// \{芽衣}「わっ、\m{A}さん、空き缶がこんなに散らばってますっ」
// \{芽衣}「わっ、\m{A}さん、空き缶がこんなに散らばってますっ」
<1904> Một số lượng lớn cà phê lon vung vãi dưới chân Sunohara.
 
<1947> Một lượng lớn cà phê lon nằm vung vãi dưới chân Sunohara.
// A large number of empty coffee cans were scattered at Sunohara's feet.
// A large number of empty coffee cans were scattered at Sunohara's feet.
// 春原の足元には、大量のコーヒー缶が散乱していた。
// 春原の足元には、大量のコーヒー缶が散乱していた。
<1905> \{\m{B}} "Mày đợi ở đây từ lúc nào?"
 
<1948> \{\m{B}} 『Mày... đứng đây đợi từ hồi nào thế?
// \{\m{B}} "Since when were you waiting?"
// \{\m{B}} "Since when were you waiting?"
// \{\m{B}}「おまえさ、いつから待ってんの?」
// \{\m{B}}「おまえさ、いつから待ってんの?」
<1906> \{Sunohara} "Ha, đây là một nhiệm vụ!"
 
<1949> \{Sunohara} 『Ha, tao tính cả rồi!
// \{Sunohara} "Hah, this is a mission!"
// \{Sunohara} "Hah, this is a mission!"
// \{春原}「はっ、これも作戦さっ」
// \{春原}「はっ、これも作戦さっ」
<1907> \{Sunohara} "Khi Sanae-san tới, cô ấy sẽ thấy tao chứ gì?"
 
<1950> \{Sunohara} 『Khi Sanae-san đến, thế nào cũng sẽ để ý số lon này, đúng không?
// \{Sunohara} "When Sanae-san comes, she'll see me, right?"
// \{Sunohara} "When Sanae-san comes, she'll see me, right?"
// \{春原}「早苗さんが来て、これを見るだろ?」
// \{春原}「早苗さんが来て、これを見るだろ?」
<1908> \{Sunohara} "Làm thế này, sẽ giống như là 'Anh đứng đợi \bđây\u lâu thế sao... kyuuun', thế đó."
 
<1951> \{Sunohara} 『Và tự khắc nàng sẽ nghĩ 「Anh đợi em lâu đến thế sao...? Chàng ơi!」, vậy đó.
// \{Sunohara} "Doing that, it'll be like, 'You waited \bthis\u long... kyuuun', see."
// \{Sunohara} "Doing that, it'll be like, 'You waited \bthis\u long... kyuuun', see."
// \{春原}「すると、『こんなに待ってたの…キュンッ』ってなるのさ」
// \{春原}「すると、『こんなに待ってたの…キュンッ』ってなるのさ」
<1909> \{\m{B}} "Hờ, cô ta sẽ chỉ nghĩ tại mày khát nước."
 
<1952> \{\m{B}} 『Không, cô ấy sẽ cho là mày khát nước gần chết thì có.
// \{\m{B}} "Nah, she'll just think you're thirsty."
// \{\m{B}} "Nah, she'll just think you're thirsty."
// \{\m{B}}「いや、単に喉が乾いていると思うだろ」
// \{\m{B}}「いや、単に喉が乾いていると思うだろ」
<1910> \{Sunohara} "\m{A}, mày con non lắm."
 
<1953> \{Sunohara}
 
<1954> , mày còn non và xanh lắm.
// \{Sunohara} "\m{A}, you're still so inexperienced."
// \{Sunohara} "\m{A}, you're still so inexperienced."
// \{春原}「\m{A}、おまえはまだまだ青いね」
// \{春原}「\m{A}、おまえはまだまだ青いね」
<1911> \{Sunohara} "Thế đấy, đây một công cụ của đàn ông trong trò chơi gọi là tình yêu..."
 
<1955> \{Sunohara} 『Đây vũ khí của đàn ông trong trò chơi có tên 「tình ái」...
// \{Sunohara} "See, this is a man's tool at the game you call love..."
// \{Sunohara} "See, this is a man's tool at the game you call love..."
// \{春原}「これぞ、男の仕掛ける、恋という名の遊技…」
// \{春原}「これぞ、男の仕掛ける、恋という名の遊技…」
<1912> \{Sunohara} "Giống như cái thể loại trò chơi Boys Love."
 
<1956> \{Sunohara} 『Nói văn vẻ hơn là trò chơi 「\g{boy's love}={Boy's love hay BL là thể loại trò chơi khai thác đề tài tình yêu đồng tính nam}」 ấy.
// \{Sunohara} "Something like a Boys Love game." // you got this wrong, Sunohara, lol --velocity7
// \{Sunohara} "Something like a Boys Love game." // you got this wrong, Sunohara, lol --velocity7
// \{春原}「ボーイズラブゲームってやつかな」
// \{春原}「ボーイズラブゲームってやつかな」
<1913> Vậy nó trở thành trò chơi BL.
 
<1957> Hóa ra mày tín đồ game boy's love sao?
// So it's become a boys' game.
// So it's become a boys' game.
// 耽美なゲームになっていた。
// 耽美なゲームになっていた。
<1914> \{Mei} "Nhưng onii-chan, chuyện gì với mấy cái lon này là thế?"
 
<1958> \{Mei} 『Nhưng onii-chan, những lon nước này là thế nào vậy?
// \{Mei} "But onii-chan, what's with all these cans?"
// \{Mei} "But onii-chan, what's with all these cans?"
// \{芽衣}「おにいちゃん、でもこんなにたくさんの缶、どうしたの?」
// \{芽衣}「おにいちゃん、でもこんなにたくさんの缶、どうしたの?」
<1915> \{\m{B}} "Chắc là tìm thấy ở quanh đây."
 
<1959> \{\m{B}} 『Chắc nó bới thùng rác nhà ai quanh đây thôi.
// \{\m{B}} "Probably found them from around."
// \{\m{B}} "Probably found them from around."
// \{\m{B}}「その辺から漁ってきたんだろ」
// \{\m{B}}「その辺から漁ってきたんだろ」
<1916> \{\m{B}} "Không thể nào mà nó uống hết đống này được."
 
<1960> \{\m{B}} 『Một mình nó uống thế quái nào hết chỗ này được.
// \{\m{B}} "There's no way he could have drunk from all these."
// \{\m{B}} "There's no way he could have drunk from all these."
// \{\m{B}}「まさか、全部飲んだわけじゃないだろうしな」
// \{\m{B}}「まさか、全部飲んだわけじゃないだろうしな」
<1917> Nếu đúng vậy thì nó là thằng \bđại\u ngốc
 
<1961> Còn nếu đúng vậy thì mày chơi ngu rồi.
// If he did, he'd be a \breal\u idiot.
// If he did, he'd be a \breal\u idiot.
// だとしたら、本物のアホだ。
// だとしたら、本物のアホだ。
<1918> \{Sunohara} "Thôi chết, tao phải đi vệ sinh cái!"
 
<1962> \{Sunohara} 『Thôi chết, tao phải đi vệ sinh cái!
// \{Sunohara} "Oh crap, I have to go to the washroom for a bit!"
// \{Sunohara} "Oh crap, I have to go to the washroom for a bit!"
// \{春原}「やべっ、ちょっとトイレいってくるっ」
// \{春原}「やべっ、ちょっとトイレいってくるっ」
<1919> Nó \bđúng là\u vô địch thiên hạ ngốc!
 
<1963> Thằng này giành hết phần ngu của thiên hạ rồi!
// He \bis\u a real idiot!
// He \bis\u a real idiot!
// 本物のアホだった!
// 本物のアホだった!
<1920> \{Mei} "Sẽ hơi phiền nếu xả rác bừa bãi ở đây..."
 
<1964> \{Mei} 『Xả rác bừa bãi thế này sẽ gây phiền phức cho mọi người mất thôi...
// \{Mei} "It's quite troublesome for it to be all scattered here..."
// \{Mei} "It's quite troublesome for it to be all scattered here..."
// \{芽衣}「こんなに散らかってたら、迷惑ですよね…」
// \{芽衣}「こんなに散らかってたら、迷惑ですよね…」
<1921> \{Mei} "Em sẽ dọn chúng."
 
<1965> \{Mei} 『Để em dọn chúng.
// \{Mei} "I'll go and clean it."
// \{Mei} "I'll go and clean it."
// \{芽衣}「片づけちゃえ」
// \{芽衣}「片づけちゃえ」
<1922> Mặc dù nó đã phải rắc rối dựng nên cái màn nhiệm vụ này, Mei-chan ném tất cả vào thùng rác.
 
<1966> Và thế là, vũ khí đàn ông của Sunohara trôi tuột vào sọt rác dưới bàn tay của Mei-chan.
// Although he had gone through the trouble for this mission, Mei-chan threw them into the garbage can.
// Although he had gone through the trouble for this mission, Mei-chan threw them into the garbage can.
// そしてせっかくの作戦は、芽衣ちゃんによってゴミ箱送りとなっていた。
// そしてせっかくの作戦は、芽衣ちゃんによってゴミ箱送りとなっていた。
<1923> \{Giọng nói} "Để tôi giúp với!"
 
// \{Voice} "I'll help as well!"
<1967> \{Giọng nói} 『Để tôi giúp một tay nhé!
// \{Giọng nói} "I'll help as well!"
// \{声}「お手伝いしますねっ」
// \{声}「お手伝いしますねっ」
<1924> \{Mei} "A, cám ơn!"
 
<1968> \{Mei} 『A, vất vả cho chị quá!
// \{芽衣}「あ、すみませんっ」
// \{芽衣}「あ、すみませんっ」
<1925> \{Mei} "Đúng là làm phiền thật..."
 
<1969> \{Mei} 『Ôi, đúng bọn em làm phiền mọi người mất rồi...
// \{Mei} "This is such a problem already..."
// \{Mei} "This is such a problem already..."
// \{芽衣}「もう、ご迷惑おかけします…」
// \{芽衣}「もう、ご迷惑おかけします…」
<1926> \{Giọng nói} "Không sao đâu..."
 
<1970> \{Giọng nói} 『Không hề gì mà...
// \{Giọng nói} "Not at all..."
// \{Giọng nói} "Not at all..."
// \{声}「いえいえ…」
// \{声}「いえいえ…」
<1927> \{Sanae} "A, \m{A}-san. Chào buổi chiều."
 
<1971> \{Sanae} 『A,\ \
 
<1972> -san. Chào cậu.
// \{Sanae} "Ah, \m{A}-san. Good afternoon."
// \{Sanae} "Ah, \m{A}-san. Good afternoon."
// \{早苗}「あ、\m{A}さん。こんにちは」
// \{早苗}「あ、\m{A}さん。こんにちは」
<1928> \{\m{B}} "Yo."
 
<1973> \{\m{B}} 『Yo.
// \{\m{B}}「ちっす」
// \{\m{B}}「ちっす」
<1929> \{Sunohara} "Phều..."
 
<1974> \{Sunohara} 『Phù...
// \{Sunohara} "Whew..."
// \{Sunohara} "Whew..."
// \{春原}「ふぃー…」
// \{春原}「ふぃー…」
<1930> Đây, Sunohara đã trở lại
 
<1975> Chính ngay lúc này, Sunohara quay trở lại.
// There, Sunohara had returned.
// There, Sunohara had returned.
// そこに、春原が帰ってきた。
// そこに、春原が帰ってきた。
<1931> \{Sanae} "Chào buổi chiều, Youhei-san."
 
<1976> \{Sanae} 『Chào Youhei-san.
// \{Sanae} "Good afternoon, Youhei-san."
// \{Sanae} "Good afternoon, Youhei-san."
// \{早苗}「陽平さんも、こんにちはっ」
// \{早苗}「陽平さんも、こんにちはっ」
<1932> \{Sunohara} "A, chào buổi chiều."
 
<1977> \{Sunohara} 『À, xin chào.
// \{Sunohara} "Ah, good afternoon."
// \{Sunohara} "Ah, good afternoon."
// \{春原}「あ、こんにちはっす」
// \{春原}「あ、こんにちはっす」
<1933> \{Sunohara} "Ôi, tía ơi----!!"
 
<1978> \{Sunohara} 『Ôi trời đất ơi———!!
// \{Sunohara} "Oh, crap----!!"
// \{Sunohara} "Oh, crap----!!"
// \{春原}「って、しまったーーーっ!」
// \{春原}「って、しまったーーーっ!」
<1934> Thằng này tới ngay đúng thời điểm tệ nhất.
 
<1979> Mày lựa ngay thời điểm tồi tệ nhất để xuất hiện sao...?
// A man, coming at the worst possible time.
// A man, coming at the worst possible time.
// 超、間の悪い男だった。
// 超、間の悪い男だった。
<1935> \{Sanae} "Hãy đối xử tốt với em hôm nay nhé?"
 
<1980> \{Sanae} 『Hôm nay lại phiền anh chăm sóc cho em rồi.』
// \{Sanae} "Please treat me well today too, okay?" // too literal
// \{Sanae} "Please treat me well today too, okay?" // too literal
// Alt - "Let's have a great time together today as well, okay?" - Less literal but makes more sense. - Kinny Riddle
// Alt - "Let's have a great time together today as well, okay?" - Less literal but makes more sense. - Kinny Riddle
// \{早苗}「今日も、よろしくお願いしますねっ」
// \{早苗}「今日も、よろしくお願いしますねっ」
<1936> \{Sunohara} "Vâng..."
 
<1981> \{Sunohara} 『Ừ...
// \{Sunohara} "Okay..."
// \{Sunohara} "Okay..."
// \{春原}「はい…」
// \{春原}「はい…」
<1937> \{Mei} "........."
 
<1982> \{Mei} .........
// \{芽衣}「………」
// \{芽衣}「………」
<1938> \{Sanae} "Ôi, em có khi nào là người quen của cậu ấy?"
 
<1983> \{Sanae} 『Ối chà, phải chăng cô bé này là người quen của anh?
// \{Sanae} "Oh my, perhaps you're an acquaintance of his?"
// \{Sanae} "Oh my, perhaps you're an acquaintance of his?"
// \{早苗}「あら、もしかしてこちらの方も、お知り合いですか?」
// \{早苗}「あら、もしかしてこちらの方も、お知り合いですか?」
<1939> \{Mei} "Ế, a... đúng rồi!"
 
<1984> \{Mei} 『Ể, a... đúng rồi !
// \{Mei} "Eh, ah... yes!"
// \{Mei} "Eh, ah... yes!"
// \{芽衣}「え、あっ…はいっ」
// \{芽衣}「え、あっ…はいっ」
<1940> \{Mei} "Em là em nhỏ trong gia đình Sunohara... Mei."
 
<1985> \{Mei} 『Em là em gái của anh Sunohara... Em tên Mei .
// \{Mei} "I'm the younger sister of the Sunoharas... Mei."
// \{Mei} "I'm the younger sister of the Sunoharas... Mei."
// \{芽衣}「わたし、春原の妹で…芽衣です」
// \{芽衣}「わたし、春原の妹で…芽衣です」
<1941> \{Sanae} "Em nhỏ à?"
 
<1986> \{Sanae} 『Em gái sao?
// \{Sanae} "The younger sister?"
// \{Sanae} "The younger sister?"
// \{早苗}「妹さんでしたか」
// \{早苗}「妹さんでしたか」
<1942> \{Sanae} "Rất vui được gặp em, chị là Furukawa Sanae."
 
<1987> \{Sanae} 『Hân hạnh gặp em, chị là Furukawa Sanae.
// \{Sanae} "Nice to meet you, I'm Furukawa Sanae."
// \{Sanae} "Nice to meet you, I'm Furukawa Sanae."
// \{早苗}「はじめまして、古河早苗です」
// \{早苗}「はじめまして、古河早苗です」
<1943> \{Mei} "Sanae-san..."
 
<1988> \{Mei} 『Sanae-san...
// \{芽衣}「早苗さん…」
// \{芽衣}「早苗さん…」
<1944> \{Mei} "A, um... có khi nào chị chính là Sanae-san mà onii-chan ..."
 
<1989> \{Mei} 『A, ưm... lẽ nào chị chính là Sanae-san mà onii-chan...
// \{Mei} "Ah, umm... perhaps you're the Sanae-san that onii-chan..."
// \{Mei} "Ah, umm... perhaps you're the Sanae-san that onii-chan..."
// \{芽衣}「あ、あの…早苗さんって、おにいちゃんの…」
// \{芽衣}「あ、あの…早苗さんって、おにいちゃんの…」
<1945> \{Sanae} "Vâng, đúng rồi."
 
<1990> \{Sanae} 『Ừ, đúng rồi.
// \{Sanae} "Yes, that's right."
// \{Sanae} "Yes, that's right."
// \{早苗}「はいっ、そうです」
// \{早苗}「はいっ、そうです」
<1946> \{Sanae} "Bạn gái của Youhei-kun!"
 
<1991> \{Sanae} 『Chị là bạn gái của Youhei-kun.』
// \{Sanae} "Youhei-kun's girlfriend!"
// \{Sanae} "Youhei-kun's girlfriend!"
// \{早苗}「陽平くんの、彼女ですよっ」
// \{早苗}「陽平くんの、彼女ですよっ」
<1947> \{Mei} "........."
 
<1992> \{Mei} .........
// \{芽衣}「………」
// \{芽衣}「………」
<1948> \{Mei} "... Đây là sự thật sao?"
 
<1993> \{Mei} ... thật sao ?
// \{Mei} "... Is that, for real?"
// \{Mei} "... Is that, for real?"
// \{芽衣}「…本当、ですか」
// \{芽衣}「…本当、ですか」
<1949> \{Sanae} "Thật."
 
<1994> \{Sanae} 『Thật chứ.
// \{Sanae} "It is."
// \{Sanae} "It is."
// \{早苗}「本当です」
// \{早苗}「本当です」
<1950> \{Mei} "C-có thể cho em chạm vào chị không?"
 
<1995> \{Mei} 『C-có thể cho em chạm vào chị không ?
// \{Mei} "C-can I touch you?"
// \{Mei} "C-can I touch you?"
// \{芽衣}「さ、触っていいですか」
// \{芽衣}「さ、触っていいですか」
<1951> \{Sanae} "Chắc rồi!"
 
<1996> \{Sanae} 『Được chứ.』
// \{Sanae} "Sure!"
// \{Sanae} "Sure!"
// \{早苗}「どうぞっ」
// \{早苗}「どうぞっ」
<1952> Cô nhóc căng thẳng chạm vào cô ấy.
 
<1997> Cô bé dè dặt chạm vào tay của Sanae-san.
// She nervously touches her.
// She nervously touches her.
// おずおずと、その手に触れる。
// おずおずと、その手に触れる。
<1953> Và vỗ nhẹ để kiểm tra lại
 
<1998> Lại còn khẽ chọt vào da cô ấy như có ý xác minh.
// And patted around as if to check.
// And patted around as if to check.
// ぺたぺたと、確かめるようにしていた。
// ぺたぺたと、確かめるようにしていた。
<1954> \{Mei} "Đây sự thật..."
 
<1999> \{Mei} 『Chị người thật...
// \{Mei} "It's real..."
// \{Mei} "It's real..."
// \{芽衣}「本当だ…」
// \{芽衣}「本当だ…」
<1955> \{Mei} "Đây đúng là sự thật..."
 
<2000> \{Mei} 『Đây đúng là sự thật...
// \{Mei} "This is, for real..."
// \{Mei} "This is, for real..."
// \{芽衣}「本当に、いるんだ…」
// \{芽衣}「本当に、いるんだ…」
<1956> Và rồi nhóc nhìn chằm chằm.
 
<2001> Đoạn, bé ngước nhìn lên.
// And then, she glances up.
// And then, she glances up.
// そして、ちらりと顔を見上げる。
// そして、ちらりと顔を見上げる。
<1957> \{Mei} "... Chị đẹp thật."
 
<2002> \{Mei} ... Chị thật là đẹp.
// \{Mei} "... You're beautiful."
// \{Mei} "... You're beautiful."
// \{芽衣}「…おきれいですね」
// \{芽衣}「…おきれいですね」
<1958> \{Sanae} "Cám ơn rất nhiều!"
 
<2003> \{Sanae} 『Cảm ơn em nhé.』
// \{Sanae} "Thank you very much!"
// \{Sanae} "Thank you very much!"
// \{早苗}「ありがとうございますっ」
// \{早苗}「ありがとうございますっ」
<1959> \{Mei} "Người đẹp thế này mà với onii-chan..."
 
<2004> \{Mei} 『Người đẹp thế này mà lại đi với onii-chan...
// \{Mei} "For someone this beautiful to be with onii-chan..."
// \{Mei} "For someone this beautiful to be with onii-chan..."
// \{芽衣}「こんな、きれいな人なのに、おにいちゃんと…」
// \{芽衣}「こんな、きれいな人なのに、おにいちゃんと…」
<1960> \{Mei} "Với onii-chan, với onii-chan...!"
 
<2005> \{Mei} 『Với onii-chan, với onii-chan...!
// \{Mei} "With onii-chan, with onii-chan...!"
// \{Mei} "With onii-chan, with onii-chan...!"
// \{芽衣}「おにいちゃんと、おにいちゃんとっ…!」
// \{芽衣}「おにいちゃんと、おにいちゃんとっ…!」
<1961> Thụp
 
<2006> Thụp.
// Thud.
// Thud.
// がばっ。
// がばっ。
<1962> Cô nhóc ôm lấy Sanae-san.
 
<2007> Cô bé dùng cả cơ thể nhỏ nhắn ôm chầm lấy Sanae-san.
// She clinged her small body onto Sanae-san.
// She clinged her small body onto Sanae-san.
// ぎゅっと、小さな体で、早苗さんを抱きしめた。
// ぎゅっと、小さな体で、早苗さんを抱きしめた。
<1963> \{Mei} "U-uuu..."
 
<2008> \{Mei} 『U-uuu...
// \{芽衣}「う、ううう…」
// \{芽衣}「う、ううう…」
<1964> \{Mei} "Lòng thương hại của chị thật đáng nể..."
 
<2009> \{Mei} 『Em thương chị quá...
// \{Mei} "What compassion you have..."
// \{Mei} "What compassion you have..."
// \{芽衣}「なんて不憫な…」
// \{芽衣}「なんて不憫な…」
<1965> \{Sunohara} gì thế hả?!"
 
<2010> \{Sunohara} 『Ý gì thế hả?!
// \{Sunohara} "What's that supposed to mean?!"
// \{Sunohara} "What's that supposed to mean?!"
// \{春原}「どういう意味だよっ」
// \{春原}「どういう意味だよっ」
<1966> \{Sanae} "Mei-san. Em không nên nói về anh trai mình như thế."
 
<2011> \{Sanae} 『Mei-san. Em không nên nói về anh trai mình như thế.
// \{Sanae} "Mei-san. You shouldn't say things about your older brother like that."
// \{Sanae} "Mei-san. You shouldn't say things about your older brother like that."
// \{早苗}「芽衣さん。お兄さんのこと、そんなふうに言ってはいけませんよ」
// \{早苗}「芽衣さん。お兄さんのこと、そんなふうに言ってはいけませんよ」
<1967> \{Sanae} "Youhei-kun vẫn có nhiều điểm tốt mà."
 
<2012> \{Sanae} 『Youhei-kun vẫn có nhiều ưu điểm mà.
// \{Sanae} "There are also a lot of good things about Youhei-kun."
// \{Sanae} "There are also a lot of good things about Youhei-kun."
// \{早苗}「陽平くんにも、いいところはたくさんあります」
// \{早苗}「陽平くんにも、いいところはたくさんあります」
<1968> \{Sanae} "Nếu em là em gái cậu ấy, hẳn là em hiểu chứ?"
 
<2013> \{Sanae} 『Là em gái của anh ấy, hẳn là em hiểu chứ?
// \{Sanae} "If you're his younger sister, you should know, right?"
// \{Sanae} "If you're his younger sister, you should know, right?"
// \{早苗}「妹さんなら、知っていますよね?」
// \{早苗}「妹さんなら、知っていますよね?」
<1969> \{Mei} "Mặc dù em không biết cái nào cả..."
 
<2014> \{Mei} 『Thì, cũng không hẳn là anh ấy dở mọi thứ...
// \{Mei} "I know nothing at all though..."
// \{Mei} "I know nothing at all though..."
// \{芽衣}「そりゃ、全然ないってわけじゃないですけど…」
// \{芽衣}「そりゃ、全然ないってわけじゃないですけど…」
<1970> \{Sunohara} "Mei..."
 
<2015> \{Sunohara} 『Mei...
// \{春原}「芽衣…」
// \{春原}「芽衣…」
<1971> \{Sanae} "Chị nói đúng chứ... \m{A}-san?"
 
<2016> \{Sanae} 『Tôi nói đúng chứ...\ \
 
<2017> -san?
// \{Sanae} "Aren't I right... \m{A}-san?"
// \{Sanae} "Aren't I right... \m{A}-san?"
// \{早苗}「そうですよね…\m{A}さん」
// \{早苗}「そうですよね…\m{A}さん」
<1972> \{\m{B}} "Không, đơn giản là không cái nào cả."
 
<2018> \{\m{B}} 『Sai bét, nó cóc ưu điểm nào cả.
// \{\m{B}} "Nope, simply none at all."
// \{\m{B}} "Nope, simply none at all."
// \{\m{B}}「いや、まったくないです」
// \{\m{B}}「いや、まったくないです」
<1973> \{Sunohara} "Đừng có hùa chứ!"
 
<2019> \{Sunohara} 『Mày phải đồng ý chứ!
// \{Sunohara} "Don't agree to that!"
// \{Sunohara} "Don't agree to that!"
// \{春原}「そこは頷いてくれよっ」
// \{春原}「そこは頷いてくれよっ」
<1974> \{Sanae} "Thôi, thôi... ưm, chúng ta sẽ thấy từ giờ trở đi ngay thôi."
 
<2020> \{Sanae} 『Thôi nào... từ giờ hãy để tâm nhiều hơn đến ưu điểm của anh ấy nhé.
// \{Sanae} "Now, now... well, we shall see from here on out."
// \{Sanae} "Now, now... well, we shall see from here on out."
// \{早苗}「まぁまぁ…では、これから見つけてあげてください」
// \{早苗}「まぁまぁ…では、これから見つけてあげてください」
<1975> \{Sanae} "Và đừng bắt đầu cãi nhau thế."
 
<2021> \{Sanae} 『Cãi nhau là không hay đâu.
// \{Sanae} "And, don't start any arguments."
// \{Sanae} "And, don't start any arguments."
// \{早苗}「それに、喧嘩してはダメですよ」
// \{早苗}「それに、喧嘩してはダメですよ」
<1976> \{Sanae} "Hôm nay vẫn một buổi hẹn hò mà."
 
<2022> \{Sanae} 『Có sao đi nữa thì, hôm nay là ngày hẹn hò của chúng ta mà.
// \{Sanae} "Today's a date after all."
// \{Sanae} "Today's a date after all."
// \{早苗}「今日は、なんといってもデートですからね」
// \{早苗}「今日は、なんといってもデートですからね」
<1977> \{Sunohara} "A-à... Hẳn rồi."
 
<2023> \{Sunohara} 『À-a... Em nói đúng.
// \{Sunohara} "Y-yeah... I suppose."
// \{Sunohara} "Y-yeah... I suppose."
// \{春原}「あ、ああ…そうっすね」
// \{春原}「あ、ああ…そうっすね」
<1978> \{Sunohara} "Ha ha ha, chúng ta để bọn họ lại và đi thôi, được không?"
 
<2024> \{Sunohara} 『Hahaha, cứ mặc xác mấy đứa này và đi nào.』
// \{Sunohara} "Hahaha, we should leave these guys be and go, right?"
// \{Sunohara} "Hahaha, we should leave these guys be and go, right?"
// \{春原}「ははは、こんな奴ら放っておいて、いきましょうか」
// \{春原}「ははは、こんな奴ら放っておいて、いきましょうか」
<1979> \{Sanae} "Chúng ta không nên để họ lại một mình. Chúng ta nên không nhỉ?"
 
<2025> \{Sanae} 『「Mặc xác」 người khác là không tốt đâu, nhưng đúng là chúng ta nên tách nhau ra ở đây thôi?
// \{Sanae} "We shouldn't leave them alone. Shall we leave?"
// \{Sanae} "We shouldn't leave them alone. Shall we leave?"
// \{早苗}「放っておくわけにはいきませんが、出発しましょうか」
// \{早苗}「放っておくわけにはいきませんが、出発しましょうか」
<1980> \{\m{B}} "Khoan, đợi đã, Sunohara."
 
<2026> \{\m{B}} 『Khoan, gượm đã, Sunohara.
// \{\m{B}} "Hey, wait, Sunohara."
// \{\m{B}} "Hey, wait, Sunohara."
// \{\m{B}}「って、おい春原」
// \{\m{B}}「って、おい春原」
<1981> \{Sunohara} "Ế, gì?"
 
<2027> \{Sunohara} 『Hở, gì thế?
// \{Sunohara} "Eh, what?"
// \{Sunohara} "Eh, what?"
// \{春原}「え、なに?」
// \{春原}「え、なに?」
<1982> \{\m{B}} "Lại đây một chút."
 
<2028> \{\m{B}} 『Ra đây chút.
// \{\m{B}} "Come here for a sec."
// \{\m{B}} "Come here for a sec."
// \{\m{B}}「ちょっとこっちこい」
// \{\m{B}}「ちょっとこっちこい」
<1983> Tôi gọi nó dừng lại, khi nó đang chuẩn bị rời khỏi đây.
 
<2029> Nó vừa dợm bước đi thì tôi gọi cản.
// I call him to stop, just as he was about to leave.
// I call him to stop, just as he was about to leave.
// 出かけようとするところを、呼び止める。
// 出かけようとするところを、呼び止める。
<1984> Tôi kéo tay nó tới một góc cuối của công viên.
 
<2030> Tôi chộp tay nó và lôi đến một góc công viên.
// I grab his arm and pull him to one of the ends of the park.
// I grab his arm and pull him to one of the ends of the park.
// 腕をつかんで、公園の端まで引っ張っていった。
// 腕をつかんで、公園の端まで引っ張っていった。
<1985> \{\m{B}} , mày không thấy vậy là đủ rồi sao?"
 
<2031> \{\m{B}} 『Ê, mày không thấy như vậy là đủ rồi sao?
// \{\m{B}} "Hey, don't you think this far's good enough?"
// \{\m{B}} "Hey, don't you think this far's good enough?"
// \{\m{B}}「なぁ、ここまででいいんじゃないか?」
// \{\m{B}}「なぁ、ここまででいいんじゃないか?」
<1986> \{Sunohara} "Ế, bây giờ mới là phần chính mà nhỉ?"
 
<2032> \{Sunohara} 『Hả, nhưng tiết mục chính chỉ vừa bắt đầu thôi mà?
// \{Sunohara} "Eh, right now's the performance, isn't it?"
// \{Sunohara} "Eh, right now's the performance, isn't it?"
// \{春原}「えっ、今からが本番だろ?」
// \{春原}「えっ、今からが本番だろ?」
<1987> ... Thằng này lầm quá rồi ấy nhỉ?
 
<2033> ... Thằng này ngộ nhận ở đâu rồi.
// ... This guy's gotten something wrong, hasn't he?
// ... This guy's gotten something wrong, hasn't he?
// …こいつ、なにか勘違いしてやがる。
// …こいつ、なにか勘違いしてやがる。
<1988> \{\m{B}} "Mày biết rồi đấy, mục tiêu của chúng ta là gì nào?"
 
<2034> \{\m{B}} 『Nói lại xem, mục tiêu của chúng ta là gì nào?
// \{\m{B}} "You know, what's our objective again?"
// \{\m{B}} "You know, what's our objective again?"
// \{\m{B}}「あのな、俺たちの目的はなんだ?」
// \{\m{B}}「あのな、俺たちの目的はなんだ?」
<1989> \{\m{B}} "Để cho thấy là mày đang đắm chìm trong tình yêu với một người bạn gái phải không?"
 
<2035> \{\m{B}} 『Để cho Mei-chan thấy là mày đang vui vẻ bên bạn gái mỗi ngày, không phải sao?
// \{\m{B}} "To show that you're deep in love with a girlfriend, right?"
// \{\m{B}} "To show that you're deep in love with a girlfriend, right?"
// \{\m{B}}「おまえに彼女がいてウハウハってところを、芽衣ちゃんに見せることだろ?」
// \{\m{B}}「おまえに彼女がいてウハウハってところを、芽衣ちゃんに見せることだろ?」
<1990> \{Sunohara} "Đúng rồi..."
 
<2036> \{Sunohara} 『Thì đúng là thế...
// \{Sunohara} "That's true..."
// \{Sunohara} "That's true..."
// \{春原}「それはそうだけどさ…」
// \{春原}「それはそうだけどさ…」
<1991> \{\m{B}} "Vậy mục tiêu hoàn thành rồi còn gì?"
 
<2037> \{\m{B}} 『Mày đã đạt được mục tiêu đó rồi đấy thôi?
// \{\m{B}} "Then, we've achieved that objective, haven't we?"
// \{\m{B}} "Then, we've achieved that objective, haven't we?"
// \{\m{B}}「じゃあ、その目的は果たしたじゃないか」
// \{\m{B}}「じゃあ、その目的は果たしたじゃないか」
<1992> \{\m{B}} "Đâu còn ý nghĩa gì khi tiếp tục vở kịch này nữa."
 
<2038> \{\m{B}} 『Đâu còn nghĩa gì khi diễn tiếp vở kịch này chứ?』
// \{\m{B}} "There's no point continuing this play anymore."
// \{\m{B}} "There's no point continuing this play anymore."
// \{\m{B}}「これ以上、お芝居を続けることもないだろうが」
// \{\m{B}}「これ以上、お芝居を続けることもないだろうが」
<1993> \{Sunohara} "Xì... Mày non lắm, \m{A}?"
 
<2039> \{Sunohara} 『Hà... mày không hiểu rồi,\ \
 
<2040> .』
// \{Sunohara} "Sigh... you don't know, do you, \m{A}?"
// \{Sunohara} "Sigh... you don't know, do you, \m{A}?"
// \{春原}「はぁ…わかってないな、\m{A}」
// \{春原}「はぁ…わかってないな、\m{A}」
<1994> \{Sunohara} "Rõ ràng mục tiêu với Mei đã hoàn thành."
 
<2041> \{Sunohara} 『Phải thừa nhận ban đầu tao làm thế này hoàn toàn vì Mei.
// \{Sunohara} "Certainly, my objective towards Mei's been cleared."
// \{Sunohara} "Certainly, my objective towards Mei's been cleared."
// \{春原}「確かに、芽衣への目的は果たしたかもしれないよ」
// \{春原}「確かに、芽衣への目的は果たしたかもしれないよ」
<1995> \{Sunohara} "Nhưng Sanae-san và tao đang thân nhau lắm!"
 
<2042> \{Sunohara} 『Nhưng rồi, quan hệ giữa Sanae-san và tao đang có tiến triển tốt lắm.』
// \{Sunohara} "But, Sanae-san and I are getting along!"
// \{Sunohara} "But, Sanae-san and I are getting along!"
// \{春原}「でも、僕と早苗さんの仲はこれからさっ」
// \{春原}「でも、僕と早苗さんの仲はこれからさっ」
<1996> \{Sunohara} "Ngày hôm qua là diễn tập nhưng tao mệt nhoài luôn..."
 
<2043> \{Sunohara} 『Hôm qua chỉ là diễn tập thôi mà tao đã phấn khích tột độ rồi...
// \{Sunohara} "Yesterday was a rehearsal but, I'm really fired up..."
// \{Sunohara} "Yesterday was a rehearsal but, I'm really fired up..."
// \{春原}「昨日の予行演習でも、盛り上がっちゃったしね…」
// \{春原}「昨日の予行演習でも、盛り上がっちゃったしね…」
<1997> \{Sunohara} "Tình trạng này mà buổi hẹn tới nữa, rồi sau đó..."
 
<2044> \{Sunohara} 『Nếu cứ hẹn hò thế này riết, rồi sau đó...
// \{Sunohara} "At this rate with the date coming up, afterwards..."
// \{Sunohara} "At this rate with the date coming up, afterwards..."
// \{春原}「このままデートを重ねて、そのあとは…」
// \{春原}「このままデートを重ねて、そのあとは…」
<1998> \{Sunohara} "Uhyooooo---! Tao chảy máu mũi mất!"
 
<2045> \{Sunohara} 『Dà húúúú! Mới nghĩ tới đã muốn xịt máu mũi!
// \{Sunohara} "Uhyooooo---! I'm gonna have a nosebleed!"
// \{Sunohara} "Uhyooooo---! I'm gonna have a nosebleed!"
// \{春原}「うひょーーーーっ、鼻血出そうだよっ!」
// \{春原}「うひょーーーーっ、鼻血出そうだよっ!」
<1999> \{\m{B}} "Bong!"
 
<2046> \{\m{B}} 『Temple!
// \{\m{B}} "Temple!"
// \{\m{B}} "Temple!"
// \{\m{B}}「テンプルッ!」
// \{\m{B}}「テンプルッ!」
<2000> Chát!\shake{4}
 
<2047> Chát!\shake{4}
// Thunk!\shake{4}
// Thunk!\shake{4}
// ごすっ!\shake{4}
// ごすっ!\shake{4}
<2001> \{Sunohara} "Haghh!"
 
<2048> \{Sunohara} 『Khặccc!
// \{春原}「はぐぅっ!」
// \{春原}「はぐぅっ!」
<2002> \{Sunohara} , cuối cùng lần này lại đánh đầu à?!"
 
<2049> \{Sunohara} 『Ê, giờ lại tới đòn tát vào mặt à?!
// \{Sunohara} "Hey, finally hitting the head this time?!"
// \{Sunohara} "Hey, finally hitting the head this time?!"
// \{春原}「って、とうとう顔面っすか!」
// \{春原}「って、とうとう顔面っすか!」
<2003> \{\m{B}} "Mày đấy... Mày toàn nghĩ ba cái thứ bậy bạ."
 
<2050> \{\m{B}} 『Mày đó... đầu óc có gì khác ngoài bã đậu không?』
// \{\m{B}} "You know... you're thinking about really strange things there."
// \{\m{B}} "You know... you're thinking about really strange things there."
// \{\m{B}}「おまえな…あんまりヘンなこと考えんなよ」
// \{\m{B}}「おまえな…あんまりヘンなこと考えんなよ」
<2004> \{\m{B}} "Sanae-san sẽ giúp mày tới cùng đấy, biết không?"
 
<2051> \{\m{B}} 『Sanae-san chịu giúp mày chỉ vì cô ấy có lòng dạ Bồ Tát, chuyện đó còn phải bàn cãi sao?
// \{\m{B}} "Sanae-san's going to help you to the end, isn't she?"
// \{\m{B}} "Sanae-san's going to help you to the end, isn't she?"
// \{\m{B}}「あくまで、早苗さんは善意で手伝ってくれてるんだからな?」
// \{\m{B}}「あくまで、早苗さんは善意で手伝ってくれてるんだからな?」
<2005> \{Sunohara} "Tao biết rồi."
 
<2052> \{Sunohara} 『Tao biết .
// \{Sunohara} "I already know about that."
// \{Sunohara} "I already know about that."
// \{春原}「んなこと、わかってるよ」
// \{春原}「んなこと、わかってるよ」
<2006> \{Sunohara} "Hừm, Mei cũng đi cùng nữa... nên tao nghĩ là một phát nữa thì sẽ ổn thôi."
 
<2053> \{Sunohara} 『Có điều xem ra Mei chưa cho qua vụ này đâu... nên chắc phải diễn thêm lần nữa mới yên.
// \{Sunohara} "Well, Mei will also be following too so... I think another push should be fine."
// \{Sunohara} "Well, Mei will also be following too so... I think another push should be fine."
// \{春原}「ま、芽衣もついてきたそうにしてるしさ…もう一押ししといたほうがいいかと思って」
// \{春原}「ま、芽衣もついてきたそうにしてるしさ…もう一押ししといたほうがいいかと思って」
<2007> \{\m{B}} "Sẽ ổn nếu mày không làm quá lộ chuyện thôi."
 
<2054> \{\m{B}} 『Chuyện sẽ chẳng có gì đáng nói nếu mày không trở chứng khoái diễn sâu vào rồi làm bại lộ hết.
// \{\m{B}} "It'll be fine if you overdo it without blowing your cover."
// \{\m{B}} "It'll be fine if you overdo it without blowing your cover."
// \{\m{B}}「やりすぎて、馬脚を露わさないといいけどな」
// \{\m{B}}「やりすぎて、馬脚を露わさないといいけどな」
<2008> \{Sanae} "Umm, vấn đề gì thế?"
 
<2055> \{Sanae} 『Ưmm... trục trặc ở đâu sao?
// \{Sanae} "Umm, what seems to be the problem?"
// \{Sanae} "Umm, what seems to be the problem?"
// \{早苗}「あのーっ、どうされたんですか?」
// \{早苗}「あのーっ、どうされたんですか?」
<2009> \{Sunohara} "A, không có gì!"
 
<2056> \{Sunohara} 『À, không có gì!
// \{Sunohara} "Ah, nothing!"
// \{Sunohara} "Ah, nothing!"
// \{春原}「いや、なんでもないっすっ」
// \{春原}「いや、なんでもないっすっ」
<2010> \{Sunohara} "Chúng ta đi thôi, Sanae-san!"
 
<2057> \{Sunohara} 『Chúng ta đi thôi, Sanae-san!
// \{Sunohara} "Let's go, Sanae-san!"
// \{Sunohara} "Let's go, Sanae-san!"
// \{春原}「いきましょう、早苗さんっ」
// \{春原}「いきましょう、早苗さんっ」
<2011> Với điệu bộ hối hả, nó quay sang Sanae-san
 
<2058> Nó hớt hải chạy đến bên Sanae-san.
// With a hurrying figure, he returns to Sanae-san.
// With a hurrying figure, he returns to Sanae-san.
// 焦った様子で、早苗さんのもとへ戻っていく。
// 焦った様子で、早苗さんのもとへ戻っていく。
<2012> Khi cả mỉm cười với nhau họ rời khỏi công viên.
 
<2059> Hai người cười với nhau rồi rời khỏi công viên.
// As the two give each other a smile, they leave the park.
// As the two give each other a smile, they leave the park.
// 互いに微笑みあいながら、公園を出ていった。
// 互いに微笑みあいながら、公園を出ていった。
<2013> \{\m{B}} (Ôi...)
 
<2060> \{\m{B}} (Thằng này đúng thật là...)
// \{\m{B}} (Geez...)
// \{\m{B}} (Geez...)
// \{\m{B}}(ったくよぉ…)
// \{\m{B}}(ったくよぉ…)
<2014> \{Mei} "\m{A}-san, chúng ta cũng nên đi thôi."
 
<2061> \{Mei}
 
<2062> -san, chúng ta cũng nên đi thôi.
// \{Mei} "\m{A}-san, we should go as well."
// \{Mei} "\m{A}-san, we should go as well."
// \{芽衣}「\m{A}さん、わたしたちもいきましょう」
// \{芽衣}「\m{A}さん、わたしたちもいきましょう」
<2015> \{\m{B}} "Em vẫn định đi theo họ à?"
 
<2063> \{\m{B}} 『Em vẫn muốn đi theo hai người đó à?
// \{\m{B}} "You're going to follow them after all?"
// \{\m{B}} "You're going to follow them after all?"
// \{\m{B}}「やっぱり、ついていくのか?」
// \{\m{B}}「やっぱり、ついていくのか?」
<2016> \{Mei} "Vâng, nếu có thể."
 
<2064> \{Mei} 『Dạ, nếu anh thấy được.
// \{Mei} "Yes, if possible."
// \{Mei} "Yes, if possible."
// \{芽衣}「はいっ、よろしければ」
// \{芽衣}「はいっ、よろしければ」
<2017> \{\m{B}} "Nhưng, bám theo trong buổi hẹn họ của họ thì có hơi, anh không biết nữa..."
 
<2065> \{\m{B}} 『Nhưng bám đuôi ai đó trong ngày hẹn của người ta thì... anh cũng không biết có nên hay không...
// \{\m{B}} "But, tagging along on their date is kinda, I dunno..."
// \{\m{B}} "But, tagging along on their date is kinda, I dunno..."
// \{\m{B}}「でも、デートのあとをついて回るっていうのも、なんだかな」
// \{\m{B}}「でも、デートのあとをついて回るっていうのも、なんだかな」
<2018> \{Mei} "Nếu anh nghĩ đây như một buổi hẹn hò kép thì sẽ thấy bình thường thôi."
 
<2066> \{Mei} 『Nếu anh xem đây như một buổi hẹn hò đôi thì sẽ thấy bình thường thôi .
// \{Mei} "If you think of it as a double date, it's not strange at all."
// \{Mei} "If you think of it as a double date, it's not strange at all."
// \{芽衣}「ダブルデートと考えれば、おかしくないですよ」
// \{芽衣}「ダブルデートと考えれば、おかしくないですよ」
<2019> \{\m{B}} "Có nghĩ là anh sẽ với..."
 
<2067> \{\m{B}} 『Có nghĩa là anh sẽ hẹn hò với...
// \{\m{B}} "That would mean I'd be with..."
// \{\m{B}} "That would mean I'd be with..."
// \{\m{B}}「それって、相手はもちろん…」
// \{\m{B}}「それって、相手はもちろん…」
<2020> \{Mei} "Hiển nhiên là anh em rồi, \m{A}-san."
 
<2068> \{Mei} 『Hiển nhiên là anh với em rồi, \m{A}-san.
// \{Mei} "Obviously you and me, \m{A}-san."
// \{Mei} "Obviously you and me, \m{A}-san."
// \{芽衣}「わたしと、\m{A}さんに決まってます」
// \{芽衣}「わたしと、\m{A}さんに決まってます」
<2021> \{\m{B}} "Anh hiểu rồi..."
 
<2069> \{\m{B}} 『Thế cơ đấy...
// \{\m{B}} "I suppose..."
// \{\m{B}} "I suppose..."
// \{\m{B}}「だよな…」
// \{\m{B}}「だよな…」
<2022> \{Mei} , sắp mất dấu họ rồi."
 
<2070> \{Mei} 『A, sắp mất dấu họ rồi!』
// \{Mei} "Ah, they're going to disappear on us."
// \{Mei} "Ah, they're going to disappear on us."
// \{芽衣}「ああっ、見えなくなっちゃいます」
// \{芽衣}「ああっ、見えなくなっちゃいます」
<2023> \{Mei} "Chúng ta đi thôi nào!"
 
<2071> \{Mei} 『Mình đi thôi anh!
// \{Mei} "Come on, let's go!"
// \{Mei} "Come on, let's go!"
// \{芽衣}「ほらっ、いきましょうっ」
// \{芽衣}「ほらっ、いきましょうっ」
<2024> Cô nhóc quàng tay tôi
 
<2072> Cô bé kéo tay áo tôi.
// She tugs on my sleeve.
// She tugs on my sleeve.
// くいくいと、袖を引かれる。
// くいくいと、袖を引かれる。
<2025> Đôi chân tôi nặng nề bước theo sau cô ấy.
 
<2073> Đôi chân tôi nặng nề bước theo sau họ.
// My legs were heavy, following behind her.
// My legs were heavy, following behind her.
// 重い足取りで、その後に続いた。
// 重い足取りで、その後に続いた。
<2026> \{Mei} "A, họ nắm tay kìa!"
 
<2074> \{Mei} 『A, họ nắm tay kìa!
// \{Mei} "Ah, they held hands!"
// \{Mei} "Ah, they held hands!"
// \{芽衣}「あっ、手を繋いだ」
// \{芽衣}「あっ、手を繋いだ」
<2027> \{Mei} "A, tay họ đang đưng đưa kìa!"
 
<2075> \{Mei} 『A, chị ấy tuột tay rồi!
// \{Mei} "Ah, their hands are swinging!"
// \{Mei} "Ah, their hands are swinging!"
// \{芽衣}「あっ、手を振り払ったっ」
// \{芽衣}「あっ、手を振り払ったっ」
<2028> \{Mei} "Onii-chan đang đỏ mặt..."
 
<2076> \{Mei} 『Onii-chan đang đỏ mặt...
// \{Mei} "Onii-chan's blushing..."
// \{Mei} "Onii-chan's blushing..."
// \{芽衣}「おにいちゃん、真っ赤だよぉ…」
// \{芽衣}「おにいちゃん、真っ赤だよぉ…」
<2029> Trước mặt chúng tôi là Sunohara và Sanae-san
 
<2077> Phía trước chúng tôi là Sunohara và Sanae-san.
// In front of us was Sunohara and Sanae-san.
// In front of us was Sunohara and Sanae-san.
// 先をいく、春原と早苗さん。
// 先をいく、春原と早苗さん。
<2030> Mei-chan và tôi bám theo không xa lắm.  
 
<2078> Mei-chan và tôi bám theo cách đó không xa lắm.  
// Mei-chan and I were following not too far away.
// Mei-chan and I were following not too far away.
// 少し間隔をとって、俺と芽衣ちゃんがついていく。
// 少し間隔をとって、俺と芽衣ちゃんがついていく。
<2031> Sunohara rõ ràng đang rất căng thẳng, nhưng Sanae-san vẫn tiếp tục đáp lại bằng một nụ cười.
 
<2079> Sunohara lộ nỗi căng thẳng, song Sanae-san luôn đáp lại bằng một nụ cười trìu mến.
// Sunohara was certainly tense, but even then Sanae-san continued giving a smile.
// Sunohara was certainly tense, but even then Sanae-san continued giving a smile.
// 春原は緊張しきりだったが、それでも早苗さんは、ニコニコと微笑んでいてくれた。
// 春原は緊張しきりだったが、それでも早苗さんは、ニコニコと微笑んでいてくれた。
<2032> \{Mei} "Hừm... mặc dù họ có vẻ trông thân nhau thế."
 
<2080> \{Mei} 『Hưm... nhưng trông họ thân tình quá.
// \{Mei} "Hmm... though they seem to get along."
// \{Mei} "Hmm... though they seem to get along."
// \{芽衣}「ふーん…でも、仲よさそうですね」
// \{芽衣}「ふーん…でも、仲よさそうですね」
<2033> \{\m{B}} "Anh... biết."
 
<2081> \{\m{B}} 『Anh... cũng nghĩ thế.
// \{\m{B}} "I... suppose."
// \{\m{B}} "I... suppose."
// \{\m{B}}「まぁ…な」
// \{\m{B}}「まぁ…な」
<2034> \{Mei} "Em hơi ganh tị đó..."
 
<2082> \{Mei} 『Tự nhiên em thấy có hơi ganh tị...
// \{Mei} "I'm a bit envious..."
// \{Mei} "I'm a bit envious..."
// \{芽衣}「ちょっと、羨ましくなってきたなぁ…」
// \{芽衣}「ちょっと、羨ましくなってきたなぁ…」
<2035> \{Mei} "Chúng ta cũng thân nhau mà phải không?"
 
<2083> \{Mei} 『Hay là chúng ta cũng làm chuyện thân tình đi anh?
// \{Mei} "Are we getting along as well?"
// \{Mei} "Are we getting along as well?"
// \{芽衣}「わたしたちも、仲良くしましょうか?」
// \{芽衣}「わたしたちも、仲良くしましょうか?」
<2036> \{\m{B}} "Thân nhau...?"
 
<2084> \{\m{B}} 『Chuyện thân tình...?
// \{\m{B}} "Getting along...?"
// \{\m{B}} "Getting along...?"
// \{\m{B}}「仲良くって…」
// \{\m{B}}「仲良くって…」
<2037> \{Mei} "Đây!"
 
<2085> \{Mei} 『Như vầy nè!
// \{Mei} "There!"
// \{Mei} "There!"
// \{芽衣}「えいっ」
// \{芽衣}「えいっ」
<2038> \{\m{B}} "Owaah!"
 
<2086> \{\m{B}} 『Oái!
// \{\m{B}} "Owaah!"
// \{\m{B}} "Owaah!"
// \{\m{B}}「おわっ」
// \{\m{B}}「おわっ」
<2039> Cô nhóc nhảy tới choàng lấy tay tôi.
 
<2087> Cô nhảy tới ôm ghì cánh tay tôi.
// She clung onto my arm as if she was jumping.
// She clung onto my arm as if she was jumping.
// 飛びつくように、腕に抱きつかれた。
// 飛びつくように、腕に抱きつかれた。
<2040> \{\m{B}} "Dừng lại!"
 
<2088> \{\m{B}} 『Dừng lại!
// \{\m{B}} "Stop it!"
// \{\m{B}} "Stop it!"
// \{\m{B}}「やめろって」
// \{\m{B}}「やめろって」
<2041> \{Mei} "A, anh cũng đỏ mặt một chút kìa, \m{A}-san."
 
<2089> \{Mei} 『A, mặt anh cũng vừa đỏ lên kìa,\ \
 
<2090> -san.
// \{Mei} "Ah, you're also blushing a bit, \m{A}-san."
// \{Mei} "Ah, you're also blushing a bit, \m{A}-san."
// \{芽衣}「あ、\m{A}さんも、ちょっと赤くなってます」
// \{芽衣}「あ、\m{A}さんも、ちょっと赤くなってます」
<2042> \{\m{B}} "Đừng đùa nữa."
 
<2091> \{\m{B}} 『Đừng đùa nữa.
// \{\m{B}} "Don't fool around."
// \{\m{B}} "Don't fool around."
// \{\m{B}}「からかうな」
// \{\m{B}}「からかうな」
<2043> \{Mei} "Haha... Em xin lỗi."
 
<2092> \{Mei} 『Haha... Cho em xin lỗi.
// \{Mei} "Haha... I'm sorry."
// \{Mei} "Haha... I'm sorry."
// \{芽衣}「はは…ごめんなさい」
// \{芽衣}「はは…ごめんなさい」
<2044> \{Mei} "Em đã mong muốn thử điều này một chút."
 
<2093> \{Mei} 『Từ lâu em đã mong muốn làm những chuyện như thế này.
// \{Mei} "I've been longing a bit for something like this."
// \{Mei} "I've been longing a bit for something like this."
// \{芽衣}「こういうの、ちょっと憧れていたものでして」
// \{芽衣}「こういうの、ちょっと憧れていたものでして」
<2045> \{\m{B}} "Thôi nào, đi thôi."
 
<2094> \{\m{B}} 『Thôi nào, đi nhanh lên.
// \{\m{B}} "Come on, let go."
// \{\m{B}} "Come on, let go."
// \{\m{B}}「いいから、離れてくれ」
// \{\m{B}}「いいから、離れてくれ」
<2046> \{Mei} "Vâng~"
 
<2095> \{Mei} 『Dạ~
// \{Mei} "Okay~"
// \{Mei} "Okay~"
// \{芽衣}「はーい」
// \{芽衣}「はーい」
<2047> Với giọng hơi thất vọng, Mei-chan buông tay ra,
 
<2096> Giọng Mei-chan phảng chút nỗi thất vọng khi cô bé buông tay tôi ra.
// With a slightly disappointed voice, Mei-chan took her hands off.
// With a slightly disappointed voice, Mei-chan took her hands off.
// ちょっと残念そうな声をあげて、芽衣ちゃんは、ぱっと手を放した。
// ちょっと残念そうな声をあげて、芽衣ちゃんは、ぱっと手を放した。
<2048> \{Mei} ..."
 
<2097> \{Mei} 『Hê...
// \{Mei} "Oh..."
// \{Mei} "Oh..."
// \{芽衣}「へぇ…」
// \{芽衣}「へぇ…」
<2049> Và rôi, vì lí do nào đó nhóc nhìn vào bàn tay cô ấy.
 
<2098> Và rồi, không hiểu sao bé lại nhìn chằm chằm vào bàn tay mình.
// And then, she looked at her palms for some reason.
// And then, she looked at her palms for some reason.
// そして、なぜかしげしげと、手のひらを眺めていた。
// そして、なぜかしげしげと、手のひらを眺めていた。
<2050> \{\m{B}} "Em đang làm gì thế?"
 
<2099> \{\m{B}} 『Em đang làm gì thế?
// \{\m{B}} "What are you doing?"
// \{\m{B}} "What are you doing?"
// \{\m{B}}「なんだよ、それ」
// \{\m{B}}「なんだよ、それ」
<2051> \{Mei} "A, không, không..."
 
<2100> \{Mei} 『A, không, không ...
// \{Mei} "Ah, nothing, nothing..."
// \{Mei} "Ah, nothing, nothing..."
// \{芽衣}「あ、いえいえ…」
// \{芽衣}「あ、いえいえ…」
<2052> \{Mei} "Em chỉ vừa nghĩ anh cũng là đàn ông ấy chứ."
 
<2101> \{Mei} 『Em chỉ nghĩ, anh đúng là đàn ông thực thụ rồi.
// \{Mei} "I just thought you were a man and all."
// \{Mei} "I just thought you were a man and all."
// \{芽衣}「男の人なんだなぁ、と思いまして」
// \{芽衣}「男の人なんだなぁ、と思いまして」
<2053> \{\m{B}} "Ờm, anh không thật tuyệt thế đâu."
 
<2102> \{\m{B}} 『Ấy, anh không có tập thể hình hay gì đâu.
// \{\m{B}} "Uh, I'm not really all that great."
// \{\m{B}} "Uh, I'm not really all that great."
// \{\m{B}}「いや、別に鍛えてるわけじゃないしな」
// \{\m{B}}「いや、別に鍛えてるわけじゃないしな」
<2054> \{Mei} "Dù thế trông anh vẫn ra dáng đàn ông đấy."
 
<2103> \{Mei} 『Dù thế thì trông anh vẫn ra dáng đàn ông lắm mà.
// \{Mei} "Even then, you're a lot like a man."
// \{Mei} "Even then, you're a lot like a man."
// \{芽衣}「それでも、男の人らしかったです」
// \{芽衣}「それでも、男の人らしかったです」
<2055> \{Mei} "Cánh tay anh cũng có cơ bắp..."
 
<2104> \{Mei} 『Cánh tay anh có cơ bắp này...
// \{Mei} "Your arm's built up and all..."
// \{Mei} "Your arm's built up and all..."
// \{芽衣}「腕とか、がっちりしていて…」
// \{芽衣}「腕とか、がっちりしていて…」
<2056> \{Mei} "Ngực của anh cũng khá săn chắc."
 
<2105> \{Mei} 『Ngực của anh lại khá săn chắc nữa.
// \{Mei} "Your chest also feels rugged and stuff."
// \{Mei} "Your chest also feels rugged and stuff."
// \{芽衣}「胸板も、ゴツゴツした感じでした」
// \{芽衣}「胸板も、ゴツゴツした感じでした」
<2057> \{\m{B}} "Còn ngực em thì lép."
 
<2106> \{\m{B}} 『Còn ngực em thì phẳng lì.
// \{\m{B}} "Your chest feels flat, you know."
// \{\m{B}} "Your chest feels flat, you know."
// \{\m{B}}「芽衣ちゃんの胸は、ぺたーんって感じだけどな」
// \{\m{B}}「芽衣ちゃんの胸は、ぺたーんって感じだけどな」
<2058> \{Mei} "A, anh ác quá!"
 
<2107> \{Mei} 『A, anh độc mồm quá!
// \{Mei} "Ah, you're cruel!"
// \{Mei} "Ah, you're cruel!"
// \{芽衣}「あ、ひどぉい」
// \{芽衣}「あ、ひどぉい」
<2059> \{Mei} "Từ giờ sẽ lớn nhanh thôi mà!"
 
<2108> \{Mei} 『Rồi sẽ có ngày căng ra thôi mà!
// \{Mei} "It'll be getting bigger from now on!"
// \{Mei} "It'll be getting bigger from now on!"
// \{芽衣}「これから、大きくなるんですからねっ」
// \{芽衣}「これから、大きくなるんですからねっ」
<2060> Khi chúng tôi cãi nhau về mấy chuyện vặt vãnh thì bóng dáng hai người đang nhỏ dần.
 
<2109> Trong lúc chúng tôi mải bông đùa, bóng lưng của cặp đôi đằng trước kia ngày một xa dần.
// As the two of us bickered over that, the figure of the two became smaller.
// As the two of us bickered over that, the figure of the two became smaller.
// そんな風に言い合っているうちに、二人の姿が小さくなる。
// そんな風に言い合っているうちに、二人の姿が小さくなる。
<2061> \{Mei} "Wa, họ sắp đi mất rồi. Chúng ta đuổi theo họ thôi!"
 
<2110> \{Mei} 『Oa, sắp không thấy họ đâu nữa rồi. Mau đuổi theo đi anh!
// \{Mei} "Wah, they're going to disappear. Let's chase after them!"
// \{Mei} "Wah, they're going to disappear. Let's chase after them!"
// \{芽衣}「わっ、見失っちゃう。追いかけましょうっ」
// \{芽衣}「わっ、見失っちゃう。追いかけましょうっ」
<2062> Cô ta đi theo sau họ trong vội vã.
 
<2111> Chúng tôi vội vàng bám theo sau.
// She went after them in haste.
// She went after them in haste.
// 慌てて追いついた。
// 慌てて追いついた。
<2063> \{Mei} "Nhưng... onii-chan muốn hẹn hò ở đâu nhỉ?"
 
<2112> \{Mei} 『Cơ mà, không biết onii-chan muốn hẹn hò ở đâu nhỉ?
// \{Mei} "But... where does onii-chan feel like going on a date?"
// \{Mei} "But... where does onii-chan feel like going on a date?"
// \{芽衣}「でも、デートって…おにいちゃん、どこ行く気なんだろ?」
// \{芽衣}「でも、デートって…おにいちゃん、どこ行く気なんだろ?」
<2064> \{Mei} "Anh sẽ làm gì vào những lúc thế này, \m{A}-san?"
 
<2113> \{Mei}
 
<2114> -san, những lúc thế này thường anh sẽ làm gì?
// \{Mei} "What would you do at a time like this, \m{A}-san?"
// \{Mei} "What would you do at a time like this, \m{A}-san?"
// \{芽衣}「\m{A}さん、こういう時はどうするんですか?」
// \{芽衣}「\m{A}さん、こういう時はどうするんですか?」
<2065> \{\m{B}} "Đừng hỏi anh."
 
<2115> \{\m{B}} 『Đừng hỏi anh.
// \{\m{B}} "Don't ask me."
// \{\m{B}} "Don't ask me."
// \{\m{B}}「俺に訊くな」
// \{\m{B}}「俺に訊くな」
<2066> Tôi không giống như là người từng trải chút nào.
 
<2116> Tôi cũng đâu phải người từng trải.
// It's not like I'm really experienced with this.
// It's not like I'm really experienced with this.
// 別に、経験豊富というわけでもない。
// 別に、経験豊富というわけでもない。
<2067> \{\m{B}} "Nhưng, ừm... Anh nghĩ là mấy lúc thế này thì phải đi ăn trước, phải không?"
 
<2117> \{\m{B}} 『Nhưng, chà... đã giờ này rồi thì có lẽ cần tìm nơi nào đó để dùng bữa.』
// \{\m{B}} "But, well... I guess at this time you'd go for food first, right?"
// \{\m{B}} "But, well... I guess at this time you'd go for food first, right?"
// \{\m{B}}「でも、まぁ…この時間だから、まずはメシじゃないのか?」
// \{\m{B}}「でも、まぁ…この時間だから、まずはメシじゃないのか?」
<2068> \{\m{B}} "Anh nghĩ là anh sẽ đi tới một nhà hàng sang trọng nào đó..."
 
<2118> \{\m{B}} 『Nên anh nghĩ là sẽ vào một nhà hàng cao cấp hay đại loại thế...
// \{\m{B}} "I think I'd go for some stylish restaurant..."
// \{\m{B}} "I think I'd go for some stylish restaurant..."
// \{\m{B}}「ちょっと、洒落たレストランにでも行く気なんだと思うが…」
// \{\m{B}}「ちょっと、洒落たレストランにでも行く気なんだと思うが…」
<2069> \{Mei} "Onii-chan biết một nơi như thế à?"
 
<2119> \{Mei} 『Onii-chan biết một nơi như thế à?
// \{Mei} "Does onii-chan know such a place?"
// \{Mei} "Does onii-chan know such a place?"
// \{芽衣}「おにいちゃん、そんなところ知ってるのかなぁ」
// \{芽衣}「おにいちゃん、そんなところ知ってるのかなぁ」
<2070> Tôi nhìn hai người họ đang làm gì
 
<2120> Chúng tôi quan sát hai người họ kỹ hơn.
// I take a look at how the two are doing.
// I take a look at how the two are doing.
// 二人の様子を窺ってみる。
// 二人の様子を窺ってみる。
<2071> Sunohara mở miệng ra với một giọng nói buồn cười.
 
<2121> Sunohara cố rặn ra từng tiếng bằng tông giọng chát chúa, không có lấy dù chỉ một chút tự tin.
// Sunohara had just brought up an excited voice.
// Sunohara had just brought up an excited voice.
// ちょうど、春原がうわずった声を上げたところだった。
// ちょうど、春原がうわずった声を上げたところだった。
<2072> \{Sunohara} "U-umm... Sanae-san,"
 
<2122> \{Sunohara} 『N-này... Sanae-san.』
// \{Sunohara} "U-umm... Sanae-san,"
// \{Sunohara} "U-umm... Sanae-san,"
// \{春原}「あ、あの…早苗さん」
// \{春原}「あ、あの…早苗さん」
<2073> \{Sanae} "Vâng?"
 
<2123> \{Sanae} 『Vâng?
// \{Sanae} "Yes?"
// \{Sanae} "Yes?"
// \{早苗}「はいっ」
// \{早苗}「はいっ」
<2074> \{Sunohara} "G-giờ là chiều rồi."
 
<2124> \{Sunohara} 『Đ-đã quá trưa rồi đấy.
// \{Sunohara} "I-it's already noon."
// \{Sunohara} "I-it's already noon."
// \{春原}「も、もう、お昼ですね」
// \{春原}「も、もう、お昼ですね」
<2075> \{Sanae} "Đúng rồi, sao?"
 
<2125> \{Sanae} 『Đúng nhỉ.』
// \{Sanae} "It is, isn't it?"
// \{Sanae} "It is, isn't it?"
// \{早苗}「そうですねっ」
// \{早苗}「そうですねっ」
<2076> \{Sunohara} "Ưm... Em nghĩ sao? một nhà hàng gần đây chúng ta có thể qua đó.."
 
<2126> \{Sunohara} 『E-... em đói bụng chưa? Anh định ghé vào một nhà hàng gần đây.
// \{Sunohara} "Well... what do you think? There's a restaurant pretty close by we can go to."
// \{Sunohara} "Well... what do you think? There's a restaurant pretty close by we can go to."
// \{春原}「その…どうっすか、近くによく行く店があるんですけど」
// \{春原}「その…どうっすか、近くによく行く店があるんですけど」
<2077> \{Sunohara} "Chúng ta nên ăn trước nhỉ... haha..."
 
<2127> \{Sunohara} 『Chúng ta ăn lót dạ trước đã nhé... haha...
// \{Sunohara} "We should eat first... haha..."
// \{Sunohara} "We should eat first... haha..."
// \{春原}「まずは、食事とか…はは」
// \{春原}「まずは、食事とか…はは」
<2078> \{Sanae} "A..."
 
<2128> \{Sanae} 『A...
// \{Sanae} "Ah..."
// \{Sanae} "Ah..."
// \{早苗}「あ…」
// \{早苗}「あ…」
<2079> \{Sanae} "Em xin lỗi, em đã ăn ở nhà rồi."
 
<2129> \{Sanae} 『Em xin lỗi, em đã ăn ở nhà rồi.
// \{Sanae} "I'm sorry, I already ate at home."
// \{Sanae} "I'm sorry, I already ate at home."
// \{早苗}「ごめんなさい、家で食べてきてしまいました」
// \{早苗}「ごめんなさい、家で食べてきてしまいました」
<2080> \{Sunohara} "Ếếế----..."
 
<2130> \{Sunohara} 『Ớớớ———...
// \{Sunohara} "Ehhh----..."
// \{Sunohara} "Ehhh----..."
// \{春原}「えぇーーっ…」
// \{春原}「えぇーーっ…」
<2081> Bắt đầu có vấn đê
 
<2131> Rắc rối đã nảy sinh.
// A problem has arisen.
// A problem has arisen.
// トラブル発生だ。
// トラブル発生だ。
<2082> Giờ, mày sẽ phản công thế nào đây?
 
<2132> Giờ thì, sẽ phản công thế nào đây?
// Well now, how will you counterattack?
// Well now, how will you counterattack?
// さぁて、どうやって切り返す気だろう。
// さぁて、どうやって切り返す気だろう。
<2083> Dù giờ, không phải phóng đại khi nói cái thằng Sunohara Youhei đang được kiểm tra kĩ năng ứng phó...  
 
<2133> Sẽ không quá lời khi tuyên bố rằng đây chính là thời khắc kiểm tra bản lĩnh của người đàn ông mang tên Sunohara Youhei...  
// Even now, it is not an exaggeration to say the man named Sunohara Youhei has his abilities tested...
// Even now, it is not an exaggeration to say the man named Sunohara Youhei has his abilities tested...
// いまこそ、春原陽平という男の器が試されているといっても、過言ではない…
// いまこそ、春原陽平という男の器が試されているといっても、過言ではない…
<2084> \{Sunohara} "........."
 
<2134> \{Sunohara} .........
// \{春原}「………」
// \{春原}「………」
<2085> Vụt!
 
<2135> Vụt!
// Dash!
// Dash!
// だっ!
// だっ!
<2086> \{\m{B}} "Thay vì thế mày tới đây á?!"
 
<2136> \{\m{B}} 『Và mày chọn cách chạy qua chỗ tao à?!
// \{\m{B}} "So you're coming over here instead?!"
// \{\m{B}} "So you're coming over here instead?!"
// \{\m{B}}「こっち来るのかよっ!」
// \{\m{B}}「こっち来るのかよっ!」
<2087> \{Sunohara} "\m{A}! Tao nên làm gì đây?!"
 
<2137> \{Sunohara}
 
<2138> ! Tao nên làm gì đây?!
// \{Sunohara} "\m{A}! What should I do?!"
// \{Sunohara} "\m{A}! What should I do?!"
// \{春原}「\m{A}っ!  どうしようっ!!」
// \{春原}「\m{A}っ!  どうしようっ!!」
<2088> \{\m{B}} "Chẳng phải mày có cuốn sách 'Hướng dẫn trai tân cách mất gin' à?"
 
<2139> \{\m{B}} 『Trong cuốn 「Cởi quần! Cẩm nang thoát kiếp trai tân」 có bày cách ?
// \{\m{B}} "Don't you have the book, 'Men's Guide to Losing your Cherry'?" // lol
// \{\m{B}} "Don't you have the book, 'Men's Guide to Losing your Cherry'?" // lol
// \{\m{B}}「『脱!チェリーボーイマニュアル』には載ってなかったのか?」
// \{\m{B}}「『脱!チェリーボーイマニュアル』には載ってなかったのか?」
<2089> \{Sunohara} "Tao đâu cầm cuốn sách theo đâu!"
 
<2140> \{Sunohara} 『Không nhé!
// \{Sunohara} "I don't have that book on me!"
// \{Sunohara} "I don't have that book on me!"
// \{春原}「載ってなかったんだよぉっ!」
// \{春原}「載ってなかったんだよぉっ!」
<2090> Vậy là mày đọc à?
 
<2141> Hóa ra mày đã thực sự đọc thứ đó sao?
// You read it?
// You read it?
// 読んでるのか。
// 読んでるのか。
<2091> \{Mei} "Onii-chan, Sanae-san rắc rối quá~"
 
<2142> \{Mei} 『Onii-chan! Anh đang khiến Sanae-san khó xử đó.』
// \{Mei} "Onii-chan, Sanae-san's troubled~"
// \{Mei} "Onii-chan, Sanae-san's troubled~"
// \{芽衣}「おにいちゃんっ。早苗さん、困ってるよぉ」
// \{芽衣}「おにいちゃんっ。早苗さん、困ってるよぉ」
<2092> \{Sunohara} "Mei Nghĩ dùm anh đi!"
 
<2143> \{Sunohara} 『Mei, nghĩ cách giúp anh đi!
// \{Sunohara} "Mei, you think too!"
// \{Sunohara} "Mei, you think too!"
// \{春原}「芽衣っ、おまえも考えてくれよ!」
// \{春原}「芽衣っ、おまえも考えてくれよ!」
<2093> \{\m{B}} "Nói thật thì cái chuyện này mày không nên dựa vào em gái mày chứ."
 
<2144> \{\m{B}} 『Mày nghĩ gì mà đi cầu cứu em gái chuyện đó!』
// \{\m{B}} "Actually, you shouldn't rely on your sister."
// \{\m{B}} "Actually, you shouldn't rely on your sister."
// \{\m{B}}「つーか、妹にまで頼るな」
// \{\m{B}}「つーか、妹にまで頼るな」
<2094> \{\m{B}} "Mà thôi... Ê, Sunohara"
 
<2145> \{\m{B}} 『Chịu thua mày luôn... Nghe nè, Sunohara.』
// \{\m{B}} "Oh whatever... hey, Sunohara,"
// \{\m{B}} "Oh whatever... hey, Sunohara,"
// \{\m{B}}「しょうがないな…おい、春原」
// \{\m{B}}「しょうがないな…おい、春原」
<2095> \{\m{B}} "Lúc này cứ đi tới nhà hàng như dự định đi."
 
<2146> \{\m{B}} 『Giờ mày cứ vào cái nhà hàng đó như dự tính đi.
// \{\m{B}} "For now, just go to the restaurant as planned."
// \{\m{B}} "For now, just go to the restaurant as planned."
// \{\m{B}}「とりあえず、予定していた店に行け」
// \{\m{B}}「とりあえず、予定していた店に行け」
<2096> \{Sunohara} "Nhưng..."
 
<2147> \{Sunohara} 『Nhưng...
// \{Sunohara} "But..."
// \{Sunohara} "But..."
// \{春原}「でも…」
// \{春原}「でも…」
<2097> \{\m{B}} "Mày có thể uống cà phê ở đó nữa mà."
 
<2148> \{\m{B}} 『Vào đó thưởng thức cà phê cùng nhau cũng được mà.
// \{\m{B}} "You can drink coffee there together."
// \{\m{B}} "You can drink coffee there together."
// \{\m{B}}「そこで、一緒にコーヒーでも飲むんだ」
// \{\m{B}}「そこで、一緒にコーヒーでも飲むんだ」
<2098> \{\m{B}} "Bây giờ để chuyện nhỏ đó sang một bên và nhấp tạo khẩu vị đi."
 
<2149> \{\m{B}} 『Mày cũng có thể nhân cơ hội này nhấm nháp qua quýt cho dạ dày bớt biểu tình.
// \{\m{B}} "For now, go along with that small thing, and whet your appetite."
// \{\m{B}} "For now, go along with that small thing, and whet your appetite."
// \{\m{B}}「おまえはついでに軽いものを頼んで、とりあえず腹を満たせ」
// \{\m{B}}「おまえはついでに軽いものを頼んで、とりあえず腹を満たせ」
<2099> \{Sunohara} "T-tao hiểu rồi, mày tuyệt lắm \m{A}!"
 
<2150> \{Sunohara} 『T-tao hiểu rồi, quả không hổ danh\ \
 
<2151> !
// \{Sunohara} "I-I see. You're amazing, \m{A}!"
// \{Sunohara} "I-I see. You're amazing, \m{A}!"
// \{春原}「そ、そっか。さすが\m{A}っ!」
// \{春原}「そ、そっか。さすが\m{A}っ!」
<2100> \{\m{B}} "Chúc may mắn, Đồ Trym Teo."
 
<2152> \{\m{B}} 『Chúc may mắn, Minimum Heart.
// \{\m{B}} "Good luck, Minimum Heart."
// \{\m{B}} "Good luck, Minimum Heart."
// \{\m{B}}「頑張れよ、ミニマムハート」
// \{\m{B}}「頑張れよ、ミニマムハート」
<2101> \{Sunohara} "Teo cái gì mà teo!"
 
<2153> \{Sunohara} 『Mày gọi ai là Minimum Heart?!
/ /\{Sunohara} "Don't say Minimum Heart!"
/ /\{Sunohara} "Don't say Minimum Heart!"
// \{春原}「ミニマムハートって言うなぁっ」
// \{春原}「ミニマムハートって言うなぁっ」
<2102> Nó chạy một mạch trở về bên Sanae-san
 
<2154> Nó lại phóng bạt mạng về bên Sanae-san.
// He runs off, rushing right back to where Sanae-san was.
// He runs off, rushing right back to where Sanae-san was.
// とって返して、早苗さんのもとへ駆けていった。
// とって返して、早苗さんのもとへ駆けていった。
<2103> \{Sanae} "Hay là... Anh chưa ăn gì sao?"
 
<2155> \{Sanae} 『Phải chăng... em không nên ăn trước khi ta hẹn hò?
// \{Sanae} "Perhaps... you hadn't eaten anything yet?"
// \{Sanae} "Perhaps... you hadn't eaten anything yet?"
// \{早苗}「もしかして…ご飯を食べたの、いけなかったでしょうか」
// \{早苗}「もしかして…ご飯を食べたの、いけなかったでしょうか」
<2104> \{Sunohara} "Không, không hẳn!"
 
<2156> \{Sunohara} 『Không, hoàn toàn không sao hết!
// \{Sunohara} "No, nothing like that at all!"
// \{Sunohara} "No, nothing like that at all!"
// \{春原}「いえ、そんなことはないっすよっ」
// \{春原}「いえ、そんなことはないっすよっ」
<2105> \{Sunohara} "T-thôi... Bây giờ mình đi uống chút trà nhé!"
 
<2157> \{Sunohara} 『T-thôi... chi bằng mình vào nhà hàng dùng ít trà nước nhé?』
// \{Sunohara} "W-well... for now, let's go get some tea from the shop!"
// \{Sunohara} "W-well... for now, let's go get some tea from the shop!"
// \{春原}「じゃ、じゃあ…とりあえず、その店でお茶しましょうかっ」
// \{春原}「じゃ、じゃあ…とりあえず、その店でお茶しましょうかっ」
<2106> \{Sanae} "Trà à, được không nhỉ?"
 
<2158> \{Sanae} 『Trà ư? Ý hay đó.』
// \{Sanae} "Tea is fine?"
// \{Sanae} "Tea is fine?"
// \{早苗}「お茶ですか。いいですねっ」
// \{早苗}「お茶ですか。いいですねっ」
<2107> \{Sunohara} "Ế? đó là chỗ anh biết rõ lắm, cho nên không cần phải sợ đâu!"
 
<2159> \{Sunohara} 『Ờ. Chỗ đó anh vào ăn hoài mà, em đừng ngại chi hết.』
// \{Sunohara} "Eh? It's a place I know pretty well, so there's no need to be scared about it!"
// \{Sunohara} "Eh? It's a place I know pretty well, so there's no need to be scared about it!"
// \{春原}「ええ。なじみの店なんで、気兼ねしないでくださいっ」
// \{春原}「ええ。なじみの店なんで、気兼ねしないでくださいっ」
<2108> \{Sanae} "Anh là khách quen à?"
 
<2160> \{Sanae} 『Anh là khách quen ư?
// \{Sanae} "You're a regular customer?"
// \{Sanae} "You're a regular customer?"
// \{早苗}「常連さんなんですか」
// \{早苗}「常連さんなんですか」
<2109> \{Sunohara} "Một khách quen... hay là, thường lui tới nhỉ?"
 
<2161> \{Sunohara} 『Có lẽ nên nói anh là... trùm quán đó thì đúng hơn?
// \{Sunohara} "A regular customer... or rather, an influence?"
// \{Sunohara} "A regular customer... or rather, an influence?"
// \{春原}「常連って言うか…顔役?」
// \{春原}「常連って言うか…顔役?」
<2110> \{Sunohara} "Ưm... chỗ đó giống cửa tiệm của em đấy chứ."
 
<2162> \{Sunohara} 『Cứ như thể chỗ đó phục vụ riêng cho mình anh ấy.
// \{Sunohara} "Well... it's like as if it were my own shop."
// \{Sunohara} "Well... it's like as if it were my own shop."
// \{春原}「まぁ…僕の店みたいなものっすよ」
// \{春原}「まぁ…僕の店みたいなものっすよ」
<2111> \{\m{B}} (Chính xác thì thằng SUnohara muốn dắt ta đi đâu thế...?)
 
<2163> \{\m{B}} (Rốt cuộc là thằng Sunohara định dẫn ấy đi đâu thế kia...?)
// \{\m{B}} (Where is Sunohara exactly planning on taking her to...?)
// \{\m{B}} (Where is Sunohara exactly planning on taking her to...?)
// \{\m{B}}(春原の奴、どんなところに連れていく気だ…?)
// \{\m{B}}(春原の奴、どんなところに連れていく気だ…?)
<2112> \{Sunohara} "Đây nhà hàng quen thuộc của anh!"
 
<2164> \{Sunohara} 『Đây quán ruột của anh!
// \{Sunohara} "This is my favorite restaurant!"
// \{Sunohara} "This is my favorite restaurant!"
// \{春原}「ここが、僕のいきつけの店ですっ」
// \{春原}「ここが、僕のいきつけの店ですっ」
<2113> Cửa hàng thức ăn nhanh!
 
<2165> Cái quán cóc mà nó hay vào ăn mỗi ngày!
// The same snack shop!
// The same snack shop!
// いつもの定食屋だった!
// いつもの定食屋だった!
<2114> \{Mei} "A... onii-chan..."
 
<2166> \{Mei} 『Aa... onii-chan...
// \{Mei} "Ahh... onii-chan..."
// \{Mei} "Ahh... onii-chan..."
// \{芽衣}「ああ…おにいちゃん…」
// \{芽衣}「ああ…おにいちゃん…」
<2115> Mei-chan ôm đầu đỡ không nổi.
 
<2167> Mei-chan ôm đầu ca thán.
// Mei-chan also held her head. // Must resist urge to edit into "facepalm".
// Mei-chan also held her head. // Must resist urge to edit into "facepalm".
// 芽衣ちゃんも、頭を抱えていた。
// 芽衣ちゃんも、頭を抱えていた。
<2116> \{\m{B}} "Ít nhất, có một số chỗ mà  không nên tới khi đi hẹn hò..."
 
<2168> \{\m{B}} 『Tệ cách mấy cũng không nên chọn nơi này để hẹn hò chứ...
// \{\m{B}} "At the very least, there's are places where you don't go to for dates..."
// \{\m{B}} "At the very least, there's are places where you don't go to for dates..."
// \{\m{B}}「すくなくとも、デートで来る場所ではないな…」
// \{\m{B}}「すくなくとも、デートで来る場所ではないな…」
// Cái gì mà there's có are nữa. There's are...
// Cái gì mà there's có are nữa. There's are...
<2117> \{Sunohara} "Anh đề nghị món thịt heo cốt lết!"
 
<2169> \{Sunohara} 『Anh đặc biệt giới thiệu món katsudon!
// \{Sunohara} "I recommend the pork cutlets!"
// \{Sunohara} "I recommend the pork cutlets!"
// \{春原}「僕のお薦めは、カツ丼ですねっ」
// \{春原}「僕のお薦めは、カツ丼ですねっ」
<2118> \{Sunohara} "Ngon tới nhức răng luôn! Em có thể tới đây ăn nó ba lần một ngày không ngán!"
 
<2170> \{Sunohara} 『Ngon tới nhức răng luôn! Em có thể chén ba bữa mỗi ngày không ngán!
// \{Sunohara} "It's so damn good! You could eat it three times a day!"
// \{Sunohara} "It's so damn good! You could eat it three times a day!"
// \{春原}「メチャうまっすよ!  日に三度は食ってるかなぁ」
// \{春原}「メチャうまっすよ!  日に三度は食ってるかなぁ」
<2119> \{Sunohara} "Ưm, vì đây một nhà hàng tốt, thường thì hầu như tất cả học sinh đều tới đây!"
 
<2171> \{Sunohara} 『Chỗ này là nhà hàng cao cấp nên học sinh bình thường không đủ khả năng lui tới đâu.』
// {Sunohara} "Well, because it's such a good restaurant, generally almost all the students come here!"
// {Sunohara} "Well, because it's such a good restaurant, generally almost all the students come here!"
// \{春原}「まぁ高級店ですから、一般生徒はほとんど寄りつかないですけどねっ」
// \{春原}「まぁ高級店ですから、一般生徒はほとんど寄りつかないですけどねっ」
<2120> \{\m{B}} (Ê, Ê, chuyện đó sao...)
 
<2172> \{\m{B}} (Ê này, mày biết mình đang nói gì không thế...?)
// \{\m{B}} (Hey, hey, that's not true...)
// \{\m{B}} (Hey, hey, that's not true...)
// \{\m{B}}(おいおい、そりゃないだろ…)
// \{\m{B}}(おいおい、そりゃないだろ…)
<2121> Nhìn kìa Sanae-san cũng đỡ không nổi rồi...
 
<2173> Nhìn xem, đến cả Sanae-san cũng phải choáng váng thôi...
// Look, Sanae-san's pulling back as well...
// Look, Sanae-san's pulling back as well...
// ほら、早苗さんも引いてる…
// ほら、早苗さんも引いてる…
<2122> \{Sanae} "........."
 
<2174> \{Sanae} .........
// \{早苗}「………」
// \{早苗}「………」
<2123> Thay vào sau đó đôi mắt buồn của ta hiện lên.
 
<2175> Hoàn toàn không có vẻ gì là choáng váng, trái lại ấy đau đáu nhìn nó với nét mặt chua xót.
// Instead of her pulling back, she has somewhat sad eyes.
// Instead of her pulling back, she has somewhat sad eyes.
// 早苗さんは引いてるどころか、どこか悲しそうな目をしていた。
// 早苗さんは引いてるどころか、どこか悲しそうな目をしていた。
<2124> \{Sanae} "... Youhei-kun,"
 
<2176> \{Sanae} ... Youhei-kun,
// \{Sanae} "... Youhei-kun,"
// \{Sanae} "... Youhei-kun,"
// \{早苗}「…陽平くん」
// \{早苗}「…陽平くん」
<2125> \{Sanae} "Anh ăn ở đây suốt sao?"
 
<2177> \{Sanae} 『Anh ăn ở đây suốt sao?
// \{Sanae} "Do you eat here all the time?"
// \{Sanae} "Do you eat here all the time?"
// \{早苗}「いつも、ここでお食事されてるんですか?」
// \{早苗}「いつも、ここでお食事されてるんですか?」
<2126> \{Sanae} "Thịt heo cốt lết mỗi ngày?"
 
<2178> \{Sanae} 『Ngày nào anh cũng ăn katsudon sao?
// \{Sanae} "Pork cutlets every day?"
// \{Sanae} "Pork cutlets every day?"
// \{早苗}「毎日、カツ丼ですか?」
// \{早苗}「毎日、カツ丼ですか?」
<2127> \{Sunohara} "Ờm, gần như thế."
 
<2179> \{Sunohara} 『Ờ thì, gần như thế.
// \{Sunohara} "Almost, yeah."
// \{Sunohara} "Almost, yeah."
// \{春原}「ほとんど、そうっすね」
// \{春原}「ほとんど、そうっすね」
<2128> \{Sunohara} "Dù là, thỉnh thoảng, anh đành ăn một ổ bánh mì thôi!"
 
<2180> \{Sunohara} 『Cũng có lúc anh chỉ gặm mỗi bánh mì thôi.』
// \{Sunohara} "Though usually, every once in a while, I finish it off with bread!"
// \{Sunohara} "Though usually, every once in a while, I finish it off with bread!"
// \{春原}「ごくたまに、パンで済ますときもありますけどねっ」
// \{春原}「ごくたまに、パンで済ますときもありますけどねっ」
<2129> \{\m{B}} (Không phải thỉnh thoảng, mà gần như mỗi ngày...)
 
<2181> \{\m{B}} (Không phải 「có lúc」, mà gần như mỗi ngày...)
// \{\m{B}} (Not once in a while, you mean almost every day...)
// \{\m{B}} (Not once in a while, you mean almost every day...)
// \{\m{B}}(たまにどころか、ほとんど毎日だろうが…)
// \{\m{B}}(たまにどころか、ほとんど毎日だろうが…)
<2130> \{Sanae} "Anh không nấu ăn sao?"
 
<2182> \{Sanae} 『Anh không tự nấu được sao?
// \{Sanae} "You don't cook for yourself?"
// \{Sanae} "You don't cook for yourself?"
// \{早苗}「自炊とか、されないんですか?」
// \{早苗}「自炊とか、されないんですか?」
<2131> \{Sunohara} "Không."
 
<2183> \{Sunohara} 『Không, anh chịu chết vụ bếp núc.
// \{Sunohara} "No, I don't."
// \{Sunohara} "No, I don't."
// \{春原}「いや、したことないっす」
// \{春原}「いや、したことないっす」
<2132> \{Sanae} "Anh phải tập đi."
 
<2184> \{Sanae} 『Anh không nên như thế.
// \{Sanae} "You have to."
// \{Sanae} "You have to."
// \{早苗}「それは、いけませんよ」
// \{早苗}「それは、いけませんよ」
<2133> \{Sanae} "Ăn một thứ mỗi ngày không tốt cho sức khỏe đâu..."
 
<2185> \{Sanae} 『Ngày nào cũng ăn mỗi một món có hàm lượng đạm cao như vậy... sẽ hại cho sức khỏe lắm.
// \{Sanae} "Eating only one thing isn't good for your body..."
// \{Sanae} "Eating only one thing isn't good for your body..."
// \{早苗}「そんな栄養の偏った食事をしていては…体によくありません」
// \{早苗}「そんな栄養の偏った食事をしていては…体によくありません」
<2134> Sanae-san đúng là một người tốt...
 
<2186> Sanae-san đúng là một người nhân hậu...
// Sanae-san's such a good person...
// Sanae-san's such a good person...
// 早苗さん、なんていい人なんだ…
// 早苗さん、なんていい人なんだ…
<2135> \{Sanae} "Anh sống ở đâu, Youhei-kun?"
 
<2187> \{Sanae} 『Anh sống ở đâu, Youhei-kun?
// \{Sanae} "Where do you live, Youhei-kun?"
// \{Sanae} "Where do you live, Youhei-kun?"
// \{早苗}「陽平くんの、お住まいはどちらですか?」
// \{早苗}「陽平くんの、お住まいはどちらですか?」
<2136> \{Sunohara} "Kí túc xá phía trước..."
 
<2188> \{Sunohara} 『Ký túc xá ngay đằng trước...
// \{Sunohara} "The dormitory in front..."
// \{Sunohara} "The dormitory in front..."
// \{春原}「目の前の、寮ですけど…」
// \{春原}「目の前の、寮ですけど…」
<2137> \{Sanae} "May quá."
 
<2189> \{Sanae} 『May quá.
// \{Sanae} "That's a relief."
// \{Sanae} "That's a relief."
// \{早苗}「それは、よかったです」
// \{早苗}「それは、よかったです」
<2138> \{Sanae} "Thế... chúng ta không ăn ở đây nhé?"
 
<2190> \{Sanae} 『Thế thì... chúng ta đừng dùng bữa ở đây nữa nhé?
// \{Sanae} "Then... let's not eat here, shall we?"
// \{Sanae} "Then... let's not eat here, shall we?"
// \{早苗}「では…ここでのお食事は、やめにしましょう」
// \{早苗}「では…ここでのお食事は、やめにしましょう」
<2139> \{Sunohara} "Ế, nhưng mà..."
 
<2191> \{Sunohara} 『Ớ, nhưng mà...
// \{Sunohara} "Eh, but..."
// \{Sunohara} "Eh, but..."
// \{春原}「え、でもっ…」
// \{春原}「え、でもっ…」
<2140> \{Sanae} "Thay vào đó..."
 
<2192> \{Sanae} 『Thay vào đó...
// \{Sanae} "Instead..."
// \{Sanae} "Instead..."
// \{早苗}「その代わり…」
// \{早苗}「その代わり…」
<2141> \{Sanae} "Em sẽ nấu bữa ăn!"
 
<2193> \{Sanae} 『Em sẽ nấu cho anh ăn!
// \{Sanae} "I'll cook something!"
// \{Sanae} "I'll cook something!"
// \{早苗}「わたしが、ご飯を作ってさしあげますねっ」
// \{早苗}「わたしが、ご飯を作ってさしあげますねっ」
<2142> Cô ta vỗ ngực với bàn tay nhỏ.
 
<2194> Cô ấy tự hào vỗ ngực bằng nắm tay thon gầy.
// She taps her chest with a small fist.
// She taps her chest with a small fist.
// 小さな拳で、その胸を叩いてみせた。
// 小さな拳で、その胸を叩いてみせた。
<2143> \{Sanae} "Mặc dù là con trai phòng của anh cũng sạch thật nhỉ?"
 
<2195> \{Sanae} 『Tuy là con trai nhưng phòng ốc của anh lại ngăn nắp quá.』
// \{Sanae} "Even though you're a guy, your room is quite clean, isn't it?"
// \{Sanae} "Even though you're a guy, your room is quite clean, isn't it?"
// \{早苗}「男の子なのに、ちゃんと部屋、綺麗にしてるんですね」
// \{早苗}「男の子なのに、ちゃんと部屋、綺麗にしてるんですね」
<2144> \{Sunohara} "Anh đã cố gắng cật lực để dọn dẹp đấy."
 
<2196> \{Sunohara} 『Ngày nào anh cũng siêng năng dọn phòng hết.
// \{Sunohara} "I was really working hard cleaning this up."
// \{Sunohara} "I was really working hard cleaning this up."
// \{春原}「掃除はマメにやってます」
// \{春原}「掃除はマメにやってます」
<2145> Không, tao mới là thằng đã cố gắng cật lực dọn dẹp.
 
<2197> Láo toét, chính tao vừa làm giúp mày thì có.
// No, I was the one who did that.
// No, I was the one who did that.
// いや、やったの俺だからさ。
// いや、やったの俺だからさ。
<2146> \{Sanae} "Xong rồi!"
 
<2198> \{Sanae} 『Em nấu xong rồi!
// \{Sanae} "I'm done!"
// \{Sanae} "I'm done!"
// \{早苗}「出来ましたよーっ」
// \{早苗}「出来ましたよーっ」
<2147> Cô ta đặt một chiếc dĩa gỗ đựng thức ăn lên kotatsu
 
<2199> Cô ấy xếp đĩa lên kotatsu
 
<2200> .
// She places a platter on top of the kotatsu.
// She places a platter on top of the kotatsu.
// コタツの上に、ことり、と皿が置かれる。
// コタツの上に、ことり、と皿が置かれる。
<2148> cơm, súp miso, thịt heo, rau cải nước giầm kiểu nhật.
 
<2201> Bữa trưa với cơm, súp miso, thịt heo, rau xào dưa muối.
// There was rice, miso soup, pork, vegetables, and Japanese pickles.
// There was rice, miso soup, pork, vegetables, and Japanese pickles.
// ご飯に味噌汁、豚肉と野菜の炒めものに、漬け物。
// ご飯に味噌汁、豚肉と野菜の炒めものに、漬け物。
<2149> Trông như môt bữa ăn ngon và bổ dưỡng.
 
<2202> Trông rõ là một thực đơn cân bằng dinh dưỡng và ngon mắt.
// It really looked like a balanced, delicious meal.
// It really looked like a balanced, delicious meal.
// 実にバランスのとれた、おいしそうな昼食だった。
// 実にバランスのとれた、おいしそうな昼食だった。
<2150> \{Everyone} "Itadakimasu~!"
 
// \{Everyone} "Thanks for the food!"
<2203> \{Mọi người} 『Mời mọi người~!
// \{Mọi người} "Thanks for the food!"
// \{全員}「いただきまーすっ」
// \{全員}「いただきまーすっ」
<2151> \{Sanae} "Um, cứ tự nhiên nhé!"
 
<2204> \{Sanae} 『Vâng, mọi người dùng tự nhiên nhé!
// \{Sanae} "Okay, please help yourselves!"
// \{Sanae} "Okay, please help yourselves!"
// \{早苗}「はいっ、召し上がれっ」
// \{早苗}「はいっ、召し上がれっ」
<2152> Bây giờ, để mình nếm thử.  
 
<2205> Tôi cũng nếm thử.
// For now, I'll give it a try.
// For now, I'll give it a try.
// とりあえず、食べてみる。
// とりあえず、食べてみる。
<2153> \{\m{B}} "... Ngon quá."
 
<2206> \{\m{B}} ... Ngon quá.
// \{\m{B}} "... Delicious."
// \{\m{B}} "... Delicious."
// \{\m{B}}「…うまい」
// \{\m{B}}「…うまい」
<2154> Mỗi thứ đều vị ngon tuyệt.
 
<2207> Mỗi thành phần đều mang lại hương vị tuyệt hảo.
// Everything had an exquisite flavor.
// Everything had an exquisite flavor.
// どれも、絶妙な味付けだった。
// どれも、絶妙な味付けだった。
<2155> \{Mei} "Ngon quá!"
 
<2208> \{Mei} 『Ngon quá đi thôi!
// \{Mei} "It's very delicious!"
// \{Mei} "It's very delicious!"
// \{芽衣}「すごく、おいしいですっ」
// \{芽衣}「すごく、おいしいですっ」
<2156> \{Sunohara} "Sanae-san, quá tuyệt luôn!"
 
<2209> \{Sunohara} 『Sanae-san tuyệt nhất!
// \{Sunohara} "Sanae-san, this is the best!"
// \{Sunohara} "Sanae-san, this is the best!"
// \{春原}「早苗さん、サイコーっすっ!」
// \{春原}「早苗さん、サイコーっすっ!」
<2157> \{Sanae} "Cám ơn nhiều!"
 
<2210> \{Sanae} 『Cảm ơn mọi người nhé.』
// \{Sanae} "Thank you so much!"
// \{Sanae} "Thank you so much!"
// \{早苗}「ありがとうございますっ」
// \{早苗}「ありがとうございますっ」
<2158> HỪm, rõ ràng thức ăn thì miễn chê rồi. Nụ cười của Sanae-san thật đẹp.
 
<2211> Bữa trưa này quả thực rất vừa miệng. Còn nụ cười của Sanae-san mới rạng rỡ làm sao.
// Well, certainly the food is great. Sanae-san's smile was beautiful.
// Well, certainly the food is great. Sanae-san's smile was beautiful.
// いや、確かにご飯はおいしい。早苗さんの笑顔も眩しい。
// いや、確かにご飯はおいしい。早苗さんの笑顔も眩しい。
<2159> Nhưng cái khung cảnh này...
 
<2212> Có điều, khung cảnh này...
// But, this scene is...
// But, this scene is...
// しかし、この光景は…
// しかし、この光景は…
<2160> \{\m{B}} , Sunohara,"
 
<2213> \{\m{B}} 『Ê, Sunohara,
// \{\m{B}} "Hey, Sunohara,"
// \{\m{B}} "Hey, Sunohara,"
// \{\m{B}}「なぁ、春原」
// \{\m{B}}「なぁ、春原」
<2161> \{\m{B}} "Đây là... đang hẹn hò, phải không?"
 
<2214> \{\m{B}} 『Đây đâu phải... hẹn hò?
// \{\m{B}} "This is... a date, isn't it?"
// \{\m{B}} "This is... a date, isn't it?"
// \{\m{B}}「これ…デートじゃないよな?」
// \{\m{B}}「これ…デートじゃないよな?」
<2162> \{Sunohara} "Buổi hẹn hò chứ gì nữa!"
 
<2215> \{Sunohara} 『Là hẹn hò !
// \{Sunohara} "It's a date!"
// \{Sunohara} "It's a date!"
// \{春原}「デートだよっ!」
// \{春原}「デートだよっ!」
<2163> \{Sunohara} "Bạn gái mày tới nhà và nấu bữa ăn cho mày."
 
<2216> \{Sunohara} 『Bạn gái ghé nhà và nấu cơm cho tao ăn.
// \{Sunohara} "Your girlfriend comes home, and makes you your meal."
// \{Sunohara} "Your girlfriend comes home, and makes you your meal."
// \{春原}「彼女が家に来てくれて、そしてご飯を作ってくれる」
// \{春原}「彼女が家に来てくれて、そしてご飯を作ってくれる」
<2164> \{Sunohara} "Vậy giống như buổi hẹn hò rồi? Phải không, mọi người?!"
 
<2217> \{Sunohara} 『Không phải hẹn hò chứ là gì? Mọi người nhỉ?!
// \{Sunohara} "Like this is a date, isn't it? Right, everyone?!"
// \{Sunohara} "Like this is a date, isn't it? Right, everyone?!"
// \{春原}「これ以上のデートがあるか?  なぁ、みんなっ!」
// \{春原}「これ以上のデートがあるか?  なぁ、みんなっ!」
<2165> \{\m{B}} "Xin lỗi, chuyền cho tôi chai nước tương."
 
<2218> \{\m{B}} 『Xin lỗi, chuyền cho tôi chai nước tương với.
// \{\m{B}} "Sorry, please pass the soy sauce."
// \{\m{B}} "Sorry, please pass the soy sauce."
// \{\m{B}}「すみません、醤油取ってください」
// \{\m{B}}「すみません、醤油取ってください」
<2166> \{Sanae} "Đây."
 
<2219> \{Sanae} 『Của cậu đây.
// \{Sanae} "Here you go."
// \{Sanae} "Here you go."
// \{早苗}「はいっ、どうぞ」
// \{早苗}「はいっ、どうぞ」
<2167> \{Mei} "Sanae-san, chị nêm súp miso thế nào thế?"
 
<2220> \{Mei} 『Sanae-san, chị nêm súp miso như thế nào ?
// \{Mei} "Sanae-san, how did you season this miso soup?"
// \{Mei} "Sanae-san, how did you season this miso soup?"
// \{芽衣}「早苗さん、このお味噌汁、味付けどうしてるんですかっ?」
// \{芽衣}「早苗さん、このお味噌汁、味付けどうしてるんですかっ?」
<2168> \{Sunohara} "Đừng bơ chứ!"
 
<2221> \{Sunohara} 『Đừng phớt lờ tôi chứ!
// \{Sunohara} "Don't be so calm!"
// \{Sunohara} "Don't be so calm!"
// \{春原}「なごむなよぉっ!」
// \{春原}「なごむなよぉっ!」
<2169> \{\m{B}} "Hahaha, xin lỗi, xin lỗi. Tại Papa đang loay hoay một chút."
 
<2222> \{\m{B}} 『Hahaha, xin lỗi nhá. Nhà ta quây quần bên nhau thế này, papa hạnh phúc lắm.
// \{\m{B}} "Hahaha, my bad, my bad. Papa's just in our little circle here." // Lol, Tomoya's now treating himself as the husband instead of Sunohara, who's now the kid.
// \{\m{B}} "Hahaha, my bad, my bad. Papa's just in our little circle here." // Lol, Tomoya's now treating himself as the husband instead of Sunohara, who's now the kid.
// \{\m{B}}「ははは、すまんすまん。パパつい団欒してしまったよ」
// \{\m{B}}「ははは、すまんすまん。パパつい団欒してしまったよ」
<2170> \{Sunohara} "Thằng khỉ nào là papa?!"
 
<2223> \{Sunohara} 『Thằng khỉ nào là papa?!
// \{Sunohara} "Who's papa?!"
// \{Sunohara} "Who's papa?!"
// \{春原}「誰だよっ」
// \{春原}「誰だよっ」
<2171> \{Sunohara} "Hừm... Nghĩ thì đó sẽ là tương lai giữa tao và Sanae-san!"
 
<2224> \{Sunohara} 『Mà... có lẽ đây viễn cảnh tương lai của tao và Sanae-san.』
// \{Sunohara} "Well... I guess that would be the future between me and Sanae-san!"
// \{Sunohara} "Well... I guess that would be the future between me and Sanae-san!"
// \{春原}「まっ…それこそが、僕と早苗さんの未来なのかもねっ」
// \{春原}「まっ…それこそが、僕と早苗さんの未来なのかもねっ」
<2172> \{\m{B}} "Đôi vợ chồng, một đứa con...và, một nô lệ?"
 
<2225> \{\m{B}} 『Đôi vợ chồng, đứa con gái... và một thằng hầu?
// \{\m{B}} "A husband and wife, a daughter... and then, a servant?"
// \{\m{B}} "A husband and wife, a daughter... and then, a servant?"
// \{\m{B}}「亭主と妻と、その娘と…あと、下男か?」
// \{\m{B}}「亭主と妻と、その娘と…あと、下男か?」
<2173> \{Sunohara} "Và thằng làm nô lệ không phải là tao đấy chứ?"
 
<2226> \{Sunohara} 『Thằng hầu đó không phải là tao đấy chứ?
// \{Sunohara} "And the servant wouldn't be me would it?"
// \{Sunohara} "And the servant wouldn't be me would it?"
// \{春原}「それ、下男が僕っすかねぇ」
// \{春原}「それ、下男が僕っすかねぇ」
<2174> \{\m{B}} , đưa cho tao món kia."
 
<2227> \{\m{B}} 『Ê, gắp thức ăn cho tao coi.
// \{\m{B}} "Hey, get me the food."
// \{\m{B}} "Hey, get me the food."
// \{\m{B}}「おい、ご飯つげよ」
// \{\m{B}}「おい、ご飯つげよ」
<2175> \{Sunohara} "Vâng, đây!"
 
<2228> \{Sunohara} 『Vâng, có ngay!
// \{Sunohara} "Okay, I shall!"
// \{Sunohara} "Okay, I shall!"
// \{春原}「はいっ、ただいまっ」
// \{春原}「はいっ、ただいまっ」
<2176> \{Sunohara} "Không, khỏi------đi!!"
 
<2229> \{Sunohara} 『Khoan, dẹp mày đi——!!
// \{Sunohara} "No, wa------it!!"
// \{Sunohara} "No, wa------it!!"
// \{春原}「って、ちがーーーうっ!」
// \{春原}「って、ちがーーーうっ!」
<2177> \{Mei} "Onii-chan, đừng làm ồn lúc đang ăn chứ!"
 
<2230> \{Mei} 『Onii-chan, đừng làm ồn lúc mọi người đang ăn chứ!
// \{Mei} "Onii-chan, don't make noise while eating!"
// \{Mei} "Onii-chan, don't make noise while eating!"
// \{芽衣}「おにいちゃん、食事中に騒がないでよっ」
// \{芽衣}「おにいちゃん、食事中に騒がないでよっ」
<2178> \{Sanae} "Anh phải ngồi lúc ăn."
 
<2231> \{Sanae} 『Anh nên ngồi quỳ
 
<2232> \ khi ăn cho đúng phép tắc.
// \{Sanae} "You have to eat while sitting."
// \{Sanae} "You have to eat while sitting."
// \{早苗}「ご飯は、座って食べなくてはダメですよ」
// \{早苗}「ご飯は、座って食べなくてはダメですよ」
<2179> \{Sunohara} "Ứ..."
// Bản HD: <2231> \{早苗}You should
// Bản HD: <2232> \ when you eat.
// Từ dangopedia trong bản HD là: sit down properly
 
<2233> \{Sunohara} 『Ư...
// \{Sunohara} "Ugh..."
// \{Sunohara} "Ugh..."
// \{春原}「う…」
// \{春原}「う…」
<2180> Bị xả bởi mấy cô, nó lẳng lặng ngồi xuống.
 
<2234> Nó ê chề ngồi xuống sau khi bị hội chị em uốn nắn.
// Being ganged on by the ladies, he reluctantly sits down.
// Being ganged on by the ladies, he reluctantly sits down.
// 女性陣に言われて、渋々腰を下ろした。
// 女性陣に言われて、渋々腰を下ろした。
<2181> \{\m{B}} "Nguội hết bây giờ, ăn đi."
 
<2235> \{\m{B}} 『Nguội hết bây giờ, ăn nhanh đi.
// \{\m{B}} "It'll get cold, so eat."
// \{\m{B}} "It'll get cold, so eat."
// \{\m{B}}「冷めるぞ、食えよ」
// \{\m{B}}「冷めるぞ、食えよ」
<2182> \{Sunohara} "Biết rồi..."
 
<2236> \{Sunohara} 『Biết rồi...
// \{Sunohara} "I know..."
// \{Sunohara} "I know..."
// \{春原}「わかってるよ…」
// \{春原}「わかってるよ…」
<2183> \{Sunohara} "A, Sanae-san nấu ăn ngon quá..."
 
<2237> \{Sunohara} 『Aa, thức ăn do Sanae-san nấu ngon miễn chê...
// \{Sunohara} "Ahh, Sanae-san's cooking is delicious..."
// \{Sunohara} "Ahh, Sanae-san's cooking is delicious..."
// \{春原}「ああ、早苗さんの作る料理はおいしいなぁ…」
// \{春原}「ああ、早苗さんの作る料理はおいしいなぁ…」
<2184> \{Sanae} "Cám ơn rất nhiều."
 
<2238> \{Sanae} 『Cảm ơn anh nhé.
// \{Sanae} "Thank you very much."
// \{Sanae} "Thank you very much."
// \{早苗}「ありがとうございます」
// \{早苗}「ありがとうございます」
<2185> \{Sanae} ", Youhei-kun, anh không nên chỉ ăn thịt thế. Anh phải ăn rau nữa."
 
<2239> \{Sanae} 『Nhưng Youhei-kun à, không nên chỉ ăn mỗi thịt như thế. Anh phải ăn rau nữa.
// \{Sanae} "But, Youhei-kun, you shouldn't just eat meat. You have to eat vegetables as well."
// \{Sanae} "But, Youhei-kun, you shouldn't just eat meat. You have to eat vegetables as well."
// \{早苗}「でも、陽平くん。お肉ばっかりじゃいけませんよ。野菜も食べてください」
// \{早苗}「でも、陽平くん。お肉ばっかりじゃいけませんよ。野菜も食べてください」
<2186> \{Sunohara} "Anh ghét tiêu xanh."
 
<2240> \{Sunohara} 『Anh ghét ớt chuông.
// \{Sunohara} "I hate the green pepper."
// \{Sunohara} "I hate the green pepper."
// \{春原}「ピーマン、嫌いなんす」
// \{春原}「ピーマン、嫌いなんす」
<2187> \{\m{B}} "Mày là trẻ mẫu giáo à?"
 
<2241> \{\m{B}} 『Bộ mày là trẻ mẫu giáo hay gì?
// \{\m{B}} "Are you a grade school student?"
// \{\m{B}} "Are you a grade school student?"
// \{\m{B}}「おまえは小学生か」
// \{\m{B}}「おまえは小学生か」
<2188> \{Sanae} "Em biết là có thể anh không thích , nhưng nó tốt cho sức khỏe của anh đấy."
 
<2242> \{Sanae} 『Em biết là có thể anh không thích chúng, nhưng ớt chuông có lợi cho sức khỏe của anh lắm đấy.
// \{Sanae} "I know you may not like it, but it's good for your body."
// \{Sanae} "I know you may not like it, but it's good for your body."
// \{早苗}「苦手なのはわかりますけど、でも体にとってもいいです」
// \{早苗}「苦手なのはわかりますけど、でも体にとってもいいです」
<2189> \{Sanae} "Và nếu anh thử cố gắng ăn , rồi anh sẽ thấy thích thôi."
 
<2243> \{Sanae} 『Và nếu cố gắng ăn thử rồi, nhất định anh sẽ thấy thích chúng thôi .
// \{Sanae} "And, if you try hard to eat it, you'll definitely end up liking it."
// \{Sanae} "And, if you try hard to eat it, you'll definitely end up liking it."
// \{早苗}「それに、頑張って食べていれば、きっと好きになりますよ」
// \{早苗}「それに、頑張って食べていれば、きっと好きになりますよ」
<2190> \{Sunohara} "Nếu em đã nói thế thì..."
 
<2244> \{Sunohara} 『Nếu em đã khẳng định như thế thì...
// \{Sunohara} "If you put it that way, then..."
// \{Sunohara} "If you put it that way, then..."
// \{春原}「そこまで言うなら、じゃあ…」
// \{春原}「そこまで言うなら、じゃあ…」
<2191> \{Sanae} "Vâng, dũng cảm lên!"
 
<2245> \{Sanae} 『Vâng, dũng cảm lên anh!
// \{Sanae} "Yes, that's the spirit!"
// \{Sanae} "Yes, that's the spirit!"
// \{早苗}「はいっ、その意気ですっ」
// \{早苗}「はいっ、その意気ですっ」
<2192> \{Sanae} "Hãy chắc là ăn hết rau từ bây giờ nhé!"
 
<2246> \{Sanae} 『Từ giờ trở đi anh nhớ ăn nhiều rau vào nhé!
// \{Sanae} "Be sure to eat a lot of vegetables from now on!"
// \{Sanae} "Be sure to eat a lot of vegetables from now on!"
// \{早苗}「これからも、たくさん野菜を食べてくださいね」
// \{早苗}「これからも、たくさん野菜を食べてくださいね」
<2193> \{Sanae} "Còn nữa, cố gắng hạn chế ăn bên ngoài. Nếu có thể, tự nấu ăn thì tốt hơn."
 
<2247> \{Sanae} 『Còn nữa, anh nên hạn chế ăn ngoài. Tự nấu ăn được là tốt nhất.
// \{Sanae} "Also, try to avoid going out to eat. If you can, cooking for yourself is better."
// \{Sanae} "Also, try to avoid going out to eat. If you can, cooking for yourself is better."
// \{早苗}「それと、外食は控えめにしてください。できるだけ自炊がいいです」
// \{早苗}「それと、外食は控えめにしてください。できるだけ自炊がいいです」
<2194> \{Sanae} "Hôm nay em làm nhiều súp miso lắm."
 
<2248> \{Sanae} 『Hôm nay em làm nhiều súp miso lắm.
// \{Sanae} "I made a lot of miso soup today."
// \{Sanae} "I made a lot of miso soup today."
// \{早苗}「今日は、お味噌汁もたくさん作っておきました」
// \{早苗}「今日は、お味噌汁もたくさん作っておきました」
<2195> \{Sanae} "Em còn làm thêm để trong tủ lạnh đấy..."
 
<2249> \{Sanae} 『Em còn làm thêm vài món trữ trong tủ lạnh nữa đấy...
// \{Sanae} "I also made some extra which I've put into the refrigerator..."
// \{Sanae} "I also made some extra which I've put into the refrigerator..."
// \{早苗}「あと、おかずも一品余分に作って、冷蔵庫に入れておきましたので…」
// \{早苗}「あと、おかずも一品余分に作って、冷蔵庫に入れておきましたので…」
<2196> \{Sanae} "Tối nay nhớ hâm lại làm bữa tối nhé!"
 
<2250> \{Sanae} 『Tối nay anh nhớ hâm nóng lại trước khi dùng nhé.』
// \{Sanae} "Be sure to warm it up tonight for dinner!"
// \{Sanae} "Be sure to warm it up tonight for dinner!"
// \{早苗}「晩御飯に、温めてから食べてくださいねっ」
// \{早苗}「晩御飯に、温めてから食べてくださいねっ」
<2197> Cô ta rất lịch thiệp.
 
<2251> Cô ấy thật sự hết lòng vì nó.
// She was very polite.
// She was very polite.
// 至れり尽くせりだった。
// 至れり尽くせりだった。
<2198> \{Mei} "Sanae-san..."
 
<2252> \{Mei} 『Sanae-san...
// \{Mei} "Sanae-san..."
// \{Mei} "Sanae-san..."
// \{芽衣}「早苗さん…」
// \{芽衣}「早苗さん…」
<2199> \{Sanae} "Vâng, có chuyện gì?"
 
<2253> \{Sanae} 『Ơi, có chuyện gì thế em?


// \{Sanae} "Yes, what is it?"
// \{Sanae} "Yes, what is it?"
// \{早苗}「はい、なんですか?」
// \{早苗}「はい、なんですか?」
<2200> \{Mei} "Chị tốt quá, Sanae-san."
 
<2254> \{Mei} 『Sanae-san tốt bụng quá chừng đi.
// \{Mei} "You're such a kind person, Sanae-san."
// \{Mei} "You're such a kind person, Sanae-san."
// \{芽衣}「早苗さんって、すごく優しい人です」
// \{芽衣}「早苗さんって、すごく優しい人です」
<2201> \{Sanae} "Cám ơn em nhiều."
 
<2255> \{Sanae} 『Cảm ơn em nhiều nhé.
// \{Sanae} "Thank you so much."
// \{Sanae} "Thank you so much."
// \{早苗}「ありがとうございますっ」
// \{早苗}「ありがとうございますっ」
<2202> \{Mei} "Và chị cũng đẹp nữa."
 
<2256> \{Mei} 『Và chị cũng rất đẹp nữa.
// \{Mei} "And you're so beautiful."
// \{Mei} "And you're so beautiful."
// \{芽衣}「それに、とてもきれいです」
// \{芽衣}「それに、とてもきれいです」
<2203> \{Mei} "Dễ mến nữa."
 
<2257> \{Mei} 『Chị quả là người tài sắc vẹn toàn mà.
// \{Mei} "A lovely woman."
// \{Mei} "A lovely woman."
// \{芽衣}「素敵な女の人です」
// \{芽衣}「素敵な女の人です」
<2204> \{Mei} "Nhưng, thế , với onii-chan, với onii-chan...!"
 
<2258> \{Mei} 『Thế chị lại đi cùng với onii-chan, với onii-chan...!
// \{Mei} "But, even then, with onii-chan, with onii-chan...!"
// \{Mei} "But, even then, with onii-chan, with onii-chan...!"
// \{芽衣}「でも、それなのに、おにいちゃんと、おにいちゃんとっ…!」
// \{芽衣}「でも、それなのに、おにいちゃんと、おにいちゃんとっ…!」
<2205> Giọt lệ đọng lại trên khóe mi.
 
<2259> Lệ chực trào nơi vành mi của cô bé.
// The tears build up at her eyes.
// The tears build up at her eyes.
// じわり、と涙が浮かぶ。
// じわり、と涙が浮かぶ。
<2206> \{Mei} "Sanae-san...!"
 
<2260> \{Mei} 『Sanae-san...!
// \{Mei} "Sanae-san...!"
// \{Mei} "Sanae-san...!"
// \{芽衣}「早苗さんっ…!」
// \{芽衣}「早苗さんっ…!」
<2207> Nhỏ nắm chặt ngực mình.
 
<2261> Cô bé vùi đầu vào ngực Sanae-san.
// She gripped her chest hard.
// She gripped her chest hard.
// ぎゅっと、その胸にしがみついていた。
// ぎゅっと、その胸にしがみついていた。
<2208> \{Mei} "Lòng thương hại của chị thật vô bờ bến!"
 
<2262> \{Mei} 『Em thương chị quá!
// \{Mei} "You're so compassionate!"
// \{Mei} "You're so compassionate!"
// \{芽衣}「不憫ですっ!」
// \{芽衣}「不憫ですっ!」
<2209> \{Sunohara} "Em làm ơn đừa có nói ba cái thương hại gì chứ?!?!"
 
<2263> \{Sunohara} 『Thôi cái trò thương thiếc đó giùm đi!!
// \{Sunohara} "Could you please not say compassionate?!?!"
// \{Sunohara} "Could you please not say compassionate?!?!"
// \{春原}「不憫って言わないでくれますかねぇっ!!」
// \{春原}「不憫って言わないでくれますかねぇっ!!」
<2210> Cộc, cộc
 
<2264> Cộc, cộc.
// Knock, knock.
// Knock, knock.
// こんこん。
// こんこん。
<2211> Một tiếng gõ cửa.
 
<2265> tiếng gõ cửa.
// A sound from the door.
// A sound from the door.
// そこへノックの音。
// そこへノックの音。
<2212> \{Sanae} "Khách à?"
 
<2266> \{Sanae} 『Chúng ta có khách à?
// \{Sanae} "A guest?"
// \{Sanae} "A guest?"
// \{早苗}「お客さんでしょうか?」
// \{早苗}「お客さんでしょうか?」
<2213> \{Sunohara} "Ừm, để anh mở."
 
<2267> \{Sunohara} 『Vào đi, cửa không khóa.
// \{Sunohara} "Yeah, I'll get it."
// \{Sunohara} "Yeah, I'll get it."
// \{春原}「はぁーい、開いてるよ」
// \{春原}「はぁーい、開いてるよ」
<2214> Sunohara trả lời rồi ra mở cửa, Misae-san nhìn vào.
 
<2268> Sau tiếng trả lời của Sunohara, cửa mở, Misae-san nhòm vào trong.
// Sunohara answers as such, opening the door. Misae-san peeps in.
// Sunohara answers as such, opening the door. Misae-san peeps in.
// 春原がそう答えると、ドアががちゃりと開いて、美佐枝さんが顔を覗かせた。
// 春原がそう答えると、ドアががちゃりと開いて、美佐枝さんが顔を覗かせた。
<2215> \{Misae} "Lại huyên náo như mọi lần à?"
 
<2269> \{Misae} 『Lại huyên náo như mọi hôm à?
// \{Misae} "It's quite busy here again, isn't it?"
// \{Misae} "It's quite busy here again, isn't it?"
// \{美佐枝}「こりゃまた、賑やかねぇ」
// \{美佐枝}「こりゃまた、賑やかねぇ」
<2216> Sanae-san chào trong khi ngồi xuống. Có lẽ hai người đã chào nhau trước khi cô ta nấu ăn?
 
<2270> Sanae-san khẽ cúi người trong tư thế ngồi. Có lẽ hai người đã chào hỏi nhau trước khi cô ấy nấu bữa trưa.
// Sanae-san greets her while seated. Perhaps the two had already greeted each other before she cooked?
// Sanae-san greets her while seated. Perhaps the two had already greeted each other before she cooked?
// 早苗さんが座ったまま礼をする。恐らく、食事を作る前に挨拶は済ませてるのだろう。
// 早苗さんが座ったまま礼をする。恐らく、食事を作る前に挨拶は済ませてるのだろう。
<2217> \{Misae} "Umm, chỗ này hơi chật đó chứ? Sao không ra quán tiệm nào cho rộng ấy."
 
<2271> \{Misae} 『Ưm, sao mọi người lại chen chúc trong cái chỗ chật chội này thế kia? Nhà ăn đang vắng người lắm, có muốn sang đó không?
// \{Misae} "Umm, this place here is quite closed up, isn't it? You could use the cafeteria as it's bigger."
// \{Misae} "Umm, this place here is quite closed up, isn't it? You could use the cafeteria as it's bigger."
// \{美佐枝}「えーと、こんな狭いところじゃなんでしょ。食堂空いてるから、使えば?」
// \{美佐枝}「えーと、こんな狭いところじゃなんでしょ。食堂空いてるから、使えば?」
<2218> \{Sanae} "Làm sao giờ, Youhei-kun?"
 
<2272> \{Sanae} 『Anh muốn thế nào, Youhei-kun?
// \{Sanae} "What should we do, Youhei-kun?"
// \{Sanae} "What should we do, Youhei-kun?"
// \{早苗}「どうしますか、陽平くん」
// \{早苗}「どうしますか、陽平くん」
<2219> \{Sunohara} "Ưm, ở đây thì có một chút..."
 
<2273> \{Sunohara} 『Ờ thì, anh thấy việc cả bọn cùng ngồi ăn ở đây...
// \{Sunohara} "Well, here's a bit..."
// \{Sunohara} "Well, here's a bit..."
// \{春原}「いや、ここのほうが、なんつーかさ…」
// \{春原}「いや、ここのほうが、なんつーかさ…」
<2220> \{Sunohara} "Ở nhà thì tốt chứ sao, he he!"
 
<2274> \{Sunohara} 『Cảm giác giống như đang ở nhà ấy, hehe!
// \{Sunohara} "At home's nice, heheh!"
// \{Sunohara} "At home's nice, heheh!"
// \{春原}「家庭的でいいよね、へへっ」
// \{春原}「家庭的でいいよね、へへっ」
<2221> \{Sanae} "Có lẽ cũng đúng."
 
<2275> \{Sanae} 『Có lẽ anh nói đúng.
// \{Sanae} "That's probably true."
// \{Sanae} "That's probably true."
// \{早苗}「そうかもしれないですね」
// \{早苗}「そうかもしれないですね」
<2222> \{Misae} "Haizz... chả khớp tí nào..."
 
<2276> \{Misae} 『Hầy... nghe chẳng giống cậu gì cả...
// \{Misae} "Sigh... nothing fits with that..."
// \{Misae} "Sigh... nothing fits with that..."
// \{美佐枝}「はぁ…なに似合わないことを…」
// \{美佐枝}「はぁ…なに似合わないことを…」
<2223> \{Misae} "Và cái kiểu này là cu cậu được ai đó nấu ăn cho rồi nhỉ..."
 
<2277> \{Misae} 『Cậu chuyên môn nghịch thức ăn của người ta, còn đi nhét chúng vào lỗ mũi...
// \{Misae} "And yet you have the smell of someone's cooking around you..."
// \{Misae} "And yet you have the smell of someone's cooking around you..."
// \{美佐枝}「人の作った料理、鼻に詰めて遊ぶくせにさ…」
// \{美佐枝}「人の作った料理、鼻に詰めて遊ぶくせにさ…」
<2224> \{Misae} "Chà, nếu cậu thích thế thì cũng được."
 
<2278> \{Misae} 『Mà thôi, cậu thích sao thì tùy.
// \{Misae} "Well, if you like it, then that's fine."
// \{Misae} "Well, if you like it, then that's fine."
// \{美佐枝}「ま、好きにすればいいけどさ」
// \{美佐枝}「ま、好きにすればいいけどさ」
<2225> \{Misae} "Dù sao thì, đây."
 
<2279> \{Misae} 『Và đây nữa.
// \{Misae} "After that, here."
// \{Misae} "After that, here."
// \{美佐枝}「後、これ」
// \{美佐枝}「後、これ」
<2226> Nói rồi cô ấy đưa cho một cái giỏ xách
 
<2280> Nói đoạn, chị ấy đưa ra một cái giỏ thực phẩm được bọc lại cẩn thận.
// Saying that, she brought out a wrap basket.
// Saying that, she brought out a wrap basket.
// 言って差し出すのは、ラップのかかったバスケットだ。
// 言って差し出すのは、ラップのかかったバスケットだ。
<2227> \{Misae} "Khi cô được mời tới đây, đừng chỉ nấu ăn thế chứ?"
 
<2281> \{Misae} 『Không thể bắt khách khứa nấu ăn một mình như thế.』
// \{Misae} "When you're invited over, don't just cook things, okay?"
// \{Misae} "When you're invited over, don't just cook things, okay?"
// \{美佐枝}「お招きしておいて、作ってもらうばかりじゃなんでしょ」
// \{美佐枝}「お招きしておいて、作ってもらうばかりじゃなんでしょ」
<2228> \{Misae} "Đây là mấy món nhẹ thôi."
 
<2282> \{Misae} 『Tôi cũng vừa làm xong thôi, mời mọi người dùng.
// \{Misae} "Here's some refreshments."
// \{Misae} "Here's some refreshments."
// \{美佐枝}「差し入れ。どうぞ」
// \{美佐枝}「差し入れ。どうぞ」
<2229> \{Sanae} "Cám ơn nhiều."
 
<2283> \{Sanae} 『Cảm ơn chị nhé.
// \{Sanae} "Thank you very much."
// \{Sanae} "Thank you very much."
// \{早苗}「ありがとうございます」
// \{早苗}「ありがとうございます」
<2230> Bên trong chiếc giỏ món ăn chiên, được trang trí với rau diếp và mấy trái cà chua ửng đỏ
 
<2284> Bên trong là gà rán, được trang trí bằng rau diếp và cà chua bi.
// Inside the basket was fried food, decorated with lettuce and cherry tomatoes.
// Inside the basket was fried food, decorated with lettuce and cherry tomatoes.
// 中身は唐揚げだった。レタスやプチトマトで彩りが添えられていた。
// 中身は唐揚げだった。レタスやプチトマトで彩りが添えられていた。
<2231> Giờ bữa trưa trở nên tuyệt hơn bao giờ hết.
 
<2285> Bữa trưa bỗng chốc trở nên thịnh soạn hơn bao giờ hết.
// It's become a most gracious lunch.
// It's become a most gracious lunch.
// 至れり尽くせりの昼食となった。
// 至れり尽くせりの昼食となった。
<2232> \{Sanae} "Tham gia luôn nhé, Sagara-san?"
 
<2286> \{Sanae} 『Sagara-san cũng cùng ăn luôn nhé?
// \{Sanae} "Would you like to join us as well, Sagara-san?"
// \{Sanae} "Would you like to join us as well, Sagara-san?"
// \{早苗}「相楽さんも、ご一緒にどうですか?」
// \{早苗}「相楽さんも、ご一緒にどうですか?」
<2233> \{Misae} "Nà, tôi ăn trước đó rồi, nên không sao đâu. Hơn nữa, ở đây hết chỗ ngồi luôn rồi"
 
<2287> \{Misae} 『Không, tôi ăn trước đó rồi, không sao đâu. Huống hồ ở đây cũng đâu còn chỗ ngồi.』
// \{Misae} "Nah, I already ate before, so it's fine. Plus, there's nowhere to sit here."
// \{Misae} "Nah, I already ate before, so it's fine. Plus, there's nowhere to sit here."
// \{美佐枝}「いや、あたしはさっき食べたし、いいわ。それに、座る場所もないからねぇ」
// \{美佐枝}「いや、あたしはさっき食べたし、いいわ。それに、座る場所もないからねぇ」
<2234> Có vẻ như Misae-san Sanae-san cùng cỡ tuổi với nhau
 
<2288> Dường như Misae-san xem Sanae-san như một cô gái ngang tuổi với mình.
// It seems Misae-san and Sanae-san were about the same age. // Tomoya couldn't have been more off.
// It seems Misae-san and Sanae-san were about the same age. // Tomoya couldn't have been more off.
// 美佐枝さんは、早苗さんを自分と同じ年頃の女性として見ているようだった。
// 美佐枝さんは、早苗さんを自分と同じ年頃の女性として見ているようだった。
<2235> \{Sanae} "Tôi sẽ đến vào dịp khác."
 
<2289> \{Sanae} 『Dịp khác hãy dùng bữa cùng nhau nhé.
// \{Sanae} "I'll come again another time."
// \{Sanae} "I'll come again another time."
// \{早苗}「また今度、ご一緒しましょう」
// \{早苗}「また今度、ご一緒しましょう」
<2236> \{Misae} "Có lẽ thế, khi mọi người không ở quanh đây."
 
<2290> \{Misae} 『Được thôi, lựa hôm nào đám con trai không có mặt ấy.
// \{Misae} "I suppose, when the guys aren't around."
// \{Misae} "I suppose, when the guys aren't around."
// \{美佐枝}「そうね。今度は男連中がいない時にでも」
// \{美佐枝}「そうね。今度は男連中がいない時にでも」
<2237> \{Misae} "Ừm, dù thế, khung cảnh này thật khó tin."
 
<2291> \{Misae} 『Aa, nói đi cũng phải nói lại, tôi chẳng thể ngờ có ngày lại nhìn thấy cảnh tượng này đó.
// \{Misae} "Yeah, even then, this is an unbelievable scene."
// \{Misae} "Yeah, even then, this is an unbelievable scene."
// \{美佐枝}「ああ、それにしても、信じられない光景」
// \{美佐枝}「ああ、それにしても、信じられない光景」
<2238> \{Sunohara} "Ý gì thế?"
 
<2292> \{Sunohara} 『Ý chị là sao?
// \{Sunohara} "What is?"
// \{Sunohara} "What is?"
// \{春原}「何が?」
// \{春原}「何が?」
<2239> \{Misae} "Vì một người con gái dễ thương và đẹp như thế lại có mặt ở đây."
 
<2293> \{Misae} 『Phòng cậu toàn là những cô gái xinh xắn, đáng yêu.
// \{Misae} "Because such a cute girl and beautiful person is here after all."
// \{Misae} "Because such a cute girl and beautiful person is here after all."
// \{美佐枝}「あんたの部屋に、こんな可愛い子と綺麗な人がいるんだからねぇ」
// \{美佐枝}「あんたの部屋に、こんな可愛い子と綺麗な人がいるんだからねぇ」
<2240> \{Misae} "Có thể đây là dịp ngàn năm có một, vậy cô chụp với tôi một bức ảnh nhé?"
 
<2294> \{Misae} 『Cần chị chụp cho bức ảnh không, vì biết đến bao giờ cậu mới lại được chiêm ngưỡng khung cảnh này nữa?
// \{Misae} "This might be the only time I'll get to see this, so do you mind if I take a photo?"
// \{Misae} "This might be the only time I'll get to see this, so do you mind if I take a photo?"
// \{美佐枝}「見納めかもしれないから、写真撮ってあげよーか?」
// \{美佐枝}「見納めかもしれないから、写真撮ってあげよーか?」
<2241> \{Sunohara} "Ha, từ giờ trở đi, chị sẽ thấy thường xuyên."
 
<2295> \{Sunohara} 『Ha, từ giờ trở đi chị muốn nhìn cảnh này lúc nào cũng được hết.
// \{Sunohara} "Hah, from now onward, you'll see this anytime."
// \{Sunohara} "Hah, from now onward, you'll see this anytime."
// \{春原}「はっ、こんな光景、今後いくらだって見られるさ」
// \{春原}「はっ、こんな光景、今後いくらだって見られるさ」
<2242> \{Sunohara} "Vì Sanae-san và tôi đang hẹn hò, vậy thôi!"
 
<2296> \{Sunohara} 『Vì Sanae-san và em đang là một đôi!
// \{Sunohara} "Because Sanae-san and I are going out, after all!"
// \{Sunohara} "Because Sanae-san and I are going out, after all!"
// \{春原}「なんたって、早苗さんと僕、付き合ってんだからねっ」
// \{春原}「なんたって、早苗さんと僕、付き合ってんだからねっ」
<2243> \{Misae} "........."
 
<2297> \{Misae} .........
// \{美佐枝}「………」
// \{美佐枝}「………」
<2244> \{Misae} "Xin lỗi... hình như tôi mới tưởng tượng mình nghe mấy từ gì đó. Cậu nói lại đi?"
 
<2298> \{Misae} 『Xin lỗi... hình như chị vừa bị ảo thính hay sao ấy. Cậu lặp lại thêm lần nữa giúp chị nhé.』
// \{Misae} "Sorry... I imagined I heard something. Could you say that again?"
// \{Misae} "Sorry... I imagined I heard something. Could you say that again?"
// \{美佐枝}「悪い…今、幻聴が聞こえた。もう一回言ってくれる?」
// \{美佐枝}「悪い…今、幻聴が聞こえた。もう一回言ってくれる?」
<2245> \{Sunohara} "Sanae-san và tôi đang hẹn hò!"
 
<2299> \{Sunohara} 『Em nói là Sanae-san và em đang hẹn hò!
// \{Sunohara} "Sanae-san and I are going out!"
// \{Sunohara} "Sanae-san and I are going out!"
// \{春原}「早苗さんと僕は、付き合ってるって言ったんだよっ」
// \{春原}「早苗さんと僕は、付き合ってるって言ったんだよっ」
<2246>
\{Misae} "Nè..."


<2300> \{Misae} 『Biết gì không...』
// \{Misae} "You know..."
// \{Misae} "You know..."
// \{美佐枝}「あのさ…」
// \{美佐枝}「あのさ…」
<2247> \{Misae} "Nếu mấy từ hồi nãy là tiếng nhật thì nó rất rất là thật sự đáng sợ đấy."
 
<2301> \{Misae} 『Nếu lời cậu vừa nói là tiếng Nhật thì tầng nghĩa đằng sau có nằm mơ cũng không ai tin đâu.
// \{Misae} "If those words are Japanese, then it's a very, very frightening reality."
// \{Misae} "If those words are Japanese, then it's a very, very frightening reality."
// \{美佐枝}「今の言葉がもし日本語なら、ものすごい事実を言ってることになるんだけど」
// \{美佐枝}「今の言葉がもし日本語なら、ものすごい事実を言ってることになるんだけど」
<2248> \{\m{B}} "Aa, mấy từ ngọc ngà hồi nãy nghĩa là 'Tôi có thể tự chăm lo chỗ ỡ của mình!'"
 
<2302> \{\m{B}} 『À, nó vừa nói \g{tiếng Maasai}={Tiếng Maasai là một thổ ngữ của tộc người Maasai ở Kenya và Tanzania.} đó chị. Câu đấy nghĩa là 「Em tự thu xếp được chỗ !」』
// \{\m{B}} "Yeah, those polished words just now meant, 'I can take care of the place on my own!'"
// \{\m{B}} "Yeah, those polished words just now meant, 'I can take care of the place on my own!'"
// \{\m{B}}「ああ、今のマサイ語で、『僕、ひとりでお留守番できるよ!』って意味だよ」
// \{\m{B}}「ああ、今のマサイ語で、『僕、ひとりでお留守番できるよ!』って意味だよ」
<2249> \{Misae} "Aa, tôi hiểu rồi. Tốt lắm, Sunohara."
 
<2303> \{Misae} 『Aa, chị hiểu rồi. Sunohara giỏi quá ta.
// \{Misae} "Yeah, I knew it. Pretty good, Sunohara."
// \{Misae} "Yeah, I knew it. Pretty good, Sunohara."
// \{美佐枝}「ああ、やっぱり。えらいねぇ、春原は」
// \{美佐枝}「ああ、やっぱり。えらいねぇ、春原は」
<2250> \{Sunohara} "Tin tôi dùm cái!"
 
<2304> \{Sunohara} 『Tin em giùm cái!
// \{Sunohara} "Believe me!"
// \{Sunohara} "Believe me!"
// \{春原}「信じてくれよっ!」
// \{春原}「信じてくれよっ!」
<2251> \{Mei} "Em nghĩ người thường sẽ có kiểu phản ứng như thế thôi."
 
<2305> \{Mei} 『Thế ra đây là phản ứng của người bình thường khi nghe tin này ư?』
// \{Mei} "I guess normal people will end up having this kind of response."
// \{Mei} "I guess normal people will end up having this kind of response."
// \{芽衣}「やっぱり、普通の人はこんな反応になっちゃうんだ」
// \{芽衣}「やっぱり、普通の人はこんな反応になっちゃうんだ」
<2252> \{\m{B}} "Họ không dám nhìn vào thực tế."
 
<2306> \{\m{B}} 『Chẳng ai dám đương đầu với thực tế đâu.
// \{\m{B}} "They can't look at reality."
// \{\m{B}} "They can't look at reality."
// \{\m{B}}「現実を直視することができないんだ」
// \{\m{B}}「現実を直視することができないんだ」
<2253> \{Sunohara} "Tao là loại người gì cơ chứ..."
 
<2307> \{Sunohara} 『Tao là loại người gì cơ chứ...?』
// \{Sunohara} "What kind of person am I..."
// \{Sunohara} "What kind of person am I..."
// \{春原}「どんな奴だよ、僕…」
// \{春原}「どんな奴だよ、僕…」
<2254> \{Mei} "Bữa ăn ngon thật."
 
<2308> \{Mei} 『Bữa ăn ngon miệng ghê anh nhỉ.
// \{Mei} "That was delicious."
// \{Mei} "That was delicious."
// \{芽衣}「おいしかったですね」
// \{芽衣}「おいしかったですね」
<2255> \{\m{B}} "Chắc vậy."
 
<2309> \{\m{B}} 『Công nhận.
// \{\m{B}} "I suppose."
// \{\m{B}} "I suppose."
// \{\m{B}}「まぁな」
// \{\m{B}}「まぁな」
<2256> \{Mei} "Sanae-san nói với em khá nhiều chuyện về nấu ăn!"
 
<2310> \{Mei} 『Sanae-san còn chỉ dạy em nhiều công thức nấu lắm!
// \{Mei} "Sanae-san told me a lot of things about cooking!"
// \{Mei} "Sanae-san told me a lot of things about cooking!"
// \{芽衣}「お料理のこと、早苗さんから、いっぱい教えてもらいましたっ」
// \{芽衣}「お料理のこと、早苗さんから、いっぱい教えてもらいましたっ」
<2257> Kết thúc bữa trưa, chúng tôi rời khỏi kí túc xá lần nữa.
 
<2311> Chén xong bữa trưa, chúng tôi lại rời túc xá.
// Finishing lunch, we left the dorm yet again.
// Finishing lunch, we left the dorm yet again.
// 昼食を食べ終わり、また家を出る。
// 昼食を食べ終わり、また家を出る。
<2258> Hai đứa bọn tôi tiếp tục bước đi trên phố trong buổi sớm chiều.
 
<2312> Nối đuôi cặp đôi đang hẹn hò, chúng tôi thả bước xuống trung tâm thị trấn vào đầu giờ chiều.
// The two of us continued walking in the town during the early afternoon.
// The two of us continued walking in the town during the early afternoon.
// 二人に続いて、昼下がりの町を歩いていた。
// 二人に続いて、昼下がりの町を歩いていた。
<2259> \{Mei} "Sanae-san đúng là một người dễ mến."
 
<2313> \{Mei} 『Nhưng mà, Sanae-san tử tế thật đó.
// \{Mei} "Sanae-san really is such a kind person."
// \{Mei} "Sanae-san really is such a kind person."
// \{芽衣}「でも、本当に早苗さんは優しい人です」
// \{芽衣}「でも、本当に早苗さんは優しい人です」
<2260> \{Mei} "Hơn nữa, chị ấy thật đẹp và nấu ăn giỏi nữa..."
 
<2314> \{Mei} 『Còn hơn thế nữa, chị ấy rất xinh đẹp và thạo cả nấu nướng...
// \{Mei} "Even more, she's beautiful, and she cooks so well..."
// \{Mei} "Even more, she's beautiful, and she cooks so well..."
// \{芽衣}「おまけに、きれいで、料理もうまくて…」
// \{芽衣}「おまけに、きれいで、料理もうまくて…」
<2261> \{Mei} "Em không thể tin được một người như ấy lại là bạn gái của onii-chan."
 
<2315> \{Mei} 『Em không thể tin được một người như chị ấy lại là bạn gái của onii-chan.
// \{Mei} "I couldn't believe someone like her is onii-chan's girlfriend."
// \{Mei} "I couldn't believe someone like her is onii-chan's girlfriend."
// \{芽衣}「おにいちゃんの彼女なのが、信じられません」
// \{芽衣}「おにいちゃんの彼女なのが、信じられません」
<2262> \{\m{B}} "Chắc thế..."
 
<2316> \{\m{B}} 『Anh cũng thấy thế...
// \{\m{B}} "I suppose..."
// \{\m{B}} "I suppose..."
// \{\m{B}}「そうだろうな…」
// \{\m{B}}「そうだろうな…」
<2263> ta không phải bạn gái thật...
 
<2317> Đương nhiên, vì ấy có phải bạn gái của nó thật đâu...
// Because, she's not a real girlfriend...
// Because, she's not a real girlfriend...
// だって、本当は彼女じゃないしな…
// だって、本当は彼女じゃないしな…
<2264> \{Mei} "Mặc dù giờ chúng ta vẫn còn nhiều thời gian... Anh cảm thấy muốn đi đâu bây giờ?"
 
<2318> \{Mei} 『Đã lâu như vậy rồi... không biết anh ấy định làm gì tiếp theo nhỉ?
// \{Mei} "We still have a lot of time right now though... where do you feel like going this time?"
// \{Mei} "We still have a lot of time right now though... where do you feel like going this time?"
// \{芽衣}「だいぶ時間がたっちゃいましたけど…今度は、どこに行く気なんでしょうか」
// \{芽衣}「だいぶ時間がたっちゃいましたけど…今度は、どこに行く気なんでしょうか」
<2265> \{Mei} "Nếu anh, \m{A}-san, anh sẽ đi đâu?"
 
<2319> \{Mei} 『Nếu là\ \
 
<2320> -san thì anh muốn đi đâu?
// \{Mei} "Since it's you, \m{A}-san, where would you go?"
// \{Mei} "Since it's you, \m{A}-san, where would you go?"
// \{芽衣}「\m{A}さんなら、どこに行きますか?」
// \{芽衣}「\m{A}さんなら、どこに行きますか?」
<2266> \{\m{B}} "Anh nữa à...?"
 
<2321> \{\m{B}} 『Lại hỏi anh nữa à...?
// \{\m{B}} "Me again...?"
// \{\m{B}} "Me again...?"
// \{\m{B}}「また俺かよ…」
// \{\m{B}}「また俺かよ…」
<2267> \{\m{B}} "Hưm, Đi xem phim hay mua gì đó."
 
<2322> \{\m{B}} 『Chà, chắc anh sẽ đi xem phim hay mua sắm lặt vặt.
// \{\m{B}} "Well, movies or buying something."
// \{\m{B}} "Well, movies or buying something."
// \{\m{B}}「ま、映画とか買い物とかかな」
// \{\m{B}}「ま、映画とか買い物とかかな」
<2268> \{Mei} "Mấy việc đó à?"
 
<2323> \{Mei} 『Anh sẽ làm thế thật ư?
// \{Mei} "That sort of thing?"
// \{Mei} "That sort of thing?"
// \{芽衣}「そんなものですか」
// \{芽衣}「そんなものですか」
<2269> \{\m{B}} "Mấy chỗ hiếm lạ thì không tốt nhỉ?"
 
<2324> \{\m{B}} 『Em cũng đâu muốn đột nhiên đi vào một chốn đặc thù nào đó, phải không?
// \{\m{B}} "Rare places are bad, aren't they?"
// \{\m{B}} "Rare places are bad, aren't they?"
// \{\m{B}}「珍しすぎる場所も嫌だろ?」
// \{\m{B}}「珍しすぎる場所も嫌だろ?」
<2270> \{\m{B}} "Nếu giờ anh nói 'chúng ta đến phòng triển lãm gốm sứ', em nghĩ sao?"
 
<2325> \{\m{B}} 『Giả sử bây giờ anh nói 「Chúng ta đi xem triển lãm đá hiếm nào」, thì em nghĩ sao?
// \{\m{B}} "If I told you 'Let's go to a stoneware reference room', what would you think?"
// \{\m{B}} "If I told you 'Let's go to a stoneware reference room', what would you think?"
// \{\m{B}}「石器資料館にいこうって言われたら、どうだ?」
// \{\m{B}}「石器資料館にいこうって言われたら、どうだ?」
<2271> \{Mei} "Haha... Em sẽ từ chối."
 
<2326> \{Mei} 『Haha... Em sẽ từ chối.
// \{Mei} "Haha... I'd refuse."
// \{Mei} "Haha... I'd refuse."
// \{芽衣}「はは…お断りです」
// \{芽衣}「はは…お断りです」
<2272> \{\m{B}} "Tất nhiên. Anh nghĩ mấy chỗ an toàn thì vẫn tốt hơn."
 
<2327> \{\m{B}} 『Thấy chưa? Thành ra anh nghĩ ghé vào mấy chỗ bình dân một tí lại hay hơn.
// \{\m{B}} "Of course. I think it's better to be somewhere safe to begin with."
// \{\m{B}} "Of course. I think it's better to be somewhere safe to begin with."
// \{\m{B}}「そうだろ。最初のうちは、無難なところのほうがいいと思うぞ」
// \{\m{B}}「そうだろ。最初のうちは、無難なところのほうがいいと思うぞ」
<2273> \{Mei} "Hiểu rồi..."
 
<2328> \{Mei} 『Em hiểu rồi...
// \{Mei} "I see..."
// \{Mei} "I see..."
// \{芽衣}「なるほど…」
// \{芽衣}「なるほど…」
<2274> \{\m{B}} "Mặc dù trông có vẻ an toàn, có vài chỗ mà hẹn hò thì đừng nên tới."
 
<2329> \{\m{B}} 『Tuy vậy cũng có những chỗ bề ngoài trông an toàn nhưng tuyệt đối không được xớ rớ tới.
// \{\m{B}} "Even though it seems safe, there are places that one shouldn't go to either."
// \{\m{B}} "Even though it seems safe, there are places that one shouldn't go to either."
// \{\m{B}}「だけど、一見無難そうで、決していってはいけない場所というのもある」
// \{\m{B}}「だけど、一見無難そうで、決していってはいけない場所というのもある」
<2275> \{\m{B}} "Nhiều cặp đã gặp tình huống éo le bởi vì cái chỗ kinh khủng đó..."
 
<2330> \{\m{B}} 『Cái nơi kinh hoàng đó đã đẩy nhiều cặp đôi vào hoàn cảnh éo le, xém chút là chia tay...
// \{\m{B}} "Many couples met tragedy heading to such abominable places..."
// \{\m{B}} "Many couples met tragedy heading to such abominable places..."
// \{\m{B}}「幾多のカップルを破局に向かわせた、忌まわしきその場所…」
// \{\m{B}}「幾多のカップルを破局に向かわせた、忌まわしきその場所…」
<2276> \{\m{B}} "Nhưng, dù thế, nhiều thằng lại bị lôi cuốn bởi thế giới đó..."
 
<2331> \{\m{B}} 『Bất chấp điều đó, nó vẫn có ma lực ghê gớm thu hút cánh đàn ông...
// \{\m{B}} "But, even so, there are men who are attracted to such worlds..."
// \{\m{B}} "But, even so, there are men who are attracted to such worlds..."
// \{\m{B}}「しかし、それでいて男を引きつけてやまない世界がある…」
// \{\m{B}}「しかし、それでいて男を引きつけてやまない世界がある…」
<2277> \{Mei} "C-chỗ đó là...!"
 
<2332> \{Mei} 『C-chỗ đó là...!
// \{Mei} "T-that's...!"
// \{Mei} "T-that's...!"
// \{芽衣}「そ、それはっ…」
// \{芽衣}「そ、それはっ…」
<2278> Ực...
 
<2333> Ực...
// ... Gulp.
// ... Gulp.
// …ごくり。
// …ごくり。
<2279> \{\m{B}} "Tên chỗ đen tối đó là... khu trò chơi điện tử."
 
<2334> \{\m{B}} 『Chốn đen tối đó là... trung tâm game.
// \{\m{B}} "The name of that darkness... is the arcade."
// \{\m{B}} "The name of that darkness... is the arcade."
// \{\m{B}}「その闇の名は…ゲーセン」
// \{\m{B}}「その闇の名は…ゲーセン」
<2280> \{Mei} "Trò chơi... điện tử ?"
 
<2335> \{Mei} 『Trung tâm... game ư?
// \{Mei} "The... arcade?"
// \{Mei} "The... arcade?"
// \{芽衣}「ゲーセン…ですか」
// \{芽衣}「ゲーセン…ですか」
<2281> \{Mei} "Nhưng, nếu chỉ là trò chơi điện tử..."
 
<2336> \{Mei} 『Nhưng, nếu chỉ chơi game thì...
// \{Mei} "But, if it's just the arcade..."
// \{Mei} "But, if it's just the arcade..."
// \{芽衣}「でも、ゲーセンぐらいだったら…」
// \{芽衣}「でも、ゲーセンぐらいだったら…」
<2282> \{\m{B}} "Thiển cận!"
 
<2337> \{\m{B}} 『Quá thiển cận!
// \{\m{B}} "Weak!"
// \{\m{B}} "Weak!"
// \{\m{B}}「甘いっ!」
// \{\m{B}}「甘いっ!」
<2283> \{Mei} "Uuuu, em xin lỗi!"
 
<2338> \{Mei} 『Uu, em xin lỗi!
// \{Mei} "Uuuu, I'm sorry!"
// \{Mei} "Uuuu, I'm sorry!"
// \{芽衣}「ううっ、すみませんっ」
// \{芽衣}「ううっ、すみませんっ」
<2284> \{\m{B}} "Em có máy game cầm tay không, Mei-chan?"
 
<2339> \{\m{B}} 『Mei-chan có máy chơi game cầm tay không?
// \{\m{B}} "Do you have a game console, Mei-chan?"
// \{\m{B}} "Do you have a game console, Mei-chan?"
// \{\m{B}}「芽衣ちゃんは、ゲーム機とか持ってるか?」
// \{\m{B}}「芽衣ちゃんは、ゲーム機とか持ってるか?」
<2285> \{Mei} "Umm... onii-chan một cái quê."
 
<2340> \{Mei} 『Ừm... onii-chan để lại cho em một cái dưới quê.
// \{Mei} "Umm... onii-chan had one left behind."
// \{Mei} "Umm... onii-chan had one left behind."
// \{芽衣}「えっと…おにいちゃんが置いていったのだけです」
// \{芽衣}「えっと…おにいちゃんが置いていったのだけです」
<2286> \{Mei} "Nhưng không còn cách nào để ở trong phòng được..."
 
<2341> \{Mei} 『Nhưng chắc giờ này nó đang đóng bụi trong tủ quần áo rồi...
// \{Mei} "But, it couldn't get all the way into the closet..."
// \{Mei} "But, it couldn't get all the way into the closet..."
// Alt - "But, since it's in the closet, it's hardly used." - Lit. "But, since it's in the closet, nothing." This is the closest I can make the most sense. Would definitely need more cleaning up. - Kinny Riddle
// Alt - "But, since it's in the closet, it's hardly used." - Lit. "But, since it's in the closet, nothing." This is the closest I can make the most sense. Would definitely need more cleaning up. - Kinny Riddle
// \{芽衣}「でも、押し入れに入れっぱなしだなぁ」
// \{芽衣}「でも、押し入れに入れっぱなしだなぁ」
<2287> \{\m{B}} "Ừ, mấy thằng con trai thường thích game."
 
<2342> \{\m{B}} 『Chính thế. Con trai thường đứa nào cũng khoái bấm game.
// \{\m{B}} "Yeah, normally guys like games."
// \{\m{B}} "Yeah, normally guys like games."
// \{\m{B}}「そう、大抵の男はゲーム好きだ」
// \{\m{B}}「そう、大抵の男はゲーム好きだ」
<2288> \{\m{B}} "Nhưng, nhiều đứa con gái không thích thế."
 
<2343> \{\m{B}} 『Nhưng đa số con gái lại không hứng thú mấy.
// \{\m{B}} "But, there are a lot of girls that aren't like that."
// \{\m{B}} "But, there are a lot of girls that aren't like that."
// \{\m{B}}「けど、女の子はそうじゃないことのほうが多い」
// \{\m{B}}「けど、女の子はそうじゃないことのほうが多い」
<2289> \{\m{B}} "Thử tưởng tượng cái cảm giác mà xem người khác chơi game đi."
 
<2344> \{\m{B}} 『Em thử mường tượng cái cảm giác chỉ biết đứng ngoài nhìn người khác chơi game đối kháng đi.
// \{\m{B}} "Try imagining how you'd feel watching someone play fighting games."
// \{\m{B}} "Try imagining how you'd feel watching someone play fighting games."
// \{\m{B}}「格ゲーとかやってる隣で、一人それを見ている気分を想像してみろよ」
// \{\m{B}}「格ゲーとかやってる隣で、一人それを見ている気分を想像してみろよ」
<2290> \{Mei} "Nếu bị như thế, hẳn sẽ rất chán..."
 
<2345> \{Mei} 『Nghe anh nói mới thấy, như vậy chán chết...
// \{Mei} "If you put it that way, it's probably boring..."
// \{Mei} "If you put it that way, it's probably boring..."
// \{芽衣}「そういわれてみれば、つまらないかも…」
// \{芽衣}「そういわれてみれば、つまらないかも…」
<2291> \{\m{B}} "Hơn nữa, bình thường thì một thằng con trai thật sự điên cuồng vì nó."
 
<2346> \{\m{B}} 『Chưa hết, con trai còn có thói nổi máu ăn thua đủ với ván game nữa.
// \{\m{B}} "Even more, it's normal for guys to be really crazy about it."
// \{\m{B}} "Even more, it's normal for guys to be really crazy about it."
// \{\m{B}}「しかも、たいてい男は、どっぷりと熱中している」
// \{\m{B}}「しかも、たいてい男は、どっぷりと熱中している」
<2292> \{Mei} "Em không muốn hẹn hò kiểu đó."
 
<2347> \{Mei} 『Em không muốn kiểu hẹn hò như vậy tí nào.
// \{Mei} "I don't want such a date."
// \{Mei} "I don't want such a date."
// \{芽衣}「そんなデートは嫌です」
// \{芽衣}「そんなデートは嫌です」
<2293> \{\m{B}} "Chính vì thế, đừng thích một thằng như thế nhé, Mei-chan."
 
<2348> \{\m{B}} 『Chính vì thế, Mei-chan có lựa bạn trai thì nhớ tránh xa mấy thằng nghiện game ra nhé.
// \{\m{B}} "Having said that, don't get a guy like that, Mei-chan." // Tomoya, you are scary, you know that?
// \{\m{B}} "Having said that, don't get a guy like that, Mei-chan." // Tomoya, you are scary, you know that?
// \{\m{B}}「というわけで、芽衣ちゃんはそんな男を彼氏にしないよう」
// \{\m{B}}「というわけで、芽衣ちゃんはそんな男を彼氏にしないよう」
<2294> \{Mei} "Được rồi, em sẽ cẩn thận."
 
<2349> \{Mei} 『Dạ, em sẽ cẩn thận.
// \{Mei} "Okay, I'll be careful."
// \{Mei} "Okay, I'll be careful."
// \{芽衣}「はぁい、気をつけます」
// \{芽衣}「はぁい、気をつけます」
<2295> \{\m{B}} "Được chứ? Mấy thằng con trai mà kêu em tới mấy khu trò chơi điện tử là tệ nhất."
 
<2350> \{\m{B}} 『Nghe anh này, kẻ tồi tệ nhất không ai khác ngoài đứa con trai rủ em vào quán điện tử.
// \{\m{B}} "Okay? Guys that call you to an arcade are the worst."
// \{\m{B}} "Okay? Guys that call you to an arcade are the worst."
// \{\m{B}}「いいか、ゲーセンに誘うような男は最悪だ」
// \{\m{B}}「いいか、ゲーセンに誘うような男は最悪だ」
<2296> \{Mei} "Tệ nhất?"
 
<2351> \{Mei} 『Tồi tệ nhất cơ ạ?
// \{Mei} "The worst?"
// \{Mei} "The worst?"
// \{芽衣}「最悪ですかっ」
// \{芽衣}「最悪ですかっ」
<2297> \{\m{B}} "Đúng thế, chúng là những đứa bại! không não!"
 
<2352> \{\m{B}} 『Đúng thế, chúng là những tên đốn mạt! Rặt một lũ rác rưởi!
// \{\m{B}} "That's right, they're losers! Freaks!"
// \{\m{B}} "That's right, they're losers! Freaks!"
// \{\m{B}}「そうだ、クズだっ、ゴミだっ」
// \{\m{B}}「そうだ、クズだっ、ゴミだっ」
<2298> \{Mei} "Bại? Không não?"
 
<2353> \{Mei} 『Đốn mạt? Rác rưởi?
// \{Mei} "Losers? Freaks?"
// \{Mei} "Losers? Freaks?"
// \{芽衣}「クズで、ゴミですかっ」
// \{芽衣}「クズで、ゴミですかっ」
<2299> \{\m{B}} "Bây giờ, Sunohara sẽ đi đâu đây..."
 
<2354> \{\m{B}} 『Sunohara chắc sẽ không...
// \{\m{B}} "Now, where will Sunohara go..."
// \{\m{B}} "Now, where will Sunohara go..."
// \{\m{B}}「で、春原は…」
// \{\m{B}}「で、春原は…」
<2300> Trước mặt chúng tôi, hai bóng người đang đi kia.
 
<2355> Tôi nhìn sang cặp đôi ở ngay đằng trước.
// In front of us, we see the two there.
// In front of us, we see the two there.
// 前にいる、二人に目をやる。
// 前にいる、二人に目をやる。
<2301> \{Sunohara} "Sanae-san, chúng ta hãy tới khu trò chơi điện tử đi!"
 
<2356> \{Sunohara} 『Sanae-san, chúng ta vào trung tâm game đi!
// \{Sunohara} "Sanae-san, let's go to the arcades!"
// \{Sunohara} "Sanae-san, let's go to the arcades!"
// \{春原}「早苗さん、ゲーセンいきましょうよっ!」
// \{春原}「早苗さん、ゲーセンいきましょうよっ!」
<2302> Siệp!
 
<2357> Sượtttt!
// Slip!
// Slip!
// ずるぅっ!
// ずるぅっ!
<2303> Hai đứa chúng tôi ngửa
 
<2358> Chúng tôi ngã ngửa.
// The two of us fall over.
// The two of us fall over.
// 二人して転けていた。
// 二人して転けていた。
<2304> \{Sanae} "Trò chơi điện tử? Em chưa tới lần nào!"
 
<2359> \{Sanae} 『Trung tâm game à? Em chưa đến đó lần nào!
// \{Sanae} "The arcades? It's my first time!"
// \{Sanae} "The arcades? It's my first time!"
// \{早苗}「ゲームセンターですかっ!  初めてですっ」
// \{早苗}「ゲームセンターですかっ!  初めてですっ」
<2305> \{\m{B}} "A... Sanae-san, cô không nên đi..."
 
<2360> \{\m{B}} 『Aa... Sanae-san, chớ nên vào đó...
// \{\m{B}} "Ahh... Sanae-san, you mustn't go..."
// \{\m{B}} "Ahh... Sanae-san, you mustn't go..."
// \{\m{B}}「ああ…早苗さん、いっちゃダメだ…」
// \{\m{B}}「ああ…早苗さん、いっちゃダメだ…」
<2306> \{\m{B}} (Hừm... nếu mấy trò bắt UFO hay mấy trò liên quan tới nhiều người, tôi không nghĩ là sẽ có vấn đề gì...)
 
<2361> \{\m{B}} (Mà thôi... nếu họ chỉ chơi mấy trò kiểu như gắp thú được vạn người mê thì chắc cũng không đến nỗi nào...)
// \{\m{B}} (Well... if it's a UFO Catcher game or something that involves a lot of people, I don't think there'll be a problem...)
// \{\m{B}} (Well... if it's a UFO Catcher game or something that involves a lot of people, I don't think there'll be a problem...)
// \{\m{B}}(ま…UFOキャッチャーとか、多人数で楽しめるゲームなら問題ないと思うんだけどな…)
// \{\m{B}}(ま…UFOキャッチャーとか、多人数で楽しめるゲームなら問題ないと思うんだけどな…)
<2307> Tôi nghĩ thế trong khi nhìn tới khu trò chơi điện tử nằm trơ trọi giữa khu mua sắm.
 
<2362> Tôi nhủ thầm trong lúc đưa mắt nhìn về phía trung tâm game nằm quạnh quẽ giữa phố mua sắm.
// I think that while gazing at the lonely arcade in the middle of the shopping district.
// I think that while gazing at the lonely arcade in the middle of the shopping district.
// 商店街の中、寂れたゲームセンターを眺めながら、思う。
// 商店街の中、寂れたゲームセンターを眺めながら、思う。
<2308> \{Sunohara} "Sanae-san, đây, đây!"
 
<2363> \{Sunohara} 『Sanae-san, chơi cái này đi!
// \{Sunohara} "Sanae-san, this, this!"
// \{Sunohara} "Sanae-san, this, this!"
// \{春原}「早苗さん、これこれっ!」
// \{春原}「早苗さん、これこれっ!」
<2309> Sunohara lướt tới chỗ máy giả lập làm DJ.
 
<2364> Sunohara lướt tới bên máy chơi game nhịp điệu giả lập DJ.
// Sunohara rushes up to the newest virtual DJ machine.
// Sunohara rushes up to the newest virtual DJ machine.
// 春原が駆け寄ったのは、最新のDJ体感ゲームだった。
// 春原が駆け寄ったのは、最新のDJ体感ゲームだった。
<2310> Trong tất cả mọi thứ, thứ như thế...
 
<2365> Trong bao nhiêu là trò thế mà nó lại đi chọn...
// Especially of all things, something like this...
// Especially of all things, something like this...
// よりにもよって、そんなものを…
// よりにもよって、そんなものを…
<2311> \{Sunohara} "Anh sẽ cho em thấy anh dữ dội thế nào!"
 
<2366> \{Sunohara} 『Xem anh phô diễn cú skiratch điệu nghệ nè!
// \{Sunohara} "I'll show you how cool my scratch is!"
// \{Sunohara} "I'll show you how cool my scratch is!"
// \{春原}「僕の華麗なスケラッチ、見せてあげますねっ」
// \{春原}「僕の華麗なスケラッチ、見せてあげますねっ」
<2312> Nàaa, mày dữ quá rồi còn gì.
 
<2367> Phát âm sai bét mà bày đặt, phải là 「scratch」 chứ.
// Whaaaatever man, it's your scratch after all.
// Whaaaatever man, it's your scratch after all.
// どーでもいいが、スクラッチ、だからな。
// どーでもいいが、スクラッチ、だからな。
<2313> \{Sanae} "Đáng mong đợi đây!"
 
<2368> \{Sanae} 『Em đang rất nóng lòng chiêm ngưỡng đây!
// \{Sanae} "I'm looking forward to it!"
// \{Sanae} "I'm looking forward to it!"
// \{早苗}「楽しみですっ」
// \{早苗}「楽しみですっ」
<2314> \{Mei} "... Cô ta thực sự mong đợi kìa."
 
<2369> \{Mei} ... Trông họ hào hứng chưa kìa.
// \{Mei} "... She seems really eager."
// \{Mei} "... She seems really eager."
// \{芽衣}「…すごくやる気ですね」
// \{芽衣}「…すごくやる気ですね」
<2315> \{\m{B}} "Hãy hy vọng nó không quá sa đà."
 
<2370> \{\m{B}} 『Mong vụ này kết thúc sớm chứ đừng kéo dài.
// \{\m{B}} "Let's hope that he doesn't go too far."
// \{\m{B}} "Let's hope that he doesn't go too far."
// \{\m{B}}「適当なところで、終わってくれることを願おう」
// \{\m{B}}「適当なところで、終わってくれることを願おう」
<2316> \{\m{B}} "Nếu nó như vậy, anh nghĩ Sanae-san cũng sẽ mệt mỏi thôi..."
 
<2371> \{\m{B}} 『Vì đến cả Sanae-san cũng phải phát chán nếu nó quá sa đà vào game thôi...
// \{\m{B}} "If he does though, Sanae-san will also get tired I think..."
// \{\m{B}} "If he does though, Sanae-san will also get tired I think..."
// \{\m{B}}「下手に進みまくったら、早苗さんも飽きるだろうし…」
// \{\m{B}}「下手に進みまくったら、早苗さんも飽きるだろうし…」
<2317> \{Mei} "Nhưng, nếu nó kết thúc nhanh vậy, nghĩa anh ấy thực sự rất thảm hại."
 
<2372> \{Mei} 『Nhưng kết thúc sớm cũng đồng nghĩa anh ấy chơi dở mà.
// \{Mei} "But, if it ends so fast, it means he really sucks."
// \{Mei} "But, if it ends so fast, it means he really sucks."
// \{芽衣}「でも、さっさと終わっちゃったら、すごく格好悪いですね」
// \{芽衣}「でも、さっさと終わっちゃったら、すごく格好悪いですね」
<2318> \{\m{B}} "Đó cho thấy mấy chuyện này khó khăn thế nào."
 
<2373> \{\m{B}} 『Thằng đấy không biết tự lượng sức đâu.
// \{\m{B}} "That's just about how difficult this is."
// \{\m{B}} "That's just about how difficult this is."
// \{\m{B}}「その辺のさじ加減が微妙なんだ」
// \{\m{B}}「その辺のさじ加減が微妙なんだ」
<2319> Tôi không nghĩ là Sunohara có thể khéo trong chuyện này
 
<2374> Tôi thật tình không tin Sunohara sẽ theo kịp trò này.
// I don't think Sunohara would be capable of such a feat.
// I don't think Sunohara would be capable of such a feat.
// 春原に、そんな芸当ができるとは思えない。
// 春原に、そんな芸当ができるとは思えない。
<2320> Còn đây là một sự chon-lựa nhịp điệu hip-hop tốt chưa từng thấy từ chiếc máy.
 
<2375> Chiếc máy bắt đầu phát ra điệu nhạc hip-hop bắt tai.
// There was a good pick-up hip-hop rhythm flowing from the machine.
// There was a good pick-up hip-hop rhythm flowing from the machine.
// 筐体からは、ノリのいいヒップホップのリズムが流れてきていた。
// 筐体からは、ノリのいいヒップホップのリズムが流れてきていた。
<2321> \{Sunohara} "Đây rồi, đây rồi, đây rồi, đây rồi---!"
 
<2376> \{Sunohara} 『Tới rồi, tới rồi, tới rồi, tới rồi——!
// \{Sunohara} "It's here, it's here, it's here, it's here---!"
// \{Sunohara} "It's here, it's here, it's here, it's here---!"
// \{春原}「来た来た来た来たーっ!」
// \{春原}「来た来た来た来たーっ!」
<2322> \{Sunohara} "YO! YO!"
 
<2377> \{Sunohara} 『YO! YO!
// \{春原}「YO!  YO!」
// \{春原}「YO!  YO!」
<2323> MISS! \pMISS! \pMISS! \pMISS!
 
<2378> MISS! \pMISS! \pMISS! \pMISS!
// MISS!\p  MISS!\p  MISS!\p  MISS!
// MISS!\p  MISS!\p  MISS!\p  MISS!
<2324> Xoẹt!
 
<2379> Cạch!
// Clatter!
// Clatter!
// ガッシャーンッ!
// ガッシャーンッ!
<2325> \{Sunohara} "... Ah."
 
<2380> \{Sunohara} ... A!』
// \{春原}「…あ」
// \{春原}「…あ」
<2326> Một âm thanh kèm với màn hình biến mất, với dòng chữ "GAME OVER".
 
<2381> Chưa gì dòng chữ 『GAME OVER』 đã nhảy múa trên màn hình cùng với âm thanh khô khốc báo hiệu màn chơi khép lại.
// A sound came with the wire screen disappearing, with the words "GAME OVER".
// A sound came with the wire screen disappearing, with the words "GAME OVER".
// 金網の閉じられるような音と共に、画面にはゲームオーバーの文字が踊る。
// 金網の閉じられるような音と共に、画面にはゲームオーバーの文字が踊る。
<2327> Kế đến, tôi còn nghe mấy tiếng chê bai.
 
<2382> Liền sau đó rộ lên một tràng những lời chê bai.
// Following that, I could hear booing.
// Following that, I could hear booing.
// ついでに、ブーイングも聞こえてきた。
// ついでに、ブーイングも聞こえてきた。
<2328> \{\m{B}} (Sunohara... mày thảm hại ngay cả với cái trình độ như thế...)
 
<2383> \{\m{B}} (Sunohara... mày thảm hại quá rồi...)
// \{\m{B}} (Sunohara... you sucked at the worst possible level there...)
// \{\m{B}} (Sunohara... you sucked at the worst possible level there...)
// \{\m{B}}(春原…おまえ今、最高に格好悪いぜ…)
// \{\m{B}}(春原…おまえ今、最高に格好悪いぜ…)
<2329> \{Sunohara} "Cái máy khỉ gió này sao thế?! không bắt được nhịp à?!"
 
<2384> \{Sunohara} 『Quỷ tha ma bắt cái máy này! Mày không bắt được nhịp của tao à?!
// \{Sunohara} "What the hell's with this machine?! Doesn't it know my beat?!"
// \{Sunohara} "What the hell's with this machine?! Doesn't it know my beat?!"
// \{春原}「なんだよこの機械っ!  僕のビートがわからないのかよっ」
// \{春原}「なんだよこの機械っ!  僕のビートがわからないのかよっ」
<2330> \{Mei} "A, onii-chan giận trước cái màn hình!"
 
<2385> \{Mei} 『A, onii-chan trút giận vào màn hình kìa!
// \{Mei} "Ahh, onii-chan's getting angry at the screen!"
// \{Mei} "Ahh, onii-chan's getting angry at the screen!"
// \{芽衣}「ああっ、おにいちゃん、画面に八つ当たりしてるっ」
// \{芽衣}「ああっ、おにいちゃん、画面に八つ当たりしてるっ」
<2331> \{Sunohara} "Bên cạnh đó, tại sao không bài Bomb A Head trong đây?!"
 
<2386> \{Sunohara} 『Mà sao không thấy bài Bomb A Head!
 
<2387> \ trong đây chứ?!
// \{Sunohara} "Besides, why isn't Bomb A Head in here?!"
// \{Sunohara} "Besides, why isn't Bomb A Head in here?!"
// \{春原}「だいたい、なんでボンバヘッが入ってないんだよっ」
// \{春原}「だいたい、なんでボンバヘッが入ってないんだよっ」
<2332> \{Sunohara} "Nếu có thì đây đã Perfect rồi!"
 
<2388> \{Sunohara} 『Có bài đó thì không được Perfect mới lạ!
// \{Sunohara} "If it were, I'd get perfect!"
// \{Sunohara} "If it were, I'd get perfect!"
// \{春原}「あれならパーフェクトなのìなぁっ」
// \{春原}「あれならパーフェクトなのìなぁっ」
<2333> \{Sanae} "Youhei-kun, anh không nên thế."
 
<2389> \{Sanae} 『Youhei-san, đừng làm thế.
// \{Sanae} "Youhei-kun, you mustn't."
// \{Sanae} "Youhei-kun, you mustn't."
// \{早苗}「陽平さん、いけませんよ」
// \{早苗}「陽平さん、いけませんよ」
<2334> \{Sanae} "Anh sẽ gặp rắc rối với chủ tiệm nếu anh phá nó đấy."
 
<2390> \{Sanae} 『Nhân viên trung tâm sẽ gặp rắc rối nếu anh phá hỏng cái máy đó.
// \{Sanae} "You'll be a bother to the shop attendants if you break it."
// \{Sanae} "You'll be a bother to the shop attendants if you break it."
// \{早苗}「壊れてしまったら、お店の人に迷惑がかかってしまいます」
// \{早苗}「壊れてしまったら、お店の人に迷惑がかかってしまいます」
<2335> \{Sunohara} "Chậc..."
 
<2391> \{Sunohara} 『Chậc...
// \{春原}「ちぇっ…」
// \{春原}「ちぇっ…」
<2336> \{Sunohara} "Thôi quên cái của nợ này đi vậy, giờ thì đi tới tiệm CD nào."
 
<2392> \{Sunohara} 『Thôi quên thứ của nợ này đi, ta sang quầy CD nào.
// \{Sunohara} "Let's forget this stupid arcade, and go to the CD shop."
// \{Sunohara} "Let's forget this stupid arcade, and go to the CD shop."
// \{春原}「こんなシケたゲーセンなんかやめて、CDショップいきましょうよ」
// \{春原}「こんなシケたゲーセンなんかやめて、CDショップいきましょうよ」
<2337> \{Sunohara} "Anh sẽ cho em bài Bomb A Head làm quà!"
 
<2393> \{Sunohara} 『Anh sẽ mua tặng em bài Bomb A Head!
 
<2394> .』
// \{Sunohara} "I'll give you Bomb A Head as a present!"
// \{Sunohara} "I'll give you Bomb A Head as a present!"
// \{春原}「ボンバヘッ、プレゼントしますねっ」
// \{春原}「ボンバヘッ、プレゼントしますねっ」
<2338> \{Mei} "A, xử như thế, hết tổn thương này tới cái khác..."
 
<2395> \{Mei} 『Aa, cách xử sự của anh ấy càng ngày càng tệ...
// \{Mei} "Ahh, behaving like that, getting one wound after another..."
// \{Mei} "Ahh, behaving like that, getting one wound after another..."
// \{芽衣}「ああっ、傷を重ねるような真似を…」
// \{芽衣}「ああっ、傷を重ねるような真似を…」
<2339> \{\m{B}} "Không hẳn là vậy, nhỉ...?"
 
<2396> \{\m{B}} 『Và có kẻ quái đản nào muốn được tặng Bomb A Head!
 
<2397> \ chứ...?
// \{\m{B}} "There aren't any actually, are there...?"
// \{\m{B}} "There aren't any actually, are there...?"
// \{\m{B}}「つーか、いらねぇ…」
// \{\m{B}}「つーか、いらねぇ…」
<2340> \{Sunohara} "Không có..."
// Bản HD: <2396> \{\m{B}}And who the hell wants
// Bản HD: <2397> , anyway...
 
<2398> \{Sunohara} 『Không có...
// \{Sunohara} "None..."
// \{Sunohara} "None..."
// \{春原}「ないなぁ…」
// \{春原}「ないなぁ…」
<2341> Và rồi chúng tôi đi kiểm mấy gian hàng , mấy CD second-hand trong mấy cửa tiệm.
 
<2399> Và thế là, chúng tôi dừng chân tại một hiệu đồ lớn kinh doanh sách và đĩa CD đã qua sử dụng cùng mấy thứ tương tự.
// And then we went to check the old, second-hand CDs in the major used shops. // need rewording?
// And then we went to check the old, second-hand CDs in the major used shops. // need rewording?
// Alt - They then went to check out in a second-hand shop with lots of old books and CD. - Kinny Riddle
// Alt - They then went to check out in a second-hand shop with lots of old books and CD. - Kinny Riddle
// そしてやってきたのは、古本や古CDを扱う、大手の中古ショップだった。
// そしてやってきたのは、古本や古CDを扱う、大手の中古ショップだった。
<2342> Mei-chan nhìn hai người từ bên ngoài...
 
<2400> Tôi và Mei-chan đứng ngoài nhòm vào trong...
// Mei-chan watched the two from outside...
// Mei-chan watched the two from outside...
// 芽衣ちゃんと二人、外から中を窺ってみる…
// 芽衣ちゃんと二人、外から中を窺ってみる…
<2343> \{Sunohara} "Tại sao lại không có Bomb A Head ở đây?!"
 
<2401> \{Sunohara} 『Thế quái nào lại không có Bomb A Head!
 
<2402> \ chứ?!
// \{Sunohara} "Why is Bomb A Head not here?!"
// \{Sunohara} "Why is Bomb A Head not here?!"
// \{春原}「なんで、ボンバヘッがないんだよっ」
// \{春原}「なんで、ボンバヘッがないんだよっ」
<2344> \{Sunohara} "Cửa tiệm này thật tào lao!"
 
<2403> \{Sunohara} 『Cái cửa hiệu chết giẫm này!
// \{Sunohara} "This shop is messed!"
// \{Sunohara} "This shop is messed!"
// \{春原}「この店、おかしいっすねっ」
// \{春原}「この店、おかしいっすねっ」
<2345> \{Sanae} "Chắc nó phải nổi tiếng lắm."
 
<2404> \{Sanae} 『Hẳn là bài hát ấy nổi tiếng lắm.
// \{Sanae} "Surely it must be popular."
// \{Sanae} "Surely it must be popular."
// \{早苗}「きっと、大人気なんですよ」
// \{早苗}「きっと、大人気なんですよ」
<2346> Sunohara đã để lời nói gió bay.
 
<2405> Vận rủi vẫn chưa hết đeo bám Sunohara, còn lời lẽ của nó thì càng lúc càng chẳng ra sao.
// Sunohara, getting carried away with his talking.
// Sunohara, getting carried away with his talking.
// 調子に乗って話す、春原。
// 調子に乗って話す、春原。
<2347> Sanae-san khoan dung đưa ra một câu trả lời lịch thiệp.
 
<2406> Dẫu vậy Sanae-san, bằng lòng bao dung vô bờ bến, chỉ đáp lại một cách tế nhị.  
// Sanae-san tolerated it, giving such a polite answer.
// Sanae-san tolerated it, giving such a polite answer.
// 早苗さんは寛容な心で、丁寧に受け答えしていた。
// 早苗さんは寛容な心で、丁寧に受け答えしていた。
<2348> \{Sunohara} "A, mặc dù chúng chỉ là hàng tồn kho..."
 
<2407> \{Sunohara} 『A, có khi dạo gần đây nó vừa hút hàng trở lại...
// \{Sunohara} "Ahh, even though they just restocked..."
// \{Sunohara} "Ahh, even though they just restocked..."
// \{春原}「あー、やっと再評価されてきたのかなぁ」
// \{春原}「あー、やっと再評価されてきたのかなぁ」
<2349> \{Sunohara} "Nó nổi tiếng vì còn tồn tại bây giờ, phải không?"
 
<2408> \{Sunohara} 『Cái này gọi là 「survival」 ánh hào quang nhỉ?
// \{Sunohara} "It's that popularity survival thing, isn't it?"
// \{Sunohara} "It's that popularity survival thing, isn't it?"
// \{春原}「流行りのサバイバルってやつっすね」
// \{春原}「流行りのサバイバルってやつっすね」
<2350> Phải gọi phục hồi lại.
 
<2409> Phải là 「revival」 (hồi sinh) chứ.
// It's revival.
// It's revival.
// リバイバルだ。
// リバイバルだ。
<2351> \{Mei} "Haizz..."
 
<2410> \{Mei} 『Hầy...
// \{Mei} "Sigh..."
// \{Mei} "Sigh..."
// \{芽衣}「はぁ…」
// \{芽衣}「はぁ…」
<2352> \{Mei} "Càng lúc em càng rối..."
 
<2411> \{Mei} 『Càng lúc em càng thấy khó hiểu...
// \{Mei} "It's confusing me more and more..."
// \{Mei} "It's confusing me more and more..."
// \{芽衣}「ますます、わかんないなぁ…」
// \{芽衣}「ますます、わかんないなぁ…」
<2353> \{Mei} "Tại sao một người tốt như thế lại với onii-chan..."
 
<2412> \{Mei} 『Tại sao một người tử tế là vậy lại đi cùng onii-chan chứ...?』
// \{Mei} "Why is such a good person with onii-chan..."
// \{Mei} "Why is such a good person with onii-chan..."
// \{芽衣}「どうして、あんないい人が、おにいちゃんなんかと…」
// \{芽衣}「どうして、あんないい人が、おにいちゃんなんかと…」
<2354> \{\m{B}} "Đúng là vậy."
 
<2413> \{\m{B}} 『Phải công nhận.
// \{\m{B}} "Indeed."
// \{\m{B}} "Indeed."
// \{\m{B}}「まったくだな」
// \{\m{B}}「まったくだな」
<2355> \{Mei} "Onii-chan hôm nay thật sự rất tệ."
 
<2414> \{Mei} 『Ngày hôm nay onii-chan xử sự tệ ơi là tệ.
// \{Mei} "Onii-chan today was absolutely terrible."
// \{Mei} "Onii-chan today was absolutely terrible."
// \{芽衣}「今日のおにいちゃん、もう全然ダメです」
// \{芽衣}「今日のおにいちゃん、もう全然ダメです」
<2356> \{Mei} "... Mặc dù anh ấy có lúc cũng thật bảnh."
 
<2415> \{Mei} ... Tuy cũng có lúc trông anh ấy thật phong độ.
// \{Mei} "... Though he did look a little cool."
// \{Mei} "... Though he did look a little cool."
// \{芽衣}「…格好いいところも、あるんだけどなぁ」
// \{芽衣}「…格好いいところも、あるんだけどなぁ」
<2357> \{\m{B}} "Ế?"
 
<2416> \{\m{B}} 『Ớ?
// \{\m{B}}「え?」
// \{\m{B}}「え?」
<2358> \{\m{B}} "Em vừa... nói... Nó bảnh à?"
 
<2417> \{\m{B}} 『Em mới nói ... phong độ à?
// \{\m{B}} "Did you... say... he looked cool?"
// \{\m{B}} "Did you... say... he looked cool?"
// \{\m{B}}「いま、かっこ…なんだって?」
// \{\m{B}}「いま、かっこ…なんだって?」
<2359> \{Mei} "A... ha ha... Không có gì."
 
<2418> \{Mei} 『A... haha... Không có gì .
// \{Mei} "Ah... haha... nothing."
// \{Mei} "Ah... haha... nothing."
// \{芽衣}「あ…はは…なんでもないです」
// \{芽衣}「あ…はは…なんでもないです」
<2360> \{Mei} "C-chúng ta cũng đến xem CD nào."
 
<2419> \{Mei} 『C-chúng ta cũng vào xem CD đi anh.
// \{Mei} "L-let's go take a look at the CDs as well."
// \{Mei} "L-let's go take a look at the CDs as well."
// \{芽衣}「わ、わたしたちも、CDみましょうか」
// \{芽衣}「わ、わたしたちも、CDみましょうか」
<2361> Chúng tôi tới sát kệ CD.
 
<2420> Chúng tôi tiến lại gần kệ trưng bày CD.
// We came close to the wall of CDs.
// We came close to the wall of CDs.
// 表に並べられているCDに近づいた。
// 表に並べられているCDに近づいた。
<2362> \{Mei} "Anh thích loại nhạc nào, \m{A}-san?"
 
<2421> \{Mei} 『Anh thích nghe thể loại nhạc nào,\ \
 
<2422> -san?
// \{Mei} "What kind of music do you like, \m{A}-san?"
// \{Mei} "What kind of music do you like, \m{A}-san?"
// \{芽衣}「\m{A}さんは、どんな音楽が好きなんですか?」
// \{芽衣}「\m{A}さんは、どんな音楽が好きなんですか?」
<2363> \{\m{B}} "Anh không nghe."
 
<2423> \{\m{B}} 『Anh không hay nghe nhạc lắm.
// \{\m{B}} "I don't really listen."
// \{\m{B}} "I don't really listen."
// \{\m{B}}「あんまり聴かないんだ」
// \{\m{B}}「あんまり聴かないんだ」
<2364> \{\m{B}} "Anh không thích mấy loại thịnh hành ngày nay."
 
<2424> \{\m{B}} 『Thế nên cũng không biết bài nào đang thịnh hành nữa.
// \{\m{B}} "I'm not too familiar with what might be popular nowadays."
// \{\m{B}} "I'm not too familiar with what might be popular nowadays."
// \{\m{B}}「なにが流行ってるのかも知らないしな」
// \{\m{B}}「なにが流行ってるのかも知らないしな」
<2365> Nhìn nhanh mấy bộ album, tôi có thể đếm có bao nhiêu cái ở đây.
 
<2425> Tôi nhìn nhanh một lượt tựa album và ban nhạc, song số bài quen chỉ đếm được trên đầu ngón tay.
// Looking quickly at the group of albums, I could count how many there were.
// Looking quickly at the group of albums, I could count how many there were.
// ぱっとアルバム群を眺めてみるが、わかるのは数えるほどだった。
// ぱっとアルバム群を眺めてみるが、わかるのは数えるほどだった。
<2366> \{\m{B}} "What genre do you like, Mei-chan?"
 
<2426> \{\m{B}} 『Còn Mei-chan thích thể loại gì?
// \{\m{B}}「芽衣ちゃんは、好きなジャンルとかあるのか?」
// \{\m{B}}「芽衣ちゃんは、好きなジャンルとかあるのか?」
<2367> \{Mei} "Hửm..."
 
<2427> \{Mei} 『Ưm...
// \{芽衣}「うーん…」
// \{芽衣}「うーん…」
<2368> \{Mei} "Chắc Rock?"
 
<2428> \{Mei} 『Chắc rock?
// \{Mei} "Rock I guess?"
// \{Mei} "Rock I guess?"
// \{芽衣}「ロック、かなぁ」
// \{芽衣}「ロック、かなぁ」
<2369> \{\m{B}} "Hể... hơi ngạc nhiên đấy."
 
<2429> \{\m{B}} 『Hể... Anh có đôi chút ngạc nhiên đấy.
// \{\m{B}} "Heh... a bit surprising."
// \{\m{B}} "Heh... a bit surprising."
// \{\m{B}}「へぇ…ちょっと意外だな」
// \{\m{B}}「へぇ…ちょっと意外だな」
<2370> \{Mei} , mặc dù em không chỉ nghe loại đó."
 
<2430> \{Mei} 『À, nhưng không phải em chỉ nghe mỗi thể loại đó đâu.
// \{Mei} "Ah, I don't just listen to that though."
// \{Mei} "Ah, I don't just listen to that though."
// \{芽衣}「あ、別に、そればっかり聴いてるってわけじゃないですよ」
// \{芽衣}「あ、別に、そればっかり聴いてるってわけじゃないですよ」
<2371> \{Mei} "Có rất nhiều nhạc sĩ mà em thích. Như người này..."
 
<2431> \{Mei} 『Chẳng qua dòng nhạc ấy có nhiều nghệ sĩ mà em thích. Như người này...
// \{Mei} "There are just a lot of artists I like. Like this person..."
// \{Mei} "There are just a lot of artists I like. Like this person..."
// \{芽衣}「ただ、好きなアーティストが多くて。この人とか…」
// \{芽衣}「ただ、好きなアーティストが多くて。この人とか…」
<2372> Dù cho cô nhóc có lấy chiếc đĩa CD nào, tôi cũng không biết ai trong bọn họ
 
<2432> Cô bé lựa ra một số CD, tiếc thay toàn là những bài tôi không biết.
// No matter how many CDs she picked up, I sadly did not know any of them.
// No matter how many CDs she picked up, I sadly did not know any of them.
// 何枚かCDを手に取るが、俺にはまったくわからなかった。
// 何枚かCDを手に取るが、俺にはまったくわからなかった。
<2373> \{Mei} "Uwaah... Album này vẫn còn sao?"
 
<2433> \{Mei} 『Uoaa... Album này vẫn còn sao?
// \{Mei} "Uwaah... this album's still around?"
// \{Mei} "Uwaah... this album's still around?"
// \{芽衣}「うわぁ…このアルバム、まだあったんだ」
// \{芽衣}「うわぁ…このアルバム、まだあったんだ」
<2374> \{\m{B}} "Nó làm sao?"
 
<2434> \{\m{B}} 『Gì thế?
// \{\m{B}} "What's this one?"
// \{\m{B}} "What's this one?"
// \{\m{B}}「なんだよ、それ?」
// \{\m{B}}「なんだよ、それ?」
<2375> \{Mei} "Em rất thích cái này."
 
<2435> \{Mei} 『Em thích đĩa này lắm.
// \{Mei} "I really like it."
// \{Mei} "I really like it."
// \{芽衣}「すごく好きなんです」
// \{芽衣}「すごく好きなんです」
<2376> \{Mei} "Nhưng, bây giờ không dễ gì mà tìm thấy nó nữa..."
 
<2436> \{Mei} 『Nhưng bây giờ không dễ gì mà tìm thấy nó nữa...
// \{Mei} "But, right now you can't really get it anymore..."
// \{Mei} "But, right now you can't really get it anymore..."
// \{芽衣}「でも、今ではもう手に入らなくって…」
// \{芽衣}「でも、今ではもう手に入らなくって…」
<2377> \{Mei} "Một thứ như thế này ở đây..."
 
<2437> \{Mei} 『Một thứ như thế lại xuất hiện ở đây...
// \{Mei} "Something like this is here..."
// \{Mei} "Something like this is here..."
// \{芽衣}「あんなことがあったからなぁ」
// \{芽衣}「あんなことがあったからなぁ」
<2378> \{\m{B}} "Công ty thu âm bị phá sản à?"
 
<2438> \{\m{B}} 『Hãng thu âm bị phá sản hay sao?
// \{\m{B}} "Did the recording company go bankrupt?"
// \{\m{B}} "Did the recording company go bankrupt?"
// \{\m{B}}「レコード会社が、潰れたりでもしたのか?」
// \{\m{B}}「レコード会社が、潰れたりでもしたのか?」
<2379> \{Mei} "Không, không hẳn nhưng... anh không biết sao , \m{A}-san?"
 
<2439> \{Mei} 『Không, không phải thế... Anh không biết sao,\ \
 
<2440> -san?
// \{Mei} "No, not really but... you don't know, \m{A}-san?"
// \{Mei} "No, not really but... you don't know, \m{A}-san?"
// \{芽衣}「いえ、そういうわけではなくて…\m{A}さん、知りません?」
// \{芽衣}「いえ、そういうわけではなくて…\m{A}さん、知りません?」
<2380> \{Mei} "Nó thực sự , nhưng cũng đã tạo nên luồn tin tức đấy..."
 
<2441> \{Mei} 『Tuy sự việc đã qua lâu rồi, nhưng đã từng phủ kín các mặt báo đấy...
// \{Mei} "It's really old, but it really made the news..."
// \{Mei} "It's really old, but it really made the news..."
// \{芽衣}「だいぶ昔ですけど、かなり話題になった…」
// \{芽衣}「だいぶ昔ですけど、かなり話題になった…」
<2381> \{\m{B}} "Không, anh không biết..."
 
<2442> \{\m{B}} 『Không, anh không biết...
// \{\m{B}} "No, I didn't..."
// \{\m{B}} "No, I didn't..."
// \{\m{B}}「いや、知らないな…」
// \{\m{B}}「いや、知らないな…」
<2382> Tựa của cuốn album được viết bởi những từ lạ, chỉ nhìn lần đầu thì tôi không thể đọc được
 
<2443> Nhan đề được viết bằng một phông chữ rất phá cách, chỉ nhìn sơ qua thì khó mà đọc được.
// The title of the album was written in such strange lettering, that at one glance I couldn't read it well.
// The title of the album was written in such strange lettering, that at one glance I couldn't read it well.
// 凝った書体で描かれたタイトルは、一見しただけでは読めない。
// 凝った書体で描かれたタイトルは、一見しただけでは読めない。
<2383> Phía dưới là tên tiếng anh của nhạc sĩ.
 
<2444> Và bên dưới là tên của ca ở dạng mẫu tự Latinh.
// Below it was the artist's name in English.
// Below it was the artist's name in English.
// その下に、ローマ字でアーティスト名。
// その下に、ローマ字でアーティスト名。
<2384> \{\m{B}} "Umm..."
 
<2445> \{\m{B}} 『Ừm...
// \{\m{B}}「えーと…」
// \{\m{B}}「えーと…」
<2385> \{Mei} "Ah, onii-chan ra rồi!"
 
<2446> \{Mei} 『A, onii-chan ra rồi!
// \{Mei} "Ah, onii-chan's come out!"
// \{Mei} "Ah, onii-chan's come out!"
// \{芽衣}「あっ、おにいちゃん出てきたっ」
// \{芽衣}「あっ、おにいちゃん出てきたっ」
<2386> Trong khi chúng tôi đang làm mấy chuyện này, Sunohara và Sanae-san đã rời khỏi tiệm.
 
<2447> Trong lúc chúng tôi mải mê bàn tán, Sunohara và Sanae-san đã rời khỏi cửa hiệu.
// While we were doing that, Sunohara and Sanae-san were leaving the store.
// While we were doing that, Sunohara and Sanae-san were leaving the store.
// そんなことをしているうち、春原と早苗さんが店から出てくる。
// そんなことをしているうち、春原と早苗さんが店から出てくる。
<2387> \{Mei} "Chúng ta đi thôi!"
 
<2448> \{Mei} 『Chúng ta đi thôi!
// \{Mei} "Let's go!"
// \{Mei} "Let's go!"
// \{芽衣}「いきましょうっ」
// \{芽衣}「いきましょうっ」
<2388> Trong vội vã, chúng tôi để đĩa CD lại. Tôi cũng giúp xếp chúng lại.
 
<2449> Cô bé luýnh quýnh đặt trả số CD trở lại kệ. Tôi cũng giúp cô một tay.
// In a hurry, we put the CDs back. I helped as well.
// In a hurry, we put the CDs back. I helped as well.
// 慌ただしく、元の棚に戻す。俺も手伝った。
// 慌ただしく、元の棚に戻す。俺も手伝った。
<2389> \{Mei} "Nhưng, họ tính đi đâu lần này đây?"
 
<2450> \{Mei} 『Không biết họ định đi đâu nữa đây nhỉ?
// \{Mei} "But, where do they plan on going this time?"
// \{Mei} "But, where do they plan on going this time?"
// \{芽衣}「でも、今度はどこに行く気なんでしょう」
// \{芽衣}「でも、今度はどこに行く気なんでしょう」
<2390> \{\m{B}} "Dù ở đâu, chắc chắn chẳng phải chỗ tốt lành gì."
 
<2451> \{\m{B}} 『Thế nào cũng lại một chốn tầm phào khác cho mà xem.
// \{\m{B}} "Whichever it is, it's certainly a place that isn't good at all."
// \{\m{B}} "Whichever it is, it's certainly a place that isn't good at all."
// \{\m{B}}「どっちにしろ、ロクな場所じゃないことは確かだな」
// \{\m{B}}「どっちにしろ、ロクな場所じゃないことは確かだな」
<2391> \{Mei} "Chắc thế..."
 
<2452> \{Mei} 『Em cũng nghĩ thế...
// \{Mei} "I suppose..."
// \{Mei} "I suppose..."
// \{芽衣}「そうですよね…」
// \{芽衣}「そうですよね…」
<2392> Chúng tôi đều thở dài
 
<2453> Chúng tôi đồng loạt thở dài.
// We both sigh.
// We both sigh.
// 二人して、息をつく。
// 二人して、息をつく。
<2393> Chúng tôi đã quá rành với việc này
 
<2454> Tôi bắt đầu cảm thấy chán ngấy chuyện này rồi.
// We're already getting fed up with this.
// We're already getting fed up with this.
// 早くも、うんざりしてきていた。
// 早くも、うんざりしてきていた。
<2394> Cuối cùng, ban ngày cũng dần khoác lên tấm màn đêm, xung quanh đã trở thành một màu cam.
 
<2455> Không lâu sau, hoàng hôn buông xuống nhuộm cả khu phố chìm trong sắc cam.
// Finally, the day begins to darken, and the surroundings become orange.
// Finally, the day begins to darken, and the surroundings become orange.
// やがて、日が暮れ始めて、あたりはオレンジ色に包まれる。
// やがて、日が暮れ始めて、あたりはオレンジ色に包まれる。
<2395> Sanae-san đã trải qua một buổi hẹn hò gai góc và cực khổ.
 
<2456> Sanae-san vẫn chưa thể thoát khỏi cuộc hẹn hò đầy thống khổ này.
// Sanae-san's going through such a harsh, painful date.
// Sanae-san's going through such a harsh, painful date.
// 散々、痛いデートに付き合わされた早苗さん。
// 散々、痛いデートに付き合わされた早苗さん。
<2396> Dù thế, cô ấy vẫn cười không than vãn một lời.
 
<2457> Dẫu vậy, nụ cười tươi thắm của cô không hề phai nhạt đi dù chỉ một chút.
// Even then, she put on a smile, not wavering once.
// Even then, she put on a smile, not wavering once.
// それでも、その笑顔の輝きは、ちっとも衰えることがなかった。
// それでも、その笑顔の輝きは、ちっとも衰えることがなかった。
<2397> \{\m{B}} (Sanae-san, cô thật tuyệt...)
 
<2458> \{\m{B}} (Sanae-san đáng nể thật...)
// \{\m{B}} (Sanae-san, you're amazing...)
// \{\m{B}} (Sanae-san, you're amazing...)
// \{\m{B}}(早苗さん、あんたすげぇよ…)
// \{\m{B}}(早苗さん、あんたすげぇよ…)
<2398> Sự ngưỡng mộ của tôi đã tăng lên
 
<2459> Mức độ ngưỡng mộ tôi dành cho cô ấy ngày một tăng lên.
// My admiration for her was already growing.
// My admiration for her was already growing.
// もはや、感嘆の域に達していた。
// もはや、感嘆の域に達していた。
<2399> \{Sanae} "Cũng bắt đầu tối rồi..."
 
<2460> \{Sanae} 『Chiều muộn rồi anh à...
// \{Sanae} "It's already become so dark..."
// \{Sanae} "It's already become so dark..."
// \{早苗}「もう、だいぶ暗くなってきましたね…」
// \{早苗}「もう、だいぶ暗くなってきましたね…」
<2400> \{Sunohara} "Em nói gì thế? BUổi hẹn hò bây giờ mới thật sự bắt đầu!"
 
<2461> \{Sunohara} 『Có sao đâu nào? Buổi hẹn hò bây giờ mới thật sự bắt đầu!
// \{Sunohara} "What are you talking about? The date's just getting started!"
// \{Sunohara} "What are you talking about? The date's just getting started!"
// \{春原}「なに言ってるんですか、デートはこれからっすよっ」
// \{春原}「なに言ってるんですか、デートはこれからっすよっ」
<2401> \{Sunohara} "Chúng ta hãy cùng đi ngắm cảnh đêm nào?"
 
<2462> \{Sunohara} 『Chúng ta cùng nhau ngắm cảnh đêm đi!』
// \{Sunohara} "Let's go take a night view, shall we?"
// \{Sunohara} "Let's go take a night view, shall we?"
// \{春原}「夜景でも、見に行きましょうっ」
// \{春原}「夜景でも、見に行きましょうっ」
<2402> \{Sanae} "Cảnh đêm? Nghe tuyệt đấy!"
 
<2463> \{Sanae} 『Cảnh đêm? Nghe thích quá!
// \{Sanae} "A night view? Sounds great!"
// \{Sanae} "A night view? Sounds great!"
// \{早苗}「夜景ですか。いいですねっ」
// \{早苗}「夜景ですか。いいですねっ」
<2403> \{Sanae} "Nhưng, ưm.."
 
<2464> \{Sanae} 『Nhưng mà...』
// \{Sanae} "But, well.."
// \{Sanae} "But, well.."
// \{早苗}「ですが、その…」
// \{早苗}「ですが、その…」
<2404> \{Sunohara} "K-không được sao?"
 
<2465> \{Sunohara} 『K-không được sao?
// \{Sunohara} "Y-you can't?"
// \{Sunohara} "Y-you can't?"
// \{春原}「ダ、ダメっすか?」
// \{春原}「ダ、ダメっすか?」
<2405> \{Sanae} "Hưm, để xem..."
 
<2466> \{Sanae} 『Hưm, để em nghĩ...
// \{Sanae} "Hmm, let's see..."
// \{Sanae} "Hmm, let's see..."
// \{早苗}「うーん、そうですね…」
// \{早苗}「うーん、そうですね…」
<2406> \{Sanae} "... Một chút thôi nhé!"
 
<2467> \{Sanae} ... Một lát thôi anh nhé.』
// \{Sanae} "... Just for a bit!"
// \{Sanae} "... Just for a bit!"
// \{早苗}「…ちょっとだけですよっ」
// \{早苗}「…ちょっとだけですよっ」
<2407> \{Sunohara} "Được rồi!"
 
<2468> \{Sunohara} 『Được thôi!
// \{Sunohara} "All right!"
// \{Sunohara} "All right!"
// \{春原}「いよっしゃーっ!」
// \{春原}「いよっしゃーっ!」
<2408> \{Mei} "... Onii-chan vẫn muốn dắt cô ấy đi vòng vòng."
 
<2469> \{Mei} ... Onii-chan vẫn chưa chịu buông tha cho chị ấy.
// \{Mei} "... Onii-chan still feels like pulling her around."
// \{Mei} "... Onii-chan still feels like pulling her around."
// \{芽衣}「…おにいちゃん、まだ連れまわす気なんだ」
// \{芽衣}「…おにいちゃん、まだ連れまわす気なんだ」
<2409> \{\m{B}} "Không phải Sanae-san nên về nhà sớm sao?"
 
<2470> \{\m{B}} 『Lẽ ra Sanae-san nên về nhà rồi chứ?
// \{\m{B}} "Shouldn't Sanae-san head back home soon?"
// \{\m{B}} "Shouldn't Sanae-san head back home soon?"
// \{\m{B}}「早苗さん、そろそろ家に戻らないといけないんじゃないか?」
// \{\m{B}}「早苗さん、そろそろ家に戻らないといけないんじゃないか?」
<2410> Trời sẽ tối nhanh thôi.
 
<2471> Sắp đến giờ cơm tối rồi.
// It'll be evening soon.
// It'll be evening soon.
// そろそろ、夕飯時だ。
// そろそろ、夕飯時だ。
<2411> \{Mei} "Thế sao? Ôi trời..."
 
<2472> \{Mei} 『Thế hả anh? Thật là...
// \{Mei} "Is that so? Oh my..."
// \{Mei} "Is that so? Oh my..."
// \{芽衣}「そうなんですか?  あちゃあ…」
// \{芽衣}「そうなんですか?  あちゃあ…」
<2412> \{Mei} "Thế nên, chúng ta nên dừng ở đây thôi."
 
<2473> \{Mei} 『Để em đi ngăn họ lại.
// \{Mei} "Then, let's stop this."
// \{Mei} "Then, let's stop this."
// \{芽衣}「じゃあ、止めてきますね」
// \{芽衣}「じゃあ、止めてきますね」
<2413> \{\m{B}} "Vậy đi và tha cho Sanae-san nữa..."
 
<2474> \{\m{B}} 『Ý hay đó. Hãy giải cứu Sanae-san khỏi lời nguyền này...
// \{\m{B}} "Please do that, and free Sanae-san..."
// \{\m{B}} "Please do that, and free Sanae-san..."
// \{\m{B}}「そうしてくれ。早苗さんを、解放してやってくれ…」
// \{\m{B}}「そうしてくれ。早苗さんを、解放してやってくれ…」
<2414> \{Mei} "Vâng."
 
<2475> \{Mei} 『Dạ.
// \{Mei} "Okay."
// \{Mei} "Okay."
// \{芽衣}「はぁい」
// \{芽衣}「はぁい」
<2415> Với nụ cười mỉm, cô nhóc lại gần hai người.
 
<2476> Cô bé bước lên trước tiếp cận hai người họ, miệng cười gượng.
// With a bitter smile, she approaches those two.
// With a bitter smile, she approaches those two.
// 苦笑いを浮かべながら、前の二人に近づいていく。
// 苦笑いを浮かべながら、前の二人に近づいていく。
<2416> Tuy nhiên, trên đường đi, chợt dừng lại như vừa nhận thấy gì đó.
 
<2477> Tuy nhiên, được nửa đường thi đứng sững lại, như thể vừa chợt thấy điều gì.
// However, along the way, she stopped as if she realized something.
// However, along the way, she stopped as if she realized something.
// ところが、途中でなにかに気づいたように立ち止まった。
// ところが、途中でなにかに気づいたように立ち止まった。
<2417> \{\m{B}} "... Mei-chan?"
 
<2478> \{\m{B}} ... Mei-chan?
// \{\m{B}} "... Mei-chan?"
// \{\m{B}} "... Mei-chan?"
// \{\m{B}}「…芽衣ちゃん?」
// \{\m{B}}「…芽衣ちゃん?」
<2418> Như là đang nhìn vào một thứ gì
 
<2479> Dường như cô bé đang dán mắt vào một thứ gì đó.
// Looks like she was staring at something.
// Looks like she was staring at something.
// じっと、なにかを見つめているようだった。
// じっと、なにかを見つめているようだった。
<2419> Thứ cô nhóc đang nhìn không phải Sunohara hay Sanae-san
 
<2480> Đối tượng không phải Sunohara hay Sanae-san.
// What she was looking at wasn't Sunohara or Sanae-san.
// What she was looking at wasn't Sunohara or Sanae-san.
// その視線の先は、春原と早苗さんではない。
// その視線の先は、春原と早苗さんではない。
<2420> \{\m{B}} "Chuyện gì thế?"
 
<2481> \{\m{B}} 『Chuyện gì thế em?
// \{\m{B}} "What is it?"
// \{\m{B}} "What is it?"
// \{\m{B}}「どうしたんだ?」
// \{\m{B}}「どうしたんだ?」
<2421> Lại gần hơn, tôi gọi cô nhóc
 
<2482> Lại gần hơn, tôi gọi cô bé.
// Coming closer, I called her.
// Coming closer, I called her.
// 近づいていって、声をかけた。
// 近づいていって、声をかけた。
<2422> Mei-chan vẫn im lặng
 
<2483> Mei-chan vẫn lặng thinh.
// Mei-chan was silent.
// Mei-chan was silent.
// 芽衣ちゃんは、無言。
// 芽衣ちゃんは、無言。
<2423> Tất cả những gì nhóc làm là kéo mạnh tay áo tôi.
 
<2484> Việc duy nhất làm là ghì chặt lấy tay áo tôi.
// All she did was grip my sleeve hard.
// All she did was grip my sleeve hard.
// ただ、きゅっと俺の袖を握っていた。
// ただ、きゅっと俺の袖を握っていた。
<2424> Điều đang hiện trong mắt cô nhóc?
 
<2485> Rốt cuộc là thứ đã đập vào mắt cô ?
// Is there something in her eye?
// Is there something in her eye?
// その瞳にあるのは、なんだろうか?
// その瞳にあるのは、なんだろうか?
<2425> Tôi quay sang nơi cô nhóc đang nhìn vào.
 
<2486> Tôi dò theo ánh nhìn của Mei-chan.
// I turned to see the place that she was staring at.
// I turned to see the place that she was staring at.
// 芽衣ちゃんの見つめる場所へ、俺も顔を向けた。
// 芽衣ちゃんの見つめる場所へ、俺も顔を向けた。
<2426> tiếng khóc của một đứa trẻ bên kia đường.
 
<2487> Vẳng lại từ góc phố đối diện có tiếng la hét của trẻ em.
// There was crying from a child across the street.
// There was crying from a child across the street.
// 道路の反対側、歓声のような、子供の声があがった。
// 道路の反対側、歓声のような、子供の声があがった。
<2427> Đó là học sinh tiểu học à? Mấy thằng nhóc đang vây thành vòng tròn ở đó.
 
<2488> Dường như chúng là học sinh tiểu học. Đám con trai xếp thành một vòng tròn, cất lên tràng cười giễu cợt.
// Is it a junior from grade school? Boys had formed a circle round there.
// Is it a junior from grade school? Boys had formed a circle round there.
// 小学校低学年ぐらいだろうか。男の子が、輪になって、はやし立てている。
// 小学校低学年ぐらいだろうか。男の子が、輪になって、はやし立てている。
<2428> Chính giữa là một bé nhỏ hơn.
 
<2489> Chính giữa vòng tròn là một bé gái nhỏ tuổi hơn hẳn.
// In the center was a much younger girl.
// In the center was a much younger girl.
// その中心には、それより年下らしい女の子が一人。
// その中心には、それより年下らしい女の子が一人。
<2429> Cô bé đang khóc, dụi lấy đôi mắt bé nhỏ.
 
<2490> Bé gái khóc nức nở, luôn tay dụi mắt.
// She was sobbing, her hands rubbing her eyes.
// She was sobbing, her hands rubbing her eyes.
// 目蓋に手をあてて、すすり泣いている。
// 目蓋に手をあてて、すすり泣いている。
<2430> Đây khung cảnh những đứa trẻ đang bắt nạt nhau.
 
<2491> Vừa nhìn đã hiểu, đây một vụ bắt nạt giữa đám con nít với nhau.
// It was a scene involving kids bullying kids.
// It was a scene involving kids bullying kids.
// 子供が、子供をいじめている光景だった。
// 子供が、子供をいじめている光景だった。
<2431> \{\m{B}} "Em lo à?"
 
<2492> \{\m{B}} 『Em bận lòng à?
// \{\m{B}} "You worried?"
// \{\m{B}} "You worried?"
// \{\m{B}}「気になるのか?」
// \{\m{B}}「気になるのか?」
<2432> \{Mei} "... Vâng."
 
<2493> \{Mei} ... Dạ.
// \{Mei} "... Yes."
// \{Mei} "... Yes."
// \{芽衣}「…はい」
// \{芽衣}「…はい」
<2433> \{Mei} "Như vậy... thật tệ."
 
<2494> \{Mei} 『Như thế... thật nhẫn tâm.
// \{Mei} "It's... terrible."
// \{Mei} "It's... terrible."
// \{芽衣}「ひどい…です」
// \{芽衣}「ひどい…です」
<2434> Với Mei-chan, cô nhóc để lên mình một khuôn mặt buồn hiếm thấy.
 
<2495> Nét đau buồn hiếm thấy hiện rõ trên gương mặt Mei-chan.
// For Mei-chan, she had put on a rare, sad face.
// For Mei-chan, she had put on a rare, sad face.
// 芽衣ちゃんにしては、珍しく、悲しそうな顔をした。
// 芽衣ちゃんにしては、珍しく、悲しそうな顔をした。
<2435> \{\m{B}} "... Không còn cách nào."
 
<2496> \{\m{B}} ... Đành vậy.
// \{\m{B}} "... Can't be helped."
// \{\m{B}} "... Can't be helped."
// \{\m{B}}「…しょうがないな」
// \{\m{B}}「…しょうがないな」
<2436> Xen vào chuyện mấy đứa con nít thế này thấy hơi kì nhưng phải dừng chúng lại.
 
<2497> Có hơi ấu trĩ khi chen vào cuộc cãi vã của đám con nít, nhưng tôi đã quyết định sẽ làm vậy rồi.
// It feels immature dealing with kids like this but, let's go stop them.
// It feels immature dealing with kids like this but, let's go stop them.
// 子供相手に大人げないという気もするが、止めてくることにしよう。
// 子供相手に大人げないという気もするが、止めてくることにしよう。
<2437> \{\m{B}} "Anh sẽ tới đó một chút."
 
<2498> \{\m{B}} 『Để anh ra đó.
// \{\m{B}} "I'll go there for a bit."
// \{\m{B}} "I'll go there for a bit."
// \{\m{B}}「ちょっと、行ってくるよ」
// \{\m{B}}「ちょっと、行ってくるよ」
<2438> Và khi tôi định băng qua đường... thứ gì đó níu tay áo tôi.
 
<2499> Và rồi, khi tôi dợm băng qua bên kia đường... một bàn tay níu lấy tay áo tôi.
// And, just as I cross the road... something grabbed my sleeve.
// And, just as I cross the road... something grabbed my sleeve.
// そして、道路を横切ろう…としたところで、くいと袖を引かれた。
// そして、道路を横切ろう…としたところで、くいと袖を引かれた。
<2439> Đương nhiên đó là Mei-chan.
 
<2500> Quá rõ ràng, người đó là Mei-chan.
// Obviously that was because of Mei-chan.
// Obviously that was because of Mei-chan.
// もちろん、芽衣ちゃんによってだ。
// もちろん、芽衣ちゃんによってだ。
<2440> Cô nhóc im lặng, nhưng như muốn tôi đừng đi.
 
<2501> Cô bé không hé nửa lời, song tôi cảm thấy cô không muốn tôi lại đó.
// She was silent, but it was as if she wanted me not to go.
// She was silent, but it was as if she wanted me not to go.
// 無言だったけど、いかないでと言っているような気がした。
// 無言だったけど、いかないでと言っているような気がした。
<2441> \{Mei} "........."
 
<2502> \{Mei} .........
// \{芽衣}「………」
// \{芽衣}「………」
<2442> Giữ tôi lại, cô nhóc nhìn sang anh mình.
 
<2503> Vẫn giữ chân tôi, cô bé đánh mắt sang anh trai mình.
// Holding me back, she glances at her brother's figure.
// Holding me back, she glances at her brother's figure.
// 俺を引き留めたまま、ちらりと窺うのは、兄の姿。
// 俺を引き留めたまま、ちらりと窺うのは、兄の姿。
<2443> Sunohara và Sanae-san cũng để ý chuyện đó.
 
<2504> Xem ra Sunohara và Sanae-san cũng đã nhận thấy sự việc.
// Sunohara and Sanae-san appear to have noticed it as well.
// Sunohara and Sanae-san appear to have noticed it as well.
// 春原も早苗さんも、そのことには気づいているようだった。
// 春原も早苗さんも、そのことには気づいているようだった。
<2444> Cô nhóc đang trông đợi gì đó ở Sunohara?
 
<2505> Phải chăng cô bé đang trông đợi Sunohara ra tay?
// Is she expecting something of Sunohara?
// Is she expecting something of Sunohara?
// 春原に、期待しているのだろうか。
// 春原に、期待しているのだろうか。
<2445> Cô nhóc nhìn anh mình một chút. Và rồi...
 
<2506> Anh trai cô bé đứng nhìn một lúc, rồi lên tiếng...
// She looked at her brother for a while. And then...
// She looked at her brother for a while. And then...
// その兄は、しばらくそちらを眺めて、そして…
// その兄は、しばらくそちらを眺めて、そして…
<2446> \{Sunohara} "Hừm, Sanae-san, chúng ta đi được chưa?"
 
<2507> \{Sunohara} 『Sanae-san này, mình đi được chưa?
// \{Sunohara} "Well, Sanae-san, shall we go?"
// \{Sunohara} "Well, Sanae-san, shall we go?"
// \{春原}「じゃっ、早苗さん、行きましょーかっ」
// \{春原}「じゃっ、早苗さん、行きましょーかっ」
<2447> Một giọng nói hớn hở từ nó.
 
<2508> Giọng rõ vui.
// A bright voice from him.
// A bright voice from him.
// 明るい声をあげていた。
// 明るい声をあげていた。
<2448> \{\m{B}} (Sunohara, Mày định phớt lờ chuyện này...?)
 
<2509> \{\m{B}} (Sunohara, mày định cứ thế mà đi sao...?)
// \{\m{B}} (Sunohara, you plan on ignoring this...?)
// \{\m{B}} (Sunohara, you plan on ignoring this...?)
// \{\m{B}}(春原、おまえは無視する気か…)
// \{\m{B}}(春原、おまえは無視する気か…)
<2449> \{Sanae} "Ưm, ơ..."
 
<2510> \{Sanae} 『A, nhưng mà...
// \{Sanae} "Ah, well..."
// \{Sanae} "Ah, well..."
// \{早苗}「あ、いえ…」
// \{早苗}「あ、いえ…」
<2450> \{Sanae} "Em muốn ngắm cảnh đêm."
 
<2511> \{Sanae} 『Đúng là em rất thích ngắm cảnh đêm.
// \{Sanae} "I suppose I do want to see the night view."
// \{Sanae} "I suppose I do want to see the night view."
// \{早苗}「そうですね、夜景は見に行きたいです」
// \{早苗}「そうですね、夜景は見に行きたいです」
<2451> \{Sanae} "Nhưng, trước khi đó..."
 
<2512> \{Sanae} 『Nhưng, trước đó...
// \{Sanae} "But, before that..."
// \{Sanae} "But, before that..."
// \{早苗}「でも、その前に…」
// \{早苗}「でも、その前に…」
<2452> \{Sunohara} "A, em cứ mặc kệ chúng đi, được không?"
 
<2513> \{Sunohara} 『A, em cứ mặc kệ chúng đi.』
// \{Sunohara} "Ahh, you should just leave that alone, shouldn't you?"
// \{Sunohara} "Ahh, you should just leave that alone, shouldn't you?"
// \{春原}「ああ、あんなの放っておけばいいじゃないっすか」
// \{春原}「ああ、あんなの放っておけばいいじゃないっすか」
<2453> \{Sunohara} "Mấy chuyện thế này chỉ là cãi nhau giữa đám con nít thôi nhỉ?!"
 
<2514> \{Sunohara} 『Con nít mà, không đánh nhau làm sao nhanh lớn được!
// \{Sunohara} "Something like that is just a fight between kids, isn't it?!"
// \{Sunohara} "Something like that is just a fight between kids, isn't it?!"
// \{春原}「子供は、喧嘩して大きくなるって言いますしねっ!」
// \{春原}「子供は、喧嘩して大きくなるって言いますしねっ!」
<2454> Nhìn thế nào, không ai nên nói nó là cuộc cãi nhau cả.
 
<2515> Có ai nói thế bao giờ, chưa kể nhìn sao cũng thấy chúng không phải đang đánh nhau.
// No matter how you look at it, one wouldn't say it was a fight.
// No matter how you look at it, one wouldn't say it was a fight.
// 言わないし、あれはどう見ても喧嘩じゃない。
// 言わないし、あれはどう見ても喧嘩じゃない。
<2455> \{Sunohara} "Bên cạnh đó, nếu chúng ta không nhanh lên, chúng ta sẽ hết giờ mất."
 
<2516> \{Sunohara} 『Thời gian của tụi mình quý giá lắm, không nên lãng phí.
// \{Sunohara} "Besides, if we don't hurry, we'll be out of time."
// \{Sunohara} "Besides, if we don't hurry, we'll be out of time."
// \{春原}「それよりも、早くいかないと時間がなくなっちゃいますよ」
// \{春原}「それよりも、早くいかないと時間がなくなっちゃいますよ」
<2456> \{Sanae} "Nhưng, em nghĩ..."
 
<2517> \{Sanae} 『Nhưng, em nghĩ ...
// \{Sanae} "But, I guess..."
// \{Sanae} "But, I guess..."
// \{早苗}「でも、やっぱり…」
// \{早苗}「でも、やっぱり…」
<2457> \{Sunohara} "Dù sao thì, đây là chuyện con nít."
 
<2518> \{Sunohara} 『Chỉ là chuyện con nít thôi mà.
// \{Sunohara} "Anyways, it's stuff kids do."
// \{Sunohara} "Anyways, it's stuff kids do."
// \{春原}「どうせ、子供のやってることですよ」
// \{春原}「どうせ、子供のやってることですよ」
<2458> \{Sunohara} "Chúng ta nên dành thời gian làm chuyện người lớn thì hơn!"
 
<2519> \{Sunohara} 『Chúng ta nên dành thời gian làm chuyện người lớn thì hơn!
// \{Sunohara} "We should spend our time as adults!"
// \{Sunohara} "We should spend our time as adults!"
// \{春原}「僕たちは、大人の時間を過ごしましょーよっ」
// \{春原}「僕たちは、大人の時間を過ごしましょーよっ」
<2459> Cái thằng này...
 
<2520> Cái thằng này...
// This guy is...
// This guy is...
// この男は…
// この男は…
<2460> VỚi những từ ngữ gây sốc ấy, nó vẫn bước đi tới.
 
<2521> Phát nản với lời lẽ chẳng ra gì của nó, tôi buộc phải ra mặt...
// Shocking as it is, with a single word, he stepped forward.*
// Shocking as it is, with a single word, he stepped forward.*
// Alt - Even though he said such shocking words, he still moved forward. - Kinny Riddle
// Alt - Even though he said such shocking words, he still moved forward. - Kinny Riddle
// 流石に呆れて、一言いってやろうと、足を踏み出す。
// 流石に呆れて、一言いってやろうと、足を踏み出す。
<2461> \{Mei} "Onii-chan!"
 
<2522> \{Mei} 『Onii-chan!
// \{芽衣}「おにいちゃんっ!」
// \{芽衣}「おにいちゃんっ!」
<2462> Mặc chuyện đó một bên, giọgn Mei-chan rung lên.
 
<2523> ... nhưng chưa kịp làm gì thì giọng Mei-chan đã vang lên.
// Leaving that aside, Mei-chan's voice echoed.
// Leaving that aside, Mei-chan's voice echoed.
// それよりも前に、芽衣ちゃんの声が響いていた。
// それよりも前に、芽衣ちゃんの声が響いていた。
<2463> \{Mei} "Anh đang làm cái gì thế?!"
 
<2524> \{Mei} 『Anh đang làm cái gì thế?!
// \{Mei} "What are you doing?!"
// \{Mei} "What are you doing?!"
// \{芽衣}「なにやってるのよぉっ」
// \{芽衣}「なにやってるのよぉっ」
<2464> \{Sunohara} "Em thấy đó, Mei, em đừng nên xen vào giữa cuộc hẹn như thế."
 
<2525> \{Sunohara} 『Mei này, em không nên chen ngang vào buổi hẹn của bọn anh như thế chứ.
// \{Sunohara} "You know, Mei, you shouldn't get in the middle of a date."
// \{Sunohara} "You know, Mei, you shouldn't get in the middle of a date."
// you know, no matter how I read this, this dropped my level of respect for Sunohara by a shitload, if any --velocity7
// you know, no matter how I read this, this dropped my level of respect for Sunohara by a shitload, if any --velocity7
// \{春原}「あのな、芽衣。デートの邪魔しないでもらえるかなぁ」
// \{春原}「あのな、芽衣。デートの邪魔しないでもらえるかなぁ」
<2465> \{Mei} "Có thứ anh phải làm trước cái cuộc hẹn này , phải không?!"
 
<2526> \{Mei} 『Có chuyện còn quan trọng hơn cả buổi hẹn của anh mà?!
// \{Mei} "There's something you have to do before the date, right?!"
// \{Mei} "There's something you have to do before the date, right?!"
// \{芽衣}「デートの前に、しなくちゃいけないことがあるでしょぉっ」
// \{芽衣}「デートの前に、しなくちゃいけないことがあるでしょぉっ」
<2466> \{\m{B}} "Mày nên biết là mày tồi lắm đấy."
 
<2527> \{\m{B}} 『Mày tồi lắm đấy, biết không hả?』
// \{\m{B}} "You know, you really suck."
// \{\m{B}} "You know, you really suck."
// \{\m{B}}「あのな、おまえ、すげぇ格好悪いぞ」
// \{\m{B}}「あのな、おまえ、すげぇ格好悪いぞ」
<2467> \{Sunohara} "Cái gì, cả mày sao, \m{A}?"
 
<2528> \{Sunohara} 『Cái gì, cả mày nữa sao,\ \
 
<2529> ?
// \{Sunohara} "What, you too, \m{A}?"
// \{Sunohara} "What, you too, \m{A}?"
// \{春原}「んだよ、\m{A}まで」
// \{春原}「んだよ、\m{A}まで」
<2468> \{\m{B}} "Thôi nào, nhanh tới đó, Sanae-san cũng muốn thế mà..."
 
<2530> \{\m{B}} 『Nhanh lại đó đi, Sanae-san cũng muốn vậy mà...
// \{\m{B}} "Come on, hurry up and go. Sanae-san wants that too..."
// \{\m{B}} "Come on, hurry up and go. Sanae-san wants that too..."
// \{\m{B}}「いいから、とっとと行ってこい。早苗さんも、それを望んで…」
// \{\m{B}}「いいから、とっとと行ってこい。早苗さんも、それを望んで…」
<2469> Khoảnh khắc tôi nói thì tiếng khóc vẫn còn đó.
 
<2531> Bất chợt, có tiếng gào thật to vọng lại.
// The moment I said that, that sobbing was there.
// The moment I said that, that sobbing was there.
// そこまでいったとき、わっと声があがった。
// そこまでいったとき、わっと声があがった。
<2470> Tiếng khóc ngày một lớn. Cô bé đang bị ăn hiếp ư?
 
<2532> Có thể là do vừa bị xô đẩy, khiến cô bé khóc ngày càng lớn.
// Her voice was becoming louder. Is she being pushed around?
// Her voice was becoming louder. Is she being pushed around?
// こづかれでもしたんだろうか、女の子が、大きな泣き声をあげていた。
// こづかれでもしたんだろうか、女の子が、大きな泣き声をあげていた。
<2471> \{Sanae} "... Ah!"
 
<2533> \{Sanae} ... A!
// \{早苗}「…あっ」
// \{早苗}「…あっ」
<2472> Không ai khác ngoài Sanae-san chạy tới trước
 
<2534> Sanae-san chạy đến đó sớm hơn bất kỳ ai khác.
// No one else but Sanae-san charged in first.
// No one else but Sanae-san charged in first.
// 誰よりも真っ先に、駆けだしたのは早苗さんだった。
// 誰よりも真っ先に、駆けだしたのは早苗さんだった。
<2473> Như một nhạc công điêu luyện, cô thoăn thoắt băng qua con đường.
 
<2535> Tựa hồ một công lão làng, cô thoăn thoắt băng qua con đường có giao thông tấp nập.
// As if playing an instrument, she cut straight through the road.
// As if playing an instrument, she cut straight through the road.
// 弾かれたように、車道に出ると、まっすぐ横切っていく。
// 弾かれたように、車道に出ると、まっすぐ横切っていく。
<2474> \{\m{B}} "Sanae-san, nguy hiểm lắm!"
 
<2536> \{\m{B}} 『Sanae-san, nguy hiểm đấy!
// \{\m{B}} "Sanae-san, it's dangerous!"
// \{\m{B}} "Sanae-san, it's dangerous!"
// \{\m{B}}「早苗さん、危ないですってっ!」
// \{\m{B}}「早苗さん、危ないですってっ!」
<2475> Giọng nói của tôi không thực sự tới cô ấy, ta đã băng qua con đường.
 
<2537> Giọng tôi không thể chạm đến Sanae-san, bởi cô đã sang bên kia đường mất rồi.
// My voice didn't reach her at all, as she had crossed the road.
// My voice didn't reach her at all, as she had crossed the road.
// 俺の声はまったく届かないようで、一気に反対側まで走る。
// 俺の声はまったく届かないようで、一気に反対側まで走る。
<2476> Và rồi, tới gần nhóm của trẻ, cô ấy cất tiếng nói.
 
<2538> Và khi đã tiến lại gần lũ nhóc, cô cất cao giọng.
// And then, coming close to the group of kids, she brought up her voice.
// And then, coming close to the group of kids, she brought up her voice.
// そして、子供達の一群に近づくと、声をあげた。
// そして、子供達の一群に近づくと、声をあげた。
<2477> \{Sanae} "Này!"
 
<2539> \{Sanae} 『Này!
// \{Sanae} "Hey!"
// \{Sanae} "Hey!"
// \{早苗}「こらっ!」
// \{早苗}「こらっ!」
<2478> \{Sanae} "Mấy đứa đừng bắt nạt một bé gái chứ!"
 
<2540> \{Sanae} 『Mấy đứa không được bắt nạt bạn nữ như thế!
// \{Sanae} "You can't bully a girl!"
// \{Sanae} "You can't bully a girl!"
// \{早苗}「女の子を、いじめちゃいけませんよっ!」
// \{早苗}「女の子を、いじめちゃいけませんよっ!」
<2479> Tôi có thể nghe thấy giọng cô ấy lớn và từ đằng đây.
 
<2541> Giọng cô vang xa đến nỗi đứng ở bên này đường mà tai tôi vẫn nghe rõ mồn một.
// I could hear her loud voice so clearly from over here.
// I could hear her loud voice so clearly from over here.
// その大きな声は、こっちまで、はっきりと聞こえていた。
// その大きな声は、こっちまで、はっきりと聞こえていた。
<2480> \{Sanae} "... Bây giờ ổn rồi."
 
<2542> \{Sanae} ... Không sao rồi.
// \{Sanae} "... It's fine, now."
// \{Sanae} "... It's fine, now."
// \{早苗}「…もう、大丈夫ですよ」
// \{早苗}「…もう、大丈夫ですよ」
<2481> Cô ấy dỗ dành cô bé đang khóc kia với một giọng nói ngọt ngào.
 
<2543> Cô ôm bé gái đang nức nở vào lòng, đoạn dỗ dành thật dịu dàng.
// She calms down the sobbing girl with her gentle voice.
// She calms down the sobbing girl with her gentle voice.
// 泣きじゃくる女の子を胸に、穏やかな声をあげる。
// 泣きじゃくる女の子を胸に、穏やかな声をあげる。
<2482> Con đường của Sanae-san rải rác những đứa trẻ bắt nạt ban nãy.  
 
<2544> Bị Sanae-san quát mắng, lũ con trai bắt nạt bé gái vội tản đi nơi khác.  
// Sanae-san's roar had scattered about the bullying kids.
// Sanae-san's roar had scattered about the bullying kids.
// 早苗さんの一喝で、いじめていたガキどもは、ちりぢりになっていた。
// 早苗さんの一喝で、いじめていたガキどもは、ちりぢりになっていた。
<2483> Tôi chỉ là người đứng nhìn mọi chuyện.
 
<2545> Tôi chỉ đứng ngoài, quan sát diễn biến.
// I was the only one who had seen that.
// I was the only one who had seen that.
// その様子を、ただ見ていただけの俺。
// その様子を、ただ見ていただけの俺。
<2484> Hẳn Sunohara cũng thấy nhưng, tôi cảm thấy thật tệ hại.
 
<2546> Cũng chẳng khác Sunohara bao, song bản thân tôi thấy cô bé thật đáng thương.
// Sure Sunohara did but, I felt terrible.
// Sure Sunohara did but, I felt terrible.
// 春原もそうだが、俺自身も情けなかった。
// 春原もそうだが、俺自身も情けなかった。
<2485> \{Sanae} "Tên của em là gì? Mẹ của em đâu?"
 
<2547> \{Sanae} 『Tên bé là gì? Mẹ của đâu?
// \{Sanae} "What's your name? Where's your mother?"
// \{Sanae} "What's your name? Where's your mother?"
// \{早苗}「お名前は、なんていうんですか?  お母さんは?」
// \{早苗}「お名前は、なんていうんですか?  お母さんは?」
<2486> Đứng lặng yên nơi đây, tôi có thể nghe thấy giọng nói nhẹ nhàng pha với tiếng nấc của cô bé.
 
<2548> Chỉ lặng thinh đứng nhìn nơi đây, tôi có thể nghe thấy tiếng nấc xen cùng giọng nói ân cần trìu mến của Sanae-san.
// Standing silent there, I could hear her soft voice mixed with the girl's crying.
// Standing silent there, I could hear her soft voice mixed with the girl's crying.
// 無言で立ちつくす中、優しげな声が、嗚咽に混じって聞こえてきていた。
// 無言で立ちつくす中、優しげな声が、嗚咽に混じって聞こえてきていた。
<2487> \{Sanae} "Mei-san."
 
<2549> \{Sanae} 『Mei-san.
// \{早苗}「芽衣さん」
// \{早苗}「芽衣さん」
<2488> \{Mei} "A... Vâng?!"
 
<2550> \{Mei} 『A... Dạ?!
// \{Mei} "Ah... yes?!"
// \{Mei} "Ah... yes?!"
// \{芽衣}「あっ…はいっ」
// \{芽衣}「あっ…はいっ」
<2489> \{Sanae} "Chị xin lỗi nhưng... Em có thể trông chừng cô bé này một chút được không?"
 
<2551> \{Sanae} 『Chị xin lỗi nhưng... em có thể trông chừng cô bé này một chút được không?
// \{Sanae} "I'm sorry but... could you take care of this girl for a while?"
// \{Sanae} "I'm sorry but... could you take care of this girl for a while?"
// \{早苗}「ごめんなさい、この子…しばらく見ていてもらえますか?」
// \{早苗}「ごめんなさい、この子…しばらく見ていてもらえますか?」
<2490> \{\m{B}} "Gì thế?"
 
<2552> \{\m{B}} 『Sao thế?
// \{\m{B}} "What is it?"
// \{\m{B}} "What is it?"
// \{\m{B}}「どうしたんですか?」
// \{\m{B}}「どうしたんですか?」
<2491> \{Sanae} "Có vẻ như cô bé lạc mất mẹ mình."
 
<2553> \{Sanae} 『Hình như cô bé bị lạc mất mẹ.
// \{Sanae} "She got lost from her mom it seems."
// \{Sanae} "She got lost from her mom it seems."
// \{早苗}「お母さんと、はぐれてしまったみたいです」
// \{早苗}「お母さんと、はぐれてしまったみたいです」
<2492> \{Sanae} "Cô ta có thể đã đi rất nhanh đến nhà trẻ đằng kia."
 
<2554> \{Sanae} 『Có vẻ như bé đi ra từ nhà trẻ ở gần đây.
// \{Sanae} "She might have gone really quickly to the kindergarten over there."
// \{Sanae} "She might have gone really quickly to the kindergarten over there."
// Alt - "She probably attends the kindergarten just over there." - Kinny Riddle
// Alt - "She probably attends the kindergarten just over there." - Kinny Riddle
// \{早苗}「すぐそこの、幼稚園に通っているのかもしれません」
// \{早苗}「すぐそこの、幼稚園に通っているのかもしれません」
<2493> \{Sanae} "Bên cạnh đó, tên mà cô bé nói, tôi có nghe trong một nhà trẻ mà tôi biết."
 
<2555> \{Sanae} 『Bé cho chị biết tên rồi, nên chị muốn hỏi thử một người quen ở nhà trẻ xem có ai biết mẹ bé ở đâu không.
// \{Sanae} "Besides, the name she told me, I heard it from a nursery school I know that I called." // a bit run-on, needs fix
// \{Sanae} "Besides, the name she told me, I heard it from a nursery school I know that I called." // a bit run-on, needs fix
// Alt - "Besides, now that she's told me her name, I'm going to have to call a nursery I know to inquire about her." - Kinny Riddle
// Alt - "Besides, now that she's told me her name, I'm going to have to call a nursery I know to inquire about her." - Kinny Riddle
// \{早苗}「それに、お名前は教えてもらったので、知り合いの保育所にも電話して訊いてみます」
// \{早苗}「それに、お名前は教えてもらったので、知り合いの保育所にも電話して訊いてみます」
<2494> \{Sanae} "Cho nên hãy trông chừng bé một chút nhé."
 
<2556> \{Sanae} 『Nên em làm ơn trông chừng bé một chút nhé.
// \{Sanae} "So, please take care of her for a bit."
// \{Sanae} "So, please take care of her for a bit."
// \{早苗}「じゃあ、ちょっとの間、お願いしますね」
// \{早苗}「じゃあ、ちょっとの間、お願いしますね」
<2495> Cô ta chạy nhanh đến nhà trẻ.
 
<2557> Dứt lời, cô ấy lao nhanh đến nhà trẻ.
// She quickly ran off to the kindergarten.
// She quickly ran off to the kindergarten.
// 小走りに、幼稚園へと駆けていく。
// 小走りに、幼稚園へと駆けていく。
<2496> Mei-chan còn hoang mang một chút, thậm chí còn phải ráng nở một nụ cười.
 
<2558> Mei-chan có vẻ hoang mang, nhưng chỉ trong giây lát cô bé liền mỉm cười và nghiêng người sang bên.
// Mei-chan was bewildered for a while, and eventually formed a smile.
// Mei-chan was bewildered for a while, and eventually formed a smile.
// 芽衣ちゃんはしばらく戸惑っていたけど、そのうち、笑顔を作ってかがみ込んだ。
// 芽衣ちゃんはしばらく戸惑っていたけど、そのうち、笑顔を作ってかがみ込んだ。
<2497> \{Mei} "C-chào em!"
 
<2559> \{Mei} 『C-chào em!
// \{Mei} "H-Hello there!"
// \{Mei} "H-Hello there!"
// \{芽衣}「こ、こんにちはっ」
// \{芽衣}「こ、こんにちはっ」
<2498> \{Mei} "Chị là Mei. Umm, tên em là gì...?"
 
<2560> \{Mei} 『Chị là Mei. Ừm, tên em là gì...?
// \{Mei} "I'm Mei. Umm, your name is by chance...?"
// \{Mei} "I'm Mei. Umm, your name is by chance...?"
// \{芽衣}「わたし、芽衣っていいます。あの、確かお名前は…」
// \{芽衣}「わたし、芽衣っていいます。あの、確かお名前は…」
<2499> \{Girl} "........."
 
<2561> \{Cô bé} .........
// \{女の子}「………」
// \{女の子}「………」
<2500> \{Girl} "Fueeeeeeeehhhhhh..."
 
<2562> \{Cô bé} 『Oaaaaaaaa...
// \{女の子}「ふええええええぇぇぇぇ…」
// \{女の子}「ふええええええぇぇぇぇ…」
<2501> \{Mei} "Wah, Sao em lại khóc?!"
 
<2563> \{Mei} 『Oái, sao em lại khóc?!
// \{Mei} "Wah, why are you crying?!"
// \{Mei} "Wah, why are you crying?!"
// \{芽衣}「わっ、なんで泣いちゃうのっ」
// \{芽衣}「わっ、なんで泣いちゃうのっ」
<2502> \{Mei} "L-làm sao bây giờ...?"
 
<2564> \{Mei} 『L-làm sao bây giờ...?
// \{Mei} "W-what should I do...?"
// \{Mei} "W-what should I do...?"
// \{芽衣}「ど、どうしましょうっ…」
// \{芽衣}「ど、どうしましょうっ…」
<2503> \{\m{B}} "Giờ chắc là phải ôm lấy cô bé... đây."
 
<2565> \{\m{B}} 『Chắc phải ôm nó một cái... lên nào.
// \{\m{B}} "For now, hug her I guess... there."
// \{\m{B}} "For now, hug her I guess... there."
// \{\m{B}}「とりあえず、抱いてみるか…よっと」
// \{\m{B}}「とりあえず、抱いてみるか…よっと」
<2504> \{\m{B}} "Woah, cô bé nặng quá!"
 
<2566> \{\m{B}} 『Uoa, nặng quá!
// \{\m{B}} "Woah, she's pretty heavy!"
// \{\m{B}} "Woah, she's pretty heavy!"
// \{\m{B}}「うぉ、こいつ結構重いぞっ」
// \{\m{B}}「うぉ、こいつ結構重いぞっ」
<2505> \{Girl} "Hức, fueehhhh...!"
 
<2567> \{Cô bé} 『Hức, oaaaa...!
// \{女の子}「ひっく、ふええぇぇ…!」
// \{女の子}「ひっく、ふええぇぇ…!」
<2506> \{\m{B}} "Đừng bạo lực thế chứ!"
 
<2568> \{\m{B}} 『Đừng có quấy nữa!
// \{\m{B}} "Don't be so violent!"
// \{\m{B}} "Don't be so violent!"
// \{\m{B}}「暴れるなっ」
// \{\m{B}}「暴れるなっ」
<2507> \{Mei} -đừng cào anh ấy!"
 
<2569> \{Mei} 『Đ-đừng cào anh ấy!
// \{Mei} "D-don't scratch him!"
// \{Mei} "D-don't scratch him!"
// \{芽衣}「ひ、引っ掻いちゃダメだよっ」
// \{芽衣}「ひ、引っ掻いちゃダメだよっ」
<2508> \{\m{B}} "Owwwwww---!!"
 
<2570> \{\m{B}} 『Ui da——!!
// \{\m{B}}「痛ぇーっ!」
// \{\m{B}}「痛ぇーっ!」
<2509> \{Sunohara} "Chính vì thế tao ghét trẻ con."
 
<2571> \{Sunohara} 『Bởi thế nên tao mới ghét con nít.
// \{Sunohara} "This is why I hate kids."
// \{Sunohara} "This is why I hate kids."
// \{春原}「これだから、子供は嫌だねぇ」
// \{春原}「これだから、子供は嫌だねぇ」
<2510> \{Sunohara} "Chuyện với hai người thế?"
 
<2572> \{Sunohara} 『Hai người nghĩ gì thế không biết?
// \{Sunohara} "What is it with you two?"
// \{Sunohara} "What is it with you two?"
// \{春原}「なんだよ、二人してっ」
// \{春原}「なんだよ、二人してっ」
<2511> Tôi không biết phải làm gì nữa. Trong lúc đó, Sanae-san trở về.
 
<2573> Sanae-san trở về đúng lúc chúng tôi đang phải vật lộn để xử trí tình hình.
// I didn't know what to do. Eventually, Sanae-san came back.
// I didn't know what to do. Eventually, Sanae-san came back.
// 持て余していると、そのうち早苗さんが帰ってきた。
// 持て余していると、そのうち早苗さんが帰ってきた。
<2512> \{Sanae} "Được rồi, được rồi... chị ở đây rồi."
 
<2574> \{Sanae} 『Nào nào... chị về rồi .
// \{Sanae} "Okay, okay... I'm here."
// \{Sanae} "Okay, okay... I'm here."
// \{早苗}「はいはい…ここにいますよ」
// \{早苗}「はいはい…ここにいますよ」
<2513> CÔ bé dụi vào ngực Sanae-san rồi khóc to lên
 
<2575> Vừa sà vào lòng Sanae-san, bé gái đã nín bặt.
// She clung to her chest, crying loudly.
// She clung to her chest, crying loudly.
// その胸に抱きつくと、ぴたりと泣き声がやむ。
// その胸に抱きつくと、ぴたりと泣き声がやむ。
<2514> Không ai làm tốt hơn cô ta được.
 
<2576> Không ai thuần thục chuyện này hơn cô ấy.
// It was just so out of there.
// It was just so out of there.
// Alt - No one does it as well as she does. - Lit "There's nothing beside splendid" Complimenting Sanae-san for her abilities with kids. I think. - Kinny Riddle
// Alt - No one does it as well as she does. - Lit "There's nothing beside splendid" Complimenting Sanae-san for her abilities with kids. I think. - Kinny Riddle
// 見事というほかなかった。
// 見事というほかなかった。
<2515> \{\m{B}} "Sao rồi?"
 
<2577> \{\m{B}} 『Sao rồi?
// \{\m{B}} "How'd it go?"
// \{\m{B}} "How'd it go?"
// \{\m{B}}「どうでしたか?」
// \{\m{B}}「どうでしたか?」
<2516> \{Sanae} "Có vấn đề rồi."
 
<2578> \{Sanae} 『Có rắc rối rồi.
// \{Sanae} "It's a problem."
// \{Sanae} "It's a problem."
// \{早苗}「それが、困りました」
// \{早苗}「それが、困りました」
<2517> \{Sanae} "Nhà trẻ đang vào ngày nghỉ."
 
<2579> \{Sanae} 『Nhà trẻ đang đóng cửa.
// \{Sanae} "The kindergarten's on a holiday."
// \{Sanae} "The kindergarten's on a holiday."
// \{早苗}「幼稚園、お休みでした」
// \{早苗}「幼稚園、お休みでした」
<2518> \{Sanae} "Tôi cố gắng gọi cho nhà trẻ khác nhưng... Hầu hết đâu cũng nghỉ cả."
 
<2580> \{Sanae} 『Tôi đã thử đi sang một số trường mẫu giáo khác... nhưng hầu như chỗ nào cũng nghỉ cả.
// \{Sanae} "I tried calling another kindergarten but... they're almost all on holidays."
// \{Sanae} "I tried calling another kindergarten but... they're almost all on holidays."
// \{早苗}「別の保育所にも電話してみたんですが…ほとんどお休みでした」
// \{早苗}「別の保育所にも電話してみたんですが…ほとんどお休みでした」
<2519> \{\m{B}} "Ừm, hôm nay là Chủ Nhật mà."
 
<2581> \{\m{B}} 『Phải rồi, hôm nay là Chủ Nhật mà.
// \{\m{B}} "Yeah, it is Sunday after all."
// \{\m{B}} "Yeah, it is Sunday after all."
// \{\m{B}}「そっか、日曜ですからね」
// \{\m{B}}「そっか、日曜ですからね」
<2520> \{Mei} "... Chúng ta nên làm sao giờ?"
 
<2582> \{Mei} ... Chúng ta nên làm sao bây giờ?
// \{Mei} "... What should we do?"
// \{Mei} "... What should we do?"
// \{芽衣}「…どうしましょうか」
// \{芽衣}「…どうしましょうか」
<2521> \{\m{B}} "Hừm..."
 
<2583> \{\m{B}} 『Hừm...
// \{\m{B}}「うーん…」
// \{\m{B}}「うーん…」
<2522> \{Sunohara} "Chẳng phải giao cho cảnh sát giải quyết thì tốt hơn sao?"
 
<2584> \{Sunohara} 『Chẳng phải cứ giao cho cảnh sát giải quyết thì sẽ nhanh hơn sao?
// \{Sunohara} "Wouldn't it be better to let the police handle this?"
// \{Sunohara} "Wouldn't it be better to let the police handle this?"
// \{春原}「適当に、警察に預けてくればいいんじゃない?」
// \{春原}「適当に、警察に預けてくればいいんじゃない?」
<2523> \{Sunohara} "Chuyện gì với mọi người thế?!"
 
<2585> \{Sunohara} 『Có chuyện gì với mọi người thế hả?!
// \{Sunohara} "What is it with you guys?!"
// \{Sunohara} "What is it with you guys?!"
// \{春原}「なんなんだよ、おまえらぁっ」
// \{春原}「なんなんだよ、おまえらぁっ」
<2524> \{Sanae} "Thôi, thôi..."
 
<2586> \{Sanae} 『Thôi nào...
// \{Sanae} "Now, now..."
// \{Sanae} "Now, now..."
// \{早苗}「まぁまぁ…」
// \{早苗}「まぁまぁ…」
<2525> \{Sanae} "Nhưng, tôi cũng từng nghĩ tới cảnh sát."
 
<2587> \{Sanae} 『Em không nghĩ là nên để cảnh sát can dự vào chuyện này.
// \{Sanae} "But, I was thinking of the police as well."
// \{Sanae} "But, I was thinking of the police as well."
// \{早苗}「でも、わたしも警察はどうかと思います」
// \{早苗}「でも、わたしも警察はどうかと思います」
<2526> \{Sanae} "TÔi chắc là cô cũng sợ họ."
 
<2588> \{Sanae} 『Họ sẽ làm cho càng thêm sợ hãi.
// \{Sanae} "I'm sure she'll also be afraid of them."
// \{Sanae} "I'm sure she'll also be afraid of them."
// \{早苗}「きっと、怖がらせてしまいますから」
// \{早苗}「きっと、怖がらせてしまいますから」
<2527> \{\m{B}} "Cô bé khóc ngay cả khi Mei-chan nói chuyện nên..."
 
<2589> \{\m{B}} 『Mei-chan mới bắt chuyện thôi mà nó đã khóc rồi...
// \{\m{B}} "She cried just from Mei-chan talking so..."
// \{\m{B}} "She cried just from Mei-chan talking so..."
// \{\m{B}}「芽衣ちゃんが話しかけても、泣いちゃうぐらいだからな…」
// \{\m{B}}「芽衣ちゃんが話しかけても、泣いちゃうぐらいだからな…」
<2528> Cô bé bám chặt lấy Sanae-san, không muốn rời đi
 
<2590> Bé gái bấu chặt lấy Sanae-san, rõ ràng không hề có ý muốn tách khỏi cô ấy.
// The girl stuck close to Sanae-san, not wanting to let go.
// The girl stuck close to Sanae-san, not wanting to let go.
// 女の子は、早苗さんにべったりで、決して離れようとしなかった。
// 女の子は、早苗さんにべったりで、決して離れようとしなかった。
<2529> \{Mei} "Umm, em sẽ tản ra và tìm!"
 
<2591> \{Mei} 『Ưmm, hay là chúng ta chia nhau tìm thử xem?』
// \{Mei} "Umm, I'll split off and search!"
// \{Mei} "Umm, I'll split off and search!"
// \{芽衣}「あの、手分けして探しましょうっ」
// \{芽衣}「あの、手分けして探しましょうっ」
<2530> \{\m{B}} "Nhưng, nếu tìm ngẫu nhiên thế thì không được đâu, phải không?"
 
<2592> \{\m{B}} 『Cứ hỏi đại như thế thì biết đến khi nào mới tìm ra?
// \{\m{B}} "But, if you search randomly, you won't find her, will you?"
// \{\m{B}} "But, if you search randomly, you won't find her, will you?"
// \{\m{B}}「でも、闇雲に探しても見つからないんじゃないか?」
// \{\m{B}}「でも、闇雲に探しても見つからないんじゃないか?」
<2531> \{\m{B}} "Chúng ta còn không biết cô bé đến từ đâu."
 
<2593> \{\m{B}} 『Chúng ta còn không biết nó lạc từ chỗ nào nữa là.
// \{\m{B}} "We don't know where she came from at all."
// \{\m{B}} "We don't know where she came from at all."
// \{\m{B}}「どこから来たのかさえ、わからないしな」
// \{\m{B}}「どこから来たのかさえ、わからないしな」
<2532> \{\m{B}} "Đợi một chút nào. Chúng ta cần nghĩ phương pháp tốt hơn..."
 
<2594> \{\m{B}} 『Đợi chút đã. Chúng ta cần tìm phương án tốt hơn...
// \{\m{B}} "Wait for a bit. We should think of a better method..."
// \{\m{B}} "Wait for a bit. We should think of a better method..."
// \{\m{B}}「待ってくれ。なにか、いい方法があると思う…」
// \{\m{B}}「待ってくれ。なにか、いい方法があると思う…」
<2533> \{Sanae} "Tôi cũng nghĩ thế..."
 
<2595> \{Sanae} 『Tôi cũng nghĩ thế...
// \{Sanae} "I suppose..."
// \{Sanae} "I suppose..."
// \{早苗}「そうですね…」
// \{早苗}「そうですね…」
<2534> Khi chúng tôi đang lo lắng suy nghĩ, Sanae-san bỗng cất tiếng.
 
<2596> Chúng tôi vắt óc nghĩ cách, chợt Sanae-san lên tiếng phá tan sự im lặng.
// As we worried for a bit, Sanae-san abruptly brought up her voice.
// As we worried for a bit, Sanae-san abruptly brought up her voice.
// しばらく悩んでいると、不意に早苗さんが声をあげた。
// しばらく悩んでいると、不意に早苗さんが声をあげた。
<2535> \{Sanae} "TÔi nghĩ chúng ta nên hỏi những nhà trẻ thì hơn."
 
<2597> \{Sanae} 『Tôi nghĩ cứ nên hỏi những nhà trẻ và trường mẫu giáo quanh đây thì hơn.
// \{Sanae} "I suppose we should really ask the kindergarten and nursery school."
// \{Sanae} "I suppose we should really ask the kindergarten and nursery school."
// \{早苗}「やはり、幼稚園や保育所で訊こうと思います」
// \{早苗}「やはり、幼稚園や保育所で訊こうと思います」
<2536> \{\m{B}} "Nhưng đang ngày nghỉ mà, phải không?"
 
<2598> \{\m{B}} 『Nhưng đang ngày nghỉ mà?
// \{\m{B}} "But, they're on holiday, aren't they?"
// \{\m{B}} "But, they're on holiday, aren't they?"
// \{\m{B}}「でも、休みだったんでしょう?」
// \{\m{B}}「でも、休みだったんでしょう?」
<2537> \{Sanae} "Có khả năng vẫn còn chỗ đang làm việc."
 
<2599> \{Sanae} 『Biết đâu vẫn còn nhân viên trong ca trực.
// \{Sanae} "There is a chance one of them is still working."
// \{Sanae} "There is a chance one of them is still working."
// \{早苗}「用務の方が残っている可能性はあります」
// \{早苗}「用務の方が残っている可能性はあります」
<2538> \{Sanae} "Tôi nghĩ chúng ta nên liên hệ với người ở đó và nhờ họ giúp đỡ."
 
<2600> \{Sanae} 『Chúng ta có thể nhờ họ liên lạc với giáo viên.
// \{Sanae} "I think we should get in contact with the people in charge there and let them handle it."
// \{Sanae} "I think we should get in contact with the people in charge there and let them handle it."
// \{早苗}「お願いして、先生方に連絡をとってもらおうと思います」
// \{早苗}「お願いして、先生方に連絡をとってもらおうと思います」
<2539> \{\m{B}} "N-nhưng... nếu không có chỗ nào còn ngoài mấy người gác cổng, chúng ta sẽ làm gì đây?"
 
<2601> \{\m{B}} 『N-nhưng... ngộ nhỡ đến lao công cũng nghỉ nốt thì phải làm thế nào?
// \{\m{B}} "B-but... if there's nothing but janitors left, what'll we do?"
// \{\m{B}} "B-but... if there's nothing but janitors left, what'll we do?"
// \{\m{B}}「で、でも…用務員さえいなかったら、どうするんですか?」
// \{\m{B}}「で、でも…用務員さえいなかったら、どうするんですか?」
<2540> \{Sanae} "Chúng ta sẽ hỏi những nhà lân cận."
 
<2602> \{Sanae} 『Chúng ta sẽ thử hỏi những nhà dân lân cận.
// \{Sanae} "We'll ask the houses nearby."
// \{Sanae} "We'll ask the houses nearby."
// \{早苗}「近所の家の方に、訊いてみます」
// \{早苗}「近所の家の方に、訊いてみます」
<2541> \{Sanae} "Nếu như trẻ con đây, họ chắc sẽ dắt cô đến người trông trẻ của nhà trẻ."
 
<2603> \{Sanae} 『Tôi đoán bất kỳ hộ gia đình nào có con nhỏ quanh đây đều sẽ gửi gắm đứa cho một trường mẫu giáo gần nhà.
// \{Sanae} "If there's a child there, they'll surely hand this girl over to the nursery school's custody."
// \{Sanae} "If there's a child there, they'll surely hand this girl over to the nursery school's custody."
// \{早苗}「お子さんがいるお家なら、きっとその保育所に預けられたと思いますから」
// \{早苗}「お子さんがいるお家なら、きっとその保育所に預けられたと思いますから」
<2542> \{Sanae} "Và rồi họ sẽ liên lạc với những người có liên quan."
 
<2604> \{Sanae} 『Chúng ta có thể nhờ cậy họ thử liên hệ với giáo viên của trường.
// \{Sanae} "And then they'll get in touch with the people in charge."
// \{Sanae} "And then they'll get in touch with the people in charge."
// \{早苗}「それで、先生方に連絡をとってみます」
// \{早苗}「それで、先生方に連絡をとってみます」
<2543> \{\m{B}} "... Cô chắc chứ?"
 
<2605> \{\m{B}} ... Cô định làm thế thật à?
// \{\m{B}} "... You sure?"
// \{\m{B}} "... You sure?"
// \{\m{B}}「…本気ですか?」
// \{\m{B}}「…本気ですか?」
<2544> \{Sanae} "Vâng."
 
<2606> \{Sanae} 『Vâng.
// \{早苗}「はい」
// \{早苗}「はい」
<2545> \{Sanae} "Chúng ta hãy bắt đầu với nhà trẻ phía trước."
 
<2607> \{Sanae} 『Hãy bắt đầu hỏi từ nhà trẻ phía trước.
// \{Sanae} "Let's start with the kindergarten in front."
// \{Sanae} "Let's start with the kindergarten in front."
// \{早苗}「まずは、目の前の幼稚園からですね」
// \{早苗}「まずは、目の前の幼稚園からですね」
<2546> \{Sanae} "Chúng ta sẽ hỏi những nhà xung quanh nữa."
 
<2608> \{Sanae} 『Hỏi cả những hộ dân quanh đây nữa.
// \{Sanae} "We'll ask the houses around."
// \{Sanae} "We'll ask the houses around."
// \{早苗}「近くのお宅を回って、訊いてきましょう」
// \{早苗}「近くのお宅を回って、訊いてきましょう」
<2547> \{\m{B}} -đợi một chút!"
 
<2609> \{\m{B}} 『Đ-đợi một chút!
// \{\m{B}} "W-wait a second!"
// \{\m{B}} "W-wait a second!"
// \{\m{B}}「ちょ、ちょっと待ってください」
// \{\m{B}}「ちょ、ちょっと待ってください」
<2548> \{\m{B}} "Tôi biết đây là việc tốt nhưng nếu mọi chuyện không ổn..."
 
<2610> \{\m{B}} 『Tôi biết đây là việc nên làm, nhưng chẳng may...
// \{\m{B}} "I understand this is good but, if something goes wrong..."
// \{\m{B}} "I understand this is good but, if something goes wrong..."
// \{\m{B}}「それでわかったらいいですけど、でも、もし違ったら…」
// \{\m{B}}「それでわかったらいいですけど、でも、もし違ったら…」
<2549> \{\m{B}} "Cô biết đấy, có biết bao nhiêu nhà trẻ trong thành phố này? Chúng ta phải đi hết tất cả sao"
 
<2611> \{\m{B}} 『Có bao nhiêu nhà trẻ trong thị trấn này. Phải đi hết từng cái sao?』
// \{\m{B}} "You know how many nursery schools there are in this city? Are we going to go around all of them?"
// \{\m{B}} "You know how many nursery schools there are in this city? Are we going to go around all of them?"
// \{\m{B}}「この街に、保育所なんて、いくつもありますよ?  全部回るんですか?」
// \{\m{B}}「この街に、保育所なんて、いくつもありますよ?  全部回るんですか?」
<2550> \{Sanae} "Tôi không biết có bao nhiêu cái ở đây, chúng ta hãy đi và tìm thôi."
 
<2612> \{Sanae} 『Tôi cũng không biết nữa, nhưng còn nước còn tát.
// \{Sanae} "I don't know how many there are but, let's go around and look."
// \{Sanae} "I don't know how many there are but, let's go around and look."
// \{早苗}「いくつあるかはわかりませんが、探して回ってみます」
// \{早苗}「いくつあるかはわかりませんが、探して回ってみます」
<2551> \{Sanae} "Nào, đi thôi!"
 
<2613> \{Sanae} 『Nào, ta bắt đầu thôi!
// \{Sanae} "Come, let's go!"
// \{Sanae} "Come, let's go!"
// \{早苗}「さっ、いきましょうっ」
// \{早苗}「さっ、いきましょうっ」
<2552> Cô ta bắt đầu đi, tay dắt bé theo cùng.
 
<2614> Cô ấy cất bước, tay dắt bé gái theo cùng.
// She began walking, taking the girl with her.
// She began walking, taking the girl with her.
// 女の子を連れて、歩き始める。
// 女の子を連れて、歩き始める。
<2553> Chúng tôi đã kinh ngạc một hồi.
 
<2615> Chúng tôi ngỡ ngàng mất một lúc.
// We were dumbfounded for a while.
// We were dumbfounded for a while.
// しばらく、俺たちは唖然としていた。
// しばらく、俺たちは唖然としていた。
<2554> Với sự bình tĩnh của Sanae-san
 
<2616> Chẳng thể ngờ Sanae-san thường ngày điềm đạm giờ lại nhiệt tình đến thế.
// With how normal and calm Sanae-san was.
// With how normal and calm Sanae-san was.
// 普段の、おとなしそうな、早苗さんの様子。
// 普段の、おとなしそうな、早苗さんの様子。
<2555> Sức mạnh tinh thần cô ấy thật đáng nể.
 
<2617> Tinh thần trách nhiệm của cô ấy vượt xa mọi hình dung.
// She had such unimaginable willpower.
// She had such unimaginable willpower.
// そこからは、想像できない行動力だった。
// そこからは、想像できない行動力だった。
<2556> Chúng tôi đi tất cả các con đường cho tới chập tối, nhưng Sanae-san cũng đã tìm được cha mẹ cho bé.
 
<2618> Trời đã tối mịt khi Sanae-san tìm được cha mẹ cho bé gái.
// We went all the way until late at night, but Sanae-san was able to find her parents.
// We went all the way until late at night, but Sanae-san was able to find her parents.
// 夜もすっかり更けてしまったころ、早苗さんは本当に、親御さんを探しあてた。
// 夜もすっかり更けてしまったころ、早苗さんは本当に、親御さんを探しあてた。
<2557> Niềm hạnh phúc vỡ òa chan hòa cùng nước mắt bởi đứa trẻ ấy đã trở về nhà.  
 
<2619> Cô mang bé gái về tận nhà cho những người lúc này đang khóc òa lên vì mừng rỡ.
// The happy, yet crying again child headed back to her home.
// The happy, yet crying again child headed back to her home.
// 嬉しさに、また泣き始める子供を、家へ帰す。
// 嬉しさに、また泣き始める子供を、家へ帰す。
<2558> Người mẹ trong nước mắt cúi đầu cám ơn biết bao nhiêu lần.
 
<2620> Người mẹ giàn giụa nước mắt cúi đầu cảm ơn không biết bao nhiêu lần cho xuể.
// The mother we found bowed many times, while crying.
// The mother we found bowed many times, while crying.
// むこうの母親も、涙をにじませながら、何度も頭を下げる。
// むこうの母親も、涙をにじませながら、何度も頭を下げる。
<2559> Sanae-san thì vẫn thế, vẫn nụ cười thường trực như không có gì
 
<2621> Ai cũng sẽ làm như vậy thôi. Đó là lời mà Sanae-san đáp lại họ với nụ cười hiền từ trên môi.
// Sanae-san was just like that, giving her a smile as though it was nothing.
// Sanae-san was just like that, giving her a smile as though it was nothing.
// 当然のことです。早苗さんはそういって、にっこりと微笑みかけていた。
// 当然のことです。早苗さんはそういって、にっこりと微笑みかけていた。
<2560> ... Chỉ có thế không gì khác cả.
 
<2622> ...thế nào, đây rõ là việc mà không phải ai cũng sẽ làm.
// ... Only that this wasn't nothing at all.
// ... Only that this wasn't nothing at all.
// …当然のことなんかじゃない。
// …当然のことなんかじゃない。
<2561> Đó là việc mà Sanae-san phải làm.
 
<2623> Chỉ có mỗi mình Sanae-san là quyết thực hiện cho bằng được.
// It was something that Sanae-san had to do.
// It was something that Sanae-san had to do.
// 早苗さんにしか、出来ないことだった。
// 早苗さんにしか、出来ないことだった。
<2562> Nói thật, cô ta thật đáng khâm phục.
 
<2624> Từ sâu trong tim, tôi thật lòng khâm phục người phụ nữ này.
// Honestly, she was really impressive.
// Honestly, she was really impressive.
// 素直に、この人をすごいと思った。
// 素直に、この人をすごいと思った。
<2563> \{Sanae} "Tôi xin lỗi."
 
<2625> \{Sanae} 『Tôi xin lỗi.
// \{Sanae} "I'm sorry."
// \{Sanae} "I'm sorry."
// \{早苗}「ごめんなさい」
// \{早苗}「ごめんなさい」
<2564> Cô ta nói thế khi tách khỏi chúng tôi.
 
<2626> Cô ấy nói lúc chia tay.
// She spoke as such, leaving us.
// She spoke as such, leaving us.
// 別れ際、ぽつりという。
// 別れ際、ぽつりという。
<2565> \{Sanae} "Vì đã để mọi người đi với tôi trễ thế này..."
 
<2627> \{Sanae} 『Đã phiền mọi người nán lại muộn đến thế này...
// \{Sanae} "For having you come with me this late..."
// \{Sanae} "For having you come with me this late..."
// \{早苗}「遅くまで、付き合わせてしまいました…」
// \{早苗}「遅くまで、付き合わせてしまいました…」
<2566> \{\m{B}} "Đừng lo về chuyện đó."
 
<2628> \{\m{B}} 『Đừng lo về chuyện đó.
// \{\m{B}} "Don't worry about such things."
// \{\m{B}} "Don't worry about such things."
// \{\m{B}}「そんなこと、気にしないでくださいよ」
// \{\m{B}}「そんなこと、気にしないでくださいよ」
<2567> \{Mei} "Bọn này hoàn toàn không giúp được gì hết."
 
<2629> \{Mei} 『Bọn em chẳng giúp ích được gì cả.
// \{Mei} "We were completely useless."
// \{Mei} "We were completely useless."
// \{芽衣}「わたしたち、全然やくにたてませんでした」
// \{芽衣}「わたしたち、全然やくにたてませんでした」
<2568> \{Sanae} "Không hẳn."
 
<2630> \{Sanae} 『Không phải đâu.
// \{Sanae} "Not at all."
// \{Sanae} "Not at all."
// \{早苗}「そんなことはないです」
// \{早苗}「そんなことはないです」
<2569> \{Sanae} "Vì mọi người đã cố hết sức, tôi chắc là cô bé đã rất hạnh phúc."
 
<2631> \{Sanae} 『Bé gái đó hẳn rất hạnh phúc khi chứng kiến mọi người hết lòng vì mình.
// \{Sanae} "Because you did your best, I'm sure that she's become happy."
// \{Sanae} "Because you did your best, I'm sure that she's become happy."
// \{早苗}「一生懸命やってくれて、きっとあの子もうれしかったと思います」
// \{早苗}「一生懸命やってくれて、きっとあの子もうれしかったと思います」
<2570> \{Sanae} "Cô hẳn phải vui lắm."
 
<2632> \{Sanae} 『Cô sẽ thấy an lòng lắm.
// \{Sanae} "I'm sure she'll be glad."
// \{Sanae} "I'm sure she'll be glad."
// \{早苗}「きっと、喜んでいますよ」
// \{早苗}「きっと、喜んでいますよ」
<2571> \{Mei} "... Vâng."
 
<2633> \{Mei} ... Dạ.
// \{芽衣}「…はい」
// \{芽衣}「…はい」
<2572> \{Sanae} "Cả Youhei-kun nữa... Mặc dù đang là buổi hẹn hò, em xin lỗi."
 
<2634> \{Sanae} 『Youhei-kun à... Em xin lỗi, chúng ta đang hẹn hò, thế mà...
// \{Sanae} "Youhei-kun as well... although this was a date, I'm sorry."
// \{Sanae} "Youhei-kun as well... although this was a date, I'm sorry."
// \{早苗}「陽平くんも…せっかくのデートなのに、ごめんなさい」
// \{早苗}「陽平くんも…せっかくのデートなのに、ごめんなさい」
<2573> \{Sanae} "Chúng ta đã không thể ngắm cảnh đêm."
 
<2635> \{Sanae} 『Không thể ngắm cảnh đêm cùng anh được rồi.
// \{Sanae} "We didn't get to have our night view."
// \{Sanae} "We didn't get to have our night view."
// \{早苗}「夜景、見れませんでしたね」
// \{早苗}「夜景、見れませんでしたね」
<2574> \{Sunohara} "... , ổn thôi."
 
<2636> \{Sunohara} ... Thôi, cứ kệ đi.
// \{Sunohara} "... Nah, it's fine."
// \{Sunohara} "... Nah, it's fine."
// \{春原}「…まぁ、別にいいんすけどね」
// \{春原}「…まぁ、別にいいんすけどね」
<2575> Nó lẳng lặng trả lời, nhìn sang chỗ khác.
 
<2637> Nó lẳng lặng trả lời, lảng mắt sang chỗ khác.
// He answered quietly, glancing away.
// He answered quietly, glancing away.
// 視線を逸らしながら、小さく答える。
// 視線を逸らしながら、小さく答える。
<2576> Rõ ràng là nó đang hờn dỗi.
 
<2638> Không cần nghĩ cũng biết là nó đang cụt hứng.
// It was obvious he was getting fed up.
// It was obvious he was getting fed up.
// あからさまに、いじけている様子だった。
// あからさまに、いじけている様子だった。
<2577> \{Sanae} "... Anh giận à?"
 
<2639> \{Sanae} ... Anh giận à?
// \{Sanae} "... Are you angry?"
// \{Sanae} "... Are you angry?"
// \{早苗}「…怒ってますか?」
// \{早苗}「…怒ってますか?」
<2578> \{Sunohara} "Không hẳn nhưng..."
 
<2640> \{Sunohara} 『Không hẳn nhưng...
// \{Sunohara} "Not really but..."
// \{Sunohara} "Not really but..."
// \{春原}「そういうわけじゃないっすけど…」
// \{春原}「そういうわけじゃないっすけど…」
<2579> \{Sunohara} "Hừm, dù sao đây cũng là buổi hẹn hò của chúng ta mà."
 
<2641> \{Sunohara} 『Anh thật sự đã rất mong chờ buổi hẹn hò này.
// \{Sunohara} "Well, because it was our date after all."
// \{Sunohara} "Well, because it was our date after all."
// \{春原}「でも、せっかくのデートだったのになぁ」
// \{春原}「でも、せっかくのデートだったのになぁ」
<2580> \{Mei} "Onii-chan, anh vẫn còn nói mấy chuyện này sao?!"
 
// \{Mei} "Onii-chan, are you still saying that?!" // I want to punch Sunohara in the face damn it --velocity7
<2642> \{Mei} 『Onii-chan, giờ này mà anh vẫn còn nói mấy chuyện đó sao?!
// \{Mei} "Onii-chan, are you still saying that?!"
// \{芽衣}「おにいちゃん、まだそんなこと言ってるのっ」
// \{芽衣}「おにいちゃん、まだそんなこと言ってるのっ」
<2581> \{Sunohara} "Ờ, ờ, anh chỉ nên im lặng thôi chứ gì?"
 
<2643> \{Sunohara} 『Rồi rồi, anh chỉ nên câm họng thôi chứ gì?
// \{Sunohara} "Yeah, yeah, I should just shut up, right?"
// \{Sunohara} "Yeah, yeah, I should just shut up, right?"
// \{春原}「はいはい、僕は黙ってればいいんでしょ?」
// \{春原}「はいはい、僕は黙ってればいいんでしょ?」
<2582> \{Mei} "........."
 
<2644> \{Mei} .........
// \{芽衣}「………」
// \{芽衣}「………」
<2583> \{Sanae} "... Youhei-kun,"
 
<2645> \{Sanae} ... Youhei-kun.』
// \{Sanae} "... Youhei-kun,"
// \{Sanae} "... Youhei-kun,"
// \{早苗}「…陽平くん」
// \{早苗}「…陽平くん」
<2584> \{Sanae} "Anh đừng nói như thế."
 
<2646> \{Sanae} 『Anh đừng hờn dỗi như thế.
// \{Sanae} "You shouldn't pout like that."
// \{Sanae} "You shouldn't pout like that."
// \{早苗}「そんなに、すねないでください」
// \{早苗}「そんなに、すねないでください」
<2585> \{Sanae} "Chắc là hôm nay phải kết thúc ở đây thôi nhưng..."
 
<2647> \{Sanae} 『Tuy ngày hôm nay đã kết thúc rồi nhưng...
// \{Sanae} "Of course today ended up like this but..."
// \{Sanae} "Of course today ended up like this but..."
// \{早苗}「今日は、こんなことになってしまいましたけど…」
// \{早苗}「今日は、こんなことになってしまいましたけど…」
<2586> \{Sanae} "Nếu anh chịu, chúng ta có thể có một buổi hẹn khác, Youhei-kun."
 
<2648> \{Sanae} 『Nếu Youhei-kun chịu, chúng ta có thể hẹn nhau hôm khác.
// \{Sanae} "If you're fine with it, we can have another date again, Youhei-kun."
// \{Sanae} "If you're fine with it, we can have another date again, Youhei-kun."
// \{早苗}「でも、陽平くんさえよければ、またデートしたいと思います」
// \{早苗}「でも、陽平くんさえよければ、またデートしたいと思います」
<2587> \{Sunohara} "Thật không?"
 
<2649> \{Sunohara} 『Thật không?
// \{Sunohara} "Serious?"
// \{Sunohara} "Serious?"
// \{春原}「マジっすか」
// \{春原}「マジっすか」
<2588> \{Sanae} "... Vâng."
 
<2650> \{Sanae} ... Vâng.
// \{早苗}「…はい」
// \{早苗}「…はい」
<2589> Sanae-san nhẹ nhàng đưa tay lên.
 
<2651> Sanae-san khẽ đưa tay ra.
// Sanae-san softly reaches out her hand.
// Sanae-san softly reaches out her hand.
// そっと、早苗さんの手が伸びる。
// そっと、早苗さんの手が伸びる。
<2590> Cô ấy đưa tay lên đầu Sunohara, vuốt tóc rồi nhẹ nhàng xoa đầu
 
<2652> Đoạn, cô đặt tay lên nhẹ nhàng xoa đầu Sunohara, làm rối tóc nó.
// She put it on Sunohara's head, brushing his hair through it gently as to scatter it around.
// She put it on Sunohara's head, brushing his hair through it gently as to scatter it around.
// 春原の頭に手をおいて、くしゃくしゃと髪を乱すように、そこを撫でた。
// 春原の頭に手をおいて、くしゃくしゃと髪を乱すように、そこを撫でた。
<2591> \{Sanae} "Em sẽ luôn luôn hẹn hò với anh."
 
<2653> \{Sanae} 『Cứ hẹn gặp nhau khi nào cũng được.
// \{Sanae} "I'll always be going out with you."
// \{Sanae} "I'll always be going out with you."
// \{早苗}「わたしは、いつでもお付き合いできます」
// \{早苗}「わたしは、いつでもお付き合いできます」
<2592> \{Sanae} "Vì chúng ta biết lẫn nhau."
 
<2654> \{Sanae} 『Làm thế sẽ giúp chúng ta hiểu nhau hơn.
// \{Sanae} "Because we know each other."
// \{Sanae} "Because we know each other."
// \{早苗}「こうして、知り合えましたから」
// \{早苗}「こうして、知り合えましたから」
<2593> \{Sanae} "Em mừng là anh cảm thấy thời gian chúng ta bên nhau quan trọng đến thế."
 
<2655> \{Sanae} 『Em cũng thấy vui khi anh trân trọng khoảng thời gian mình dành cho nhau đến thế.
// \{Sanae} "I'm happy that you feel the time we spend together is important."
// \{Sanae} "I'm happy that you feel the time we spend together is important."
// \{早苗}「一緒にいる時間を、大切に思ってくれるのはうれしいです」
// \{早苗}「一緒にいる時間を、大切に思ってくれるのはうれしいです」
<2594> \{Sanae} "Nhưng... có những lúc và thời điểm mà chúng ta không thể."
 
<2656> \{Sanae} 『Nhưng... có những lúc chúng ta không thể chỉ khoanh tay đứng nhìn trước những việc quan trọng hơn.
// \{Sanae} "But... there are times and moments when we can't."
// \{Sanae} "But... there are times and moments when we can't."
// \{早苗}「でも…その時、その瞬間にしか出来ないことも、あります」
// \{早苗}「でも…その時、その瞬間にしか出来ないことも、あります」
<2595> Rõ ràng là những lúc giúp dỡ người khác rồi nhỉ?
 
<2657> Có lẽ cô ấy đang ám chỉ việc cứu giúp người khác.
// That's certainly to help other people, isn't it?
// That's certainly to help other people, isn't it?
// それはきっと、誰かを助けるということなんだろう。
// それはきっと、誰かを助けるということなんだろう。
<2596> Sunohara đỏ mặt một chút, nó vuốt mái tóc nó.
 
<2658> Gò má Sunohara ửng đỏ khi cô áp nhẹ trán mình vào trán nó.
// Sunohara blushed a little bit. He brushed his forehead.
// Sunohara blushed a little bit. He brushed his forehead.
// 少し、頬の赤くなった春原。そのおでこに、こつんと額をくっつけた。
// 少し、頬の赤くなった春原。そのおでこに、こつんと額をくっつけた。
<2597> \{Sanae} "Em chắc là anh là một đứa trẻ có thể làm được việc đó, Youhei-kun."
 
<2659> \{Sanae} 『Em tin một cậu bé như anh cũng sẽ làm được những việc ấy mà, Youhei-kun.
// \{Sanae} "I'm sure you're a child that can do that, Youhei-kun."*
// \{Sanae} "I'm sure you're a child that can do that, Youhei-kun."*
// Alt - "I'm sure as a young man, you're more than capable of doing that, Youhei-kun." - Kinny Riddle
// Alt - "I'm sure as a young man, you're more than capable of doing that, Youhei-kun." - Kinny Riddle
// \{早苗}「陽平くんは、それができる子だと思います」
// \{早苗}「陽平くんは、それができる子だと思います」
<2598> \{Sanae} "Nhưng thật tệ khi thi thoảng ta cuối cùng lại quên mất chúng."
 
<2660> \{Sanae} 『Tuy thỉnh thoảng anh lại có tật xấu là hay quên mất chúng.
// \{Sanae} "But it's bad to end up forgetting about it once in a while."*
// \{Sanae} "But it's bad to end up forgetting about it once in a while."*
// Alt - "Though you'd sometimes forget about it once in a while, which isn't that good, isn't it?" - Kinny Riddle
// Alt - "Though you'd sometimes forget about it once in a while, which isn't that good, isn't it?" - Kinny Riddle
// \{早苗}「でも、時々忘れてしまうのが、悪いところですね」
// \{早苗}「でも、時々忘れてしまうのが、悪いところですね」
<2599> \{Sanae} "Em chắc là do anh chỉ chưa từng trải thôi."
 
<2661> \{Sanae} 『Em nghĩ chẳng qua là do anh vụng về thôi.
// \{Sanae} "I'm sure that's because you lack experience."
// \{Sanae} "I'm sure that's because you lack experience."
// \{早苗}「きっと、不器用なんでしょう」
// \{早苗}「きっと、不器用なんでしょう」
<2600> \{Sanae} "Dù vậy, em tin anh có thể làm được."
 
<2662> \{Sanae} 『Tuy vậy, em tin rằng anh có thể làm được.
// \{Sanae} "Even then, I'm sure you can do it."
// \{Sanae} "Even then, I'm sure you can do it."
// \{早苗}「だけど、きっとそれが出来ます」
// \{早苗}「だけど、きっとそれが出来ます」
<2601> \{Sanae} "Em tin vào điều đó."
 
<2663> \{Sanae} 『Em tin tưởng anh mà.
// \{Sanae} "I believe in that."
// \{Sanae} "I believe in that."
// \{早苗}「わたしは、そう信じていますよ」
// \{早苗}「わたしは、そう信じていますよ」
<2602> Một giọng nói thẳng thắn nhưng cũng thật ấm áp
 
<2664> Một giọng nói dịu dàng thừa khả năng gõ cửa mọi trái tim.
// A piercing, kind voice.
// A piercing, kind voice.
// 優しくて、染みいるような声。
// 優しくて、染みいるような声。
<2603> Nếu cô ta thì thầm với tôi với giọng điệu ấy, tôi hẳn sẽ gật đầu ngay lập tức mà không cần biết đó là gì.
 
<2665> Nếu những lời thì thầm ấy là dành cho mình, tôi hẳn sẽ gật đầu ngay tức khắc mà không hề do dự.
// If she whispered to me in that tone, I would definitely nod without knowing it.
// If she whispered to me in that tone, I would definitely nod without knowing it.
// こんな調子で囁かれたら、俺はいちもにもなく頷いてしまうだろう。
// こんな調子で囁かれたら、俺はいちもにもなく頷いてしまうだろう。
<2604> Nhưng Sunohara...
 
<2666> Ấy vậy mà Sunohara...
// But, Sunohara...
// But, Sunohara...
// けれど、春原は…
// けれど、春原は…
<2605> \{Sunohara} "... Eheheh..."
 
<2667> \{Sunohara} ... Êhêhê...
// \{春原}「…エヘヘ」
// \{春原}「…エヘヘ」
<2606> Cười
 
<2668> ... chỉ biết phun ra tiếng cười thô thiển.
// Smiled.
// Smiled.
// にやけていた。
// にやけていた。
<2607> Có lẽ đang nghĩ về hơi thở nhẹ nhàng và mùi thơm của cô ấy.
 
// Probably thinking about how soft her breath is, and how nice she smells. // which is why I want to kick his ass
<2669> Cá một ăn mười là nó đang bận nghĩ người cô ấy thơm tho thế nào, hay hơi thở cô ấy dễ chịu ra sao.
// Probably thinking about how soft her breath is, and how nice she smells.
// いい匂いがするとか、息が甘いとか、そういうことを思っているんだろう。
// いい匂いがするとか、息が甘いとか、そういうことを思っているんだろう。
// Muốn đấm Sunohara...


<2670> \{\m{B}} (Sanae-san, nó chẳng qua chỉ là một thằng đần chính hiệu mà thôi...)
// \{\m{B}} (Sanae-san, he really is just an idiot...)
// \{\m{B}}(早苗さん、そいつはやっぱり、ただの馬鹿です…)
</pre>
</pre>
</div>
</div>

Latest revision as of 04:26, 28 September 2021

Phân đoạn[edit]

Đội ngũ dịch[edit]

Người dịch

Chỉnh sửa & Hiệu đính

Bản thảo[edit]

//=========================
// SECTION 4
//=========================

<1818> Rườmmmmmmm...
// シュゴオォォォォォ…

<1819> Tôi bị thứ âm thanh đã không còn nghe từ lâu, rất lâu rồi đánh thức.
// My eyes awoke to a nostalgic sound not heard in a long time.
// 久しく聞いていなかった音に、目を覚ました。

<1820> \{Giọng nói} 『Anh vẫn chưa dậy ạ?』
// \{Giọng nói} "You're still sleeping!"
// \{声}「まだ寝てるぅ」

<1821> Liền sau đó một giọng nói dễ thương cất lên.
// I heard a cute voice.
// 聞こえてくるのは、可愛らしい声。

<1822> \{Giọng nói} 『Dậy đi anh!』
// \{Giọng nói} "Wake up!"
// \{声}「起きてくださいっ」

<1823> Có cảm giác như thân người tôi đang bị lay qua lay lại.
// She shook me back and forth.
// ゆっさゆっさと揺さぶられた。

<1824> \{\m{B}} 『... Chói mắt quá...』
// \{\m{B}} "... It's bright..."
// \{\m{B}}「…眩しい…」

<1825> Trước khi tôi lấy được ý thức thì tấm rèm cửa đã bung mở, để cho nắng sáng mặc sức tràn vào trong phòng.
// Before I knew it, the curtain was opened up, letting the morning sunlight come through.
// いつの間にかカーテンが開けられて、朝日が差し込んでいる。

<1826> Tôi nheo mắt, cố nhìn cho rõ nguồn phát ra giọng nói.
// Barely opening my eyes, I looked towards where the voice came from.
// 目を細めながら、声のしたほうを眺めた。

<1827> \{Mei} 『Ôi trời, sáng trưng rồi này!』
// \{Mei} "It's morning already!"
// \{芽衣}「もうっ、朝ですよっ」

<1828> Trước mặt tôi là một cô bé, trên tay cầm máy hút bụi.
// And there was a girl with a vacuum cleaner in hand.
// そこには、掃除機を手にした女の子の姿。

<1829> \{\m{B}} (... À, phải rồi, mình đã cho con bé ở nhờ...)
// \{\m{B}} (... Oh, that's right, she ended up staying here...)
// \{\m{B}}(…ああ、そういえば、結局泊めるはめになったんだ…)

<1830> Vẫn chưa hết mụ mẫm, tôi cố nhớ lại chuyện đêm qua. 
// I remembered that with sleepy eyes.
// 寝ぼけ眼のまま、そう思い出した。

<1831> \{\m{B}} 『... Buồn ngủ quá...』
// \{\m{B}} "... Sleepy..."
// \{\m{B}}「…眠ぃ」

<1832> \{Mei} 『Oa, anh đừng ngủ tiếp mà.』
// \{Mei} "Wah, you can't go to sleep again!"
// \{芽衣}「わっ、また寝ちゃダメです」

<1833> \{Mei} 『Mồ, em sẽ hút bụi đấy nhé.』
// \{Mei} "I'm already vacuuming!"
// \{芽衣}「もう、吸い込みますよっ」

<1834> Rườmmmmmmm...
// シュゴオォォォォォ…

<1835> Tiếng ồn phát ra từ chiếc máy hút bụi đập dồn dập vào tai.
// The noise of the vacuum drew close to my ear.
// 耳元に、吸気音が迫る。

<1836> Nhưng không ăn nhằm gì trước cơn buồn ngủ của tôi.
// But, it didn't surpass my sleepiness.
// しかし、眠気には勝てなかった。

<1837> \{Mei} 『Này anh, tới giờ dậy rồi đó.』
// \{Mei} "Geez, it's time to wake up."
// \{芽衣}「もう、起きる時間です」

<1838> \{Mei} 『Em phải sấy khô futon nữa, anh dậy đi.』
// \{Mei} "I'm drying the futon, so please wake up!"
// \{芽衣}「布団干しますから、出てくださいっ」

<1839> \{\m{B}} 『Cứ mặc anh, đang là giờ ngủ mà.』
// \{\m{B}} "As far as I'm concerned, it's still sleeping time."
// \{\m{B}}「俺にとっては、まだ寝てる時間なの」

<1840> \{Mei} 『Không phải!』
// \{Mei} "You can't!"
// \{芽衣}「ダメですっ」

<1841> Rườmmmmmmm...
// シュゴオォォォォォ…

<1842> \{\m{B}} 『Yên lặng nào...』
// \{\m{B}} "Shut up..."
// \{\m{B}}「うるせぇ…」

<1843> \{Mei} 『Thì anh dậy đi đã.』
// \{Mei} "Then wake up."
// \{芽衣}「じゃ、起きてください」

<1844> \{\m{B}} 『Này, tại Mei-chan nên anh mới bơ phờ thế này đây, mà em còn...』
// \{\m{B}} "Besides, while I'm this sleepy, Mei-chan is..."
// \{\m{B}}「だいたい、こんなに眠いのは、芽衣ちゃんが…」

<1845> \{Mei} 『Em đã làm gì cơ?』
// \{Mei} "I'm doing what?"
// \{芽衣}「わたしが、なんですか?」

<1846> \{\m{B}} 『À thì...』
// \{\m{B}} "Ah, well..."
// \{\m{B}}「あ、いや…」

<1847> Bởi quá căng thẳng khi để một cô bé lưu lại trong nhà mình, nên tối qua tôi không sao chợp mắt được.
// Because there's a girl in the house, sleeping while stressed is bad.
// 女の子が家にいるんだから、緊張して寝つきが悪かった。

<1848> Tuy vậy tôi kịp nuốt ngược trở vào những câu chữ ấy.
// I gulp down my words hard.
// そう言おうとして、ぐっと飲み込んだ。

<1849> \{Mei} 『Anh không nên đổ lỗi cho người khác như thế.』
// \{Mei} "You're not going to do anything?"
// \{芽衣}「責任転嫁しないでもらえます?」

<1850> \{\m{B}} 『Rồi rồi, lỗi tại anh hết.』
// \{\m{B}} "All right, it's all my fault."
// \{\m{B}}「わかった、ぜんぶ俺が悪いんだよ」

<1851> \{\m{B}} 『Anh đã thành khẩn vậy rồi, nên em làm ơn để cái futon được yên đi.』
// \{\m{B}} "I see that now, so let me deal with the futon."
// \{\m{B}}「認めるから、布団だけは勘弁してくれ」

<1852> \{Mei} 『Hầy... thôi cũng đành.』
// \{Mei} "Sigh... can't be helped."
// \{芽衣}「はぁ…仕方ないなぁ」

<1853> \{Mei} 『Vậy ít nhất anh để em dọn giường cho sạch nhé.』
// \{Mei} "Then, we'll leave the top cover alone."
// \{芽衣}「それじゃあ、かけ布団は許してあげます」

<1854> \{\m{B}} 『Hừm...』
// \{\m{B}}「む…」

<1855> Đã thế, tôi quyết định đi trước một bước.
// I beat it with my hand.
// それで、手を打つことにした。

<1856> Tôi cuộn người lại trong futon và lăn ra khỏi giường.
// Then I rolled the bed up as if it were a rough scroll.
// 簀巻きのようになって、ベッドから転がり落ちる。

<1857> \{Mei} 『Anh tài ghê...』
// \{Mei} "You're pretty good..."
// \{芽衣}「器用ですね…」

<1858> \{Mei} 『Giờ em sẽ sấy ga giường nhé.』
// \{Mei} "Then, we'll be drying the futon."
// \{芽衣}「じゃ、敷き布団干しますね」

<1859> \{Mei} 『Oa, bụi đóng dày ken luôn!』
// \{Mei} "Wah, there's so much dust!"
// \{芽衣}「わーっ、すごい埃っ」

<1860> \{Mei} 『Lần cuối anh giặt ga giường là lúc nào thế ạ?』
// \{Mei} "When was the last time you cleaned this?"
// \{芽衣}「これ、最後に干したのいつですか?」

<1861> \{\m{B}} 『Quên rồi...』
// \{\m{B}} "I forget..."
// \{\m{B}}「わすれた…」

<1862> \{Mei} 『Mồ, anh đó, chút nữa nhớ phải để em lau dọn giường chiếu đàng hoàng nhé!』
// \{Mei} "Geez, after this, we'll have to clean the top cover as well!"
// \{芽衣}「もう、あとで、かけ布団も干しますからねっ」

<1863> Cửa sổ để mở nên gió lạnh ùa vào.
// The wind coming from the opened window was cold.
// 窓を開けているので、風が冷たい。

<1864> Cảm giác được bao bọc trong futon thật là dễ chịu.
// Even then, with the futon wrapped it, it was comfortable.
// それでも、布団にくるまれていると、快適だった。

<1865> \{Mei} 『À đúng rồi, em có làm bữa sáng cho anh này.』
// \{Mei} "Oh right, I've prepared something to eat."
// \{芽衣}「そうそう、ご飯が出来ているんですけど」

<1866> \{\m{B}} 『Bữa sáng...』
// \{\m{B}} "Breakfast..."
// \{\m{B}}「朝飯か…」

<1867> \{Mei} 『Sao hả anh?』
// \{Mei} "What is it?"
// \{芽衣}「どうします?」

<1868> \{\m{B}} 『Anh muốn ăn sáng...』
// \{\m{B}} "I want to eat breakfast..."
// \{\m{B}}「食いたい…」

<1869> \{Mei} 『Vậy thì xuống bếp đi nào.』
// \{Mei} "Then, come to the kitchen."
// \{芽衣}「じゃ、台所まで来てください」

<1870> \{\m{B}} 『Nhưng, anh cũng muốn ngủ...』
// \{\m{B}} "But, I wanna sleep..."
// \{\m{B}}「でも、眠りたい」

<1871> \{Mei} 『Anh tham lam quá đó...』
// \{Mei} "So selfish..."
// \{芽衣}「わがままだなぁ…」

<1872> \{\m{B}} 『Sẽ tuyệt biết mấy nếu có thể vừa ăn vừa ngủ cùng một lúc nhỉ?』
// \{\m{B}} "Don't you think it's lovely for someone to be sleepy while eating breakfast?"
// \{\m{B}}「眠りながらご飯が食べられたら、それは素敵なことだと思わないか?」

<1873> \{Mei} 『Nghe sợ quá ạ.』
// \{Mei} "I think it's scary."
// \{芽衣}「怖いことだと思います」

<1874> \{\m{B}} 『Không hề. Phải nói là cực kỳ sảng khoái luôn...』 
// \{\m{B}} "Not at all. It's quite fun..."
// \{\m{B}}「そんなことはない。それは、楽しいことだ…」

<1875> \{Mei} 『... Hầy...』
// \{Mei} "... Sigh..."
// \{芽衣}「…はぁ」

<1876> \{Mei} 『Chỉ hôm nay thôi đó.』
// \{Mei} "Then, just today."
// \{芽衣}「じゃあ、今日だけですよ」

<1877> \{Mei} 『Để em rửa tay đã...』
// \{Mei} "I'll have to wash my hands..."
// \{芽衣}「手、洗ってこなくちゃ…」

<1878> Cô bé thở dài não nuột, rồi rời phòng.
// Taking a breath as if amazed, she leaves the room.
// 呆れたように息をついて、部屋を出ていく。

<1879> Chỉ trong giây lát, cô quay lại mang theo mùi thức ăn thơm nức.
// A while later, she returns with a delicious smell.
// しばらくして、おいしそうな匂いと共に、戻ってきた。

<1880> \{Mei} 『Rồi đó, anh có thể ăn ở đây.』
// \{Mei} "All right, you can eat here."
// \{芽衣}「はい、ここで食べていいですよ」

<1881> \{\m{B}} 『Hết sẩy.』
// \{\m{B}} "Amazing."
// \{\m{B}}「すげぇ」

<1882> Trên khay có nào là bánh mì, thịt xông khói, trứng chiên và cả một ít cà phê.
// On top of the tray was toast, omelette, bacon, and coffee.
// お盆の上には、トースト、オムレツ、ベーコン、それにコーヒーが載せられていた。

<1883> \{Mei} 『Em nghĩ chắc sẽ vừa miệng anh đấy ạ.』
// \{Mei} "I think it's good."
// \{芽衣}「おいしいと思いますよ」

<1884> \{\m{B}} 『Ờ, trông ngon mê li luôn ấy chứ.』
// \{\m{B}} "Yeah, it looks pretty damn good."
// \{\m{B}}「ああ、メッチャうまそうだ」

<1885> \{\m{B}} 『Tuyệt... cú mèo...』
// \{\m{B}} "So... good..."
// \{\m{B}}「うまそう…だ…」

<1886> \{Mei} 『Anh đừng ngủ tiếp mà!』
// \{Mei} "Don't go back to sleep!"
// \{芽衣}「寝ないでくださーい」

<1887> \{Mei} 『Thật hết cách với anh luôn...』
// \{Mei} "Can't be helped..."
// \{芽衣}「しょうがないなぁ…」

<1888> \{\m{B}} 『Hửm...?』
// \{\m{B}} "Hmm...?"
// \{\m{B}}「ん…?」

<1889> Tôi nghe thấy tiếng dao nĩa lách cách.
// I heard the clanging sounds of the fork.
// カチャカチャと、フォークの音が聞こえてくる。

<1890> \{Mei} 『Đây, nói aa~ đi nào...』
// \{Mei} "Here, please say ahh..."
// \{芽衣}「はい、あーんってしてください」

<1891> \{\m{B}} 『Aa~...』
// \{\m{B}}「あーん」

<1892> ... Oàm.
// ... Chomp.
// …ぱく。

<1893> \{\m{B}} 『Bánh mì nướng giòn rụm...』
// \{\m{B}} "The toast's great..."
// \{\m{B}}「トーストうめぇ…」

<1894> \{Mei} 『Rồi, anh muốn ăn gì nữa nào?』
// \{Mei} "Okay, what would you like next?"
// \{芽衣}「はい、次はなにが欲しいですか?」

<1895> \{\m{B}} 『Trứng chiên...』
// \{\m{B}} "Omelette..." // Tomoya, you are a selfish bastard
// \{\m{B}}「オムレツ…」
// Sướng quá đi...!

<1896> \{Mei} 『Trứng chiên thì hơi khó...』
// \{Mei} "The omelette is difficult..."
// \{芽衣}「オムレツは難しいなぁ」

<1897> \{Mei} 『Em phải nhẹ tay kẻo nó đổ tràn ra...』
// \{Mei} "I'll have to go softly so as to not break it..."
// \{芽衣}「崩さないように、そーっと…」

<1898> \{Mei} 『A, nhanh nào anh, khéo dây vào futon mất!』
// \{Mei} "Here, hurry up, the futon will get dirty!"
// \{芽衣}「あ、早くしてくださいっ、お布団汚れますっ」

<1899> \{\m{B}} 『Aa~...』
// \{\m{B}} "Ahh..."
// \{\m{B}}「あーん」

<1900> ... Oàm.
// …ぱく。

<1901> \{\m{B}} 『Bùi béo làm sao...』
// \{\m{B}} "Delicious..."
// \{\m{B}}「うまい…」

<1902> \{\m{B}} 『Tiếp theo anh muốn uống cà phê.』
// \{\m{B}} "I'd like to drink coffee next."
// \{\m{B}}「次はコーヒーを頼む」

<1903> \{Mei} 『Cà phê là cấp độ khó nhất.』
// \{Mei} "Coffee's the most difficult thing."
// \{芽衣}「コーヒーが一番、難易度が高いです」

<1904> \{Mei} 『Phải thổi cho nguội trước để không làm anh bị bỏng lưỡi.』
// \{Mei} "First, I'll have to cool it so it doesn't burn you."
// \{芽衣}「そのまえに、やけどしないように冷ましますね」

<1905> \{Mei} 『Phù, phù...』
// \{Mei} "Blow, blow..."
// \{芽衣}「ふー、ふー…」

<1906> Giả sử người nào đó mục kích cảnh tôi hưởng lạc buổi sáng cùng với Mei-chan thế này, có khi họ sẽ rủa thầm tôi là một thằng đểu cáng.
// Mei-chan probably saw everything from the beginning of this tiring morning as stupid.
// 芽衣ちゃんとダラダラ過ごす朝は、端から見ると、きっとアホのような光景だろう。

<1907> Dẫu vậy, cái cảm giác tự dưng có thêm đứa em gái này không hề tệ chút nào.
// Even then, she really was well raised, so it was a bit fun.
// けれど本当の妹が出来たようで、ちょっと楽しかった。

<1908> Xế trưa, tôi tỉnh ngủ hẳn.
// I finally became quite awake around noon.
// 昼頃になると、ようやく目も覚めてくる。

<1909> Tròng lên người bộ đồ mà Mei-chan đã ủi thẳng thớm, tôi rời khỏi nhà.
// Mei-chan put on some ironed clothes and left the room.
// 芽衣ちゃんがアイロンをかけてくれた服を着て、外に出た。

<1910> Hiển nhiên mục đích của chúng tôi là theo dõi cuộc hẹn hò của Sunohara và Sanae-san. 
// Most obviously to go and see Sunohara and Sanae-san on their date.
// もちろん、春原と早苗さんのデートを覗くためだ。

<1911> Chúng tôi đến điểm hẹn: công viên nơi họ gặp nhau ngày hôm qua. Song...
// The place they planned to meet at was the same park from yesterday...
// 約束の場所は、昨日も待ち合わせた公園なのだが…

<1912> \{\m{B}} 『Đến hơi sớm rồi...』
// \{\m{B}} "We're a little bit early..."
// \{\m{B}}「ちょっと早く来すぎたかな…」

<1913> \{Mei} 『A, onii-chan kìa.』
// \{Mei} "Ah, onii-chan's here."
// \{芽衣}「あ、おにいちゃん、いた」

<1914> Trước cả khi chúng tôi đến, Sunohara đã cắm rễ sẵn ở đây.
// Sunohara was one step ahead, waiting at that place.
// 春原は、一足先に、その場所で待っていた。

<1915> Vẫn còn lâu mới đến giờ hẹn, ấy vậy mà chốc chốc nó lại nhìn đồng hồ.
// Even though he had a lot of time, he was still checking the time.
// 時間までは、まだだいぶあるのに、しきりに時計を気にしている。

<1916> Nó tằng hắng liên tục, và như vẫn chưa đủ, còn luôn tay vò đầu bức tóc.
// He kept on clearing his throat and fixing his hair.
// 何度も咳払いして、これでもかというぐらい髪を整える、その仕草。

<1917> Hẳn là thần trí nó đang ngổn ngang muôn mối.
// It was obvious that he was tense.
// 明らかに、固くなっていた。

<1918> \{\m{B}} 『Em thử gọi nó đi, Mei-chan.』
// \{\m{B}} "Try calling from behind, Mei-chan."
// \{\m{B}}「芽衣ちゃん、後ろから声をかけてみろよ」

<1919> \{Mei} 『Ể, em á?』
// \{Mei} "Eh, me?"
// \{芽衣}「え、わたしがですか?」

<1920> \{\m{B}} 『Dám cá nó sẽ nhầm em với Sanae-san và lên cơn bấn loạn cho xem.』
// \{\m{B}} "He might think it's Sanae-san, and get freaked out for no reason."
// \{\m{B}}「早苗さんかと思って、びっくりするに違いない」

<1921> \{Mei} 『Nhưng giọng em phải khác chị ấy chứ.』
// \{Mei} "But, my voice is so different."
// \{芽衣}「でも、声が全然ちがいますよ」

<1922> \{\m{B}} 『Dào ôi, đầu óc nó hiện giờ không đủ bình tĩnh để phân biệt đâu.』
// \{\m{B}} "Well, the way he is now he's definitely not calm."
// \{\m{B}}「いや、今のあいつに、そんな余裕はないはずだ」

<1923> \{Mei} 『Vậy, để em thử xem.』
// \{Mei} "Then, I'll try it."
// \{芽衣}「じゃあ、やってみますね」

<1924> Cộp, cộp, cô bé nhanh chân bước tới sau lưng Sunohara.
// Tatter, tatter, she comes up to his back.
// とことこと、その背後に近づく。

<1925> Đoạn, cô kiễng chân lên và vỗ vào vai nó.
// And then she stand on her toes, clapping his shoulders.
// そして背伸びして、ぽんと肩を叩いた。

<1926> \{Mei} 『Để anh đợi lâu rồi.』
// \{Mei} "I've been waiting for you!"
// \{芽衣}「待ちましたかっ」

<1927> \{Sunohara} 『Ấy, hahaha, anh cũng vừa mới tới thôi!』
// \{Sunohara} "Ah, hahaha, you came just now, didn't you?"
// \{春原}「いやっ、ははは、たった今来たところですっ!」

<1928> \{Sunohara} 『À... trước khi hẹn hò, em hãy nhận lấy vật này!』
// \{Sunohara} "Ah... before the date, please have this!"
// \{春原}「あっ…デートの前に、これ受け取ってくださいっ!」

<1929> \{Sunohara} 『Anh đã nhịn ăn ba bữa để dành tiền mua quà tặng em!』
// \{Sunohara} "I have a present here that'll let you buy meals three times!"
// \{春原}「食費の三回分を浮かして買った、プレゼントですっ!」

<1930> \{Mei} 『Cảm ơn anh nhiều nha!』
// \{Mei} "Thank you very much!"
// \{芽衣}「ありがとうございまーすっ!」

<1931> Sụp!
// ずるぅっ!

<1932> Nó nhảy dựng lên, đánh rơi cả hộp quà.
// He drops his wrapped package.
// ラッピングされた箱を取り落として、派手にこけていた。

<1933> \{Sunohara} 『M-Mei...』
// \{春原}「め、芽衣…」

<1934> \{\m{B}} 『Ba bữa ăn nhiều lắm chỉ cỡ 1.500 yên thôi. Mày ki bo thế!』
// \{\m{B}} "Actually, three meals is at least 1500 yen. Cheap!"
// \{\m{B}}「つーか食費三回分って、1500円ぐらいだろ。安っ!」

<1935> \{Sunohara} 『Nhưng trong đây chan chứa tình yêu của tao, thế là đủ rồi!』
// \{Sunohara} "It's filled with love, so isn't that fine?!"
// \{春原}「愛が籠もってれば、いいんだよっ」

<1936> \{\m{B}} 『Với lại, mày nghĩ sao mà diện đồng phục trường đi hẹn hò?』
// \{\m{B}} "So, why are you going on a date in your school uniform?"
// \{\m{B}}「で、なんでデートに制服なんだよ」

<1937> \{Sunohara} 『Tao chỉ muốn ăn mặc cho lịch sự thôi mà!』
// \{Sunohara} "Being formal's fine, isn't it?!"
// \{春原}「フォーマルでいいでしょっ」

<1938> \{\m{B}} 『Chứ không phải vì mấy bộ khác của mày toàn nhăn nhúm như giẻ rách và bốc mùi như cá ươn hả?』
// \{\m{B}} "All your other clothes are wrinkled and smell strange, right?"
// \{\m{B}}「他のはシワシワだったり、ヘンな匂いしてたからだろ」

<1939> \{\m{B}} 『Chính tao dọn phòng cho mày hôm qua đó, nên còn lạ gì.』
// \{\m{B}} "I was the one who cleaned your room yesterday, remember?"
// \{\m{B}}「昨日おまえの部屋、片づけたの俺なんだから、わかるんだよ」 

<1940> \{Sunohara} 『Chậc... hai người tới đây chỉ để hạ nhục tôi chắc?』
// \{Sunohara} "Kuh... you guys came all the way here just to give me that crap?!"
// \{春原}「くっ…おまえら、そんなケチ付けるためにわざわざ来たのかよっ」

<1941> \{\m{B}} 『Nhờ bọn tao nên mày mới thả lỏng được đôi chút đấy, liệu mà biết ơn đi.』
// \{\m{B}} "Shouldn't you relax yourself a bit? You're tense."
// \{\m{B}}「緊張を解きほぐしてやったんじゃないか」

<1942> \{Mei} 『Người onii-chan cứng đờ cả rồi.』
// \{Mei} "Onii-chan, you're all gritty."
// \{芽衣}「おにいちゃん、ガチガチ」

<1943> \{Sunohara} 『Anh đang rất tự nhiên mà!』
// \{Sunohara} "I'm relaxed!"
// \{春原}「僕は自然体だよっ」

<1944> \{\m{B}} 『Nó đến sớm như vậy chắc do ngồi nhà sốt ruột quá chịu không nổi chứ gì.』
// \{\m{B}} "Whichever it was, you were on edge so you came early, didn't you?"
// \{\m{B}}「どうせ、待ちきれなくて、早くから来てたんだろ」

<1945> \{Mei} 『Oa,\ \

<1946> -san, bao nhiêu là lon rỗng vứt bừa bãi đây này!』
// \{Mei} "Wah, \m{A}-san, there are a lot of these empty cans scattered about!"
// \{芽衣}「わっ、\m{A}さん、空き缶がこんなに散らばってますっ」

<1947> Một lượng lớn cà phê lon nằm vung vãi dưới chân Sunohara.
// A large number of empty coffee cans were scattered at Sunohara's feet.
// 春原の足元には、大量のコーヒー缶が散乱していた。

<1948> \{\m{B}} 『Mày... đứng đây đợi từ hồi nào thế?』 
// \{\m{B}} "Since when were you waiting?"
// \{\m{B}}「おまえさ、いつから待ってんの?」

<1949> \{Sunohara} 『Ha, tao tính cả rồi!』
// \{Sunohara} "Hah, this is a mission!"
// \{春原}「はっ、これも作戦さっ」

<1950> \{Sunohara} 『Khi Sanae-san đến, thế nào cũng sẽ để ý số lon này, đúng không?』
// \{Sunohara} "When Sanae-san comes, she'll see me, right?"
// \{春原}「早苗さんが来て、これを見るだろ?」

<1951> \{Sunohara} 『Và tự khắc nàng sẽ nghĩ 「Anh đợi em lâu đến thế sao...? Chàng ơi!」, vậy đó.』
// \{Sunohara} "Doing that, it'll be like, 'You waited \bthis\u long... kyuuun', see."
// \{春原}「すると、『こんなに待ってたの…キュンッ』ってなるのさ」

<1952> \{\m{B}} 『Không, cô ấy sẽ cho là mày khát nước gần chết thì có.』
// \{\m{B}} "Nah, she'll just think you're thirsty."
// \{\m{B}}「いや、単に喉が乾いていると思うだろ」

<1953> \{Sunohara} 『

<1954> , mày còn non và xanh lắm.』
// \{Sunohara} "\m{A}, you're still so inexperienced."
// \{春原}「\m{A}、おまえはまだまだ青いね」

<1955> \{Sunohara} 『Đây là vũ khí của đàn ông trong trò chơi có tên 「tình ái」...』
// \{Sunohara} "See, this is a man's tool at the game you call love..."
// \{春原}「これぞ、男の仕掛ける、恋という名の遊技…」

<1956> \{Sunohara} 『Nói văn vẻ hơn là trò chơi 「\g{boy's love}={Boy's love hay BL là thể loại trò chơi khai thác đề tài tình yêu đồng tính nam}」 ấy.』 
// \{Sunohara} "Something like a Boys Love game." // you got this wrong, Sunohara, lol --velocity7
// \{春原}「ボーイズラブゲームってやつかな」

<1957> Hóa ra mày là tín đồ game boy's love sao?
// So it's become a boys' game.
// 耽美なゲームになっていた。

<1958> \{Mei} 『Nhưng onii-chan, những lon nước này là thế nào vậy?』
// \{Mei} "But onii-chan, what's with all these cans?"
// \{芽衣}「おにいちゃん、でもこんなにたくさんの缶、どうしたの?」

<1959> \{\m{B}} 『Chắc nó bới thùng rác nhà ai quanh đây thôi.』
// \{\m{B}} "Probably found them from around."
// \{\m{B}}「その辺から漁ってきたんだろ」

<1960> \{\m{B}} 『Một mình nó uống thế quái nào hết chỗ này được.』
// \{\m{B}} "There's no way he could have drunk from all these."
// \{\m{B}}「まさか、全部飲んだわけじゃないだろうしな」

<1961> Còn nếu đúng là vậy thì mày chơi ngu rồi.
// If he did, he'd be a \breal\u idiot.
// だとしたら、本物のアホだ。

<1962> \{Sunohara} 『Thôi chết, tao phải đi vệ sinh cái!』
// \{Sunohara} "Oh crap, I have to go to the washroom for a bit!"
// \{春原}「やべっ、ちょっとトイレいってくるっ」

<1963> Thằng này giành hết phần ngu của thiên hạ rồi!
// He \bis\u a real idiot!
// 本物のアホだった!

<1964> \{Mei} 『Xả rác bừa bãi thế này sẽ gây phiền phức cho mọi người mất thôi...』
// \{Mei} "It's quite troublesome for it to be all scattered here..."
// \{芽衣}「こんなに散らかってたら、迷惑ですよね…」

<1965> \{Mei} 『Để em dọn chúng.』
// \{Mei} "I'll go and clean it."
// \{芽衣}「片づけちゃえ」

<1966> Và thế là, vũ khí đàn ông của Sunohara trôi tuột vào sọt rác dưới bàn tay của Mei-chan.
// Although he had gone through the trouble for this mission, Mei-chan threw them into the garbage can.
// そしてせっかくの作戦は、芽衣ちゃんによってゴミ箱送りとなっていた。

<1967> \{Giọng nói} 『Để tôi giúp một tay nhé!』
// \{Giọng nói} "I'll help as well!"
// \{声}「お手伝いしますねっ」

<1968> \{Mei} 『A, vất vả cho chị quá!』
// \{芽衣}「あ、すみませんっ」

<1969> \{Mei} 『Ôi, đúng là bọn em làm phiền mọi người mất rồi...』
// \{Mei} "This is such a problem already..."
// \{芽衣}「もう、ご迷惑おかけします…」

<1970> \{Giọng nói} 『Không hề gì mà...』
// \{Giọng nói} "Not at all..."
// \{声}「いえいえ…」

<1971> \{Sanae} 『A,\ \

<1972> -san. Chào cậu.』
// \{Sanae} "Ah, \m{A}-san. Good afternoon."
// \{早苗}「あ、\m{A}さん。こんにちは」

<1973> \{\m{B}} 『Yo.』
// \{\m{B}}「ちっす」

<1974> \{Sunohara} 『Phù...』
// \{Sunohara} "Whew..."
// \{春原}「ふぃー…」

<1975> Chính ngay lúc này, Sunohara quay trở lại.
// There, Sunohara had returned.
// そこに、春原が帰ってきた。

<1976> \{Sanae} 『Chào Youhei-san.』
// \{Sanae} "Good afternoon, Youhei-san."
// \{早苗}「陽平さんも、こんにちはっ」

<1977> \{Sunohara} 『À, xin chào.』
// \{Sunohara} "Ah, good afternoon."
// \{春原}「あ、こんにちはっす」

<1978> \{Sunohara} 『Ôi trời đất ơi———!!』
// \{Sunohara} "Oh, crap----!!"
// \{春原}「って、しまったーーーっ!」

<1979> Mày lựa ngay thời điểm tồi tệ nhất để xuất hiện sao...?
// A man, coming at the worst possible time.
// 超、間の悪い男だった。

<1980> \{Sanae} 『Hôm nay lại phiền anh chăm sóc cho em rồi.』
// \{Sanae} "Please treat me well today too, okay?" // too literal
// Alt - "Let's have a great time together today as well, okay?" - Less literal but makes more sense. - Kinny Riddle
// \{早苗}「今日も、よろしくお願いしますねっ」

<1981> \{Sunohara} 『Ừ...』
// \{Sunohara} "Okay..."
// \{春原}「はい…」

<1982> \{Mei} 『.........』
// \{芽衣}「………」

<1983> \{Sanae} 『Ối chà, phải chăng cô bé này là người quen của anh?』
// \{Sanae} "Oh my, perhaps you're an acquaintance of his?"
// \{早苗}「あら、もしかしてこちらの方も、お知り合いですか?」

<1984> \{Mei} 『Ể, a... đúng rồi ạ!』
// \{Mei} "Eh, ah... yes!"
// \{芽衣}「え、あっ…はいっ」

<1985> \{Mei} 『Em là em gái của anh Sunohara... Em tên Mei ạ.』
// \{Mei} "I'm the younger sister of the Sunoharas... Mei."
// \{芽衣}「わたし、春原の妹で…芽衣です」

<1986> \{Sanae} 『Em gái sao?』
// \{Sanae} "The younger sister?"
// \{早苗}「妹さんでしたか」

<1987> \{Sanae} 『Hân hạnh gặp em, chị là Furukawa Sanae.』
// \{Sanae} "Nice to meet you, I'm Furukawa Sanae."
// \{早苗}「はじめまして、古河早苗です」

<1988> \{Mei} 『Sanae-san...』
// \{芽衣}「早苗さん…」

<1989> \{Mei} 『A, ưm... lẽ nào chị chính là Sanae-san mà onii-chan...』
// \{Mei} "Ah, umm... perhaps you're the Sanae-san that onii-chan..."
// \{芽衣}「あ、あの…早苗さんって、おにいちゃんの…」

<1990> \{Sanae} 『Ừ, đúng rồi.』
// \{Sanae} "Yes, that's right."
// \{早苗}「はいっ、そうです」

<1991> \{Sanae} 『Chị là bạn gái của Youhei-kun.』
// \{Sanae} "Youhei-kun's girlfriend!"
// \{早苗}「陽平くんの、彼女ですよっ」

<1992> \{Mei} 『.........』
// \{芽衣}「………」

<1993> \{Mei} 『... Là thật sao ạ?』
// \{Mei} "... Is that, for real?"
// \{芽衣}「…本当、ですか」

<1994> \{Sanae} 『Thật chứ.』
// \{Sanae} "It is."
// \{早苗}「本当です」

<1995> \{Mei} 『C-có thể cho em chạm vào chị không ạ?』
// \{Mei} "C-can I touch you?"
// \{芽衣}「さ、触っていいですか」

<1996> \{Sanae} 『Được chứ.』
// \{Sanae} "Sure!"
// \{早苗}「どうぞっ」

<1997> Cô bé dè dặt chạm vào tay của Sanae-san.
// She nervously touches her.
// おずおずと、その手に触れる。

<1998> Lại còn khẽ chọt vào da cô ấy như có ý xác minh.
// And patted around as if to check.
// ぺたぺたと、確かめるようにしていた。

<1999> \{Mei} 『Chị là người thật...』
// \{Mei} "It's real..."
// \{芽衣}「本当だ…」

<2000> \{Mei} 『Đây đúng là sự thật...』
// \{Mei} "This is, for real..."
// \{芽衣}「本当に、いるんだ…」

<2001> Đoạn, cô bé ngước nhìn lên.
// And then, she glances up.
// そして、ちらりと顔を見上げる。

<2002> \{Mei} 『... Chị thật là đẹp.』
// \{Mei} "... You're beautiful."
// \{芽衣}「…おきれいですね」

<2003> \{Sanae} 『Cảm ơn em nhé.』
// \{Sanae} "Thank you very much!"
// \{早苗}「ありがとうございますっ」

<2004> \{Mei} 『Người đẹp thế này mà lại đi với onii-chan...』
// \{Mei} "For someone this beautiful to be with onii-chan..."
// \{芽衣}「こんな、きれいな人なのに、おにいちゃんと…」

<2005> \{Mei} 『Với onii-chan, với onii-chan...!』
// \{Mei} "With onii-chan, with onii-chan...!"
// \{芽衣}「おにいちゃんと、おにいちゃんとっ…!」

<2006> Thụp.
// Thud.
// がばっ。

<2007> Cô bé dùng cả cơ thể nhỏ nhắn ôm chầm lấy Sanae-san.
// She clinged her small body onto Sanae-san.
// ぎゅっと、小さな体で、早苗さんを抱きしめた。

<2008> \{Mei} 『U-uuu...』
// \{芽衣}「う、ううう…」

<2009> \{Mei} 『Em thương chị quá...』
// \{Mei} "What compassion you have..."
// \{芽衣}「なんて不憫な…」

<2010> \{Sunohara} 『Ý gì thế hả?!』
// \{Sunohara} "What's that supposed to mean?!"
// \{春原}「どういう意味だよっ」

<2011> \{Sanae} 『Mei-san. Em không nên nói về anh trai mình như thế.』
// \{Sanae} "Mei-san. You shouldn't say things about your older brother like that."
// \{早苗}「芽衣さん。お兄さんのこと、そんなふうに言ってはいけませんよ」

<2012> \{Sanae} 『Youhei-kun vẫn có nhiều ưu điểm mà.』
// \{Sanae} "There are also a lot of good things about Youhei-kun."
// \{早苗}「陽平くんにも、いいところはたくさんあります」

<2013> \{Sanae} 『Là em gái của anh ấy, hẳn là em hiểu chứ?』
// \{Sanae} "If you're his younger sister, you should know, right?"
// \{早苗}「妹さんなら、知っていますよね?」

<2014> \{Mei} 『Thì, cũng không hẳn là anh ấy dở mọi thứ...』
// \{Mei} "I know nothing at all though..."
// \{芽衣}「そりゃ、全然ないってわけじゃないですけど…」

<2015> \{Sunohara} 『Mei...』
// \{春原}「芽衣…」

<2016> \{Sanae} 『Tôi nói đúng chứ...\ \

<2017> -san?』
// \{Sanae} "Aren't I right... \m{A}-san?"
// \{早苗}「そうですよね…\m{A}さん」

<2018> \{\m{B}} 『Sai bét, nó cóc có ưu điểm nào cả.』
// \{\m{B}} "Nope, simply none at all."
// \{\m{B}}「いや、まったくないです」

<2019> \{Sunohara} 『Mày phải đồng ý chứ!』
// \{Sunohara} "Don't agree to that!"
// \{春原}「そこは頷いてくれよっ」

<2020> \{Sanae} 『Thôi nào... từ giờ hãy để tâm nhiều hơn đến ưu điểm của anh ấy nhé.』
// \{Sanae} "Now, now... well, we shall see from here on out."
// \{早苗}「まぁまぁ…では、これから見つけてあげてください」

<2021> \{Sanae} 『Cãi nhau là không hay đâu.』
// \{Sanae} "And, don't start any arguments."
// \{早苗}「それに、喧嘩してはダメですよ」

<2022> \{Sanae} 『Có sao đi nữa thì, hôm nay là ngày hẹn hò của chúng ta mà.』
// \{Sanae} "Today's a date after all."
// \{早苗}「今日は、なんといってもデートですからね」

<2023> \{Sunohara} 『À-a... Em nói đúng.』
// \{Sunohara} "Y-yeah... I suppose."
// \{春原}「あ、ああ…そうっすね」

<2024> \{Sunohara} 『Hahaha, cứ mặc xác mấy đứa này và đi nào.』
// \{Sunohara} "Hahaha, we should leave these guys be and go, right?"
// \{春原}「ははは、こんな奴ら放っておいて、いきましょうか」

<2025> \{Sanae} 『「Mặc xác」 người khác là không tốt đâu, nhưng đúng là chúng ta nên tách nhau ra ở đây thôi?』
// \{Sanae} "We shouldn't leave them alone. Shall we leave?"
// \{早苗}「放っておくわけにはいきませんが、出発しましょうか」

<2026> \{\m{B}} 『Khoan, gượm đã, Sunohara.』
// \{\m{B}} "Hey, wait, Sunohara."
// \{\m{B}}「って、おい春原」

<2027> \{Sunohara} 『Hở, gì thế?』
// \{Sunohara} "Eh, what?"
// \{春原}「え、なに?」

<2028> \{\m{B}} 『Ra đây chút.』
// \{\m{B}} "Come here for a sec."
// \{\m{B}}「ちょっとこっちこい」

<2029> Nó vừa dợm bước đi thì tôi gọi cản.
// I call him to stop, just as he was about to leave.
// 出かけようとするところを、呼び止める。

<2030> Tôi chộp tay nó và lôi đến một góc công viên.
// I grab his arm and pull him to one of the ends of the park.
// 腕をつかんで、公園の端まで引っ張っていった。

<2031> \{\m{B}} 『Ê, mày không thấy như vậy là đủ rồi sao?』
// \{\m{B}} "Hey, don't you think this far's good enough?"
// \{\m{B}}「なぁ、ここまででいいんじゃないか?」

<2032> \{Sunohara} 『Hả, nhưng tiết mục chính chỉ vừa bắt đầu thôi mà?』
// \{Sunohara} "Eh, right now's the performance, isn't it?"
// \{春原}「えっ、今からが本番だろ?」

<2033> ... Thằng này ngộ nhận ở đâu rồi.
// ... This guy's gotten something wrong, hasn't he?
// …こいつ、なにか勘違いしてやがる。

<2034> \{\m{B}} 『Nói lại xem, mục tiêu của chúng ta là gì nào?』
// \{\m{B}} "You know, what's our objective again?"
// \{\m{B}}「あのな、俺たちの目的はなんだ?」

<2035> \{\m{B}} 『Để cho Mei-chan thấy là mày đang vui vẻ bên bạn gái mỗi ngày, không phải sao?』
// \{\m{B}} "To show that you're deep in love with a girlfriend, right?"
// \{\m{B}}「おまえに彼女がいてウハウハってところを、芽衣ちゃんに見せることだろ?」

<2036> \{Sunohara} 『Thì đúng là thế...』
// \{Sunohara} "That's true..."
// \{春原}「それはそうだけどさ…」

<2037> \{\m{B}} 『Mày đã đạt được mục tiêu đó rồi đấy thôi?』
// \{\m{B}} "Then, we've achieved that objective, haven't we?"
// \{\m{B}}「じゃあ、その目的は果たしたじゃないか」

<2038> \{\m{B}} 『Đâu còn nghĩa lý gì khi diễn tiếp vở kịch này chứ?』
// \{\m{B}} "There's no point continuing this play anymore."
// \{\m{B}}「これ以上、お芝居を続けることもないだろうが」

<2039> \{Sunohara} 『Hà... mày không hiểu rồi,\ \

<2040> .』
// \{Sunohara} "Sigh... you don't know, do you, \m{A}?"
// \{春原}「はぁ…わかってないな、\m{A}」

<2041> \{Sunohara} 『Phải thừa nhận là ban đầu tao làm thế này hoàn toàn vì Mei.』
// \{Sunohara} "Certainly, my objective towards Mei's been cleared."
// \{春原}「確かに、芽衣への目的は果たしたかもしれないよ」

<2042> \{Sunohara} 『Nhưng rồi, quan hệ giữa Sanae-san và tao đang có tiến triển tốt lắm.』
// \{Sunohara} "But, Sanae-san and I are getting along!"
// \{春原}「でも、僕と早苗さんの仲はこれからさっ」

<2043> \{Sunohara} 『Hôm qua chỉ là diễn tập thôi mà tao đã phấn khích tột độ rồi...』
// \{Sunohara} "Yesterday was a rehearsal but, I'm really fired up..."
// \{春原}「昨日の予行演習でも、盛り上がっちゃったしね…」

<2044> \{Sunohara} 『Nếu cứ hẹn hò thế này riết, rồi sau đó...』
// \{Sunohara} "At this rate with the date coming up, afterwards..."
// \{春原}「このままデートを重ねて、そのあとは…」

<2045> \{Sunohara} 『Dà húúúú! Mới nghĩ tới đã muốn xịt máu mũi!』
// \{Sunohara} "Uhyooooo---! I'm gonna have a nosebleed!"
// \{春原}「うひょーーーーっ、鼻血出そうだよっ!」

<2046> \{\m{B}} 『Temple!』
// \{\m{B}} "Temple!"
// \{\m{B}}「テンプルッ!」

<2047> Chát!\shake{4}
// Thunk!\shake{4}
// ごすっ!\shake{4}

<2048> \{Sunohara} 『Khặccc!』
// \{春原}「はぐぅっ!」

<2049> \{Sunohara} 『Ê, giờ lại tới đòn tát vào mặt à?!』
// \{Sunohara} "Hey, finally hitting the head this time?!"
// \{春原}「って、とうとう顔面っすか!」

<2050> \{\m{B}} 『Mày đó... đầu óc có gì khác ngoài bã đậu không?』
// \{\m{B}} "You know... you're thinking about really strange things there."
// \{\m{B}}「おまえな…あんまりヘンなこと考えんなよ」

<2051> \{\m{B}} 『Sanae-san chịu giúp mày chỉ vì cô ấy có lòng dạ Bồ Tát, chuyện đó còn phải bàn cãi sao?』
// \{\m{B}} "Sanae-san's going to help you to the end, isn't she?"
// \{\m{B}}「あくまで、早苗さんは善意で手伝ってくれてるんだからな?」

<2052> \{Sunohara} 『Tao biết mà.』
// \{Sunohara} "I already know about that."
// \{春原}「んなこと、わかってるよ」

<2053> \{Sunohara} 『Có điều xem ra Mei chưa cho qua vụ này đâu... nên chắc phải diễn thêm lần nữa mới yên.』
// \{Sunohara} "Well, Mei will also be following too so... I think another push should be fine."
// \{春原}「ま、芽衣もついてきたそうにしてるしさ…もう一押ししといたほうがいいかと思って」

<2054> \{\m{B}} 『Chuyện sẽ chẳng có gì đáng nói nếu mày không trở chứng khoái diễn sâu vào rồi làm bại lộ hết.』
// \{\m{B}} "It'll be fine if you overdo it without blowing your cover."
// \{\m{B}}「やりすぎて、馬脚を露わさないといいけどな」

<2055> \{Sanae} 『Ưmm... có trục trặc ở đâu sao?』
// \{Sanae} "Umm, what seems to be the problem?"
// \{早苗}「あのーっ、どうされたんですか?」

<2056> \{Sunohara} 『À, không có gì!』
// \{Sunohara} "Ah, nothing!"
// \{春原}「いや、なんでもないっすっ」

<2057> \{Sunohara} 『Chúng ta đi thôi, Sanae-san!』
// \{Sunohara} "Let's go, Sanae-san!"
// \{春原}「いきましょう、早苗さんっ」

<2058> Nó hớt hải chạy đến bên Sanae-san.
// With a hurrying figure, he returns to Sanae-san.
// 焦った様子で、早苗さんのもとへ戻っていく。

<2059> Hai người cười với nhau rồi rời khỏi công viên.
// As the two give each other a smile, they leave the park.
// 互いに微笑みあいながら、公園を出ていった。

<2060> \{\m{B}} (Thằng này đúng thật là...)
// \{\m{B}} (Geez...)
// \{\m{B}}(ったくよぉ…)

<2061> \{Mei} 『

<2062> -san, chúng ta cũng nên đi thôi.』
// \{Mei} "\m{A}-san, we should go as well."
// \{芽衣}「\m{A}さん、わたしたちもいきましょう」

<2063> \{\m{B}} 『Em vẫn muốn đi theo hai người đó à?』
// \{\m{B}} "You're going to follow them after all?"
// \{\m{B}}「やっぱり、ついていくのか?」

<2064> \{Mei} 『Dạ, nếu anh thấy được.』
// \{Mei} "Yes, if possible."
// \{芽衣}「はいっ、よろしければ」

<2065> \{\m{B}} 『Nhưng bám đuôi ai đó trong ngày hẹn hò của người ta thì... anh cũng không biết có nên hay không...』
// \{\m{B}} "But, tagging along on their date is kinda, I dunno..."
// \{\m{B}}「でも、デートのあとをついて回るっていうのも、なんだかな」

<2066> \{Mei} 『Nếu anh xem đây như một buổi hẹn hò đôi thì sẽ thấy bình thường thôi ạ.』
// \{Mei} "If you think of it as a double date, it's not strange at all."
// \{芽衣}「ダブルデートと考えれば、おかしくないですよ」

<2067> \{\m{B}} 『Có nghĩa là anh sẽ hẹn hò với...』
// \{\m{B}} "That would mean I'd be with..."
// \{\m{B}}「それって、相手はもちろん…」

<2068> \{Mei} 『Hiển nhiên là anh với em rồi, \m{A}-san.』
// \{Mei} "Obviously you and me, \m{A}-san."
// \{芽衣}「わたしと、\m{A}さんに決まってます」

<2069> \{\m{B}} 『Thế cơ đấy...』
// \{\m{B}} "I suppose..."
// \{\m{B}}「だよな…」

<2070> \{Mei} 『A, sắp mất dấu họ rồi!』
// \{Mei} "Ah, they're going to disappear on us."
// \{芽衣}「ああっ、見えなくなっちゃいます」

<2071> \{Mei} 『Mình đi thôi anh!』
// \{Mei} "Come on, let's go!"
// \{芽衣}「ほらっ、いきましょうっ」

<2072> Cô bé kéo tay áo tôi.
// She tugs on my sleeve.
// くいくいと、袖を引かれる。

<2073> Đôi chân tôi nặng nề bước theo sau họ.
// My legs were heavy, following behind her.
// 重い足取りで、その後に続いた。

<2074> \{Mei} 『A, họ nắm tay kìa!』
// \{Mei} "Ah, they held hands!"
// \{芽衣}「あっ、手を繋いだ」

<2075> \{Mei} 『A, chị ấy tuột tay rồi!』
// \{Mei} "Ah, their hands are swinging!"
// \{芽衣}「あっ、手を振り払ったっ」

<2076> \{Mei} 『Onii-chan đang đỏ mặt...』
// \{Mei} "Onii-chan's blushing..."
// \{芽衣}「おにいちゃん、真っ赤だよぉ…」

<2077> Phía trước chúng tôi là Sunohara và Sanae-san.
// In front of us was Sunohara and Sanae-san.
// 先をいく、春原と早苗さん。

<2078> Mei-chan và tôi bám theo cách đó không xa lắm. 
// Mei-chan and I were following not too far away.
// 少し間隔をとって、俺と芽衣ちゃんがついていく。

<2079> Sunohara lộ rõ nỗi căng thẳng, song Sanae-san luôn đáp lại nó bằng một nụ cười trìu mến.
// Sunohara was certainly tense, but even then Sanae-san continued giving a smile.
// 春原は緊張しきりだったが、それでも早苗さんは、ニコニコと微笑んでいてくれた。

<2080> \{Mei} 『Hưm... nhưng trông họ thân tình quá.』
// \{Mei} "Hmm... though they seem to get along."
// \{芽衣}「ふーん…でも、仲よさそうですね」

<2081> \{\m{B}} 『Anh... cũng nghĩ thế.』
// \{\m{B}} "I... suppose."
// \{\m{B}}「まぁ…な」

<2082> \{Mei} 『Tự nhiên em thấy có hơi ganh tị...』
// \{Mei} "I'm a bit envious..."
// \{芽衣}「ちょっと、羨ましくなってきたなぁ…」

<2083> \{Mei} 『Hay là chúng ta cũng làm chuyện thân tình đi anh?』
// \{Mei} "Are we getting along as well?"
// \{芽衣}「わたしたちも、仲良くしましょうか?」

<2084> \{\m{B}} 『Chuyện thân tình...?』
// \{\m{B}} "Getting along...?"
// \{\m{B}}「仲良くって…」

<2085> \{Mei} 『Như vầy nè!』
// \{Mei} "There!"
// \{芽衣}「えいっ」

<2086> \{\m{B}} 『Oái!』
// \{\m{B}} "Owaah!"
// \{\m{B}}「おわっ」

<2087> Cô bé nhảy tới ôm ghì cánh tay tôi.
// She clung onto my arm as if she was jumping.
// 飛びつくように、腕に抱きつかれた。

<2088> \{\m{B}} 『Dừng lại!』
// \{\m{B}} "Stop it!"
// \{\m{B}}「やめろって」

<2089> \{Mei} 『A, mặt anh cũng vừa đỏ lên kìa,\ \

<2090> -san.』
// \{Mei} "Ah, you're also blushing a bit, \m{A}-san."
// \{芽衣}「あ、\m{A}さんも、ちょっと赤くなってます」

<2091> \{\m{B}} 『Đừng đùa nữa.』
// \{\m{B}} "Don't fool around."
// \{\m{B}}「からかうな」

<2092> \{Mei} 『Haha... Cho em xin lỗi.』
// \{Mei} "Haha... I'm sorry."
// \{芽衣}「はは…ごめんなさい」

<2093> \{Mei} 『Từ lâu em đã mong muốn làm những chuyện như thế này.』
// \{Mei} "I've been longing a bit for something like this."
// \{芽衣}「こういうの、ちょっと憧れていたものでして」

<2094> \{\m{B}} 『Thôi nào, đi nhanh lên.』
// \{\m{B}} "Come on, let go."
// \{\m{B}}「いいから、離れてくれ」

<2095> \{Mei} 『Dạ~』
// \{Mei} "Okay~"
// \{芽衣}「はーい」

<2096> Giọng Mei-chan phảng chút nỗi thất vọng khi cô bé buông tay tôi ra.
// With a slightly disappointed voice, Mei-chan took her hands off.
// ちょっと残念そうな声をあげて、芽衣ちゃんは、ぱっと手を放した。

<2097> \{Mei} 『Hê...』
// \{Mei} "Oh..."
// \{芽衣}「へぇ…」

<2098> Và rồi, không hiểu sao cô bé lại nhìn chằm chằm vào bàn tay mình.
// And then, she looked at her palms for some reason.
// そして、なぜかしげしげと、手のひらを眺めていた。

<2099> \{\m{B}} 『Em đang làm gì thế?』
// \{\m{B}} "What are you doing?"
// \{\m{B}}「なんだよ、それ」

<2100> \{Mei} 『A, không, không ạ...』
// \{Mei} "Ah, nothing, nothing..."
// \{芽衣}「あ、いえいえ…」

<2101> \{Mei} 『Em chỉ nghĩ, anh đúng là đàn ông thực thụ rồi.』
// \{Mei} "I just thought you were a man and all."
// \{芽衣}「男の人なんだなぁ、と思いまして」

<2102> \{\m{B}} 『Ấy, anh không có tập thể hình hay gì đâu.』
// \{\m{B}} "Uh, I'm not really all that great."
// \{\m{B}}「いや、別に鍛えてるわけじゃないしな」

<2103> \{Mei} 『Dù thế thì trông anh vẫn ra dáng đàn ông lắm mà.』
// \{Mei} "Even then, you're a lot like a man."
// \{芽衣}「それでも、男の人らしかったです」

<2104> \{Mei} 『Cánh tay anh có cơ bắp này...』
// \{Mei} "Your arm's built up and all..."
// \{芽衣}「腕とか、がっちりしていて…」

<2105> \{Mei} 『Ngực của anh lại khá săn chắc nữa.』
// \{Mei} "Your chest also feels rugged and stuff."
// \{芽衣}「胸板も、ゴツゴツした感じでした」

<2106> \{\m{B}} 『Còn ngực em thì phẳng lì.』
// \{\m{B}} "Your chest feels flat, you know."
// \{\m{B}}「芽衣ちゃんの胸は、ぺたーんって感じだけどな」

<2107> \{Mei} 『A, anh độc mồm quá!』
// \{Mei} "Ah, you're cruel!"
// \{芽衣}「あ、ひどぉい」

<2108> \{Mei} 『Rồi sẽ có ngày nó căng ra thôi mà!』
// \{Mei} "It'll be getting bigger from now on!"
// \{芽衣}「これから、大きくなるんですからねっ」

<2109> Trong lúc chúng tôi mải bông đùa, bóng lưng của cặp đôi đằng trước kia ngày một xa dần.
// As the two of us bickered over that, the figure of the two became smaller.
// そんな風に言い合っているうちに、二人の姿が小さくなる。

<2110> \{Mei} 『Oa, sắp không thấy họ đâu nữa rồi. Mau đuổi theo đi anh!』
// \{Mei} "Wah, they're going to disappear. Let's chase after them!"
// \{芽衣}「わっ、見失っちゃう。追いかけましょうっ」

<2111> Chúng tôi vội vàng bám theo sau.
// She went after them in haste.
// 慌てて追いついた。

<2112> \{Mei} 『Cơ mà, không biết onii-chan muốn hẹn hò ở đâu nhỉ?』
// \{Mei} "But... where does onii-chan feel like going on a date?"
// \{芽衣}「でも、デートって…おにいちゃん、どこ行く気なんだろ?」

<2113> \{Mei} 『

<2114> -san, những lúc thế này thường anh sẽ làm gì?』
// \{Mei} "What would you do at a time like this, \m{A}-san?"
// \{芽衣}「\m{A}さん、こういう時はどうするんですか?」

<2115> \{\m{B}} 『Đừng hỏi anh.』
// \{\m{B}} "Don't ask me."
// \{\m{B}}「俺に訊くな」

<2116> Tôi cũng đâu phải người từng trải.
// It's not like I'm really experienced with this.
// 別に、経験豊富というわけでもない。

<2117> \{\m{B}} 『Nhưng, chà... đã giờ này rồi thì có lẽ cần tìm nơi nào đó để dùng bữa.』
// \{\m{B}} "But, well... I guess at this time you'd go for food first, right?"
// \{\m{B}}「でも、まぁ…この時間だから、まずはメシじゃないのか?」

<2118> \{\m{B}} 『Nên anh nghĩ là nó sẽ vào một nhà hàng cao cấp hay đại loại thế...』
// \{\m{B}} "I think I'd go for some stylish restaurant..."
// \{\m{B}}「ちょっと、洒落たレストランにでも行く気なんだと思うが…」

<2119> \{Mei} 『Onii-chan biết một nơi như thế à?』
// \{Mei} "Does onii-chan know such a place?"
// \{芽衣}「おにいちゃん、そんなところ知ってるのかなぁ」

<2120> Chúng tôi quan sát hai người họ kỹ hơn.
// I take a look at how the two are doing.
// 二人の様子を窺ってみる。

<2121> Sunohara cố rặn ra từng tiếng bằng tông giọng chát chúa, không có lấy dù chỉ một chút tự tin.
// Sunohara had just brought up an excited voice.
// ちょうど、春原がうわずった声を上げたところだった。

<2122> \{Sunohara} 『N-này... Sanae-san.』
// \{Sunohara} "U-umm... Sanae-san,"
// \{春原}「あ、あの…早苗さん」

<2123> \{Sanae} 『Vâng?』
// \{Sanae} "Yes?"
// \{早苗}「はいっ」

<2124> \{Sunohara} 『Đ-đã quá trưa rồi đấy.』
// \{Sunohara} "I-it's already noon."
// \{春原}「も、もう、お昼ですね」

<2125> \{Sanae} 『Đúng nhỉ.』
// \{Sanae} "It is, isn't it?"
// \{早苗}「そうですねっ」

<2126> \{Sunohara} 『E-... em đói bụng chưa? Anh định ghé vào một nhà hàng gần đây.』
// \{Sunohara} "Well... what do you think? There's a restaurant pretty close by we can go to."
// \{春原}「その…どうっすか、近くによく行く店があるんですけど」

<2127> \{Sunohara} 『Chúng ta ăn lót dạ trước đã nhé... haha...』
// \{Sunohara} "We should eat first... haha..."
// \{春原}「まずは、食事とか…はは」

<2128> \{Sanae} 『A...』
// \{Sanae} "Ah..."
// \{早苗}「あ…」

<2129> \{Sanae} 『Em xin lỗi, em đã ăn ở nhà rồi.』
// \{Sanae} "I'm sorry, I already ate at home."
// \{早苗}「ごめんなさい、家で食べてきてしまいました」

<2130> \{Sunohara} 『Ớớớ———...』
// \{Sunohara} "Ehhh----..."
// \{春原}「えぇーーっ…」

<2131> Rắc rối đã nảy sinh.
// A problem has arisen.
// トラブル発生だ。

<2132> Giờ thì, nó sẽ phản công thế nào đây?
// Well now, how will you counterattack?
// さぁて、どうやって切り返す気だろう。

<2133> Sẽ không quá lời khi tuyên bố rằng đây chính là thời khắc kiểm tra bản lĩnh của người đàn ông mang tên Sunohara Youhei... 
// Even now, it is not an exaggeration to say the man named Sunohara Youhei has his abilities tested...
// いまこそ、春原陽平という男の器が試されているといっても、過言ではない…

<2134> \{Sunohara} 『.........』
// \{春原}「………」

<2135> Vụt!
// Dash!
// だっ!

<2136> \{\m{B}} 『Và mày chọn cách chạy qua chỗ tao à?!』
// \{\m{B}} "So you're coming over here instead?!"
// \{\m{B}}「こっち来るのかよっ!」

<2137> \{Sunohara} 『

<2138> ! Tao nên làm gì đây?!』
// \{Sunohara} "\m{A}! What should I do?!"
// \{春原}「\m{A}っ!  どうしようっ!!」

<2139> \{\m{B}} 『Trong cuốn 「Cởi quần! Cẩm nang thoát kiếp trai tân」 có bày cách mà?』
// \{\m{B}} "Don't you have the book, 'Men's Guide to Losing your Cherry'?" // lol
// \{\m{B}}「『脱!チェリーボーイマニュアル』には載ってなかったのか?」

<2140> \{Sunohara} 『Không có nhé!』
// \{Sunohara} "I don't have that book on me!"
// \{春原}「載ってなかったんだよぉっ!」

<2141> Hóa ra mày đã thực sự đọc thứ đó sao?
// You read it?
// 読んでるのか。

<2142> \{Mei} 『Onii-chan! Anh đang khiến Sanae-san khó xử đó.』
// \{Mei} "Onii-chan, Sanae-san's troubled~"
// \{芽衣}「おにいちゃんっ。早苗さん、困ってるよぉ」

<2143> \{Sunohara} 『Mei, nghĩ cách giúp anh đi!』
// \{Sunohara} "Mei, you think too!"
// \{春原}「芽衣っ、おまえも考えてくれよ!」

<2144> \{\m{B}} 『Mày nghĩ gì mà đi cầu cứu em gái chuyện đó!』
// \{\m{B}} "Actually, you shouldn't rely on your sister."
// \{\m{B}}「つーか、妹にまで頼るな」

<2145> \{\m{B}} 『Chịu thua mày luôn... Nghe nè, Sunohara.』
// \{\m{B}} "Oh whatever... hey, Sunohara,"
// \{\m{B}}「しょうがないな…おい、春原」

<2146> \{\m{B}} 『Giờ mày cứ vào cái nhà hàng đó như dự tính đi.』
// \{\m{B}} "For now, just go to the restaurant as planned."
// \{\m{B}}「とりあえず、予定していた店に行け」

<2147> \{Sunohara} 『Nhưng...』
// \{Sunohara} "But..."
// \{春原}「でも…」

<2148> \{\m{B}} 『Vào đó thưởng thức cà phê cùng nhau cũng được mà.』
// \{\m{B}} "You can drink coffee there together."
// \{\m{B}}「そこで、一緒にコーヒーでも飲むんだ」

<2149> \{\m{B}} 『Mày cũng có thể nhân cơ hội này nhấm nháp qua quýt cho dạ dày bớt biểu tình.』
// \{\m{B}} "For now, go along with that small thing, and whet your appetite."
// \{\m{B}}「おまえはついでに軽いものを頼んで、とりあえず腹を満たせ」

<2150> \{Sunohara} 『T-tao hiểu rồi, quả không hổ danh\ \

<2151> !』
// \{Sunohara} "I-I see. You're amazing, \m{A}!"
// \{春原}「そ、そっか。さすが\m{A}っ!」

<2152> \{\m{B}} 『Chúc may mắn, Minimum Heart.』
// \{\m{B}} "Good luck, Minimum Heart."
// \{\m{B}}「頑張れよ、ミニマムハート」

<2153> \{Sunohara} 『Mày gọi ai là Minimum Heart?!』
/ /\{Sunohara} "Don't say Minimum Heart!"
// \{春原}「ミニマムハートって言うなぁっ」

<2154> Nó lại phóng bạt mạng về bên Sanae-san.
// He runs off, rushing right back to where Sanae-san was.
// とって返して、早苗さんのもとへ駆けていった。

<2155> \{Sanae} 『Phải chăng... em không nên ăn trước khi ta hẹn hò?』
// \{Sanae} "Perhaps... you hadn't eaten anything yet?"
// \{早苗}「もしかして…ご飯を食べたの、いけなかったでしょうか」

<2156> \{Sunohara} 『Không, hoàn toàn không sao hết!』
// \{Sunohara} "No, nothing like that at all!"
// \{春原}「いえ、そんなことはないっすよっ」

<2157> \{Sunohara} 『T-thôi... chi bằng mình vào nhà hàng dùng ít trà nước nhé?』
// \{Sunohara} "W-well... for now, let's go get some tea from the shop!"
// \{春原}「じゃ、じゃあ…とりあえず、その店でお茶しましょうかっ」

<2158> \{Sanae} 『Trà ư? Ý hay đó.』
// \{Sanae} "Tea is fine?"
// \{早苗}「お茶ですか。いいですねっ」

<2159> \{Sunohara} 『Ờ. Chỗ đó anh vào ăn hoài mà, em đừng ngại chi hết.』
// \{Sunohara} "Eh? It's a place I know pretty well, so there's no need to be scared about it!"
// \{春原}「ええ。なじみの店なんで、気兼ねしないでくださいっ」

<2160> \{Sanae} 『Anh là khách quen ư?』
// \{Sanae} "You're a regular customer?"
// \{早苗}「常連さんなんですか」

<2161> \{Sunohara} 『Có lẽ nên nói anh là... trùm quán đó thì đúng hơn?』
// \{Sunohara} "A regular customer... or rather, an influence?"
// \{春原}「常連って言うか…顔役?」

<2162> \{Sunohara} 『Cứ như thể chỗ đó phục vụ riêng cho mình anh ấy.』
// \{Sunohara} "Well... it's like as if it were my own shop."
// \{春原}「まぁ…僕の店みたいなものっすよ」

<2163> \{\m{B}} (Rốt cuộc là thằng Sunohara định dẫn cô ấy đi đâu thế kia...?)
// \{\m{B}} (Where is Sunohara exactly planning on taking her to...?)
// \{\m{B}}(春原の奴、どんなところに連れていく気だ…?)

<2164> \{Sunohara} 『Đây là quán ruột của anh!』
// \{Sunohara} "This is my favorite restaurant!"
// \{春原}「ここが、僕のいきつけの店ですっ」

<2165> Cái quán cóc mà nó hay vào ăn mỗi ngày!
// The same snack shop!
// いつもの定食屋だった!

<2166> \{Mei} 『Aa... onii-chan...』
// \{Mei} "Ahh... onii-chan..."
// \{芽衣}「ああ…おにいちゃん…」

<2167> Mei-chan ôm đầu ca thán.
// Mei-chan also held her head. // Must resist urge to edit into "facepalm".
// 芽衣ちゃんも、頭を抱えていた。

<2168> \{\m{B}} 『Tệ cách mấy cũng không nên chọn nơi này để hẹn hò chứ...』
// \{\m{B}} "At the very least, there's are places where you don't go to for dates..."
// \{\m{B}}「すくなくとも、デートで来る場所ではないな…」
// Cái gì mà there's có are nữa. There's are...

<2169> \{Sunohara} 『Anh đặc biệt giới thiệu món katsudon!』
// \{Sunohara} "I recommend the pork cutlets!"
// \{春原}「僕のお薦めは、カツ丼ですねっ」

<2170> \{Sunohara} 『Ngon tới nhức răng luôn! Em có thể chén ba bữa mỗi ngày mà không ngán!』
// \{Sunohara} "It's so damn good! You could eat it three times a day!"
// \{春原}「メチャうまっすよ!  日に三度は食ってるかなぁ」

<2171> \{Sunohara} 『Chỗ này là nhà hàng cao cấp nên học sinh bình thường không đủ khả năng lui tới đâu.』
// {Sunohara} "Well, because it's such a good restaurant, generally almost all the students come here!"
// \{春原}「まぁ高級店ですから、一般生徒はほとんど寄りつかないですけどねっ」

<2172> \{\m{B}} (Ê này, mày có biết mình đang nói gì không thế...?)
// \{\m{B}} (Hey, hey, that's not true...)
// \{\m{B}}(おいおい、そりゃないだろ…)

<2173> Nhìn xem, đến cả Sanae-san cũng phải choáng váng thôi...
// Look, Sanae-san's pulling back as well...
// ほら、早苗さんも引いてる…

<2174> \{Sanae} 『.........』
// \{早苗}「………」

<2175> Hoàn toàn không có vẻ gì là choáng váng, trái lại cô ấy đau đáu nhìn nó với nét mặt chua xót.
// Instead of her pulling back, she has somewhat sad eyes.
// 早苗さんは引いてるどころか、どこか悲しそうな目をしていた。

<2176> \{Sanae} 『... Youhei-kun,』
// \{Sanae} "... Youhei-kun,"
// \{早苗}「…陽平くん」

<2177> \{Sanae} 『Anh ăn ở đây suốt sao?』
// \{Sanae} "Do you eat here all the time?"
// \{早苗}「いつも、ここでお食事されてるんですか?」

<2178> \{Sanae} 『Ngày nào anh cũng ăn katsudon sao?』
// \{Sanae} "Pork cutlets every day?"
// \{早苗}「毎日、カツ丼ですか?」

<2179> \{Sunohara} 『Ờ thì, gần như thế.』
// \{Sunohara} "Almost, yeah."
// \{春原}「ほとんど、そうっすね」

<2180> \{Sunohara} 『Cũng có lúc anh chỉ gặm mỗi bánh mì thôi.』
// \{Sunohara} "Though usually, every once in a while, I finish it off with bread!"
// \{春原}「ごくたまに、パンで済ますときもありますけどねっ」

<2181> \{\m{B}} (Không phải 「có lúc」, mà gần như mỗi ngày...)
// \{\m{B}} (Not once in a while, you mean almost every day...)
// \{\m{B}}(たまにどころか、ほとんど毎日だろうが…)

<2182> \{Sanae} 『Anh không tự nấu được sao?』
// \{Sanae} "You don't cook for yourself?"
// \{早苗}「自炊とか、されないんですか?」

<2183> \{Sunohara} 『Không, anh chịu chết vụ bếp núc.』
// \{Sunohara} "No, I don't."
// \{春原}「いや、したことないっす」

<2184> \{Sanae} 『Anh không nên như thế.』
// \{Sanae} "You have to."
// \{早苗}「それは、いけませんよ」

<2185> \{Sanae} 『Ngày nào cũng ăn mỗi một món có hàm lượng đạm cao như vậy... sẽ hại cho sức khỏe lắm.』
// \{Sanae} "Eating only one thing isn't good for your body..."
// \{早苗}「そんな栄養の偏った食事をしていては…体によくありません」

<2186> Sanae-san đúng là một người nhân hậu...
// Sanae-san's such a good person...
// 早苗さん、なんていい人なんだ…

<2187> \{Sanae} 『Anh sống ở đâu, Youhei-kun?』
// \{Sanae} "Where do you live, Youhei-kun?"
// \{早苗}「陽平くんの、お住まいはどちらですか?」

<2188> \{Sunohara} 『Ký túc xá ngay đằng trước...』
// \{Sunohara} "The dormitory in front..."
// \{春原}「目の前の、寮ですけど…」

<2189> \{Sanae} 『May quá.』
// \{Sanae} "That's a relief."
// \{早苗}「それは、よかったです」

<2190> \{Sanae} 『Thế thì... chúng ta đừng dùng bữa ở đây nữa nhé?』
// \{Sanae} "Then... let's not eat here, shall we?"
// \{早苗}「では…ここでのお食事は、やめにしましょう」

<2191> \{Sunohara} 『Ớ, nhưng mà...』
// \{Sunohara} "Eh, but..."
// \{春原}「え、でもっ…」

<2192> \{Sanae} 『Thay vào đó...』
// \{Sanae} "Instead..."
// \{早苗}「その代わり…」

<2193> \{Sanae} 『Em sẽ nấu cho anh ăn!』
// \{Sanae} "I'll cook something!"
// \{早苗}「わたしが、ご飯を作ってさしあげますねっ」

<2194> Cô ấy tự hào vỗ ngực bằng nắm tay thon gầy.
// She taps her chest with a small fist.
// 小さな拳で、その胸を叩いてみせた。

<2195> \{Sanae} 『Tuy là con trai nhưng phòng ốc của anh lại ngăn nắp quá.』
// \{Sanae} "Even though you're a guy, your room is quite clean, isn't it?"
// \{早苗}「男の子なのに、ちゃんと部屋、綺麗にしてるんですね」

<2196> \{Sunohara} 『Ngày nào anh cũng siêng năng dọn phòng hết.』
// \{Sunohara} "I was really working hard cleaning this up."
// \{春原}「掃除はマメにやってます」

<2197> Láo toét, chính tao vừa làm giúp mày thì có.
// No, I was the one who did that.
// いや、やったの俺だからさ。

<2198> \{Sanae} 『Em nấu xong rồi!』
// \{Sanae} "I'm done!"
// \{早苗}「出来ましたよーっ」

<2199> Cô ấy xếp đĩa lên kotatsu

<2200> .
// She places a platter on top of the kotatsu.
// コタツの上に、ことり、と皿が置かれる。

<2201> Bữa trưa với cơm, súp miso, thịt heo, rau xào và dưa muối.
// There was rice, miso soup, pork, vegetables, and Japanese pickles.
// ご飯に味噌汁、豚肉と野菜の炒めものに、漬け物。

<2202> Trông rõ là một thực đơn cân bằng dinh dưỡng và ngon mắt.
// It really looked like a balanced, delicious meal.
// 実にバランスのとれた、おいしそうな昼食だった。

<2203> \{Mọi người} 『Mời mọi người~!』
// \{Mọi người} "Thanks for the food!"
// \{全員}「いただきまーすっ」

<2204> \{Sanae} 『Vâng, mọi người dùng tự nhiên nhé!』
// \{Sanae} "Okay, please help yourselves!"
// \{早苗}「はいっ、召し上がれっ」

<2205> Tôi cũng nếm thử.
// For now, I'll give it a try.
// とりあえず、食べてみる。

<2206> \{\m{B}} 『... Ngon quá.』
// \{\m{B}} "... Delicious."
// \{\m{B}}「…うまい」

<2207> Mỗi thành phần đều mang lại hương vị tuyệt hảo.
// Everything had an exquisite flavor.
// どれも、絶妙な味付けだった。

<2208> \{Mei} 『Ngon quá đi thôi!』
// \{Mei} "It's very delicious!"
// \{芽衣}「すごく、おいしいですっ」

<2209> \{Sunohara} 『Sanae-san là tuyệt nhất!』
// \{Sunohara} "Sanae-san, this is the best!"
// \{春原}「早苗さん、サイコーっすっ!」

<2210> \{Sanae} 『Cảm ơn mọi người nhé.』
// \{Sanae} "Thank you so much!"
// \{早苗}「ありがとうございますっ」

<2211> Bữa trưa này quả thực rất vừa miệng. Còn nụ cười của Sanae-san mới rạng rỡ làm sao.
// Well, certainly the food is great. Sanae-san's smile was beautiful.
// いや、確かにご飯はおいしい。早苗さんの笑顔も眩しい。

<2212> Có điều, khung cảnh này...
// But, this scene is...
// しかし、この光景は…

<2213> \{\m{B}} 『Ê, Sunohara,』
// \{\m{B}} "Hey, Sunohara,"
// \{\m{B}}「なぁ、春原」

<2214> \{\m{B}} 『Đây đâu phải... là hẹn hò?』
// \{\m{B}} "This is... a date, isn't it?"
// \{\m{B}}「これ…デートじゃないよな?」

<2215> \{Sunohara} 『Là hẹn hò mà!』
// \{Sunohara} "It's a date!"
// \{春原}「デートだよっ!」

<2216> \{Sunohara} 『Bạn gái ghé nhà và nấu cơm cho tao ăn.』
// \{Sunohara} "Your girlfriend comes home, and makes you your meal."
// \{春原}「彼女が家に来てくれて、そしてご飯を作ってくれる」

<2217> \{Sunohara} 『Không phải hẹn hò chứ là gì? Mọi người nhỉ?!』
// \{Sunohara} "Like this is a date, isn't it? Right, everyone?!"
// \{春原}「これ以上のデートがあるか?  なぁ、みんなっ!」

<2218> \{\m{B}} 『Xin lỗi, chuyền cho tôi chai nước tương với.』
// \{\m{B}} "Sorry, please pass the soy sauce."
// \{\m{B}}「すみません、醤油取ってください」

<2219> \{Sanae} 『Của cậu đây.』
// \{Sanae} "Here you go."
// \{早苗}「はいっ、どうぞ」

<2220> \{Mei} 『Sanae-san, chị nêm súp miso như thế nào ạ?』
// \{Mei} "Sanae-san, how did you season this miso soup?"
// \{芽衣}「早苗さん、このお味噌汁、味付けどうしてるんですかっ?」

<2221> \{Sunohara} 『Đừng phớt lờ tôi chứ!』
// \{Sunohara} "Don't be so calm!"
// \{春原}「なごむなよぉっ!」

<2222> \{\m{B}} 『Hahaha, xin lỗi nhá. Nhà ta quây quần bên nhau thế này, papa hạnh phúc lắm.』
// \{\m{B}} "Hahaha, my bad, my bad. Papa's just in our little circle here." // Lol, Tomoya's now treating himself as the husband instead of Sunohara, who's now the kid.
// \{\m{B}}「ははは、すまんすまん。パパつい団欒してしまったよ」

<2223> \{Sunohara} 『Thằng khỉ nào là papa?!』
// \{Sunohara} "Who's papa?!"
// \{春原}「誰だよっ」

<2224> \{Sunohara} 『Mà... có lẽ đây là viễn cảnh tương lai của tao và Sanae-san.』
// \{Sunohara} "Well... I guess that would be the future between me and Sanae-san!"
// \{春原}「まっ…それこそが、僕と早苗さんの未来なのかもねっ」

<2225> \{\m{B}} 『Đôi vợ chồng, đứa con gái... và một thằng hầu?』
// \{\m{B}} "A husband and wife, a daughter... and then, a servant?"
// \{\m{B}}「亭主と妻と、その娘と…あと、下男か?」

<2226> \{Sunohara} 『Thằng hầu đó không phải là tao đấy chứ?』
// \{Sunohara} "And the servant wouldn't be me would it?"
// \{春原}「それ、下男が僕っすかねぇ」

<2227> \{\m{B}} 『Ê, gắp thức ăn cho tao coi.』
// \{\m{B}} "Hey, get me the food."
// \{\m{B}}「おい、ご飯つげよ」

<2228> \{Sunohara} 『Vâng, có ngay!』
// \{Sunohara} "Okay, I shall!"
// \{春原}「はいっ、ただいまっ」

<2229> \{Sunohara} 『Khoan, dẹp mày đi——!!』
// \{Sunohara} "No, wa------it!!"
// \{春原}「って、ちがーーーうっ!」

<2230> \{Mei} 『Onii-chan, đừng làm ồn lúc mọi người đang ăn chứ!』
// \{Mei} "Onii-chan, don't make noise while eating!"
// \{芽衣}「おにいちゃん、食事中に騒がないでよっ」

<2231> \{Sanae} 『Anh nên ngồi quỳ

<2232> \ khi ăn cho đúng phép tắc.』
// \{Sanae} "You have to eat while sitting."
// \{早苗}「ご飯は、座って食べなくてはダメですよ」
// Bản HD: <2231> \{早苗}You should 
// Bản HD: <2232> \ when you eat.
// Từ dangopedia trong bản HD là: sit down properly

<2233> \{Sunohara} 『Ư...』
// \{Sunohara} "Ugh..."
// \{春原}「う…」

<2234> Nó ê chề ngồi xuống sau khi bị hội chị em uốn nắn.
// Being ganged on by the ladies, he reluctantly sits down.
// 女性陣に言われて、渋々腰を下ろした。

<2235> \{\m{B}} 『Nguội hết bây giờ, ăn nhanh đi.』
// \{\m{B}} "It'll get cold, so eat."
// \{\m{B}}「冷めるぞ、食えよ」

<2236> \{Sunohara} 『Biết rồi...』
// \{Sunohara} "I know..."
// \{春原}「わかってるよ…」

<2237> \{Sunohara} 『Aa, thức ăn do Sanae-san nấu ngon miễn chê...』
// \{Sunohara} "Ahh, Sanae-san's cooking is delicious..."
// \{春原}「ああ、早苗さんの作る料理はおいしいなぁ…」

<2238> \{Sanae} 『Cảm ơn anh nhé.』
// \{Sanae} "Thank you very much."
// \{早苗}「ありがとうございます」

<2239> \{Sanae} 『Nhưng Youhei-kun à, không nên chỉ ăn mỗi thịt như thế. Anh phải ăn rau nữa.』
// \{Sanae} "But, Youhei-kun, you shouldn't just eat meat. You have to eat vegetables as well."
// \{早苗}「でも、陽平くん。お肉ばっかりじゃいけませんよ。野菜も食べてください」

<2240> \{Sunohara} 『Anh ghét ớt chuông.』
// \{Sunohara} "I hate the green pepper."
// \{春原}「ピーマン、嫌いなんす」

<2241> \{\m{B}} 『Bộ mày là trẻ mẫu giáo hay gì?』
// \{\m{B}} "Are you a grade school student?"
// \{\m{B}}「おまえは小学生か」

<2242> \{Sanae} 『Em biết là có thể anh không thích chúng, nhưng ớt chuông có lợi cho sức khỏe của anh lắm đấy.』
// \{Sanae} "I know you may not like it, but it's good for your body."
// \{早苗}「苦手なのはわかりますけど、でも体にとってもいいです」

<2243> \{Sanae} 『Và nếu cố gắng ăn thử rồi, nhất định anh sẽ thấy thích chúng thôi mà.』
// \{Sanae} "And, if you try hard to eat it, you'll definitely end up liking it."
// \{早苗}「それに、頑張って食べていれば、きっと好きになりますよ」

<2244> \{Sunohara} 『Nếu em đã khẳng định như thế thì...』
// \{Sunohara} "If you put it that way, then..."
// \{春原}「そこまで言うなら、じゃあ…」

<2245> \{Sanae} 『Vâng, dũng cảm lên anh!』
// \{Sanae} "Yes, that's the spirit!"
// \{早苗}「はいっ、その意気ですっ」

<2246> \{Sanae} 『Từ giờ trở đi anh nhớ ăn nhiều rau vào nhé!』
// \{Sanae} "Be sure to eat a lot of vegetables from now on!"
// \{早苗}「これからも、たくさん野菜を食べてくださいね」

<2247> \{Sanae} 『Còn nữa, anh nên hạn chế ăn ngoài. Tự nấu ăn được là tốt nhất.』
// \{Sanae} "Also, try to avoid going out to eat. If you can, cooking for yourself is better."
// \{早苗}「それと、外食は控えめにしてください。できるだけ自炊がいいです」

<2248> \{Sanae} 『Hôm nay em làm nhiều súp miso lắm.』
// \{Sanae} "I made a lot of miso soup today."
// \{早苗}「今日は、お味噌汁もたくさん作っておきました」

<2249> \{Sanae} 『Em còn làm thêm vài món trữ trong tủ lạnh nữa đấy...』
// \{Sanae} "I also made some extra which I've put into the refrigerator..."
// \{早苗}「あと、おかずも一品余分に作って、冷蔵庫に入れておきましたので…」

<2250> \{Sanae} 『Tối nay anh nhớ hâm nóng lại trước khi dùng nhé.』
// \{Sanae} "Be sure to warm it up tonight for dinner!"
// \{早苗}「晩御飯に、温めてから食べてくださいねっ」

<2251> Cô ấy thật sự hết lòng vì nó.
// She was very polite.
// 至れり尽くせりだった。

<2252> \{Mei} 『Sanae-san...』
// \{Mei} "Sanae-san..."
// \{芽衣}「早苗さん…」

<2253> \{Sanae} 『Ơi, có chuyện gì thế em?』

// \{Sanae} "Yes, what is it?"
// \{早苗}「はい、なんですか?」

<2254> \{Mei} 『Sanae-san tốt bụng quá chừng đi.』
// \{Mei} "You're such a kind person, Sanae-san."
// \{芽衣}「早苗さんって、すごく優しい人です」

<2255> \{Sanae} 『Cảm ơn em nhiều nhé.』
// \{Sanae} "Thank you so much."
// \{早苗}「ありがとうございますっ」

<2256> \{Mei} 『Và chị cũng rất đẹp nữa.』
// \{Mei} "And you're so beautiful."
// \{芽衣}「それに、とてもきれいです」

<2257> \{Mei} 『Chị quả là người tài sắc vẹn toàn mà.』
// \{Mei} "A lovely woman."
// \{芽衣}「素敵な女の人です」

<2258> \{Mei} 『Thế mà chị lại đi cùng với onii-chan, với onii-chan...!』
// \{Mei} "But, even then, with onii-chan, with onii-chan...!"
// \{芽衣}「でも、それなのに、おにいちゃんと、おにいちゃんとっ…!」

<2259> Lệ chực trào nơi vành mi của cô bé.
// The tears build up at her eyes.
// じわり、と涙が浮かぶ。

<2260> \{Mei} 『Sanae-san...!』
// \{Mei} "Sanae-san...!"
// \{芽衣}「早苗さんっ…!」

<2261> Cô bé vùi đầu vào ngực Sanae-san.
// She gripped her chest hard.
// ぎゅっと、その胸にしがみついていた。

<2262> \{Mei} 『Em thương chị quá!』
// \{Mei} "You're so compassionate!"
// \{芽衣}「不憫ですっ!」

<2263> \{Sunohara} 『Thôi cái trò thương thiếc đó giùm đi!!』
// \{Sunohara} "Could you please not say compassionate?!?!"
// \{春原}「不憫って言わないでくれますかねぇっ!!」

<2264> Cộc, cộc.
// Knock, knock.
// こんこん。

<2265> Có tiếng gõ cửa.
// A sound from the door.
// そこへノックの音。

<2266> \{Sanae} 『Chúng ta có khách à?』
// \{Sanae} "A guest?"
// \{早苗}「お客さんでしょうか?」

<2267> \{Sunohara} 『Vào đi, cửa không khóa.』
// \{Sunohara} "Yeah, I'll get it."
// \{春原}「はぁーい、開いてるよ」

<2268> Sau tiếng trả lời của Sunohara, cửa mở, và Misae-san nhòm vào trong.
// Sunohara answers as such, opening the door. Misae-san peeps in.
// 春原がそう答えると、ドアががちゃりと開いて、美佐枝さんが顔を覗かせた。

<2269> \{Misae} 『Lại huyên náo như mọi hôm à?』
// \{Misae} "It's quite busy here again, isn't it?"
// \{美佐枝}「こりゃまた、賑やかねぇ」

<2270> Sanae-san khẽ cúi người trong tư thế ngồi. Có lẽ hai người đã chào hỏi nhau trước khi cô ấy nấu bữa trưa.
// Sanae-san greets her while seated. Perhaps the two had already greeted each other before she cooked?
// 早苗さんが座ったまま礼をする。恐らく、食事を作る前に挨拶は済ませてるのだろう。

<2271> \{Misae} 『Ưm, sao mọi người lại chen chúc trong cái chỗ chật chội này thế kia? Nhà ăn đang vắng người lắm, có muốn sang đó không?』
// \{Misae} "Umm, this place here is quite closed up, isn't it? You could use the cafeteria as it's bigger."
// \{美佐枝}「えーと、こんな狭いところじゃなんでしょ。食堂空いてるから、使えば?」

<2272> \{Sanae} 『Anh muốn thế nào, Youhei-kun?』
// \{Sanae} "What should we do, Youhei-kun?"
// \{早苗}「どうしますか、陽平くん」

<2273> \{Sunohara} 『Ờ thì, anh thấy việc cả bọn cùng ngồi ăn ở đây...』
// \{Sunohara} "Well, here's a bit..."
// \{春原}「いや、ここのほうが、なんつーかさ…」

<2274> \{Sunohara} 『Cảm giác giống như đang ở nhà ấy, hehe!』
// \{Sunohara} "At home's nice, heheh!"
// \{春原}「家庭的でいいよね、へへっ」

<2275> \{Sanae} 『Có lẽ anh nói đúng.』
// \{Sanae} "That's probably true."
// \{早苗}「そうかもしれないですね」

<2276> \{Misae} 『Hầy... nghe chẳng giống cậu gì cả...』
// \{Misae} "Sigh... nothing fits with that..."
// \{美佐枝}「はぁ…なに似合わないことを…」

<2277> \{Misae} 『Cậu chuyên môn nghịch thức ăn của người ta, còn đi nhét chúng vào lỗ mũi...』
// \{Misae} "And yet you have the smell of someone's cooking around you..."
// \{美佐枝}「人の作った料理、鼻に詰めて遊ぶくせにさ…」

<2278> \{Misae} 『Mà thôi, cậu thích sao thì tùy.』
// \{Misae} "Well, if you like it, then that's fine."
// \{美佐枝}「ま、好きにすればいいけどさ」

<2279> \{Misae} 『Và đây nữa.』
// \{Misae} "After that, here."
// \{美佐枝}「後、これ」

<2280> Nói đoạn, chị ấy đưa ra một cái giỏ thực phẩm được bọc lại cẩn thận.
// Saying that, she brought out a wrap basket.
// 言って差し出すのは、ラップのかかったバスケットだ。

<2281> \{Misae} 『Không thể bắt khách khứa nấu ăn một mình như thế.』
// \{Misae} "When you're invited over, don't just cook things, okay?"
// \{美佐枝}「お招きしておいて、作ってもらうばかりじゃなんでしょ」

<2282> \{Misae} 『Tôi cũng vừa làm xong thôi, mời mọi người dùng.』
// \{Misae} "Here's some refreshments."
// \{美佐枝}「差し入れ。どうぞ」

<2283> \{Sanae} 『Cảm ơn chị nhé.』
// \{Sanae} "Thank you very much."
// \{早苗}「ありがとうございます」

<2284> Bên trong là gà rán, được trang trí bằng rau diếp và cà chua bi.
// Inside the basket was fried food, decorated with lettuce and cherry tomatoes.
// 中身は唐揚げだった。レタスやプチトマトで彩りが添えられていた。

<2285> Bữa trưa bỗng chốc trở nên thịnh soạn hơn bao giờ hết.
// It's become a most gracious lunch.
// 至れり尽くせりの昼食となった。

<2286> \{Sanae} 『Sagara-san cũng cùng ăn luôn nhé?』
// \{Sanae} "Would you like to join us as well, Sagara-san?"
// \{早苗}「相楽さんも、ご一緒にどうですか?」

<2287> \{Misae} 『Không, tôi có ăn trước đó rồi, không sao đâu. Huống hồ ở đây cũng đâu còn chỗ ngồi.』
// \{Misae} "Nah, I already ate before, so it's fine. Plus, there's nowhere to sit here."
// \{美佐枝}「いや、あたしはさっき食べたし、いいわ。それに、座る場所もないからねぇ」

<2288> Dường như Misae-san xem Sanae-san như một cô gái ngang tuổi với mình.
// It seems Misae-san and Sanae-san were about the same age. // Tomoya couldn't have been more off.
// 美佐枝さんは、早苗さんを自分と同じ年頃の女性として見ているようだった。

<2289> \{Sanae} 『Dịp khác hãy dùng bữa cùng nhau nhé.』
// \{Sanae} "I'll come again another time."
// \{早苗}「また今度、ご一緒しましょう」

<2290> \{Misae} 『Được thôi, lựa hôm nào đám con trai không có mặt ấy.』
// \{Misae} "I suppose, when the guys aren't around."
// \{美佐枝}「そうね。今度は男連中がいない時にでも」

<2291> \{Misae} 『Aa, nói đi cũng phải nói lại, tôi chẳng thể ngờ có ngày lại nhìn thấy cảnh tượng này đó.』
// \{Misae} "Yeah, even then, this is an unbelievable scene."
// \{美佐枝}「ああ、それにしても、信じられない光景」

<2292> \{Sunohara} 『Ý chị là sao?』
// \{Sunohara} "What is?"
// \{春原}「何が?」

<2293> \{Misae} 『Phòng cậu toàn là những cô gái xinh xắn, đáng yêu.』
// \{Misae} "Because such a cute girl and beautiful person is here after all."
// \{美佐枝}「あんたの部屋に、こんな可愛い子と綺麗な人がいるんだからねぇ」

<2294> \{Misae} 『Cần chị chụp cho bức ảnh không, vì biết đến bao giờ cậu mới lại được chiêm ngưỡng khung cảnh này nữa?』
// \{Misae} "This might be the only time I'll get to see this, so do you mind if I take a photo?"
// \{美佐枝}「見納めかもしれないから、写真撮ってあげよーか?」

<2295> \{Sunohara} 『Ha, từ giờ trở đi chị muốn nhìn cảnh này lúc nào cũng được hết.』
// \{Sunohara} "Hah, from now onward, you'll see this anytime."
// \{春原}「はっ、こんな光景、今後いくらだって見られるさ」

<2296> \{Sunohara} 『Vì Sanae-san và em đang là một đôi!』
// \{Sunohara} "Because Sanae-san and I are going out, after all!"
// \{春原}「なんたって、早苗さんと僕、付き合ってんだからねっ」

<2297> \{Misae} 『.........』
// \{美佐枝}「………」

<2298> \{Misae} 『Xin lỗi... hình như chị vừa bị ảo thính hay sao ấy. Cậu lặp lại thêm lần nữa giúp chị nhé.』
// \{Misae} "Sorry... I imagined I heard something. Could you say that again?"
// \{美佐枝}「悪い…今、幻聴が聞こえた。もう一回言ってくれる?」

<2299> \{Sunohara} 『Em nói là Sanae-san và em đang hẹn hò!』
// \{Sunohara} "Sanae-san and I are going out!"
// \{春原}「早苗さんと僕は、付き合ってるって言ったんだよっ」

<2300> \{Misae} 『Biết gì không...』
// \{Misae} "You know..."
// \{美佐枝}「あのさ…」

<2301> \{Misae} 『Nếu lời cậu vừa nói là tiếng Nhật thì tầng nghĩa đằng sau nó có nằm mơ cũng không ai tin đâu.』
// \{Misae} "If those words are Japanese, then it's a very, very frightening reality."
// \{美佐枝}「今の言葉がもし日本語なら、ものすごい事実を言ってることになるんだけど」

<2302> \{\m{B}} 『À, nó vừa nói \g{tiếng Maasai}={Tiếng Maasai là một thổ ngữ của tộc người Maasai ở Kenya và Tanzania.} đó chị. Câu đấy nghĩa là 「Em tự thu xếp được chỗ ở!」』
// \{\m{B}} "Yeah, those polished words just now meant, 'I can take care of the place on my own!'"
// \{\m{B}}「ああ、今のマサイ語で、『僕、ひとりでお留守番できるよ!』って意味だよ」

<2303> \{Misae} 『Aa, chị hiểu rồi. Sunohara giỏi quá ta.』
// \{Misae} "Yeah, I knew it. Pretty good, Sunohara."
// \{美佐枝}「ああ、やっぱり。えらいねぇ、春原は」

<2304> \{Sunohara} 『Tin em giùm cái!』
// \{Sunohara} "Believe me!"
// \{春原}「信じてくれよっ!」

<2305> \{Mei} 『Thế ra đây là phản ứng của người bình thường khi nghe tin này ư?』
// \{Mei} "I guess normal people will end up having this kind of response."
// \{芽衣}「やっぱり、普通の人はこんな反応になっちゃうんだ」

<2306> \{\m{B}} 『Chẳng ai dám đương đầu với thực tế đâu.』
// \{\m{B}} "They can't look at reality."
// \{\m{B}}「現実を直視することができないんだ」

<2307> \{Sunohara} 『Tao là loại người gì cơ chứ...?』
// \{Sunohara} "What kind of person am I..."
// \{春原}「どんな奴だよ、僕…」

<2308> \{Mei} 『Bữa ăn ngon miệng ghê anh nhỉ.』
// \{Mei} "That was delicious."
// \{芽衣}「おいしかったですね」

<2309> \{\m{B}} 『Công nhận.』
// \{\m{B}} "I suppose."
// \{\m{B}}「まぁな」

<2310> \{Mei} 『Sanae-san còn chỉ dạy em nhiều công thức nấu lắm!』
// \{Mei} "Sanae-san told me a lot of things about cooking!"
// \{芽衣}「お料理のこと、早苗さんから、いっぱい教えてもらいましたっ」

<2311> Chén xong bữa trưa, chúng tôi lại rời ký túc xá.
// Finishing lunch, we left the dorm yet again.
// 昼食を食べ終わり、また家を出る。

<2312> Nối đuôi cặp đôi đang hẹn hò, chúng tôi thả bước xuống trung tâm thị trấn vào đầu giờ chiều.
// The two of us continued walking in the town during the early afternoon.
// 二人に続いて、昼下がりの町を歩いていた。

<2313> \{Mei} 『Nhưng mà, Sanae-san tử tế thật đó.』
// \{Mei} "Sanae-san really is such a kind person."
// \{芽衣}「でも、本当に早苗さんは優しい人です」

<2314> \{Mei} 『Còn hơn thế nữa, chị ấy rất xinh đẹp và thạo cả nấu nướng...』
// \{Mei} "Even more, she's beautiful, and she cooks so well..."
// \{芽衣}「おまけに、きれいで、料理もうまくて…」

<2315> \{Mei} 『Em không thể tin được một người như chị ấy lại là bạn gái của onii-chan.』
// \{Mei} "I couldn't believe someone like her is onii-chan's girlfriend."
// \{芽衣}「おにいちゃんの彼女なのが、信じられません」

<2316> \{\m{B}} 『Anh cũng thấy thế...』
// \{\m{B}} "I suppose..."
// \{\m{B}}「そうだろうな…」

<2317> Đương nhiên, vì cô ấy có phải bạn gái của nó thật đâu...
// Because, she's not a real girlfriend...
// だって、本当は彼女じゃないしな…

<2318> \{Mei} 『Đã lâu như vậy rồi... không biết anh ấy định làm gì tiếp theo nhỉ?』
// \{Mei} "We still have a lot of time right now though... where do you feel like going this time?"
// \{芽衣}「だいぶ時間がたっちゃいましたけど…今度は、どこに行く気なんでしょうか」

<2319> \{Mei} 『Nếu là\ \

<2320> -san thì anh muốn đi đâu?』
// \{Mei} "Since it's you, \m{A}-san, where would you go?"
// \{芽衣}「\m{A}さんなら、どこに行きますか?」

<2321> \{\m{B}} 『Lại hỏi anh nữa à...?』
// \{\m{B}} "Me again...?"
// \{\m{B}}「また俺かよ…」

<2322> \{\m{B}} 『Chà, chắc anh sẽ đi xem phim hay mua sắm lặt vặt.』
// \{\m{B}} "Well, movies or buying something."
// \{\m{B}}「ま、映画とか買い物とかかな」

<2323> \{Mei} 『Anh sẽ làm thế thật ư?』
// \{Mei} "That sort of thing?"
// \{芽衣}「そんなものですか」

<2324> \{\m{B}} 『Em cũng đâu muốn đột nhiên đi vào một chốn đặc thù nào đó, phải không?』
// \{\m{B}} "Rare places are bad, aren't they?"
// \{\m{B}}「珍しすぎる場所も嫌だろ?」

<2325> \{\m{B}} 『Giả sử bây giờ anh nói 「Chúng ta đi xem triển lãm đá hiếm nào」, thì em nghĩ sao?』
// \{\m{B}} "If I told you 'Let's go to a stoneware reference room', what would you think?"
// \{\m{B}}「石器資料館にいこうって言われたら、どうだ?」

<2326> \{Mei} 『Haha... Em sẽ từ chối.』
// \{Mei} "Haha... I'd refuse."
// \{芽衣}「はは…お断りです」

<2327> \{\m{B}} 『Thấy chưa? Thành ra anh nghĩ ghé vào mấy chỗ bình dân một tí lại hay hơn.』
// \{\m{B}} "Of course. I think it's better to be somewhere safe to begin with."
// \{\m{B}}「そうだろ。最初のうちは、無難なところのほうがいいと思うぞ」

<2328> \{Mei} 『Em hiểu rồi...』
// \{Mei} "I see..."
// \{芽衣}「なるほど…」

<2329> \{\m{B}} 『Tuy vậy cũng có những chỗ bề ngoài trông an toàn nhưng tuyệt đối không được xớ rớ tới.』
// \{\m{B}} "Even though it seems safe, there are places that one shouldn't go to either."
// \{\m{B}}「だけど、一見無難そうで、決していってはいけない場所というのもある」

<2330> \{\m{B}} 『Cái nơi kinh hoàng đó đã đẩy nhiều cặp đôi vào hoàn cảnh éo le, xém chút là chia tay...』
// \{\m{B}} "Many couples met tragedy heading to such abominable places..."
// \{\m{B}}「幾多のカップルを破局に向かわせた、忌まわしきその場所…」

<2331> \{\m{B}} 『Bất chấp điều đó, nó vẫn có ma lực ghê gớm thu hút cánh đàn ông...』
// \{\m{B}} "But, even so, there are men who are attracted to such worlds..."
// \{\m{B}}「しかし、それでいて男を引きつけてやまない世界がある…」

<2332> \{Mei} 『C-chỗ đó là...!』
// \{Mei} "T-that's...!"
// \{芽衣}「そ、それはっ…」

<2333> Ực...
// ... Gulp.
// …ごくり。

<2334> \{\m{B}} 『Chốn đen tối đó là... trung tâm game.』
// \{\m{B}} "The name of that darkness... is the arcade."
// \{\m{B}}「その闇の名は…ゲーセン」

<2335> \{Mei} 『Trung tâm... game ư?』
// \{Mei} "The... arcade?"
// \{芽衣}「ゲーセン…ですか」

<2336> \{Mei} 『Nhưng, nếu chỉ chơi game thì...』
// \{Mei} "But, if it's just the arcade..."
// \{芽衣}「でも、ゲーセンぐらいだったら…」

<2337> \{\m{B}} 『Quá thiển cận!』
// \{\m{B}} "Weak!"
// \{\m{B}}「甘いっ!」

<2338> \{Mei} 『Uu, em xin lỗi!』
// \{Mei} "Uuuu, I'm sorry!"
// \{芽衣}「ううっ、すみませんっ」

<2339> \{\m{B}} 『Mei-chan có máy chơi game cầm tay không?』
// \{\m{B}} "Do you have a game console, Mei-chan?"
// \{\m{B}}「芽衣ちゃんは、ゲーム機とか持ってるか?」

<2340> \{Mei} 『Ừm... onii-chan để lại cho em một cái dưới quê.』
// \{Mei} "Umm... onii-chan had one left behind."
// \{芽衣}「えっと…おにいちゃんが置いていったのだけです」

<2341> \{Mei} 『Nhưng chắc giờ này nó đang đóng bụi trong tủ quần áo rồi...』
// \{Mei} "But, it couldn't get all the way into the closet..."
// Alt - "But, since it's in the closet, it's hardly used." - Lit. "But, since it's in the closet, nothing." This is the closest I can make the most sense. Would definitely need more cleaning up. - Kinny Riddle
// \{芽衣}「でも、押し入れに入れっぱなしだなぁ」

<2342> \{\m{B}} 『Chính thế. Con trai thường đứa nào cũng khoái bấm game.』
// \{\m{B}} "Yeah, normally guys like games."
// \{\m{B}}「そう、大抵の男はゲーム好きだ」

<2343> \{\m{B}} 『Nhưng đa số con gái lại không hứng thú mấy.』
// \{\m{B}} "But, there are a lot of girls that aren't like that."
// \{\m{B}}「けど、女の子はそうじゃないことのほうが多い」

<2344> \{\m{B}} 『Em thử mường tượng cái cảm giác chỉ biết đứng ngoài nhìn người khác chơi game đối kháng đi.』
// \{\m{B}} "Try imagining how you'd feel watching someone play fighting games."
// \{\m{B}}「格ゲーとかやってる隣で、一人それを見ている気分を想像してみろよ」

<2345> \{Mei} 『Nghe anh nói mới thấy, như vậy chán chết...』
// \{Mei} "If you put it that way, it's probably boring..."
// \{芽衣}「そういわれてみれば、つまらないかも…」

<2346> \{\m{B}} 『Chưa hết, lũ con trai còn có thói nổi máu ăn thua đủ với ván game nữa.』
// \{\m{B}} "Even more, it's normal for guys to be really crazy about it."
// \{\m{B}}「しかも、たいてい男は、どっぷりと熱中している」

<2347> \{Mei} 『Em không muốn kiểu hẹn hò như vậy tí nào.』
// \{Mei} "I don't want such a date."
// \{芽衣}「そんなデートは嫌です」

<2348> \{\m{B}} 『Chính vì thế, Mei-chan có lựa bạn trai thì nhớ tránh xa mấy thằng nghiện game ra nhé.』
// \{\m{B}} "Having said that, don't get a guy like that, Mei-chan." // Tomoya, you are scary, you know that?
// \{\m{B}}「というわけで、芽衣ちゃんはそんな男を彼氏にしないよう」

<2349> \{Mei} 『Dạ, em sẽ cẩn thận.』
// \{Mei} "Okay, I'll be careful."
// \{芽衣}「はぁい、気をつけます」

<2350> \{\m{B}} 『Nghe anh này, kẻ tồi tệ nhất không ai khác ngoài đứa con trai rủ em vào quán điện tử.』
// \{\m{B}} "Okay? Guys that call you to an arcade are the worst."
// \{\m{B}}「いいか、ゲーセンに誘うような男は最悪だ」

<2351> \{Mei} 『Tồi tệ nhất cơ ạ?』
// \{Mei} "The worst?"
// \{芽衣}「最悪ですかっ」

<2352> \{\m{B}} 『Đúng thế, chúng là những tên đốn mạt! Rặt một lũ rác rưởi!』
// \{\m{B}} "That's right, they're losers! Freaks!"
// \{\m{B}}「そうだ、クズだっ、ゴミだっ」

<2353> \{Mei} 『Đốn mạt? Rác rưởi?』
// \{Mei} "Losers? Freaks?"
// \{芽衣}「クズで、ゴミですかっ」

<2354> \{\m{B}} 『Sunohara chắc sẽ không...』
// \{\m{B}} "Now, where will Sunohara go..."
// \{\m{B}}「で、春原は…」

<2355> Tôi nhìn sang cặp đôi ở ngay đằng trước.
// In front of us, we see the two there.
// 前にいる、二人に目をやる。

<2356> \{Sunohara} 『Sanae-san, chúng ta vào trung tâm game đi!』
// \{Sunohara} "Sanae-san, let's go to the arcades!"
// \{春原}「早苗さん、ゲーセンいきましょうよっ!」

<2357> Sượtttt!
// Slip!
// ずるぅっ!

<2358> Chúng tôi ngã ngửa.
// The two of us fall over.
// 二人して転けていた。

<2359> \{Sanae} 『Trung tâm game à? Em chưa đến đó lần nào!』
// \{Sanae} "The arcades? It's my first time!"
// \{早苗}「ゲームセンターですかっ!  初めてですっ」

<2360> \{\m{B}} 『Aa... Sanae-san, chớ nên vào đó...』
// \{\m{B}} "Ahh... Sanae-san, you mustn't go..."
// \{\m{B}}「ああ…早苗さん、いっちゃダメだ…」

<2361> \{\m{B}} (Mà thôi... nếu họ chỉ chơi mấy trò kiểu như gắp thú được vạn người mê thì chắc cũng không đến nỗi nào...)
// \{\m{B}} (Well... if it's a UFO Catcher game or something that involves a lot of people, I don't think there'll be a problem...)
// \{\m{B}}(ま…UFOキャッチャーとか、多人数で楽しめるゲームなら問題ないと思うんだけどな…)

<2362> Tôi nhủ thầm trong lúc đưa mắt nhìn về phía trung tâm game nằm quạnh quẽ giữa phố mua sắm.
// I think that while gazing at the lonely arcade in the middle of the shopping district.
// 商店街の中、寂れたゲームセンターを眺めながら、思う。

<2363> \{Sunohara} 『Sanae-san, chơi cái này đi!』
// \{Sunohara} "Sanae-san, this, this!"
// \{春原}「早苗さん、これこれっ!」

<2364> Sunohara lướt tới bên máy chơi game nhịp điệu giả lập DJ.
// Sunohara rushes up to the newest virtual DJ machine.
// 春原が駆け寄ったのは、最新のDJ体感ゲームだった。

<2365> Trong bao nhiêu là trò thế mà nó lại đi chọn...
// Especially of all things, something like this...
// よりにもよって、そんなものを…

<2366> \{Sunohara} 『Xem anh phô diễn cú skiratch điệu nghệ nè!』
// \{Sunohara} "I'll show you how cool my scratch is!"
// \{春原}「僕の華麗なスケラッチ、見せてあげますねっ」

<2367> Phát âm sai bét mà bày đặt, phải là 「scratch」 chứ.
// Whaaaatever man, it's your scratch after all.
// どーでもいいが、スクラッチ、だからな。

<2368> \{Sanae} 『Em đang rất nóng lòng chiêm ngưỡng đây!』
// \{Sanae} "I'm looking forward to it!"
// \{早苗}「楽しみですっ」

<2369> \{Mei} 『... Trông họ hào hứng chưa kìa.』
// \{Mei} "... She seems really eager."
// \{芽衣}「…すごくやる気ですね」

<2370> \{\m{B}} 『Mong là vụ này kết thúc sớm chứ đừng kéo dài.』
// \{\m{B}} "Let's hope that he doesn't go too far."
// \{\m{B}}「適当なところで、終わってくれることを願おう」

<2371> \{\m{B}} 『Vì đến cả Sanae-san cũng phải phát chán nếu nó quá sa đà vào game thôi...』
// \{\m{B}} "If he does though, Sanae-san will also get tired I think..."
// \{\m{B}}「下手に進みまくったら、早苗さんも飽きるだろうし…」

<2372> \{Mei} 『Nhưng kết thúc sớm cũng đồng nghĩa anh ấy chơi dở mà.』
// \{Mei} "But, if it ends so fast, it means he really sucks."
// \{芽衣}「でも、さっさと終わっちゃったら、すごく格好悪いですね」

<2373> \{\m{B}} 『Thằng đấy không biết tự lượng sức đâu.』
// \{\m{B}} "That's just about how difficult this is."
// \{\m{B}}「その辺のさじ加減が微妙なんだ」

<2374> Tôi thật tình không tin Sunohara sẽ theo kịp trò này.
// I don't think Sunohara would be capable of such a feat.
// 春原に、そんな芸当ができるとは思えない。

<2375> Chiếc máy bắt đầu phát ra điệu nhạc hip-hop bắt tai.
// There was a good pick-up hip-hop rhythm flowing from the machine.
// 筐体からは、ノリのいいヒップホップのリズムが流れてきていた。

<2376> \{Sunohara} 『Tới rồi, tới rồi, tới rồi, tới rồi——!』
// \{Sunohara} "It's here, it's here, it's here, it's here---!"
// \{春原}「来た来た来た来たーっ!」

<2377> \{Sunohara} 『YO! YO!』
// \{春原}「YO!  YO!」

<2378> MISS! \pMISS! \pMISS! \pMISS!
// MISS!\p  MISS!\p  MISS!\p  MISS!

<2379> Cạch!
// Clatter!
// ガッシャーンッ!

<2380> \{Sunohara} 『... A!』
// \{春原}「…あ」

<2381> Chưa gì dòng chữ 『GAME OVER』 đã nhảy múa trên màn hình cùng với âm thanh khô khốc báo hiệu màn chơi khép lại.
// A sound came with the wire screen disappearing, with the words "GAME OVER".
// 金網の閉じられるような音と共に、画面にはゲームオーバーの文字が踊る。

<2382> Liền sau đó rộ lên một tràng những lời chê bai.
// Following that, I could hear booing.
// ついでに、ブーイングも聞こえてきた。

<2383> \{\m{B}} (Sunohara... mày thảm hại quá rồi...)
// \{\m{B}} (Sunohara... you sucked at the worst possible level there...)
// \{\m{B}}(春原…おまえ今、最高に格好悪いぜ…)

<2384> \{Sunohara} 『Quỷ tha ma bắt cái máy này! Mày không bắt được nhịp của tao à?!』
// \{Sunohara} "What the hell's with this machine?! Doesn't it know my beat?!"
// \{春原}「なんだよこの機械っ!  僕のビートがわからないのかよっ」

<2385> \{Mei} 『A, onii-chan trút giận vào màn hình kìa!』
// \{Mei} "Ahh, onii-chan's getting angry at the screen!"
// \{芽衣}「ああっ、おにいちゃん、画面に八つ当たりしてるっ」

<2386> \{Sunohara} 『Mà sao không thấy bài Bomb A Head!

<2387> \ trong đây chứ?!』
// \{Sunohara} "Besides, why isn't Bomb A Head in here?!"
// \{春原}「だいたい、なんでボンバヘッが入ってないんだよっ」

<2388> \{Sunohara} 『Có bài đó thì không được Perfect mới lạ!』
// \{Sunohara} "If it were, I'd get perfect!"
// \{春原}「あれならパーフェクトなのìなぁっ」

<2389> \{Sanae} 『Youhei-san, đừng làm thế.』
// \{Sanae} "Youhei-kun, you mustn't."
// \{早苗}「陽平さん、いけませんよ」

<2390> \{Sanae} 『Nhân viên trung tâm sẽ gặp rắc rối nếu anh phá hỏng cái máy đó.』
// \{Sanae} "You'll be a bother to the shop attendants if you break it."
// \{早苗}「壊れてしまったら、お店の人に迷惑がかかってしまいます」

<2391> \{Sunohara} 『Chậc...』
// \{春原}「ちぇっ…」

<2392> \{Sunohara} 『Thôi quên thứ của nợ này đi, ta sang quầy CD nào.』
// \{Sunohara} "Let's forget this stupid arcade, and go to the CD shop."
// \{春原}「こんなシケたゲーセンなんかやめて、CDショップいきましょうよ」

<2393> \{Sunohara} 『Anh sẽ mua tặng em bài Bomb A Head!

<2394> .』
// \{Sunohara} "I'll give you Bomb A Head as a present!"
// \{春原}「ボンバヘッ、プレゼントしますねっ」

<2395> \{Mei} 『Aa, cách xử sự của anh ấy càng ngày càng tệ...』
// \{Mei} "Ahh, behaving like that, getting one wound after another..."
// \{芽衣}「ああっ、傷を重ねるような真似を…」

<2396> \{\m{B}} 『Và có kẻ quái đản nào muốn được tặng Bomb A Head!

<2397> \ chứ...?』
// \{\m{B}} "There aren't any actually, are there...?"
// \{\m{B}}「つーか、いらねぇ…」
// Bản HD: <2396> \{\m{B}}And who the hell wants 
// Bản HD: <2397> , anyway...

<2398> \{Sunohara} 『Không có...』
// \{Sunohara} "None..."
// \{春原}「ないなぁ…」

<2399> Và thế là, chúng tôi dừng chân tại một hiệu đồ cũ lớn kinh doanh sách và đĩa CD đã qua sử dụng cùng mấy thứ tương tự.
// And then we went to check the old, second-hand CDs in the major used shops. // need rewording?
// Alt - They then went to check out in a second-hand shop with lots of old books and CD. - Kinny Riddle
// そしてやってきたのは、古本や古CDを扱う、大手の中古ショップだった。

<2400> Tôi và Mei-chan đứng ngoài nhòm vào trong...
// Mei-chan watched the two from outside...
// 芽衣ちゃんと二人、外から中を窺ってみる…

<2401> \{Sunohara} 『Thế quái nào lại không có Bomb A Head!

<2402> \ chứ?!』
// \{Sunohara} "Why is Bomb A Head not here?!"
// \{春原}「なんで、ボンバヘッがないんだよっ」

<2403> \{Sunohara} 『Cái cửa hiệu chết giẫm này!』
// \{Sunohara} "This shop is messed!"
// \{春原}「この店、おかしいっすねっ」

<2404> \{Sanae} 『Hẳn là bài hát ấy nổi tiếng lắm.』
// \{Sanae} "Surely it must be popular."
// \{早苗}「きっと、大人気なんですよ」

<2405> Vận rủi vẫn chưa hết đeo bám Sunohara, còn lời lẽ của nó thì càng lúc càng chẳng ra sao.
// Sunohara, getting carried away with his talking.
// 調子に乗って話す、春原。

<2406> Dẫu vậy Sanae-san, bằng lòng bao dung vô bờ bến, chỉ đáp lại một cách tế nhị. 
// Sanae-san tolerated it, giving such a polite answer.
// 早苗さんは寛容な心で、丁寧に受け答えしていた。

<2407> \{Sunohara} 『A, có khi dạo gần đây nó vừa hút hàng trở lại...』
// \{Sunohara} "Ahh, even though they just restocked..."
// \{春原}「あー、やっと再評価されてきたのかなぁ」

<2408> \{Sunohara} 『Cái này gọi là 「survival」 ánh hào quang nhỉ?』
// \{Sunohara} "It's that popularity survival thing, isn't it?"
// \{春原}「流行りのサバイバルってやつっすね」

<2409> Phải là 「revival」 (hồi sinh) chứ.
// It's revival.
// リバイバルだ。

<2410> \{Mei} 『Hầy...』
// \{Mei} "Sigh..."
// \{芽衣}「はぁ…」

<2411> \{Mei} 『Càng lúc em càng thấy khó hiểu...』
// \{Mei} "It's confusing me more and more..."
// \{芽衣}「ますます、わかんないなぁ…」

<2412> \{Mei} 『Tại sao một người tử tế là vậy lại đi cùng onii-chan chứ...?』
// \{Mei} "Why is such a good person with onii-chan..."
// \{芽衣}「どうして、あんないい人が、おにいちゃんなんかと…」

<2413> \{\m{B}} 『Phải công nhận.』
// \{\m{B}} "Indeed."
// \{\m{B}}「まったくだな」

<2414> \{Mei} 『Ngày hôm nay onii-chan xử sự tệ ơi là tệ.』
// \{Mei} "Onii-chan today was absolutely terrible."
// \{芽衣}「今日のおにいちゃん、もう全然ダメです」

<2415> \{Mei} 『... Tuy cũng có lúc trông anh ấy thật phong độ.』
// \{Mei} "... Though he did look a little cool."
// \{芽衣}「…格好いいところも、あるんだけどなぁ」

<2416> \{\m{B}} 『Ớ?』
// \{\m{B}}「え?」

<2417> \{\m{B}} 『Em mới nói nó... phong độ à?』
// \{\m{B}} "Did you... say... he looked cool?"
// \{\m{B}}「いま、かっこ…なんだって?」

<2418> \{Mei} 『A... haha... Không có gì ạ.』
// \{Mei} "Ah... haha... nothing."
// \{芽衣}「あ…はは…なんでもないです」

<2419> \{Mei} 『C-chúng ta cũng vào xem CD đi anh.』
// \{Mei} "L-let's go take a look at the CDs as well."
// \{芽衣}「わ、わたしたちも、CDみましょうか」

<2420> Chúng tôi tiến lại gần kệ trưng bày CD.
// We came close to the wall of CDs.
// 表に並べられているCDに近づいた。

<2421> \{Mei} 『Anh thích nghe thể loại nhạc nào,\ \

<2422> -san?』
// \{Mei} "What kind of music do you like, \m{A}-san?"
// \{芽衣}「\m{A}さんは、どんな音楽が好きなんですか?」

<2423> \{\m{B}} 『Anh không hay nghe nhạc lắm.』
// \{\m{B}} "I don't really listen."
// \{\m{B}}「あんまり聴かないんだ」

<2424> \{\m{B}} 『Thế nên cũng không biết bài nào đang thịnh hành nữa.』
// \{\m{B}} "I'm not too familiar with what might be popular nowadays."
// \{\m{B}}「なにが流行ってるのかも知らないしな」

<2425> Tôi nhìn nhanh một lượt tựa album và ban nhạc, song số bài quen chỉ đếm được trên đầu ngón tay.
// Looking quickly at the group of albums, I could count how many there were.
// ぱっとアルバム群を眺めてみるが、わかるのは数えるほどだった。

<2426> \{\m{B}} 『Còn Mei-chan thích thể loại gì?』
// \{\m{B}}「芽衣ちゃんは、好きなジャンルとかあるのか?」

<2427> \{Mei} 『Ưm...』
// \{芽衣}「うーん…」

<2428> \{Mei} 『Chắc là rock?』
// \{Mei} "Rock I guess?"
// \{芽衣}「ロック、かなぁ」

<2429> \{\m{B}} 『Hể... Anh có đôi chút ngạc nhiên đấy.』
// \{\m{B}} "Heh... a bit surprising."
// \{\m{B}}「へぇ…ちょっと意外だな」

<2430> \{Mei} 『À, nhưng không phải em chỉ nghe mỗi thể loại đó đâu.』
// \{Mei} "Ah, I don't just listen to that though."
// \{芽衣}「あ、別に、そればっかり聴いてるってわけじゃないですよ」

<2431> \{Mei} 『Chẳng qua dòng nhạc ấy có nhiều nghệ sĩ mà em thích. Như người này...』
// \{Mei} "There are just a lot of artists I like. Like this person..."
// \{芽衣}「ただ、好きなアーティストが多くて。この人とか…」

<2432> Cô bé lựa ra một số CD, tiếc thay toàn là những bài tôi không biết.
// No matter how many CDs she picked up, I sadly did not know any of them.
// 何枚かCDを手に取るが、俺にはまったくわからなかった。

<2433> \{Mei} 『Uoaa... Album này vẫn còn sao?』
// \{Mei} "Uwaah... this album's still around?"
// \{芽衣}「うわぁ…このアルバム、まだあったんだ」

<2434> \{\m{B}} 『Gì thế?』
// \{\m{B}} "What's this one?"
// \{\m{B}}「なんだよ、それ?」

<2435> \{Mei} 『Em thích đĩa này lắm.』
// \{Mei} "I really like it."
// \{芽衣}「すごく好きなんです」

<2436> \{Mei} 『Nhưng bây giờ không dễ gì mà tìm thấy nó nữa...』
// \{Mei} "But, right now you can't really get it anymore..."
// \{芽衣}「でも、今ではもう手に入らなくって…」

<2437> \{Mei} 『Một thứ như thế lại xuất hiện ở đây...』
// \{Mei} "Something like this is here..."
// \{芽衣}「あんなことがあったからなぁ」

<2438> \{\m{B}} 『Hãng thu âm bị phá sản hay sao?』
// \{\m{B}} "Did the recording company go bankrupt?"
// \{\m{B}}「レコード会社が、潰れたりでもしたのか?」

<2439> \{Mei} 『Không, không phải thế... Anh không biết sao,\ \

<2440> -san?』
// \{Mei} "No, not really but... you don't know, \m{A}-san?"
// \{芽衣}「いえ、そういうわけではなくて…\m{A}さん、知りません?」

<2441> \{Mei} 『Tuy sự việc đã qua lâu rồi, nhưng nó đã từng phủ kín các mặt báo đấy...』
// \{Mei} "It's really old, but it really made the news..."
// \{芽衣}「だいぶ昔ですけど、かなり話題になった…」

<2442> \{\m{B}} 『Không, anh không biết...』
// \{\m{B}} "No, I didn't..."
// \{\m{B}}「いや、知らないな…」

<2443> Nhan đề được viết bằng một phông chữ rất phá cách, chỉ nhìn sơ qua thì khó mà đọc được.
// The title of the album was written in such strange lettering, that at one glance I couldn't read it well.
// 凝った書体で描かれたタイトルは、一見しただけでは読めない。

<2444> Và bên dưới là tên của ca sĩ ở dạng mẫu tự Latinh.
// Below it was the artist's name in English.
// その下に、ローマ字でアーティスト名。

<2445> \{\m{B}} 『Ừm...』
// \{\m{B}}「えーと…」

<2446> \{Mei} 『A, onii-chan ra rồi!』
// \{Mei} "Ah, onii-chan's come out!"
// \{芽衣}「あっ、おにいちゃん出てきたっ」

<2447> Trong lúc chúng tôi mải mê bàn tán, Sunohara và Sanae-san đã rời khỏi cửa hiệu.
// While we were doing that, Sunohara and Sanae-san were leaving the store.
// そんなことをしているうち、春原と早苗さんが店から出てくる。

<2448> \{Mei} 『Chúng ta đi thôi!』
// \{Mei} "Let's go!"
// \{芽衣}「いきましょうっ」

<2449> Cô bé luýnh quýnh đặt trả số CD trở lại kệ. Tôi cũng giúp cô một tay.
// In a hurry, we put the CDs back. I helped as well.
// 慌ただしく、元の棚に戻す。俺も手伝った。

<2450> \{Mei} 『Không biết họ định đi đâu nữa đây nhỉ?』
// \{Mei} "But, where do they plan on going this time?"
// \{芽衣}「でも、今度はどこに行く気なんでしょう」

<2451> \{\m{B}} 『Thế nào cũng lại là một chốn tầm phào khác cho mà xem.』
// \{\m{B}} "Whichever it is, it's certainly a place that isn't good at all."
// \{\m{B}}「どっちにしろ、ロクな場所じゃないことは確かだな」

<2452> \{Mei} 『Em cũng nghĩ thế...』
// \{Mei} "I suppose..."
// \{芽衣}「そうですよね…」

<2453> Chúng tôi đồng loạt thở dài.
// We both sigh.
// 二人して、息をつく。

<2454> Tôi bắt đầu cảm thấy chán ngấy chuyện này rồi.
// We're already getting fed up with this.
// 早くも、うんざりしてきていた。

<2455> Không lâu sau, hoàng hôn buông xuống nhuộm cả khu phố chìm trong sắc cam.
// Finally, the day begins to darken, and the surroundings become orange.
// やがて、日が暮れ始めて、あたりはオレンジ色に包まれる。

<2456> Sanae-san vẫn chưa thể thoát khỏi cuộc hẹn hò đầy thống khổ này.
// Sanae-san's going through such a harsh, painful date.
// 散々、痛いデートに付き合わされた早苗さん。

<2457> Dẫu vậy, nụ cười tươi thắm của cô không hề phai nhạt đi dù chỉ một chút.
// Even then, she put on a smile, not wavering once.
// それでも、その笑顔の輝きは、ちっとも衰えることがなかった。

<2458> \{\m{B}} (Sanae-san đáng nể thật...)
// \{\m{B}} (Sanae-san, you're amazing...)
// \{\m{B}}(早苗さん、あんたすげぇよ…)

<2459> Mức độ ngưỡng mộ mà tôi dành cho cô ấy ngày một tăng lên.
// My admiration for her was already growing.
// もはや、感嘆の域に達していた。

<2460> \{Sanae} 『Chiều muộn rồi anh à...』
// \{Sanae} "It's already become so dark..."
// \{早苗}「もう、だいぶ暗くなってきましたね…」

<2461> \{Sunohara} 『Có sao đâu nào? Buổi hẹn hò bây giờ mới thật sự bắt đầu!』
// \{Sunohara} "What are you talking about? The date's just getting started!"
// \{春原}「なに言ってるんですか、デートはこれからっすよっ」

<2462> \{Sunohara} 『Chúng ta cùng nhau ngắm cảnh đêm đi!』
// \{Sunohara} "Let's go take a night view, shall we?"
// \{春原}「夜景でも、見に行きましょうっ」

<2463> \{Sanae} 『Cảnh đêm? Nghe thích quá!』
// \{Sanae} "A night view? Sounds great!"
// \{早苗}「夜景ですか。いいですねっ」

<2464> \{Sanae} 『Nhưng mà...』
// \{Sanae} "But, well.."
// \{早苗}「ですが、その…」

<2465> \{Sunohara} 『K-không được sao?』
// \{Sunohara} "Y-you can't?"
// \{春原}「ダ、ダメっすか?」

<2466> \{Sanae} 『Hưm, để em nghĩ...』
// \{Sanae} "Hmm, let's see..."
// \{早苗}「うーん、そうですね…」

<2467> \{Sanae} 『... Một lát thôi anh nhé.』
// \{Sanae} "... Just for a bit!"
// \{早苗}「…ちょっとだけですよっ」

<2468> \{Sunohara} 『Được thôi!』
// \{Sunohara} "All right!"
// \{春原}「いよっしゃーっ!」

<2469> \{Mei} 『... Onii-chan vẫn chưa chịu buông tha cho chị ấy.』
// \{Mei} "... Onii-chan still feels like pulling her around."
// \{芽衣}「…おにいちゃん、まだ連れまわす気なんだ」

<2470> \{\m{B}} 『Lẽ ra Sanae-san nên về nhà rồi chứ?』
// \{\m{B}} "Shouldn't Sanae-san head back home soon?"
// \{\m{B}}「早苗さん、そろそろ家に戻らないといけないんじゃないか?」

<2471> Sắp đến giờ cơm tối rồi.
// It'll be evening soon.
// そろそろ、夕飯時だ。

<2472> \{Mei} 『Thế hả anh? Thật là...』
// \{Mei} "Is that so? Oh my..."
// \{芽衣}「そうなんですか?  あちゃあ…」

<2473> \{Mei} 『Để em đi ngăn họ lại.』
// \{Mei} "Then, let's stop this."
// \{芽衣}「じゃあ、止めてきますね」

<2474> \{\m{B}} 『Ý hay đó. Hãy giải cứu Sanae-san khỏi lời nguyền này...』
// \{\m{B}} "Please do that, and free Sanae-san..."
// \{\m{B}}「そうしてくれ。早苗さんを、解放してやってくれ…」

<2475> \{Mei} 『Dạ.』
// \{Mei} "Okay."
// \{芽衣}「はぁい」

<2476> Cô bé bước lên trước tiếp cận hai người họ, miệng cười gượng.
// With a bitter smile, she approaches those two.
// 苦笑いを浮かべながら、前の二人に近づいていく。

<2477> Tuy nhiên, được nửa đường thi cô đứng sững lại, như thể vừa chợt thấy điều gì.
// However, along the way, she stopped as if she realized something.
// ところが、途中でなにかに気づいたように立ち止まった。

<2478> \{\m{B}} 『... Mei-chan?』
// \{\m{B}} "... Mei-chan?"
// \{\m{B}}「…芽衣ちゃん?」

<2479> Dường như cô bé đang dán mắt vào một thứ gì đó.
// Looks like she was staring at something.
// じっと、なにかを見つめているようだった。

<2480> Đối tượng không phải là Sunohara hay Sanae-san.
// What she was looking at wasn't Sunohara or Sanae-san.
// その視線の先は、春原と早苗さんではない。

<2481> \{\m{B}} 『Chuyện gì thế em?』
// \{\m{B}} "What is it?"
// \{\m{B}}「どうしたんだ?」

<2482> Lại gần hơn, tôi gọi cô bé.
// Coming closer, I called her.
// 近づいていって、声をかけた。

<2483> Mei-chan vẫn lặng thinh.
// Mei-chan was silent.
// 芽衣ちゃんは、無言。

<2484> Việc duy nhất cô bé làm là ghì chặt lấy tay áo tôi.
// All she did was grip my sleeve hard.
// ただ、きゅっと俺の袖を握っていた。

<2485> Rốt cuộc là thứ gì đã đập vào mắt cô bé?
// Is there something in her eye?
// その瞳にあるのは、なんだろうか?

<2486> Tôi dò theo ánh nhìn của Mei-chan.
// I turned to see the place that she was staring at.
// 芽衣ちゃんの見つめる場所へ、俺も顔を向けた。

<2487> Vẳng lại từ góc phố đối diện có tiếng la hét của trẻ em.
// There was crying from a child across the street.
// 道路の反対側、歓声のような、子供の声があがった。

<2488> Dường như chúng là học sinh tiểu học. Đám con trai xếp thành một vòng tròn, cất lên tràng cười giễu cợt.
// Is it a junior from grade school? Boys had formed a circle round there.
// 小学校低学年ぐらいだろうか。男の子が、輪になって、はやし立てている。

<2489> Chính giữa vòng tròn là một bé gái nhỏ tuổi hơn hẳn.
// In the center was a much younger girl.
// その中心には、それより年下らしい女の子が一人。

<2490> Bé gái khóc nức nở, luôn tay dụi mắt.
// She was sobbing, her hands rubbing her eyes.
// 目蓋に手をあてて、すすり泣いている。

<2491> Vừa nhìn đã hiểu, đây là một vụ bắt nạt giữa đám con nít với nhau.
// It was a scene involving kids bullying kids.
// 子供が、子供をいじめている光景だった。

<2492> \{\m{B}} 『Em bận lòng à?』
// \{\m{B}} "You worried?"
// \{\m{B}}「気になるのか?」

<2493> \{Mei} 『... Dạ.』
// \{Mei} "... Yes."
// \{芽衣}「…はい」

<2494> \{Mei} 『Như thế... thật nhẫn tâm.』
// \{Mei} "It's... terrible."
// \{芽衣}「ひどい…です」

<2495> Nét đau buồn hiếm thấy hiện rõ trên gương mặt Mei-chan.
// For Mei-chan, she had put on a rare, sad face.
// 芽衣ちゃんにしては、珍しく、悲しそうな顔をした。

<2496> \{\m{B}} 『... Đành vậy.』
// \{\m{B}} "... Can't be helped."
// \{\m{B}}「…しょうがないな」

<2497> Có hơi ấu trĩ khi chen vào cuộc cãi vã của đám con nít, nhưng tôi đã quyết định sẽ làm vậy rồi.
// It feels immature dealing with kids like this but, let's go stop them.
// 子供相手に大人げないという気もするが、止めてくることにしよう。

<2498> \{\m{B}} 『Để anh ra đó.』
// \{\m{B}} "I'll go there for a bit."
// \{\m{B}}「ちょっと、行ってくるよ」

<2499> Và rồi, khi tôi dợm băng qua bên kia đường... một bàn tay níu lấy tay áo tôi.
// And, just as I cross the road... something grabbed my sleeve.
// そして、道路を横切ろう…としたところで、くいと袖を引かれた。

<2500> Quá rõ ràng, người đó là Mei-chan.
// Obviously that was because of Mei-chan.
// もちろん、芽衣ちゃんによってだ。

<2501> Cô bé không hé nửa lời, song tôi cảm thấy cô không muốn tôi lại đó.
// She was silent, but it was as if she wanted me not to go.
// 無言だったけど、いかないでと言っているような気がした。

<2502> \{Mei} 『.........』
// \{芽衣}「………」

<2503> Vẫn giữ chân tôi, cô bé đánh mắt sang anh trai mình.
// Holding me back, she glances at her brother's figure.
// 俺を引き留めたまま、ちらりと窺うのは、兄の姿。

<2504> Xem ra Sunohara và Sanae-san cũng đã nhận thấy sự việc.
// Sunohara and Sanae-san appear to have noticed it as well.
// 春原も早苗さんも、そのことには気づいているようだった。

<2505> Phải chăng cô bé đang trông đợi Sunohara ra tay?
// Is she expecting something of Sunohara?
// 春原に、期待しているのだろうか。

<2506> Anh trai cô bé đứng nhìn một lúc, rồi lên tiếng...
// She looked at her brother for a while. And then...
// その兄は、しばらくそちらを眺めて、そして…

<2507> \{Sunohara} 『Sanae-san này, mình đi được chưa?』
// \{Sunohara} "Well, Sanae-san, shall we go?"
// \{春原}「じゃっ、早苗さん、行きましょーかっ」

<2508> Giọng nó rõ vui.
// A bright voice from him.
// 明るい声をあげていた。

<2509> \{\m{B}} (Sunohara, mày định cứ thế mà đi sao...?)
// \{\m{B}} (Sunohara, you plan on ignoring this...?)
// \{\m{B}}(春原、おまえは無視する気か…)

<2510> \{Sanae} 『A, nhưng mà...』
// \{Sanae} "Ah, well..."
// \{早苗}「あ、いえ…」

<2511> \{Sanae} 『Đúng là em rất thích ngắm cảnh đêm.』
// \{Sanae} "I suppose I do want to see the night view."
// \{早苗}「そうですね、夜景は見に行きたいです」

<2512> \{Sanae} 『Nhưng, trước đó...』
// \{Sanae} "But, before that..."
// \{早苗}「でも、その前に…」

<2513> \{Sunohara} 『A, em cứ mặc kệ chúng nó đi.』
// \{Sunohara} "Ahh, you should just leave that alone, shouldn't you?"
// \{春原}「ああ、あんなの放っておけばいいじゃないっすか」

<2514> \{Sunohara} 『Con nít mà, không đánh nhau làm sao nhanh lớn được!』
// \{Sunohara} "Something like that is just a fight between kids, isn't it?!"
// \{春原}「子供は、喧嘩して大きくなるって言いますしねっ!」

<2515> Có ai nói thế bao giờ, chưa kể nhìn sao cũng thấy chúng không phải đang đánh nhau.
// No matter how you look at it, one wouldn't say it was a fight.
// 言わないし、あれはどう見ても喧嘩じゃない。

<2516> \{Sunohara} 『Thời gian của tụi mình quý giá lắm, không nên lãng phí.』
// \{Sunohara} "Besides, if we don't hurry, we'll be out of time."
// \{春原}「それよりも、早くいかないと時間がなくなっちゃいますよ」

<2517> \{Sanae} 『Nhưng, em nghĩ là...』
// \{Sanae} "But, I guess..."
// \{早苗}「でも、やっぱり…」

<2518> \{Sunohara} 『Chỉ là chuyện con nít thôi mà.』
// \{Sunohara} "Anyways, it's stuff kids do."
// \{春原}「どうせ、子供のやってることですよ」

<2519> \{Sunohara} 『Chúng ta nên dành thời gian làm chuyện người lớn thì hơn!』
// \{Sunohara} "We should spend our time as adults!"
// \{春原}「僕たちは、大人の時間を過ごしましょーよっ」

<2520> Cái thằng này...
// This guy is...
// この男は…

<2521> Phát nản với lời lẽ chẳng ra gì của nó, tôi buộc phải ra mặt...
// Shocking as it is, with a single word, he stepped forward.*
// Alt - Even though he said such shocking words, he still moved forward. - Kinny Riddle
// 流石に呆れて、一言いってやろうと、足を踏み出す。

<2522> \{Mei} 『Onii-chan!』
// \{芽衣}「おにいちゃんっ!」

<2523> ... nhưng chưa kịp làm gì thì giọng Mei-chan đã vang lên.
// Leaving that aside, Mei-chan's voice echoed.
// それよりも前に、芽衣ちゃんの声が響いていた。

<2524> \{Mei} 『Anh đang làm cái gì thế?!』
// \{Mei} "What are you doing?!"
// \{芽衣}「なにやってるのよぉっ」

<2525> \{Sunohara} 『Mei này, em không nên chen ngang vào buổi hẹn của bọn anh như thế chứ.』
// \{Sunohara} "You know, Mei, you shouldn't get in the middle of a date."
// you know, no matter how I read this, this dropped my level of respect for Sunohara by a shitload, if any --velocity7
// \{春原}「あのな、芽衣。デートの邪魔しないでもらえるかなぁ」

<2526> \{Mei} 『Có chuyện còn quan trọng hơn cả buổi hẹn của anh mà?!』
// \{Mei} "There's something you have to do before the date, right?!"
// \{芽衣}「デートの前に、しなくちゃいけないことがあるでしょぉっ」

<2527> \{\m{B}} 『Mày tồi lắm đấy, biết không hả?』
// \{\m{B}} "You know, you really suck."
// \{\m{B}}「あのな、おまえ、すげぇ格好悪いぞ」

<2528> \{Sunohara} 『Cái gì, cả mày nữa sao,\ \

<2529> ?』
// \{Sunohara} "What, you too, \m{A}?"
// \{春原}「んだよ、\m{A}まで」

<2530> \{\m{B}} 『Nhanh lại đó đi, Sanae-san cũng muốn vậy mà...』
// \{\m{B}} "Come on, hurry up and go. Sanae-san wants that too..."
// \{\m{B}}「いいから、とっとと行ってこい。早苗さんも、それを望んで…」

<2531> Bất chợt, có tiếng gào thật to vọng lại.
// The moment I said that, that sobbing was there.
// そこまでいったとき、わっと声があがった。

<2532> Có thể là do vừa bị xô đẩy, khiến cô bé khóc ngày càng lớn.
// Her voice was becoming louder. Is she being pushed around?
// こづかれでもしたんだろうか、女の子が、大きな泣き声をあげていた。

<2533> \{Sanae} 『... A!』
// \{早苗}「…あっ」

<2534> Sanae-san chạy đến đó sớm hơn bất kỳ ai khác.
// No one else but Sanae-san charged in first.
// 誰よりも真っ先に、駆けだしたのは早苗さんだった。

<2535> Tựa hồ một vũ công lão làng, cô thoăn thoắt băng qua con đường có giao thông tấp nập.
// As if playing an instrument, she cut straight through the road.
// 弾かれたように、車道に出ると、まっすぐ横切っていく。

<2536> \{\m{B}} 『Sanae-san, nguy hiểm đấy!』
// \{\m{B}} "Sanae-san, it's dangerous!"
// \{\m{B}}「早苗さん、危ないですってっ!」

<2537> Giọng tôi không thể chạm đến Sanae-san, bởi cô đã sang bên kia đường mất rồi.
// My voice didn't reach her at all, as she had crossed the road.
// 俺の声はまったく届かないようで、一気に反対側まで走る。

<2538> Và khi đã tiến lại gần lũ nhóc, cô cất cao giọng.
// And then, coming close to the group of kids, she brought up her voice.
// そして、子供達の一群に近づくと、声をあげた。

<2539> \{Sanae} 『Này!』
// \{Sanae} "Hey!"
// \{早苗}「こらっ!」

<2540> \{Sanae} 『Mấy đứa không được bắt nạt bạn nữ như thế!』
// \{Sanae} "You can't bully a girl!"
// \{早苗}「女の子を、いじめちゃいけませんよっ!」

<2541> Giọng cô vang xa đến nỗi đứng ở bên này đường mà tai tôi vẫn nghe rõ mồn một.
// I could hear her loud voice so clearly from over here.
// その大きな声は、こっちまで、はっきりと聞こえていた。

<2542> \{Sanae} 『... Không sao rồi.』
// \{Sanae} "... It's fine, now."
// \{早苗}「…もう、大丈夫ですよ」

<2543> Cô ôm bé gái đang nức nở vào lòng, đoạn dỗ dành thật dịu dàng.
// She calms down the sobbing girl with her gentle voice.
// 泣きじゃくる女の子を胸に、穏やかな声をあげる。

<2544> Bị Sanae-san quát mắng, lũ con trai bắt nạt bé gái vội tản đi nơi khác. 
// Sanae-san's roar had scattered about the bullying kids.
// 早苗さんの一喝で、いじめていたガキどもは、ちりぢりになっていた。

<2545> Tôi chỉ đứng ngoài, quan sát diễn biến.
// I was the only one who had seen that.
// その様子を、ただ見ていただけの俺。

<2546> Cũng chẳng khác Sunohara là bao, song bản thân tôi thấy cô bé thật đáng thương.
// Sure Sunohara did but, I felt terrible.
// 春原もそうだが、俺自身も情けなかった。

<2547> \{Sanae} 『Tên bé là gì? Mẹ của bé đâu?』
// \{Sanae} "What's your name? Where's your mother?"
// \{早苗}「お名前は、なんていうんですか?  お母さんは?」

<2548> Chỉ lặng thinh đứng nhìn nơi đây, tôi có thể nghe thấy tiếng nấc xen cùng giọng nói ân cần trìu mến của Sanae-san.
// Standing silent there, I could hear her soft voice mixed with the girl's crying.
// 無言で立ちつくす中、優しげな声が、嗚咽に混じって聞こえてきていた。

<2549> \{Sanae} 『Mei-san.』
// \{早苗}「芽衣さん」

<2550> \{Mei} 『A... Dạ?!』
// \{Mei} "Ah... yes?!"
// \{芽衣}「あっ…はいっ」

<2551> \{Sanae} 『Chị xin lỗi nhưng... em có thể trông chừng cô bé này một chút được không?』
// \{Sanae} "I'm sorry but... could you take care of this girl for a while?"
// \{早苗}「ごめんなさい、この子…しばらく見ていてもらえますか?」

<2552> \{\m{B}} 『Sao thế?』
// \{\m{B}} "What is it?"
// \{\m{B}}「どうしたんですか?」

<2553> \{Sanae} 『Hình như cô bé bị lạc mất mẹ.』
// \{Sanae} "She got lost from her mom it seems."
// \{早苗}「お母さんと、はぐれてしまったみたいです」

<2554> \{Sanae} 『Có vẻ như bé đi ra từ nhà trẻ ở gần đây.』
// \{Sanae} "She might have gone really quickly to the kindergarten over there."
// Alt - "She probably attends the kindergarten just over there." - Kinny Riddle
// \{早苗}「すぐそこの、幼稚園に通っているのかもしれません」

<2555> \{Sanae} 『Bé cho chị biết tên rồi, nên chị muốn hỏi thử một người quen ở nhà trẻ xem có ai biết mẹ bé ở đâu không.』
// \{Sanae} "Besides, the name she told me, I heard it from a nursery school I know that I called." // a bit run-on, needs fix
// Alt - "Besides, now that she's told me her name, I'm going to have to call a nursery I know to inquire about her." - Kinny Riddle
// \{早苗}「それに、お名前は教えてもらったので、知り合いの保育所にも電話して訊いてみます」

<2556> \{Sanae} 『Nên em làm ơn trông chừng bé một chút nhé.』
// \{Sanae} "So, please take care of her for a bit."
// \{早苗}「じゃあ、ちょっとの間、お願いしますね」

<2557> Dứt lời, cô ấy lao nhanh đến nhà trẻ.
// She quickly ran off to the kindergarten.
// 小走りに、幼稚園へと駆けていく。

<2558> Mei-chan có vẻ hoang mang, nhưng chỉ trong giây lát cô bé liền mỉm cười và nghiêng người sang bên.
// Mei-chan was bewildered for a while, and eventually formed a smile.
// 芽衣ちゃんはしばらく戸惑っていたけど、そのうち、笑顔を作ってかがみ込んだ。

<2559> \{Mei} 『C-chào em!』
// \{Mei} "H-Hello there!"
// \{芽衣}「こ、こんにちはっ」

<2560> \{Mei} 『Chị là Mei. Ừm, tên em là gì...?』
// \{Mei} "I'm Mei. Umm, your name is by chance...?"
// \{芽衣}「わたし、芽衣っていいます。あの、確かお名前は…」

<2561> \{Cô bé} 『.........』
// \{女の子}「………」

<2562> \{Cô bé} 『Oaaaaaaaa...』
// \{女の子}「ふええええええぇぇぇぇ…」

<2563> \{Mei} 『Oái, sao em lại khóc?!』
// \{Mei} "Wah, why are you crying?!"
// \{芽衣}「わっ、なんで泣いちゃうのっ」

<2564> \{Mei} 『L-làm sao bây giờ...?』
// \{Mei} "W-what should I do...?"
// \{芽衣}「ど、どうしましょうっ…」

<2565> \{\m{B}} 『Chắc phải ôm nó một cái... lên nào.』
// \{\m{B}} "For now, hug her I guess... there."
// \{\m{B}}「とりあえず、抱いてみるか…よっと」

<2566> \{\m{B}} 『Uoa, nặng quá!』
// \{\m{B}} "Woah, she's pretty heavy!"
// \{\m{B}}「うぉ、こいつ結構重いぞっ」

<2567> \{Cô bé} 『Hức, oaaaa...!』
// \{女の子}「ひっく、ふええぇぇ…!」

<2568> \{\m{B}} 『Đừng có quấy nữa!』
// \{\m{B}} "Don't be so violent!"
// \{\m{B}}「暴れるなっ」

<2569> \{Mei} 『Đ-đừng cào anh ấy!』
// \{Mei} "D-don't scratch him!"
// \{芽衣}「ひ、引っ掻いちゃダメだよっ」

<2570> \{\m{B}} 『Ui da——!!』
// \{\m{B}}「痛ぇーっ!」

<2571> \{Sunohara} 『Bởi thế nên tao mới ghét lũ con nít.』
// \{Sunohara} "This is why I hate kids."
// \{春原}「これだから、子供は嫌だねぇ」

<2572> \{Sunohara} 『Hai người nghĩ gì thế không biết?』
// \{Sunohara} "What is it with you two?"
// \{春原}「なんだよ、二人してっ」

<2573> Sanae-san trở về đúng lúc chúng tôi đang phải vật lộn để xử trí tình hình.
// I didn't know what to do. Eventually, Sanae-san came back.
// 持て余していると、そのうち早苗さんが帰ってきた。

<2574> \{Sanae} 『Nào nào... chị về rồi nè.』
// \{Sanae} "Okay, okay... I'm here."
// \{早苗}「はいはい…ここにいますよ」

<2575> Vừa sà vào lòng Sanae-san, bé gái đã nín bặt.
// She clung to her chest, crying loudly.
// その胸に抱きつくと、ぴたりと泣き声がやむ。

<2576> Không ai thuần thục chuyện này hơn cô ấy.
// It was just so out of there.
// Alt - No one does it as well as she does. - Lit "There's nothing beside splendid" Complimenting Sanae-san for her abilities with kids. I think. - Kinny Riddle
// 見事というほかなかった。

<2577> \{\m{B}} 『Sao rồi?』
// \{\m{B}} "How'd it go?"
// \{\m{B}}「どうでしたか?」

<2578> \{Sanae} 『Có rắc rối rồi.』
// \{Sanae} "It's a problem."
// \{早苗}「それが、困りました」

<2579> \{Sanae} 『Nhà trẻ đang đóng cửa.』
// \{Sanae} "The kindergarten's on a holiday."
// \{早苗}「幼稚園、お休みでした」

<2580> \{Sanae} 『Tôi đã thử đi sang một số trường mẫu giáo khác... nhưng hầu như chỗ nào cũng nghỉ cả.』
// \{Sanae} "I tried calling another kindergarten but... they're almost all on holidays."
// \{早苗}「別の保育所にも電話してみたんですが…ほとんどお休みでした」

<2581> \{\m{B}} 『Phải rồi, hôm nay là Chủ Nhật mà.』
// \{\m{B}} "Yeah, it is Sunday after all."
// \{\m{B}}「そっか、日曜ですからね」

<2582> \{Mei} 『... Chúng ta nên làm sao bây giờ?』
// \{Mei} "... What should we do?"
// \{芽衣}「…どうしましょうか」

<2583> \{\m{B}} 『Hừm...』
// \{\m{B}}「うーん…」

<2584> \{Sunohara} 『Chẳng phải cứ giao cho cảnh sát giải quyết thì sẽ nhanh hơn sao?』 
// \{Sunohara} "Wouldn't it be better to let the police handle this?"
// \{春原}「適当に、警察に預けてくればいいんじゃない?」

<2585> \{Sunohara} 『Có chuyện gì với mọi người thế hả?!』
// \{Sunohara} "What is it with you guys?!"
// \{春原}「なんなんだよ、おまえらぁっ」

<2586> \{Sanae} 『Thôi nào...』
// \{Sanae} "Now, now..."
// \{早苗}「まぁまぁ…」

<2587> \{Sanae} 『Em không nghĩ là nên để cảnh sát can dự vào chuyện này.』
// \{Sanae} "But, I was thinking of the police as well."
// \{早苗}「でも、わたしも警察はどうかと思います」

<2588> \{Sanae} 『Họ sẽ làm cho bé càng thêm sợ hãi.』
// \{Sanae} "I'm sure she'll also be afraid of them."
// \{早苗}「きっと、怖がらせてしまいますから」

<2589> \{\m{B}} 『Mei-chan mới bắt chuyện thôi mà nó đã khóc rồi...』
// \{\m{B}} "She cried just from Mei-chan talking so..."
// \{\m{B}}「芽衣ちゃんが話しかけても、泣いちゃうぐらいだからな…」

<2590> Bé gái bấu chặt lấy Sanae-san, rõ ràng không hề có ý muốn tách khỏi cô ấy.
// The girl stuck close to Sanae-san, not wanting to let go.
// 女の子は、早苗さんにべったりで、決して離れようとしなかった。

<2591> \{Mei} 『Ưmm, hay là chúng ta chia nhau tìm thử xem?』
// \{Mei} "Umm, I'll split off and search!"
// \{芽衣}「あの、手分けして探しましょうっ」

<2592> \{\m{B}} 『Cứ hỏi đại như thế thì biết đến khi nào mới tìm ra?』
// \{\m{B}} "But, if you search randomly, you won't find her, will you?"
// \{\m{B}}「でも、闇雲に探しても見つからないんじゃないか?」

<2593> \{\m{B}} 『Chúng ta còn không biết nó lạc từ chỗ nào nữa là.』
// \{\m{B}} "We don't know where she came from at all."
// \{\m{B}}「どこから来たのかさえ、わからないしな」

<2594> \{\m{B}} 『Đợi chút đã. Chúng ta cần tìm phương án tốt hơn...』
// \{\m{B}} "Wait for a bit. We should think of a better method..."
// \{\m{B}}「待ってくれ。なにか、いい方法があると思う…」

<2595> \{Sanae} 『Tôi cũng nghĩ thế...』
// \{Sanae} "I suppose..."
// \{早苗}「そうですね…」

<2596> Chúng tôi vắt óc nghĩ cách, chợt Sanae-san lên tiếng phá tan sự im lặng.
// As we worried for a bit, Sanae-san abruptly brought up her voice.
// しばらく悩んでいると、不意に早苗さんが声をあげた。

<2597> \{Sanae} 『Tôi nghĩ cứ nên hỏi những nhà trẻ và trường mẫu giáo quanh đây thì hơn.』
// \{Sanae} "I suppose we should really ask the kindergarten and nursery school."
// \{早苗}「やはり、幼稚園や保育所で訊こうと思います」

<2598> \{\m{B}} 『Nhưng đang ngày nghỉ mà?』
// \{\m{B}} "But, they're on holiday, aren't they?"
// \{\m{B}}「でも、休みだったんでしょう?」

<2599> \{Sanae} 『Biết đâu vẫn còn nhân viên trong ca trực.』
// \{Sanae} "There is a chance one of them is still working."
// \{早苗}「用務の方が残っている可能性はあります」

<2600> \{Sanae} 『Chúng ta có thể nhờ họ liên lạc với giáo viên.』
// \{Sanae} "I think we should get in contact with the people in charge there and let them handle it."
// \{早苗}「お願いして、先生方に連絡をとってもらおうと思います」

<2601> \{\m{B}} 『N-nhưng... ngộ nhỡ đến lao công cũng nghỉ nốt thì phải làm thế nào?』 
// \{\m{B}} "B-but... if there's nothing but janitors left, what'll we do?"
// \{\m{B}}「で、でも…用務員さえいなかったら、どうするんですか?」

<2602> \{Sanae} 『Chúng ta sẽ thử hỏi những nhà dân lân cận.』
// \{Sanae} "We'll ask the houses nearby."
// \{早苗}「近所の家の方に、訊いてみます」

<2603> \{Sanae} 『Tôi đoán bất kỳ hộ gia đình nào có con nhỏ quanh đây đều sẽ gửi gắm đứa bé cho một trường mẫu giáo gần nhà.』
// \{Sanae} "If there's a child there, they'll surely hand this girl over to the nursery school's custody."
// \{早苗}「お子さんがいるお家なら、きっとその保育所に預けられたと思いますから」

<2604> \{Sanae} 『Chúng ta có thể nhờ cậy họ thử liên hệ với giáo viên của trường.』
// \{Sanae} "And then they'll get in touch with the people in charge."
// \{早苗}「それで、先生方に連絡をとってみます」

<2605> \{\m{B}} 『... Cô định làm thế thật à?』
// \{\m{B}} "... You sure?"
// \{\m{B}}「…本気ですか?」

<2606> \{Sanae} 『Vâng.』
// \{早苗}「はい」

<2607> \{Sanae} 『Hãy bắt đầu hỏi từ nhà trẻ phía trước.』
// \{Sanae} "Let's start with the kindergarten in front."
// \{早苗}「まずは、目の前の幼稚園からですね」

<2608> \{Sanae} 『Hỏi cả những hộ dân quanh đây nữa.』
// \{Sanae} "We'll ask the houses around."
// \{早苗}「近くのお宅を回って、訊いてきましょう」

<2609> \{\m{B}} 『Đ-đợi một chút!』
// \{\m{B}} "W-wait a second!"
// \{\m{B}}「ちょ、ちょっと待ってください」

<2610> \{\m{B}} 『Tôi biết đây là việc nên làm, nhưng chẳng may...』
// \{\m{B}} "I understand this is good but, if something goes wrong..."
// \{\m{B}}「それでわかったらいいですけど、でも、もし違ったら…」

<2611> \{\m{B}} 『Có bao nhiêu là nhà trẻ trong thị trấn này. Phải đi hết từng cái sao?』
// \{\m{B}} "You know how many nursery schools there are in this city? Are we going to go around all of them?"
// \{\m{B}}「この街に、保育所なんて、いくつもありますよ?  全部回るんですか?」

<2612> \{Sanae} 『Tôi cũng không biết nữa, nhưng còn nước còn tát.』
// \{Sanae} "I don't know how many there are but, let's go around and look."
// \{早苗}「いくつあるかはわかりませんが、探して回ってみます」

<2613> \{Sanae} 『Nào, ta bắt đầu thôi!』
// \{Sanae} "Come, let's go!"
// \{早苗}「さっ、いきましょうっ」

<2614> Cô ấy cất bước, tay dắt bé gái theo cùng.
// She began walking, taking the girl with her.
// 女の子を連れて、歩き始める。

<2615> Chúng tôi ngỡ ngàng mất một lúc.
// We were dumbfounded for a while.
// しばらく、俺たちは唖然としていた。

<2616> Chẳng thể ngờ Sanae-san thường ngày điềm đạm giờ lại nhiệt tình đến thế. 
// With how normal and calm Sanae-san was.
// 普段の、おとなしそうな、早苗さんの様子。

<2617> Tinh thần trách nhiệm của cô ấy vượt xa mọi hình dung.
// She had such unimaginable willpower.
// そこからは、想像できない行動力だった。

<2618> Trời đã tối mịt khi Sanae-san tìm được cha mẹ cho bé gái.
// We went all the way until late at night, but Sanae-san was able to find her parents.
// 夜もすっかり更けてしまったころ、早苗さんは本当に、親御さんを探しあてた。

<2619> Cô mang bé gái về tận nhà cho những người lúc này đang khóc òa lên vì mừng rỡ.
// The happy, yet crying again child headed back to her home.
// 嬉しさに、また泣き始める子供を、家へ帰す。

<2620> Người mẹ giàn giụa nước mắt cúi đầu cảm ơn không biết bao nhiêu lần cho xuể.
// The mother we found bowed many times, while crying.
// むこうの母親も、涙をにじませながら、何度も頭を下げる。

<2621> Ai cũng sẽ làm như vậy thôi. Đó là lời mà Sanae-san đáp lại họ với nụ cười hiền từ trên môi.
// Sanae-san was just like that, giving her a smile as though it was nothing.
// 当然のことです。早苗さんはそういって、にっこりと微笑みかけていた。

<2622> ...Dù thế nào, đây rõ là việc mà không phải ai cũng sẽ làm.
// ... Only that this wasn't nothing at all.
// …当然のことなんかじゃない。

<2623> Chỉ có mỗi mình Sanae-san là quyết thực hiện cho bằng được.
// It was something that Sanae-san had to do.
// 早苗さんにしか、出来ないことだった。

<2624> Từ sâu trong tim, tôi thật lòng khâm phục người phụ nữ này.
// Honestly, she was really impressive.
// 素直に、この人をすごいと思った。

<2625> \{Sanae} 『Tôi xin lỗi.』
// \{Sanae} "I'm sorry."
// \{早苗}「ごめんなさい」

<2626> Cô ấy nói lúc chia tay.
// She spoke as such, leaving us.
// 別れ際、ぽつりという。

<2627> \{Sanae} 『Đã phiền mọi người nán lại muộn đến thế này...』
// \{Sanae} "For having you come with me this late..."
// \{早苗}「遅くまで、付き合わせてしまいました…」

<2628> \{\m{B}} 『Đừng lo về chuyện đó.』
// \{\m{B}} "Don't worry about such things."
// \{\m{B}}「そんなこと、気にしないでくださいよ」

<2629> \{Mei} 『Bọn em chẳng giúp ích được gì cả.』
// \{Mei} "We were completely useless."
// \{芽衣}「わたしたち、全然やくにたてませんでした」

<2630> \{Sanae} 『Không phải đâu.』
// \{Sanae} "Not at all."
// \{早苗}「そんなことはないです」

<2631> \{Sanae} 『Bé gái đó hẳn rất hạnh phúc khi chứng kiến mọi người hết lòng vì mình.』
// \{Sanae} "Because you did your best, I'm sure that she's become happy."
// \{早苗}「一生懸命やってくれて、きっとあの子もうれしかったと思います」

<2632> \{Sanae} 『Cô bé sẽ thấy an lòng lắm.』
// \{Sanae} "I'm sure she'll be glad."
// \{早苗}「きっと、喜んでいますよ」

<2633> \{Mei} 『... Dạ.』
// \{芽衣}「…はい」

<2634> \{Sanae} 『Youhei-kun à... Em xin lỗi, chúng ta đang hẹn hò, thế mà...』
// \{Sanae} "Youhei-kun as well... although this was a date, I'm sorry."
// \{早苗}「陽平くんも…せっかくのデートなのに、ごめんなさい」

<2635> \{Sanae} 『Không thể ngắm cảnh đêm cùng anh được rồi.』
// \{Sanae} "We didn't get to have our night view."
// \{早苗}「夜景、見れませんでしたね」

<2636> \{Sunohara} 『... Thôi, cứ kệ đi.』
// \{Sunohara} "... Nah, it's fine."
// \{春原}「…まぁ、別にいいんすけどね」

<2637> Nó lẳng lặng trả lời, lảng mắt sang chỗ khác.
// He answered quietly, glancing away.
// 視線を逸らしながら、小さく答える。

<2638> Không cần nghĩ cũng biết là nó đang cụt hứng.
// It was obvious he was getting fed up.
// あからさまに、いじけている様子だった。

<2639> \{Sanae} 『... Anh giận à?』
// \{Sanae} "... Are you angry?"
// \{早苗}「…怒ってますか?」

<2640> \{Sunohara} 『Không hẳn nhưng...』
// \{Sunohara} "Not really but..."
// \{春原}「そういうわけじゃないっすけど…」

<2641> \{Sunohara} 『Anh thật sự đã rất mong chờ buổi hẹn hò này.』
// \{Sunohara} "Well, because it was our date after all."
// \{春原}「でも、せっかくのデートだったのになぁ」

<2642> \{Mei} 『Onii-chan, giờ này mà anh vẫn còn nói mấy chuyện đó sao?!』
// \{Mei} "Onii-chan, are you still saying that?!"
// \{芽衣}「おにいちゃん、まだそんなこと言ってるのっ」

<2643> \{Sunohara} 『Rồi rồi, anh chỉ nên câm họng thôi chứ gì?』
// \{Sunohara} "Yeah, yeah, I should just shut up, right?"
// \{春原}「はいはい、僕は黙ってればいいんでしょ?」

<2644> \{Mei} 『.........』
// \{芽衣}「………」

<2645> \{Sanae} 『... Youhei-kun.』
// \{Sanae} "... Youhei-kun,"
// \{早苗}「…陽平くん」

<2646> \{Sanae} 『Anh đừng hờn dỗi như thế.』
// \{Sanae} "You shouldn't pout like that."
// \{早苗}「そんなに、すねないでください」

<2647> \{Sanae} 『Tuy ngày hôm nay đã kết thúc rồi nhưng...』
// \{Sanae} "Of course today ended up like this but..."
// \{早苗}「今日は、こんなことになってしまいましたけど…」

<2648> \{Sanae} 『Nếu Youhei-kun chịu, chúng ta có thể hẹn nhau hôm khác.』
// \{Sanae} "If you're fine with it, we can have another date again, Youhei-kun."
// \{早苗}「でも、陽平くんさえよければ、またデートしたいと思います」

<2649> \{Sunohara} 『Thật không?』
// \{Sunohara} "Serious?"
// \{春原}「マジっすか」

<2650> \{Sanae} 『... Vâng.』
// \{早苗}「…はい」

<2651> Sanae-san khẽ đưa tay ra.
// Sanae-san softly reaches out her hand.
// そっと、早苗さんの手が伸びる。

<2652> Đoạn, cô đặt tay lên nhẹ nhàng xoa đầu Sunohara, làm rối tóc nó. 
// She put it on Sunohara's head, brushing his hair through it gently as to scatter it around.
// 春原の頭に手をおいて、くしゃくしゃと髪を乱すように、そこを撫でた。

<2653> \{Sanae} 『Cứ hẹn gặp nhau khi nào cũng được.』
// \{Sanae} "I'll always be going out with you."
// \{早苗}「わたしは、いつでもお付き合いできます」

<2654> \{Sanae} 『Làm thế sẽ giúp chúng ta hiểu nhau hơn.』
// \{Sanae} "Because we know each other."
// \{早苗}「こうして、知り合えましたから」

<2655> \{Sanae} 『Em cũng thấy vui khi anh trân trọng khoảng thời gian mình dành cho nhau đến thế.』
// \{Sanae} "I'm happy that you feel the time we spend together is important."
// \{早苗}「一緒にいる時間を、大切に思ってくれるのはうれしいです」

<2656> \{Sanae} 『Nhưng... có những lúc chúng ta không thể chỉ khoanh tay đứng nhìn trước những việc quan trọng hơn.』
// \{Sanae} "But... there are times and moments when we can't."
// \{早苗}「でも…その時、その瞬間にしか出来ないことも、あります」

<2657> Có lẽ cô ấy đang ám chỉ việc cứu giúp người khác.
// That's certainly to help other people, isn't it?
// それはきっと、誰かを助けるということなんだろう。

<2658> Gò má Sunohara ửng đỏ khi cô áp nhẹ trán mình vào trán nó.
// Sunohara blushed a little bit. He brushed his forehead.
// 少し、頬の赤くなった春原。そのおでこに、こつんと額をくっつけた。

<2659> \{Sanae} 『Em tin một cậu bé như anh cũng sẽ làm được những việc ấy mà, Youhei-kun.』
// \{Sanae} "I'm sure you're a child that can do that, Youhei-kun."*
// Alt - "I'm sure as a young man, you're more than capable of doing that, Youhei-kun." - Kinny Riddle
// \{早苗}「陽平くんは、それができる子だと思います」

<2660> \{Sanae} 『Tuy thỉnh thoảng anh lại có tật xấu là hay quên mất chúng.』
// \{Sanae} "But it's bad to end up forgetting about it once in a while."*
// Alt - "Though you'd sometimes forget about it once in a while, which isn't that good, isn't it?" - Kinny Riddle
// \{早苗}「でも、時々忘れてしまうのが、悪いところですね」

<2661> \{Sanae} 『Em nghĩ chẳng qua là do anh vụng về thôi.』
// \{Sanae} "I'm sure that's because you lack experience."
// \{早苗}「きっと、不器用なんでしょう」

<2662> \{Sanae} 『Tuy vậy, em tin rằng anh có thể làm được.』
// \{Sanae} "Even then, I'm sure you can do it."
// \{早苗}「だけど、きっとそれが出来ます」

<2663> \{Sanae} 『Em tin tưởng anh mà.』
// \{Sanae} "I believe in that."
// \{早苗}「わたしは、そう信じていますよ」

<2664> Một giọng nói dịu dàng thừa khả năng gõ cửa mọi trái tim.
// A piercing, kind voice.
// 優しくて、染みいるような声。

<2665> Nếu những lời thì thầm ấy là dành cho mình, tôi hẳn sẽ gật đầu ngay tức khắc mà không hề do dự.
// If she whispered to me in that tone, I would definitely nod without knowing it.
// こんな調子で囁かれたら、俺はいちもにもなく頷いてしまうだろう。

<2666> Ấy vậy mà Sunohara...
// But, Sunohara...
// けれど、春原は…

<2667> \{Sunohara} 『... Êhêhê...』
// \{春原}「…エヘヘ」

<2668> ... chỉ biết phun ra tiếng cười thô thiển.
// Smiled.
// にやけていた。

<2669> Cá một ăn mười là nó đang bận nghĩ người cô ấy thơm tho thế nào, hay hơi thở cô ấy dễ chịu ra sao.
// Probably thinking about how soft her breath is, and how nice she smells.
// いい匂いがするとか、息が甘いとか、そういうことを思っているんだろう。

<2670> \{\m{B}} (Sanae-san, nó chẳng qua chỉ là một thằng đần chính hiệu mà thôi...)
// \{\m{B}} (Sanae-san, he really is just an idiot...)
// \{\m{B}}(早苗さん、そいつはやっぱり、ただの馬鹿です…)

Sơ đồ[edit]

 Đã hoàn thành và cập nhật lên patch.  Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.

× Chính Fuuko Tomoyo Kyou Kotomi Yukine Nagisa After Story Khác
14 tháng 4 SEEN0414 SEEN6800 Sanae's Scenario SEEN7000
15 tháng 4 SEEN0415 SEEN2415 SEEN3415 SEEN4415 SEEN6801
16 tháng 4 SEEN0416 SEEN2416 SEEN3416 SEEN6416 SEEN6802 Yuusuke's Scenario SEEN7100
17 tháng 4 SEEN0417 SEEN1417 SEEN2417 SEEN3417 SEEN4417 SEEN6417 SEEN6803
18 tháng 4 SEEN0418 SEEN1418 SEEN2418 SEEN3418 SEEN4418 SEEN5418 SEEN6418 SEEN6900 Akio's Scenario SEEN7200
19 tháng 4 SEEN0419 SEEN2419 SEEN3419 SEEN4419 SEEN5419 SEEN6419
20 tháng 4 SEEN0420 SEEN4420 SEEN6420 Koumura's Scenario SEEN7300
21 tháng 4 SEEN0421 SEEN1421 SEEN2421 SEEN3421 SEEN4421 SEEN5421 SEEN6421 Interlude
22 tháng 4 SEEN0422 SEEN1422 SEEN2422 SEEN3422 SEEN4422 SEEN5422 SEEN6422 SEEN6444 Sunohara's Scenario SEEN7400
23 tháng 4 SEEN0423 SEEN1423 SEEN2423 SEEN3423 SEEN4423 SEEN5423 SEEN6423 SEEN6445
24 tháng 4 SEEN0424 SEEN2424 SEEN3424 SEEN4424 SEEN5424 SEEN6424 Misae's Scenario SEEN7500
25 tháng 4 SEEN0425 SEEN2425 SEEN3425 SEEN4425 SEEN5425 SEEN6425 Mei & Nagisa
26 tháng 4 SEEN0426 SEEN1426 SEEN2426 SEEN3426 SEEN4426 SEEN5426 SEEN6426 SEEN6726 Kappei's Scenario SEEN7600
27 tháng 4 SEEN1427 SEEN4427 SEEN6427 SEEN6727
28 tháng 4 SEEN0428 SEEN1428 SEEN2428 SEEN3428 SEEN4428 SEEN5428 SEEN6428 SEEN6728
29 tháng 4 SEEN0429 SEEN1429 SEEN3429 SEEN4429 SEEN6429 SEEN6729
30 tháng 4 SEEN1430 SEEN2430 SEEN3430 SEEN4430 SEEN5430 SEEN6430 BAD End 1 SEEN0444
1 tháng 5 SEEN1501 SEEN2501 SEEN3501 SEEN4501 SEEN6501 Gamebook SEEN0555
2 tháng 5 SEEN1502 SEEN2502 SEEN3502 SEEN4502 SEEN6502 BAD End 2 SEEN0666
3 tháng 5 SEEN1503 SEEN2503 SEEN3503 SEEN4503 SEEN6503
4 tháng 5 SEEN1504 SEEN2504 SEEN3504 SEEN4504 SEEN6504
5 tháng 5 SEEN1505 SEEN2505 SEEN3505 SEEN4505 SEEN6505
6 tháng 5 SEEN1506 SEEN2506 SEEN3506 SEEN4506 SEEN6506 Other Scenes SEEN0001
7 tháng 5 SEEN1507 SEEN2507 SEEN3507 SEEN4507 SEEN6507
8 tháng 5 SEEN1508 SEEN2508 SEEN3508 SEEN4508 SEEN6508 Kyou's After Scene SEEN3001
9 tháng 5 SEEN2509 SEEN3509 SEEN4509
10 tháng 5 SEEN2510 SEEN3510 SEEN4510 SEEN6510
11 tháng 5 SEEN1511 SEEN2511 SEEN3511 SEEN4511 SEEN6511 Fuuko Master SEEN1001
12 tháng 5 SEEN1512 SEEN3512 SEEN4512 SEEN6512 SEEN1002
13 tháng 5 SEEN1513 SEEN2513 SEEN3513 SEEN4513 SEEN6513 SEEN1003
14 tháng 5 SEEN1514 SEEN2514 SEEN3514 EPILOGUE SEEN6514 SEEN1004
15 tháng 5 SEEN1515 SEEN4800 SEEN1005
16 tháng 5 SEEN1516 BAD END SEEN1006
17 tháng 5 SEEN1517 SEEN4904 SEEN1008
18 tháng 5 SEEN1518 SEEN4999 SEEN1009
-- Image Text Misc. Fragments SEEN0001
SEEN9032
SEEN9033
SEEN9034
SEEN9042
SEEN9071
SEEN9074