Difference between revisions of "Clannad VN:SEEN7400P2"

From Baka-Tsuki
Jump to navigation Jump to search
m (Chuyển sang ngoặc Nhật)
(Sửa line khớp bản HD)
Line 24: Line 24:
 
//=========================
 
//=========================
   
<0535> Mei
+
<0553> Mei
 
// title
 
// title
 
// 芽衣
 
// 芽衣
   
<0536> Tôi tới trường khi lớp đang ở giờ ra chơi tiết thứ ba
+
<0554> Tôi tới trường khi lớp đang ở giờ ra chơi tiết thứ ba
 
// I attended school at the break from third period.
 
// I attended school at the break from third period.
 
// 三時間目の、休み時間から登校する。
 
// 三時間目の、休み時間から登校する。
   
<0537> Thời gian trôi qua chẳng mấy chốc đã tới giờ ăn trưa.
+
<0555> Thời gian trôi qua chẳng mấy chốc đã tới giờ ăn trưa.
 
// Dabbling about, it became lunch break.
 
// Dabbling about, it became lunch break.
 
// タラタラしていると、あっという間に昼休みになった。
 
// タラタラしていると、あっという間に昼休みになった。
   
<0538> \{Sunohara} 『Haizzz...』
+
<0556> \{Sunohara} 『Haizzz...』
 
// \{春原}「はぁ…」
 
// \{春原}「はぁ…」
   
<0539> Với dáng đi nặng nề theo đó là bộ mặt đưa đám của thằng Sunohara
+
<0557> Với dáng đi nặng nề theo đó là bộ mặt đưa đám của thằng Sunohara
 
// Walking heavily, Sunohara had a depressed face.
 
// Walking heavily, Sunohara had a depressed face.
 
// 重い足取りで、沈んだ顔の春原がやってきた。
 
// 重い足取りで、沈んだ顔の春原がやってきた。
   
<0540> \{\m{B}} 『Làm cái gì mà mắt mày như con cá chết vậy?』
+
<0558> \{\m{B}} 『Làm cái gì mà mắt mày như con cá chết vậy?』
 
// \{\m{B}} "What's with those eyes looking like a dead fish?"
 
// \{\m{B}} "What's with those eyes looking like a dead fish?"
 
// \{\m{B}}「どうした、死んだ魚のような目をして」
 
// \{\m{B}}「どうした、死んだ魚のような目をして」
   
<0541> \{Sunohara} 『Mày nói quá...』
+
<0559> \{Sunohara} 『Mày nói quá...』
 
// \{Sunohara} "You make it sound so terrible..."
 
// \{Sunohara} "You make it sound so terrible..."
 
// \{春原}「とんだ言われようだね…」
 
// \{春原}「とんだ言われようだね…」
   
<0542> \{Sunohara} 『Vả lại đây là lỗi của ai kia chứ?』
+
<0560> \{Sunohara} 『Vả lại đây là lỗi của ai kia chứ?』
 
// \{Sunohara} "And whose fault is this, I wonder?"
 
// \{Sunohara} "And whose fault is this, I wonder?"
 
// \{春原}「こうなったのは誰のせいっすかねぇ」
 
// \{春原}「こうなったのは誰のせいっすかねぇ」
   
<0543> \{\m{B}} 『Ờ, không biết ai thế nhỉ?』
+
<0561> \{\m{B}} 『Ờ, không biết ai thế nhỉ?』
 
// \{\m{B}} "Whose is it, I wonder?"
 
// \{\m{B}} "Whose is it, I wonder?"
 
// \{\m{B}}「誰のせいだろうな」
 
// \{\m{B}}「誰のせいだろうな」
   
<0544> \{Sunohara} 『Mày chứ ai?!』
+
<0562> \{Sunohara} 『Mày chứ ai?!』
 
// \{Sunohara} "Isn't it your fault?!"
 
// \{Sunohara} "Isn't it your fault?!"
 
// \{春原}「おまえでしょっ!」
 
// \{春原}「おまえでしょっ!」
   
<0545> \{\m{B}} 『Nhưng mà...』
+
<0563> \{\m{B}} 『Nhưng mà...』
 
// \{\m{B}} "But, see..."
 
// \{\m{B}} "But, see..."
 
// \{\m{B}}「いや、でもさ…」
 
// \{\m{B}}「いや、でもさ…」
   
<0546> \{Sunohara} 『Ờ, ờ, tất cả là tại tao quá bất hạnh,chết tiệt------』
+
<0564> \{Sunohara} 『Ờ, ờ, tất cả là tại tao quá bất hạnh,chết tiệt------』
 
// \{Sunohara} "Yeah, yeah, it's all because I don't have any happiness at all, damn it-------!!"
 
// \{Sunohara} "Yeah, yeah, it's all because I don't have any happiness at all, damn it-------!!"
 
// \{春原}「ハイハイ、僕に幸せがないのは自分のせいですよ、クソォォォォーーーーーーーッ!」
 
// \{春原}「ハイハイ、僕に幸せがないのは自分のせいですよ、クソォォォォーーーーーーーッ!」
   
<0547> \{Sunohara} 『Tự nói chính mình còn hơn bị người khác nói.』
+
<0565> \{Sunohara} 『Tự nói chính mình còn hơn bị người khác nói.』
 
// \{Sunohara} "It's a lot better for one to say it about themselves than to tell others..."
 
// \{Sunohara} "It's a lot better for one to say it about themselves than to tell others..."
 
// \{春原}「人に言われるよりかは、自分で言ったほうがマシだい…」
 
// \{春原}「人に言われるよりかは、自分で言ったほうがマシだい…」
 
// Nghĩa là: tao tự biết tao là người như thế, mày khỏi cần nói.
 
// Nghĩa là: tao tự biết tao là người như thế, mày khỏi cần nói.
   
<0548> \{\m{B}} 『Nhưng, mày thấy đó, mày như một thằng đọc ráp mà chẳng có chút cảm giác nào về giai đoạn.』
+
<0566> \{\m{B}} 『Nhưng, mày thấy đó, mày như một thằng đọc ráp mà chẳng có chút cảm giác nào về giai đoạn.』
 
// \{\m{B}} "But, you see, it's like trying to say something along the lines of a rapper who has no sense of melody."
 
// \{\m{B}} "But, you see, it's like trying to say something along the lines of a rapper who has no sense of melody."
 
// \{\m{B}}「いや、でもさ、ラッパーって音痴でもなれるのかなって言おうとしたんだけどさ」
 
// \{\m{B}}「いや、でもさ、ラッパーって音痴でもなれるのかなって言おうとしたんだけどさ」
   
<0549> \{Sunohara} 『Cái đó chẳng liên quan gì tới vụ này hết,aaaa----?!』
+
<0567> \{Sunohara} 『Cái đó chẳng liên quan gì tới vụ này hết,aaaa----?!』
 
// \{Sunohara} "That has nothing to do with this, does it----?!"
 
// \{Sunohara} "That has nothing to do with this, does it----?!"
 
// \{春原}「ぜんぜん関係なかったですかあぁぁぁーーーーッ!!」
 
// \{春原}「ぜんぜん関係なかったですかあぁぁぁーーーーッ!!」
   
<0550> \{Sunohara} 『Tao bỏ cuộc, thế thôi...』
+
<0568> \{Sunohara} 『Tao bỏ cuộc, thế thôi...』
 
// \{Sunohara} "I give up now, I just give up..."
 
// \{Sunohara} "I give up now, I just give up..."
 
// \{春原}「もう、いいんだ、もぅ…」
 
// \{春原}「もう、いいんだ、もぅ…」
   
<0551> \{Sunohara} 『Ngày mai em gái tao sẽ tới và thấy sự bất hạnh của tao...』
+
<0569> \{Sunohara} 『Ngày mai em gái tao sẽ tới và thấy sự bất hạnh của tao...』
 
// \{Sunohara} "Tomorrow my sister will come, and see my unhappiness..."
 
// \{Sunohara} "Tomorrow my sister will come, and see my unhappiness..."
 
// \{春原}「明日には妹がきて、僕の不幸っぷりを見てもらうんだ…」
 
// \{春原}「明日には妹がきて、僕の不幸っぷりを見てもらうんだ…」
   
<0552> Tự nhiên mình cảm thấy tiếc cho nó...
+
<0570> Tự nhiên mình cảm thấy tiếc cho nó...
 
// Somehow, I feel great pity for him...
 
// Somehow, I feel great pity for him...
 
// なんだか、すごく不憫に思えてきた…。
 
// なんだか、すごく不憫に思えてきた…。
   
<0553> \{\m{B}} 『Thôi được rồi. Chúng ta sẽ cố tìm ai đó trong hôm nay.』
+
<0571> \{\m{B}} 『Thôi được rồi. Chúng ta sẽ cố tìm ai đó trong hôm nay.』
 
// \{\m{B}} "Okay, okay. We'll work hard and find someone today."
 
// \{\m{B}} "Okay, okay. We'll work hard and find someone today."
 
// \{\m{B}}「わかったわかった。じゃあ、今日も頑張って探そうな」
 
// \{\m{B}}「わかったわかった。じゃあ、今日も頑張って探そうな」
   
<0554> \{Sunohara} 『Ờ.』
+
<0572> \{Sunohara} 『Ờ.』
 
// \{春原}「うん」
 
// \{春原}「うん」
   
<0555> \{\m{B}} 『Hừm, mà vụ hôm qua với tụi con gái tao đã phát hiện ra cái vấn đề...』
+
<0573> \{\m{B}} 『Hừm, mà vụ hôm qua với tụi con gái tao đã phát hiện ra cái vấn đề...』
 
// \{\m{B}} "Well, there's the issue with the girl we found yesterday..."
 
// \{\m{B}} "Well, there's the issue with the girl we found yesterday..."
 
// \{\m{B}}「まあ、昨日の彼女探しに問題点があったとすればだ…」
 
// \{\m{B}}「まあ、昨日の彼女探しに問題点があったとすればだ…」
   
<0556> Tôi vừa nói vừa vo tròn giấy bao bánh mì và quăng nó vào sọt rác.
+
<0574> Tôi vừa nói vừa vo tròn giấy bao bánh mì và quăng nó vào sọt rác.
 
// I say that, rolling up the bread wrapping and throwing it in the trash.
 
// I say that, rolling up the bread wrapping and throwing it in the trash.
 
// パンの包装紙を丸めて、ゴミ箱に捨てながら声をあげる。
 
// パンの包装紙を丸めて、ゴミ箱に捨てながら声をあげる。
   
<0557> \{\m{B}} 『Cái mà tao muốn nói tới là những người đó toàn là người tao biết.』
+
<0575> \{\m{B}} 『Cái mà tao muốn nói tới là những người đó toàn là người tao biết.』
 
// \{\m{B}} "I'm talking about calling people that I knew."
 
// \{\m{B}} "I'm talking about calling people that I knew."
 
// \{\m{B}}「顔見知りに声をかけちゃったってことだな」
 
// \{\m{B}}「顔見知りに声をかけちゃったってことだな」
   
<0558> \{Sunohara} 『Ý mày là với những người mà tao không biết tao cũng chơi luôn?』
+
<0576> \{Sunohara} 『Ý mày là với những người mà tao không biết tao cũng chơi luôn?』
 
// \{Sunohara} "Are you talking about it being fine with people that have no relation to me whatsoever?"
 
// \{Sunohara} "Are you talking about it being fine with people that have no relation to me whatsoever?"
 
// \{春原}「僕と、全然関係のない奴のほうがいいってこと?」
 
// \{春原}「僕と、全然関係のない奴のほうがいいってこと?」
   
<0559> \{\m{B}} 『Chuẩn, thực ra, người mà mày không biết có vẻ ổn hơn.』
+
<0577> \{\m{B}} 『Chuẩn, thực ra, người mà mày không biết có vẻ ổn hơn.』
 
// \{\m{B}} "Yeah. Indeed, people you don't know one bit is fine."
 
// \{\m{B}} "Yeah. Indeed, people you don't know one bit is fine."
 
// \{\m{B}}「そう、まったく知らない人間がいい」
 
// \{\m{B}}「そう、まったく知らない人間がいい」
   
<0560>
+
<0578>
 
\{Sunohara} "Hừm, tao cũng hình dung ra được chút..."
 
\{Sunohara} "Hừm, tao cũng hình dung ra được chút..."
   
Line 129: Line 129:
 
// \{春原}「ま、先入観を持たれちゃうってのはあるかもね…」
 
// \{春原}「ま、先入観を持たれちゃうってのはあるかもね…」
   
<0561> \{Sunohara} 『Làm người xấu thì gặp bất lợi chứ gì? 』
+
<0579> \{Sunohara} 『Làm người xấu thì gặp bất lợi chứ gì? 』
 
// \{Sunohara} "Being a delinquent is quite a disadvantage, isn't it?"
 
// \{Sunohara} "Being a delinquent is quite a disadvantage, isn't it?"
 
// \{春原}「不良って、そこのところ損だよねっ」
 
// \{春原}「不良って、そこのところ損だよねっ」
   
<0562> \{\m{B}} 『Đúng là không có gì ngoài thế giới này mà mày không biết.』
+
<0580> \{\m{B}} 『Đúng là không có gì ngoài thế giới này mà mày không biết.』
 
// \{\m{B}} "There's nothing in your existence beyond what you already know."
 
// \{\m{B}} "There's nothing in your existence beyond what you already know."
 
// \{\m{B}}「おまえの存在自体、一生知らないでおくに越したことはないんだけどな」
 
// \{\m{B}}「おまえの存在自体、一生知らないでおくに越したことはないんだけどな」
   
<0563> \{Sunohara} 『Khỏi phải nói, đúng là hỏi mày thì thừa quá.』
+
<0581> \{Sunohara} 『Khỏi phải nói, đúng là hỏi mày thì thừa quá.』
 
// \{Sunohara} "I knew I was right in thinking it was a mistake to ask you."
 
// \{Sunohara} "I knew I was right in thinking it was a mistake to ask you."
 
// \{春原}「やっぱり、おまえに頼んだのが間違いだったと思うようになってきたんだけど」
 
// \{春原}「やっぱり、おまえに頼んだのが間違いだったと思うようになってきたんだけど」
   
<0564> \{\m{B}} 『Không sao, cứ tin ở tao.』
+
<0582> \{\m{B}} 『Không sao, cứ tin ở tao.』
 
// \{\m{B}} "It's fine, believe in me."
 
// \{\m{B}} "It's fine, believe in me."
 
// \{\m{B}}「いいから、俺を信じろ」
 
// \{\m{B}}「いいから、俺を信じろ」
   
<0565> Ngay sau tiếng chuông lớp, chúng tôi đúng ở trong sân.
+
<0583> Ngay sau tiếng chuông lớp, chúng tôi đúng ở trong sân.
 
// Right after the class bell rings, we stood in the courtyard.
 
// Right after the class bell rings, we stood in the courtyard.
 
// 終業のチャイムが鳴った後、俺たちは中庭に降り立つ。
 
// 終業のチャイムが鳴った後、俺たちは中庭に降り立つ。
   
<0566> \{Sunohara} 『Ở đây liệu có ổn không?』
+
<0584> \{Sunohara} 『Ở đây liệu có ổn không?』
 
// \{Sunohara} "Is it really okay to be here?"
 
// \{Sunohara} "Is it really okay to be here?"
 
// \{春原}「本当に、こんなところでいいのか?」
 
// \{春原}「本当に、こんなところでいいのか?」
   
<0567> Có rất nhiều người đang lướt qua.
+
<0585> Có rất nhiều người đang lướt qua.
 
// There were a lot of people running around.
 
// There were a lot of people running around.
 
// 人通りは、まばらだった。
 
// 人通りは、まばらだった。
   
<0568> \{\m{B}} 『Dù sao thì, mục tiêu là cưa mấy con trong trường được không?』
+
<0586> \{\m{B}} 『Dù sao thì, mục tiêu là cưa mấy con trong trường được không?』
 
// \{\m{B}} "No matter what, we end up grabbing only friends in the school, right?"
 
// \{\m{B}} "No matter what, we end up grabbing only friends in the school, right?"
 
// \{\m{B}}「校舎内だと、どうしても友達連ればっかりだろ?」
 
// \{\m{B}}「校舎内だと、どうしても友達連ればっかりだろ?」
   
<0569> \{Sunohara} 『Hiểu rồi, ồ đằng kia có nhiều con hàng đang ở một mình... a, \m{A}, nhỏ đó thì sao?』
+
<0587> \{Sunohara} 『Hiểu rồi, ồ đằng kia có nhiều con hàng đang ở một mình... a,\ \
  +
  +
<0588> , nhỏ đó thì sao?』
 
// \{Sunohara} "I see, and here there are a lot of girls alone... ah, \m{A}, how about her?"
 
// \{Sunohara} "I see, and here there are a lot of girls alone... ah, \m{A}, how about her?"
 
// \{春原}「そっか、ここなら一人の子が多いしね…あ、\m{A}、あの子なんかいいんじゃない?」
 
// \{春原}「そっか、ここなら一人の子が多いしね…あ、\m{A}、あの子なんかいいんじゃない?」
   
<0570> \{Sunohara} 『Chà, tao sẽ lại bắt chuyện với nó...』
+
<0589> \{Sunohara} 『Chà, tao sẽ lại bắt chuyện với nó...』
 
// \{Sunohara} "Well, I'll go and call her right now..."
 
// \{Sunohara} "Well, I'll go and call her right now..."
 
// \{春原}「じゃあ、早速声をかけて…」
 
// \{春原}「じゃあ、早速声をかけて…」
   
<0571> \{\m{B}} 『Gượm đã, Sunohara.』
+
<0590> \{\m{B}} 『Gượm đã, Sunohara.』
 
// \{\m{B}} "Wait, Sunohara."
 
// \{\m{B}} "Wait, Sunohara."
 
// \{\m{B}}「待て、春原」
 
// \{\m{B}}「待て、春原」
   
<0572> \{\m{B}} 『Mày có kế hoạch gì khi bắt chuyện nó chưa?』
+
<0591> \{\m{B}} 『Mày có kế hoạch gì khi bắt chuyện nó chưa?』
 
// \{\m{B}} "Exactly what do you plan on calling her by?"
 
// \{\m{B}} "Exactly what do you plan on calling her by?"
 
// \{\m{B}}「おまえ、なんて言葉をかける気だ?」
 
// \{\m{B}}「おまえ、なんて言葉をかける気だ?」
   
<0573> \{Sunohara} 『Ý mày sao? Thì tới hỏi bình thường thôi...』
+
<0592> \{Sunohara} 『Ý mày sao? Thì tới hỏi bình thường thôi...』
 
// \{Sunohara} "What, you mean? Just going to ask her normally..."
 
// \{Sunohara} "What, you mean? Just going to ask her normally..."
 
// \{春原}「なにって、普通に頼むつもりだけど…」
 
// \{春原}「なにって、普通に頼むつもりだけど…」
   
<0574> \{\m{B}} 『Haizzz--...』
+
<0593> \{\m{B}} 『Haizzz--...』
 
// \{\m{B}}「はぁーーっ…」
 
// \{\m{B}}「はぁーーっ…」
   
<0575> \{\m{B}} 『Mày đúng là đồ đần. não phẳng. thằng bại.』
+
<0594> \{\m{B}} 『Mày đúng là đồ đần. não phẳng. thằng bại.』
 
// \{\m{B}} "You're an idiot. A dumbass. A loser."
 
// \{\m{B}} "You're an idiot. A dumbass. A loser."
 
// \{\m{B}} "You're an idiot. A dumbass. A loser."
 
// \{\m{B}} "You're an idiot. A dumbass. A loser."
 
// \{\m{B}}「おまえ、馬鹿な。大間抜けな。ヘタレな」
 
// \{\m{B}}「おまえ、馬鹿な。大間抜けな。ヘタレな」
   
<0576> \{Sunohara} 『Tôi không nghĩ là cái cuối liên quan gì cả.』
+
<0595> \{Sunohara} 『Tôi không nghĩ là cái cuối liên quan gì cả.』
 
// \{Sunohara} "I don't think the last thing means anything."
 
// \{Sunohara} "I don't think the last thing means anything."
 
// \{春原}「最後の、関係ないと思うんですけど」
 
// \{春原}「最後の、関係ないと思うんですけど」
   
<0577> \{\m{B}} 『Thế này, nếu một nhỏ con gái bất thình lình bị bắt chuyện, nhỏ đó sẽ làm gì?』
+
<0596> \{\m{B}} 『Thế này, nếu một nhỏ con gái bất thình lình bị bắt chuyện, nhỏ đó sẽ làm gì?』
 
// \{\m{B}} "Besides, if a girl was asked all of a sudden, what's she going to do?"
 
// \{\m{B}} "Besides, if a girl was asked all of a sudden, what's she going to do?"
 
// \{\m{B}}「だいたい、いきなり彼女になってくれって頼んでどうするよ」
 
// \{\m{B}}「だいたい、いきなり彼女になってくれって頼んでどうするよ」
   
<0578> \{\m{B}} 『Sử dụng cái đầu nhiều hơn đi rồi bắt chuyện bằng cách dẫn dắt từ từ.』
+
<0597> \{\m{B}} 『Sử dụng cái đầu nhiều hơn đi rồi bắt chuyện bằng cách dẫn dắt từ từ.』
 
// \{\m{B}} "Use your head more and ask her in a roundabout way."
 
// \{\m{B}} "Use your head more and ask her in a roundabout way."
 
// \{\m{B}}「もっと頭を使って、最初は遠回しに声をかけるんだよ」
 
// \{\m{B}}「もっと頭を使って、最初は遠回しに声をかけるんだよ」
   
<0579> \{Sunohara} 『Vậy, tao phải làm thế nào?』
+
<0598> \{Sunohara} 『Vậy, tao phải làm thế nào?』
 
// \{Sunohara} "And, how should I do that?"
 
// \{Sunohara} "And, how should I do that?"
 
// \{春原}「って、どうすんだよ」
 
// \{春原}「って、どうすんだよ」
   
<0580> \{\m{B}} 『Mày nói thế này, đây là...』
+
<0599> \{\m{B}} 『Mày nói thế này, đây là...』
 
// \{\m{B}} "You see, this is..."
 
// \{\m{B}} "You see, this is..."
 
// \{\m{B}}「いいか、ここはな…」
 
// \{\m{B}}「いいか、ここはな…」
   
<0581> Tôi dừng một chút, rồi nói tiếp
+
<0600> Tôi dừng một chút, rồi nói tiếp
 
// Pausing for a bit, I open my mouth.
 
// Pausing for a bit, I open my mouth.
 
// 一息ついてから、口を開いた。
 
// 一息ついてから、口を開いた。
   
<0582> \{\m{B}} 『Nói đây là một công việc.』
+
<0601> \{\m{B}} 『Nói đây là một công việc.』
 
// \{\m{B}} "Say this is a job."
 
// \{\m{B}} "Say this is a job."
 
// \{\m{B}}「バイトだって言うんだよ」
 
// \{\m{B}}「バイトだって言うんだよ」
   
<0583> \{Sunohara} 『Là sao?』
+
<0602> \{Sunohara} 『Là sao?』
 
// \{Sunohara} "What do you mean?"
 
// \{Sunohara} "What do you mean?"
 
// \{春原}「どういうこと?」
 
// \{春原}「どういうこと?」
   
<0584> \{\m{B}} 『Hỏi bất thình lình kiểu sẽ làm nhỏ hoảng sợ, đúng chứ?』
+
<0603> \{\m{B}} 『Hỏi bất thình lình kiểu sẽ làm nhỏ hoảng sợ, đúng chứ?』
 
// \{\m{B}} "Asking a girl all of a sudden would freak them out, right?"
 
// \{\m{B}} "Asking a girl all of a sudden would freak them out, right?"
 
// \{\m{B}}「いきなり、彼女の振りをしてくださいって言ってもびっくりするよな」
 
// \{\m{B}}「いきなり、彼女の振りをしてくださいって言ってもびっくりするよな」
   
<0585> \{\m{B}} 『Nếu mày nói đây là vì một công việc nào đó, họ sẽ hiểu ngay lập tức, chuẩn không?』
+
<0604> \{\m{B}} 『Nếu mày nói đây là vì một công việc nào đó, họ sẽ hiểu ngay lập tức, chuẩn không?』
 
// \{\m{B}} "If you say it's a job of some sort, they'll understand immediately, right?"
 
// \{\m{B}} "If you say it's a job of some sort, they'll understand immediately, right?"
 
// \{\m{B}}「そういう仕事だってことにすれば、すぐに納得してくれそうだろ?」
 
// \{\m{B}}「そういう仕事だってことにすれば、すぐに納得してくれそうだろ?」
   
<0586> \{Sunohara} 『Nhưng nếu đây là công việc nghĩa là tao phải trả huê hồng phải không?』
+
<0605> \{Sunohara} 『Nhưng nếu đây là công việc nghĩa là tao phải trả huê hồng phải không?』
 
// \{Sunohara} "But, if you make it a job, I have to pay something in return, don't I?"
 
// \{Sunohara} "But, if you make it a job, I have to pay something in return, don't I?"
 
// \{春原}「でも、そうなるとバイト代を払わなくちゃいけないんじゃない?」
 
// \{春原}「でも、そうなるとバイト代を払わなくちゃいけないんじゃない?」
   
<0587> \{Sunohara} 『Tao tiền khô cháy túi.』
+
<0606> \{Sunohara} 『Tao tiền khô cháy túi.』
 
// \{Sunohara} "I've got no money."
 
// \{Sunohara} "I've got no money."
 
// \{春原}「僕、金ねぇよ」
 
// \{春原}「僕、金ねぇよ」
   
<0588> \{\m{B}} 『Chỉ cần nói mấy cái thích đáng thôi.』
+
<0607> \{\m{B}} 『Chỉ cần nói mấy cái thích đáng thôi.』
 
// \{\m{B}} "Just say something appropriate."
 
// \{\m{B}} "Just say something appropriate."
 
// \{\m{B}}「適当に言っておけばいいんだよ」
 
// \{\m{B}}「適当に言っておけばいいんだよ」
   
<0589> \{\m{B}} 『Vả lại, nhỏ trước sau gì cũng đổ vì vẻ quyến rủ hiếm có khó tìm của mày thôi nhỉ?』
+
<0608> \{\m{B}} 『Vả lại, nhỏ trước sau gì cũng đổ vì vẻ quyến rủ hiếm có khó tìm của mày thôi nhỉ?』
 
// \{\m{B}} "Besides, she'd fall in love with your charm, right?"
 
// \{\m{B}} "Besides, she'd fall in love with your charm, right?"
 
// \{\m{B}}「どうせ、おまえの魅力でメロメロにするんだろ?」
 
// \{\m{B}}「どうせ、おまえの魅力でメロメロにするんだろ?」
   
<0590> \{Sunohara} 『Cầu mong là thế.』
+
<0609> \{Sunohara} 『Cầu mong là thế.』
 
// \{Sunohara} "I suppose so."
 
// \{Sunohara} "I suppose so."
 
// \{春原}「まぁね」
 
// \{春原}「まぁね」
   
<0591> \{\m{B}} 『Thôi được, tập thử đi. Quay mặt qua đây.』
+
<0610> \{\m{B}} 『Thôi được, tập thử đi. Quay mặt qua đây.』
 
// \{\m{B}} "All right, we'll do a rehearsal. Face me."
 
// \{\m{B}} "All right, we'll do a rehearsal. Face me."
 
// \{\m{B}}「ほら、俺に向かって、リハーサルしてみろ」
 
// \{\m{B}}「ほら、俺に向かって、リハーサルしてみろ」
   
<0592> \{Sunohara} 『Cũng được...』
+
<0611> \{Sunohara} 『Cũng được...』
 
// \{春原}「わかったよ…」
 
// \{春原}「わかったよ…」
   
<0593> Sau khi tằn hắng thông giọng vài cái, nó bắt đầu nói.
+
<0612> Sau khi tằn hắng thông giọng vài cái, nó bắt đầu nói.
 
// Clearing his throat a few times, he says something.
 
// Clearing his throat a few times, he says something.
 
// 何度か咳払いして、笑顔で声をかけた。
 
// 何度か咳払いして、笑顔で声をかけた。
   
<0594> \{Sunohara} 『Cưng ơi, anh có một công việc tốt cho em đây. Em thấy sao?』
+
<0613> \{Sunohara} 『Cưng ơi, anh có một công việc tốt cho em đây. Em thấy sao?』
 
// \{Sunohara} "Hey girl, I've got a good job for you. What do you think?"
 
// \{Sunohara} "Hey girl, I've got a good job for you. What do you think?"
 
// \{春原}「彼女、いいバイトがあるんだけど、どうっ?」
 
// \{春原}「彼女、いいバイトがあるんだけど、どうっ?」
   
<0595> \{Sunohara} 『Ồ, có vẻ như là tao làm được đấy chứ!』
+
<0614> \{Sunohara} 『Ồ, có vẻ như là tao làm được đấy chứ!』
 
// \{Sunohara} "Oh, looks like I've got the hang of it!"
 
// \{Sunohara} "Oh, looks like I've got the hang of it!"
 
// \{春原}「おっ、なんだか食いついてきそうだよ!」
 
// \{春原}「おっ、なんだか食いついてきそうだよ!」
   
<0596> \{\m{B}} 『Chứ sao? à, mà mày nên chuyển cái chữ 「công việc」 ra phía trước thì tốt hơn!』
+
<0615> \{\m{B}} 『Chứ sao? à, mà mày nên chuyển cái chữ 「công việc」 ra phía trước thì tốt hơn!』
 
// \{\m{B}} "Don't you? Ah, but, you should change the words right before 'job' to make it better."
 
// \{\m{B}} "Don't you? Ah, but, you should change the words right before 'job' to make it better."
 
// \{\m{B}}「そうだろ? あ、でも、最初からバイト代のこと言ったほうがいいかな」
 
// \{\m{B}}「そうだろ? あ、でも、最初からバイト代のこと言ったほうがいいかな」
   
<0597> \{\m{B}} 『Thử với 「10,000 yen」 nào.』
+
<0616> \{\m{B}} 『Thử với 「10,000 yen」 nào.』
 
// \{\m{B}} "Try with '10,000 yen'."
 
// \{\m{B}} "Try with '10,000 yen'."
 
// \{\m{B}}「一万円で頼んでみろよ」
 
// \{\m{B}}「一万円で頼んでみろよ」
   
<0598> \{Sunohara} 『Cưng ơi, có muốn làm một công việc lương 10,000 yên không?』
+
<0617> \{Sunohara} 『Cưng ơi, có muốn làm một công việc lương 10,000 yên không?』
 
// \{Sunohara} "Hey girl, you want to do this job for 10,000 yen?"
 
// \{Sunohara} "Hey girl, you want to do this job for 10,000 yen?"
 
// \{春原}「彼女、一万円でバイトしてくれないっ?」
 
// \{春原}「彼女、一万円でバイトしてくれないっ?」
   
<0599> \{Sunohara} 『...10,000 hơi bị nhiều đó?』
+
<0618> \{Sunohara} 『...10,000 hơi bị nhiều đó?』
 
// \{Sunohara} "... Isn't 10,000 a bit much?"
 
// \{Sunohara} "... Isn't 10,000 a bit much?"
 
// \{春原}「…一万は、ちょっと高くない?」
 
// \{春原}「…一万は、ちょっと高くない?」
   
<0600> \{\m{B}} 『Vậy hỏi coi nó muốn nhiêu.』
+
<0619> \{\m{B}} 『Vậy hỏi coi nó muốn nhiêu.』
 
// \{\m{B}} "Then, ask how much they'd like."
 
// \{\m{B}} "Then, ask how much they'd like."
 
// \{\m{B}}「じゃあ、相手にいくらがいいか訊いてみろよ」
 
// \{\m{B}}「じゃあ、相手にいくらがいいか訊いてみろよ」
   
<0601> \{Sunohara} 『Chắc thế, vậy...』
+
<0620> \{Sunohara} 『Chắc thế, vậy...』
 
// \{Sunohara} "I guess so. Then..."
 
// \{Sunohara} "I guess so. Then..."
 
// \{春原}「そうだね、じゃあ…」
 
// \{春原}「そうだね、じゃあ…」
   
<0602> \{Sunohara} 『Cưng ơi, muốn anh trả giá nhiêu cho công việc?』
+
<0621> \{Sunohara} 『Cưng ơi, muốn anh trả giá nhiêu cho công việc?』
 
// \{Sunohara} "Hey girl, how much of an offer will you take for a job?"
 
// \{Sunohara} "Hey girl, how much of an offer will you take for a job?"
 
// \{春原}「彼女、いくらでバイトしてくれるっ?」
 
// \{春原}「彼女、いくらでバイトしてくれるっ?」
   
<0603> \{\m{B}} 『Hmm, bỏ cái công việc ra xem.』
+
<0622> \{\m{B}} 『Hmm, bỏ cái công việc ra xem.』
 
// \{\m{B}} "Hmm, take out the part about the job."
 
// \{\m{B}} "Hmm, take out the part about the job."
 
// \{\m{B}}「うーん、バイトも取ってみようか」
 
// \{\m{B}}「うーん、バイトも取ってみようか」
   
<0604> \{Sunohara} 『Cưng ơi, giá nhiêu?』
+
<0623> \{Sunohara} 『Cưng ơi, giá nhiêu?』
 
// \{Sunohara} "Hey girl, how much?"
 
// \{Sunohara} "Hey girl, how much?"
 
// \{春原}「彼女、いくらっ?」
 
// \{春原}「彼女、いくらっ?」
   
<0605> \{\m{B}} 『Nếu mày thể hiện với một cái giọng tràn đầy nam tính thì quá hoàn hảo.』
+
<0624> \{\m{B}} 『Nếu mày thể hiện với một cái giọng tràn đầy nam tính thì quá hoàn hảo.』
 
// \{\m{B}} "If you make them feel like you're manly with a rough voice, it's perfect."
 
// \{\m{B}} "If you make them feel like you're manly with a rough voice, it's perfect."
 
// \{\m{B}}「男っぽさを感じさせる、荒々しい口調にすれば完璧だな」
 
// \{\m{B}}「男っぽさを感じさせる、荒々しい口調にすれば完璧だな」
   
<0606> \{\m{B}} 『Sau đó thì chớp lấy thời cơ và bám dính lấy nhỏ rồi nói ra liền.』
+
<0625> \{\m{B}} 『Sau đó thì chớp lấy thời cơ và bám dính lấy nhỏ rồi nói ra liền.』
 
// \{\m{B}} "After that, just take your time and stick with them for a while, saying that."
 
// \{\m{B}} "After that, just take your time and stick with them for a while, saying that."
 
// \{\m{B}}「あと、時間はとらせないとか、じっと突っ立ってればいいとか、そういうことを言うんだぞ」
 
// \{\m{B}}「あと、時間はとらせないとか、じっと突っ立ってればいいとか、そういうことを言うんだぞ」
   
<0607> \{\m{B}} 『Mày chắc chắn sẽ thành công!』
+
<0626> \{\m{B}} 『Mày chắc chắn sẽ thành công!』
 
// \{\m{B}} "You'll definitely get them!"
 
// \{\m{B}} "You'll definitely get them!"
 
// \{\m{B}}「これで、即ゲットだぜ!」
 
// \{\m{B}}「これで、即ゲットだぜ!」
   
<0608> \{Sunohara} 『Thôi được, tao xuất chinh đây!』
+
<0627> \{Sunohara} 『Thôi được, tao xuất chinh đây!』
 
// \{Sunohara} "All right! I'll be going then!"
 
// \{Sunohara} "All right! I'll be going then!"
 
// \{春原}「わかった、じゃあ行って来るよ!」
 
// \{春原}「わかった、じゃあ行って来るよ!」
   
<0609> Nó vẫy tay, rồi đi tới một nữ sinh nhỏ tuổi hơn.
+
<0628> Nó vẫy tay, rồi đi tới một nữ sinh nhỏ tuổi hơn.
 
// Giving me a thumbs up, he walks to a junior student.
 
// Giving me a thumbs up, he walks to a junior student.
 
// ぐっと親指を突き立てて、歩いてきた下級生に向かっていった。
 
// ぐっと親指を突き立てて、歩いてきた下級生に向かっていった。
   
<0610> \{Sunohara} 『Này, em.』
+
<0629> \{Sunohara} 『Này, em.』
 
// \{Sunohara} "Hey, missy."
 
// \{Sunohara} "Hey, missy."
 
// \{春原}「おい、ねえちゃん」
 
// \{春原}「おい、ねえちゃん」
   
<0611> \{Girl} 『V-âng... có gì không ạ?』
+
<0630> \{Girl} 『V-âng... có gì không ạ?』
 
// \{Girl} "Y-yes... what is it?"
 
// \{Girl} "Y-yes... what is it?"
 
// \{女の子}「は、はいっ…なんですか?」
 
// \{女の子}「は、はいっ…なんですか?」
   
<0612> \{Sunohara} 『Giá nhiêu?』
+
<0631> \{Sunohara} 『Giá nhiêu?』
 
// \{Sunohara} "How much?"
 
// \{Sunohara} "How much?"
 
// \{春原}「いくらだ?」
 
// \{春原}「いくらだ?」
   
<0613> \{Girl} 『H-Hể?』
+
<0632> \{Girl} 『H-Hể?』
 
// \{女の子}「え、え?」
 
// \{女の子}「え、え?」
   
<0614> \{Sunohara} 『Anh hỏi là giá nhiêu?』
+
<0633> \{Sunohara} 『Anh hỏi là giá nhiêu?』
 
// \{Sunohara} "I'm saying, how much?"
 
// \{Sunohara} "I'm saying, how much?"
 
// \{春原}「だから、いくらだ?」
 
// \{春原}「だから、いくらだ?」
   
<0615> \{Girl} 『Ý anh là sao...?』
+
<0634> \{Girl} 『Ý anh là sao...?』
 
// \{Girl} "What do you mean by that...?"
 
// \{Girl} "What do you mean by that...?"
 
// \{女の子}「それは、どういう…」
 
// \{女の子}「それは、どういう…」
   
<0616> \{Sunohara} 『Việc này tốt lắm đó... anh có nhiều thời gian lắm.』
+
<0635> \{Sunohara} 『Việc này tốt lắm đó... anh có nhiều thời gian lắm.』
 
// \{Sunohara} "Isn't it fine...? I've got plenty of time."
 
// \{Sunohara} "Isn't it fine...? I've got plenty of time."
 
// \{春原}「いいじゃねぇか…手間はとらせないからよ」
 
// \{春原}「いいじゃねぇか…手間はとらせないからよ」
   
<0617> \{Sunohara} 『Nếu em nhẫn nại một chút, chuyện đó sẽ xong nhanh thôi!』
+
<0636> \{Sunohara} 『Nếu em nhẫn nại một chút, chuyện đó sẽ xong nhanh thôi!』
 
// \{Sunohara} "If you're patient, it'll be over soon!"
 
// \{Sunohara} "If you're patient, it'll be over soon!"
 
// \{春原}「じっとしてたら、すぐに済むぜっ」
 
// \{春原}「じっとしてたら、すぐに済むぜっ」
   
<0618> \{Girl} 『Chuyện đó, không lẽ, là...?!』
+
<0637> \{Girl} 『Chuyện đó, không lẽ, là...?!』
 
// \{Girl} "That, can't, be...?!"
 
// \{Girl} "That, can't, be...?!"
 
// \{女の子}「それって、まさか、まさかっ…」
 
// \{女の子}「それって、まさか、まさかっ…」
   
<0619> \{Sunohara} 『Đừng có keo kiệt thế, chẳng gì to tát đâu!』
+
<0638> \{Sunohara} 『Đừng có keo kiệt thế, chẳng gì to tát đâu!』
 
// \{Sunohara} "Don't be stingy, it's no big deal!"
 
// \{Sunohara} "Don't be stingy, it's no big deal!"
 
// \{春原}「減るもんじゃなし、ケチケチしてんじゃねぇよ!」
 
// \{春原}「減るもんじゃなし、ケチケチしてんじゃねぇよ!」
   
<0620> \{Girl} 『E-Eeeeeek!』
+
<0639> \{Girl} 『E-Eeeeeek!』
 
// \{女の子}「ひ、ひいいいいいっ!」
 
// \{女の子}「ひ、ひいいいいいっ!」
   
<0621> \{Girl} 『Tôi xin lỗi, tôi xin lỗi--!!』
+
<0640> \{Girl} 『Tôi xin lỗi, tôi xin lỗi--!!』
 
// \{Girl} "I'm sorry, I'm sorry--!!"
 
// \{Girl} "I'm sorry, I'm sorry--!!"
 
// \{女の子}「ごめんなさい、ごめんなさいーーっ!!」
 
// \{女の子}「ごめんなさい、ごめんなさいーーっ!!」
   
<0622> Cô ta chạy như bằng với tóc độ ánh sáng.
+
<0641> Cô ta chạy như bằng với tóc độ ánh sáng.
 
// Like the speed of lightning, she ran off.
 
// Like the speed of lightning, she ran off.
 
// 脱兎のごとく、その子は逃げ出していた。
 
// 脱兎のごとく、その子は逃げ出していた。
   
<0623> \{Sunohara} 『Ế, sao tao thấy giống như một thằng biến thái vậy?!』
+
<0642> \{Sunohara} 『Ế, sao tao thấy giống như một thằng biến thái vậy?!』
 
// \{Sunohara} "Hey, this is like being a pervert, isn't it?!"
 
// \{Sunohara} "Hey, this is like being a pervert, isn't it?!"
 
// \{春原}「って、これじゃあ変態みたいだろぉっ!」
 
// \{春原}「って、これじゃあ変態みたいだろぉっ!」
   
<0624> \{\m{B}} 『Không phải giống như mà chính xác là vậy.』
+
<0643> \{\m{B}} 『Không phải giống như mà chính xác là vậy.』
 
// \{\m{B}} "Not like, but rather that you are."
 
// \{\m{B}} "Not like, but rather that you are."
 
// \{\m{B}}「みたいじゃなくて、変態そのものだったな」
 
// \{\m{B}}「みたいじゃなくて、変態そのものだったな」
   
<0625> \{Sunohara} 『Mày biết sao không chặn tao lại?!』
+
<0644> \{Sunohara} 『Mày biết sao không chặn tao lại?!』
 
// \{Sunohara} "If you knew that, why didn't you stop me?!"
 
// \{Sunohara} "If you knew that, why didn't you stop me?!"
 
// \{春原}「わかっててやらせないでくれますかっ!」
 
// \{春原}「わかっててやらせないでくれますかっ!」
   
<0626> \{\m{B}} 『Ồ, hồi nãy chỉ là đùa chơi cho vui thôi.』
+
<0645> \{\m{B}} 『Ồ, hồi nãy chỉ là đùa chơi cho vui thôi.』
 
// \{\m{B}} "Well, just now was a bit of a joke."
 
// \{\m{B}} "Well, just now was a bit of a joke."
 
// \{\m{B}}「ま、今のはちょっとした冗談だ」
 
// \{\m{B}}「ま、今のはちょっとした冗談だ」
   
<0627> \{Sunohara} 『Suy nghiêm túc dùm con cái...』
+
<0646> \{Sunohara} 『Suy nghiêm túc dùm con cái...』
 
// \{Sunohara} "Think seriously..."
 
// \{Sunohara} "Think seriously..."
 
// \{春原}「真面目に考えてよ…」
 
// \{春原}「真面目に考えてよ…」
   
<0628> \{\m{B}} 『Bình tĩnh. Lần này chắn chắn sẽ được.』
+
<0647> \{\m{B}} 『Bình tĩnh. Lần này chắn chắn sẽ được.』
 
// \{\m{B}} "Calm down. This time, it'll go fine."
 
// \{\m{B}} "Calm down. This time, it'll go fine."
 
// \{\m{B}}「落ち着けよ。今度は、うまくいく」
 
// \{\m{B}}「落ち着けよ。今度は、うまくいく」
   
<0629> \{Sunohara} 『Tốt hơn là như thế.』
+
<0648> \{Sunohara} 『Tốt hơn là như thế.』
 
// \{Sunohara} "It better."
 
// \{Sunohara} "It better."
 
// \{春原}「本当だろうね」
 
// \{春原}「本当だろうね」
   
<0630> \{\m{B}} 『Cứ tin ở tao.』
+
<0649> \{\m{B}} 『Cứ tin ở tao.』
 
// \{\m{B}} "Believe me."
 
// \{\m{B}} "Believe me."
 
// \{\m{B}}「信じろって」
 
// \{\m{B}}「信じろって」
   
<0631> \{\m{B}} 『Nghe nè. Mày phải nịnh con gái ngay từ lúc đầu.』
+
<0650> \{\m{B}} 『Nghe nè. Mày phải nịnh con gái ngay từ lúc đầu.』
 
// \{\m{B}} "Listen. You have to praise the girl from the beginning."
 
// \{\m{B}} "Listen. You have to praise the girl from the beginning."
 
// \{\m{B}}「いいか、最初は女の子を誉めるところから始めるんだ」
 
// \{\m{B}}「いいか、最初は女の子を誉めるところから始めるんだ」
   
<0632> \{Sunohara} 『Cưng ơi, cưng dễ thương quá... đại loại thế?』
+
<0651> \{Sunohara} 『Cưng ơi, cưng dễ thương quá... đại loại thế?』
 
// \{Sunohara} "Hey girl, you're cute... something like that?"
 
// \{Sunohara} "Hey girl, you're cute... something like that?"
 
// \{春原}「彼女、可愛いねっ…こんな感じ?」
 
// \{春原}「彼女、可愛いねっ…こんな感じ?」
   
<0633> \{\m{B}} 『Chính thế. Rồi sao đó từ từ chuyển chủ đề sang công việc.』
+
<0652> \{\m{B}} 『Chính thế. Rồi sao đó từ từ chuyển chủ đề sang công việc.』
 
// \{\m{B}} "That's it. And then slowly change the subject to the job."
 
// \{\m{B}} "That's it. And then slowly change the subject to the job."
 
// \{\m{B}}「そうそう。それで、徐々にアルバイトの話に移していく」
 
// \{\m{B}}「そうそう。それで、徐々にアルバイトの話に移していく」
   
<0634> \{\m{B}} 『Nói về việc sẽ được bồi dưỡng hậu hĩnh hay mấy thứ đại loại thế.』
+
<0653> \{\m{B}} 『Nói về việc sẽ được bồi dưỡng hậu hĩnh hay mấy thứ đại loại thế.』
 
// \{\m{B}} "Say something like how it's good-paying and stuff."
 
// \{\m{B}} "Say something like how it's good-paying and stuff."
 
// \{\m{B}}「割がいいとか、そういうことを言うんだぞ」
 
// \{\m{B}}「割がいいとか、そういうことを言うんだぞ」
   
<0635> \{\m{B}} 『Vì con gái thời nay giữ kẽ lắm, phải một hồi thì mấy nhỏ mới bình tĩnh mà lắng nghe.』
+
<0654> \{\m{B}} 『Vì con gái thời nay giữ kẽ lắm, phải một hồi thì mấy nhỏ mới bình tĩnh mà lắng nghe.』
 
// \{\m{B}} "Because girls are secretive nowadays, after that she should be calm about it."
 
// \{\m{B}} "Because girls are secretive nowadays, after that she should be calm about it."
 
// \{\m{B}}「あと、最近の女の子は秘密主義だから、そういうところは安心させてあげたほうがいいな」
 
// \{\m{B}}「あと、最近の女の子は秘密主義だから、そういうところは安心させてあげたほうがいいな」
   
<0636> \{Sunohara} 『Tao hiểu rồi.』
+
<0655> \{Sunohara} 『Tao hiểu rồi.』
 
// \{Sunohara} "I see."
 
// \{Sunohara} "I see."
 
// \{春原}「なるほどね」
 
// \{春原}「なるほどね」
   
<0637> \{\m{B}} 『Và rồi nhỏ sẽ nói mày đúng là một người khiêm tốn.』
+
<0656> \{\m{B}} 『Và rồi nhỏ sẽ nói mày đúng là một người khiêm tốn.』
 
// \{\m{B}} "And then she'll suddenly say that you're stooping down."
 
// \{\m{B}} "And then she'll suddenly say that you're stooping down."
 
// \{\m{B}}「で、おまえ自身のことは、思いっきり卑下して言うんだぞ」
 
// \{\m{B}}「で、おまえ自身のことは、思いっきり卑下して言うんだぞ」
 
// Đoạn này nó sao sao ấy, stooping down là cúi đầu.
 
// Đoạn này nó sao sao ấy, stooping down là cúi đầu.
   
<0638> \{Sunohara} 『Nghe thấy tao thấy không thích cho lắm.』
+
<0657> \{Sunohara} 『Nghe thấy tao thấy không thích cho lắm.』
 
// \{Sunohara} "Somehow, I don't really like that."
 
// \{Sunohara} "Somehow, I don't really like that."
 
// \{春原}「なんだか、それも嫌なんだけど」
 
// \{春原}「なんだか、それも嫌なんだけど」
   
<0639> \{\m{B}} 『Mấy đứa đó đang khen mi đó. Không hiểu à?』
+
<0658> \{\m{B}} 『Mấy đứa đó đang khen mi đó. Không hiểu à?』
 
// \{\m{B}} "They're flattering you. Don't you get it?"
 
// \{\m{B}} "They're flattering you. Don't you get it?"
 
// \{\m{B}}「プライドをくすぐるんだよ。わかってないな」
 
// \{\m{B}}「プライドをくすぐるんだよ。わかってないな」
   
<0640> \{\m{B}} 『Cuối cùng sử dụng khả năng tâm lý của mày, mày sẽ nhờ được người ta làm điều đó.』
+
<0659> \{\m{B}} 『Cuối cùng sử dụng khả năng tâm lý của mày, mày sẽ nhờ được người ta làm điều đó.』
 
// \{\m{B}} "Using group psychology at the end, you'll be able to have people do it."
 
// \{\m{B}} "Using group psychology at the end, you'll be able to have people do it."
 
// \{\m{B}}「最後は集団心理を利用して、みんなやってるってことを伝えるんだ」
 
// \{\m{B}}「最後は集団心理を利用して、みんなやってるってことを伝えるんだ」
   
<0641> \{\m{B}} 『Như thế, mày sẽ thành công!』
+
<0660> \{\m{B}} 『Như thế, mày sẽ thành công!』
 
// \{\m{B}} "With that, you'll get them!"
 
// \{\m{B}} "With that, you'll get them!"
 
// \{\m{B}}「これで、即ゲットだぜ!」
 
// \{\m{B}}「これで、即ゲットだぜ!」
   
<0642> \{Sunohara} 『Được, vậy tao đi đây!』
+
<0661> \{Sunohara} 『Được, vậy tao đi đây!』
 
// \{Sunohara} "Okay, then I'm going!"
 
// \{Sunohara} "Okay, then I'm going!"
 
// \{春原}「わかった、じゃあ行って来るよ!」
 
// \{春原}「わかった、じゃあ行って来るよ!」
   
<0643> Nó vẫy tay, rồi đi tới một nữ sinh nhỏ tuổi hơn.
+
<0662> Nó vẫy tay, rồi đi tới một nữ sinh nhỏ tuổi hơn.
 
// Giving a thumbs up, he again heads towards a junior.
 
// Giving a thumbs up, he again heads towards a junior.
 
// ぐっと親指を突き立てて、また下級生に向かっていった。
 
// ぐっと親指を突き立てて、また下級生に向かっていった。
   
<0644> \{Sunohara} 『Này, cưng ơi!』
+
<0663> \{Sunohara} 『Này, cưng ơi!』
 
// \{Sunohara} "Hey, girl!"
 
// \{Sunohara} "Hey, girl!"
 
// \{春原}「はーい、彼女っ」
 
// \{春原}「はーい、彼女っ」
   
<0645> \{Girl} 『Vâng...?』
+
<0664> \{Girl} 『Vâng...?』
 
// \{Girl} "Yes...?"
 
// \{Girl} "Yes...?"
 
// \{女の子}「はいっ…?」
 
// \{女の子}「はいっ…?」
   
<0646> \{Sunohara} 『Cưng dễ thương quá!』
+
<0665> \{Sunohara} 『Cưng dễ thương quá!』
 
// \{Sunohara} "You're cute!"
 
// \{Sunohara} "You're cute!"
 
// \{春原}「可愛いねっ」
 
// \{春原}「可愛いねっ」
   
<0647> \{Girl} 『V-vâng...』
+
<0666> \{Girl} 『V-vâng...』
 
// \{Girl} "O-okay..."
 
// \{Girl} "O-okay..."
 
// \{女の子}「は、はぁ…」
 
// \{女の子}「は、はぁ…」
   
<0648> \{Sunohara} 『Cưng rảnh không? anh có chuyện muốn nói với em chút.』
+
<0667> \{Sunohara} 『Cưng rảnh không? anh có chuyện muốn nói với em chút.』
 
// \{Sunohara} "You got some time? There's something I'd like to talk about."
 
// \{Sunohara} "You got some time? There's something I'd like to talk about."
 
// \{春原}「いま、暇? 話だけでも聞いてほしいんだけど」
 
// \{春原}「いま、暇? 話だけでも聞いてほしいんだけど」
   
<0649> \{Girl} 『Không, tôi đang bận...』
+
<0668> \{Girl} 『Không, tôi đang bận...』
 
// \{Girl} "No, I'm a bit in a hurry..."
 
// \{Girl} "No, I'm a bit in a hurry..."
 
// \{女の子}「いえ、ちょっと急いで…」
 
// \{女の子}「いえ、ちょっと急いで…」
   
<0650> \{Sunohara} 『Anh có một công việc rất tốt cho em đây~』
+
<0669> \{Sunohara} 『Anh có một công việc rất tốt cho em đây~』
 
// \{Sunohara} "I've got a really good paying job for you~"
 
// \{Sunohara} "I've got a really good paying job for you~"
 
// \{春原}「実は、割のいいアルバイトがあるんだよねー」
 
// \{春原}「実は、割のいいアルバイトがあるんだよねー」
   
<0651> \{Girl} 『Cái đó thì...』
+
<0670> \{Girl} 『Cái đó thì...』
 
// \{Girl} "That's a bit..."
 
// \{Girl} "That's a bit..."
 
// \{女の子}「それは、ちょっと…」
 
// \{女の子}「それは、ちょっと…」
   
<0652> \{Sunohara} 『Không sao, không sao, không cần phải nói tên cưng ra đâu!』
+
<0671> \{Sunohara} 『Không sao, không sao, không cần phải nói tên cưng ra đâu!』
 
// \{Sunohara} "It's fine, it's fine, no need to say your name!"
 
// \{Sunohara} "It's fine, it's fine, no need to say your name!"
 
// \{春原}「平気平気、名前は出さないからさっ」
 
// \{春原}「平気平気、名前は出さないからさっ」
   
<0653> \{Sunohara} 『A, Chắc chắn là em phải giữ bí mật với cha mẹ nhé.』
+
<0672> \{Sunohara} 『A, Chắc chắn là em phải giữ bí mật với cha mẹ nhé.』
 
// \{Sunohara} "Ah, of course you'd have to keep it a secret from your parents."
 
// \{Sunohara} "Ah, of course you'd have to keep it a secret from your parents."
 
// \{春原}「あ、親御さんにも、もちろん内緒にしておくよ」
 
// \{春原}「あ、親御さんにも、もちろん内緒にしておくよ」
   
<0654> \{Girl} 『Hể, cái...』
+
<0673> \{Girl} 『Hể, cái...』
 
// \{Girl} "Eh, t-that's..."
 
// \{Girl} "Eh, t-that's..."
 
// \{女の子}「え、そ、それって…」
 
// \{女の子}「え、そ、それって…」
   
<0655> \{Sunohara} 『Tuy không đẹp trai lắm, nhưng đi với anh cưng sẽ được tiền!』
+
<0674> \{Sunohara} 『Tuy không đẹp trai lắm, nhưng đi với anh cưng sẽ được tiền!』
 
// \{Sunohara} "Stick around with an uncool guy like me, and you'll get some money!"
 
// \{Sunohara} "Stick around with an uncool guy like me, and you'll get some money!"
 
// \{春原}「冴えない男の相手をするだけで、お小遣いが稼げるよっ」
 
// \{春原}「冴えない男の相手をするだけで、お小遣いが稼げるよっ」
   
<0656> \{Sunohara} 『Ổn thôi, ai cũng làm thế cả mà!』
+
<0675> \{Sunohara} 『Ổn thôi, ai cũng làm thế cả mà!』
 
// \{Sunohara} "It's fine, everyone's doing the same thing!"
 
// \{Sunohara} "It's fine, everyone's doing the same thing!"
 
// \{春原}「大丈夫だって、みんな同じようなことやってるからさっ!」
 
// \{春原}「大丈夫だって、みんな同じようなことやってるからさっ!」
   
<0657> \{Girl} 『E-Eeeeeek!』
+
<0676> \{Girl} 『E-Eeeeeek!』
 
// \{女の子}「ひ、ひいいいいいっ!」
 
// \{女の子}「ひ、ひいいいいいっ!」
   
<0658> \{Girl} 『Tôi xin lỗi, Tôi xin lỗi--!!』
+
<0677> \{Girl} 『Tôi xin lỗi, Tôi xin lỗi--!!』
 
// \{Girl} "I'm sorry, I'm sorry--!!"
 
// \{Girl} "I'm sorry, I'm sorry--!!"
 
// \{女の子}「ごめんなさい、ごめんなさいーーっ!!」
 
// \{女の子}「ごめんなさい、ごめんなさいーーっ!!」
   
<0659> Đẩy thằng Sunohara ra cô ta chạy nhanh như gió
+
<0678> Đẩy thằng Sunohara ra cô ta chạy nhanh như gió
 
// Pushing away Sunohara, she ran off like the wind.
 
// Pushing away Sunohara, she ran off like the wind.
 
// 春原を押しのけて、風のようにその子は逃げていった。
 
// 春原を押しのけて、風のようにその子は逃げていった。
   
<0660> \{Sunohara} 『Ế, Không phải vầy giống như kiểu mời gọi đáng ngờ nào đó sao?!』
+
<0679> \{Sunohara} 『Ế, Không phải vầy giống như kiểu mời gọi đáng ngờ nào đó sao?!』
 
// \{Sunohara} "Hey, doesn't this look like some suspicious recruiting or something?!"
 
// \{Sunohara} "Hey, doesn't this look like some suspicious recruiting or something?!"
 
// \{春原}「って、これじゃあ怪しいスカウトみたいだろぉっ!」
 
// \{春原}「って、これじゃあ怪しいスカウトみたいだろぉっ!」
   
<0661> \{\m{B}} 『Đui cũng thấy là không phải \bgiống như\u, mà \bchính xác\u là thế.』
+
<0680> \{\m{B}} 『Đui cũng thấy là không phải \bgiống như\u, mà \bchính xác\u là thế.』
 
// \{\m{B}} "No matter how you see it, it doesn't \blook\u it, but rather it \bis\u it."
 
// \{\m{B}} "No matter how you see it, it doesn't \blook\u it, but rather it \bis\u it."
 
// \{\m{B}}「みたいじゃなくて、どう見てもそうだったな」
 
// \{\m{B}}「みたいじゃなくて、どう見てもそうだったな」
   
<0662> \{Sunohara} 『Mày biết sao không chặn tao lại?!』
+
<0681> \{Sunohara} 『Mày biết sao không chặn tao lại?!』
 
// \{Sunohara} "If you knew that, why didn't you stop me?!"
 
// \{Sunohara} "If you knew that, why didn't you stop me?!"
 
// \{春原}「わかってたなら、止めていただけますかっ!」
 
// \{春原}「わかってたなら、止めていただけますかっ!」
   
<0663> \{Teacher} 『Oi--! Thằng nào làm chuyện đáng ngờ trong trường đâu?!』
+
<0682> \{Teacher} 『Oi--! Thằng nào làm chuyện đáng ngờ trong trường đâu?!』
 
// \{Teacher} "Hey--! Who the hell's the one doing suspicious stuff in the school?!"
 
// \{Teacher} "Hey--! Who the hell's the one doing suspicious stuff in the school?!"
 
// \{教師}「こらぁっ! 校内でいかがわしいことしてるのは誰だーっ!」
 
// \{教師}「こらぁっ! 校内でいかがわしいことしてるのは誰だーっ!」
   
<0664> \{\m{B}} 『Ôi đệt, biến thôi!』
+
<0683> \{\m{B}} 『Ôi đệt, biến thôi!』
 
// \{\m{B}} "Oh crap, let's jet!"
 
// \{\m{B}} "Oh crap, let's jet!"
 
// \{\m{B}}「やべっ、逃げるぞっ」
 
// \{\m{B}}「やべっ、逃げるぞっ」
   
<0665> \{Sunohara} 『Haizz...』
+
<0684> \{Sunohara} 『Haizz...』
 
// \{春原}「はぁ…」
 
// \{春原}「はぁ…」
   
<0666> \{Sunohara} 『Tao thật ngốc khi tin tưởng vào mày.』
+
<0685> \{Sunohara} 『Tao thật ngốc khi tin tưởng vào mày.』
 
// \{Sunohara} "I was an idiot to rely on you."
 
// \{Sunohara} "I was an idiot to rely on you."
 
// \{春原}「おまえに頼った、僕が馬鹿だったよ」
 
// \{春原}「おまえに頼った、僕が馬鹿だったよ」
   
<0667> \{\m{B}} 『Hể, mới biết à?』
+
<0686> \{\m{B}} 『Hể, mới biết à?』
 
// \{\m{B}} "Eh, you realized that now?"
 
// \{\m{B}} "Eh, you realized that now?"
 
// \{\m{B}}「えっ、いまごろ気づいたのか?」
 
// \{\m{B}}「えっ、いまごろ気づいたのか?」
   
<0668> \{Sunohara} 『Tao cầu xin mày, đừng lấy đó làm niềm vui!』
+
<0687> \{Sunohara} 『Tao cầu xin mày, đừng lấy đó làm niềm vui!』
 
// \{Sunohara} "I'm begging you, don't appreciate that!"
 
// \{Sunohara} "I'm begging you, don't appreciate that!"
 
// \{春原}「頼むから認めないでくれよっ!」
 
// \{春原}「頼むから認めないでくれよっ!」
   
<0669> \{Sunohara} 『Đủ rồi... tao sẽ tự giải quyết...』
+
<0688> \{Sunohara} 『Đủ rồi... tao sẽ tự giải quyết...』
 
// \{Sunohara} "That's enough... I'll do something on my own..."
 
// \{Sunohara} "That's enough... I'll do something on my own..."
 
// \{春原}「もういいよ…自分一人の力でなんとかするよ…」
 
// \{春原}「もういいよ…自分一人の力でなんとかするよ…」
   
<0670> \{\m{B}} 『Đừng lo. Kết quả cũng u như kĩ thôi.』
+
<0689> \{\m{B}} 『Đừng lo. Kết quả cũng u như kĩ thôi.』
 
// \{\m{B}} "Don't bother. The result won't turn out too well."
 
// \{\m{B}} "Don't bother. The result won't turn out too well."
 
// \{\m{B}}「やめとけって。ろくな結果にならねぇよ」
 
// \{\m{B}}「やめとけって。ろくな結果にならねぇよ」
   
<0671> \{Sunohara} 『Còn đỡ hơn là để cho mày, \m{A}!』
+
<0690> \{Sunohara} 『Còn đỡ hơn là để cho mày,\ \\ \
  +
  +
<0691> !』
 
// \{Sunohara} "I guess it's better to not leave it to you, \m{A}!"
 
// \{Sunohara} "I guess it's better to not leave it to you, \m{A}!"
 
// \{春原}「\m{A}、おまえに任せておくよりマシだねっ」
 
// \{春原}「\m{A}、おまえに任せておくよりマシだねっ」
   
<0672> \{Sunohara} 『Hãy nhìn khả năng tiềm ẩn của tao đây!』
+
<0692> \{Sunohara} 『Hãy nhìn khả năng tiềm ẩn của tao đây!』
 
// \{Sunohara} "Look at my skills and resourcefulness!"
 
// \{Sunohara} "Look at my skills and resourcefulness!"
 
// \{春原}「見てなよ、僕の凄腕の手腕とお手並みをさっ」
 
// \{春原}「見てなよ、僕の凄腕の手腕とお手並みをさっ」
   
<0673> \{\m{B}} 『Cũng giống nhau cả thôi, phải không?』
+
<0693> \{\m{B}} 『Cũng giống nhau cả thôi, phải không?』
 
// \{\m{B}} "That's all the same thing, isn't it?"
 
// \{\m{B}} "That's all the same thing, isn't it?"
 
// \{\m{B}}「それ、ぜんぶ同じ意味だからな」
 
// \{\m{B}}「それ、ぜんぶ同じ意味だからな」
   
<0674> \{Sunohara} 『Được rồi, a... Nhỏ mặc áo nịt lưng kia khá dễ thương đó chứ.』
+
<0694> \{Sunohara} 『Được rồi, a... Nhỏ mặc áo nịt lưng kia khá dễ thương đó chứ.』
 
// \{Sunohara} "All right, ah... that girl wearing a jersey's pretty cute."
 
// \{Sunohara} "All right, ah... that girl wearing a jersey's pretty cute."
 
// \{春原}「よーし、あ…あのジャージ着た子、可愛いじゃん」
 
// \{春原}「よーし、あ…あのジャージ着た子、可愛いじゃん」
   
<0675> \{\m{B}} 『Nhưng, Có cảm giác là tao gặp nhỏ đâu rồi.』
+
<0695> \{\m{B}} 『Nhưng, Có cảm giác là tao gặp nhỏ đâu rồi.』
 
// \{\m{B}} "But, it feels like I've seen her before."
 
// \{\m{B}} "But, it feels like I've seen her before."
 
// \{\m{B}}「でも、どこかで見たことあるぞ」
 
// \{\m{B}}「でも、どこかで見たことあるぞ」
   
<0676> \{Sunohara} 『Mình định bảo tao bỏ chứ gì?』
+
<0696> \{Sunohara} 『Mình định bảo tao bỏ chứ gì?』
 
// \{Sunohara} "You'll just tell me not to bother, right?"
 
// \{Sunohara} "You'll just tell me not to bother, right?"
 
// \{春原}「どうせ、やめとけって言うんだろ?」
 
// \{春原}「どうせ、やめとけって言うんだろ?」
   
<0677> \{Sunohara} 『Tao không muốn nghe mày nói gì hết!』
+
<0697> \{Sunohara} 『Tao không muốn nghe mày nói gì hết!』
 
// \{Sunohara} "I don't want to hear what you have to say!"
 
// \{Sunohara} "I don't want to hear what you have to say!"
 
// \{春原}「おまえの言うことなんかもう聞かないねっ」
 
// \{春原}「おまえの言うことなんかもう聞かないねっ」
   
<0678> Mặc lời nói của tôi, nó vẫn đi tới đó.
+
<0698> Mặc lời nói của tôi, nó vẫn đi tới đó.
 
// Ignoring my words, he went off on his own.
 
// Ignoring my words, he went off on his own.
 
// 俺の言葉を無視して、とっとと行ってしまった。
 
// 俺の言葉を無視して、とっとと行ってしまった。
   
<0679> \{Sunohara} 『CƯng ơi. lại đây nhờ chút nào?』
+
<0699> \{Sunohara} 『CƯng ơi. lại đây nhờ chút nào?』
 
// \{Sunohara} "Hey, you. Want to come for a bit?"
 
// \{Sunohara} "Hey, you. Want to come for a bit?"
 
// \{春原}「ねぇ、きみ。ちょっと時間いいかな?」
 
// \{春原}「ねぇ、きみ。ちょっと時間いいかな?」
   
<0680> \{Cô gái} 『Không, tôi đang bận với câu lạc bộ...』
+
<0700> \{Cô gái} 『Không, tôi đang bận với câu lạc bộ...』
 
// \{Girl} "No, I'm busy with clubs..."
 
// \{Girl} "No, I'm busy with clubs..."
 
// \{女の子}「いえ、部活があるので…」
 
// \{女の子}「いえ、部活があるので…」
   
<0681> \{Sunohara} 『Thôi nào, chỉ một chút thôi mà. được không?』
+
<0701> \{Sunohara} 『Thôi nào, chỉ một chút thôi mà. được không?』
 
// \{Sunohara} "Come on, come on, just for a bit. Ain't that fine?"
 
// \{Sunohara} "Come on, come on, just for a bit. Ain't that fine?"
 
// \{春原}「またまたー、ちょっとぐらい、いいじゃん」
 
// \{春原}「またまたー、ちょっとぐらい、いいじゃん」
   
<0682> \{Sunohara} 『Nhìn xem... anh đang bức xúc lắm này.』
+
<0702> \{Sunohara} 『Nhìn xem... anh đang bức xúc lắm này.』
 
// \{Sunohara} "See... I'm in quite a pinch right now."
 
// \{Sunohara} "See... I'm in quite a pinch right now."
 
// \{春原}「実はさ…僕、とっても困ってるんだよね」
 
// \{春原}「実はさ…僕、とっても困ってるんだよね」
   
<0683> \{\{Cô gái} 『Hở...』
+
<0703> \{\{Cô gái} 『Hở...』
 
// \{Girl} "Huh..."
 
// \{Girl} "Huh..."
 
// \{女の子}「はぁ…」
 
// \{女の子}「はぁ…」
   
<0684> \{Sunohara} 『Anh có một cô em gái ở quê lên đây... khi nó tới, sẽ rất xấu hổ nếu anh trai nó chưa có bạn gái đúng không?』
+
<0704> \{Sunohara} 『Anh có một cô em gái ở quê lên đây... khi nó tới, sẽ rất xấu hổ nếu anh trai nó chưa có bạn gái đúng không?』
 
// \{Sunohara} "I have a sister from the countryside coming here... when she does, it'd be embarrassing if her brother didn't have a girlfriend, right?"
 
// \{Sunohara} "I have a sister from the countryside coming here... when she does, it'd be embarrassing if her brother didn't have a girlfriend, right?"
 
// \{春原}「田舎にいる妹が、こっちに来るんだけどさ…その時、兄に彼女の一人もいないなんて、恥ずかしいだろ?」
 
// \{春原}「田舎にいる妹が、こっちに来るんだけどさ…その時、兄に彼女の一人もいないなんて、恥ずかしいだろ?」
   
<0685> \{\m{B}} (Mặc dù tự kể cái hoàn cảnh của mình trước mặt người khác như thế cũng xấu hổ đấy thôi...)
+
<0705> \{\m{B}} (Mặc dù tự kể cái hoàn cảnh của mình trước mặt người khác như thế cũng xấu hổ đấy thôi...)
 
// \{\m{B}} (Though talking about your circumstances so up-front is also embarrassing I think...)
 
// \{\m{B}} (Though talking about your circumstances so up-front is also embarrassing I think...)
 
// \{\m{B}}(そんな身の上を、赤裸々に語っているほうが恥ずかしいと思うが…)
 
// \{\m{B}}(そんな身の上を、赤裸々に語っているほうが恥ずかしいと思うが…)
   
<0686> \{Sunohara} 『A, vì thế... trước khi nó tới, anh muốn em cặp với anh một chút rồi sau đó mạnh ai nấy đi... 』
+
<0706> \{Sunohara} 『A, vì thế... trước khi nó tới, anh muốn em cặp với anh một chút rồi sau đó mạnh ai nấy đi... 』
 
// \{Sunohara} "Ah, yeah... before that happens, I'd like you to go out with me for a bit, and break up soon after..."
 
// \{Sunohara} "Ah, yeah... before that happens, I'd like you to go out with me for a bit, and break up soon after..."
 
// \{春原}「あ、うん…ちょっと前まで付き合ってるのがいたんだけど、最近わかれちゃってさ…」
 
// \{春原}「あ、うん…ちょっと前まで付き合ってるのがいたんだけど、最近わかれちゃってさ…」
   
<0687> \{Sunohara} 『Hơi xấu hổ nhỉ, hahaha!』
+
<0707> \{Sunohara} 『Hơi xấu hổ nhỉ, hahaha!』
 
// \{Sunohara} "Quite shameful, isn't it, hahaha!"
 
// \{Sunohara} "Quite shameful, isn't it, hahaha!"
 
// \{春原}「みっともないよね、はははっ」
 
// \{春原}「みっともないよね、はははっ」
   
<0688> \{\m{B}} (Tao nghĩ phô bày cái điều ngu ngốc đó cũng xấu hổ không kém...)
+
<0708> \{\m{B}} (Tao nghĩ phô bày cái điều ngu ngốc đó cũng xấu hổ không kém...)
 
// \{\m{B}} (I think showing off about something stupid is quite shameful...)
 
// \{\m{B}} (I think showing off about something stupid is quite shameful...)
 
// \{\m{B}}(くだらない見栄を張っているほうがみっともないと思うが…)
 
// \{\m{B}}(くだらない見栄を張っているほうがみっともないと思うが…)
   
<0689> \{Sunohara} 『Như anh đã nói, thế em có muốn làm ban gái anh một chút không?』
+
<0709> \{Sunohara} 『Như anh đã nói, thế em có muốn làm ban gái anh một chút không?』
 
// \{Sunohara} "Having said all that, would you like to be my girlfriend for a bit?"
 
// \{Sunohara} "Having said all that, would you like to be my girlfriend for a bit?"
 
// \{春原}「そんな訳で、ちょっとだけ彼女候補になってくんない?」
 
// \{春原}「そんな訳で、ちょっとだけ彼女候補になってくんない?」
   
<0690> \{Sunohara} 『Đương nhiên là nếu không được thì thôi!』*
+
<0710> \{Sunohara} 『Đương nhiên là nếu không được thì thôi!』*
 
// \{Sunohara} "Of course, if you really don't want to, that's fine!"*
 
// \{Sunohara} "Of course, if you really don't want to, that's fine!"*
 
// \{春原}「もちろん、いつ候補を外してもオッケーさっ!」
 
// \{春原}「もちろん、いつ候補を外してもオッケーさっ!」
   
<0691> \{Cô gái} 『.........』
+
<0711> \{Cô gái} 『.........』
 
// \{女の子}「………」
 
// \{女の子}「………」
   
<0692> Nhỏ nhìn xung quanh như tìm ai giúp đỡ.
+
<0712> Nhỏ nhìn xung quanh như tìm ai giúp đỡ.
 
// The girl looks around as if she wants to be saved.
 
// The girl looks around as if she wants to be saved.
 
// 助けを求めるように、辺りを見回している女の子。
 
// 助けを求めるように、辺りを見回している女の子。
   
<0693> Không còn cách nào khác. Để tự cứu mình, nhỏ lùi về sau và rồi...
+
<0713> Không còn cách nào khác. Để tự cứu mình, nhỏ lùi về sau và rồi...
 
// It's no use. In order to help herself, she takes a step back, and then...
 
// It's no use. In order to help herself, she takes a step back, and then...
 
// 仕方ない。助け船を出そうと、一歩踏み出したとき…
 
// 仕方ない。助け船を出そうと、一歩踏み出したとき…
   
<0694> \{Cô gái} 『Ah, senpai!』
+
<0714> \{Cô gái} 『Ah, senpai!』
 
// \{Girl} "Ah, senpai!"
 
// \{Girl} "Ah, senpai!"
 
// \{女の子}「あ、先輩っ!」
 
// \{女の子}「あ、先輩っ!」
   
<0695> \{Sunohara} 『Hể, senpai?』
+
<0715> \{Sunohara} 『Hể, senpai?』
 
// \{Sunohara} "Huh, senpai?"
 
// \{Sunohara} "Huh, senpai?"
 
// \{春原}「へっ、先輩?」
 
// \{春原}「へっ、先輩?」
   
<0696> \{Rugby Player} 『Yo, Sunohara.』
+
<0716> \{Rugby Player} 『Yo, Sunohara.』
 
// \{ラグビー部員}「よぅ、春原」
 
// \{ラグビー部員}「よぅ、春原」
   
<0697> Một thành viên đội bóng bầu dục.
+
<0717> Một thành viên đội bóng bầu dục.
 
// A rugby member.
 
// A rugby member.
 
// ラグビー部だった。
 
// ラグビー部だった。
   
<0698> \{Thành viên bóng bầu dục} 『Mày muốn làm gì với quản lý của tụi tao hử?』
+
<0718> \{Thành viên bóng bầu dục} 『Mày muốn làm gì với quản lý của tụi tao hử?』
 
// \{Thành viên bóng bầu dục} "What would you like with our manager?"
 
// \{Thành viên bóng bầu dục} "What would you like with our manager?"
 
// \{ラグビー部員}「うちのマネージャーになにやってるんだ?」
 
// \{ラグビー部員}「うちのマネージャーになにやってるんだ?」
   
<0699> \{Cô gái} 『Giúp em với! thằng này muốn kéo em vô chuyện biến thái gì đó...』
+
<0719> \{Cô gái} 『Giúp em với! thằng này muốn kéo em vô chuyện biến thái gì đó...』
 
// \{Cô gái} "Help me! This person wants me involved in something strange..."
 
// \{Cô gái} "Help me! This person wants me involved in something strange..."
 
// \{女の子}「助けてくださいっ…この人、ヘンなこと言って絡んできて…」
 
// \{女の子}「助けてくださいっ…この人、ヘンなこと言って絡んできて…」
   
<0700> \{Sunohara} 『H-Hả? Không, không phải...!』
+
<0720> \{Sunohara} 『H-Hả? Không, không phải...!』
 
// \{Sunohara} "W-what? No, not at all...!"
 
// \{Sunohara} "W-what? No, not at all...!"
 
// \{春原}「は、はい? いや、決してそんなことはっ…!」
 
// \{春原}「は、はい? いや、決してそんなことはっ…!」
   
<0701> \{Thành viên bóng bầu dục} 『Nghĩa là mày đang tính làm chuyện bậy với quản lý của tụi tao à.』
+
<0721> \{Thành viên bóng bầu dục} 『Nghĩa là mày đang tính làm chuyện bậy với quản lý của tụi tao à.』
 
// \{Thành viên bóng bầu dục} "Which means, you're trying to play around with our important manager."* // the kanji 粉 comes up with powder... any ideas?
 
// \{Thành viên bóng bầu dục} "Which means, you're trying to play around with our important manager."* // the kanji 粉 comes up with powder... any ideas?
 
// \{ラグビー部員}「つまり、うちの大事なマネージャーに粉かけやがったって訳だな」
 
// \{ラグビー部員}「つまり、うちの大事なマネージャーに粉かけやがったって訳だな」
   
<0702> \{Thành viên bóng bầu dục} 『... Tới phòng câu lạc bộ tụi tao chút!』
+
<0722> \{Thành viên bóng bầu dục} 『... Tới phòng câu lạc bộ tụi tao chút!』
 
// \{Thành viên bóng bầu dục} "... Come into our clubroom for a bit!"
 
// \{Thành viên bóng bầu dục} "... Come into our clubroom for a bit!"
 
// \{ラグビー部員}「…ちょっと部室まで来いやぁっ!」
 
// \{ラグビー部員}「…ちょっと部室まで来いやぁっ!」
   
<0703> \{Sunohara} 『Không phải, đó là hiểu l...』
+
<0723> \{Sunohara} 『Không phải, đó là hiểu l...』
 
// \{Sunohara} "That's not it, that's a misunder
 
// \{Sunohara} "That's not it, that's a misunder
 
// \{春原}「違います、それは誤解っ…」
 
// \{春原}「違います、それは誤解っ…」
   
<0704> \{Sunohara} 『U-uwaah............!』
+
<0724> \{Sunohara} 『U-uwaah............!』
 
// \{春原}「う、うわっ…………!」
 
// \{春原}「う、うわっ…………!」
   
<0705> \{\m{B}} 『Sunohara, hãy nổi giận đi! đó là việc đàn ông nên làm!』
+
<0725> \{\m{B}} 『Sunohara, hãy nổi giận đi! đó là việc đàn ông nên làm!』
 
// \{\m{B}} "Sunohara, be angry! That's what a man is!"
 
// \{\m{B}} "Sunohara, be angry! That's what a man is!"
 
// \{\m{B}}「春原、逆ギレしろ! それが男だっ!」
 
// \{\m{B}}「春原、逆ギレしろ! それが男だっ!」
   
<0706> \{Sunohara} 『Mấy thằng bóng bầu dục chết tiệt, chính xác thì mày có ý định gì thế---?! hả?!』
+
<0726> \{Sunohara} 『Mấy thằng bóng bầu dục chết tiệt, chính xác thì mày có ý định gì thế---?! hả?!』
 
// \{Sunohara} "You damn rugby member, exactly what the hell do you plan on doing---?! Huh?!"
 
// \{Sunohara} "You damn rugby member, exactly what the hell do you plan on doing---?! Huh?!"
 
// \{春原}「てめぇ、クソ弱いラグビー部が何様のつもりだよぉーーっ! ああん!?」
 
// \{春原}「てめぇ、クソ弱いラグビー部が何様のつもりだよぉーーっ! ああん!?」
   
<0707> \{Sunohara} 『Đúng, chẳng có tác dụng gì cả---------!』
+
<0727> \{Sunohara} 『Đúng, chẳng có tác dụng gì cả---------!』
 
// \{Sunohara} "Right, no effect---------!"
 
// \{Sunohara} "Right, no effect---------!"
 
// \{春原}「はい、効果ゼローーーーーーーーーー!」
 
// \{春原}「はい、効果ゼローーーーーーーーーー!」
   
<0708> \{Sunohara} 『Như mọi lần, mệt mỏi quá đi.』
+
<0728> \{Sunohara} 『Như mọi lần, mệt mỏi quá đi.』
 
// \{Sunohara} "As always, I'm more tired than I should be."
 
// \{Sunohara} "As always, I'm more tired than I should be."
 
// \{春原}「いつもより余計に多くどつかれましたが」
 
// \{春原}「いつもより余計に多くどつかれましたが」
   
<0709> \{\m{B}} 『Hmmm...』
+
<0729> \{\m{B}} 『Hmmm...』
 
// \{\m{B}}「ふーっ…」
 
// \{\m{B}}「ふーっ…」
   
<0710> \{\m{B}} 『... Chắc tao đi lấy một tách cà phê đã.』
+
<0730> \{\m{B}} 『... Chắc tao đi lấy một tách cà phê đã.』
 
// \{\m{B}} "... Guess I'll take a Mocha."
 
// \{\m{B}} "... Guess I'll take a Mocha."
 
// \{\m{B}}「…コーヒーはモカに限るな」
 
// \{\m{B}}「…コーヒーはモカに限るな」
   
<0711> \{Sunohara} 『Để ý dùm tao chút! bạn mày đang phát khóc đây này! Thực ra, mày \bkhông\u được uống cái gì ở đây cả?!』
+
<0731> \{Sunohara} 『Để ý dùm tao chút! bạn mày đang phát khóc đây này! Thực ra, mày \bkhông\u được uống cái gì ở đây cả?!』
 
// \{Sunohara} "Notice for a bit! Your friend's crying! Actually, would you \bnot\u drink everything here like you want to?!"
 
// \{Sunohara} "Notice for a bit! Your friend's crying! Actually, would you \bnot\u drink everything here like you want to?!"
 
// \{春原}「気ぃ使えよ! 友達泣いてんだよ! つーか勝手に飲まないでいただけますかっ!」
 
// \{春原}「気ぃ使えよ! 友達泣いてんだよ! つーか勝手に飲まないでいただけますかっ!」
   
<0712> \{\m{B}} 『Ồ, còn sống hả?』
+
<0732> \{\m{B}} 『Ồ, còn sống hả?』
 
// \{\m{B}} "Oh, you're alive?"
 
// \{\m{B}} "Oh, you're alive?"
 
// \{\m{B}}「おっ、生きてたのか」
 
// \{\m{B}}「おっ、生きてたのか」
   
<0713> \{Sunohara} 『Quên đi... haizz...』
+
<0733> \{Sunohara} 『Quên đi... haizz...』
 
// \{春原}「もういいよ…はぁ…」
 
// \{春原}「もういいよ…はぁ…」
   
<0714> Nó giang chân trong Kotatsu và sụp xuống.
+
<0734> Nó giang chân trong Kotatsu
  +
  +
<0735> \ và sụp xuống.
 
// He straddles to the kotatsu and slumps down there.
 
// He straddles to the kotatsu and slumps down there.
 
// ふらふらとコタツに入ると、そこに突っ伏した。
 
// ふらふらとコタツに入ると、そこに突っ伏した。
   
<0715> \{Sunohara} 『Ai cũng về nhà cả rồi... và ngày mai em gái tao sẽ tới...』
+
<0736> \{Sunohara} 『Ai cũng về nhà cả rồi... và ngày mai em gái tao sẽ tới...』
 
// \{Sunohara} "Everyone's already gone home... and tomorrow, my sister's coming..."
 
// \{Sunohara} "Everyone's already gone home... and tomorrow, my sister's coming..."
 
// \{春原}「もうみんな帰っちゃっただろ…明日には、妹が来ちゃうんだぞ…」
 
// \{春原}「もうみんな帰っちゃっただろ…明日には、妹が来ちゃうんだぞ…」
   
<0716> \{\m{B}} 『Mày đã cố hết sức rồi. Sẽ không có ai trách mày đầu』
+
<0737> \{\m{B}} 『Mày đã cố hết sức rồi. Sẽ không có ai trách mày đầu』
 
// \{\m{B}} "You've used up all your power. There's no one else to blame, after all."
 
// \{\m{B}} "You've used up all your power. There's no one else to blame, after all."
 
// \{\m{B}}「おまえは全力をつくしたよ。誰も責めやしないって」
 
// \{\m{B}}「おまえは全力をつくしたよ。誰も責めやしないって」
   
<0717> \{Sunohara} 『Mày tính chấm dứt chuyện này khi không còn quan tâm nữa à?!』
+
<0738> \{Sunohara} 『Mày tính chấm dứt chuyện này khi không còn quan tâm nữa à?!』
 
// \{Sunohara} "You seem to conclude this as if you don't care at all, do you?!"
 
// \{Sunohara} "You seem to conclude this as if you don't care at all, do you?!"
 
// \{春原}「さりげなく、まとめないでもらえますかねぇっ」
 
// \{春原}「さりげなく、まとめないでもらえますかねぇっ」
   
<0718> \{Sunohara} 『Ahh, biết làm sao đây trời ơi...?』
+
<0739> \{Sunohara} 『Ahh, biết làm sao đây trời ơi...?』
 
// \{Sunohara} "Ahh, what the hell should I do...?"
 
// \{Sunohara} "Ahh, what the hell should I do...?"
 
// \{春原}「ああーっ、どうすりゃいいんだ…」
 
// \{春原}「ああーっ、どうすりゃいいんだ…」
   
<0719> \{Sunohara} 『Nghĩ dùm tao đi, \m{A}!』
+
<0740> \{Sunohara} 『Nghĩ dùm tao đi,\ \
  +
  +
<0741> !』
 
// \{Sunohara} "You think too, \m{A}!"
 
// \{Sunohara} "You think too, \m{A}!"
 
// \{春原}「\m{A}、おまえも考えろよっ!」
 
// \{春原}「\m{A}、おまえも考えろよっ!」
   
<0720> \{\m{B}} 『chậc... Được rồi. Có một số điểm thừa không cần thiết phải nói trong nhiệm vụ lần này.』*
+
<0742> \{\m{B}} 『chậc... Được rồi. Có một số điểm thừa không cần thiết phải nói trong nhiệm vụ lần này.』*
 
// \{\m{B}} "Tch... fine, then. There's a pretty excessive part of this duty that I have nothing to say about though."*
 
// \{\m{B}} "Tch... fine, then. There's a pretty excessive part of this duty that I have nothing to say about though."*
 
// Alt - "Tch... fine, then. I'm also partly responsible for this, so I can't say much about it as well." - Kinny Riddle
 
// Alt - "Tch... fine, then. I'm also partly responsible for this, so I can't say much about it as well." - Kinny Riddle
 
// \{\m{B}}「ちっ…しょうがないな。責任のごくごく一部は、俺にあると言えなくもないからな」
 
// \{\m{B}}「ちっ…しょうがないな。責任のごくごく一部は、俺にあると言えなくもないからな」
   
<0721> \{Sunohara} 『Mày nói kiểu đó làm tao không an tâm chút nào, nhưng bây giờ tao không quan tâm nữa...』
+
<0743> \{Sunohara} 『Mày nói kiểu đó làm tao không an tâm chút nào, nhưng bây giờ tao không quan tâm nữa...』
 
// \{Sunohara} "I doubt how you're saying that but, at this point, I don't care anymore..."
 
// \{Sunohara} "I doubt how you're saying that but, at this point, I don't care anymore..."
 
// \{春原}「ひっかかる言い方だけど、もうこの際、気にしないよ…」
 
// \{春原}「ひっかかる言い方だけど、もうこの際、気にしないよ…」
   
<0722> \{\m{B}} 『Nếu đã thế, đây là quyết định cuối cùng của chúng ta.』
+
<0744> \{\m{B}} 『Nếu đã thế, đây là quyết định cuối cùng của chúng ta.』
 
// \{\m{B}} "If it's come to this, then there's our last resort."
 
// \{\m{B}} "If it's come to this, then there's our last resort."
 
// \{\m{B}}「こうなったら、最後の手段だな」
 
// \{\m{B}}「こうなったら、最後の手段だな」
   
<0723> \{Sunohara} 『Hể, Mày định thế nào?』
+
<0745> \{Sunohara} 『Hể, Mày định thế nào?』
 
// \{Sunohara} "Eh, what'll you do?"
 
// \{Sunohara} "Eh, what'll you do?"
 
// \{春原}「えっ、どうするの?」
 
// \{春原}「えっ、どうするの?」
Line 778: Line 786:
 
// Else if you picked Nagisa goto 0736
 
// Else if you picked Nagisa goto 0736
   
<0724> \{\m{B}} 『Chúng ta sẽ hỏi Tomoyo lần nữa.』
+
<0746> \{\m{B}} 『Chúng ta sẽ hỏi Tomoyo lần nữa.』
 
// \{\m{B}} "We'll go and ask Tomoyo one more time."
 
// \{\m{B}} "We'll go and ask Tomoyo one more time."
 
// \{\m{B}}「もう一度、智代に頼んでみよう」
 
// \{\m{B}}「もう一度、智代に頼んでみよう」
   
<0725> \{Sunohara} 『Hử? Mặc dù nhỏ mới tung hứng tao hôm qua...』
+
<0747> \{Sunohara} 『Hử? Mặc dù nhỏ mới tung hứng tao hôm qua...』
 
// \{Sunohara} "Huh? She riddled me around yesterday though..."
 
// \{Sunohara} "Huh? She riddled me around yesterday though..."
 
// \{春原}「はぁっ? 昨日、ボコボコにされたんすけど…」
 
// \{春原}「はぁっ? 昨日、ボコボコにされたんすけど…」
   
<0726> \{\m{B}} 『Nhỏ chỉ giấu sự xấu hổ của mình thôi. Chúng ta sẽ hỏi lại một cách nghiêm túc』
+
<0748> \{\m{B}} 『Nhỏ chỉ giấu sự xấu hổ của mình thôi. Chúng ta sẽ hỏi lại một cách nghiêm túc』
 
// \{\m{B}} "She's just hiding her embarrassment. Let's go ask her seriously." // to 0739
 
// \{\m{B}} "She's just hiding her embarrassment. Let's go ask her seriously." // to 0739
 
// \{\m{B}}「あいつなりの照れ隠しだよ。真剣に頼めば聞いてくれるって」
 
// \{\m{B}}「あいつなりの照れ隠しだよ。真剣に頼めば聞いてくれるって」
   
<0727> \{\m{B}} 『Chúng ta sẽ hỏi Fuko lần nữa.』
+
<0749> \{\m{B}} 『Chúng ta sẽ hỏi Fuko lần nữa.』
 
// \{\m{B}} "We'll go and ask Fuko one more time."
 
// \{\m{B}} "We'll go and ask Fuko one more time."
 
// \{\m{B}}「もう一度、風子に頼んでみよう」
 
// \{\m{B}}「もう一度、風子に頼んでみよう」
   
<0728> \{Sunohara} 『Hôm qua nhỏ nói không muốn mà.』
+
<0750> \{Sunohara} 『Hôm qua nhỏ nói không muốn mà.』
 
// \{Sunohara} "She didn't want to yesterday, though."
 
// \{Sunohara} "She didn't want to yesterday, though."
 
// \{春原}「昨日、あれだけ嫌がってたんだけど」
 
// \{春原}「昨日、あれだけ嫌がってたんだけど」
   
<0729> \{\m{B}} 『Nhỏ chỉ giấu sự xấu hổ của mình thôi. Chúng ta sẽ hỏi lại một cách nghiêm túc』
+
<0751> \{\m{B}} 『Nhỏ chỉ giấu sự xấu hổ của mình thôi. Chúng ta sẽ hỏi lại một cách nghiêm túc』
 
// \{\m{B}} "She's just hiding her embarrassment. Let's go ask her seriously." // to 0739
 
// \{\m{B}} "She's just hiding her embarrassment. Let's go ask her seriously." // to 0739
 
// \{\m{B}}「あいつなりの照れ隠しだよ。真剣に頼めば聞いてくれるって」
 
// \{\m{B}}「あいつなりの照れ隠しだよ。真剣に頼めば聞いてくれるって」
   
<0730> \{\m{B}} 『Chúng ta sẽ hỏi Fujibayashi lần nữa.』
+
<0752> \{\m{B}} 『Chúng ta sẽ hỏi Fujibayashi lần nữa.』
 
// \{\m{B}} "We'll go and ask Fujibayashi one more time."
 
// \{\m{B}} "We'll go and ask Fujibayashi one more time."
 
// \{\m{B}}「もう一度、藤林に頼んでみよう」
 
// \{\m{B}}「もう一度、藤林に頼んでみよう」
   
<0731> \{Sunohara} 『Hôm qua Kyou tới đúng lúc quá...』
+
<0753> \{Sunohara} 『Hôm qua Kyou tới đúng lúc quá...』
 
// \{Sunohara} "Kyou seriously got in the way yesterday, though..."
 
// \{Sunohara} "Kyou seriously got in the way yesterday, though..."
 
// \{春原}「昨日は、杏にさんざん邪魔されたんだけど…」
 
// \{春原}「昨日は、杏にさんざん邪魔されたんだけど…」
   
<0732> \{\m{B}} 『Chắc hôm nay bả chỉ ở một mình thôi.』
+
<0754> \{\m{B}} 『Chắc hôm nay bả chỉ ở một mình thôi.』
 
// \{\m{B}} "Though she might just be alone today." // to 0739
 
// \{\m{B}} "Though she might just be alone today." // to 0739
 
// \{\m{B}}「意外と、今日に限って一人だったりしてな」
 
// \{\m{B}}「意外と、今日に限って一人だったりしてな」
   
<0733> \{\m{B}} 『Chúng ta sẽ hỏi kyou lần nữa.』
+
<0755> \{\m{B}} 『Chúng ta sẽ hỏi kyou lần nữa.』
 
// \{\m{B}} "We'll go and ask Kyou one more time."
 
// \{\m{B}} "We'll go and ask Kyou one more time."
 
// \{\m{B}}「もう一度、杏に頼んでみよう」
 
// \{\m{B}}「もう一度、杏に頼んでみよう」
   
<0734> \{Sunohara} 『Hử? Mặc dù hôm qua bả dập tao tơi tả...』
+
<0756> \{Sunohara} 『Hử? Mặc dù hôm qua bả dập tao tơi tả...』
 
// \{Sunohara} "Huh? She riddled me around yesterday though..."
 
// \{Sunohara} "Huh? She riddled me around yesterday though..."
 
// \{春原}「はぁっ? 昨日、ボコボコにされたんすけど…」
 
// \{春原}「はぁっ? 昨日、ボコボコにされたんすけど…」
   
<0735> \{\m{B}} 『Nhỏ chỉ giấu sự xấu hổ của mình thôi. Chúng ta sẽ hỏi lại một cách nghiêm túc』
+
<0757> \{\m{B}} 『Nhỏ chỉ giấu sự xấu hổ của mình thôi. Chúng ta sẽ hỏi lại một cách nghiêm túc』
 
// \{\m{B}} "She's just hiding her embarrassment. Let's go ask her seriously." // to 0739
 
// \{\m{B}} "She's just hiding her embarrassment. Let's go ask her seriously." // to 0739
 
// \{\m{B}}「あいつなりの照れ隠しだよ。真剣に頼めば聞いてくれるって」
 
// \{\m{B}}「あいつなりの照れ隠しだよ。真剣に頼めば聞いてくれるって」
   
<0736> \{\m{B}} 『Chúng ta sẽ hỏi Furukawa lần nữa』
+
<0758> \{\m{B}} 『Chúng ta sẽ hỏi Furukawa lần nữa』
 
// \{\m{B}} "We'll go and ask Furukawa one more time."
 
// \{\m{B}} "We'll go and ask Furukawa one more time."
 
// \{\m{B}}「もう一度、古河に頼んでみよう」
 
// \{\m{B}}「もう一度、古河に頼んでみよう」
   
<0737> \{Sunohara} 『... Được không đó?』
+
<0759> \{Sunohara} 『... Được không đó?』
 
// \{Sunohara} "... Is that really okay?"
 
// \{Sunohara} "... Is that really okay?"
 
// \{春原}「…本当に、大丈夫?」
 
// \{春原}「…本当に、大丈夫?」
   
<0738> \{\m{B}} 『Thật ra, cái vấn đề là mày phải giải thích cái vấn đề của mày thống thiết hơn.』
+
<0760> \{\m{B}} 『Thật ra, cái vấn đề là mày phải giải thích cái vấn đề của mày thống thiết hơn.』
 
// \{\m{B}} "Actually, the problem's more about you explaining the problem properly."
 
// \{\m{B}} "Actually, the problem's more about you explaining the problem properly."
 
// \{\m{B}}「つぅか、おまえがちゃんと説明すれば問題ないんだよ」
 
// \{\m{B}}「つぅか、おまえがちゃんと説明すれば問題ないんだよ」
   
<0739> \{\m{B}} 『Hay mày muốn gặp em mày như thế này?』
+
<0761> \{\m{B}} 『Hay mày muốn gặp em mày như thế này?』
 
// \{\m{B}} "Or do you want to meet your sister like this?" // All variations come here
 
// \{\m{B}} "Or do you want to meet your sister like this?" // All variations come here
 
// \{\m{B}}「それとも、このまま妹さんを迎えるか?」
 
// \{\m{B}}「それとも、このまま妹さんを迎えるか?」
   
<0740> \{Sunohara} 『Tao không muốn...』
+
<0762> \{Sunohara} 『Tao không muốn...』
 
// \{Sunohara} "I'd like to avoid that..."
 
// \{Sunohara} "I'd like to avoid that..."
 
// \{春原}「それは避けたいな…」
 
// \{春原}「それは避けたいな…」
   
<0741> \{\m{B}} 『Hãy nắm lấy cơ hội cuối cùng này. Tiến lên.』
+
<0763> \{\m{B}} 『Hãy nắm lấy cơ hội cuối cùng này. Tiến lên.』
 
// \{\m{B}} "Let's take our last chance. Come on, let's go."
 
// \{\m{B}} "Let's take our last chance. Come on, let's go."
 
// \{\m{B}}「ラストチャンスにかけてみようぜ。ほら、行くぞ」
 
// \{\m{B}}「ラストチャンスにかけてみようぜ。ほら、行くぞ」
   
<0742> \{Sunohara} 『Nhưng mà đâu còn ai trong trường nữa phải không?』
+
<0764> \{Sunohara} 『Nhưng mà đâu còn ai trong trường nữa phải không?』
 
// \{Sunohara} "But, no one's left in the school anymore, right?"
 
// \{Sunohara} "But, no one's left in the school anymore, right?"
 
// \{春原}「でも、もう学校には残ってないでしょ」
 
// \{春原}「でも、もう学校には残ってないでしょ」
   
<0743> \{\m{B}} 『Chưa tìm chưa biết được.』
+
<0765> \{\m{B}} 『Chưa tìm chưa biết được.』
 
// \{\m{B}} "You won't know until you look."
 
// \{\m{B}} "You won't know until you look."
 
// \{\m{B}}「探してみないとわからないだろ」
 
// \{\m{B}}「探してみないとわからないだろ」
   
<0744> Như Sunohara đã nói, chẳng còn ai khác ngoài hoạt động mấy câu lạc bộ, hầu như ai cũng đã về.
+
<0766> Như Sunohara đã nói, chẳng còn ai khác ngoài hoạt động mấy câu lạc bộ, hầu như ai cũng đã về.
 
// As Sunohara had said, other than the club activities, almost everyone had gone.
 
// As Sunohara had said, other than the club activities, almost everyone had gone.
 
// 春原の言うとおり、部活の生徒以外、ほとんど帰ってしまったようだった。
 
// 春原の言うとおり、部活の生徒以外、ほとんど帰ってしまったようだった。
   
<0745> Hai đứa tôi chia ra và tìm kiếm trong cái trường trống trơn này
+
<0767> Hai đứa tôi chia ra và tìm kiếm trong cái trường trống trơn này
 
// The two of us split up and look inside the empty school.
 
// The two of us split up and look inside the empty school.
 
// 二手に分かれて、人気のない校舎の中を探す。
 
// 二手に分かれて、人気のない校舎の中を探す。
   
<0746> Khoảnh khắc chúng tôi gặp lại, Sunohra hoàn toàn thất vọng.
+
<0768> Khoảnh khắc chúng tôi gặp lại, Sunohra hoàn toàn thất vọng.
 
// The moment we joined back up, Sunohara was completely depressed.
 
// The moment we joined back up, Sunohara was completely depressed.
 
// 一旦合流したとき、春原はすっかり意気消沈していた。
 
// 一旦合流したとき、春原はすっかり意気消沈していた。
   
<0747> \{Sunohara} 『Chính vì thế mà tao đã nói nhỏ sẽ không còn ở đây mà.』
+
<0769> \{Sunohara} 『Chính vì thế mà tao đã nói nhỏ sẽ không còn ở đây mà.』
 
// \{Sunohara} "That's why I told you, she's nowhere here to be found."
 
// \{Sunohara} "That's why I told you, she's nowhere here to be found."
 
// \{春原}「だから言っただろ、どこにもいないよ」
 
// \{春原}「だから言っただろ、どこにもいないよ」
   
<0748> \{\m{B}} 『Ừ, không có ai thật.』
+
<0770> \{\m{B}} 『Ừ, không có ai thật.』
 
// \{\m{B}} "Yeah, I didn't see anyone either."
 
// \{\m{B}} "Yeah, I didn't see anyone either."
 
// \{\m{B}}「ああ、俺のほうでも見なかった」
 
// \{\m{B}}「ああ、俺のほうでも見なかった」
   
<0749> \{Sunohara} 『A, kết thúc rồi...』
+
<0771> \{Sunohara} 『A, kết thúc rồi...』
 
// \{春原}「あー、これで終わりだよ…」
 
// \{春原}「あー、これで終わりだよ…」
   
<0750> \{\m{B}} 『Không, chưa đâu.』
+
<0772> \{\m{B}} 『Không, chưa đâu.』
 
// \{\m{B}}「いや、まだだ」
 
// \{\m{B}}「いや、まだだ」
   
<0751> \{\m{B}} 『Tao vừa thấy ai vừa đi ra kìa.』
+
<0773> \{\m{B}} 『Tao vừa thấy ai vừa đi ra kìa.』
 
// \{\m{B}} "I saw some people who were just leaving."
 
// \{\m{B}} "I saw some people who were just leaving."
 
// \{\m{B}}「見かけた奴がいて、ほんの少し前に外に出てったってさ」
 
// \{\m{B}}「見かけた奴がいて、ほんの少し前に外に出てったってさ」
   
<0752> \{\m{B}} 『Chúng ta có thể hỏi mấy đứa trong lớp, nhưng có vẻ như ai cũng về nhà rồi.』
+
<0774> \{\m{B}} 『Chúng ta có thể hỏi mấy đứa trong lớp, nhưng có vẻ như ai cũng về nhà rồi.』
 
// \{\m{B}} "We could ask the people in class, but it looks like they've gone home."
 
// \{\m{B}} "We could ask the people in class, but it looks like they've gone home."
 
// \{\m{B}}「クラスの奴に聞いてみたんだが、ほんの少し前に帰ったらしい」
 
// \{\m{B}}「クラスの奴に聞いてみたんだが、ほんの少し前に帰ったらしい」
   
<0753> \{\m{B}} 『Nếu chúng ta nhanh lên có khi bắt kịp đấy, chúng ta có thể làm được.』
+
<0775> \{\m{B}} 『Nếu chúng ta nhanh lên có khi bắt kịp đấy, chúng ta có thể làm được.』
 
// \{\m{B}} "If we hurry and catch up with them, we might make it."
 
// \{\m{B}} "If we hurry and catch up with them, we might make it."
 
// \{\m{B}}「急いで追えば、間に合うかもしれない」
 
// \{\m{B}}「急いで追えば、間に合うかもしれない」
   
<0754> \{Sunohara} 『Thật không?』
+
<0776> \{Sunohara} 『Thật không?』
 
// \{春原}「マジで?」
 
// \{春原}「マジで?」
   
<0755> \{\m{B}} 『Mày muốn đi? hay không?』
+
<0777> \{\m{B}} 『Mày muốn đi? hay không?』
 
// \{\m{B}}「行くか? やめとくか?」
 
// \{\m{B}}「行くか? やめとくか?」
   
<0756> \{Sunohara} 『... Đi thôi.』
+
<0778> \{Sunohara} 『... Đi thôi.』
 
// \{春原}「…行くよ」
 
// \{春原}「…行くよ」
   
<0757> \{Sunohara} 『Nếu chúng ta từ bỏ bây giờ, cơ hội cuối cùng sẽ vụt mất!』
+
<0779> \{Sunohara} 『Nếu chúng ta từ bỏ bây giờ, cơ hội cuối cùng sẽ vụt mất!』
 
// \{Sunohara} "If we run away from this, we'll lose our chance!"
 
// \{Sunohara} "If we run away from this, we'll lose our chance!"
 
// \{春原}「これを逃したら、チャンスはなさそうだしねっ」
 
// \{春原}「これを逃したら、チャンスはなさそうだしねっ」
   
<0758> Sunohara lướt tới đó nhanh bằng hết sức mình.
+
<0780> Sunohara lướt tới đó nhanh bằng hết sức mình.
 
// Sunohara dashed with all his might in a big hurry.
 
// Sunohara dashed with all his might in a big hurry.
 
// そうとう焦っていたのか、春原は全力ダッシュだった。
 
// そうとう焦っていたのか、春原は全力ダッシュだった。
   
<0759> Tôi tà tà chạy theo phía sau nó.
+
<0781> Tôi tà tà chạy theo phía sau nó.
 
// I ran a little bit behind him.
 
// I ran a little bit behind him.
 
// 小走りに、その後ろについていく。
 
// 小走りに、その後ろについていく。
Line 922: Line 930:
 
// Else if you picked Nagisa goto 0951
 
// Else if you picked Nagisa goto 0951
   
<0760> Không lâu sau, chúng tôi đã tìm được TOmoyo
+
<0782> Không lâu sau, chúng tôi đã tìm được TOmoyo
 
// Before long, we were able to find Tomoyo. // Tomoyo route
 
// Before long, we were able to find Tomoyo. // Tomoyo route
 
// ほどなくして、智代を見つけることが出来た。
 
// ほどなくして、智代を見つけることが出来た。
   
<0761> \{Sunohara} 『Bạch, bạch...』
+
<0783> \{Sunohara} 『Bạch, bạch...』
 
// \{春原}「はぁ、はぁ…」
 
// \{春原}「はぁ、はぁ…」
   
<0762> \{Sunohara} 『Hộc... hộc hộc hộc... tìm được rồi............』
+
<0784> \{Sunohara} 『Hộc... hộc hộc hộc... tìm được rồi............』
 
// \{春原}「へ…へへへ…見つけたぜ…………」
 
// \{春原}「へ…へへへ…見つけたぜ…………」
   
<0763> \{Tomoyo} 『.........』
+
<0785> \{Tomoyo} 『.........』
 
// \{智代}「………」
 
// \{智代}「………」
   
<0764> Cô ta bực mình rõ ngay trên mặt.
+
<0786> Cô ta bực mình rõ ngay trên mặt.
 
// She's giving an obviously irritated face.
 
// She's giving an obviously irritated face.
 
// あからさまに嫌そうな顔をしている。
 
// あからさまに嫌そうな顔をしている。
   
<0765> Cũng bình thường thôi nếu có thằng nào tự nhiên bất thình lình giữ lại mà thở hồng hộc thế.
+
<0787> Cũng bình thường thôi nếu có thằng nào tự nhiên bất thình lình giữ lại mà thở hồng hộc thế.
 
// That's normal if you're being held back all of a sudden by some guy who's breathing hard.
 
// That's normal if you're being held back all of a sudden by some guy who's breathing hard.
 
// 息を乱した男に、いきなり引き留められたら当然だろう。
 
// 息を乱した男に、いきなり引き留められたら当然だろう。
   
<0766> \{Tomoyo} 『Dù đã tan trường anh cũng...』
+
<0788> \{Tomoyo} 『Dù đã tan trường anh cũng...』
 
// \{Tomoyo} "Even though school's over, you're..."
 
// \{Tomoyo} "Even though school's over, you're..."
 
// \{智代}「学校が終わったというのに、おまえは…」
 
// \{智代}「学校が終わったというのに、おまえは…」
   
<0767> Cô ta co nắm đấm và đấm vào giữa bàn tay.
+
<0789> Cô ta co nắm đấm và đấm vào giữa bàn tay.
 
// She clenches her fist and slaps it against her palm.
 
// She clenches her fist and slaps it against her palm.
 
// ばしっと、手の平に拳を打ちつけた。
 
// ばしっと、手の平に拳を打ちつけた。
   
<0768> \{Sunohara} 『Khoan, không phải vậy!』
+
<0790> \{Sunohara} 『Khoan, không phải vậy!』
 
// \{Sunohara} "Wait, that's not it!"
 
// \{Sunohara} "Wait, that's not it!"
 
// \{春原}「待てよっ、そういうことじゃないんだ」
 
// \{春原}「待てよっ、そういうことじゃないんだ」
   
<0769> \{Tomoyo} 『Vậy chứ là gì?』
+
<0791> \{Tomoyo} 『Vậy chứ là gì?』
 
// \{Tomoyo} "Then, what is it?"
 
// \{Tomoyo} "Then, what is it?"
 
// \{智代}「では、どういうことだ」
 
// \{智代}「では、どういうことだ」
   
<0770> \{\m{B}} 『A, anh sẽ giải thích.』
+
<0792> \{\m{B}} 『A, anh sẽ giải thích.』
 
// \{\m{B}} "Yeah, I'll give an explanation."
 
// \{\m{B}} "Yeah, I'll give an explanation."
 
// \{\m{B}}「ああ、俺から説明するよ」
 
// \{\m{B}}「ああ、俺から説明するよ」
   
<0771> Cuối cùng tôi phải lại gần hai đứa ép tôi vào thế giữa.
+
<0793> Cuối cùng tôi phải lại gần hai đứa ép tôi vào thế giữa.
 
// I finally get close to the two, forcing myself in.
 
// I finally get close to the two, forcing myself in.
 
// やっと二人に追いついたので、割って入る。
 
// やっと二人に追いついたので、割って入る。
   
<0772> Tôi kể cho cô ta sự thật toàn bộ câu chuyện.
+
<0794> Tôi kể cho cô ta sự thật toàn bộ câu chuyện.
 
// I tell her the entire truth, without keeping anything back.
 
// I tell her the entire truth, without keeping anything back.
 
// 本当のことを、包み隠さずに伝えた。
 
// 本当のことを、包み隠さずに伝えた。
   
<0773> \{\m{B}} 『... Vì đã nói thế, em gái nó sẽ tới.』
+
<0795> \{\m{B}} 『... Vì đã nói thế, em gái nó sẽ tới.』
 
// \{\m{B}} "... So having that said, his younger sister's coming."
 
// \{\m{B}} "... So having that said, his younger sister's coming."
 
// \{\m{B}}「…というわけで、妹さんがやってくるんだ」
 
// \{\m{B}}「…というわけで、妹さんがやってくるんだ」
   
<0774> \{\m{B}} 『Và nó muốn tìm một bạn gái giả suốt thời gian này.』
+
<0796> \{\m{B}} 『Và nó muốn tìm một bạn gái giả suốt thời gian này.』
 
// \{\m{B}} "And he's looking for a fake girlfriend to have during that time."
 
// \{\m{B}} "And he's looking for a fake girlfriend to have during that time."
 
// \{\m{B}}「その間、偽の彼女になってくれる人間を探していたというわけなんだ」
 
// \{\m{B}}「その間、偽の彼女になってくれる人間を探していたというわけなんだ」
   
<0775> \{Tomoyo} 『Đã hiểu...』
+
<0797> \{Tomoyo} 『Đã hiểu...』
 
// \{智代}「なるほどな…」
 
// \{智代}「なるほどな…」
   
<0776> Cô ta liếc Sunohara
+
<0798> Cô ta liếc Sunohara
 
// She glances at Sunohara.
 
// She glances at Sunohara.
 
// ちら、と春原を見る。
 
// ちら、と春原を見る。
   
<0777> \{Tomoyo} 『Tại sao anh không nói ngay từ đầu...?』
+
<0799> \{Tomoyo} 『Tại sao anh không nói ngay từ đầu...?』
 
// \{Tomoyo} "Why didn't you say so from the start...?"
 
// \{Tomoyo} "Why didn't you say so from the start...?"
 
// \{智代}「どうして、最初からそう言わないんだ…」
 
// \{智代}「どうして、最初からそう言わないんだ…」
   
<0778> \{Sunohara} 『T-thế à...』
+
<0800> \{Sunohara} 『T-thế à...』
 
// \{春原}「じゃ、じゃあ…」
 
// \{春原}「じゃ、じゃあ…」
   
<0779> \{Tomoyo} 『aa...』
+
<0801> \{Tomoyo} 『aa...』
 
// \{智代}「ああ…」
 
// \{智代}「ああ…」
   
<0780> \{Sunohara} 『... Nghiêm túc chứ?』
+
<0802> \{Sunohara} 『... Nghiêm túc chứ?』
 
// \{春原}「…マジで?」
 
// \{春原}「…マジで?」
   
<0781> \{Sunohara} 『Hiểu rồi, hiểu rồi... em sẽ giúp anh.』
+
<0803> \{Sunohara} 『Hiểu rồi, hiểu rồi... em sẽ giúp anh.』
 
// \{Sunohara} "I see, I see now... you're going to help me out."
 
// \{Sunohara} "I see, I see now... you're going to help me out."
 
// \{春原}「そっか、そうなのか…僕に協力してくれるんだな」
 
// \{春原}「そっか、そうなのか…僕に協力してくれるんだな」
   
<0782> \{Sunohara} 『Hahaha... Chắc anh đã hiểu lầm em mất rồi.』
+
<0804> \{Sunohara} 『Hahaha... Chắc anh đã hiểu lầm em mất rồi.』
 
// \{Sunohara} "Hahaha... somehow, I kinda misunderstood you."
 
// \{Sunohara} "Hahaha... somehow, I kinda misunderstood you."
 
// \{春原}「ははは…なんだか、おまえのこと誤解してたみたいだよ」
 
// \{春原}「ははは…なんだか、おまえのこと誤解してたみたいだよ」
   
<0783> \{Sunohara} 『Hoặc là em cũng trở nên dễ thương...』
+
<0805> \{Sunohara} 『Hoặc là em cũng trở nên dễ thương...』
 
// \{Sunohara} "Or rather, you've become lovely..."
 
// \{Sunohara} "Or rather, you've become lovely..."
 
// \{春原}「むしろ、愛おしくなってきた…」
 
// \{春原}「むしろ、愛おしくなってきた…」
   
<0784> \{Tomoyo} 『.........』
+
<0806> \{Tomoyo} 『.........』
 
// \{智代}「………」
 
// \{智代}「………」
   
<0785> \{Sunohara} 『Tomoyo--!』
+
<0807> \{Sunohara} 『Tomoyo--!』
 
// \{春原}「智代ーっ!」
 
// \{春原}「智代ーっ!」
   
<0786> \{Tomoyo} 『Sunohara...!』
+
<0808> \{Tomoyo} 『Sunohara...!』
 
// \{智代}「春原っ…!」
 
// \{智代}「春原っ…!」
   
<0787> Shuffle.
+
<0809> Shuffle.
 
// さっ。
 
// さっ。
   
<0788> \{Sunohara} 『Hể...?』
+
<0810> \{Sunohara} 『Hể...?』
 
// \{春原}「あれ…」
 
// \{春原}「あれ…」
   
<0789> Cô ta bước qua Sunohara khi thằng bé định lao tới ôm
+
<0811> Cô ta bước qua Sunohara khi thằng bé định lao tới ôm
 
// She stepped on top of Sunohara as he tried to embrace her.
 
// She stepped on top of Sunohara as he tried to embrace her.
 
// 抱きつこうとした春原を、ステップを踏んでかわした。
 
// 抱きつこうとした春原を、ステップを踏んでかわした。
   
<0790> \{Tomoyo} 『Tại sao tôi phải đi hẹn hò với anh chứ--?!』
+
<0812> \{Tomoyo} 『Tại sao tôi phải đi hẹn hò với anh chứ--?!』
 
// \{Tomoyo} "Why do I have to show that I'm going out with you--?!" // 6-hit kick
 
// \{Tomoyo} "Why do I have to show that I'm going out with you--?!" // 6-hit kick
 
// \{智代}「どうして私が、おまえの見栄に付き合わなければいけないんだーっ!」
 
// \{智代}「どうして私が、おまえの見栄に付き合わなければいけないんだーっ!」
   
<0791> \{Tomoyo} 『Nếu tôi biết ngay từ đầu thì tôi đã ngay lập tức từ chối rồi!』
+
<0813> \{Tomoyo} 『Nếu tôi biết ngay từ đầu thì tôi đã ngay lập tức từ chối rồi!』
 
// \{Tomoyo} "If I knew from the start, I would have completely rejected the idea!"
 
// \{Tomoyo} "If I knew from the start, I would have completely rejected the idea!"
 
// \{智代}「最初からわかっていたら、徹底的に断ってやったものをっ!」
 
// \{智代}「最初からわかっていたら、徹底的に断ってやったものをっ!」
   
<0792> \{Tomoyo} 『... Thật ngu ngốc.』
+
<0814> \{Tomoyo} 『... Thật ngu ngốc.』
 
// \{智代}「…くだらない」
 
// \{智代}「…くだらない」
   
<0793> Mặc cho thằng Sunohra nằm sống soài, cô ta bước đi với làn tóc bay trong gió.
+
<0815> Mặc cho thằng Sunohra nằm sống soài, cô ta bước đi với làn tóc bay trong gió.
 
// Leaving Sunohara in rags, she runs off with her long hair fluttering in the wind. // to 1005
 
// Leaving Sunohara in rags, she runs off with her long hair fluttering in the wind. // to 1005
 
// ボロ雑巾のようになった春原を残して、長い髪をなびかせながら、一人去っていった。
 
// ボロ雑巾のようになった春原を残して、長い髪をなびかせながら、一人去っていった。
   
<0794> VỚi cố gắng, chúng tôi đã bắt kịp Fujibayashi từ đằng sau
+
<0816> VỚi cố gắng, chúng tôi đã bắt kịp Fujibayashi từ đằng sau
 
// To some effect, we had finally caught Fujibayashi from behind. // Ryou route
 
// To some effect, we had finally caught Fujibayashi from behind. // Ryou route
 
// その甲斐あってか、とうとう藤林の背中を捕らえる。
 
// その甲斐あってか、とうとう藤林の背中を捕らえる。
   
<0795> Chạy đến chỗ nhỏ, chúng tôi gọi đến.
+
<0817> Chạy đến chỗ nhỏ, chúng tôi gọi đến.
 
// Rushing up to her, we called her out.
 
// Rushing up to her, we called her out.
 
// 駆け寄って、そして声をかけていた。
 
// 駆け寄って、そして声をかけていた。
   
<0796> \{Sunohara} 『Lớp trưởng!』
+
<0818> \{Sunohara} 『Lớp trưởng!』
 
// \{春原}「委員長っ」
 
// \{春原}「委員長っ」
   
<0797> Hai người quay lại cùng một lúc.
+
<0819> Hai người quay lại cùng một lúc.
 
// Two people turned around at the same time.
 
// Two people turned around at the same time.
 
// 振り向いたのは、二人同時だった。
 
// 振り向いたのは、二人同時だった。
   
<0798> \{Ryou} 『A... Sunohara-kun...』
+
<0820> \{Ryou} 『A... Sunohara-kun...』
 
// \{椋}「あ…春原くん…」
 
// \{椋}「あ…春原くん…」
   
<0799> \{Kyou} 『Hử? Youhei?』
+
<0821> \{Kyou} 『Hử? Youhei?』
 
// \{杏}「はぁっ? 陽平っ?」
 
// \{杏}「はぁっ? 陽平っ?」
   
<0800> \{Sunohara} 『... Éc!』
+
<0822> \{Sunohara} 『... Éc!』
 
// \{春原}「…げっ」
 
// \{春原}「…げっ」
   
<0801> Kyou ở ngay phía sau Fujibayashi.
+
<0823> Kyou ở ngay phía sau Fujibayashi.
 
// Kyou was right beside Fujibayashi there.
 
// Kyou was right beside Fujibayashi there.
 
// 藤林のすぐ側には、杏がぴたりと寄り添っていた。
 
// 藤林のすぐ側には、杏がぴたりと寄り添っていた。
   
<0802> \{\m{B}} (Ở mọi nơi hai người luôn ở bên nhau...)
+
<0824> \{\m{B}} (Ở mọi nơi hai người luôn ở bên nhau...)
 
// \{\m{B}} (Of all places, those two have to be together...)
 
// \{\m{B}} (Of all places, those two have to be together...)
 
// \{\m{B}}(よりにもよって、二人一緒のところを…)
 
// \{\m{B}}(よりにもよって、二人一緒のところを…)
   
<0803> \{Kyou} 『「Éc?」 Ông vừa mới nói 「éc」...?』
+
<0825> \{Kyou} 『「Éc?」 Ông vừa mới nói 「éc」...?』
 
// \{Kyou} "'Geh?' Did you just say 'geh'...?"
 
// \{Kyou} "'Geh?' Did you just say 'geh'...?"
 
// \{杏}「『げっ』? 今、『げっ』って言ったわよね…?」
 
// \{杏}「『げっ』? 今、『げっ』って言ったわよね…?」
   
<0804> \{Sunohara} 『Ờ... Tôi chỉ cảm thấy không được khỏe... nên phải hít thở chút.』
+
<0826> \{Sunohara} 『Ờ... Tôi chỉ cảm thấy không được khỏe... nên phải hít thở chút.』
 
// \{Sunohara} "Uh... I just felt a bit bad there just now... so I was taking a breather."
 
// \{Sunohara} "Uh... I just felt a bit bad there just now... so I was taking a breather."
 
// \{春原}「いや…ちょっと、さっきから気分が悪くってさ…吐きそうなんだよね」
 
// \{春原}「いや…ちょっと、さっきから気分が悪くってさ…吐きそうなんだよね」
   
<0805> \{Kyou} 『Hmm, Tôi có nên đấm ông cho nó trào ra hết không nhỉ?』
+
<0827> \{Kyou} 『Hmm, Tôi có nên đấm ông cho nó trào ra hết không nhỉ?』
 
// \{Kyou} "Hmm, shall I beat all the crap out of your stomach then?"
 
// \{Kyou} "Hmm, shall I beat all the crap out of your stomach then?"
 
// \{杏}「ふーん、胃の中身、全部ぶちまけさせたげようか?」
 
// \{杏}「ふーん、胃の中身、全部ぶちまけさせたげようか?」
   
<0806> Cô nàng bóp lấy nắm đấm của mình. Sẵn sàng hành hạ thằng bé.
+
<0828> Cô nàng bóp lấy nắm đấm của mình. Sẵn sàng hành hạ thằng bé.
 
// She cracks her knuckles. Seems like she's preparing for war.
 
// She cracks her knuckles. Seems like she's preparing for war.
 
// ぽきぽきと、指の骨を鳴らす。すでに臨戦態勢のようだった。
 
// ぽきぽきと、指の骨を鳴らす。すでに臨戦態勢のようだった。
   
<0807> \{Kyou} 『Nói thật đi, ông đang đuổi theo Ryou, phải không?』
+
<0829> \{Kyou} 『Nói thật đi, ông đang đuổi theo Ryou, phải không?』
 
// \{Kyou} "Actually, you were chasing Ryou just now, weren't you?"
 
// \{Kyou} "Actually, you were chasing Ryou just now, weren't you?"
 
// \{杏}「っていうか、あんた、いま椋を追いかけてきたわよね」
 
// \{杏}「っていうか、あんた、いま椋を追いかけてきたわよね」
   
<0808> \{Kyou} 『Nhắc lại thì, ông cũng gọi nó ngày hôm qua nữa... ông định rình mò gì nó?』
+
<0830> \{Kyou} 『Nhắc lại thì, ông cũng gọi nó ngày hôm qua nữa... ông định rình mò gì nó?』
 
// \{Kyou} "Speaking of which, you called her yesterday as well... were you stalking her?"
 
// \{Kyou} "Speaking of which, you called her yesterday as well... were you stalking her?"
 
// \{杏}「そういえば、昨日もやたらと声をかけてたし…ストーカー?」
 
// \{杏}「そういえば、昨日もやたらと声をかけてたし…ストーカー?」
   
<0809> \{Kyou} 『Từ một tên ngốc trở thành một tên biến thái, ông hết thuốc chữa rồi.』
+
<0831> \{Kyou} 『Từ một tên ngốc trở thành một tên biến thái, ông hết thuốc chữa rồi.』
 
// \{Kyou} "From an idiot to a pervert, you can't be saved."
 
// \{Kyou} "From an idiot to a pervert, you can't be saved."
 
// \{杏}「馬鹿でヘンタイなんて、救いようがないわね」
 
// \{杏}「馬鹿でヘンタイなんて、救いようがないわね」
   
<0810> \{Sunohara} 『C-cái gì?!』
+
<0832> \{Sunohara} 『C-cái gì?!』
 
// \{春原}「な、なんだとぉっ」
 
// \{春原}「な、なんだとぉっ」
   
<0811> \{Kyou} 『Hay là ông muốn cái gì khác?』
+
<0833> \{Kyou} 『Hay là ông muốn cái gì khác?』
 
// \{Kyou} "Or is it that you have something else?"
 
// \{Kyou} "Or is it that you have something else?"
 
// \{杏}「それとも何、なんか用でもあんの?」
 
// \{杏}「それとも何、なんか用でもあんの?」
   
<0812> \{Sunohara} 『Chuyện chẳng liên quan gì tới bà.』
+
<0834> \{Sunohara} 『Chuyện chẳng liên quan gì tới bà.』
 
// \{Sunohara} "It's nothing to do with you."
 
// \{Sunohara} "It's nothing to do with you."
 
// \{春原}「おまえには関係ないよ」
 
// \{春原}「おまえには関係ないよ」
   
<0813> \{Kyou} 『Thôi, ông không cần phải nói gì cả.』
+
<0835> \{Kyou} 『Thôi, ông không cần phải nói gì cả.』
 
// \{Kyou} "Come on, there's no need for you to say anything."
 
// \{Kyou} "Come on, there's no need for you to say anything."
 
// \{杏}「ほら、言えないくせに」
 
// \{杏}「ほら、言えないくせに」
   
<0814> \{Kyou} 『Phải không, Ryou? Tại sao nó cú tò tò thế?』
+
<0836> \{Kyou} 『Phải không, Ryou? Tại sao nó cú tò tò thế?』
 
// \{Kyou} "Right, Ryou? Why's this guy so insistent?"
 
// \{Kyou} "Right, Ryou? Why's this guy so insistent?"
 
// \{杏}「ねぇ、椋。なんでこいつに、しつこくされてるの?」
 
// \{杏}「ねぇ、椋。なんでこいつに、しつこくされてるの?」
   
<0815> \{Ryou} 『A... C-chuyện đó...』
+
<0837> \{Ryou} 『A... C-chuyện đó...』
 
// \{Ryou} "Ah... t-that's..."
 
// \{Ryou} "Ah... t-that's..."
 
// \{椋}「あ…そ、それは…」
 
// \{椋}「あ…そ、それは…」
   
<0816> \{\m{B}} (Ôi... sẽ tệ lắm đây.)
+
<0838> \{\m{B}} (Ôi... sẽ tệ lắm đây.)
 
// \{\m{B}} (Hey... this is bad.)
 
// \{\m{B}} (Hey... this is bad.)
 
// \{\m{B}}(おい…まずいぞ)
 
// \{\m{B}}(おい…まずいぞ)
   
<0817> \{Sunohara} (T-Tao biết... nhưng, tao nên làm gì bây giờ?!)
+
<0839> \{Sunohara} (T-Tao biết... nhưng, tao nên làm gì bây giờ?!)
 
// \{Sunohara} (I-I know... but, what should I do?!)
 
// \{Sunohara} (I-I know... but, what should I do?!)
 
// \{春原}(わ、わかってるよ…でも、どうしようっ)
 
// \{春原}(わ、わかってるよ…でも、どうしようっ)
   
<0818> \{\m{B}} (Mày không còn cách nào khác, nói sự thật đi!)
+
<0840> \{\m{B}} (Mày không còn cách nào khác, nói sự thật đi!)
 
// \{\m{B}} (You don't have a choice except to say the truth!)
 
// \{\m{B}} (You don't have a choice except to say the truth!)
 
// \{\m{B}}(ここは、正直におまえの口から言うしかないだろっ)
 
// \{\m{B}}(ここは、正直におまえの口から言うしかないだろっ)
   
<0819> \{\m{B}} (Kyou không phải là ác quỷ, nếu mày thẳng thắn, chắc nhỏ sẽ bật đèn xanh thôi!)
+
<0841> \{\m{B}} (Kyou không phải là ác quỷ, nếu mày thẳng thắn, chắc nhỏ sẽ bật đèn xanh thôi!)
 
// \{\m{B}} (Kyou's not a demon, so if you're up-front about it, she'll allow it!)
 
// \{\m{B}} (Kyou's not a demon, so if you're up-front about it, she'll allow it!)
 
// \{\m{B}}(杏だって鬼じゃないんだ、素直に言えば許してくれるって!)
 
// \{\m{B}}(杏だって鬼じゃないんだ、素直に言えば許してくれるって!)
   
<0820> \{Sunohara} (Hiểu rồi, để tao thử!)
+
<0842> \{Sunohara} (Hiểu rồi, để tao thử!)
 
// \{Sunohara} (I see. I'll give it a shot!)
 
// \{Sunohara} (I see. I'll give it a shot!)
 
// \{春原}(そっかっ。やってみるよ!)
 
// \{春原}(そっかっ。やってみるよ!)
   
<0821> \{Ryou} 『Ngày hôm qua... cậu ấy nói là em gái cậu ấy sẽ lên đây, vì vậy... cho đến giờ...』
+
<0843> \{Ryou} 『Ngày hôm qua... cậu ấy nói là em gái cậu ấy sẽ lên đây, vì vậy... cho đến giờ...』
 
// \{Ryou} "Yesterday... he said his younger sister was coming, so... up until that time..."
 
// \{Ryou} "Yesterday... he said his younger sister was coming, so... up until that time..."
 
// \{椋}「昨日…妹さんが来るって言うから、だから…それまでの間…」
 
// \{椋}「昨日…妹さんが来るって言うから、だから…それまでの間…」
   
<0822> \{Sunohara} 『Kyou!』
+
<0844> \{Sunohara} 『Kyou!』
 
// \{春原}「杏っ!」
 
// \{春原}「杏っ!」
   
<0823> He brings out his voice to stop Ryou.
+
<0845> He brings out his voice to stop Ryou.
 
// 椋の言葉をさえぎるように、声をあげる。
 
// 椋の言葉をさえぎるように、声をあげる。
   
<0824> \{Kyou} 『C-Chuyện gì thế?』
+
<0846> \{Kyou} 『C-Chuyện gì thế?』
 
// \{Kyou} "W-what is it?"
 
// \{Kyou} "W-what is it?"
 
// \{杏}「な、なによ」
 
// \{杏}「な、なによ」
   
<0825> Một khuôn mặt bối rối trên mặt cô ấy
+
<0847> Một khuôn mặt bối rối trên mặt cô ấy
 
// A confused look from her.
 
// A confused look from her.
 
// やや、面食らった様子。
 
// やや、面食らった様子。
   
<0826> Nó đứng lại một chút, rồi quỳ xuống sàn.
+
<0848> Nó đứng lại một chút, rồi quỳ xuống sàn.
 
// He stands for a while, and then kneels down to the floor.
 
// He stands for a while, and then kneels down to the floor.
 
// しばらく立ちつくして、そして春原は、がばっと土下座した。
 
// しばらく立ちつくして、そして春原は、がばっと土下座した。
   
<0827> \{Sunohara} 『Xin hãy để tôi chăm sóc em gái của bà!』
+
<0849> \{Sunohara} 『Xin hãy để tôi chăm sóc em gái của bà!』
 
// \{Sunohara} "Please let me take care of your sister!"
 
// \{Sunohara} "Please let me take care of your sister!"
 
// \{春原}「妹さんを、僕にくださいっ!」
 
// \{春原}「妹さんを、僕にくださいっ!」
   
<0828> \{Kyou} 『.........』
+
<0850> \{Kyou} 『.........』
 
// \{杏}「………」
 
// \{杏}「………」
   
<0829> \{Sunohara} 『... A.』
+
<0851> \{Sunohara} 『... A.』
 
// \{春原}「…あ」
 
// \{春原}「…あ」
   
<0830> ... Nhìn kiểu này, nó cũng thành thật một cách quá đáng.
+
<0852> ... Nhìn kiểu này, nó cũng thành thật một cách quá đáng.
 
// ... However you think of this, he was too honest about it. // to 0871, merge with Kyou route
 
// ... However you think of this, he was too honest about it. // to 0871, merge with Kyou route
 
// …どう考えても、素直に言い過ぎだった。
 
// …どう考えても、素直に言い過ぎだった。
   
<0831> \{Sunohara} 『Kyou--!』
+
<0853> \{Sunohara} 『Kyou--!』
 
// Kyou route
 
// Kyou route
 
// \{春原}「杏ーっ!」
 
// \{春原}「杏ーっ!」
   
<0832> Hai chị em đang đi tới một cửa hàng địa phương
+
<0854> Hai chị em đang đi tới một cửa hàng địa phương
 
// The sisters were walking in the shopping district.
 
// The sisters were walking in the shopping district.
 
// 商店街のところで、姉妹に追いついた。
 
// 商店街のところで、姉妹に追いついた。
   
<0833> \{Kyou} 『Hmph!』
+
<0855> \{Kyou} 『Hmph!』
 
// \{杏}「ふんっ!」
 
// \{杏}「ふんっ!」
   
<0834> Binh!\shake{1}
+
<0856> Binh!\shake{1}
 
// バッシーンッ!\shake{1}
 
// バッシーンッ!\shake{1}
   
<0835> \{Sunohara} 『Guwaah!』
+
<0857> \{Sunohara} 『Guwaah!』
 
// \{春原}「ぐわーっ!」
 
// \{春原}「ぐわーっ!」
   
<0836> Quay lại, cô ta phi một cuốn từ điển vào mặt nó.
+
<0858> Quay lại, cô ta phi một cuốn từ điển vào mặt nó.
 
// Turning around, she slams the dictionary into his face.
 
// Turning around, she slams the dictionary into his face.
 
// 振り向き様、辞書を鼻っ面にぶち込まれる。
 
// 振り向き様、辞書を鼻っ面にぶち込まれる。
   
<0837> \{Sunohara} 『Ê, Sao tự nhiên lại chọi tui?!』
+
<0859> \{Sunohara} 『Ê, Sao tự nhiên lại chọi tui?!』
 
// \{Sunohara} "Hey, why are you hitting me all of a sudden?!"
 
// \{Sunohara} "Hey, why are you hitting me all of a sudden?!"
 
// \{春原}「って、なんでいきなり殴るんだよぉっ!」
 
// \{春原}「って、なんでいきなり殴るんだよぉっ!」
   
<0838> \{Ryou} 『O... onee-chan, cậu ta...』
+
<0860> \{Ryou} 『O... onee-chan, cậu ta...』
 
// \{椋}「お…お姉ちゃん、この人…」
 
// \{椋}「お…お姉ちゃん、この人…」
   
<0839> \{Kyou} 『Ah... là Youhei?』
+
<0861> \{Kyou} 『Ah... là Youhei?』
 
// \{杏}「あ…陽平だったの?」
 
// \{杏}「あ…陽平だったの?」
   
<0840> \{Kyou} 『Ahahaha, biết vậy, tôi đã ném hết sức rồi~』
+
<0862> \{Kyou} 『Ahahaha, biết vậy, tôi đã ném hết sức rồi~』
 
// \{Kyou} "Ahahaha, if I knew that, I would have used all my power~"
 
// \{Kyou} "Ahahaha, if I knew that, I would have used all my power~"
 
// \{杏}「あははは、そうとわかってたら、力一杯殴ってたのに~」
 
// \{杏}「あははは、そうとわかってたら、力一杯殴ってたのに~」
   
<0841> \{Sunohara} 『Đừng có nói mấy thứ như thế khi cười!』
+
<0863> \{Sunohara} 『Đừng có nói mấy thứ như thế khi cười!』
 
// \{Sunohara} "Don't say something like that while smiling!"
 
// \{Sunohara} "Don't say something like that while smiling!"
 
// \{春原}「笑いながら言うことですかねぇっ」
 
// \{春原}「笑いながら言うことですかねぇっ」
   
<0842> \{\m{B}} 『Ê, làm gì mà mày cãi nhau thế chứ?』
+
<0864> \{\m{B}} 『Ê, làm gì mà mày cãi nhau thế chứ?』
 
// \{\m{B}} "Hey, what are you gonna do arguing?"
 
// \{\m{B}} "Hey, what are you gonna do arguing?"
 
// \{\m{B}}「って、喧嘩してどうするんだよっ」
 
// \{\m{B}}「って、喧嘩してどうするんだよっ」
   
<0843> \{Sunohara} 『a,a... hiểu rồi.』
+
<0865> \{Sunohara} 『a,a... hiểu rồi.』
 
// \{春原}「あ、ああ…そうね」
 
// \{春原}「あ、ああ…そうね」
   
<0844> \{Sunohara} 『Dù sao... Kyou. Rảnh không?』
+
<0866> \{Sunohara} 『Dù sao... Kyou. Rảnh không?』
 
// \{Sunohara} "By the way... Kyou. Have a moment?"
 
// \{Sunohara} "By the way... Kyou. Have a moment?"
 
// \{春原}「あのさ…杏。ちょっといいかな」
 
// \{春原}「あのさ…杏。ちょっといいかな」
   
<0845> \{\m{B}} 『HỪm, hãy nghe những gì nó nói.』
+
<0867> \{\m{B}} 『HỪm, hãy nghe những gì nó nói.』
 
// \{\m{B}} "Well, listen to what he has to say."
 
// \{\m{B}} "Well, listen to what he has to say."
 
// \{\m{B}}「まぁ、話を聞いてやってくれよ」
 
// \{\m{B}}「まぁ、話を聞いてやってくれよ」
   
<0846> \{Kyou} 『Hai ông làm cái gì thế, trang trọng... gớm quá.』
+
<0868> \{Kyou} 『Hai ông làm cái gì thế, trang trọng... gớm quá.』
 
// \{Kyou} "What is it with you guys being so formal... it's disgusting."
 
// \{Kyou} "What is it with you guys being so formal... it's disgusting."
 
// \{杏}「なによ、二人して改まって…気持ち悪い」
 
// \{杏}「なによ、二人して改まって…気持ち悪い」
   
<0847> \{Sunohara} 『Thực ra, có một chuyện tôi muốn nhờ bà...』
+
<0869> \{Sunohara} 『Thực ra, có một chuyện tôi muốn nhờ bà...』
 
// \{Sunohara} "Actually, there's something I'd like to ask of you..."
 
// \{Sunohara} "Actually, there's something I'd like to ask of you..."
 
// \{春原}「実は、おまえに頼みたいことがあるんだよね…」
 
// \{春原}「実は、おまえに頼みたいことがあるんだよね…」
   
<0848> \{Kyou} 『Tôi không muốn tìm cục xương giùm ông đâu.』
+
<0870> \{Kyou} 『Tôi không muốn tìm cục xương giùm ông đâu.』
 
// \{Kyou} "I don't feel like finding your bones, though."
 
// \{Kyou} "I don't feel like finding your bones, though."
 
// \{杏}「骨は拾う気はないけど?」
 
// \{杏}「骨は拾う気はないけど?」
   
<0849> \{Sunohara} 『Làm gì có!』
+
<0871> \{Sunohara} 『Làm gì có!』
 
// \{Sunohara} "That's so far off!"
 
// \{Sunohara} "That's so far off!"
 
// \{春原}「そっから離れろよっ」
 
// \{春原}「そっから離れろよっ」
   
<0850> \{\m{B}} 『Sunohara, nghiêm túc.』
+
<0872> \{\m{B}} 『Sunohara, nghiêm túc.』
 
// \{\m{B}} "Sunohara, be serious."
 
// \{\m{B}} "Sunohara, be serious."
 
// \{\m{B}}「春原、真剣にだ」
 
// \{\m{B}}「春原、真剣にだ」
   
<0851> \{Sunohara} 『Ờ ờ, biết rồi...』
+
<0873> \{Sunohara} 『Ờ ờ, biết rồi...』
 
// \{春原}「わ、わかってるよ…」
 
// \{春原}「わ、わかってるよ…」
   
<0852> \{Sunohara} 『Bà biết đó... Kyou,』
+
<0874> \{Sunohara} 『Bà biết đó... Kyou,』
 
// \{Sunohara} "So you see... Kyou,"
 
// \{Sunohara} "So you see... Kyou,"
 
// \{春原}「あのさ…杏」
 
// \{春原}「あのさ…杏」
   
<0853> \{Kyou} 『G-Gì...?』
+
<0875> \{Kyou} 『G-Gì...?』
 
// \{杏}「な、なによ…」
 
// \{杏}「な、なによ…」
   
<0854> \{Sunohara} 『Chỉ một thời gian ngắn thôi...』
+
<0876> \{Sunohara} 『Chỉ một thời gian ngắn thôi...』
 
// \{Sunohara} "It's just for a short bit of time so..."
 
// \{Sunohara} "It's just for a short bit of time so..."
 
// \{春原}「しばらくでいいんだ。少しの間でいいから…」
 
// \{春原}「しばらくでいいんだ。少しの間でいいから…」
   
<0855> \{Sunohara} 『Tôi muốn bà... làm bạn gái của tôi.』
+
<0877> \{Sunohara} 『Tôi muốn bà... làm bạn gái của tôi.』
 
// \{Sunohara} "I'd like you... to be my girlfriend."
 
// \{Sunohara} "I'd like you... to be my girlfriend."
 
// \{春原}「僕の…彼女になってほしいんだ」
 
// \{春原}「僕の…彼女になってほしいんだ」
   
<0856> \{Kyou} 『.........』
+
<0878> \{Kyou} 『.........』
 
// \{杏}「………」
 
// \{杏}「………」
   
<0857> Bả đông cứng ngắc đứng đó
+
<0879> Bả đông cứng ngắc đứng đó
 
// She's frozen solid there.
 
// She's frozen solid there.
 
// まるで凍りついたように、固まる。
 
// まるで凍りついたように、固まる。
   
<0858> Cũng bình thường nếu bất thình lình hỏi một chuyện như thế...
+
<0880> Cũng bình thường nếu bất thình lình hỏi một chuyện như thế...
 
// That's normal if you were asked something like that all of a sudden...
 
// That's normal if you were asked something like that all of a sudden...
 
// 当然だろう、いきなりそんなことを言われてしまったら…
 
// 当然だろう、いきなりそんなことを言われてしまったら…
   
<0859> \{Kyou} 『... Ê hể...』
+
<0881> \{Kyou} 『... Ê hể...』
 
// \{杏}「…ふふ」
 
// \{杏}「…ふふ」
   
<0860> \{\m{B}} (Bả cười...?)
+
<0882> \{\m{B}} (Bả cười...?)
 
// \{\m{B}} (She's smiling...?)
 
// \{\m{B}} (She's smiling...?)
 
// \{\m{B}}(笑った…?)
 
// \{\m{B}}(笑った…?)
   
<0861> \{Kyou} 『Hiểu rồi...Hóa ra Sunohara-kun là loại người thế à?』
+
<0883> \{Kyou} 『Hiểu rồi...Hóa ra Sunohara-kun là loại người thế à?』
 
// \{Kyou} "I see... Sunohara-kun's that kind of person, isn't he?"
 
// \{Kyou} "I see... Sunohara-kun's that kind of person, isn't he?"
 
// \{杏}「そっか…春原くんって、そんなこと言える人だったんだ」
 
// \{杏}「そっか…春原くんって、そんなこと言える人だったんだ」
   
<0862> \{Sunohara} 『c-chứ sao? Tôi còn ngạc nhiên về chính mình mà!』
+
<0884> \{Sunohara} 『c-chứ sao? Tôi còn ngạc nhiên về chính mình mà!』
 
// \{Sunohara} "I-is that so? I think I surprise myself!"
 
// \{Sunohara} "I-is that so? I think I surprise myself!"
 
// \{春原}「そ、そうなんだよっ。僕って意外とそうなんだよねっ」
 
// \{春原}「そ、そうなんだよっ。僕って意外とそうなんだよねっ」
   
<0863> \{Kyou} 『HỪm, tôi cũng đã để ý thấy một chút.』
+
<0885> \{Kyou} 『HỪm, tôi cũng đã để ý thấy một chút.』
 
// \{Kyou} "Well, I did notice it a little bit."
 
// \{Kyou} "Well, I did notice it a little bit."
 
// \{杏}「まぁ、でも薄々気づいてたけどね」
 
// \{杏}「まぁ、でも薄々気づいてたけどね」
   
<0864> \{Sunohara} 『Hể, thật chứ?!』
+
<0886> \{Sunohara} 『Hể, thật chứ?!』
 
// \{春原}「え、マジでっ!」
 
// \{春原}「え、マジでっ!」
   
<0865> \{Kyou} 『Nói thế nào nhỉ, như là đang chơi trên bãi mìn...』
+
<0887> \{Kyou} 『Nói thế nào nhỉ, như là đang chơi trên bãi mìn...』
 
// \{Kyou} "How should I put it, it's like playing in a minefield..."
 
// \{Kyou} "How should I put it, it's like playing in a minefield..."
 
// \{杏}「なんていうか、地雷原で砂遊びするって言うか…」
 
// \{杏}「なんていうか、地雷原で砂遊びするって言うか…」
   
<0866> \{Kyou} 『Hay bơi giữa biển với đàn cá mập chực chờ...』
+
<0888> \{Kyou} 『Hay bơi giữa biển với đàn cá mập chực chờ...』
 
// \{Kyou} "Or like swimming in a sea with sharks around..."
 
// \{Kyou} "Or like swimming in a sea with sharks around..."
 
// \{杏}「鮫のいる海で、遊泳するって言うか…」
 
// \{杏}「鮫のいる海で、遊泳するって言うか…」
   
<0867> \{Sunohara} 『Hể, n-nghĩa là...』
+
<0889> \{Sunohara} 『Hể, n-nghĩa là...』
 
// \{春原}「えっ、そ、それってつまり…」
 
// \{春原}「えっ、そ、それってつまり…」
   
<0868> \{Kyou} 『... Heh... heh heh...』
+
<0890> \{Kyou} 『... Heh... heh heh...』
 
// \{杏}「…ふ…ふふ」
 
// \{杏}「…ふ…ふふ」
   
<0869> \{Kyou} 『Nghĩa là ông muốn chết tới nơi rồi!』
+
<0891> \{Kyou} 『Nghĩa là ông muốn chết tới nơi rồi!』
 
// \{Kyou} "It means you really want to die!"
 
// \{Kyou} "It means you really want to die!"
 
// \{杏}「よっぽど死にたいのねってことよっ!」
 
// \{杏}「よっぽど死にたいのねってことよっ!」
   
<0870> \{Sunohara} 『Không phải thế chứ?!?!』
+
<0892> \{Sunohara} 『Không phải thế chứ?!?!』
 
// \{Sunohara} "It really does, doesn't it?!?!"
 
// \{Sunohara} "It really does, doesn't it?!?!"
 
// \{春原}「やっぱりっすかっ!!」
 
// \{春原}「やっぱりっすかっ!!」
   
<0871> Thwack!\shake{3}
+
<0893> Thwack!\shake{3}
 
// Merge with Ryou route here
 
// Merge with Ryou route here
 
// ドガスッ!\shake{3}
 
// ドガスッ!\shake{3}
   
<0872> \{Sunohara} 『Bfffff!!』
+
<0894> \{Sunohara} 『Bfffff!!』
 
// \{春原}「ぶべっ!!」
 
// \{春原}「ぶべっ!!」
   
<0873> Với một cú móc lên, nó đã văng lên không uốn éo.
+
<0895> Với một cú móc lên, nó đã văng lên không uốn éo.
 
// With an uppercut, he flies into the air, dancing.
 
// With an uppercut, he flies into the air, dancing.
 
// 飛んできたアッパーカットに、宙を舞う。
 
// 飛んできたアッパーカットに、宙を舞う。
   
<0874> \{\m{B}} 『Ô, nó đang bay, nó đang bay!』
+
<0896> \{\m{B}} 『Ô, nó đang bay, nó đang bay!』
 
// \{\m{B}} "Ohh, he's flying, he's flying!"
 
// \{\m{B}} "Ohh, he's flying, he's flying!"
 
// \{\m{B}}「おー、飛んだ飛んだ」
 
// \{\m{B}}「おー、飛んだ飛んだ」
   
<0875> \{Kyou} 『Hờ, cứ tiếp tục sống và coi như đây chỉ là một trò đùa nhá!』
+
<0897> \{Kyou} 『Hờ, cứ tiếp tục sống và coi như đây chỉ là một trò đùa nhá!』
 
// \{Kyou} "Geez, just continue living your life out like the joke that it is!"
 
// \{Kyou} "Geez, just continue living your life out like the joke that it is!"
 
// \{杏}「あんたねぇ、冗談は生きてることだけにしなさいよっ!」
 
// \{杏}「あんたねぇ、冗談は生きてることだけにしなさいよっ!」
   
<0876> Kyou không thấy chút tội lỗi nào dù nó đã rơi xuống nằm sải lai dưới đất
+
<0898> Kyou không thấy chút tội lỗi nào dù nó đã rơi xuống nằm sải lai dưới đất
 
// Kyou showed no mercy, even though he fell onto the ground.
 
// Kyou showed no mercy, even though he fell onto the ground.
 
// 地面に突っ伏してからも、杏は容赦しなかった。
 
// 地面に突っ伏してからも、杏は容赦しなかった。
   
<0877> Đá! \shake{2}\pRun!\shake{4}
+
<0899> Đá! \shake{2}\pRun!\shake{4}
 
// Kick! \shake{2}\pShake!\shake{4}
 
// Kick! \shake{2}\pShake!\shake{4}
 
// ガスッ!\shake{2}\p ゴスッ!\shake{4}
 
// ガスッ!\shake{2}\p ゴスッ!\shake{4}
   
<0878> \{Sunohara} 『Guwaahhh!!』
+
<0900> \{Sunohara} 『Guwaahhh!!』
 
// \{春原}「ぐわーっ!!」
 
// \{春原}「ぐわーっ!!」
   
<0879> \{Ryou} 『Ah... wawa... S-Sunohara-kun sẽ chết mất...』
+
<0901> \{Ryou} 『Ah... wawa... S-Sunohara-kun sẽ chết mất...』
 
// \{Ryou} "Ah... wawa... S-Sunohara-kun's going to die..."
 
// \{Ryou} "Ah... wawa... S-Sunohara-kun's going to die..."
 
// \{椋}「あ…わわ…す、春原くん、死んじゃう…」
 
// \{椋}「あ…わわ…す、春原くん、死んじゃう…」
   
<0880> \{Kyou} 『Đừng lo! Dù cho có bị ăn đòn bao nhiêu nó cũng không có vấn đề gì đâu!』
+
<0902> \{Kyou} 『Đừng lo! Dù cho có bị ăn đòn bao nhiêu nó cũng không có vấn đề gì đâu!』
 
// \{Kyou} "It's fine! Even if I hit him this much, he won't have any trouble!"
 
// \{Kyou} "It's fine! Even if I hit him this much, he won't have any trouble!"
 
// \{杏}「平気よ! このぐらいで逝ってくれてるなら、今頃苦労してないわっ!」
 
// \{杏}「平気よ! このぐらいで逝ってくれてるなら、今頃苦労してないわっ!」
   
<0881> Pow! \shake{2}\p Biff!!!\shake{4}
+
<0903> Pow! \shake{2}\p Biff!!!\shake{4}
 
// メキッ!\shake{2}\p バキッ!!!\shake{4}
 
// メキッ!\shake{2}\p バキッ!!!\shake{4}
   
<0882> \{Sunohara} 『Cứu!!』
+
<0904> \{Sunohara} 『Cứu!!』
 
// \{春原}「ヘールプッ!!」
 
// \{春原}「ヘールプッ!!」
   
<0883> Sau khi kết thúc màn tung hứng Sunohara, Kyou nhìn thẳng vào nó.
+
<0905> Sau khi kết thúc màn tung hứng Sunohara, Kyou nhìn thẳng vào nó.
 
// Finally after kicking Sunohara, Kyou gives him a face.
 
// Finally after kicking Sunohara, Kyou gives him a face.
 
// 散々、春原を足蹴にした後、ようやく杏は顔をあげる。
 
// 散々、春原を足蹴にした後、ようやく杏は顔をあげる。
   
<0884> \{Kyou} 『Phù... Mấy cái chuyện này.』
+
<0906> \{Kyou} 『Phù... Mấy cái chuyện này.』
 
// \{Kyou} "Whew... something like this."
 
// \{Kyou} "Whew... something like this."
 
// \{杏}「ふぅ…こんなもんでしょ」
 
// \{杏}「ふぅ…こんなもんでしょ」
   
<0885> \{Kyou} 『Lần sau mà ông còn nói những thứ này, tôi sẽ đánh ông cho tới khi ông nói muốn được chết thôi!』
+
<0907> \{Kyou} 『Lần sau mà ông còn nói những thứ này, tôi sẽ đánh ông cho tới khi ông nói muốn được chết thôi!』
 
// \{Kyou} "The next time you say something strange, I'm going to hit you until you say you want to die!"
 
// \{Kyou} "The next time you say something strange, I'm going to hit you until you say you want to die!"
 
// \{杏}「今度ヘンなこと言ったら、殺して下さいって言いたくなるまで殴るわよっ!」
 
// \{杏}「今度ヘンなこと言ったら、殺して下さいって言いたくなるまで殴るわよっ!」
   
<0886> Cô ta rời khỏi không ngần ngại xác định với nó lần nữa
+
<0908> Cô ta rời khỏi không ngần ngại xác định với nó lần nữa
 
// She left with that strong, harsh remark.
 
// She left with that strong, harsh remark.
 
// 強烈な捨て台詞を残して去っていった。
 
// 強烈な捨て台詞を残して去っていった。
   
<0887> Những gì còn sót lại sự yên tĩnh cùng với xác chết tên Sunohara
+
<0909> Những gì còn sót lại sự yên tĩnh cùng với xác chết tên Sunohara
 
// All that was left was Sunohara's silent, dead corpse. // to 1005
 
// All that was left was Sunohara's silent, dead corpse. // to 1005
 
// あとには、ぴくりとも動かない春原の屍が一つ。
 
// あとには、ぴくりとも動かない春原の屍が一つ。
   
<0888> \{Sunohara} 『Nhóc đây rồi!』
+
<0910> \{Sunohara} 『Nhóc đây rồi!』
 
// \{Sunohara} "There she is!" // Fuko route.
 
// \{Sunohara} "There she is!" // Fuko route.
 
// Speaking of which, OMG, Fuko is actually seen OUTSIDE of school!? If you went through Fuko's route, you'll understand why this feels strange.
 
// Speaking of which, OMG, Fuko is actually seen OUTSIDE of school!? If you went through Fuko's route, you'll understand why this feels strange.
 
// \{春原}「いたぞっ!」
 
// \{春原}「いたぞっ!」
   
<0889> Đi ngang qua cửa hàng địa phương, Sunohra cuối cùng đã bắt kịp người đó.
+
<0911> Đi ngang qua cửa hàng địa phương, Sunohra cuối cùng đã bắt kịp người đó.
 
// Passing by the shopping district, Sunohara finally caught up with that figure.
 
// Passing by the shopping district, Sunohara finally caught up with that figure.
 
// 商店街を横切り、春原は遂にその姿に追いついていた。
 
// 商店街を横切り、春原は遂にその姿に追いついていた。
   
<0890> \{Fuko} 『Wah, lại gặp người lạ rồi!』
+
<0912> \{Fuko} 『Wah, lại gặp người lạ rồi!』
 
// \{Fuko} "Wah, it's the Strange Person again!"
 
// \{Fuko} "Wah, it's the Strange Person again!"
 
// \{風子}「わ、またヘンな人っ!」
 
// \{風子}「わ、またヘンな人っ!」
   
<0891> Nhìn thấy chúng tôi, cô nhóc chạy đi ngay lập tức.
+
<0913> Nhìn thấy chúng tôi, cô nhóc chạy đi ngay lập tức.
 
// Seeing us, she dashes off real quick.
 
// Seeing us, she dashes off real quick.
 
// 俺たちを見て、ぴゅーっと逃げていく。
 
// 俺たちを見て、ぴゅーっと逃げていく。
   
<0892> Có vẻ như cô nhóc rất để ý nơi chúng tôi đang đứng.
+
<0914> Có vẻ như cô nhóc rất để ý nơi chúng tôi đang đứng.
 
// Seems like she had pretty good notice of where we are.
 
// Seems like she had pretty good notice of where we are.
 
// どうやら、相当警戒されているようだった。
 
// どうやら、相当警戒されているようだった。
   
<0893> Giấu mình sau cột điện thoại, cô nhóc cẩn thận nhìn chúng tôi
+
<0915> Giấu mình sau cột điện thoại, cô nhóc cẩn thận nhìn chúng tôi
 
// Hiding herself behind a telephone pole, she watches us carefully.
 
// Hiding herself behind a telephone pole, she watches us carefully.
 
// 電柱の影に身を潜めて、じっとこちらを窺っていた。
 
// 電柱の影に身を潜めて、じっとこちらを窺っていた。
   
<0894> \{Sunohara} 『Thôi nào, ra đi!』
+
<0916> \{Sunohara} 『Thôi nào, ra đi!』
 
// \{Sunohara} "Come on, come out!"
 
// \{Sunohara} "Come on, come out!"
 
// \{春原}「おーい、出てこいよっ」
 
// \{春原}「おーい、出てこいよっ」
   
<0895> \{Fuko} 『Hmph!』
+
<0917> \{Fuko} 『Hmph!』
 
// \{風子}「ふーっ!」
 
// \{風子}「ふーっ!」
   
<0896> ...Nó đang dụ dỗ.
+
<0918> ...Nó đang dụ dỗ.
 
// ... He's intimidating.
 
// ... He's intimidating.
 
// …威嚇される。
 
// …威嚇される。
   
<0897> \{Sunohara} 『Thôi nào, ra đi? 100 yên nè!』
+
<0919> \{Sunohara} 『Thôi nào, ra đi? 100 yên nè!』
 
// \{Sunohara} "It's fine, come on? Here's 100 yen!"
 
// \{Sunohara} "It's fine, come on? Here's 100 yen!"
 
// \{春原}「平気だって、なっ。ほら百円やるからさっ」
 
// \{春原}「平気だって、なっ。ほら百円やるからさっ」
   
<0898> \{Fuko} 『Ứ thèm!』
+
<0920> \{Fuko} 『Ứ thèm!』
 
// \{Fuko} "Don't want it!"
 
// \{Fuko} "Don't want it!"
 
// \{風子}「いらないですっ」
 
// \{風子}「いらないですっ」
   
<0899> \{Fuko} 『Fuko không muốn thứ rẻ tiền ấy!』
+
<0921> \{Fuko} 『Fuko không muốn thứ rẻ tiền ấy!』
 
// \{Fuko} "Fuko doesn't want something that cheap!"
 
// \{Fuko} "Fuko doesn't want something that cheap!"
 
// \{風子}「風子、そんなに安くないですっ」
 
// \{風子}「風子、そんなに安くないですっ」
   
<0900> Vậy nếu nhiều hơn thì sẽ chịu ra à?
+
<0922> Vậy nếu nhiều hơn thì sẽ chịu ra à?
 
// If it were a lot more, you would?
 
// If it were a lot more, you would?
 
// もっと大金だったら、いいのだろうか。
 
// もっと大金だったら、いいのだろうか。
   
<0901> \{Sunohara} 『Ế? Buồn thế.』
+
<0923> \{Sunohara} 『Ế? Buồn thế.』
 
// \{Sunohara} "Eh? That's too bad."
 
// \{Sunohara} "Eh? That's too bad."
 
// \{春原}「あれ? 残念だなぁ」
 
// \{春原}「あれ? 残念だなぁ」
   
<0902> \{Sunohara} 『Nếu nhóc có 100 yên thì đã có thể mua nước trái cây rồi...』
+
<0924> \{Sunohara} 『Nếu nhóc có 100 yên thì đã có thể mua nước trái cây rồi...』
 
// \{Sunohara} "If you had 100 yen, you could have gone to buy some juice..."
 
// \{Sunohara} "If you had 100 yen, you could have gone to buy some juice..."
 
// \{春原}「100円あれば、お菓子とかジュースとか買えるのになぁ…」
 
// \{春原}「100円あれば、お菓子とかジュースとか買えるのになぁ…」
   
<0903> \{\m{B}} 『Uây, uây, mày có nói kiểu nào thì không ai bị dụ bởi mấy thứ đó đâu...』
+
<0925> \{\m{B}} 『Uây, uây, mày có nói kiểu nào thì không ai bị dụ bởi mấy thứ đó đâu...』
 
// \{\m{B}} "Hey, hey, no matter what you say, no one's going to be attracted to that..."
 
// \{\m{B}} "Hey, hey, no matter what you say, no one's going to be attracted to that..."
 
// \{\m{B}}「おいおい、いくらなんでも、そんなもので釣られるわけ…」
 
// \{\m{B}}「おいおい、いくらなんでも、そんなもので釣られるわけ…」
   
<0904> \{Fuko} 『Uu... uhh...』
+
<0926> \{Fuko} 『Uu... uhh...』
 
// \{風子}「う…うう…」
 
// \{風子}「う…うう…」
   
<0905> \{\m{B}} 『Không thể nào... Có hiệu quả kìa.』
+
<0927> \{\m{B}} 『Không thể nào... Có hiệu quả kìa.』
 
// \{\m{B}} "No way... it actually has an effect."
 
// \{\m{B}} "No way... it actually has an effect."
 
// \{\m{B}}「マジかよ…効いてやがる」
 
// \{\m{B}}「マジかよ…効いてやがる」
   
<0906> \{Fuko} 『Mmph, mmph!』
+
<0928> \{Fuko} 『Mmph, mmph!』
 
// \{風子}「んーっ、んーっ」
 
// \{風子}「んーっ、んーっ」
   
<0907> Tôi chắc chắn rằng phần tốt và phần xấu trong Fuko đang đấu tranh dữ lắm
+
<0929> Tôi chắc chắn rằng phần tốt và phần xấu trong Fuko đang đấu tranh dữ lắm
 
// I'm sure that the angel and the devil are fighting in Fuko's mind.
 
// I'm sure that the angel and the devil are fighting in Fuko's mind.
 
// きっと風子の中では、天使と悪魔が戦っていることだろう。
 
// きっと風子の中では、天使と悪魔が戦っていることだろう。
   
<0908> Nhỏ thò người ra một chút.
+
<0930> Nhỏ thò người ra một chút.
 
// She's jolting around a little bit.
 
// She's jolting around a little bit.
 
// ちょっと、揺さぶってやってみたくなる。
 
// ちょっと、揺さぶってやってみたくなる。
   
<0909> \{\m{B}} 『Ối, mình bất cẩn quá.』
+
<0931> \{\m{B}} 『Ối, mình bất cẩn quá.』
 
// \{\m{B}} "Oops, how careless of me."
 
// \{\m{B}} "Oops, how careless of me."
 
// \{\m{B}}「おっと、ついうっかり」
 
// \{\m{B}}「おっと、ついうっかり」
   
<0910> Đồng tiền lăn đều về đó
+
<0932> Đồng tiền lăn đều về đó
 
// The coin rolls unsteadily.
 
// The coin rolls unsteadily.
 
// わざとらしく、硬貨を転がした。
 
// わざとらしく、硬貨を転がした。
   
<0911> \{Fuko} 『.........』
+
<0933> \{Fuko} 『.........』
 
// \{風子}「………」
 
// \{風子}「………」
   
<0912> Như tôi nghĩ, cô ta thò ra như bị điều khiển
+
<0934> Như tôi nghĩ, cô ta thò ra như bị điều khiển
 
// As I thought, she totters out as if controlled.
 
// As I thought, she totters out as if controlled.
 
// 案の定、操られているように、ふら~と出てきた。
 
// 案の定、操られているように、ふら~と出てきた。
   
<0913> Cơ hội tới, nó nhảy vào ngay lập tức!
+
<0935> Cơ hội tới, nó nhảy vào ngay lập tức!
 
// Seeing this chance, he immediately jumps for it!
 
// Seeing this chance, he immediately jumps for it!
 
// その隙を見計らって、一気に飛びかかる!
 
// その隙を見計らって、一気に飛びかかる!
   
<0914> \{Sunohara} 『Ngay bây giờ--!』
+
<0936> \{Sunohara} 『Ngay bây giờ--!』
 
// \{Sunohara} "Now--!"
 
// \{Sunohara} "Now--!"
 
// \{春原}「いまだーっ!」
 
// \{春原}「いまだーっ!」
   
<0915> \{Fuko} 『Wah!』
+
<0937> \{Fuko} 『Wah!』
 
// \{風子}「わーっ!」
 
// \{風子}「わーっ!」
   
<0916> \{Sunohara} 『Đừng chạy!!』
+
<0938> \{Sunohara} 『Đừng chạy!!』
 
// \{Sunohara} "Don't run!!"
 
// \{Sunohara} "Don't run!!"
 
// \{春原}「逃げるなーっ!!」
 
// \{春原}「逃げるなーっ!!」
   
<0917> \{Fuko} 『Không, Fuko sẽ chạy!!』
+
<0939> \{Fuko} 『Không, Fuko sẽ chạy!!』
 
// \{Fuko} "No, Fuko will run!!"
 
// \{Fuko} "No, Fuko will run!!"
 
// \{風子}「嫌です、逃げますっ!!」
 
// \{風子}「嫌です、逃げますっ!!」
   
<0918> \{\m{B}} 『Ô, đồng 100 yên khác lại rớt rồi!』
+
<0940> \{\m{B}} 『Ô, đồng 100 yên khác lại rớt rồi!』
 
// \{\m{B}} "Oh, another 100 yen coin slipped!"
 
// \{\m{B}} "Oh, another 100 yen coin slipped!"
 
// \{\m{B}}「あっ、100円がまたうっかりっ」
 
// \{\m{B}}「あっ、100円がまたうっかりっ」
   
<0919> \{Fuko} 『.........』
+
<0941> \{Fuko} 『.........』
 
// \{風子}「………」
 
// \{風子}「………」
   
<0920> Cô nhóc lại thò lại gần lần nữa.
+
<0942> Cô nhóc lại thò lại gần lần nữa.
 
// She comes tottering closer again.
 
// She comes tottering closer again.
 
// また、ふら~と近づいてきた。
 
// また、ふら~と近づいてきた。
   
<0921> \{Fuko} 『... Ah!』
+
<0943> \{Fuko} 『... Ah!』
 
// \{風子}「…はっ」
 
// \{風子}「…はっ」
   
<0922> Quá trễ để cô nhóc nhận ra
+
<0944> Quá trễ để cô nhóc nhận ra
 
// It was already too late when she noticed.
 
// It was already too late when she noticed.
 
// 気がついたときは、もう遅い。
 
// 気がついたときは、もう遅い。
   
<0923> \{Sunohara} 『Bắt được rồi!』
+
<0945> \{Sunohara} 『Bắt được rồi!』
 
// \{Sunohara} "I got you!"
 
// \{Sunohara} "I got you!"
 
// \{春原}「捕まえたーっ!」
 
// \{春原}「捕まえたーっ!」
   
<0924> \{Fuko} 『W-wah!』
+
<0946> \{Fuko} 『W-wah!』
 
// \{風子}「わ、わーっ!!」
 
// \{風子}「わ、わーっ!!」
   
<0925> Sử dụng cơ hội đó, nó nhấc cô nhóc lên
+
<0947> Sử dụng cơ hội đó, nó nhấc cô nhóc lên
 
// Using that one chance, he picked up her body.
 
// Using that one chance, he picked up her body.
 
// 一瞬の隙をつかれて、その体を抱え上げられていた。
 
// 一瞬の隙をつかれて、その体を抱え上げられていた。
   
<0926> \{Fuko} 『Mmph, mmph!』
+
<0948> \{Fuko} 『Mmph, mmph!』
 
// \{風子}「んーっ、んーっ!」
 
// \{風子}「んーっ、んーっ!」
   
<0927> \{Fuko} 『Thả tôi ra!』
+
<0949> \{Fuko} 『Thả tôi ra!』
 
// \{Fuko} "Please let go!"
 
// \{Fuko} "Please let go!"
 
// \{風子}「放してくださいーっ!」
 
// \{風子}「放してくださいーっ!」
   
<0928> \{Sunohara} 『He he he... chạy đâu cho thoát.』
+
<0950> \{Sunohara} 『He he he... chạy đâu cho thoát.』
 
// \{Sunohara} "Heh heh heh... you won't be running away."
 
// \{Sunohara} "Heh heh heh... you won't be running away."
 
// \{春原}「へっへっへっ…逃げられないよ」
 
// \{春原}「へっへっへっ…逃げられないよ」
   
<0929> \{Sunohara} 『Im lặng và làm bạn gái anh đi!』
+
<0951> \{Sunohara} 『Im lặng và làm bạn gái anh đi!』
 
// \{Sunohara} "Be quiet and become my girlfriend!"
 
// \{Sunohara} "Be quiet and become my girlfriend!"
 
// \{春原}「おとなしく、僕の女になってもらおうかっ!」
 
// \{春原}「おとなしく、僕の女になってもらおうかっ!」
   
<0930> \{Fuko} 『Dừng lại đi!』
+
<0952> \{Fuko} 『Dừng lại đi!』
 
// \{Fuko} "Please stop it!"
 
// \{Fuko} "Please stop it!"
 
// \{風子}「やめてくださいっ!」
 
// \{風子}「やめてくださいっ!」
   
<0931> \{\m{B}} 『.........』
+
<0953> \{\m{B}} 『.........』
 
// \{\m{B}}「………」
 
// \{\m{B}}「………」
   
<0932> Nhưng, nhìn kiểu nào thì cô nhóc giống như nạn nhân xấu số đang bị một thằng biến thái tấn công.
+
<0954> Nhưng, nhìn kiểu nào thì cô nhóc giống như nạn nhân xấu số đang bị một thằng biến thái tấn công.
 
// But, no matter how you looked at this, she looked like a helpless victim being attacked by some hooligan.
 
// But, no matter how you looked at this, she looked like a helpless victim being attacked by some hooligan.
 
// しかし、どこからどう見ても、ならず人と哀れな被害者の姿だ。
 
// しかし、どこからどう見ても、ならず人と哀れな被害者の姿だ。
   
<0933> Có lẽ chúng tôi đang làm chuyện phạm pháp nào đó?
+
<0955> Có lẽ chúng tôi đang làm chuyện phạm pháp nào đó?
 
// Perhaps we were doing something criminal?
 
// Perhaps we were doing something criminal?
 
// 俺たち、もしかして極悪なことをしているんじゃないだろうか。
 
// 俺たち、もしかして極悪なことをしているんじゃないだろうか。
   
<0934> Nhìn xung quanh, tôi có thể nghe những lời nói to nhỏ của mấy bà nội trợ
+
<0956> Nhìn xung quanh, tôi có thể nghe những lời nói to nhỏ của mấy bà nội trợ
 
// As proof of that, the voices of housewives can be heard whispering around us.
 
// As proof of that, the voices of housewives can be heard whispering around us.
 
// その証拠に、周りの主婦が声を潜めていた。
 
// その証拠に、周りの主婦が声を潜めていた。
   
<0935> \{Bà nội trợ} 『Ôi không...』
+
<0957> \{Bà nội trợ} 『Ôi không...』
 
// \{主婦}「やだ…」
 
// \{主婦}「やだ…」
   
<0936> \{Bà nội trợ} 『Này, không phải nên báo cảnh sát sao...?』
+
<0958> \{Bà nội trợ} 『Này, không phải nên báo cảnh sát sao...?』
 
// \{Bà nội trợ} "Hey, isn't it better to call the police...?"
 
// \{Bà nội trợ} "Hey, isn't it better to call the police...?"
 
// \{主婦}「ねぇ、警察呼んだほうがいいんじゃない…?」
 
// \{主婦}「ねぇ、警察呼んだほうがいいんじゃない…?」
   
<0937> \{Bà nội trợ} 『Suỵt, nếu bà nói lớn quá, tụi đó sẽ nhìn mình đó!』
+
<0959> \{Bà nội trợ} 『Suỵt, nếu bà nói lớn quá, tụi đó sẽ nhìn mình đó!』
 
// \{Bà nội trợ} "Shh, if you raise your voice too loud, they'll look at you!"
 
// \{Bà nội trợ} "Shh, if you raise your voice too loud, they'll look at you!"
 
// \{主婦}「しっ、あんまり大声出すと、目をつけられるわよっ」
 
// \{主婦}「しっ、あんまり大声出すと、目をつけられるわよっ」
   
<0938> \{Sunohara} 『Uu...』
+
<0960> \{Sunohara} 『Uu...』
 
// \{春原}「う…」
 
// \{春原}「う…」
   
<0939> Sunohara nhận ra nó đang giống như thế nào
+
<0961> Sunohara nhận ra nó đang giống như thế nào
 
// Sunohara realized what he looked like.
 
// Sunohara realized what he looked like.
 
// その様子に、春原も気がついたようだった。
 
// その様子に、春原も気がついたようだった。
   
<0940> \{Sunohara} 『Ha... haha...』
+
<0962> \{Sunohara} 『Ha... haha...』
 
// \{春原}「は…はは…」
 
// \{春原}「は…はは…」
   
<0941> \{Sunohara} 『Không thể nào, Tôi đâu có tàn bạo gì với cô nhóc rất quan trọng này chứ!』
+
<0963> \{Sunohara} 『Không thể nào, Tôi đâu có tàn bạo gì với cô nhóc rất quan trọng này chứ!』
 
// \{Sunohara} "No way, I wouldn't be so violent with such an important girl!"
 
// \{Sunohara} "No way, I wouldn't be so violent with such an important girl!"
 
// \{春原}「やだなぁ、大切な彼女に、手荒なことするわけないじゃんっ!」
 
// \{春原}「やだなぁ、大切な彼女に、手荒なことするわけないじゃんっ!」
   
<0942> \{Sunohara} 『Phải không, Fuko-chan?』
+
<0964> \{Sunohara} 『Phải không, Fuko-chan?』
 
// \{春原}「ねっ、風子ちゃんっ」
 
// \{春原}「ねっ、風子ちゃんっ」
   
<0943> Với một nụ cười méo xệch trên mặt nó, nó để cô nhóc xuống.
+
<0965> Với một nụ cười méo xệch trên mặt nó, nó để cô nhóc xuống.
 
// With an awkward smile on his face, he puts her down.
 
// With an awkward smile on his face, he puts her down.
 
// ぎこちない笑顔を浮かべて、その体を地に降ろす。
 
// ぎこちない笑顔を浮かべて、その体を地に降ろす。
   
<0944> \{Fuko} 『.........』
+
<0966> \{Fuko} 『.........』
 
// \{風子}「………」
 
// \{風子}「………」
   
<0945> {Fuko} 『Đúng là người xấu!!』
+
<0967> {Fuko} 『Đúng là người xấu!!』
 
// \{Fuko} "That's the worst!!"
 
// \{Fuko} "That's the worst!!"
 
// \{風子}「最悪ですっ!!」
 
// \{風子}「最悪ですっ!!」
   
<0946> Chọt----!\shake{4}
+
<0968> Chọt----!\shake{4}
 
// Tonk----!\shake{4}
 
// Tonk----!\shake{4}
 
// パッコーーーンッ!\shake{4}
 
// パッコーーーンッ!\shake{4}
   
<0947> Cô nhóc lấy cạnh sắc miếng gỗ hình sao chọt vào mặt thằng bé.
+
<0969> Cô nhóc lấy cạnh sắc miếng gỗ hình sao chọt vào mặt thằng bé.
 
// With a perfect corner from the star-shaped carving she has, she thrusts it into his face.
 
// With a perfect corner from the star-shaped carving she has, she thrusts it into his face.
 
// 星型の彫刻、ちょうど角の部分が、その顔にめり込んでいた。
 
// 星型の彫刻、ちょうど角の部分が、その顔にめり込んでいた。
   
<0948> \{Sunohara} 『Sụn ống tai của tôi-----!』
+
<0970> \{Sunohara} 『Sụn ống tai của tôi-----!』
 
// \{Sunohara} "My cartilage-----!"
 
// \{Sunohara} "My cartilage-----!"
 
// \{春原}「軟骨がーーーーっ!」
 
// \{春原}「軟骨がーーーーっ!」
   
<0949> Trong lúc nó đang đau đớn quằn quại, Fuko đã lặn đi mất
+
<0971> Trong lúc nó đang đau đớn quằn quại, Fuko đã lặn đi mất
 
// Just like that, while he was in agony, Fuko had disappeared.
 
// Just like that, while he was in agony, Fuko had disappeared.
 
// 悶えている合間に、あっというまに風子の姿は見えなくなる。
 
// 悶えている合間に、あっというまに風子の姿は見えなくなる。
   
<0950> Tất cả những gì còn sót lại là Sunohara đang rất đau khổ.
+
<0972> Tất cả những gì còn sót lại là Sunohara đang rất đau khổ.
 
// All that was left was Sunohara suffering in pain. // to 1005
 
// All that was left was Sunohara suffering in pain. // to 1005
 
// 後には、悶え苦しむ春原の姿だけだった。
 
// 後には、悶え苦しむ春原の姿だけだった。
   
<0951> Bắt kịp Furukawa, chúng tôi tiến về phía cửa hàng địa phương
+
<0973> Bắt kịp Furukawa, chúng tôi tiến về phía cửa hàng địa phương
 
// Catching up with Furukawa, we entered the shopping district. // Nagisa route
 
// Catching up with Furukawa, we entered the shopping district. // Nagisa route
 
// 先をいく古河に追いついたのは、商店街に入ってからだった。
 
// 先をいく古河に追いついたのは、商店街に入ってからだった。
   
<0952> \{Sunohara} 『Furukawa!』
+
<0974> \{Sunohara} 『Furukawa!』
 
// \{春原}「古河っ」
 
// \{春原}「古河っ」
   
<0953> \{Furukawa} 『Hể...?』
+
<0975> \{Furukawa} 『Hể...?』
 
// \{古河}「え…」
 
// \{古河}「え…」
   
<0954> Cô ta hơi ngạc nhiên bối rối nhìn xung quanh khi chúng tôi gọi.
+
<0976> Cô ta hơi ngạc nhiên bối rối nhìn xung quanh khi chúng tôi gọi.
 
// Calling her, she was surprised for a bit, looking around.
 
// Calling her, she was surprised for a bit, looking around.
 
// 声をかけると、少しびっくりした様子で振り向いた。
 
// 声をかけると、少しびっくりした様子で振り向いた。
   
<0955> \{Furukawa} 『Sunohara-san... a, cả \m{A}-san nữa!』
+
<0977> \{Furukawa} 『Sunohara-san... a, cả\ \
  +
  +
<0978> -san nữa!』
 
// \{Furukawa} "Sunohara-san... ah, even \m{A}-san!"
 
// \{Furukawa} "Sunohara-san... ah, even \m{A}-san!"
 
// \{古河}「春原さん…あっ、\m{A}さんもっ」
 
// \{古河}「春原さん…あっ、\m{A}さんもっ」
   
<0956> \{Furukawa} 『Ehehe...』
+
<0979> \{Furukawa} 『Ehehe...』
 
// \{古河}「えへへ…」
 
// \{古河}「えへへ…」
   
<0957> Và vì một lí do nào đó cô ấy cười.
+
<0980> Và vì một lí do nào đó cô ấy cười.
 
// And then, for some reason, she smiled.
 
// And then, for some reason, she smiled.
 
// そして、なぜか微笑んでいた。
 
// そして、なぜか微笑んでいた。
   
<0958> \{\m{B}} 『Chuyện gì thế...?』
+
<0981> \{\m{B}} 『Chuyện gì thế...?』
 
// \{\m{B}} "What is it...?"
 
// \{\m{B}} "What is it...?"
 
// \{\m{B}}「なんだよ…」
 
// \{\m{B}}「なんだよ…」
   
<0959> \{Furukawa} 『Chúng ta lại gặp nhau. Hai lần, tính cả hôm qua.』
+
<0982> \{Furukawa} 『Chúng ta lại gặp nhau. Hai lần, tính cả hôm qua.』
 
// \{Furukawa} "We meet again. Twice now, counting yesterday."
 
// \{Furukawa} "We meet again. Twice now, counting yesterday."
 
// \{古河}「また、お会いしました。昨日に引き続いて、二回連続です」
 
// \{古河}「また、お会いしました。昨日に引き続いて、二回連続です」
   
<0960> \{Furukawa} 『Tự nhiên... mình cảm thấy vui.』
+
<0983> \{Furukawa} 『Tự nhiên... mình cảm thấy vui.』
 
// \{Furukawa} "Somehow... it makes me happy."
 
// \{Furukawa} "Somehow... it makes me happy."
 
// \{古河}「なんだか…うれしいです」
 
// \{古河}「なんだか…うれしいです」
   
<0961> \{Sunohara} 『Nhỏ đúng là một cô gái tốt...』
+
<0984> \{Sunohara} 『Nhỏ đúng là một cô gái tốt...』
 
// \{Sunohara} "She really is a good girl..."
 
// \{Sunohara} "She really is a good girl..."
 
// \{春原}「やっぱり、いい子だね…」
 
// \{春原}「やっぱり、いい子だね…」
   
<0962> \{Furukawa} 『Không đâu! mình không phải một đứa con gái tốt lắm đâu.』
+
<0985> \{Furukawa} 『Không đâu! mình không phải một đứa con gái tốt lắm đâu.』
 
// \{Furukawa} "Not at all! I'm not a good girl at all."
 
// \{Furukawa} "Not at all! I'm not a good girl at all."
 
// \{古河}「そんなことはありませんっ。わたし、全然いい子じゃないです」
 
// \{古河}「そんなことはありませんっ。わたし、全然いい子じゃないです」
   
<0963> \{Furukawa} 『Tất cả những gì mình làm toàn là gây rắc rối cho người khác.』
+
<0986> \{Furukawa} 『Tất cả những gì mình làm toàn là gây rắc rối cho người khác.』
 
// \{Furukawa} "All I do is trouble people around me."
 
// \{Furukawa} "All I do is trouble people around me."
 
// \{古河}「周りの人に、迷惑ばかりかけています」
 
// \{古河}「周りの人に、迷惑ばかりかけています」
   
<0964> \{Sunohara} 『Đó chính xác là điều làm cho cậu tốt.』
+
<0987> \{Sunohara} 『Đó chính xác là điều làm cho cậu tốt.』
 
// \{Sunohara} "That's exactly what makes you good."
 
// \{Sunohara} "That's exactly what makes you good."
 
// \{春原}「そういうところが、いい子だっていうの」
 
// \{春原}「そういうところが、いい子だっていうの」
   
<0965> \{Furukawa} 『D-Dù cậu nói thế...』
+
<0988> \{Furukawa} 『D-Dù cậu nói thế...』
 
// \{Furukawa} "E-even if you say so..."
 
// \{Furukawa} "E-even if you say so..."
 
// \{古河}「そ、そんなこと言われましても…」
 
// \{古河}「そ、そんなこと言われましても…」
   
<0966> \{\m{B}} 『Nào, nào, bên cạnh đó... Sunohara?』
+
<0989> \{\m{B}} 『Nào, nào, bên cạnh đó... Sunohara?』
 
// \{\m{B}} "Now, now, besides that... Sunohara?"
 
// \{\m{B}} "Now, now, besides that... Sunohara?"
 
// \{\m{B}}「まぁまぁ、それで…春原?」
 
// \{\m{B}}「まぁまぁ、それで…春原?」
   
<0967> \{Sunohara} 『A, đúng rồi.』
+
<0990> \{Sunohara} 『A, đúng rồi.』
 
// \{Sunohara} "Ah, that's right."
 
// \{Sunohara} "Ah, that's right."
 
// \{春原}「ああ、そうだね」
 
// \{春原}「ああ、そうだね」
   
<0968> \{Sunohara} 『Dù sao, Furukawa, về chuyện ngày hôm qua...』
+
<0991> \{Sunohara} 『Dù sao, Furukawa, về chuyện ngày hôm qua...』
 
// \{Sunohara} "By the way, Furukawa, about what happened yesterday..."
 
// \{Sunohara} "By the way, Furukawa, about what happened yesterday..."
 
// \{春原}「あのさ、古河。実は、昨日のことなんだけど…」
 
// \{春原}「あのさ、古河。実は、昨日のことなんだけど…」
   
<0969> \{Furukawa} 『A, vâng.』
+
<0992> \{Furukawa} 『A, vâng.』
 
// \{古河}「あっ、はい」
 
// \{古河}「あっ、はい」
   
<0970> \{Furukawa} 『Em của cậu đang đến phải không?』
+
<0993> \{Furukawa} 『Em của cậu đang đến phải không?』
 
// \{Furukawa} "Your younger sister is coming, right?"
 
// \{Furukawa} "Your younger sister is coming, right?"
 
// \{古河}「妹さんが、いらっしゃるんですよね」
 
// \{古河}「妹さんが、いらっしゃるんですよね」
   
<0971> \{Sunohara} 『Đúng vậy.』
+
<0994> \{Sunohara} 『Đúng vậy.』
 
// \{春原}「そうそう」
 
// \{春原}「そうそう」
   
<0972> \{Furukawa} 『Cậu đã gặp chưa?』
+
<0995> \{Furukawa} 『Cậu đã gặp chưa?』
 
// \{Furukawa} "Have you already met yet?"
 
// \{Furukawa} "Have you already met yet?"
 
// \{古河}「もう、お会いしましたか?」
 
// \{古河}「もう、お会いしましたか?」
   
<0973> \{Sunohara} 『Không, kế hoạch là gặp nó vào ngày mai.』
+
<0996> \{Sunohara} 『Không, kế hoạch là gặp nó vào ngày mai.』
 
// \{Sunohara} "No, the plan's to meet her tomorrow."
 
// \{Sunohara} "No, the plan's to meet her tomorrow."
 
// \{春原}「いや、明日くる予定になってるんだ」
 
// \{春原}「いや、明日くる予定になってるんだ」
   
<0974> \{Furukawa} 『Ngày mai? Cậu không thể như thế được!』
+
<0997> \{Furukawa} 『Ngày mai? Cậu không thể như thế được!』
 
// \{Furukawa} "Tomorrow? You can't do that!"
 
// \{Furukawa} "Tomorrow? You can't do that!"
 
// \{古河}「明日ですかっ。それはいけないですっ」
 
// \{古河}「明日ですかっ。それはいけないですっ」
   
<0975> \{Furukawa} 『Cậu đã chuẩn bị gì khi gặp nhỏ chưa?』
+
<0998> \{Furukawa} 『Cậu đã chuẩn bị gì khi gặp nhỏ chưa?』
 
// \{Furukawa} "Have you already prepared for meeting her?"
 
// \{Furukawa} "Have you already prepared for meeting her?"
 
// \{古河}「お迎えの準備は、もう出来ていますかっ」
 
// \{古河}「お迎えの準備は、もう出来ていますかっ」
   
<0976> \{Sunohara} 『Chuẩn bị...?』
+
<0999> \{Sunohara} 『Chuẩn bị...?』
 
// \{Sunohara} "Prepared...?"
 
// \{Sunohara} "Prepared...?"
 
// \{春原}「準備って…?」
 
// \{春原}「準備って…?」
   
<0977> \{Furukawa} 『Như là một buổi tiệc hay gì đó.』
+
<1000> \{Furukawa} 『Như là một buổi tiệc hay gì đó.』
 
// \{Furukawa} "Like a party or something."
 
// \{Furukawa} "Like a party or something."
 
// \{古河}「ですので、パーティーです」
 
// \{古河}「ですので、パーティーです」
   
<0978> \{Sunohara} 『Một buổi tiệc thì hơi quá.』
+
<1001> \{Sunohara} 『Một buổi tiệc thì hơi quá.』
 
// \{Sunohara} "A party's somewhat exaggerated."
 
// \{Sunohara} "A party's somewhat exaggerated."
 
// \{春原}「パーティーだなんて、大袈裟だよ」
 
// \{春原}「パーティーだなんて、大袈裟だよ」
   
<0979> \{Furukawa} 『Thế à...? mình không nghĩ thế.』
+
<1002> \{Furukawa} 『Thế à...? mình không nghĩ thế.』
 
// \{Furukawa} "Is that so...? I don't really think that."
 
// \{Furukawa} "Is that so...? I don't really think that."
 
// \{古河}「そうでしょうか…そんなことないと思います」
 
// \{古河}「そうでしょうか…そんなことないと思います」
   
<0980> \{Furukawa} 『Mình chắc là em cậu sẽ thấy vui lắm.』
+
<1003> \{Furukawa} 『Mình chắc là em cậu sẽ thấy vui lắm.』
 
// \{Furukawa} "I'm sure your younger sister should have fun."
 
// \{Furukawa} "I'm sure your younger sister should have fun."
 
// \{古河}「きっと、妹さんは楽しみにしているはずです」
 
// \{古河}「きっと、妹さんは楽しみにしているはずです」
   
<0981> \{Furukawa} 『Nhỏ rất mong đợi được gặp cậu mà... phải không?』
+
<1004> \{Furukawa} 『Nhỏ rất mong đợi được gặp cậu mà... phải không?』
 
// \{Furukawa} "She's really looking forward to meeting you... isn't she?"
 
// \{Furukawa} "She's really looking forward to meeting you... isn't she?"
 
// \{古河}「会えるのを、すごく心待ちにしているのでは…ないでしょうか」
 
// \{古河}「会えるのを、すごく心待ちにしているのでは…ないでしょうか」
   
<0982> \{Sunohara} 『T-Tớ cũng đoán thế...』
+
<1005> \{Sunohara} 『T-Tớ cũng đoán thế...』
 
// \{Sunohara} "I-I guess..."
 
// \{Sunohara} "I-I guess..."
 
// \{春原}「そ、そうかな…」
 
// \{春原}「そ、そうかな…」
   
<0983> \{Furukawa} 『Chính vì vậy!』
+
<1006> \{Furukawa} 『Chính vì vậy!』
 
// \{Furukawa} "That's how it is!"
 
// \{Furukawa} "That's how it is!"
 
// \{古河}「そうですっ」
 
// \{古河}「そうですっ」
   
<0984> \{Furukawa} 『Mình chắc là khi không có anh mình ở bên, hẳn nhỏ phải sống những ngày cô đơn lắm.』
+
<1007> \{Furukawa} 『Mình chắc là khi không có anh mình ở bên, hẳn nhỏ phải sống những ngày cô đơn lắm.』
 
// \{Furukawa} "I'm sure, if her older brother weren't around, she'd be living such lonely days."
 
// \{Furukawa} "I'm sure, if her older brother weren't around, she'd be living such lonely days."
 
// \{古河}「きっと、お兄さんがいなくて、寂しい日々を過ごしていたと思います」
 
// \{古河}「きっと、お兄さんがいなくて、寂しい日々を過ごしていたと思います」
   
<0985> \{Furukawa} 『Có khi... cách vài ngày nhỏ lại khóc, phải không...?』
+
<1008> \{Furukawa} 『Có khi... cách vài ngày nhỏ lại khóc, phải không...?』
 
// \{Furukawa} "At times... she may cry on some days, wouldn't she...?"
 
// \{Furukawa} "At times... she may cry on some days, wouldn't she...?"
 
// \{古河}「ときには…泣いてしまう日も、あったのではないでしょうか…」
 
// \{古河}「ときには…泣いてしまう日も、あったのではないでしょうか…」
   
<0986> \{Sunohara} 『Ra thế, nhỏ...』
+
<1009> \{Sunohara} 『Ra thế, nhỏ...』
 
// \{Sunohara} "I see, she..."
 
// \{Sunohara} "I see, she..."
 
// \{春原}「そっか、あいつ…」
 
// \{春原}「そっか、あいつ…」
   
<0987> Có vẻ như Sunohara đều ậm ừ với tất cả những gì mà Furukawa tưởng tượng.
+
<1010> Có vẻ như Sunohara đều ậm ừ với tất cả những gì mà Furukawa tưởng tượng.
 
// It seems Sunohara was impressed by everything that Furukawa was imagining.
 
// It seems Sunohara was impressed by everything that Furukawa was imagining.
 
// 全部、古河の妄想のような気がしたが、春原は感じ入ってしまったようだ。
 
// 全部、古河の妄想のような気がしたが、春原は感じ入ってしまったようだ。
   
<0988> Nhìn xa xa thì nó cứ gục gặc gật cái đầu.
+
<1011> Nhìn xa xa thì nó cứ gục gặc gật cái đầu.
 
// Looking far off, he kept nodding and nodding.
 
// Looking far off, he kept nodding and nodding.
 
// どこか遠い目をしながら、何度も頷いていた。
 
// どこか遠い目をしながら、何度も頷いていた。
   
<0989> \{Furukawa} 『Được rồi, mình nó thế thôi, hãy chắc là mang lại thật nhiều niềm vui cho em ấy nhé.』
+
<1012> \{Furukawa} 『Được rồi, mình nó thế thôi, hãy chắc là mang lại thật nhiều niềm vui cho em ấy nhé.』
 
// \{Furukawa} "Okay, having said that, please be sure to let her have lots of fun."
 
// \{Furukawa} "Okay, having said that, please be sure to let her have lots of fun."
 
// \{古河}「はいっ、ですから、たくさんもてなしてあげてください」
 
// \{古河}「はいっ、ですから、たくさんもてなしてあげてください」
   
<0990> \{Sunohara} 『Ừ, tớ sẽ làm thế!』
+
<1013> \{Sunohara} 『Ừ, tớ sẽ làm thế!』
 
// \{Sunohara} "Yeah, I'll do that!"
 
// \{Sunohara} "Yeah, I'll do that!"
 
// \{春原}「うん、そうするよっ!」
 
// \{春原}「うん、そうするよっ!」
   
<0991> \{Furukawa} 『Ừm. Hẹn gặp lại nhé...』
+
<1014> \{Furukawa} 『Ừm. Hẹn gặp lại nhé...』
 
// \{Furukawa} "Okay. See you later..."
 
// \{Furukawa} "Okay. See you later..."
 
// \{古河}「はいっ。それでは…」
 
// \{古河}「はいっ。それでは…」
   
<0992> \{Sunohara} 『Cám ơn, hẹn gặp lại!』
+
<1015> \{Sunohara} 『Cám ơn, hẹn gặp lại!』
 
// \{Sunohara} "Thank you, later!"
 
// \{Sunohara} "Thank you, later!"
 
// \{春原}「ありがと、じゃあねー」
 
// \{春原}「ありがと、じゃあねー」
   
<0993> \{\m{B}} 『.........』
+
<1016> \{\m{B}} 『.........』
 
// \{\m{B}}「………」
 
// \{\m{B}}「………」
   
<0994> Furukawa đi mất với nụ cười trên môi
+
<1017> Furukawa đi mất với nụ cười trên môi
 
// Furukawa leaves with a smile.
 
// Furukawa leaves with a smile.
 
// 笑顔のまま、去っていく古河。
 
// 笑顔のまま、去っていく古河。
   
<0995> Sunohara vẫy tay khi cô ta đi mất.
+
<1018> Sunohara vẫy tay khi cô ta đi mất.
 
// Sunohara waved his hand, seeing her off.
 
// Sunohara waved his hand, seeing her off.
 
// 春原は手なんか振りながら、それを見送っていた。
 
// 春原は手なんか振りながら、それを見送っていた。
   
<0996> \{\m{B}} 『Nè, Sunohara.』
+
<1019> \{\m{B}} 『Nè, Sunohara.』
 
// \{\m{B}} "Hey, Sunohara."
 
// \{\m{B}} "Hey, Sunohara."
 
// \{\m{B}}「なぁ、春原」
 
// \{\m{B}}「なぁ、春原」
   
<0997> \{\m{B}} 『Mày lại bị thuyết phục mà không thực hiện được gì cả.』
+
<1020> \{\m{B}} 『Mày lại bị thuyết phục mà không thực hiện được gì cả.』
 
// \{\m{B}} "You were persuaded again, without accomplishing anything."
 
// \{\m{B}} "You were persuaded again, without accomplishing anything."
 
// \{\m{B}}「おまえ、また説得されただけで終わってないか」
 
// \{\m{B}}「おまえ、また説得されただけで終わってないか」
   
<0998> \{Sunohara} 『Hể thực hiện cái gì?』
+
<1021> \{Sunohara} 『Hể thực hiện cái gì?』
 
// \{Sunohara} "Eh, accomplish what?"
 
// \{Sunohara} "Eh, accomplish what?"
 
// \{春原}「え、なにが?」
 
// \{春原}「え、なにが?」
   
<0999> \{\m{B}} 『Không 「thực hiện được cái gì」. Furukawa đi rồi, phải không?』
+
<1022> \{\m{B}} 『Không 「thực hiện được cái gì」. Furukawa đi rồi, phải không?』
 
// \{\m{B}} "Not 'accomplish what'. Furukawa's gone off, hasn't she?"
 
// \{\m{B}} "Not 'accomplish what'. Furukawa's gone off, hasn't she?"
 
// \{\m{B}}「なにが、じゃないだろ。古河、いっちゃったぞ?」
 
// \{\m{B}}「なにが、じゃないだろ。古河、いっちゃったぞ?」
   
<1000> \{Sunohara} 『Ô chết tiệt--------!』
+
<1023> \{Sunohara} 『Ô chết tiệt--------!』
 
// \{春原}「しまったーーーーーーーーーーっ!!」
 
// \{春原}「しまったーーーーーーーーーーっ!!」
   
<1001> \{Sunohara} 『Ô, Quỷ thật!!』
+
<1024> \{Sunohara} 『Ô, Quỷ thật!!』
 
// \{Sunohara} "Oh, my, devil!!"
 
// \{Sunohara} "Oh, my, devil!!"
 
// \{春原}「オゥ、マイ、デビルッ!」
 
// \{春原}「オゥ、マイ、デビルッ!」
   
<1002> Nó đập đầu vào cột điện thoại tới nỗi nó xỉu luôn.
+
<1025> Nó đập đầu vào cột điện thoại tới nỗi nó xỉu luôn.
 
// Knocking his head hard against the telephone pole, he eventually falls unconscious.
 
// Knocking his head hard against the telephone pole, he eventually falls unconscious.
 
// ガンガンと電柱に頭をぶつけて、そのうち動かなくなる。
 
// ガンガンと電柱に頭をぶつけて、そのうち動かなくなる。
   
<1003> \{\m{B}} 『Dù thế nào thì không nên cầu xin quỷ.』
+
<1026> \{\m{B}} 『Dù thế nào thì không nên cầu xin quỷ.』
 
// \{\m{B}} "Whatever but, don't pray to the devil."
 
// \{\m{B}} "Whatever but, don't pray to the devil."
 
// \{\m{B}}「どうでもいいが、悪魔にすがんなよ」
 
// \{\m{B}}「どうでもいいが、悪魔にすがんなよ」
   
<1004> Thằng này không học được gì cả.
+
<1027> Thằng này không học được gì cả.
 
// This guy doesn't learn.
 
// This guy doesn't learn.
 
// 学習能力のない奴だった。
 
// 学習能力のない奴だった。
   
<1005> \{\m{B}} 『Buồn thật... tao đã muốn ít nhất hoàn thiện được điều ước cuối cùng của mày.』
+
<1028> \{\m{B}} 『Buồn thật... tao đã muốn ít nhất hoàn thiện được điều ước cuối cùng của mày.』
 
// \{\m{B}} "That's so sad... I wanted to at least grant your last wish." // All routes converge here.
 
// \{\m{B}} "That's so sad... I wanted to at least grant your last wish." // All routes converge here.
 
// \{\m{B}}「可哀想に…せめて、最後の願いをかなえてやりたかったよ」
 
// \{\m{B}}「可哀想に…せめて、最後の願いをかなえてやりたかったよ」
   
<1006> \{\m{B}} 『Tao sẽ kể cho em gái mày sử tích anh hùng của mày.』
+
<1029> \{\m{B}} 『Tao sẽ kể cho em gái mày sử tích anh hùng của mày.』
 
// \{\m{B}} "I'll tell your sister how heroic you were."
 
// \{\m{B}} "I'll tell your sister how heroic you were."
 
// \{\m{B}}「妹さんには、おまえの壮絶な最後を伝えとくな」
 
// \{\m{B}}「妹さんには、おまえの壮絶な最後を伝えとくな」
   
<1007> \{\m{B}} 『Tao nghĩ đó là trách nhiệm của tao...』
+
<1030> \{\m{B}} 『Tao nghĩ đó là trách nhiệm của tao...』
 
// \{\m{B}} "I think that's my responsibility..."
 
// \{\m{B}} "I think that's my responsibility..."
 
// \{\m{B}}「それが、俺の義務だと思うから…」
 
// \{\m{B}}「それが、俺の義務だと思うから…」
   
<1008> Clap...
+
<1031> Clap...
 
// ちーん…
 
// ちーん…
   
<1009> \{\m{B}} 『Amen...』
+
<1032> \{\m{B}} 『Amen...』
 
// I think "amen" would sound better in an English context, no? - Kinny Riddle
 
// I think "amen" would sound better in an English context, no? - Kinny Riddle
 
// \{\m{B}}「合掌」
 
// \{\m{B}}「合掌」
   
<1010> \{\m{B}} 『Rồi, chắc mình nên đi thôi?』
+
<1033> \{\m{B}} 『Rồi, chắc mình nên đi thôi?』
 
// \{\m{B}} "Okay, shall I go then?"
 
// \{\m{B}} "Okay, shall I go then?"
 
// \{\m{B}}「さて、俺も帰るか」
 
// \{\m{B}}「さて、俺も帰るか」
   
<1011> \{Sunohara} 『Đợi đã!』
+
<1034> \{Sunohara} 『Đợi đã!』
 
// \{春原}「待てよぉっ!」
 
// \{春原}「待てよぉっ!」
   
<1012> \{\m{B}} 『Hả, mày còn sống à?』
+
<1035> \{\m{B}} 『Hả, mày còn sống à?』
 
// \{\m{B}} "What, you're still alive?"
 
// \{\m{B}} "What, you're still alive?"
 
// \{\m{B}}「なんだよ、生きてたのか」
 
// \{\m{B}}「なんだよ、生きてたのか」
   
<1013> \{Sunohara} 『Làm như tao dễ chết lắm!』
+
<1036> \{Sunohara} 『Làm như tao dễ chết lắm!』
 
// \{Sunohara} "Like I'd die!"
 
// \{Sunohara} "Like I'd die!"
 
// \{春原}「死ぬかっ」
 
// \{春原}「死ぬかっ」
   
<1014> \{\m{B}} 『Mày thấy đó, dù chúng ta có trở lại trường thì cũng không gặp được ai nữa đâu.』
+
<1037> \{\m{B}} 『Mày thấy đó, dù chúng ta có trở lại trường thì cũng không gặp được ai nữa đâu.』
 
// \{\m{B}} "But you know, even if we go back to school, there isn't anyone there anymore."
 
// \{\m{B}} "But you know, even if we go back to school, there isn't anyone there anymore."
 
// \{\m{B}}「でもなぁ、学校に帰っても、もう誰もいないだろうしな」
 
// \{\m{B}}「でもなぁ、学校に帰っても、もう誰もいないだろうしな」
   
<1015> \{Sunohara} 『Tao nên làm gì giờ \m{A}?!』
+
<1038> \{Sunohara} 『Tao nên làm gì giờ\ \
  +
  +
<1039> ?!』
 
// \{Sunohara} "What should I do, \m{A}?!"
 
// \{Sunohara} "What should I do, \m{A}?!"
 
// \{春原}「どうしよう、\m{A}っ!」
 
// \{春原}「どうしよう、\m{A}っ!」
   
<1016> \{\m{B}} 『Hmm, Để xem...』
+
<1040> \{\m{B}} 『Hmm, Để xem...』
 
// \{\m{B}} "Hmm, let's see..."
 
// \{\m{B}} "Hmm, let's see..."
 
// \{\m{B}}「そうだな、じゃあ…」
 
// \{\m{B}}「そうだな、じゃあ…」
   
<1017> \{\m{B}} 『Hay tao lấy cây gậy sắt đập một phát vô đầu mày cho mày bị mất trí nhớ?』
+
<1041> \{\m{B}} 『Hay tao lấy cây gậy sắt đập một phát vô đầu mày cho mày bị mất trí nhớ?』
 
// \{\m{B}} "How about we hit you with a metal bat so you have amnesia?"
 
// \{\m{B}} "How about we hit you with a metal bat so you have amnesia?"
 
// \{\m{B}}「金属バットで殴りまくってやるから、それで記憶喪失になるってのはどうだ?」
 
// \{\m{B}}「金属バットで殴りまくってやるから、それで記憶喪失になるってのはどうだ?」
   
<1018> \{Sunohara} 『Được, làm đi!』
+
<1042> \{Sunohara} 『Được, làm đi!』
 
// \{Sunohara} "All right, let's do that!"
 
// \{Sunohara} "All right, let's do that!"
 
// \{春原}「よし、それだっ」
 
// \{春原}「よし、それだっ」
   
<1019> \{Sunohara} 『Ế, tao sẽ chết đấy!』
+
<1043> \{Sunohara} 『Ế, tao sẽ chết đấy!』
 
// \{Sunohara} "Hey, I'd die from that!"
 
// \{Sunohara} "Hey, I'd die from that!"
 
// \{春原}「って死んじゃいますよね、僕っ!」
 
// \{春原}「って死んじゃいますよね、僕っ!」
   
<1020> \{\m{B}} 『Biết đâu, mày gặp được cô gái trong khi điều trị, mày sẽ tìm được mục tiêu cuộc sống.』
+
<1044> \{\m{B}} 『Biết đâu, mày gặp được cô gái trong khi điều trị, mày sẽ tìm được mục tiêu cuộc sống.』
 
// \{\m{B}} "Even more so, you'd get the girl that's doing the operation. You'll definitely find your purpose in life."
 
// \{\m{B}} "Even more so, you'd get the girl that's doing the operation. You'll definitely find your purpose in life."
 
// \{\m{B}}「いっそのこと、手術して女になっちまえよ。きっと、新たな生き甲斐が見つかるぞ」
 
// \{\m{B}}「いっそのこと、手術して女になっちまえよ。きっと、新たな生き甲斐が見つかるぞ」
   
<1021> \{Sunohara} 『Tao không cần cái mục tiêu kiểu đó!』
+
<1045> \{Sunohara} 『Tao không cần cái mục tiêu kiểu đó!』
 
// \{Sunohara} "I don't want such a purpose in life!"
 
// \{Sunohara} "I don't want such a purpose in life!"
 
// \{春原}「そんな生き甲斐は嫌だーっ!」
 
// \{春原}「そんな生き甲斐は嫌だーっ!」
   
<1022> \{\m{B}} 『Vậy thì bó tay rồi.』
+
<1046> \{\m{B}} 『Vậy thì bó tay rồi.』
 
// \{\m{B}} "In that case, it's already over."
 
// \{\m{B}} "In that case, it's already over."
 
// \{\m{B}}「それじゃ、もう手詰まりだな」
 
// \{\m{B}}「それじゃ、もう手詰まりだな」
   
<1023> \{Sunohara} 『Không thể nào...』
+
<1047> \{Sunohara} 『Không thể nào...』
 
// \{春原}「そんな…」
 
// \{春原}「そんな…」
   
<1024> \{Sunohara} 『H-hahaha...』
+
<1048> \{Sunohara} 『H-hahaha...』
 
// \{春原}「は、はははは…」
 
// \{春原}「は、はははは…」
   
<1025> \{Sunohara} 『Eheh............ eheheheheh...』
+
<1049> \{Sunohara} 『Eheh............ eheheheheh...』
 
// \{春原}「エヘ…………エヘヘヘヘ…」
 
// \{春原}「エヘ…………エヘヘヘヘ…」
   
<1026> \{\m{B}} 『Chấn thương tâm lý dẫn tới mất trí nhớ. Cũng có lúc xảy ra.』
+
<1050> \{\m{B}} 『Chấn thương tâm lý dẫn tới mất trí nhớ. Cũng có lúc xảy ra.』
 
// \{\m{B}} "Trauma leading to amnesia. That's also something to do."
 
// \{\m{B}} "Trauma leading to amnesia. That's also something to do."
 
// \{\m{B}}「ショックで自ら記憶喪失か。その手もあったな」
 
// \{\m{B}}「ショックで自ら記憶喪失か。その手もあったな」
   
<1027> \{Sunohara} 『Không thể nào!』
+
<1051> \{Sunohara} 『Không thể nào!』
 
// \{春原}「違わいっ!」
 
// \{春原}「違わいっ!」
   
<1028> \{Sunohara} 『Ahhhh! Chết rồi, em gái ta sẽ đến ngày mai--!』
+
<1052> \{Sunohara} 『Ahhhh! Chết rồi, em gái ta sẽ đến ngày mai--!』
 
// \{Sunohara} "Ahhhh! It's useless, my sister's going to come tomorrow--!"
 
// \{Sunohara} "Ahhhh! It's useless, my sister's going to come tomorrow--!"
 
// \{春原}「あああーっ! もうダメだ、明日になったら妹が来ちまうよーっ!」
 
// \{春原}「あああーっ! もうダメだ、明日になったら妹が来ちまうよーっ!」
   
<1029> \{\m{B}} 『Không phải tốt sao? cứ phô hết tất cả cách mà mày đi học và làm việc.』
+
<1053> \{\m{B}} 『Không phải tốt sao? cứ phô hết tất cả cách mà mày đi học và làm việc.』
 
// \{\m{B}} "Isn't that fine? Just show how you go to school and stuff."
 
// \{\m{B}} "Isn't that fine? Just show how you go to school and stuff."
 
// \{\m{B}}「いいじゃないか、普段の学校生活を見てもらえよ」
 
// \{\m{B}}「いいじゃないか、普段の学校生活を見てもらえよ」
   
<1030> \{\m{B}} 『Nhỏ sẽ xem mày giống như một con bọ thế thôi, đúng chứ?』
+
<1054> \{\m{B}} 『Nhỏ sẽ xem mày giống như một con bọ thế thôi, đúng chứ?』
 
// \{\m{B}} "She'd see you like a bug and all, yeah?"
 
// \{\m{B}} "She'd see you like a bug and all, yeah?"
 
// \{\m{B}}「俺もおまえのこと、虫を見るような目で見てやるからさっ」
 
// \{\m{B}}「俺もおまえのこと、虫を見るような目で見てやるからさっ」
   
<1031> \{Sunohara} 『Làm như tao muốn--!!』
+
<1055> \{Sunohara} 『Làm như tao muốn--!!』
 
// \{Sunohara} "I don't want that--!!"
 
// \{Sunohara} "I don't want that--!!"
 
// \{春原}「そんなの嫌だーっ!!」
 
// \{春原}「そんなの嫌だーっ!!」
   
<1032> Nó uể oải trong đau đớn đi tới cửa hàng ven đường.
+
<1056> Nó uể oải trong đau đớn đi tới cửa hàng ven đường.
 
// He faints in agony within the shopping street.
 
// He faints in agony within the shopping street.
 
// 商店街のど真ん中で、悶絶する。
 
// 商店街のど真ん中で、悶絶する。
   
<1033> Mọi người bụ lại tự hỏi không biết đang có chuyện gì xảy ra
+
<1057> Mọi người bụ lại tự hỏi không biết đang có chuyện gì xảy ra
 
// The people start gathering around, wondering what's going on.
 
// The people start gathering around, wondering what's going on.
 
// 辺りには、何事かと町の人たちが集まり始める。
 
// 辺りには、何事かと町の人たちが集まり始める。
   
<1034> \{Sunohara} 『Ê, nhìn cái gì mà nhìn hả ông già! tui không phải thú lạ đâu mà nhìn!』
+
<1058> \{Sunohara} 『Ê, nhìn cái gì mà nhìn hả ông già! tui không phải thú lạ đâu mà nhìn!』
 
// \{Sunohara} "Hey, what the hell you looking at, you old crack?! I'm not on display!"
 
// \{Sunohara} "Hey, what the hell you looking at, you old crack?! I'm not on display!"
 
// \{春原}「コラァ、なに見てんだよ、オッサン! 見せ物じゃねぇぞっ」
 
// \{春原}「コラァ、なに見てんだよ、オッサン! 見せ物じゃねぇぞっ」
   
<1035> Thậm chí trong cơn giận, nó còn định gây sự.
+
<1059> Thậm chí trong cơn giận, nó còn định gây sự.
 
// Eventually in an outburst of anger, he starts picking a fight.
 
// Eventually in an outburst of anger, he starts picking a fight.
 
// そのうち、八つ当たり気味に、周囲に絡み始めていた。
 
// そのうち、八つ当たり気味に、周囲に絡み始めていた。
   
<1036> \{Sunohara} 『ĐM, muốn gì Hả?!』
+
<1060> \{Sunohara} 『ĐM, muốn gì Hả?!』
 
// \{Sunohara} "Asshole, you got any complaints?!"
 
// \{Sunohara} "Asshole, you got any complaints?!"
 
// \{春原}「てめぇ、なんか文句あんのかっ」
 
// \{春原}「てめぇ、なんか文句あんのかっ」
   
<1037> \{\m{B}} 『Này, dừng lại đi.』
+
<1061> \{\m{B}} 『Này, dừng lại đi.』
 
// \{\m{B}} "Hey, stop it."
 
// \{\m{B}} "Hey, stop it."
 
// \{\m{B}}「おい、やめとけって」
 
// \{\m{B}}「おい、やめとけって」
   
<1038> Trong kinh ngạc, tôi giữ nó lại
+
<1062> Trong kinh ngạc, tôi giữ nó lại
 
// Shocked, I hold him back.
 
// Shocked, I hold him back.
 
// 呆れて、引き留める。
 
// 呆れて、引き留める。
   
<1039> Nhưng có vẻ như không cần thiết.
+
<1063> Nhưng có vẻ như không cần thiết.
 
// But, it looks like that wasn't necessary.
 
// But, it looks like that wasn't necessary.
 
// だけど、そんな必要もないみたいだった。
 
// だけど、そんな必要もないみたいだった。
   
<1040> Trong khoảnh khắc tò mò, họ đã dừng lại
+
<1064> Trong khoảnh khắc tò mò, họ đã dừng lại
 
// From that moment of curiosity, everyone stopped...
 
// From that moment of curiosity, everyone stopped...
 
// みんな足を止めたのは、一時の好奇心からで…
 
// みんな足を止めたのは、一時の好奇心からで…
   
<1041> Họ không muốn gần với thứ rác rưởi này. Thấy thế, hò đều thoáng liếc qua.
+
<1065> Họ không muốn gần với thứ rác rưởi này. Thấy thế, hò đều thoáng liếc qua.
 
// They don't want to be close to this garbage. Seeing that appearance, they glanced away.
 
// They don't want to be close to this garbage. Seeing that appearance, they glanced away.
 
// こんなクズどもに関わり合いたくない。そんな様子で、視線を落としていたからだ。
 
// こんなクズどもに関わり合いたくない。そんな様子で、視線を落としていたからだ。
   
<1042> \{Sunohara} 『Chậc... đợi đã.』
+
<1066> \{Sunohara} 『Chậc... đợi đã.』
 
// \{春原}「ちっ…待てよ」
 
// \{春原}「ちっ…待てよ」
   
<1043> Nó chắt lưỡi với người đang đi bỏ nó lại sau lưng.
+
<1067> Nó chắt lưỡi với người đang đi bỏ nó lại sau lưng.
 
// He clicked his tongue at the figure running off into the back.
 
// He clicked his tongue at the figure running off into the back.
 
// そそくさと去っていく後ろ姿に、舌打ちする。
 
// そそくさと去っていく後ろ姿に、舌打ちする。
   
<1044> \{\m{B}} 『Đủ rồi, đi thôi.』
+
<1068> \{\m{B}} 『Đủ rồi, đi thôi.』
 
// \{\m{B}} "That's enough, isn't it? Let's go."
 
// \{\m{B}} "That's enough, isn't it? Let's go."
 
// \{\m{B}}「もういいだろ。行くぞ」
 
// \{\m{B}}「もういいだろ。行くぞ」
   
<1045> Túm lấy Sunohara, chúng tôi trở về kí túc xá.
+
<1069> Túm lấy Sunohara, chúng tôi trở về kí túc xá.
 
// Pushing Sunohara, we headed back to the dorm.
 
// Pushing Sunohara, we headed back to the dorm.
 
// そんな春原を促すと、寮のほうへと足を向けた。
 
// そんな春原を促すと、寮のほうへと足を向けた。
   
<1046> Có ai đang đứng nơi kia.
+
<1070> Có ai đang đứng nơi kia.
 
// Someone was standing there.
 
// Someone was standing there.
 
// そこに、人が立っていた。
 
// そこに、人が立っていた。
   
<1047> Có rất nhiều người tò mò về sự việc, nhưng giờ chỉ còn lại một.
+
<1071> Có rất nhiều người tò mò về sự việc, nhưng giờ chỉ còn lại một.
 
// There were people all curious and stuff, but soon there was one left.
 
// There were people all curious and stuff, but soon there was one left.
 
// さっきまでいた野次馬、そのうちの一人だろう。
 
// さっきまでいた野次馬、そのうちの一人だろう。
   
<1048> Trái ngược với đám người kia, người này có một ánh nhìn thật dịu dàng.
+
<1072> Trái ngược với đám người kia, người này có một ánh nhìn thật dịu dàng.
 
// In contrast to the group of people, that person gave a hard glance our way. // If you met Sanae before goto 1059, otherwise continue
 
// In contrast to the group of people, that person gave a hard glance our way. // If you met Sanae before goto 1059, otherwise continue
 
// 他の大勢と、その人が違ったのは、その視線をしっかりと俺たちに向けているところだった。
 
// 他の大勢と、その人が違ったのは、その視線をしっかりと俺たちに向けているところだった。
   
<1049> Cô ấy nở một nụ cười trên môi.
+
<1073> Cô ấy nở một nụ cười trên môi.
 
// She had a smile on her face.
 
// She had a smile on her face.
 
// 表情には、にこやかな笑顔があった。
 
// 表情には、にこやかな笑顔があった。
   
<1050> Người đó không ngốc như bọn kia.
+
<1074> Người đó không ngốc như bọn kia.
 
// By no means was that a stupid one.
 
// By no means was that a stupid one.
 
// それは、けっして馬鹿にしているような笑みじゃない。
 
// それは、けっして馬鹿にしているような笑みじゃない。
   
<1051> \{Woman} 『.........』
+
<1075> \{Woman} 『.........』
 
// \{女性}「………」
 
// \{女性}「………」
   
<1052> Có thể đó là một bà nội trợ đang trên đường mua đồ về? Dù sao trông cô ta vẫn còn rất trẻ.
+
<1076> Có thể đó là một bà nội trợ đang trên đường mua đồ về? Dù sao trông cô ta vẫn còn rất trẻ.
 
// Maybe she's a housewife on her way back from buying things? Anyways, she's quite young.
 
// Maybe she's a housewife on her way back from buying things? Anyways, she's quite young.
 
// 買い物帰りの主婦だろうか。それにしては若く見える。
 
// 買い物帰りの主婦だろうか。それにしては若く見える。
   
<1053> Có vẻ như mình đã gặp cô ta ở đâu đó trước đây...
+
<1077> Có vẻ như mình đã gặp cô ta ở đâu đó trước đây...
 
// It feels like I might have met her somewhere before...
 
// It feels like I might have met her somewhere before...
 
// どこかで見たことがあるような…そんな気もした。
 
// どこかで見たことがあるような…そんな気もした。
   
<1054> \{\m{B}} 『... Tôi có biết cô không?』
+
<1078> \{\m{B}} 『... Tôi có biết cô không?』
 
// \{\m{B}} "... Do I know you?" // Would sound better and makes more sense with 1053
 
// \{\m{B}} "... Do I know you?" // Would sound better and makes more sense with 1053
 
// \{\m{B}}「…あんた、誰?」
 
// \{\m{B}}「…あんた、誰?」
   
<1055> \{Woman} 『Tôi? Tôi là Furukawa Sanae.』
+
<1079> \{Woman} 『Tôi? Tôi là Furukawa Sanae.』
 
// \{Woman} "Me? I'm Furukawa Sanae."
 
// \{Woman} "Me? I'm Furukawa Sanae."
 
// \{女性}「わたしですか? 古河早苗と申します」
 
// \{女性}「わたしですか? 古河早苗と申します」
   
<1056> \{\m{B}} 『Ưm, Tôi không biết nhưng...』
+
<1080> \{\m{B}} 『Ưm, Tôi không biết nhưng...』
 
// \{\m{B}} "Uh, I don't know but..."
 
// \{\m{B}} "Uh, I don't know but..."
 
// \{\m{B}}「いや、知らねぇけど…」
 
// \{\m{B}}「いや、知らねぇけど…」
   
<1057> Tự nhiên có ai đó tự giới thiệu về mình thì hơi kì.
+
<1081> Tự nhiên có ai đó tự giới thiệu về mình thì hơi kì.
 
// Having someone introduce themselves all of a sudden is troubling.
 
// Having someone introduce themselves all of a sudden is troubling.
 
// 突然、自己紹介されても困る。
 
// 突然、自己紹介されても困る。
   
<1058> Và tôi cũng không quen biết tên cô ấy nữa.
+
<1082> Và tôi cũng không quen biết tên cô ấy nữa.
 
// And I wasn't familiar with her name either. // To 1061 if you haven't picked Nagisa, else goto 1115
 
// And I wasn't familiar with her name either. // To 1061 if you haven't picked Nagisa, else goto 1115
 
// それに、名前に聞き覚えはなかった。
 
// それに、名前に聞き覚えはなかった。
   
<1059> \{\m{B}} 『A... cô là của Furukawa...』
+
<1083> \{\m{B}} 『A... cô là của Furukawa...』
 
// \{\m{B}}「あ…古河の…」
 
// \{\m{B}}「あ…古河の…」
   
<1060> \{Sanae} 『Vâng, tôi là Sanae.』
+
<1084> \{Sanae} 『Vâng, tôi là Sanae.』
 
// \{Sanae} "Yes, I'm Sanae." // To 1087 if you chose Nagisa else goto 1132
 
// \{Sanae} "Yes, I'm Sanae." // To 1087 if you chose Nagisa else goto 1132
 
// \{早苗}「はい、早苗です」
 
// \{早苗}「はい、早苗です」
   
<1061> \{\m{B}} 『Furukawa...?』
+
<1085> \{\m{B}} 『Furukawa...?』
 
// \{\m{B}}「古河…?」
 
// \{\m{B}}「古河…?」
   
<1062> \{Sanae} 『Vâng, tôi là Furukawa.』
+
<1086> \{Sanae} 『Vâng, tôi là Furukawa.』
 
// \{早苗}「はい、古河です」
 
// \{早苗}「はい、古河です」
   
<1063> \{\m{B}} 『... Vậy có gì không?』
+
<1087> \{\m{B}} 『... Vậy có gì không?』
 
// \{\m{B}} "... So, what is it?"
 
// \{\m{B}} "... So, what is it?"
 
// \{\m{B}}「…で、なに?」
 
// \{\m{B}}「…で、なに?」
   
<1064> \{Sanae} 『Không, không có gì đặc biệt cả...』
+
<1088> \{Sanae} 『Không, không có gì đặc biệt cả...』
 
// \{Sanae} "No, not that I have anything in particular..."
 
// \{Sanae} "No, not that I have anything in particular..."
 
// \{早苗}「いえ、なにというわけじゃないんですが…」
 
// \{早苗}「いえ、なにというわけじゃないんですが…」
   
<1065> \{Sanae} 『Tôi thấy đồng phục của cậu giống với đồng phục của con gái tôi.』
+
<1089> \{Sanae} 『Tôi thấy đồng phục của cậu giống với đồng phục của con gái tôi.』
 
// \{Sanae} "I see you have the same school uniform as that of my daughter."
 
// \{Sanae} "I see you have the same school uniform as that of my daughter."
 
// \{早苗}「娘と同じ学校の、制服が目についたものでして」
 
// \{早苗}「娘と同じ学校の、制服が目についたものでして」
   
<1066> \{\m{B}} 『Con gái? Con gái cô học năm mấy?』
+
<1090> \{\m{B}} 『Con gái? Con gái cô học năm mấy?』
 
// \{\m{B}} "Your daughter? What year is your daughter in?"
 
// \{\m{B}} "Your daughter? What year is your daughter in?"
 
// \{\m{B}}「娘ぇ? あんたの娘って、いくつだよ」
 
// \{\m{B}}「娘ぇ? あんたの娘って、いくつだよ」
   
<1067> \{Sanae} 『Năm ba.』
+
<1091> \{Sanae} 『Năm ba.』
 
// If you know Nagisa enough, continue, otherwise go to 1074
 
// If you know Nagisa enough, continue, otherwise go to 1074
 
// \{早苗}「三年生です」
 
// \{早苗}「三年生です」
   
<1068> Năm ba với họ là Furukawa
+
<1092> Năm ba với họ là Furukawa
 
// A third year with the last name of Furukawa.
 
// A third year with the last name of Furukawa.
 
// 三年で名字が古河。
 
// 三年で名字が古河。
   
<1069> Chính là nhỏ rồi
+
<1093> Chính là nhỏ rồi
 
// It must be her.
 
// It must be her.
 
// あいつしかいなかった。
 
// あいつしかいなかった。
   
<1070> Chính là cô gái mà tôi đã nhìn thấy ở cuối ngọn đồi.
+
<1094> Chính là cô gái mà tôi đã nhìn thấy ở cuối ngọn đồi.
 
// She's the one I saw before at the bottom of the hill.
 
// She's the one I saw before at the bottom of the hill.
 
// いつか、坂の下で見かけた奴。
 
// いつか、坂の下で見かけた奴。
   
<1071> \{Sanae} 『... Có thẻ nào cậu là bạn của Nagisa?』
+
<1095> \{Sanae} 『... Có thẻ nào cậu là bạn của Nagisa?』
 
// \{Sanae} "... Perhaps you're Nagisa's friend?"
 
// \{Sanae} "... Perhaps you're Nagisa's friend?"
 
// \{早苗}「…あの、もしかして渚のお友達でしょうか」
 
// \{早苗}「…あの、もしかして渚のお友達でしょうか」
   
<1072> Cô ta nói khi thấy tôi trầm tư.
+
<1096> Cô ta nói khi thấy tôi trầm tư.
 
// She says that, seeing that I'm pondering.
 
// She says that, seeing that I'm pondering.
 
// 俺が考え込んでるのを見て、女性はそう訊いた。
 
// 俺が考え込んでるのを見て、女性はそう訊いた。
   
<1073> \{\m{B}} 『Tôi có gặp mặt cô ấy, chỉ thế thôi.』
+
<1097> \{\m{B}} 『Tôi có gặp mặt cô ấy, chỉ thế thôi.』
 
// \{\m{B}} "I know her face, that's all." // to 1086
 
// \{\m{B}} "I know her face, that's all." // to 1086
 
// \{\m{B}}「顔ぐらいは知ってる」
 
// \{\m{B}}「顔ぐらいは知ってる」
   
<1074> \{\m{B}} 『Vậy là nhỏ cùng cỡ...』
+
<1098> \{\m{B}} 『Vậy là nhỏ cùng cỡ...』
 
// \{\m{B}} "So, she's in the same..."
 
// \{\m{B}} "So, she's in the same..."
 
// \{\m{B}}「じゃ、同じだな…」
 
// \{\m{B}}「じゃ、同じだな…」
   
<1075> \{\m{B}} 『Nhưng cô ta học ở lớp khác. Tôi không thực sự quen biết Furukawa』
+
<1099> \{\m{B}} 『Nhưng cô ta học ở lớp khác. Tôi không thực sự quen biết Furukawa』
 
// \{\m{B}} "But, her class is different. I don't really know Furukawa."
 
// \{\m{B}} "But, her class is different. I don't really know Furukawa."
 
// \{\m{B}}「でも、クラスは違うよ。古河って奴、知らないから」
 
// \{\m{B}}「でも、クラスは違うよ。古河って奴、知らないから」
   
<1076> \{Sanae} 『Gần đây nó mới đến trường thôi, vì vậy không ai quen biết nó. Nó không kịp để thi kì thi tốt nghiệp.』
+
<1100> \{Sanae} 『Gần đây nó mới đến trường thôi, vì vậy không ai quen biết nó. Nó không kịp để thi kì thi tốt nghiệp.』
 
// \{Sanae} "She recently came back to school, so she doesn't know anyone. She didn't make it in time for the entry ceremony."
 
// \{Sanae} "She recently came back to school, so she doesn't know anyone. She didn't make it in time for the entry ceremony."
 
// \{早苗}「最近、復学した女の子、ご存じないですか。始業式には間に合わなかったんですけど」
 
// \{早苗}「最近、復学した女の子、ご存じないですか。始業式には間に合わなかったんですけど」
   
<1077> Bất thình lình, một khuôn mặt hiện lên trong tâm trí tôi.
+
<1101> Bất thình lình, một khuôn mặt hiện lên trong tâm trí tôi.
 
// Suddenly, a face comes to mind.
 
// Suddenly, a face comes to mind.
 
// ふとある顔が思い浮かんだ。
 
// ふとある顔が思い浮かんだ。
   
<1078> Đó là người mà tôi đã thấy ở cuối ngọn đồi.
+
<1102> Đó là người mà tôi đã thấy ở cuối ngọn đồi.
 
// She's the one I saw before at the bottom of the hill.
 
// She's the one I saw before at the bottom of the hill.
 
// いつか、坂の下で見かけた奴。
 
// いつか、坂の下で見かけた奴。
   
<1079> Tôi tin là cô ấy học cùng năm với tôi.
+
<1103> Tôi tin là cô ấy học cùng năm với tôi.
 
// I believe she was in the same year as me. // If you didn't talk with Nagisa about her condition goto 1081
 
// I believe she was in the same year as me. // If you didn't talk with Nagisa about her condition goto 1081
 
// 確か、同じ三年生だった。
 
// 確か、同じ三年生だった。
   
<1080> \{\m{B}} (Nhỏ có nói là đã nghỉ một thời gian dài...)
+
<1104> \{\m{B}} (Nhỏ có nói là đã nghỉ một thời gian dài...)
 
// \{\m{B}} (She did mention she was resting for a long time...)
 
// \{\m{B}} (She did mention she was resting for a long time...)
 
// \{\m{B}}(長い間、休んでたって、言ってたもんな…)
 
// \{\m{B}}(長い間、休んでたって、言ってたもんな…)
   
<1081> \{\m{B}} (Liệu có phải là cô ấy...?)
+
<1105> \{\m{B}} (Liệu có phải là cô ấy...?)
 
// \{\m{B}} (Is it her...?)
 
// \{\m{B}} (Is it her...?)
 
// \{\m{B}}(あいつか…?)
 
// \{\m{B}}(あいつか…?)
   
<1082> \{\m{B}} (Nếu đúng vậy...Ngày đó là ngày mà cô ta quay trở lại trường lần đầu tiên...)
+
<1106> \{\m{B}} (Nếu đúng vậy...Ngày đó là ngày mà cô ta quay trở lại trường lần đầu tiên...)
 
// \{\m{B}} (If that's so... that would have been her first day back in school...)
 
// \{\m{B}} (If that's so... that would have been her first day back in school...)
 
// \{\m{B}}(もしかしたら…あの日が、復学の初日だったのかな…)
 
// \{\m{B}}(もしかしたら…あの日が、復学の初日だったのかな…)
   
<1083> \{Sanae} 『...um, Có thẻ nào cậu là bạn của Nagisa?』
+
<1107> \{Sanae} 『...um, Có thẻ nào cậu là bạn của Nagisa?』
 
// \{Sanae} "... Um, perhaps you may be Nagisa's friend?"
 
// \{Sanae} "... Um, perhaps you may be Nagisa's friend?"
 
// \{早苗}「…あの、もしかして渚のお友達でしょうか」
 
// \{早苗}「…あの、もしかして渚のお友達でしょうか」
   
<1084> Cô ta nói khi thấy tôi trầm tư.
+
<1108> Cô ta nói khi thấy tôi trầm tư.
 
// 俺が考え込んでるのを見て、女性はそう訊いた。
 
// 俺が考え込んでるのを見て、女性はそう訊いた。
   
<1085> \{\m{B}} 『Tôi không chắc về cái tên 「Nagisa」 nhưng ít nhất tôi đã gặp cô ấy.』
+
<1109> \{\m{B}} 『Tôi không chắc về cái tên 「Nagisa」 nhưng ít nhất tôi đã gặp cô ấy.』
 
// \{\m{B}} "I'm not sure about the name 'Nagisa' but, I have seen her face at least."
 
// \{\m{B}} "I'm not sure about the name 'Nagisa' but, I have seen her face at least."
 
// \{\m{B}}「渚って名前かどうかは知らないけど、顔ぐらいみたことがあると思う」
 
// \{\m{B}}「渚って名前かどうかは知らないけど、顔ぐらいみたことがあると思う」
   
<1086> \{Sanae} 『Vậy cậu đúng là bạn của nó rồi.』
+
<1110> \{Sanae} 『Vậy cậu đúng là bạn của nó rồi.』
 
// \{Sanae} "In that case, you really are her friend."
 
// \{Sanae} "In that case, you really are her friend."
 
// \{早苗}「それでは、やっぱりお友達ですね」
 
// \{早苗}「それでは、やっぱりお友達ですね」
   
<1087> \{Sanae} 『Chắc cậu đã giúp Nagisa nhiều lắm!』
+
<1111> \{Sanae} 『Chắc cậu đã giúp Nagisa nhiều lắm!』
 
// \{Sanae} "You've always been of help to Nagisa!"
 
// \{Sanae} "You've always been of help to Nagisa!"
 
// \{早苗}「いつも、渚がお世話になってますっ」
 
// \{早苗}「いつも、渚がお世話になってますっ」
   
<1088> \{\m{B}} 『Haizz...』
+
<1112> \{\m{B}} 『Haizz...』
 
// \{\m{B}} "Sigh..."
 
// \{\m{B}} "Sigh..."
 
// \{\m{B}}「はぁ…」
 
// \{\m{B}}「はぁ…」
   
<1089> ... Tự nhiên, mình cảm thấy không tốt cho lắm.
+
<1113> ... Tự nhiên, mình cảm thấy không tốt cho lắm.
 
// ... Somehow, I feel a bit out of it.
 
// ... Somehow, I feel a bit out of it.
 
// …なんだか、調子が狂った。
 
// …なんだか、調子が狂った。
   
<1090> \{Sunohara} 『Nếu ông già đó mà còn tới nữa, tao sẽ bóp cổ ổng cho coi!』
+
<1114> \{Sunohara} 『Nếu ông già đó mà còn tới nữa, tao sẽ bóp cổ ổng cho coi!』
 
// \{Sunohara} "If that old crack comes again, I'm gonna choke him!"
 
// \{Sunohara} "If that old crack comes again, I'm gonna choke him!"
 
// \{春原}「あのオッサン、今度あったらシメてやるからなっ」
 
// \{春原}「あのオッサン、今度あったらシメてやるからなっ」
   
<1091> Sunohara đã trở lại
+
<1115> Sunohara đã trở lại
 
// Sunohara had returned.
 
// Sunohara had returned.
 
// そこに、春原が戻ってきた。
 
// そこに、春原が戻ってきた。
   
<1092> \{Sunohara} 『Hmm? Người quen mày à?』
+
<1116> \{Sunohara} 『Hmm? Người quen mày à?』
 
// \{Sunohara} "Hmm? Someone you know?"
 
// \{Sunohara} "Hmm? Someone you know?"
 
// \{春原}「ん? 知り合い?」
 
// \{春原}「ん? 知り合い?」
   
<1093> \{\m{B}} 『Không, không hẳn』
+
<1117> \{\m{B}} 『Không, không hẳn』
 
// \{\m{B}} "No, not really." // If you didn't pick Nagisa, and Sunohara met Nagisa in Nagisa's pathway goto 1096
 
// \{\m{B}} "No, not really." // If you didn't pick Nagisa, and Sunohara met Nagisa in Nagisa's pathway goto 1096
 
// \{\m{B}}「いや、そういうわけじゃねぇけど」
 
// \{\m{B}}「いや、そういうわけじゃねぇけど」
   
<1094> \{\m{B}} 『Mày biết Furukawa năm ba phải không?』
+
<1118> \{\m{B}} 『Mày biết Furukawa năm ba phải không?』
 
// \{\m{B}} "You know Furukawa from third year, right?"
 
// \{\m{B}} "You know Furukawa from third year, right?"
 
// \{\m{B}}「三年の古河って知ってるか?」
 
// \{\m{B}}「三年の古河って知ってるか?」
   
<1095> \{Sunohara} 『Không biết.』
+
<1119> \{Sunohara} 『Không biết.』
 
// \{Sunohara} "I haven't." // to 1098
 
// \{Sunohara} "I haven't." // to 1098
 
// \{春原}「聞いたことないねぇ」
 
// \{春原}「聞いたことないねぇ」
   
<1096> \{\m{B}} 『Mày biết Furukawa năm ba mà? Mày gặp nhỏ trước đó rồi.』
+
<1120> \{\m{B}} 『Mày biết Furukawa năm ba mà? Mày gặp nhỏ trước đó rồi.』
 
// \{\m{B}} "You know Furukawa from third year? You met her before."
 
// \{\m{B}} "You know Furukawa from third year? You met her before."
 
// \{\m{B}}「三年の古河って知ってるだろ。おまえも会ったことのある」
 
// \{\m{B}}「三年の古河って知ってるだろ。おまえも会ったことのある」
   
<1097> \{Sunohara} 『Hả? có à?』
+
<1121> \{Sunohara} 『Hả? có à?』
 
// \{春原}「ん? だっけ?」
 
// \{春原}「ん? だっけ?」
   
<1098> \{\m{B}} 『A, thôi kệ đi. đây là của Furukawa...』
+
<1122> \{\m{B}} 『A, thôi kệ đi. đây là của Furukawa...』
 
// \{\m{B}} "Ah, whatever. Anyways, this is Furukawa's..."
 
// \{\m{B}} "Ah, whatever. Anyways, this is Furukawa's..."
 
// \{\m{B}}「あ、いいや。ともかく、その古河の…」
 
// \{\m{B}}「あ、いいや。ともかく、その古河の…」
   
<1099> \{Sunohara} 『Chị?』
+
<1123> \{Sunohara} 『Chị?』
 
// \{Sunohara} "Sister?"
 
// \{Sunohara} "Sister?"
 
// \{春原}「お姉さん?」
 
// \{春原}「お姉さん?」
   
<1100> \{Sanae} 『Cám ơn nhiều!』
+
<1124> \{Sanae} 『Cám ơn nhiều!』
 
// \{Sanae} "Thank you so much!"
 
// \{Sanae} "Thank you so much!"
 
// \{早苗}「ありがとうございますっ」
 
// \{早苗}「ありがとうございますっ」
   
<1101> Cô ta trả lời với một nụ cười rõ ràng xem đó như là một lời khen.
+
<1125> Cô ta trả lời với một nụ cười rõ ràng xem đó như là một lời khen.
 
// She said so, returning a smile, probably taking it as a compliment.
 
// She said so, returning a smile, probably taking it as a compliment.
 
// 誉められたとでも思ったのだろうか、笑顔で言葉を返す。
 
// 誉められたとでも思ったのだろうか、笑顔で言葉を返す。
   
<1102> \{Sunohara} 『Hmm, hiểu rồi...』
+
<1126> \{Sunohara} 『Hmm, hiểu rồi...』
 
// \{Sunohara} "Hmm, I see..."
 
// \{Sunohara} "Hmm, I see..."
 
// \{春原}「ふーん、そう…」
 
// \{春原}「ふーん、そう…」
   
<1103> Sunohara có vẻ như đã hiểu như thế
+
<1127> Sunohara có vẻ như đã hiểu như thế
 
// Sunohara seems to have understood as such.
 
// Sunohara seems to have understood as such.
 
// 春原も、それで納得する。
 
// 春原も、それで納得する。
   
<1104> Chỉnh nó giờ thì tội nghiệp nó, nên tôi để mặc nó thế luôn.
+
<1128> Chỉnh nó giờ thì tội nghiệp nó, nên tôi để mặc nó thế luôn.
 
// To correct him on every single thing was a pain, so I just left it at that.
 
// To correct him on every single thing was a pain, so I just left it at that.
 
// いちいち訂正するのも面倒だったので、そのままにしておいた。
 
// いちいち訂正するのも面倒だったので、そのままにしておいた。
   
<1105> \{\m{B}} 『Thôi, gì thì gì. Chúng tôi đi đây.』
+
<1129> \{\m{B}} 『Thôi, gì thì gì. Chúng tôi đi đây.』
 
// \{\m{B}} "Well, whatever. We'll be going now."
 
// \{\m{B}} "Well, whatever. We'll be going now."
 
// \{\m{B}}「まあ、いいや。じゃあ俺たちいくから」
 
// \{\m{B}}「まあ、いいや。じゃあ俺たちいくから」
   
<1106> \{Sanae} 『A... vậy à?』
+
<1130> \{Sanae} 『A... vậy à?』
 
// \{Sanae} "Ah... is that so?"
 
// \{Sanae} "Ah... is that so?"
 
// \{早苗}「あ…そうなんですか」
 
// \{早苗}「あ…そうなんですか」
   
<1107> \{Sunohara} 『Chị muốn gì à?』
+
<1131> \{Sunohara} 『Chị muốn gì à?』
 
// \{Sunohara} "Is there something you want?"
 
// \{Sunohara} "Is there something you want?"
 
// \{春原}「なにか、用あるの?」
 
// \{春原}「なにか、用あるの?」
   
<1108> \{Sanae} 『Không hẳn nhưng mà...』
+
<1132> \{Sanae} 『Không hẳn nhưng mà...』
 
// \{Sanae} "Not exactly but..."
 
// \{Sanae} "Not exactly but..."
 
// \{早苗}「そういうわけではないんですが…」
 
// \{早苗}「そういうわけではないんですが…」
   
<1109> \{Sanae} 『Tôi không biết là chính xác cậu đang gặp rắc rối gì à.』
+
<1133> \{Sanae} 『Tôi không biết là chính xác cậu đang gặp rắc rối gì à.』
 
// \{Sanae} "I was wondering exactly what it was that you were troubled over."
 
// \{Sanae} "I was wondering exactly what it was that you were troubled over."
 
// \{早苗}「なにかお悩みのようでしたので、どうしたのかと思いまして」
 
// \{早苗}「なにかお悩みのようでしたので、どうしたのかと思いまして」
   
<1110> \{\m{B}} 『Chuyện không liên quan tới cô đâu.』
+
<1134> \{\m{B}} 『Chuyện không liên quan tới cô đâu.』
 
// \{\m{B}} "It's not really your business."
 
// \{\m{B}} "It's not really your business."
 
// \{\m{B}}「あんたには関係ないよ」
 
// \{\m{B}}「あんたには関係ないよ」
   
<1111> \{Sanae} 『.........』
+
<1135> \{Sanae} 『.........』
 
// \{早苗}「………」
 
// \{早苗}「………」
   
<1112> \{\m{B}} 『... Ugh...』
+
<1136> \{\m{B}} 『... Ugh...』
 
// \{\m{B}}「…う」
 
// \{\m{B}}「…う」
   
<1113> Nói ra những lời lạnh lùng ấy, nước mắt đã rơi từ khóe mi cô ta.
+
<1137> Nói ra những lời lạnh lùng ấy, nước mắt đã rơi từ khóe mi cô ta.
 
// Giving out those cold words, tears formed at the corner of her eyes.
 
// Giving out those cold words, tears formed at the corner of her eyes.
 
// 冷たく言い放つと、じわりと目尻に涙が浮かぶ。
 
// 冷たく言い放つと、じわりと目尻に涙が浮かぶ。
   
<1114> Like a kid.
+
<1138> Like a kid.
 
// to 1157
 
// to 1157
 
// まるで、子供のようだった。
 
// まるで、子供のようだった。
   
<1115> \{\m{B}} (Chà...)
+
<1139> \{\m{B}} (Chà...)
 
// \{\m{B}}(いや…)
 
// \{\m{B}}(いや…)
   
<1116> \{\m{B}} 『Furukawa...?』
+
<1140> \{\m{B}} 『Furukawa...?』
 
// \{\m{B}}「古河…?」
 
// \{\m{B}}「古河…?」
   
<1117> \{Sanae} 『Vâng, Tôi là Furukawa.』
+
<1141> \{Sanae} 『Vâng, Tôi là Furukawa.』
 
// \{Sanae} "Yes, I'm Furukawa."
 
// \{Sanae} "Yes, I'm Furukawa."
 
// \{早苗}「はい、古河です」
 
// \{早苗}「はい、古河です」
   
<1118> \{\m{B}} 『... Vậy, có chuyện gì không?』
+
<1142> \{\m{B}} 『... Vậy, có chuyện gì không?』
 
// \{\m{B}}「…で、なに?」
 
// \{\m{B}}「…で、なに?」
   
<1119> \{Sanae} 『Không, không có gì đặc biệt cả...』
+
<1143> \{Sanae} 『Không, không có gì đặc biệt cả...』
 
// \{早苗}「いえ、なにというわけじゃないんですが…」
 
// \{早苗}「いえ、なにというわけじゃないんですが…」
   
<1120> \{Sanae} 『Tôi thấy đồng phục của cậu giống với đồng phục của con gái tôi.』
+
<1144> \{Sanae} 『Tôi thấy đồng phục của cậu giống với đồng phục của con gái tôi.』
 
// \{早苗}「娘と同じ学校の、制服が目に付いたものでして」
 
// \{早苗}「娘と同じ学校の、制服が目に付いたものでして」
   
<1121> \{\m{B}} 『Con gái cô? Con gái cô học năm mấy rồi?』
+
<1145> \{\m{B}} 『Con gái cô? Con gái cô học năm mấy rồi?』
 
// \{\m{B}}「娘ぇ? あんたの娘って、いくつだよ」
 
// \{\m{B}}「娘ぇ? あんたの娘って、いくつだよ」
   
<1122> \{Sanae} 『Năm ba.』
+
<1146> \{Sanae} 『Năm ba.』
 
// \{早苗}「三年生です」
 
// \{早苗}「三年生です」
   
<1123> \{\m{B}} 『Thế à... chà, vậy nghĩa là...』
+
<1147> \{\m{B}} 『Thế à... chà, vậy nghĩa là...』
 
// \{\m{B}}「マジかよ…それって、まさか…」
 
// \{\m{B}}「マジかよ…それって、まさか…」
   
<1124> Chỉ có một khuôn mặt tới trong tâm trí tôi
+
<1148> Chỉ có một khuôn mặt tới trong tâm trí tôi
 
// Only one face could come to mind.
 
// Only one face could come to mind.
 
// 思い浮かぶ顔は、ひとつしかなかった。
 
// 思い浮かぶ顔は、ひとつしかなかった。
   
<1125> \{\m{B}} 『... Này,』
+
<1149> \{\m{B}} 『... Này,』
 
// \{\m{B}}「…なぁ」
 
// \{\m{B}}「…なぁ」
   
<1126> \{Sanae} 『Vâng, chuyện gì?』
+
<1150> \{Sanae} 『Vâng, chuyện gì?』
 
// \{Sanae} "Yes, what is it?"
 
// \{Sanae} "Yes, what is it?"
 
// \{早苗}「はい、なんでしょう」
 
// \{早苗}「はい、なんでしょう」
   
<1127> \{\m{B}} 『Con gái cô thích ăn bánh mì lắm phải không?』
+
<1151> \{\m{B}} 『Con gái cô thích ăn bánh mì lắm phải không?』
 
// \{\m{B}} "Does your daughter like bread?"
 
// \{\m{B}} "Does your daughter like bread?"
 
// \{\m{B}}「あんたの娘ってさ、パンが好きだったりしないか?」
 
// \{\m{B}}「あんたの娘ってさ、パンが好きだったりしないか?」
   
<1128> \{Sanae} 『Vâng, nó thích lắm.』
+
<1152> \{Sanae} 『Vâng, nó thích lắm.』
 
// \{Sanae} "Yes, she really does."
 
// \{Sanae} "Yes, she really does."
 
// \{早苗}「はいっ。大好きですよ」
 
// \{早苗}「はいっ。大好きですよ」
   
<1129> \{Sanae} 『... Umm, Có thể nào cậu là bạn của Nagisa?』
+
<1153> \{Sanae} 『... Umm, Có thể nào cậu là bạn của Nagisa?』
 
// \{Sanae} "... Umm, perhaps you're a friend of Nagisa's?"
 
// \{Sanae} "... Umm, perhaps you're a friend of Nagisa's?"
 
// \{早苗}「…あの、もしかして渚のお友達でしょうか」
 
// \{早苗}「…あの、もしかして渚のお友達でしょうか」
   
<1130> \{\m{B}} 『Hừm... không, chúng tôi đã nói chuyện một thời gian nhưng...』
+
<1154> \{\m{B}} 『Hừm... không, chúng tôi đã nói chuyện một thời gian nhưng...』
 
// \{\m{B}} "Well... no, we did talk a while ago but..."
 
// \{\m{B}} "Well... no, we did talk a while ago but..."
 
// \{\m{B}}「いや…まぁ、さっきまで話してたっすけど…」
 
// \{\m{B}}「いや…まぁ、さっきまで話してたっすけど…」
   
<1131> \{Sanae} 『Vậy cậu đúng là bạn của nó rồi.』
+
<1155> \{Sanae} 『Vậy cậu đúng là bạn của nó rồi.』
 
// \{早苗}「それでは、やっぱりお友達ですね」
 
// \{早苗}「それでは、やっぱりお友達ですね」
   
<1132> \{Sanae} 『Chắc cậu đã giúp Nagisa nhiều lắm!』
+
<1156> \{Sanae} 『Chắc cậu đã giúp Nagisa nhiều lắm!』
 
// \{早苗}「いつも、渚がお世話になってますっ」
 
// \{早苗}「いつも、渚がお世話になってますっ」
   
<1133> \{\m{B}} 『Haizz...』
+
<1157> \{\m{B}} 『Haizz...』
 
// \{\m{B}}「はぁ…」
 
// \{\m{B}}「はぁ…」
   
<1134> ... Tự nhiên, mình cảm thấy không tốt cho lắm.
+
<1158> ... Tự nhiên, mình cảm thấy không tốt cho lắm.
 
// ... Somehow, I feel a bit out of it.
 
// ... Somehow, I feel a bit out of it.
 
// …なんだか、調子が狂った。
 
// …なんだか、調子が狂った。
   
<1135> \{Sunohara} 『Nếu ông già đó mà còn tới nữa, tao sẽ bóp cổ ổng cho coi!』
+
<1159> \{Sunohara} 『Nếu ông già đó mà còn tới nữa, tao sẽ bóp cổ ổng cho coi!』
 
// \{春原}「あのオッサン、今度あったらシメてやるからなっ」
 
// \{春原}「あのオッサン、今度あったらシメてやるからなっ」
   
<1136> Sunohara đã trở lại
+
<1160> Sunohara đã trở lại
 
// そこに、春原が戻ってきた。
 
// そこに、春原が戻ってきた。
   
<1137> \{Sunohara} 『Hmm? Người quen mày à?』
+
<1161> \{Sunohara} 『Hmm? Người quen mày à?』
 
// \{春原}「ん? 知り合い?」
 
// \{春原}「ん? 知り合い?」
   
<1138> \{\m{B}} 『Không, không hẳn』
+
<1162> \{\m{B}} 『Không, không hẳn』
 
// \{\m{B}}「いや、さっき会ったばっかりだけど…」
 
// \{\m{B}}「いや、さっき会ったばっかりだけど…」
   
<1139> \{\m{B}} 『Cô nói cô là Furukawa Sanae, vậy cô là của Furukawa... umm...』
+
<1163> \{\m{B}} 『Cô nói cô là Furukawa Sanae, vậy cô là của Furukawa... umm...』
 
// \{\m{B}} "You say you're Furukawa Sanae, so you're Furukawa's... umm..."
 
// \{\m{B}} "You say you're Furukawa Sanae, so you're Furukawa's... umm..."
 
// \{\m{B}}「古河早苗さんって言って、古河の…えっと…」
 
// \{\m{B}}「古河早苗さんって言って、古河の…えっと…」
   
<1140> Tôi sượng lại một chút, cảm thấy rằng nó chẳng phù hợp với bề ngoài khi tự giới thiệu mình là mẹ cô ta
+
<1164> Tôi sượng lại một chút, cảm thấy rằng nó chẳng phù hợp với bề ngoài khi tự giới thiệu mình là mẹ cô ta
 
// My words tumbled a bit, feeling that she didn't really suit the image of introducing herself as her mother.
 
// My words tumbled a bit, feeling that she didn't really suit the image of introducing herself as her mother.
 
// 母親と紹介するべきなんだろうが、似つかわしくない気がして、ちょっと言葉を濁す。
 
// 母親と紹介するべきなんだろうが、似つかわしくない気がして、ちょっと言葉を濁す。
   
<1141> \{Sunohara} 『Hể... chị gái cô ta à?』
+
<1165> \{Sunohara} 『Hể... chị gái cô ta à?』
 
// \{Sunohara} "Heh... her sister?"
 
// \{Sunohara} "Heh... her sister?"
 
// \{春原}「へぇ…お姉さん?」
 
// \{春原}「へぇ…お姉さん?」
   
<1142> \{Sanae} 『Cám ơn rất nhiều!』
+
<1166> \{Sanae} 『Cám ơn rất nhiều!』
 
// \{早苗}「ありがとうございますっ」
 
// \{早苗}「ありがとうございますっ」
   
<1143> Cô ta trả lời với một nụ cười rõ ràng xem đó như là một lời khen.
+
<1167> Cô ta trả lời với một nụ cười rõ ràng xem đó như là một lời khen.
 
// 誉められたとでも思ったのだろうか、笑顔で言葉を返す。
 
// 誉められたとでも思ったのだろうか、笑顔で言葉を返す。
   
<1144> \{Sunohara} 『Hmm, hiểu rồi...』
+
<1168> \{Sunohara} 『Hmm, hiểu rồi...』
 
// \{春原}「ふーん、そう…」
 
// \{春原}「ふーん、そう…」
   
<1145> Sunohara có vẻ như đã hiểu như thế
+
<1169> Sunohara có vẻ như đã hiểu như thế
 
// 春原も、それで納得する。
 
// 春原も、それで納得する。
   
<1146> Chỉnh nó giờ thì tội nghiệp nó, nên tôi để mặc nó thế luôn.
+
<1170> Chỉnh nó giờ thì tội nghiệp nó, nên tôi để mặc nó thế luôn.
 
// いちいち訂正するのも面倒だったので、そのままにしておいた。
 
// いちいち訂正するのも面倒だったので、そのままにしておいた。
   
<1147> \{\m{B}} 『Thôi, gì thì gì. Chúng tôi đi đây.』
+
<1171> \{\m{B}} 『Thôi, gì thì gì. Chúng tôi đi đây.』
 
// \{\m{B}}「まあ、いいや。じゃあ俺たちいきますから」
 
// \{\m{B}}「まあ、いいや。じゃあ俺たちいきますから」
   
<1148> \{Sanae} 『A... vậy à?』
+
<1172> \{Sanae} 『A... vậy à?』
 
// \{早苗}「あ…そうなんですか」
 
// \{早苗}「あ…そうなんですか」
   
<1149> \{Sunohara} 『Chị muốn gì à?』
+
<1173> \{Sunohara} 『Chị muốn gì à?』
 
// \{春原}「なにか、用あるんすか?」
 
// \{春原}「なにか、用あるんすか?」
   
<1150> \{Sanae} 『Không hẳn nhưng mà...』
+
<1174> \{Sanae} 『Không hẳn nhưng mà...』
 
// \{早苗}「そういうわけではないんですが…」
 
// \{早苗}「そういうわけではないんですが…」
   
<1151> \{Sanae} 『Tôi không biết là chính xác cậu đang gặp rắc rối gì à.』
+
<1175> \{Sanae} 『Tôi không biết là chính xác cậu đang gặp rắc rối gì à.』
 
// \{早苗}「悩んでらしているようだったので、どうしたのかと思いまして」
 
// \{早苗}「悩んでらしているようだったので、どうしたのかと思いまして」
   
<1152> \{\m{B}} 『Chuyện không liên quan tới cô đâu.』
+
<1176> \{\m{B}} 『Chuyện không liên quan tới cô đâu.』
 
// \{\m{B}}「どうせ、関係ないでしょう?」
 
// \{\m{B}}「どうせ、関係ないでしょう?」
   
<1153> \{Sanae} 『.........』
+
<1177> \{Sanae} 『.........』
 
// \{早苗}「………」
 
// \{早苗}「………」
   
<1154> \{\m{B}} 『... Ugh...』
+
<1178> \{\m{B}} 『... Ugh...』
 
// \{\m{B}}「…う」
 
// \{\m{B}}「…う」
   
<1155> Nói ra những lời lạnh lùng ấy, nước mắt đã rơi từ khóe mi cô ta.
+
<1179> Nói ra những lời lạnh lùng ấy, nước mắt đã rơi từ khóe mi cô ta.
 
// 冷たく言い放つと、じわりと目尻に涙が浮かぶ。
 
// 冷たく言い放つと、じわりと目尻に涙が浮かぶ。
   
<1156> Like a kid.
+
<1180> Like a kid.
 
// まるで、子供のようだった。
 
// まるで、子供のようだった。
   
<1157> \{Sanae} 『... Cậu thật tàn nhẫn.』
+
<1181> \{Sanae} 『... Cậu thật tàn nhẫn.』
 
// \{Sanae} "... You're cruel."
 
// \{Sanae} "... You're cruel."
 
// \{早苗}「…ひどいです」
 
// \{早苗}「…ひどいです」
   
<1158> \{\m{B}} 『Không, về chuyện đó...』
+
<1182> \{\m{B}} 『Không, về chuyện đó...』
 
// \{\m{B}} "No, about that..."
 
// \{\m{B}} "No, about that..."
 
// \{\m{B}}「いや、あのですね…」
 
// \{\m{B}}「いや、あのですね…」
   
<1159> \{Sunohara} 『Ah, cậu làm chị ấy khóc rồi \m{A}.』
+
<1183> \{Sunohara} 『Ah, cậu làm chị ấy khóc rồi\ \
  +
  +
<1184> .』
 
// \{Sunohara} "Ahh, you made her cry, \m{A}."
 
// \{Sunohara} "Ahh, you made her cry, \m{A}."
 
// \{春原}「あーあ、\m{A}が泣ーかした」
 
// \{春原}「あーあ、\m{A}が泣ーかした」
   
<1160> \{\m{B}} 『Im nào.』
+
<1185> \{\m{B}} 『Im nào.』
 
// \{\m{B}} "Shut up."
 
// \{\m{B}} "Shut up."
 
// \{\m{B}}「うるせぇよ」
 
// \{\m{B}}「うるせぇよ」
   
<1161> \{\m{B}} 『Bên cạnh đó, umm... Sanae-san?』
+
<1186> \{\m{B}} 『Bên cạnh đó, umm... Sanae-san?』
 
// \{\m{B}} "Besides, umm... Sanae-san?"
 
// \{\m{B}} "Besides, umm... Sanae-san?"
 
// \{\m{B}}「だいたい、えっと…早苗さん?」
 
// \{\m{B}}「だいたい、えっと…早苗さん?」
   
<1162> \{\m{B}} 『Dù cho cô biết, chính xác cô muốn nói gì?』
+
<1187> \{\m{B}} 『Dù cho cô biết, chính xác cô muốn nói gì?』
 
// \{\m{B}} "Even if you did know, exactly what would you say?"
 
// \{\m{B}} "Even if you did know, exactly what would you say?"
 
// \{\m{B}}「知ったところで、どうしようって言うんですか」
 
// \{\m{B}}「知ったところで、どうしようって言うんですか」
   
<1163> \{Sanae} 『Tôi nghĩ là tôi có thể giúp bằng cách nào đó.』
+
<1188> \{Sanae} 『Tôi nghĩ là tôi có thể giúp bằng cách nào đó.』
 
// \{Sanae} "I thought I might try to help in some way."
 
// \{Sanae} "I thought I might try to help in some way."
 
// \{早苗}「なにか、力になれるかと思いまして」
 
// \{早苗}「なにか、力になれるかと思いまして」
   
<1164> \{\m{B}} 『Không thể nào cô có thể giúp. Cô muốn nghe vấn đề của nó không?』
+
<1189> \{\m{B}} 『Không thể nào cô có thể giúp. Cô muốn nghe vấn đề của nó không?』
 
// \{\m{B}} "No way you could. You want to hear his problem?"
 
// \{\m{B}} "No way you could. You want to hear his problem?"
 
// \{\m{B}}「ムリムリ。こいつの悩みを聞かせてあげましょうか?」
 
// \{\m{B}}「ムリムリ。こいつの悩みを聞かせてあげましょうか?」
   
<1165> Tôi lớn tiếng, rồi giải thích cặn kẽ chi tiết.
+
<1190> Tôi lớn tiếng, rồi giải thích cặn kẽ chi tiết.
 
// With a bullying tone, I explained the details.
 
// With a bullying tone, I explained the details.
 
// いじめるような口調で、経緯を伝えた。
 
// いじめるような口調で、経緯を伝えた。
   
<1166> \{Sanae} 『... Tôi hiểu rồi.』
+
<1191> \{Sanae} 『... Tôi hiểu rồi.』
 
// \{早苗}「…なるほど」
 
// \{早苗}「…なるほど」
   
<1167> Cô ta gật đầu sau khi nghe hết.
+
<1192> Cô ta gật đầu sau khi nghe hết.
 
// She nodded to everything she heard.
 
// She nodded to everything she heard.
 
// すべて聞いて、こくりと頷く。
 
// すべて聞いて、こくりと頷く。
   
<1168> Tôi thở một hơi dài khi cô ấy nghe hết.
+
<1193> Tôi thở một hơi dài khi cô ấy nghe hết.
 
// I breathed a heavy sigh so that she'd hear it.
 
// I breathed a heavy sigh so that she'd hear it.
 
// 俺はわざと聞こえるように、大きく息をついた。
 
// 俺はわざと聞こえるように、大きく息をついた。
   
<1169> \{\m{B}} 『Như đã nói, không thể làm được gì hết.』
+
<1194> \{\m{B}} 『Như đã nói, không thể làm được gì hết.』
 
// \{\m{B}} "Having said that, there's nothing to do."
 
// \{\m{B}} "Having said that, there's nothing to do."
 
// \{\m{B}}「というわけで、どうしようもないんですよ」
 
// \{\m{B}}「というわけで、どうしようもないんですよ」
   
<1170> \{\m{B}} 『Cô đã biết rồi, nên chúng tôi đi đây.』
+
<1195> \{\m{B}} 『Cô đã biết rồi, nên chúng tôi đi đây.』
 
// \{\m{B}} "Since you know, we'll be going."
 
// \{\m{B}} "Since you know, we'll be going."
 
// \{\m{B}}「わかったら、俺たちいきますよ」
 
// \{\m{B}}「わかったら、俺たちいきますよ」
   
<1171> \{Sanae} 『Vâng, tôi hiểu rồi...』
+
<1196> \{Sanae} 『Vâng, tôi hiểu rồi...』
 
// \{Sanae} "All right, I understand..."
 
// \{Sanae} "All right, I understand..."
 
// \{早苗}「はい、わかりました…」
 
// \{早苗}「はい、わかりました…」
   
<1172> \{\m{B}} 『Rồi, đi thôi, Sunohara.』
+
<1197> \{\m{B}} 『Rồi, đi thôi, Sunohara.』
 
// \{\m{B}} "Oh boy. Let's go, Sunohara."
 
// \{\m{B}} "Oh boy. Let's go, Sunohara."
 
// \{\m{B}}「やれやれ。いくぞ春原」
 
// \{\m{B}}「やれやれ。いくぞ春原」
   
<1173> \{Sanae} 『Umm!』
+
<1198> \{Sanae} 『Umm!』
 
// In English, no one would hear you exclaim "Umm", so I changed it a bit. - Kinny Riddle
 
// In English, no one would hear you exclaim "Umm", so I changed it a bit. - Kinny Riddle
 
// \{早苗}「あのっ」
 
// \{早苗}「あのっ」
   
<1174> Sanae-san bảo chúng tôi dừng lại
+
<1199> Sanae-san bảo chúng tôi dừng lại
 
// Sanae-san called to stop us.
 
// Sanae-san called to stop us.
 
// 俺たちを早苗さんが呼び止めていた。
 
// 俺たちを早苗さんが呼び止めていた。
   
<1175> \{\m{B}} 『... Hử? Còn chuyện gì à?』
+
<1200> \{\m{B}} 『... Hử? Còn chuyện gì à?』
 
// \{\m{B}} "... Huh? There's still something?"
 
// \{\m{B}} "... Huh? There's still something?"
 
// \{\m{B}}「…え? まだ何か?」
 
// \{\m{B}}「…え? まだ何か?」
   
<1176> \{Sanae} 『Nếu... chỉ, Nếu như,』
+
<1201> \{Sanae} 『Nếu... chỉ, Nếu như,』
 
// \{Sanae} "If... just, what if,"
 
// \{Sanae} "If... just, what if,"
 
// \{早苗}「もし…もしですよ」
 
// \{早苗}「もし…もしですよ」
   
<1177> \{\m{B}} 『Vâng...』
+
<1202> \{\m{B}} 『Vâng...』
 
// \{\m{B}}「はい」
 
// \{\m{B}}「はい」
   
<1178> \{Sanae} 『Nếu cậu nói việc đứng kế bên cậu ta như một người con gái trẻ mà cậu đề cập đến không phải chuyện kì cục gì...』
+
<1203> \{Sanae} 『Nếu cậu nói việc đứng kế bên cậu ta như một người con gái trẻ mà cậu đề cập đến không phải chuyện kì cục gì...』
 
// \{Sanae} "If you say that standing beside you like a young girl like you mentioned wouldn't be strange..."
 
// \{Sanae} "If you say that standing beside you like a young girl like you mentioned wouldn't be strange..."
 
// \{早苗}「さっきも褒めていただいたように、わたしが若い子の隣に立っていても不自然でないと言ってくれるんでしたら…」
 
// \{早苗}「さっきも褒めていただいたように、わたしが若い子の隣に立っていても不自然でないと言ってくれるんでしたら…」
   
<1179> \{Sanae} 『Tôi nghĩ là... tôi có thể giúp.』
+
<1204> \{Sanae} 『Tôi nghĩ là... tôi có thể giúp.』
 
// \{Sanae} "I thought... I might like to help."
 
// \{Sanae} "I thought... I might like to help."
 
// \{早苗}「お手伝いしたいと…そう思ってます」
 
// \{早苗}「お手伝いしたいと…そう思ってます」
   
<1180> \{\m{B}} 『.........』
+
<1205> \{\m{B}} 『.........』
 
// \{\m{B}}「………」
 
// \{\m{B}}「………」
   
<1181> \{\m{B}} 『... Cô vừa nói gì thế?』
+
<1206> \{\m{B}} 『... Cô vừa nói gì thế?』
 
// \{\m{B}}「…今、なんて?」
 
// \{\m{B}}「…今、なんて?」
   
<1182> \{Sanae} 『Như vậy, giống như là Sunohara-san đã có bạn gái rồi... vậy có ổn không?』
+
<1207> \{Sanae} 『Như vậy, giống như là Sunohara-san đã có bạn gái rồi... vậy có ổn không?』
 
// \{Sanae} "That way, it'd be like Sunohara-san having a girlfriend... is that fine?"
 
// \{Sanae} "That way, it'd be like Sunohara-san having a girlfriend... is that fine?"
 
// \{早苗}「ですから、春原さんの彼女の振りをすれば…いいんですよね?」
 
// \{早苗}「ですから、春原さんの彼女の振りをすれば…いいんですよね?」
   
<1183> Ngay khi lời nói ấy vừa dứt.
+
<1208> Ngay khi lời nói ấy vừa dứt.
 
// At the same time that voice came out,
 
// At the same time that voice came out,
 
// 間の抜けた声を上げたのは、同時だった。
 
// 間の抜けた声を上げたのは、同時だった。
   
<1184> Tên Sunohara não phẳng nhìn vào cô ấy.
+
<1209> Tên Sunohara não phẳng nhìn vào cô ấy.
 
// Dumbfounded, Sunohara looks at her.
 
// Dumbfounded, Sunohara looks at her.
 
// 唖然としながら、春原と顔を向かい合わせる。
 
// 唖然としながら、春原と顔を向かい合わせる。
   
<1185> \{Sanae} 『Liệu tôi có làm được không?』
+
<1210> \{Sanae} 『Liệu tôi có làm được không?』
 
// \{Sanae} "Shall I do this then?"
 
// \{Sanae} "Shall I do this then?"
 
// \{早苗}「わたしにできますでしょうか」
 
// \{早苗}「わたしにできますでしょうか」
   
<1186> \{Sunohara} 『Y...』
+
<1211> \{Sunohara} 『Y...』
 
// \{春原}「い…」
 
// \{春原}「い…」
   
<1187> \{Sunohara} 『Yahooooo-------!』
+
<1212> \{Sunohara} 『Yahooooo-------!』
 
// \{春原}「イヤッホーーーーーーーーゥッ!」
 
// \{春原}「イヤッホーーーーーーーーゥッ!」
   
<1188> Sunohara nhảy cẩng lên, với nắm tay mình lên trời.
+
<1213> Sunohara nhảy cẩng lên, với nắm tay mình lên trời.
 
// Sunohara jumps up, bringing a fist into the air.
 
// Sunohara jumps up, bringing a fist into the air.
 
// 春原が拳を掲げて、飛び跳ねていた。
 
// 春原が拳を掲げて、飛び跳ねていた。

Revision as of 11:51, 23 February 2021

Error creating thumbnail: Unable to save thumbnail to destination
Trang SEEN Clannad tiếng Việt này đang cần được chỉnh sửa văn phong.
Mọi bản dịch đều được quản lý từ VnSharing.net, xin liên hệ tại đó nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về bản dịch này.

Xin xem Template:Clannad VN:Chỉnh trang để biết thêm thông tin.

Phân đoạn

Đội ngũ dịch

Người dịch

Bản thảo

//=========================
// SECTION 2
//=========================

<0553> Mei 
// title
// 芽衣

<0554> Tôi tới trường khi lớp đang ở giờ ra chơi tiết thứ ba
// I attended school at the break from third period.
// 三時間目の、休み時間から登校する。

<0555> Thời gian trôi qua chẳng mấy chốc đã tới giờ ăn trưa.
// Dabbling about, it became lunch break.
// タラタラしていると、あっという間に昼休みになった。

<0556> \{Sunohara} 『Haizzz...』
// \{春原}「はぁ…」

<0557> Với dáng đi nặng nề theo đó là bộ mặt đưa đám của thằng Sunohara
// Walking heavily, Sunohara had a depressed face.
// 重い足取りで、沈んだ顔の春原がやってきた。

<0558> \{\m{B}} 『Làm cái gì mà mắt mày như con cá chết vậy?』
// \{\m{B}} "What's with those eyes looking like a dead fish?"
// \{\m{B}}「どうした、死んだ魚のような目をして」

<0559> \{Sunohara} 『Mày nói quá...』
// \{Sunohara} "You make it sound so terrible..."
// \{春原}「とんだ言われようだね…」

<0560> \{Sunohara} 『Vả lại đây là lỗi của ai kia chứ?』
// \{Sunohara} "And whose fault is this, I wonder?"
// \{春原}「こうなったのは誰のせいっすかねぇ」

<0561> \{\m{B}} 『Ờ, không biết ai thế nhỉ?』
// \{\m{B}} "Whose is it, I wonder?"
// \{\m{B}}「誰のせいだろうな」

<0562> \{Sunohara} 『Mày chứ ai?!』
// \{Sunohara} "Isn't it your fault?!"
// \{春原}「おまえでしょっ!」

<0563> \{\m{B}} 『Nhưng mà...』
// \{\m{B}} "But, see..."
// \{\m{B}}「いや、でもさ…」

<0564> \{Sunohara} 『Ờ, ờ, tất cả là tại tao quá bất hạnh,chết tiệt------』
// \{Sunohara} "Yeah, yeah, it's all because I don't have any happiness at all, damn it-------!!"
// \{春原}「ハイハイ、僕に幸せがないのは自分のせいですよ、クソォォォォーーーーーーーッ!」

<0565> \{Sunohara} 『Tự nói chính mình còn hơn bị người khác nói.』
// \{Sunohara} "It's a lot better for one to say it about themselves than to tell others..."
// \{春原}「人に言われるよりかは、自分で言ったほうがマシだい…」
// Nghĩa là: tao tự biết tao là người như thế, mày khỏi cần nói.

<0566> \{\m{B}} 『Nhưng, mày thấy đó, mày như một thằng đọc ráp mà chẳng có chút cảm giác nào về giai đoạn.』
// \{\m{B}} "But, you see, it's like trying to say something along the lines of a rapper who has no sense of melody."
// \{\m{B}}「いや、でもさ、ラッパーって音痴でもなれるのかなって言おうとしたんだけどさ」

<0567> \{Sunohara} 『Cái đó chẳng liên quan gì tới vụ này hết,aaaa----?!』
// \{Sunohara} "That has nothing to do with this, does it----?!"
// \{春原}「ぜんぜん関係なかったですかあぁぁぁーーーーッ!!」

<0568> \{Sunohara} 『Tao bỏ cuộc, thế thôi...』
// \{Sunohara} "I give up now, I just give up..."
// \{春原}「もう、いいんだ、もぅ…」

<0569> \{Sunohara} 『Ngày mai em gái tao sẽ tới và thấy sự bất hạnh của tao...』
// \{Sunohara} "Tomorrow my sister will come, and see my unhappiness..."
// \{春原}「明日には妹がきて、僕の不幸っぷりを見てもらうんだ…」

<0570> Tự nhiên mình cảm thấy tiếc cho nó...
// Somehow, I feel great pity for him...
// なんだか、すごく不憫に思えてきた…。

<0571> \{\m{B}} 『Thôi được rồi. Chúng ta sẽ cố tìm ai đó trong hôm nay.』
// \{\m{B}} "Okay, okay. We'll work hard and find someone today."
// \{\m{B}}「わかったわかった。じゃあ、今日も頑張って探そうな」

<0572> \{Sunohara} 『Ờ.』
// \{春原}「うん」

<0573> \{\m{B}} 『Hừm, mà vụ hôm qua với tụi con gái tao đã phát hiện ra cái vấn đề...』
// \{\m{B}} "Well, there's the issue with the girl we found yesterday..."
// \{\m{B}}「まあ、昨日の彼女探しに問題点があったとすればだ…」

<0574> Tôi vừa nói vừa vo tròn giấy bao bánh mì và quăng nó vào sọt rác.
// I say that, rolling up the bread wrapping and throwing it in the trash.
// パンの包装紙を丸めて、ゴミ箱に捨てながら声をあげる。

<0575> \{\m{B}} 『Cái mà tao muốn nói tới là những người đó toàn là người tao biết.』
// \{\m{B}} "I'm talking about calling people that I knew."
// \{\m{B}}「顔見知りに声をかけちゃったってことだな」

<0576> \{Sunohara} 『Ý mày là với những người mà tao không biết tao cũng chơi luôn?』
// \{Sunohara} "Are you talking about it being fine with people that have no relation to me whatsoever?"
// \{春原}「僕と、全然関係のない奴のほうがいいってこと?」

<0577> \{\m{B}} 『Chuẩn, thực ra, người mà mày không biết có vẻ ổn hơn.』
// \{\m{B}} "Yeah. Indeed, people you don't know one bit is fine."
// \{\m{B}}「そう、まったく知らない人間がいい」

<0578> 
 \{Sunohara} "Hừm, tao cũng hình dung ra được chút..." 

// \{Sunohara} "Well, I might have a bit of a closed mind..."
// \{春原}「ま、先入観を持たれちゃうってのはあるかもね…」

<0579> \{Sunohara} 『Làm người xấu thì gặp bất lợi chứ gì? 』
// \{Sunohara} "Being a delinquent is quite a disadvantage, isn't it?"
// \{春原}「不良って、そこのところ損だよねっ」

<0580> \{\m{B}} 『Đúng là không có gì ngoài thế giới này mà mày không biết.』
// \{\m{B}} "There's nothing in your existence beyond what you already know."
// \{\m{B}}「おまえの存在自体、一生知らないでおくに越したことはないんだけどな」

<0581> \{Sunohara} 『Khỏi phải nói, đúng là hỏi mày thì thừa quá.』
// \{Sunohara} "I knew I was right in thinking it was a mistake to ask you."
// \{春原}「やっぱり、おまえに頼んだのが間違いだったと思うようになってきたんだけど」

<0582> \{\m{B}} 『Không sao, cứ tin ở tao.』
// \{\m{B}} "It's fine, believe in me."
// \{\m{B}}「いいから、俺を信じろ」

<0583> Ngay sau tiếng chuông lớp, chúng tôi đúng ở trong sân.
// Right after the class bell rings, we stood in the courtyard.
// 終業のチャイムが鳴った後、俺たちは中庭に降り立つ。

<0584> \{Sunohara} 『Ở đây liệu có ổn không?』
// \{Sunohara} "Is it really okay to be here?"
// \{春原}「本当に、こんなところでいいのか?」

<0585> Có rất nhiều người đang lướt qua.
// There were a lot of people running around.
// 人通りは、まばらだった。

<0586> \{\m{B}} 『Dù sao thì, mục tiêu là cưa mấy con trong trường được không?』
// \{\m{B}} "No matter what, we end up grabbing only friends in the school, right?"
// \{\m{B}}「校舎内だと、どうしても友達連ればっかりだろ?」

<0587> \{Sunohara} 『Hiểu rồi, ồ đằng kia có nhiều con hàng đang ở một mình... a,\ \

<0588> , nhỏ đó thì sao?』
// \{Sunohara} "I see, and here there are a lot of girls alone... ah, \m{A}, how about her?"
// \{春原}「そっか、ここなら一人の子が多いしね…あ、\m{A}、あの子なんかいいんじゃない?」

<0589> \{Sunohara} 『Chà, tao sẽ lại bắt chuyện với nó...』
// \{Sunohara} "Well, I'll go and call her right now..."
// \{春原}「じゃあ、早速声をかけて…」

<0590> \{\m{B}} 『Gượm đã, Sunohara.』
// \{\m{B}} "Wait, Sunohara."
// \{\m{B}}「待て、春原」

<0591> \{\m{B}} 『Mày có kế hoạch gì khi bắt chuyện nó chưa?』
// \{\m{B}} "Exactly what do you plan on calling her by?"
// \{\m{B}}「おまえ、なんて言葉をかける気だ?」

<0592> \{Sunohara} 『Ý mày sao? Thì tới hỏi bình thường thôi...』
// \{Sunohara} "What, you mean? Just going to ask her normally..."
// \{春原}「なにって、普通に頼むつもりだけど…」

<0593> \{\m{B}} 『Haizzz--...』
// \{\m{B}}「はぁーーっ…」

<0594> \{\m{B}} 『Mày đúng là đồ đần. não phẳng. thằng bại.』
// \{\m{B}} "You're an idiot. A dumbass. A loser."
// \{\m{B}} "You're an idiot. A dumbass. A loser."
// \{\m{B}}「おまえ、馬鹿な。大間抜けな。ヘタレな」

<0595> \{Sunohara} 『Tôi không nghĩ là cái cuối liên quan gì cả.』
// \{Sunohara} "I don't think the last thing means anything."
// \{春原}「最後の、関係ないと思うんですけど」

<0596> \{\m{B}} 『Thế này, nếu một nhỏ con gái bất thình lình bị bắt chuyện, nhỏ đó sẽ làm gì?』
// \{\m{B}} "Besides, if a girl was asked all of a sudden, what's she going to do?"
// \{\m{B}}「だいたい、いきなり彼女になってくれって頼んでどうするよ」

<0597> \{\m{B}} 『Sử dụng cái đầu nhiều hơn đi rồi bắt chuyện bằng cách dẫn dắt từ từ.』
// \{\m{B}} "Use your head more and ask her in a roundabout way."
// \{\m{B}}「もっと頭を使って、最初は遠回しに声をかけるんだよ」

<0598> \{Sunohara} 『Vậy, tao phải làm thế nào?』
// \{Sunohara} "And, how should I do that?"
// \{春原}「って、どうすんだよ」

<0599> \{\m{B}} 『Mày nói thế này, đây là...』
// \{\m{B}} "You see, this is..."
// \{\m{B}}「いいか、ここはな…」

<0600> Tôi dừng một chút, rồi nói tiếp
// Pausing for a bit, I open my mouth.
// 一息ついてから、口を開いた。

<0601> \{\m{B}} 『Nói đây là một công việc.』
// \{\m{B}} "Say this is a job."
// \{\m{B}}「バイトだって言うんだよ」

<0602> \{Sunohara} 『Là sao?』
// \{Sunohara} "What do you mean?"
// \{春原}「どういうこと?」

<0603> \{\m{B}} 『Hỏi bất thình lình kiểu sẽ làm nhỏ hoảng sợ, đúng chứ?』
//  \{\m{B}} "Asking a girl all of a sudden would freak them out, right?"
// \{\m{B}}「いきなり、彼女の振りをしてくださいって言ってもびっくりするよな」

<0604> \{\m{B}} 『Nếu mày nói đây là vì một công việc nào đó, họ sẽ hiểu ngay lập tức, chuẩn không?』
// \{\m{B}} "If you say it's a job of some sort, they'll understand immediately, right?"
// \{\m{B}}「そういう仕事だってことにすれば、すぐに納得してくれそうだろ?」

<0605> \{Sunohara} 『Nhưng nếu đây là công việc nghĩa là tao phải trả huê hồng phải không?』
// \{Sunohara} "But, if you make it a job, I have to pay something in return, don't I?"
// \{春原}「でも、そうなるとバイト代を払わなくちゃいけないんじゃない?」

<0606> \{Sunohara} 『Tao tiền khô cháy túi.』
// \{Sunohara} "I've got no money."
// \{春原}「僕、金ねぇよ」

<0607> \{\m{B}} 『Chỉ cần nói mấy cái thích đáng thôi.』
// \{\m{B}} "Just say something appropriate."
// \{\m{B}}「適当に言っておけばいいんだよ」

<0608> \{\m{B}} 『Vả lại, nhỏ trước sau gì cũng đổ vì vẻ quyến rủ hiếm có khó tìm của mày thôi nhỉ?』
// \{\m{B}} "Besides, she'd fall in love with your charm, right?"
// \{\m{B}}「どうせ、おまえの魅力でメロメロにするんだろ?」

<0609> \{Sunohara} 『Cầu mong là thế.』
// \{Sunohara} "I suppose so."
// \{春原}「まぁね」

<0610> \{\m{B}} 『Thôi được, tập thử đi. Quay mặt qua đây.』
// \{\m{B}} "All right, we'll do a rehearsal. Face me."
// \{\m{B}}「ほら、俺に向かって、リハーサルしてみろ」

<0611> \{Sunohara} 『Cũng được...』
// \{春原}「わかったよ…」

<0612> Sau khi tằn hắng thông giọng vài cái, nó bắt đầu nói.
// Clearing his throat a few times, he says something.
// 何度か咳払いして、笑顔で声をかけた。

<0613> \{Sunohara} 『Cưng ơi, anh có một công việc tốt cho em đây. Em thấy sao?』
// \{Sunohara} "Hey girl, I've got a good job for you. What do you think?"
// \{春原}「彼女、いいバイトがあるんだけど、どうっ?」

<0614> \{Sunohara} 『Ồ, có vẻ như là tao làm được đấy chứ!』
// \{Sunohara} "Oh, looks like I've got the hang of it!"
// \{春原}「おっ、なんだか食いついてきそうだよ!」

<0615> \{\m{B}} 『Chứ sao? à, mà mày nên chuyển cái chữ 「công việc」 ra phía trước thì tốt hơn!』
// \{\m{B}} "Don't you? Ah, but, you should change the words right before 'job' to make it better."
// \{\m{B}}「そうだろ?  あ、でも、最初からバイト代のこと言ったほうがいいかな」

<0616> \{\m{B}} 『Thử với 「10,000 yen」 nào.』
// \{\m{B}} "Try with '10,000 yen'."
// \{\m{B}}「一万円で頼んでみろよ」

<0617> \{Sunohara} 『Cưng ơi, có muốn làm một công việc lương 10,000 yên không?』
// \{Sunohara} "Hey girl, you want to do this job for 10,000 yen?"
// \{春原}「彼女、一万円でバイトしてくれないっ?」

<0618> \{Sunohara} 『...10,000 hơi bị nhiều đó?』
// \{Sunohara} "... Isn't 10,000 a bit much?"
// \{春原}「…一万は、ちょっと高くない?」

<0619> \{\m{B}} 『Vậy hỏi coi nó muốn nhiêu.』
// \{\m{B}} "Then, ask how much they'd like."
// \{\m{B}}「じゃあ、相手にいくらがいいか訊いてみろよ」

<0620> \{Sunohara} 『Chắc thế, vậy...』
// \{Sunohara} "I guess so. Then..."
// \{春原}「そうだね、じゃあ…」

<0621> \{Sunohara} 『Cưng ơi, muốn anh trả giá nhiêu cho công việc?』
// \{Sunohara} "Hey girl, how much of an offer will you take for a job?"
// \{春原}「彼女、いくらでバイトしてくれるっ?」

<0622> \{\m{B}} 『Hmm, bỏ cái công việc ra xem.』
// \{\m{B}} "Hmm, take out the part about the job."
// \{\m{B}}「うーん、バイトも取ってみようか」

<0623> \{Sunohara} 『Cưng ơi, giá nhiêu?』
// \{Sunohara} "Hey girl, how much?"
// \{春原}「彼女、いくらっ?」

<0624> \{\m{B}} 『Nếu mày thể hiện với một cái giọng tràn đầy nam tính thì quá hoàn hảo.』
// \{\m{B}} "If you make them feel like you're manly with a rough voice, it's perfect."
// \{\m{B}}「男っぽさを感じさせる、荒々しい口調にすれば完璧だな」

<0625> \{\m{B}} 『Sau đó thì chớp lấy thời cơ và bám dính lấy nhỏ rồi nói ra liền.』
// \{\m{B}} "After that, just take your time and stick with them for a while, saying that."
// \{\m{B}}「あと、時間はとらせないとか、じっと突っ立ってればいいとか、そういうことを言うんだぞ」

<0626> \{\m{B}} 『Mày chắc chắn sẽ thành công!』
// \{\m{B}} "You'll definitely get them!"
// \{\m{B}}「これで、即ゲットだぜ!」

<0627> \{Sunohara} 『Thôi được, tao xuất chinh đây!』
// \{Sunohara} "All right! I'll be going then!"
// \{春原}「わかった、じゃあ行って来るよ!」

<0628> Nó vẫy tay, rồi đi tới một nữ sinh nhỏ tuổi hơn.
// Giving me a thumbs up, he walks to a junior student.
// ぐっと親指を突き立てて、歩いてきた下級生に向かっていった。

<0629> \{Sunohara} 『Này, em.』
// \{Sunohara} "Hey, missy."
// \{春原}「おい、ねえちゃん」

<0630> \{Girl} 『V-âng... có gì không ạ?』
// \{Girl} "Y-yes... what is it?"
// \{女の子}「は、はいっ…なんですか?」

<0631> \{Sunohara} 『Giá nhiêu?』
// \{Sunohara} "How much?"
// \{春原}「いくらだ?」

<0632> \{Girl} 『H-Hể?』
// \{女の子}「え、え?」

<0633> \{Sunohara} 『Anh hỏi là giá nhiêu?』
// \{Sunohara} "I'm saying, how much?"
// \{春原}「だから、いくらだ?」

<0634> \{Girl} 『Ý anh là sao...?』
// \{Girl} "What do you mean by that...?"
// \{女の子}「それは、どういう…」

<0635> \{Sunohara} 『Việc này tốt lắm đó... anh có nhiều thời gian lắm.』
// \{Sunohara} "Isn't it fine...? I've got plenty of time."
// \{春原}「いいじゃねぇか…手間はとらせないからよ」

<0636> \{Sunohara} 『Nếu em nhẫn nại một chút, chuyện đó sẽ xong nhanh thôi!』
// \{Sunohara} "If you're patient, it'll be over soon!"
// \{春原}「じっとしてたら、すぐに済むぜっ」

<0637> \{Girl} 『Chuyện đó, không lẽ, là...?!』
// \{Girl} "That, can't, be...?!"
// \{女の子}「それって、まさか、まさかっ…」

<0638> \{Sunohara} 『Đừng có keo kiệt thế, chẳng gì to tát đâu!』
// \{Sunohara} "Don't be stingy, it's no big deal!"
// \{春原}「減るもんじゃなし、ケチケチしてんじゃねぇよ!」

<0639> \{Girl} 『E-Eeeeeek!』
// \{女の子}「ひ、ひいいいいいっ!」

<0640> \{Girl} 『Tôi xin lỗi, tôi xin lỗi--!!』
// \{Girl} "I'm sorry, I'm sorry--!!"
// \{女の子}「ごめんなさい、ごめんなさいーーっ!!」

<0641> Cô ta chạy như bằng với tóc độ ánh sáng.
// Like the speed of lightning, she ran off.
// 脱兎のごとく、その子は逃げ出していた。

<0642> \{Sunohara} 『Ế, sao tao thấy giống như một thằng biến thái vậy?!』
// \{Sunohara} "Hey, this is like being a pervert, isn't it?!"
// \{春原}「って、これじゃあ変態みたいだろぉっ!」

<0643> \{\m{B}} 『Không phải giống như mà chính xác là vậy.』
// \{\m{B}} "Not like, but rather that you are."
// \{\m{B}}「みたいじゃなくて、変態そのものだったな」

<0644> \{Sunohara} 『Mày biết sao không chặn tao lại?!』
// \{Sunohara} "If you knew that, why didn't you stop me?!"
// \{春原}「わかっててやらせないでくれますかっ!」

<0645> \{\m{B}} 『Ồ, hồi nãy chỉ là đùa chơi cho vui thôi.』
// \{\m{B}} "Well, just now was a bit of a joke."
// \{\m{B}}「ま、今のはちょっとした冗談だ」

<0646> \{Sunohara} 『Suy nghiêm túc dùm con cái...』
// \{Sunohara} "Think seriously..."
// \{春原}「真面目に考えてよ…」

<0647> \{\m{B}} 『Bình tĩnh. Lần này chắn chắn sẽ được.』
// \{\m{B}} "Calm down. This time, it'll go fine."
// \{\m{B}}「落ち着けよ。今度は、うまくいく」

<0648> \{Sunohara} 『Tốt hơn là như thế.』
// \{Sunohara} "It better."
// \{春原}「本当だろうね」

<0649> \{\m{B}} 『Cứ tin ở tao.』
// \{\m{B}} "Believe me."
// \{\m{B}}「信じろって」

<0650> \{\m{B}} 『Nghe nè. Mày phải nịnh con gái ngay từ lúc đầu.』
// \{\m{B}} "Listen. You have to praise the girl from the beginning."
// \{\m{B}}「いいか、最初は女の子を誉めるところから始めるんだ」

<0651> \{Sunohara} 『Cưng ơi, cưng dễ thương quá... đại loại thế?』
// \{Sunohara} "Hey girl, you're cute... something like that?"
// \{春原}「彼女、可愛いねっ…こんな感じ?」

<0652> \{\m{B}} 『Chính thế. Rồi sao đó từ từ chuyển chủ đề sang công việc.』
// \{\m{B}} "That's it. And then slowly change the subject to the job."
// \{\m{B}}「そうそう。それで、徐々にアルバイトの話に移していく」

<0653> \{\m{B}} 『Nói về việc sẽ được bồi dưỡng hậu hĩnh hay mấy thứ đại loại thế.』
// \{\m{B}} "Say something like how it's good-paying and stuff."
// \{\m{B}}「割がいいとか、そういうことを言うんだぞ」

<0654> \{\m{B}} 『Vì con gái thời nay giữ kẽ lắm, phải một hồi thì mấy nhỏ mới bình tĩnh mà lắng nghe.』
// \{\m{B}} "Because girls are secretive nowadays, after that she should be calm about it."
// \{\m{B}}「あと、最近の女の子は秘密主義だから、そういうところは安心させてあげたほうがいいな」

<0655> \{Sunohara} 『Tao hiểu rồi.』
// \{Sunohara} "I see."
// \{春原}「なるほどね」

<0656> \{\m{B}} 『Và rồi nhỏ sẽ nói mày đúng là một người khiêm tốn.』
// \{\m{B}} "And then she'll suddenly say that you're stooping down."
// \{\m{B}}「で、おまえ自身のことは、思いっきり卑下して言うんだぞ」
// Đoạn này nó sao sao ấy, stooping down là cúi đầu.

<0657> \{Sunohara} 『Nghe thấy tao thấy không thích cho lắm.』
// \{Sunohara} "Somehow, I don't really like that."
// \{春原}「なんだか、それも嫌なんだけど」

<0658> \{\m{B}} 『Mấy đứa đó đang khen mi đó. Không hiểu à?』
// \{\m{B}} "They're flattering you. Don't you get it?"
// \{\m{B}}「プライドをくすぐるんだよ。わかってないな」

<0659> \{\m{B}} 『Cuối cùng sử dụng khả năng tâm lý của mày, mày sẽ nhờ được người ta làm điều đó.』
// \{\m{B}} "Using group psychology at the end, you'll be able to have people do it."
// \{\m{B}}「最後は集団心理を利用して、みんなやってるってことを伝えるんだ」

<0660> \{\m{B}} 『Như thế, mày sẽ thành công!』
// \{\m{B}} "With that, you'll get them!"
// \{\m{B}}「これで、即ゲットだぜ!」

<0661> \{Sunohara} 『Được, vậy tao đi đây!』
// \{Sunohara} "Okay, then I'm going!"
// \{春原}「わかった、じゃあ行って来るよ!」

<0662> Nó vẫy tay, rồi đi tới một nữ sinh nhỏ tuổi hơn.
// Giving a thumbs up, he again heads towards a junior.
// ぐっと親指を突き立てて、また下級生に向かっていった。

<0663> \{Sunohara} 『Này, cưng ơi!』
// \{Sunohara} "Hey, girl!"
// \{春原}「はーい、彼女っ」

<0664> \{Girl} 『Vâng...?』
// \{Girl} "Yes...?"
// \{女の子}「はいっ…?」

<0665> \{Sunohara} 『Cưng dễ thương quá!』
// \{Sunohara} "You're cute!"
// \{春原}「可愛いねっ」

<0666> \{Girl} 『V-vâng...』
// \{Girl} "O-okay..."
// \{女の子}「は、はぁ…」

<0667> \{Sunohara} 『Cưng rảnh không? anh có chuyện muốn nói với em chút.』
// \{Sunohara} "You got some time? There's something I'd like to talk about."
// \{春原}「いま、暇?  話だけでも聞いてほしいんだけど」

<0668> \{Girl} 『Không, tôi đang bận...』
// \{Girl} "No, I'm a bit in a hurry..."
// \{女の子}「いえ、ちょっと急いで…」

<0669> \{Sunohara} 『Anh có một công việc rất tốt cho em đây~』
// \{Sunohara} "I've got a really good paying job for you~"
// \{春原}「実は、割のいいアルバイトがあるんだよねー」

<0670> \{Girl} 『Cái đó thì...』
// \{Girl} "That's a bit..."
// \{女の子}「それは、ちょっと…」

<0671> \{Sunohara} 『Không sao, không sao, không cần phải nói tên cưng ra đâu!』
// \{Sunohara} "It's fine, it's fine, no need to say your name!"
// \{春原}「平気平気、名前は出さないからさっ」

<0672> \{Sunohara} 『A, Chắc chắn là em phải giữ bí mật với cha mẹ nhé.』
// \{Sunohara} "Ah, of course you'd have to keep it a secret from your parents."
// \{春原}「あ、親御さんにも、もちろん内緒にしておくよ」

<0673> \{Girl} 『Hể, cái...』
// \{Girl} "Eh, t-that's..."
// \{女の子}「え、そ、それって…」

<0674> \{Sunohara} 『Tuy không đẹp trai lắm, nhưng đi với anh cưng sẽ được tiền!』
// \{Sunohara} "Stick around with an uncool guy like me, and you'll get some money!"
// \{春原}「冴えない男の相手をするだけで、お小遣いが稼げるよっ」

<0675> \{Sunohara} 『Ổn thôi, ai cũng làm thế cả mà!』
// \{Sunohara} "It's fine, everyone's doing the same thing!"
// \{春原}「大丈夫だって、みんな同じようなことやってるからさっ!」

<0676> \{Girl} 『E-Eeeeeek!』
// \{女の子}「ひ、ひいいいいいっ!」

<0677> \{Girl} 『Tôi xin lỗi, Tôi xin lỗi--!!』
// \{Girl} "I'm sorry, I'm sorry--!!"
// \{女の子}「ごめんなさい、ごめんなさいーーっ!!」

<0678> Đẩy thằng Sunohara ra cô ta chạy nhanh như gió
// Pushing away Sunohara, she ran off like the wind.
// 春原を押しのけて、風のようにその子は逃げていった。

<0679> \{Sunohara} 『Ế, Không phải vầy giống như kiểu mời gọi đáng ngờ nào đó sao?!』
// \{Sunohara} "Hey, doesn't this look like some suspicious recruiting or something?!"
// \{春原}「って、これじゃあ怪しいスカウトみたいだろぉっ!」

<0680> \{\m{B}} 『Đui cũng thấy là không phải \bgiống như\u, mà \bchính xác\u là thế.』
// \{\m{B}} "No matter how you see it, it doesn't \blook\u it, but rather it \bis\u it."
// \{\m{B}}「みたいじゃなくて、どう見てもそうだったな」

<0681> \{Sunohara} 『Mày biết sao không chặn tao lại?!』
// \{Sunohara} "If you knew that, why didn't you stop me?!"
// \{春原}「わかってたなら、止めていただけますかっ!」

<0682> \{Teacher} 『Oi--! Thằng nào làm chuyện đáng ngờ trong trường đâu?!』
// \{Teacher} "Hey--! Who the hell's the one doing suspicious stuff in the school?!"
// \{教師}「こらぁっ!  校内でいかがわしいことしてるのは誰だーっ!」

<0683> \{\m{B}} 『Ôi đệt, biến thôi!』
// \{\m{B}} "Oh crap, let's jet!"
// \{\m{B}}「やべっ、逃げるぞっ」

<0684> \{Sunohara} 『Haizz...』
// \{春原}「はぁ…」

<0685> \{Sunohara} 『Tao thật ngốc khi tin tưởng vào mày.』
// \{Sunohara} "I was an idiot to rely on you."
// \{春原}「おまえに頼った、僕が馬鹿だったよ」

<0686> \{\m{B}} 『Hể, mới biết à?』
// \{\m{B}} "Eh, you realized that now?"
// \{\m{B}}「えっ、いまごろ気づいたのか?」

<0687> \{Sunohara} 『Tao cầu xin mày, đừng lấy đó làm niềm vui!』
// \{Sunohara} "I'm begging you, don't appreciate that!"
// \{春原}「頼むから認めないでくれよっ!」

<0688> \{Sunohara} 『Đủ rồi... tao sẽ tự giải quyết...』
// \{Sunohara} "That's enough... I'll do something on my own..."
// \{春原}「もういいよ…自分一人の力でなんとかするよ…」

<0689> \{\m{B}} 『Đừng lo. Kết quả cũng u như kĩ thôi.』
// \{\m{B}} "Don't bother. The result won't turn out too well."
// \{\m{B}}「やめとけって。ろくな結果にならねぇよ」

<0690> \{Sunohara} 『Còn đỡ hơn là để cho mày,\ \\ \

<0691> !』
// \{Sunohara} "I guess it's better to not leave it to you, \m{A}!"
// \{春原}「\m{A}、おまえに任せておくよりマシだねっ」

<0692> \{Sunohara} 『Hãy nhìn khả năng tiềm ẩn của tao đây!』
// \{Sunohara} "Look at my skills and resourcefulness!"
// \{春原}「見てなよ、僕の凄腕の手腕とお手並みをさっ」

<0693> \{\m{B}} 『Cũng giống nhau cả thôi, phải không?』
// \{\m{B}} "That's all the same thing, isn't it?"
// \{\m{B}}「それ、ぜんぶ同じ意味だからな」

<0694> \{Sunohara} 『Được rồi, a... Nhỏ mặc áo nịt lưng kia khá dễ thương đó chứ.』
// \{Sunohara} "All right, ah... that girl wearing a jersey's pretty cute."
// \{春原}「よーし、あ…あのジャージ着た子、可愛いじゃん」

<0695> \{\m{B}} 『Nhưng, Có cảm giác là tao gặp nhỏ đâu rồi.』
// \{\m{B}} "But, it feels like I've seen her before."
// \{\m{B}}「でも、どこかで見たことあるぞ」

<0696> \{Sunohara} 『Mình định bảo tao bỏ chứ gì?』
// \{Sunohara} "You'll just tell me not to bother, right?"
// \{春原}「どうせ、やめとけって言うんだろ?」

<0697> \{Sunohara} 『Tao không muốn nghe mày nói gì hết!』
// \{Sunohara} "I don't want to hear what you have to say!"
// \{春原}「おまえの言うことなんかもう聞かないねっ」

<0698> Mặc lời nói của tôi, nó vẫn đi tới đó. 
// Ignoring my words, he went off on his own.
// 俺の言葉を無視して、とっとと行ってしまった。

<0699> \{Sunohara} 『CƯng ơi. lại đây nhờ chút nào?』
// \{Sunohara} "Hey, you. Want to come for a bit?"
// \{春原}「ねぇ、きみ。ちょっと時間いいかな?」

<0700> \{Cô gái} 『Không, tôi đang bận với câu lạc bộ...』
// \{Girl} "No, I'm busy with clubs..."
// \{女の子}「いえ、部活があるので…」

<0701> \{Sunohara} 『Thôi nào, chỉ một chút thôi mà. được không?』
// \{Sunohara} "Come on, come on, just for a bit. Ain't that fine?"
// \{春原}「またまたー、ちょっとぐらい、いいじゃん」

<0702> \{Sunohara} 『Nhìn xem... anh đang bức xúc lắm này.』
// \{Sunohara} "See... I'm in quite a pinch right now."
// \{春原}「実はさ…僕、とっても困ってるんだよね」

<0703> \{\{Cô gái} 『Hở...』
// \{Girl} "Huh..."
// \{女の子}「はぁ…」

<0704> \{Sunohara} 『Anh có một cô em gái ở quê lên đây... khi nó tới, sẽ rất xấu hổ nếu anh trai nó chưa có bạn gái đúng không?』
// \{Sunohara} "I have a sister from the countryside coming here... when she does, it'd be embarrassing if her brother didn't have a girlfriend, right?"
// \{春原}「田舎にいる妹が、こっちに来るんだけどさ…その時、兄に彼女の一人もいないなんて、恥ずかしいだろ?」

<0705> \{\m{B}} (Mặc dù tự kể cái hoàn cảnh của mình trước mặt người khác như thế cũng xấu hổ đấy thôi...)
// \{\m{B}} (Though talking about your circumstances so up-front is also embarrassing I think...)
// \{\m{B}}(そんな身の上を、赤裸々に語っているほうが恥ずかしいと思うが…)

<0706> \{Sunohara} 『A, vì thế... trước khi nó tới, anh muốn em cặp với anh một chút rồi sau đó mạnh ai nấy đi... 』
// \{Sunohara} "Ah, yeah... before that happens, I'd like you to go out with me for a bit, and break up soon after..."
// \{春原}「あ、うん…ちょっと前まで付き合ってるのがいたんだけど、最近わかれちゃってさ…」

<0707> \{Sunohara} 『Hơi xấu hổ nhỉ, hahaha!』
// \{Sunohara} "Quite shameful, isn't it, hahaha!"
// \{春原}「みっともないよね、はははっ」

<0708> \{\m{B}} (Tao nghĩ phô bày cái điều ngu ngốc đó cũng xấu hổ không kém...)
// \{\m{B}} (I think showing off about something stupid is quite shameful...)
// \{\m{B}}(くだらない見栄を張っているほうがみっともないと思うが…)

<0709> \{Sunohara} 『Như anh đã nói, thế em có muốn làm ban gái anh một chút không?』
// \{Sunohara} "Having said all that, would you like to be my girlfriend for a bit?"
// \{春原}「そんな訳で、ちょっとだけ彼女候補になってくんない?」

<0710> \{Sunohara} 『Đương nhiên là nếu không được thì thôi!』*
// \{Sunohara} "Of course, if you really don't want to, that's fine!"*
// \{春原}「もちろん、いつ候補を外してもオッケーさっ!」

<0711> \{Cô gái} 『.........』
// \{女の子}「………」

<0712> Nhỏ nhìn xung quanh như tìm ai giúp đỡ.
// The girl looks around as if she wants to be saved.
// 助けを求めるように、辺りを見回している女の子。

<0713> Không còn cách nào khác. Để tự cứu mình, nhỏ lùi về sau và rồi...
// It's no use. In order to help herself, she takes a step back, and then...
// 仕方ない。助け船を出そうと、一歩踏み出したとき…

<0714> \{Cô gái} 『Ah, senpai!』
// \{Girl} "Ah, senpai!"
// \{女の子}「あ、先輩っ!」

<0715> \{Sunohara} 『Hể, senpai?』
// \{Sunohara} "Huh, senpai?"
// \{春原}「へっ、先輩?」

<0716> \{Rugby Player} 『Yo, Sunohara.』
// \{ラグビー部員}「よぅ、春原」

<0717> Một thành viên đội bóng bầu dục.
// A rugby member.
// ラグビー部だった。

<0718> \{Thành viên bóng bầu dục} 『Mày muốn làm gì với quản lý của tụi tao hử?』
// \{Thành viên bóng bầu dục} "What would you like with our manager?"
// \{ラグビー部員}「うちのマネージャーになにやってるんだ?」

<0719> \{Cô gái} 『Giúp em với! thằng này muốn kéo em vô chuyện biến thái gì đó...』
// \{Cô gái} "Help me! This person wants me involved in something strange..."
// \{女の子}「助けてくださいっ…この人、ヘンなこと言って絡んできて…」

<0720> \{Sunohara} 『H-Hả? Không, không phải...!』
// \{Sunohara} "W-what? No, not at all...!"
// \{春原}「は、はい?  いや、決してそんなことはっ…!」

<0721> \{Thành viên bóng bầu dục} 『Nghĩa là mày đang tính làm chuyện bậy với quản lý của tụi tao à.』
// \{Thành viên bóng bầu dục} "Which means, you're trying to play around with our important manager."* // the kanji 粉 comes up with powder... any ideas?
// \{ラグビー部員}「つまり、うちの大事なマネージャーに粉かけやがったって訳だな」

<0722> \{Thành viên bóng bầu dục} 『... Tới phòng câu lạc bộ tụi tao chút!』
// \{Thành viên bóng bầu dục} "... Come into our clubroom for a bit!"
// \{ラグビー部員}「…ちょっと部室まで来いやぁっ!」

<0723> \{Sunohara} 『Không phải, đó là hiểu l...』
// \{Sunohara} "That's not it, that's a misunder
// \{春原}「違います、それは誤解っ…」

<0724> \{Sunohara} 『U-uwaah............!』
// \{春原}「う、うわっ…………!」

<0725> \{\m{B}} 『Sunohara, hãy nổi giận đi! đó là việc đàn ông nên làm!』
// \{\m{B}} "Sunohara, be angry! That's what a man is!"
// \{\m{B}}「春原、逆ギレしろ!  それが男だっ!」

<0726> \{Sunohara} 『Mấy thằng bóng bầu dục chết tiệt, chính xác thì mày có ý định gì thế---?! hả?!』
// \{Sunohara} "You damn rugby member, exactly what the hell do you plan on doing---?! Huh?!"
// \{春原}「てめぇ、クソ弱いラグビー部が何様のつもりだよぉーーっ!  ああん!?」

<0727> \{Sunohara} 『Đúng, chẳng có tác dụng gì cả---------!』
// \{Sunohara} "Right, no effect---------!"
// \{春原}「はい、効果ゼローーーーーーーーーー!」

<0728> \{Sunohara} 『Như mọi lần, mệt mỏi quá đi.』
// \{Sunohara} "As always, I'm more tired than I should be."
// \{春原}「いつもより余計に多くどつかれましたが」

<0729> \{\m{B}} 『Hmmm...』
// \{\m{B}}「ふーっ…」

<0730> \{\m{B}} 『... Chắc tao đi lấy một tách cà phê đã.』
// \{\m{B}} "... Guess I'll take a Mocha."
// \{\m{B}}「…コーヒーはモカに限るな」

<0731> \{Sunohara} 『Để ý dùm tao chút! bạn mày đang phát khóc đây này! Thực ra, mày \bkhông\u được uống cái gì ở đây cả?!』
// \{Sunohara} "Notice for a bit! Your friend's crying! Actually, would you \bnot\u drink everything here like you want to?!"
// \{春原}「気ぃ使えよ!  友達泣いてんだよ!  つーか勝手に飲まないでいただけますかっ!」

<0732> \{\m{B}} 『Ồ, còn sống hả?』
// \{\m{B}} "Oh, you're alive?"
// \{\m{B}}「おっ、生きてたのか」

<0733> \{Sunohara} 『Quên đi... haizz...』
// \{春原}「もういいよ…はぁ…」

<0734> Nó giang chân trong Kotatsu

<0735> \ và sụp xuống.
// He straddles to the kotatsu and slumps down there.
// ふらふらとコタツに入ると、そこに突っ伏した。

<0736> \{Sunohara} 『Ai cũng về nhà cả rồi... và ngày mai em gái tao sẽ tới...』
// \{Sunohara} "Everyone's already gone home... and tomorrow, my sister's coming..."
// \{春原}「もうみんな帰っちゃっただろ…明日には、妹が来ちゃうんだぞ…」

<0737> \{\m{B}} 『Mày đã cố hết sức rồi. Sẽ không có ai trách mày đầu』
// \{\m{B}} "You've used up all your power. There's no one else to blame, after all."
// \{\m{B}}「おまえは全力をつくしたよ。誰も責めやしないって」

<0738> \{Sunohara} 『Mày tính chấm dứt chuyện này khi không còn quan tâm nữa à?!』
// \{Sunohara} "You seem to conclude this as if you don't care at all, do you?!"
// \{春原}「さりげなく、まとめないでもらえますかねぇっ」

<0739> \{Sunohara} 『Ahh, biết làm sao đây trời ơi...?』
// \{Sunohara} "Ahh, what the hell should I do...?"
// \{春原}「ああーっ、どうすりゃいいんだ…」

<0740> \{Sunohara} 『Nghĩ dùm tao đi,\ \

<0741> !』
// \{Sunohara} "You think too, \m{A}!"
// \{春原}「\m{A}、おまえも考えろよっ!」

<0742> \{\m{B}} 『chậc... Được rồi. Có một số điểm thừa không cần thiết phải nói trong nhiệm vụ lần này.』*
// \{\m{B}} "Tch... fine, then. There's a pretty excessive part of this duty that I have nothing to say about though."*
// Alt - "Tch... fine, then. I'm also partly responsible for this, so I can't say much about it as well." - Kinny Riddle
// \{\m{B}}「ちっ…しょうがないな。責任のごくごく一部は、俺にあると言えなくもないからな」

<0743> \{Sunohara} 『Mày nói kiểu đó làm tao không an tâm chút nào, nhưng bây giờ tao không quan tâm nữa...』
// \{Sunohara} "I doubt how you're saying that but, at this point, I don't care anymore..."
// \{春原}「ひっかかる言い方だけど、もうこの際、気にしないよ…」

<0744> \{\m{B}} 『Nếu đã thế, đây là quyết định cuối cùng của chúng ta.』
// \{\m{B}} "If it's come to this, then there's our last resort."
// \{\m{B}}「こうなったら、最後の手段だな」

<0745> \{Sunohara} 『Hể, Mày định thế nào?』
// \{Sunohara} "Eh, what'll you do?"
// \{春原}「えっ、どうするの?」
// If you picked Tomoyo goto 0724
// Else if you picked Fuko goto 0727
// Else if you picked Ryou goto 0730
// Else if you picked Kyou goto 0733
// Else if you picked Nagisa goto 0736

<0746> \{\m{B}} 『Chúng ta sẽ hỏi Tomoyo lần nữa.』
// \{\m{B}} "We'll go and ask Tomoyo one more time."
// \{\m{B}}「もう一度、智代に頼んでみよう」

<0747> \{Sunohara} 『Hử? Mặc dù nhỏ mới tung hứng tao hôm qua...』
// \{Sunohara} "Huh? She riddled me around yesterday though..."
// \{春原}「はぁっ?  昨日、ボコボコにされたんすけど…」

<0748> \{\m{B}} 『Nhỏ chỉ giấu sự xấu hổ của mình thôi. Chúng ta sẽ hỏi lại một cách nghiêm túc』
// \{\m{B}} "She's just hiding her embarrassment. Let's go ask her seriously." // to 0739
// \{\m{B}}「あいつなりの照れ隠しだよ。真剣に頼めば聞いてくれるって」

<0749> \{\m{B}} 『Chúng ta sẽ hỏi Fuko lần nữa.』
// \{\m{B}} "We'll go and ask Fuko one more time."
// \{\m{B}}「もう一度、風子に頼んでみよう」

<0750> \{Sunohara} 『Hôm qua nhỏ nói không muốn mà.』
// \{Sunohara} "She didn't want to yesterday, though."
// \{春原}「昨日、あれだけ嫌がってたんだけど」

<0751> \{\m{B}} 『Nhỏ chỉ giấu sự xấu hổ của mình thôi. Chúng ta sẽ hỏi lại một cách nghiêm túc』
// \{\m{B}} "She's just hiding her embarrassment. Let's go ask her seriously." // to 0739
// \{\m{B}}「あいつなりの照れ隠しだよ。真剣に頼めば聞いてくれるって」 

<0752> \{\m{B}} 『Chúng ta sẽ hỏi Fujibayashi lần nữa.』
// \{\m{B}} "We'll go and ask Fujibayashi one more time."
// \{\m{B}}「もう一度、藤林に頼んでみよう」

<0753> \{Sunohara} 『Hôm qua Kyou tới đúng lúc quá...』
// \{Sunohara} "Kyou seriously got in the way yesterday, though..."
// \{春原}「昨日は、杏にさんざん邪魔されたんだけど…」

<0754> \{\m{B}} 『Chắc hôm nay bả chỉ ở một mình thôi.』
// \{\m{B}} "Though she might just be alone today." // to 0739
// \{\m{B}}「意外と、今日に限って一人だったりしてな」

<0755> \{\m{B}} 『Chúng ta sẽ hỏi kyou lần nữa.』
// \{\m{B}} "We'll go and ask Kyou one more time."
// \{\m{B}}「もう一度、杏に頼んでみよう」

<0756> \{Sunohara} 『Hử? Mặc dù hôm qua bả dập tao tơi tả...』
// \{Sunohara} "Huh? She riddled me around yesterday though..."
// \{春原}「はぁっ?  昨日、ボコボコにされたんすけど…」

<0757> \{\m{B}} 『Nhỏ chỉ giấu sự xấu hổ của mình thôi. Chúng ta sẽ hỏi lại một cách nghiêm túc』
// \{\m{B}} "She's just hiding her embarrassment. Let's go ask her seriously." // to 0739
// \{\m{B}}「あいつなりの照れ隠しだよ。真剣に頼めば聞いてくれるって」

<0758> \{\m{B}} 『Chúng ta sẽ hỏi Furukawa lần nữa』
// \{\m{B}} "We'll go and ask Furukawa one more time."
// \{\m{B}}「もう一度、古河に頼んでみよう」

<0759> \{Sunohara} 『... Được không đó?』
// \{Sunohara} "... Is that really okay?"
// \{春原}「…本当に、大丈夫?」

<0760> \{\m{B}} 『Thật ra, cái vấn đề là mày phải giải thích cái vấn đề của mày thống thiết hơn.』
// \{\m{B}} "Actually, the problem's more about you explaining the problem properly."
// \{\m{B}}「つぅか、おまえがちゃんと説明すれば問題ないんだよ」

<0761> \{\m{B}} 『Hay mày muốn gặp em mày như thế này?』
// \{\m{B}} "Or do you want to meet your sister like this?" // All variations come here
// \{\m{B}}「それとも、このまま妹さんを迎えるか?」

<0762> \{Sunohara} 『Tao không muốn...』
// \{Sunohara} "I'd like to avoid that..."
// \{春原}「それは避けたいな…」

<0763> \{\m{B}} 『Hãy nắm lấy cơ hội cuối cùng này. Tiến lên.』
// \{\m{B}} "Let's take our last chance. Come on, let's go."
// \{\m{B}}「ラストチャンスにかけてみようぜ。ほら、行くぞ」

<0764> \{Sunohara} 『Nhưng mà đâu còn ai trong trường nữa phải không?』
// \{Sunohara} "But, no one's left in the school anymore, right?"
// \{春原}「でも、もう学校には残ってないでしょ」

<0765> \{\m{B}} 『Chưa tìm chưa biết được.』
// \{\m{B}} "You won't know until you look."
// \{\m{B}}「探してみないとわからないだろ」

<0766> Như Sunohara đã nói, chẳng còn ai khác ngoài hoạt động mấy câu lạc bộ, hầu như ai cũng đã về.
// As Sunohara had said, other than the club activities, almost everyone had gone.
// 春原の言うとおり、部活の生徒以外、ほとんど帰ってしまったようだった。

<0767> Hai đứa tôi chia ra và tìm kiếm trong cái trường trống trơn này
// The two of us split up and look inside the empty school.
// 二手に分かれて、人気のない校舎の中を探す。

<0768> Khoảnh khắc chúng tôi gặp lại, Sunohra hoàn toàn thất vọng.
// The moment we joined back up, Sunohara was completely depressed.
// 一旦合流したとき、春原はすっかり意気消沈していた。

<0769> \{Sunohara} 『Chính vì thế mà tao đã nói nhỏ sẽ không còn ở đây mà.』
// \{Sunohara} "That's why I told you, she's nowhere here to be found."
// \{春原}「だから言っただろ、どこにもいないよ」

<0770> \{\m{B}} 『Ừ, không có ai thật.』
// \{\m{B}} "Yeah, I didn't see anyone either."
// \{\m{B}}「ああ、俺のほうでも見なかった」

<0771> \{Sunohara} 『A, kết thúc rồi...』
// \{春原}「あー、これで終わりだよ…」

<0772> \{\m{B}} 『Không, chưa đâu.』
// \{\m{B}}「いや、まだだ」

<0773> \{\m{B}} 『Tao vừa thấy ai vừa đi ra kìa.』
// \{\m{B}} "I saw some people who were just leaving."
// \{\m{B}}「見かけた奴がいて、ほんの少し前に外に出てったってさ」

<0774> \{\m{B}} 『Chúng ta có thể hỏi mấy đứa trong lớp, nhưng có vẻ như ai cũng về nhà rồi.』
// \{\m{B}} "We could ask the people in class, but it looks like they've gone home."
// \{\m{B}}「クラスの奴に聞いてみたんだが、ほんの少し前に帰ったらしい」

<0775> \{\m{B}} 『Nếu chúng ta nhanh lên có khi bắt kịp đấy, chúng ta có thể làm được.』
// \{\m{B}} "If we hurry and catch up with them, we might make it."
// \{\m{B}}「急いで追えば、間に合うかもしれない」

<0776> \{Sunohara} 『Thật không?』
// \{春原}「マジで?」

<0777> \{\m{B}} 『Mày muốn đi? hay không?』
// \{\m{B}}「行くか?  やめとくか?」

<0778> \{Sunohara} 『... Đi thôi.』
// \{春原}「…行くよ」

<0779> \{Sunohara} 『Nếu chúng ta từ bỏ bây giờ, cơ hội cuối cùng sẽ vụt mất!』
// \{Sunohara} "If we run away from this, we'll lose our chance!"
// \{春原}「これを逃したら、チャンスはなさそうだしねっ」

<0780> Sunohara lướt tới đó nhanh bằng hết sức mình.
// Sunohara dashed with all his might in a big hurry.
// そうとう焦っていたのか、春原は全力ダッシュだった。

<0781> Tôi tà tà chạy theo phía sau nó.
// I ran a little bit behind him.
// 小走りに、その後ろについていく。
// If you picked Tomoyo goto 0760
// Else if you picked Ryou goto 0794
// Else if you picked Kyou goto 0831
// Else if you picked Fuko goto 0888
// Else if you picked Nagisa goto 0951

<0782> Không lâu sau, chúng tôi đã tìm được TOmoyo
// Before long, we were able to find Tomoyo. // Tomoyo route
// ほどなくして、智代を見つけることが出来た。

<0783> \{Sunohara} 『Bạch, bạch...』
// \{春原}「はぁ、はぁ…」

<0784> \{Sunohara} 『Hộc... hộc hộc hộc... tìm được rồi............』
// \{春原}「へ…へへへ…見つけたぜ…………」

<0785> \{Tomoyo} 『.........』
// \{智代}「………」

<0786> Cô ta bực mình rõ ngay trên mặt.
// She's giving an obviously irritated face.
// あからさまに嫌そうな顔をしている。

<0787> Cũng bình thường thôi nếu có thằng nào tự nhiên bất thình lình giữ lại mà thở hồng hộc thế. 
// That's normal if you're being held back all of a sudden by some guy who's breathing hard.
// 息を乱した男に、いきなり引き留められたら当然だろう。

<0788> \{Tomoyo} 『Dù đã tan trường anh cũng...』
// \{Tomoyo} "Even though school's over, you're..."
// \{智代}「学校が終わったというのに、おまえは…」

<0789> Cô ta co nắm đấm và đấm vào giữa bàn tay.
// She clenches her fist and slaps it against her palm.
// ばしっと、手の平に拳を打ちつけた。

<0790> \{Sunohara} 『Khoan, không phải vậy!』
// \{Sunohara} "Wait, that's not it!"
// \{春原}「待てよっ、そういうことじゃないんだ」

<0791> \{Tomoyo} 『Vậy chứ là gì?』
// \{Tomoyo} "Then, what is it?"
// \{智代}「では、どういうことだ」

<0792> \{\m{B}} 『A, anh sẽ giải thích.』
// \{\m{B}} "Yeah, I'll give an explanation."
// \{\m{B}}「ああ、俺から説明するよ」

<0793> Cuối cùng tôi phải lại gần hai đứa ép tôi vào thế giữa.
// I finally get close to the two, forcing myself in.
// やっと二人に追いついたので、割って入る。

<0794> Tôi kể cho cô ta sự thật toàn bộ câu chuyện.
// I tell her the entire truth, without keeping anything back.
// 本当のことを、包み隠さずに伝えた。

<0795> \{\m{B}} 『... Vì đã nói thế, em gái nó sẽ tới.』
// \{\m{B}} "... So having that said, his younger sister's coming."
// \{\m{B}}「…というわけで、妹さんがやってくるんだ」

<0796> \{\m{B}} 『Và nó muốn tìm một bạn gái giả suốt thời gian này.』
// \{\m{B}} "And he's looking for a fake girlfriend to have during that time."
// \{\m{B}}「その間、偽の彼女になってくれる人間を探していたというわけなんだ」

<0797> \{Tomoyo} 『Đã hiểu...』
// \{智代}「なるほどな…」

<0798> Cô ta liếc Sunohara
// She glances at Sunohara.
// ちら、と春原を見る。

<0799> \{Tomoyo} 『Tại sao anh không nói ngay từ đầu...?』
// \{Tomoyo} "Why didn't you say so from the start...?"
// \{智代}「どうして、最初からそう言わないんだ…」

<0800> \{Sunohara} 『T-thế à...』
// \{春原}「じゃ、じゃあ…」

<0801> \{Tomoyo} 『aa...』
// \{智代}「ああ…」

<0802> \{Sunohara} 『... Nghiêm túc chứ?』
// \{春原}「…マジで?」

<0803> \{Sunohara} 『Hiểu rồi, hiểu rồi... em sẽ giúp anh.』
// \{Sunohara} "I see, I see now... you're going to help me out."
// \{春原}「そっか、そうなのか…僕に協力してくれるんだな」

<0804> \{Sunohara} 『Hahaha... Chắc anh đã hiểu lầm em mất rồi.』
// \{Sunohara} "Hahaha... somehow, I kinda misunderstood you."
// \{春原}「ははは…なんだか、おまえのこと誤解してたみたいだよ」

<0805> \{Sunohara} 『Hoặc là em cũng trở nên dễ thương...』
// \{Sunohara} "Or rather, you've become lovely..."
// \{春原}「むしろ、愛おしくなってきた…」

<0806> \{Tomoyo} 『.........』
// \{智代}「………」

<0807> \{Sunohara} 『Tomoyo--!』
// \{春原}「智代ーっ!」

<0808> \{Tomoyo} 『Sunohara...!』
// \{智代}「春原っ…!」

<0809> Shuffle.
// さっ。

<0810> \{Sunohara} 『Hể...?』
// \{春原}「あれ…」

<0811> Cô ta bước qua Sunohara khi thằng bé định lao tới ôm
// She stepped on top of Sunohara as he tried to embrace her.
// 抱きつこうとした春原を、ステップを踏んでかわした。

<0812> \{Tomoyo} 『Tại sao tôi phải đi hẹn hò với anh chứ--?!』
// \{Tomoyo} "Why do I have to show that I'm going out with you--?!" // 6-hit kick
// \{智代}「どうして私が、おまえの見栄に付き合わなければいけないんだーっ!」

<0813> \{Tomoyo} 『Nếu tôi biết ngay từ đầu thì tôi đã ngay lập tức từ chối rồi!』
// \{Tomoyo} "If I knew from the start, I would have completely rejected the idea!"
// \{智代}「最初からわかっていたら、徹底的に断ってやったものをっ!」

<0814> \{Tomoyo} 『... Thật ngu ngốc.』
// \{智代}「…くだらない」

<0815> Mặc cho thằng Sunohra nằm sống soài, cô ta bước đi với làn tóc bay trong gió.
// Leaving Sunohara in rags, she runs off with her long hair fluttering in the wind. // to 1005
// ボロ雑巾のようになった春原を残して、長い髪をなびかせながら、一人去っていった。

<0816> VỚi cố gắng, chúng tôi đã bắt kịp Fujibayashi từ đằng sau
// To some effect, we had finally caught Fujibayashi from behind. // Ryou route
// その甲斐あってか、とうとう藤林の背中を捕らえる。

<0817> Chạy đến chỗ nhỏ, chúng tôi gọi đến.
// Rushing up to her, we called her out.
// 駆け寄って、そして声をかけていた。

<0818> \{Sunohara} 『Lớp trưởng!』
// \{春原}「委員長っ」

<0819> Hai người quay lại cùng một lúc.
// Two people turned around at the same time.
// 振り向いたのは、二人同時だった。

<0820> \{Ryou} 『A... Sunohara-kun...』
// \{椋}「あ…春原くん…」

<0821> \{Kyou} 『Hử? Youhei?』
// \{杏}「はぁっ?  陽平っ?」

<0822> \{Sunohara} 『... Éc!』
// \{春原}「…げっ」

<0823> Kyou ở ngay phía sau Fujibayashi.
// Kyou was right beside Fujibayashi there.
// 藤林のすぐ側には、杏がぴたりと寄り添っていた。

<0824> \{\m{B}} (Ở mọi nơi hai người luôn ở bên nhau...)
// \{\m{B}} (Of all places, those two have to be together...)
// \{\m{B}}(よりにもよって、二人一緒のところを…)

<0825> \{Kyou} 『「Éc?」 Ông vừa mới nói 「éc」...?』
// \{Kyou} "'Geh?' Did you just say 'geh'...?"
// \{杏}「『げっ』?  今、『げっ』って言ったわよね…?」

<0826> \{Sunohara} 『Ờ... Tôi chỉ cảm thấy không được khỏe... nên phải hít thở chút.』
// \{Sunohara} "Uh... I just felt a bit bad there just now... so I was taking a breather."
// \{春原}「いや…ちょっと、さっきから気分が悪くってさ…吐きそうなんだよね」

<0827> \{Kyou} 『Hmm, Tôi có nên đấm ông cho nó trào ra hết không nhỉ?』
// \{Kyou} "Hmm, shall I beat all the crap out of your stomach then?"
// \{杏}「ふーん、胃の中身、全部ぶちまけさせたげようか?」

<0828> Cô nàng bóp lấy nắm đấm của mình. Sẵn sàng hành hạ thằng bé.
// She cracks her knuckles. Seems like she's preparing for war.
// ぽきぽきと、指の骨を鳴らす。すでに臨戦態勢のようだった。

<0829> \{Kyou} 『Nói thật đi, ông đang đuổi theo Ryou, phải không?』
// \{Kyou} "Actually, you were chasing Ryou just now, weren't you?"
// \{杏}「っていうか、あんた、いま椋を追いかけてきたわよね」

<0830> \{Kyou} 『Nhắc lại thì, ông cũng gọi nó ngày hôm qua nữa... ông định rình mò gì nó?』
// \{Kyou} "Speaking of which, you called her yesterday as well... were you stalking her?"
// \{杏}「そういえば、昨日もやたらと声をかけてたし…ストーカー?」

<0831> \{Kyou} 『Từ một tên ngốc trở thành một tên biến thái, ông hết thuốc chữa rồi.』
// \{Kyou} "From an idiot to a pervert, you can't be saved."
// \{杏}「馬鹿でヘンタイなんて、救いようがないわね」

<0832> \{Sunohara} 『C-cái gì?!』
// \{春原}「な、なんだとぉっ」

<0833> \{Kyou} 『Hay là ông muốn cái gì khác?』
// \{Kyou} "Or is it that you have something else?"
// \{杏}「それとも何、なんか用でもあんの?」

<0834> \{Sunohara} 『Chuyện chẳng liên quan gì tới bà.』
// \{Sunohara} "It's nothing to do with you."
// \{春原}「おまえには関係ないよ」

<0835> \{Kyou} 『Thôi, ông không cần phải nói gì cả.』
// \{Kyou} "Come on, there's no need for you to say anything."
// \{杏}「ほら、言えないくせに」

<0836> \{Kyou} 『Phải không, Ryou? Tại sao nó cú tò tò thế?』
// \{Kyou} "Right, Ryou? Why's this guy so insistent?"
// \{杏}「ねぇ、椋。なんでこいつに、しつこくされてるの?」

<0837> \{Ryou} 『A... C-chuyện đó...』
// \{Ryou} "Ah... t-that's..."
// \{椋}「あ…そ、それは…」

<0838> \{\m{B}} (Ôi... sẽ tệ lắm đây.)
// \{\m{B}} (Hey... this is bad.)
// \{\m{B}}(おい…まずいぞ)

<0839> \{Sunohara} (T-Tao biết... nhưng, tao nên làm gì bây giờ?!)
// \{Sunohara} (I-I know... but, what should I do?!)
// \{春原}(わ、わかってるよ…でも、どうしようっ)

<0840> \{\m{B}} (Mày không còn cách nào khác, nói sự thật đi!)
// \{\m{B}} (You don't have a choice except to say the truth!)
// \{\m{B}}(ここは、正直におまえの口から言うしかないだろっ)

<0841> \{\m{B}} (Kyou không phải là ác quỷ, nếu mày thẳng thắn, chắc nhỏ sẽ bật đèn xanh thôi!)
// \{\m{B}} (Kyou's not a demon, so if you're up-front about it, she'll allow it!)
// \{\m{B}}(杏だって鬼じゃないんだ、素直に言えば許してくれるって!)

<0842> \{Sunohara} (Hiểu rồi, để tao thử!)
// \{Sunohara} (I see. I'll give it a shot!)
// \{春原}(そっかっ。やってみるよ!)

<0843> \{Ryou} 『Ngày hôm qua... cậu ấy nói là em gái cậu ấy sẽ lên đây, vì vậy... cho đến giờ...』
// \{Ryou} "Yesterday... he said his younger sister was coming, so... up until that time..."
// \{椋}「昨日…妹さんが来るって言うから、だから…それまでの間…」

<0844> \{Sunohara} 『Kyou!』
// \{春原}「杏っ!」

<0845> He brings out his voice to stop Ryou.
// 椋の言葉をさえぎるように、声をあげる。

<0846> \{Kyou} 『C-Chuyện gì thế?』
// \{Kyou} "W-what is it?"
// \{杏}「な、なによ」

<0847> Một khuôn mặt bối rối trên mặt cô ấy
// A confused look from her.
// やや、面食らった様子。

<0848> Nó đứng lại một chút, rồi quỳ xuống sàn.
// He stands for a while, and then kneels down to the floor.
// しばらく立ちつくして、そして春原は、がばっと土下座した。

<0849> \{Sunohara} 『Xin hãy để tôi chăm sóc em gái của bà!』
// \{Sunohara} "Please let me take care of your sister!"
// \{春原}「妹さんを、僕にくださいっ!」

<0850> \{Kyou} 『.........』
// \{杏}「………」

<0851> \{Sunohara} 『... A.』
// \{春原}「…あ」

<0852> ... Nhìn kiểu này, nó cũng thành thật một cách quá đáng.
// ... However you think of this, he was too honest about it. // to 0871, merge with Kyou route
// …どう考えても、素直に言い過ぎだった。

<0853> \{Sunohara} 『Kyou--!』 
// Kyou route
// \{春原}「杏ーっ!」

<0854> Hai chị em đang đi tới một cửa hàng địa phương
// The sisters were walking in the shopping district.
// 商店街のところで、姉妹に追いついた。

<0855> \{Kyou} 『Hmph!』
// \{杏}「ふんっ!」

<0856> Binh!\shake{1}
// バッシーンッ!\shake{1}

<0857> \{Sunohara} 『Guwaah!』
// \{春原}「ぐわーっ!」

<0858> Quay lại, cô ta phi một cuốn từ điển vào mặt nó.
// Turning around, she slams the dictionary into his face.
// 振り向き様、辞書を鼻っ面にぶち込まれる。

<0859> \{Sunohara} 『Ê, Sao tự nhiên lại chọi tui?!』
// \{Sunohara} "Hey, why are you hitting me all of a sudden?!"
// \{春原}「って、なんでいきなり殴るんだよぉっ!」

<0860> \{Ryou} 『O... onee-chan, cậu ta...』
// \{椋}「お…お姉ちゃん、この人…」

<0861> \{Kyou} 『Ah... là Youhei?』
// \{杏}「あ…陽平だったの?」

<0862> \{Kyou} 『Ahahaha, biết vậy, tôi đã ném hết sức rồi~』
// \{Kyou} "Ahahaha, if I knew that, I would have used all my power~"
// \{杏}「あははは、そうとわかってたら、力一杯殴ってたのに~」

<0863> \{Sunohara} 『Đừng có nói mấy thứ như thế khi cười!』
// \{Sunohara} "Don't say something like that while smiling!"
// \{春原}「笑いながら言うことですかねぇっ」

<0864> \{\m{B}} 『Ê, làm gì mà mày cãi nhau thế chứ?』
// \{\m{B}} "Hey, what are you gonna do arguing?"
// \{\m{B}}「って、喧嘩してどうするんだよっ」

<0865> \{Sunohara} 『a,a... hiểu rồi.』
// \{春原}「あ、ああ…そうね」

<0866> \{Sunohara} 『Dù sao... Kyou. Rảnh không?』
// \{Sunohara} "By the way... Kyou. Have a moment?"
// \{春原}「あのさ…杏。ちょっといいかな」

<0867> \{\m{B}} 『HỪm, hãy nghe những gì nó nói.』
// \{\m{B}} "Well, listen to what he has to say."
// \{\m{B}}「まぁ、話を聞いてやってくれよ」

<0868> \{Kyou} 『Hai ông làm cái gì thế, trang trọng... gớm quá.』
// \{Kyou} "What is it with you guys being so formal... it's disgusting."
// \{杏}「なによ、二人して改まって…気持ち悪い」

<0869> \{Sunohara} 『Thực ra, có một chuyện tôi muốn nhờ bà...』
// \{Sunohara} "Actually, there's something I'd like to ask of you..."
// \{春原}「実は、おまえに頼みたいことがあるんだよね…」

<0870> \{Kyou} 『Tôi không muốn tìm cục xương giùm ông đâu.』
// \{Kyou} "I don't feel like finding your bones, though."
// \{杏}「骨は拾う気はないけど?」

<0871> \{Sunohara} 『Làm gì có!』
// \{Sunohara} "That's so far off!"
// \{春原}「そっから離れろよっ」

<0872> \{\m{B}} 『Sunohara, nghiêm túc.』
// \{\m{B}} "Sunohara, be serious."
// \{\m{B}}「春原、真剣にだ」

<0873> \{Sunohara} 『Ờ ờ, biết rồi...』
// \{春原}「わ、わかってるよ…」

<0874> \{Sunohara} 『Bà biết đó... Kyou,』
// \{Sunohara} "So you see... Kyou,"
// \{春原}「あのさ…杏」

<0875> \{Kyou} 『G-Gì...?』
// \{杏}「な、なによ…」

<0876> \{Sunohara} 『Chỉ một thời gian ngắn thôi...』
// \{Sunohara} "It's just for a short bit of time so..."
// \{春原}「しばらくでいいんだ。少しの間でいいから…」

<0877> \{Sunohara} 『Tôi muốn bà... làm bạn gái của tôi.』
// \{Sunohara} "I'd like you... to be my girlfriend."
// \{春原}「僕の…彼女になってほしいんだ」

<0878> \{Kyou} 『.........』
// \{杏}「………」

<0879> Bả đông cứng ngắc đứng đó
// She's frozen solid there.
// まるで凍りついたように、固まる。

<0880> Cũng bình thường nếu bất thình lình hỏi một chuyện như thế...
// That's normal if you were asked something like that all of a sudden...
// 当然だろう、いきなりそんなことを言われてしまったら…

<0881> \{Kyou} 『... Ê hể...』
// \{杏}「…ふふ」

<0882> \{\m{B}} (Bả cười...?)
// \{\m{B}} (She's smiling...?)
// \{\m{B}}(笑った…?)

<0883> \{Kyou} 『Hiểu rồi...Hóa ra Sunohara-kun là loại người thế à?』
// \{Kyou} "I see... Sunohara-kun's that kind of person, isn't he?"
// \{杏}「そっか…春原くんって、そんなこと言える人だったんだ」

<0884> \{Sunohara} 『c-chứ sao? Tôi còn ngạc nhiên về chính mình mà!』
// \{Sunohara} "I-is that so? I think I surprise myself!"
// \{春原}「そ、そうなんだよっ。僕って意外とそうなんだよねっ」

<0885> \{Kyou} 『HỪm, tôi cũng đã để ý thấy một chút.』
// \{Kyou} "Well, I did notice it a little bit."
// \{杏}「まぁ、でも薄々気づいてたけどね」

<0886> \{Sunohara} 『Hể, thật chứ?!』
// \{春原}「え、マジでっ!」

<0887> \{Kyou} 『Nói thế nào nhỉ, như là đang chơi trên bãi mìn...』
// \{Kyou} "How should I put it, it's like playing in a minefield..."
// \{杏}「なんていうか、地雷原で砂遊びするって言うか…」

<0888> \{Kyou} 『Hay bơi giữa biển với đàn cá mập chực chờ...』
// \{Kyou} "Or like swimming in a sea with sharks around..."
// \{杏}「鮫のいる海で、遊泳するって言うか…」

<0889> \{Sunohara} 『Hể, n-nghĩa là...』
// \{春原}「えっ、そ、それってつまり…」

<0890> \{Kyou} 『... Heh... heh heh...』
// \{杏}「…ふ…ふふ」

<0891> \{Kyou} 『Nghĩa là ông muốn chết tới nơi rồi!』
// \{Kyou} "It means you really want to die!"
// \{杏}「よっぽど死にたいのねってことよっ!」

<0892> \{Sunohara} 『Không phải thế chứ?!?!』
// \{Sunohara} "It really does, doesn't it?!?!"
// \{春原}「やっぱりっすかっ!!」

<0893> Thwack!\shake{3} 
// Merge with Ryou route here
// ドガスッ!\shake{3}

<0894> \{Sunohara} 『Bfffff!!』
// \{春原}「ぶべっ!!」

<0895> Với một cú móc lên, nó đã văng lên không uốn éo.
// With an uppercut, he flies into the air, dancing.
// 飛んできたアッパーカットに、宙を舞う。

<0896> \{\m{B}} 『Ô, nó đang bay, nó đang bay!』
// \{\m{B}} "Ohh, he's flying, he's flying!"
// \{\m{B}}「おー、飛んだ飛んだ」

<0897> \{Kyou} 『Hờ, cứ tiếp tục sống và coi như đây chỉ là một trò đùa nhá!』
// \{Kyou} "Geez, just continue living your life out like the joke that it is!"
// \{杏}「あんたねぇ、冗談は生きてることだけにしなさいよっ!」

<0898> Kyou không thấy chút tội lỗi nào dù nó đã rơi xuống nằm sải lai dưới đất
// Kyou showed no mercy, even though he fell onto the ground.
// 地面に突っ伏してからも、杏は容赦しなかった。

<0899> Đá! \shake{2}\pRun!\shake{4}
// Kick! \shake{2}\pShake!\shake{4}
// ガスッ!\shake{2}\p  ゴスッ!\shake{4}

<0900> \{Sunohara} 『Guwaahhh!!』
// \{春原}「ぐわーっ!!」

<0901> \{Ryou} 『Ah... wawa... S-Sunohara-kun sẽ chết mất...』
// \{Ryou} "Ah... wawa... S-Sunohara-kun's going to die..."
// \{椋}「あ…わわ…す、春原くん、死んじゃう…」

<0902> \{Kyou} 『Đừng lo! Dù cho có bị ăn đòn bao nhiêu nó cũng không có vấn đề gì đâu!』
// \{Kyou} "It's fine! Even if I hit him this much, he won't have any trouble!"
// \{杏}「平気よ!  このぐらいで逝ってくれてるなら、今頃苦労してないわっ!」

<0903> Pow! \shake{2}\p Biff!!!\shake{4}
// メキッ!\shake{2}\p  バキッ!!!\shake{4}

<0904> \{Sunohara} 『Cứu!!』
// \{春原}「ヘールプッ!!」

<0905> Sau khi kết thúc màn tung hứng Sunohara, Kyou nhìn thẳng vào nó.
// Finally after kicking Sunohara, Kyou gives him a face.
// 散々、春原を足蹴にした後、ようやく杏は顔をあげる。

<0906> \{Kyou} 『Phù... Mấy cái chuyện này.』
// \{Kyou} "Whew... something like this."
// \{杏}「ふぅ…こんなもんでしょ」

<0907> \{Kyou} 『Lần sau mà ông còn nói những thứ này, tôi sẽ đánh ông cho tới khi ông nói muốn được chết thôi!』
// \{Kyou} "The next time you say something strange, I'm going to hit you until you say you want to die!"
// \{杏}「今度ヘンなこと言ったら、殺して下さいって言いたくなるまで殴るわよっ!」

<0908> Cô ta rời khỏi không ngần ngại xác định với nó lần nữa
// She left with that strong, harsh remark.
// 強烈な捨て台詞を残して去っていった。

<0909> Những gì còn sót lại sự yên tĩnh cùng với xác chết tên Sunohara
// All that was left was Sunohara's silent, dead corpse. // to 1005
// あとには、ぴくりとも動かない春原の屍が一つ。

<0910> \{Sunohara} 『Nhóc đây rồi!』 
// \{Sunohara} "There she is!" // Fuko route. 
// Speaking of which, OMG, Fuko is actually seen OUTSIDE of school!? If you went through Fuko's route, you'll understand why this feels strange.
// \{春原}「いたぞっ!」

<0911> Đi ngang qua cửa hàng địa phương, Sunohra cuối cùng đã bắt kịp người đó.
// Passing by the shopping district, Sunohara finally caught up with that figure.
// 商店街を横切り、春原は遂にその姿に追いついていた。

<0912> \{Fuko} 『Wah, lại gặp người lạ rồi!』
// \{Fuko} "Wah, it's the Strange Person again!"
// \{風子}「わ、またヘンな人っ!」

<0913> Nhìn thấy chúng tôi, cô nhóc chạy đi ngay lập tức.
// Seeing us, she dashes off real quick.
// 俺たちを見て、ぴゅーっと逃げていく。

<0914> Có vẻ như cô nhóc rất để ý nơi chúng tôi đang đứng.
// Seems like she had pretty good notice of where we are.
// どうやら、相当警戒されているようだった。

<0915> Giấu mình sau cột điện thoại, cô nhóc cẩn thận nhìn chúng tôi
// Hiding herself behind a telephone pole, she watches us carefully.
// 電柱の影に身を潜めて、じっとこちらを窺っていた。

<0916> \{Sunohara} 『Thôi nào, ra đi!』
// \{Sunohara} "Come on, come out!"
// \{春原}「おーい、出てこいよっ」

<0917> \{Fuko} 『Hmph!』
// \{風子}「ふーっ!」

<0918> ...Nó đang dụ dỗ.
// ... He's intimidating.
// …威嚇される。

<0919> \{Sunohara} 『Thôi nào, ra đi? 100 yên nè!』
// \{Sunohara} "It's fine, come on? Here's 100 yen!"
// \{春原}「平気だって、なっ。ほら百円やるからさっ」

<0920> \{Fuko} 『Ứ thèm!』
// \{Fuko} "Don't want it!"
// \{風子}「いらないですっ」

<0921> \{Fuko} 『Fuko không muốn thứ rẻ tiền ấy!』
// \{Fuko} "Fuko doesn't want something that cheap!"
// \{風子}「風子、そんなに安くないですっ」

<0922> Vậy nếu nhiều hơn thì sẽ chịu ra à?
// If it were a lot more, you would?
// もっと大金だったら、いいのだろうか。

<0923> \{Sunohara} 『Ế? Buồn thế.』
// \{Sunohara} "Eh? That's too bad."
// \{春原}「あれ?  残念だなぁ」

<0924> \{Sunohara} 『Nếu nhóc có 100 yên thì đã có thể mua nước trái cây rồi...』
// \{Sunohara} "If you had 100 yen, you could have gone to buy some juice..."
// \{春原}「100円あれば、お菓子とかジュースとか買えるのになぁ…」

<0925> \{\m{B}} 『Uây, uây, mày có nói kiểu nào thì không ai bị dụ bởi mấy thứ đó đâu...』
// \{\m{B}} "Hey, hey, no matter what you say, no one's going to be attracted to that..."
// \{\m{B}}「おいおい、いくらなんでも、そんなもので釣られるわけ…」

<0926> \{Fuko} 『Uu... uhh...』
// \{風子}「う…うう…」

<0927> \{\m{B}} 『Không thể nào... Có hiệu quả kìa.』
// \{\m{B}} "No way... it actually has an effect."
// \{\m{B}}「マジかよ…効いてやがる」

<0928> \{Fuko} 『Mmph, mmph!』
// \{風子}「んーっ、んーっ」

<0929> Tôi chắc chắn rằng phần tốt và phần xấu trong Fuko đang đấu tranh dữ lắm
// I'm sure that the angel and the devil are fighting in Fuko's mind.
// きっと風子の中では、天使と悪魔が戦っていることだろう。

<0930> Nhỏ thò người ra một chút.
// She's jolting around a little bit.
// ちょっと、揺さぶってやってみたくなる。

<0931> \{\m{B}} 『Ối, mình bất cẩn quá.』
// \{\m{B}} "Oops, how careless of me."
// \{\m{B}}「おっと、ついうっかり」

<0932> Đồng tiền lăn đều về đó
// The coin rolls unsteadily.
// わざとらしく、硬貨を転がした。

<0933> \{Fuko} 『.........』
// \{風子}「………」

<0934> Như tôi nghĩ, cô ta thò ra như bị điều khiển
// As I thought, she totters out as if controlled.
// 案の定、操られているように、ふら~と出てきた。

<0935> Cơ hội tới, nó nhảy vào ngay lập tức!
// Seeing this chance, he immediately jumps for it!
// その隙を見計らって、一気に飛びかかる!

<0936> \{Sunohara} 『Ngay bây giờ--!』
// \{Sunohara} "Now--!"
// \{春原}「いまだーっ!」

<0937> \{Fuko} 『Wah!』
// \{風子}「わーっ!」

<0938> \{Sunohara} 『Đừng chạy!!』
// \{Sunohara} "Don't run!!"
// \{春原}「逃げるなーっ!!」

<0939> \{Fuko} 『Không, Fuko sẽ chạy!!』
// \{Fuko} "No, Fuko will run!!"
// \{風子}「嫌です、逃げますっ!!」

<0940> \{\m{B}} 『Ô, đồng 100 yên khác lại rớt rồi!』
// \{\m{B}} "Oh, another 100 yen coin slipped!"
// \{\m{B}}「あっ、100円がまたうっかりっ」

<0941> \{Fuko} 『.........』
// \{風子}「………」

<0942> Cô nhóc lại thò lại gần lần nữa.
// She comes tottering closer again.
// また、ふら~と近づいてきた。

<0943> \{Fuko} 『... Ah!』
// \{風子}「…はっ」

<0944> Quá trễ để cô nhóc nhận ra
// It was already too late when she noticed.
// 気がついたときは、もう遅い。

<0945> \{Sunohara} 『Bắt được rồi!』
// \{Sunohara} "I got you!"
// \{春原}「捕まえたーっ!」

<0946> \{Fuko} 『W-wah!』
// \{風子}「わ、わーっ!!」

<0947> Sử dụng cơ hội đó, nó nhấc cô nhóc lên
// Using that one chance, he picked up her body.
// 一瞬の隙をつかれて、その体を抱え上げられていた。

<0948> \{Fuko} 『Mmph, mmph!』
// \{風子}「んーっ、んーっ!」

<0949> \{Fuko} 『Thả tôi ra!』
// \{Fuko} "Please let go!"
// \{風子}「放してくださいーっ!」

<0950> \{Sunohara} 『He he he... chạy đâu cho thoát.』
// \{Sunohara} "Heh heh heh... you won't be running away."
// \{春原}「へっへっへっ…逃げられないよ」

<0951> \{Sunohara} 『Im lặng và làm bạn gái anh đi!』
// \{Sunohara} "Be quiet and become my girlfriend!"
// \{春原}「おとなしく、僕の女になってもらおうかっ!」

<0952> \{Fuko} 『Dừng lại đi!』
// \{Fuko} "Please stop it!"
// \{風子}「やめてくださいっ!」

<0953> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}}「………」

<0954> Nhưng, nhìn kiểu nào thì cô nhóc giống như nạn nhân xấu số đang bị một thằng biến thái tấn công.
// But, no matter how you looked at this, she looked like a helpless victim being attacked by some hooligan.
// しかし、どこからどう見ても、ならず人と哀れな被害者の姿だ。

<0955> Có lẽ chúng tôi đang làm chuyện phạm pháp nào đó?
// Perhaps we were doing something criminal?
// 俺たち、もしかして極悪なことをしているんじゃないだろうか。

<0956> Nhìn xung quanh, tôi có thể nghe những lời nói to nhỏ của mấy bà nội trợ 
// As proof of that, the voices of housewives can be heard whispering around us.
// その証拠に、周りの主婦が声を潜めていた。

<0957> \{Bà nội trợ} 『Ôi không...』
// \{主婦}「やだ…」

<0958> \{Bà nội trợ} 『Này, không phải nên báo cảnh sát sao...?』
// \{Bà nội trợ} "Hey, isn't it better to call the police...?"
// \{主婦}「ねぇ、警察呼んだほうがいいんじゃない…?」

<0959> \{Bà nội trợ} 『Suỵt, nếu bà nói lớn quá, tụi đó sẽ nhìn mình đó!』
// \{Bà nội trợ} "Shh, if you raise your voice too loud, they'll look at you!"
// \{主婦}「しっ、あんまり大声出すと、目をつけられるわよっ」

<0960> \{Sunohara} 『Uu...』
// \{春原}「う…」

<0961> Sunohara nhận ra nó đang giống như thế nào
// Sunohara realized what he looked like.
// その様子に、春原も気がついたようだった。

<0962> \{Sunohara} 『Ha... haha...』
// \{春原}「は…はは…」

<0963> \{Sunohara} 『Không thể nào, Tôi đâu có tàn bạo gì với cô nhóc rất quan trọng này chứ!』
// \{Sunohara} "No way, I wouldn't be so violent with such an important girl!"
// \{春原}「やだなぁ、大切な彼女に、手荒なことするわけないじゃんっ!」

<0964> \{Sunohara} 『Phải không, Fuko-chan?』
// \{春原}「ねっ、風子ちゃんっ」

<0965> Với một nụ cười méo xệch trên mặt nó, nó để cô nhóc xuống.
// With an awkward smile on his face, he puts her down.
// ぎこちない笑顔を浮かべて、その体を地に降ろす。

<0966> \{Fuko} 『.........』
// \{風子}「………」

<0967> {Fuko} 『Đúng là người xấu!!』
// \{Fuko} "That's the worst!!"
// \{風子}「最悪ですっ!!」

<0968> Chọt----!\shake{4}
// Tonk----!\shake{4}
// パッコーーーンッ!\shake{4}

<0969> Cô nhóc lấy cạnh sắc miếng gỗ hình sao chọt vào mặt thằng bé.
// With a perfect corner from the star-shaped carving she has, she thrusts it into his face.
// 星型の彫刻、ちょうど角の部分が、その顔にめり込んでいた。

<0970> \{Sunohara} 『Sụn ống tai của tôi-----!』
// \{Sunohara} "My cartilage-----!"
// \{春原}「軟骨がーーーーっ!」

<0971> Trong lúc nó đang đau đớn quằn quại, Fuko đã lặn đi mất
// Just like that, while he was in agony, Fuko had disappeared.
// 悶えている合間に、あっというまに風子の姿は見えなくなる。

<0972> Tất cả những gì còn sót lại là Sunohara đang rất đau khổ.
// All that was left was Sunohara suffering in pain. // to 1005
// 後には、悶え苦しむ春原の姿だけだった。

<0973> Bắt kịp Furukawa, chúng tôi tiến về phía cửa hàng địa phương
// Catching up with Furukawa, we entered the shopping district. // Nagisa route
// 先をいく古河に追いついたのは、商店街に入ってからだった。

<0974> \{Sunohara} 『Furukawa!』
// \{春原}「古河っ」

<0975> \{Furukawa} 『Hể...?』
// \{古河}「え…」

<0976> Cô ta hơi ngạc nhiên bối rối nhìn xung quanh khi chúng tôi gọi.
// Calling her, she was surprised for a bit, looking around.
// 声をかけると、少しびっくりした様子で振り向いた。

<0977> \{Furukawa} 『Sunohara-san... a, cả\ \

<0978> -san nữa!』
// \{Furukawa} "Sunohara-san... ah, even \m{A}-san!"
// \{古河}「春原さん…あっ、\m{A}さんもっ」

<0979> \{Furukawa} 『Ehehe...』
// \{古河}「えへへ…」

<0980> Và vì một lí do nào đó cô ấy cười.
// And then, for some reason, she smiled.
// そして、なぜか微笑んでいた。

<0981> \{\m{B}} 『Chuyện gì thế...?』
// \{\m{B}} "What is it...?"
// \{\m{B}}「なんだよ…」

<0982> \{Furukawa} 『Chúng ta lại gặp nhau. Hai lần, tính cả hôm qua.』
// \{Furukawa} "We meet again. Twice now, counting yesterday."
// \{古河}「また、お会いしました。昨日に引き続いて、二回連続です」

<0983> \{Furukawa} 『Tự nhiên... mình cảm thấy vui.』
// \{Furukawa} "Somehow... it makes me happy."
// \{古河}「なんだか…うれしいです」

<0984> \{Sunohara} 『Nhỏ đúng là một cô gái tốt...』
// \{Sunohara} "She really is a good girl..."
// \{春原}「やっぱり、いい子だね…」

<0985> \{Furukawa} 『Không đâu! mình không phải một đứa con gái tốt lắm đâu.』
// \{Furukawa} "Not at all! I'm not a good girl at all."
// \{古河}「そんなことはありませんっ。わたし、全然いい子じゃないです」

<0986> \{Furukawa} 『Tất cả những gì mình làm toàn là gây rắc rối cho người khác.』
// \{Furukawa} "All I do is trouble people around me."
// \{古河}「周りの人に、迷惑ばかりかけています」

<0987> \{Sunohara} 『Đó chính xác là điều làm cho cậu tốt.』
// \{Sunohara} "That's exactly what makes you good."
// \{春原}「そういうところが、いい子だっていうの」

<0988> \{Furukawa} 『D-Dù cậu nói thế...』
// \{Furukawa} "E-even if you say so..."
// \{古河}「そ、そんなこと言われましても…」

<0989> \{\m{B}} 『Nào, nào, bên cạnh đó... Sunohara?』
// \{\m{B}} "Now, now, besides that... Sunohara?"
// \{\m{B}}「まぁまぁ、それで…春原?」

<0990> \{Sunohara} 『A, đúng rồi.』
// \{Sunohara} "Ah, that's right."
// \{春原}「ああ、そうだね」

<0991> \{Sunohara} 『Dù sao, Furukawa, về chuyện ngày hôm qua...』
// \{Sunohara} "By the way, Furukawa, about what happened yesterday..."
// \{春原}「あのさ、古河。実は、昨日のことなんだけど…」

<0992> \{Furukawa} 『A, vâng.』
// \{古河}「あっ、はい」

<0993> \{Furukawa} 『Em của cậu đang đến phải không?』
// \{Furukawa} "Your younger sister is coming, right?"
// \{古河}「妹さんが、いらっしゃるんですよね」

<0994> \{Sunohara} 『Đúng vậy.』
// \{春原}「そうそう」

<0995> \{Furukawa} 『Cậu đã gặp chưa?』
// \{Furukawa} "Have you already met yet?"
// \{古河}「もう、お会いしましたか?」

<0996> \{Sunohara} 『Không, kế hoạch là gặp nó vào ngày mai.』
// \{Sunohara} "No, the plan's to meet her tomorrow."
// \{春原}「いや、明日くる予定になってるんだ」

<0997> \{Furukawa} 『Ngày mai? Cậu không thể như thế được!』
// \{Furukawa} "Tomorrow? You can't do that!"
// \{古河}「明日ですかっ。それはいけないですっ」

<0998> \{Furukawa} 『Cậu đã chuẩn bị gì khi gặp nhỏ chưa?』
// \{Furukawa} "Have you already prepared for meeting her?"
// \{古河}「お迎えの準備は、もう出来ていますかっ」

<0999> \{Sunohara} 『Chuẩn bị...?』
// \{Sunohara} "Prepared...?"
// \{春原}「準備って…?」

<1000> \{Furukawa} 『Như là một buổi tiệc hay gì đó.』
// \{Furukawa} "Like a party or something."
// \{古河}「ですので、パーティーです」

<1001> \{Sunohara} 『Một buổi tiệc thì hơi quá.』
// \{Sunohara} "A party's somewhat exaggerated."
// \{春原}「パーティーだなんて、大袈裟だよ」

<1002> \{Furukawa} 『Thế à...? mình không nghĩ thế.』
// \{Furukawa} "Is that so...? I don't really think that."
// \{古河}「そうでしょうか…そんなことないと思います」

<1003> \{Furukawa} 『Mình chắc là em cậu sẽ thấy vui lắm.』
// \{Furukawa} "I'm sure your younger sister should have fun."
// \{古河}「きっと、妹さんは楽しみにしているはずです」

<1004> \{Furukawa} 『Nhỏ rất mong đợi được gặp cậu mà... phải không?』
// \{Furukawa} "She's really looking forward to meeting you... isn't she?"
// \{古河}「会えるのを、すごく心待ちにしているのでは…ないでしょうか」

<1005> \{Sunohara} 『T-Tớ cũng đoán thế...』
// \{Sunohara} "I-I guess..."
// \{春原}「そ、そうかな…」

<1006> \{Furukawa} 『Chính vì vậy!』
// \{Furukawa} "That's how it is!"
// \{古河}「そうですっ」

<1007> \{Furukawa} 『Mình chắc là khi không có anh mình ở bên, hẳn nhỏ phải sống những ngày cô đơn lắm.』
// \{Furukawa} "I'm sure, if her older brother weren't around, she'd be living such lonely days."
// \{古河}「きっと、お兄さんがいなくて、寂しい日々を過ごしていたと思います」

<1008> \{Furukawa} 『Có khi... cách vài ngày nhỏ lại khóc, phải không...?』
// \{Furukawa} "At times... she may cry on some days, wouldn't she...?"
// \{古河}「ときには…泣いてしまう日も、あったのではないでしょうか…」

<1009> \{Sunohara} 『Ra thế, nhỏ...』
// \{Sunohara} "I see, she..."
// \{春原}「そっか、あいつ…」

<1010> Có vẻ như Sunohara đều ậm ừ với tất cả những gì mà Furukawa tưởng tượng.
// It seems Sunohara was impressed by everything that Furukawa was imagining.
// 全部、古河の妄想のような気がしたが、春原は感じ入ってしまったようだ。

<1011> Nhìn xa xa thì nó cứ gục gặc gật cái đầu.
// Looking far off, he kept nodding and nodding.
// どこか遠い目をしながら、何度も頷いていた。

<1012> \{Furukawa} 『Được rồi, mình nó thế thôi, hãy chắc là mang lại thật nhiều niềm vui cho em ấy nhé.』
// \{Furukawa} "Okay, having said that, please be sure to let her have lots of fun."
// \{古河}「はいっ、ですから、たくさんもてなしてあげてください」

<1013> \{Sunohara} 『Ừ, tớ sẽ làm thế!』
// \{Sunohara} "Yeah, I'll do that!"
// \{春原}「うん、そうするよっ!」

<1014> \{Furukawa} 『Ừm. Hẹn gặp lại nhé...』
// \{Furukawa} "Okay. See you later..."
// \{古河}「はいっ。それでは…」

<1015> \{Sunohara} 『Cám ơn, hẹn gặp lại!』
// \{Sunohara} "Thank you, later!"
// \{春原}「ありがと、じゃあねー」

<1016> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}}「………」

<1017> Furukawa đi mất với nụ cười trên môi
// Furukawa leaves with a smile.
// 笑顔のまま、去っていく古河。

<1018> Sunohara vẫy tay khi cô ta đi mất.
// Sunohara waved his hand, seeing her off.
// 春原は手なんか振りながら、それを見送っていた。

<1019> \{\m{B}} 『Nè, Sunohara.』
// \{\m{B}} "Hey, Sunohara."
// \{\m{B}}「なぁ、春原」

<1020> \{\m{B}} 『Mày lại bị thuyết phục mà không thực hiện được gì cả.』
// \{\m{B}} "You were persuaded again, without accomplishing anything."
// \{\m{B}}「おまえ、また説得されただけで終わってないか」

<1021> \{Sunohara} 『Hể thực hiện cái gì?』
// \{Sunohara} "Eh, accomplish what?"
// \{春原}「え、なにが?」

<1022> \{\m{B}} 『Không 「thực hiện được cái gì」. Furukawa đi rồi, phải không?』
// \{\m{B}} "Not 'accomplish what'. Furukawa's gone off, hasn't she?"
// \{\m{B}}「なにが、じゃないだろ。古河、いっちゃったぞ?」

<1023> \{Sunohara} 『Ô chết tiệt--------!』
// \{春原}「しまったーーーーーーーーーーっ!!」

<1024> \{Sunohara} 『Ô, Quỷ thật!!』
// \{Sunohara} "Oh, my, devil!!"
// \{春原}「オゥ、マイ、デビルッ!」

<1025> Nó đập đầu vào cột điện thoại tới nỗi nó xỉu luôn.
// Knocking his head hard against the telephone pole, he eventually falls unconscious.
// ガンガンと電柱に頭をぶつけて、そのうち動かなくなる。

<1026> \{\m{B}} 『Dù thế nào thì không nên cầu xin quỷ.』
// \{\m{B}} "Whatever but, don't pray to the devil."
// \{\m{B}}「どうでもいいが、悪魔にすがんなよ」

<1027> Thằng này không học được gì cả.
// This guy doesn't learn.
// 学習能力のない奴だった。

<1028> \{\m{B}} 『Buồn thật... tao đã muốn ít nhất hoàn thiện được điều ước cuối cùng của mày.』 
// \{\m{B}} "That's so sad... I wanted to at least grant your last wish." // All routes converge here.
// \{\m{B}}「可哀想に…せめて、最後の願いをかなえてやりたかったよ」

<1029> \{\m{B}} 『Tao sẽ kể cho em gái mày sử tích anh hùng của mày.』
// \{\m{B}} "I'll tell your sister how heroic you were."
// \{\m{B}}「妹さんには、おまえの壮絶な最後を伝えとくな」

<1030> \{\m{B}} 『Tao nghĩ đó là trách nhiệm của tao...』
// \{\m{B}} "I think that's my responsibility..."
// \{\m{B}}「それが、俺の義務だと思うから…」

<1031> Clap...
// ちーん…

<1032> \{\m{B}} 『Amen...』 
// I think "amen" would sound better in an English context, no? - Kinny Riddle
// \{\m{B}}「合掌」

<1033> \{\m{B}} 『Rồi, chắc mình nên đi thôi?』
// \{\m{B}} "Okay, shall I go then?"
// \{\m{B}}「さて、俺も帰るか」

<1034> \{Sunohara} 『Đợi đã!』
// \{春原}「待てよぉっ!」

<1035> \{\m{B}} 『Hả, mày còn sống à?』
// \{\m{B}} "What, you're still alive?"
// \{\m{B}}「なんだよ、生きてたのか」

<1036> \{Sunohara} 『Làm như tao dễ chết lắm!』
// \{Sunohara} "Like I'd die!"
// \{春原}「死ぬかっ」

<1037> \{\m{B}} 『Mày thấy đó, dù chúng ta có trở lại trường thì cũng không gặp được ai nữa đâu.』
// \{\m{B}} "But you know, even if we go back to school, there isn't anyone there anymore."
// \{\m{B}}「でもなぁ、学校に帰っても、もう誰もいないだろうしな」

<1038> \{Sunohara} 『Tao nên làm gì giờ\ \

<1039> ?!』
// \{Sunohara} "What should I do, \m{A}?!"
// \{春原}「どうしよう、\m{A}っ!」

<1040> \{\m{B}} 『Hmm, Để xem...』
// \{\m{B}} "Hmm, let's see..."
// \{\m{B}}「そうだな、じゃあ…」

<1041> \{\m{B}} 『Hay tao lấy cây gậy sắt đập một phát vô đầu mày cho mày bị mất trí nhớ?』
// \{\m{B}} "How about we hit you with a metal bat so you have amnesia?"
// \{\m{B}}「金属バットで殴りまくってやるから、それで記憶喪失になるってのはどうだ?」

<1042> \{Sunohara} 『Được, làm đi!』
// \{Sunohara} "All right, let's do that!"
// \{春原}「よし、それだっ」

<1043> \{Sunohara} 『Ế, tao sẽ chết đấy!』
// \{Sunohara} "Hey, I'd die from that!"
// \{春原}「って死んじゃいますよね、僕っ!」

<1044> \{\m{B}} 『Biết đâu, mày gặp được cô gái trong khi điều trị, mày sẽ tìm được mục tiêu cuộc sống.』
// \{\m{B}} "Even more so, you'd get the girl that's doing the operation. You'll definitely find your purpose in life."
// \{\m{B}}「いっそのこと、手術して女になっちまえよ。きっと、新たな生き甲斐が見つかるぞ」

<1045> \{Sunohara} 『Tao không cần cái mục tiêu kiểu đó!』
// \{Sunohara} "I don't want such a purpose in life!"
// \{春原}「そんな生き甲斐は嫌だーっ!」

<1046> \{\m{B}} 『Vậy thì bó tay rồi.』
// \{\m{B}} "In that case, it's already over."
// \{\m{B}}「それじゃ、もう手詰まりだな」

<1047> \{Sunohara} 『Không thể nào...』
// \{春原}「そんな…」

<1048> \{Sunohara} 『H-hahaha...』
// \{春原}「は、はははは…」

<1049> \{Sunohara} 『Eheh............ eheheheheh...』
// \{春原}「エヘ…………エヘヘヘヘ…」

<1050> \{\m{B}} 『Chấn thương tâm lý dẫn tới mất trí nhớ. Cũng có lúc xảy ra.』
// \{\m{B}} "Trauma leading to amnesia. That's also something to do."
// \{\m{B}}「ショックで自ら記憶喪失か。その手もあったな」

<1051> \{Sunohara} 『Không thể nào!』
// \{春原}「違わいっ!」

<1052> \{Sunohara} 『Ahhhh! Chết rồi, em gái ta sẽ đến ngày mai--!』
// \{Sunohara} "Ahhhh! It's useless, my sister's going to come tomorrow--!"
// \{春原}「あああーっ!  もうダメだ、明日になったら妹が来ちまうよーっ!」

<1053> \{\m{B}} 『Không phải tốt sao? cứ phô hết tất cả cách mà mày đi học và làm việc.』
// \{\m{B}} "Isn't that fine? Just show how you go to school and stuff."
// \{\m{B}}「いいじゃないか、普段の学校生活を見てもらえよ」

<1054> \{\m{B}} 『Nhỏ sẽ xem mày giống như một con bọ thế thôi, đúng chứ?』
// \{\m{B}} "She'd see you like a bug and all, yeah?"
// \{\m{B}}「俺もおまえのこと、虫を見るような目で見てやるからさっ」

<1055> \{Sunohara} 『Làm như tao muốn--!!』
// \{Sunohara} "I don't want that--!!"
// \{春原}「そんなの嫌だーっ!!」

<1056> Nó uể oải trong đau đớn đi tới cửa hàng ven đường.
// He faints in agony within the shopping street.
// 商店街のど真ん中で、悶絶する。

<1057> Mọi người bụ lại tự hỏi không biết đang có chuyện gì xảy ra
// The people start gathering around, wondering what's going on.
// 辺りには、何事かと町の人たちが集まり始める。

<1058> \{Sunohara} 『Ê, nhìn cái gì mà nhìn hả ông già! tui không phải thú lạ đâu mà nhìn!』
// \{Sunohara} "Hey, what the hell you looking at, you old crack?! I'm not on display!"
// \{春原}「コラァ、なに見てんだよ、オッサン!  見せ物じゃねぇぞっ」

<1059> Thậm chí trong cơn giận, nó còn định gây sự.
// Eventually in an outburst of anger, he starts picking a fight.
// そのうち、八つ当たり気味に、周囲に絡み始めていた。

<1060> \{Sunohara} 『ĐM, muốn gì Hả?!』
// \{Sunohara} "Asshole, you got any complaints?!"
// \{春原}「てめぇ、なんか文句あんのかっ」

<1061> \{\m{B}} 『Này, dừng lại đi.』
// \{\m{B}} "Hey, stop it."
// \{\m{B}}「おい、やめとけって」

<1062> Trong kinh ngạc, tôi giữ nó lại
// Shocked, I hold him back.
// 呆れて、引き留める。

<1063> Nhưng có vẻ như không cần thiết.
// But, it looks like that wasn't necessary.
// だけど、そんな必要もないみたいだった。

<1064> Trong khoảnh khắc tò mò, họ đã dừng lại
// From that moment of curiosity, everyone stopped...
// みんな足を止めたのは、一時の好奇心からで…

<1065> Họ không muốn gần với thứ rác rưởi này. Thấy thế, hò đều thoáng liếc qua.
// They don't want to be close to this garbage. Seeing that appearance, they glanced away.
// こんなクズどもに関わり合いたくない。そんな様子で、視線を落としていたからだ。

<1066> \{Sunohara} 『Chậc... đợi đã.』
// \{春原}「ちっ…待てよ」

<1067> Nó chắt lưỡi với người đang đi bỏ nó lại sau lưng.
// He clicked his tongue at the figure running off into the back.
// そそくさと去っていく後ろ姿に、舌打ちする。

<1068> \{\m{B}} 『Đủ rồi, đi thôi.』
// \{\m{B}} "That's enough, isn't it? Let's go."
// \{\m{B}}「もういいだろ。行くぞ」

<1069> Túm lấy Sunohara, chúng tôi trở về kí túc xá.
// Pushing Sunohara, we headed back to the dorm.
// そんな春原を促すと、寮のほうへと足を向けた。

<1070> Có ai đang đứng nơi kia.
// Someone was standing there.
// そこに、人が立っていた。

<1071> Có rất nhiều người tò mò về sự việc, nhưng giờ chỉ còn lại một.
// There were people all curious and stuff, but soon there was one left.
// さっきまでいた野次馬、そのうちの一人だろう。

<1072> Trái ngược với đám người kia, người này có một ánh nhìn thật dịu dàng.
// In contrast to the group of people, that person gave a hard glance our way. // If you met Sanae before goto 1059, otherwise continue
// 他の大勢と、その人が違ったのは、その視線をしっかりと俺たちに向けているところだった。

<1073> Cô ấy nở một nụ cười trên môi.
// She had a smile on her face.
// 表情には、にこやかな笑顔があった。

<1074> Người đó không ngốc như bọn kia.
// By no means was that a stupid one.
// それは、けっして馬鹿にしているような笑みじゃない。

<1075> \{Woman} 『.........』
// \{女性}「………」

<1076> Có thể đó là một bà nội trợ đang trên đường mua đồ về? Dù sao trông cô ta vẫn còn rất trẻ.
// Maybe she's a housewife on her way back from buying things? Anyways, she's quite young.
// 買い物帰りの主婦だろうか。それにしては若く見える。

<1077> Có vẻ như mình đã gặp cô ta ở đâu đó trước đây...
// It feels like I might have met her somewhere before...
// どこかで見たことがあるような…そんな気もした。

<1078> \{\m{B}} 『... Tôi có biết cô không?』 
// \{\m{B}} "... Do I know you?" // Would sound better and makes more sense with 1053
// \{\m{B}}「…あんた、誰?」

<1079> \{Woman} 『Tôi? Tôi là Furukawa Sanae.』
// \{Woman} "Me? I'm Furukawa Sanae."
// \{女性}「わたしですか?  古河早苗と申します」

<1080> \{\m{B}} 『Ưm, Tôi không biết nhưng...』
// \{\m{B}} "Uh, I don't know but..."
// \{\m{B}}「いや、知らねぇけど…」

<1081> Tự nhiên có ai đó tự giới thiệu về mình thì hơi kì.
// Having someone introduce themselves all of a sudden is troubling.
// 突然、自己紹介されても困る。

<1082> Và tôi cũng không quen biết tên cô ấy nữa.
// And I wasn't familiar with her name either. // To 1061 if you haven't picked Nagisa, else goto 1115
// それに、名前に聞き覚えはなかった。

<1083> \{\m{B}} 『A... cô là của Furukawa...』
// \{\m{B}}「あ…古河の…」

<1084> \{Sanae} 『Vâng, tôi là Sanae.』
// \{Sanae} "Yes, I'm Sanae." // To 1087 if you chose Nagisa else goto 1132
// \{早苗}「はい、早苗です」

<1085> \{\m{B}} 『Furukawa...?』
// \{\m{B}}「古河…?」

<1086> \{Sanae} 『Vâng, tôi là Furukawa.』
// \{早苗}「はい、古河です」

<1087> \{\m{B}} 『... Vậy có gì không?』
// \{\m{B}} "... So, what is it?"
// \{\m{B}}「…で、なに?」

<1088> \{Sanae} 『Không, không có gì đặc biệt cả...』
// \{Sanae} "No, not that I have anything in particular..."
// \{早苗}「いえ、なにというわけじゃないんですが…」

<1089> \{Sanae} 『Tôi thấy đồng phục của cậu giống với đồng phục của con gái tôi.』
// \{Sanae} "I see you have the same school uniform as that of my daughter."
// \{早苗}「娘と同じ学校の、制服が目についたものでして」

<1090> \{\m{B}} 『Con gái? Con gái cô học năm mấy?』
// \{\m{B}} "Your daughter? What year is your daughter in?"
// \{\m{B}}「娘ぇ?  あんたの娘って、いくつだよ」

<1091> \{Sanae} 『Năm ba.』 
// If you know Nagisa enough, continue, otherwise go to 1074
// \{早苗}「三年生です」

<1092> Năm ba với họ là Furukawa 
// A third year with the last name of Furukawa.
// 三年で名字が古河。

<1093> Chính là nhỏ rồi
// It must be her.
// あいつしかいなかった。

<1094> Chính là cô gái mà tôi đã nhìn thấy ở cuối ngọn đồi.
// She's the one I saw before at the bottom of the hill.
// いつか、坂の下で見かけた奴。

<1095> \{Sanae} 『... Có thẻ nào cậu là bạn của Nagisa?』
// \{Sanae} "... Perhaps you're Nagisa's friend?"
// \{早苗}「…あの、もしかして渚のお友達でしょうか」

<1096> Cô ta nói khi thấy tôi trầm tư.
// She says that, seeing that I'm pondering.
// 俺が考え込んでるのを見て、女性はそう訊いた。

<1097> \{\m{B}} 『Tôi có gặp mặt cô ấy, chỉ thế thôi.』 
// \{\m{B}} "I know her face, that's all." // to 1086
// \{\m{B}}「顔ぐらいは知ってる」

<1098> \{\m{B}} 『Vậy là nhỏ cùng cỡ...』
// \{\m{B}} "So, she's in the same..."
// \{\m{B}}「じゃ、同じだな…」

<1099> \{\m{B}} 『Nhưng cô ta học ở lớp khác. Tôi không thực sự quen biết Furukawa』
// \{\m{B}} "But, her class is different. I don't really know Furukawa."
// \{\m{B}}「でも、クラスは違うよ。古河って奴、知らないから」

<1100> \{Sanae} 『Gần đây nó mới đến trường thôi, vì vậy không ai quen biết nó. Nó không kịp để thi kì thi tốt nghiệp.』
// \{Sanae} "She recently came back to school, so she doesn't know anyone. She didn't make it in time for the entry ceremony."
// \{早苗}「最近、復学した女の子、ご存じないですか。始業式には間に合わなかったんですけど」

<1101> Bất thình lình, một khuôn mặt hiện lên trong tâm trí tôi.
// Suddenly, a face comes to mind.
// ふとある顔が思い浮かんだ。

<1102> Đó là người mà tôi đã thấy ở cuối ngọn đồi.
// She's the one I saw before at the bottom of the hill.
// いつか、坂の下で見かけた奴。

<1103> Tôi tin là cô ấy học cùng năm với tôi.
// I believe she was in the same year as me. // If you didn't talk with Nagisa about her condition goto 1081
// 確か、同じ三年生だった。

<1104> \{\m{B}} (Nhỏ có nói là đã nghỉ một thời gian dài...)
// \{\m{B}} (She did mention she was resting for a long time...)
// \{\m{B}}(長い間、休んでたって、言ってたもんな…)

<1105> \{\m{B}} (Liệu có phải là cô ấy...?)
// \{\m{B}} (Is it her...?)
// \{\m{B}}(あいつか…?)

<1106> \{\m{B}} (Nếu đúng vậy...Ngày đó là ngày mà cô ta quay trở lại trường lần đầu tiên...)
// \{\m{B}} (If that's so... that would have been her first day back in school...)
// \{\m{B}}(もしかしたら…あの日が、復学の初日だったのかな…)

<1107> \{Sanae} 『...um, Có thẻ nào cậu là bạn của Nagisa?』
// \{Sanae} "... Um, perhaps you may be Nagisa's friend?"
// \{早苗}「…あの、もしかして渚のお友達でしょうか」

<1108> Cô ta nói khi thấy tôi trầm tư.
// 俺が考え込んでるのを見て、女性はそう訊いた。

<1109> \{\m{B}} 『Tôi không chắc về cái tên 「Nagisa」 nhưng ít nhất tôi đã gặp cô ấy.』
// \{\m{B}} "I'm not sure about the name 'Nagisa' but, I have seen her face at least."
// \{\m{B}}「渚って名前かどうかは知らないけど、顔ぐらいみたことがあると思う」

<1110> \{Sanae} 『Vậy cậu đúng là bạn của nó rồi.』
// \{Sanae} "In that case, you really are her friend."
// \{早苗}「それでは、やっぱりお友達ですね」

<1111> \{Sanae} 『Chắc cậu đã giúp Nagisa nhiều lắm!』
// \{Sanae} "You've always been of help to Nagisa!"
// \{早苗}「いつも、渚がお世話になってますっ」

<1112> \{\m{B}} 『Haizz...』
// \{\m{B}} "Sigh..."
// \{\m{B}}「はぁ…」

<1113> ... Tự nhiên, mình cảm thấy không tốt cho lắm.
// ... Somehow, I feel a bit out of it.
// …なんだか、調子が狂った。

<1114> \{Sunohara} 『Nếu ông già đó mà còn tới nữa, tao sẽ bóp cổ ổng cho coi!』
// \{Sunohara} "If that old crack comes again, I'm gonna choke him!"
// \{春原}「あのオッサン、今度あったらシメてやるからなっ」

<1115> Sunohara đã trở lại
// Sunohara had returned.
// そこに、春原が戻ってきた。

<1116> \{Sunohara} 『Hmm? Người quen mày à?』
// \{Sunohara} "Hmm? Someone you know?"
// \{春原}「ん?  知り合い?」

<1117> \{\m{B}} 『Không, không hẳn』
// \{\m{B}} "No, not really." // If you didn't pick Nagisa, and Sunohara met Nagisa in Nagisa's pathway goto 1096
// \{\m{B}}「いや、そういうわけじゃねぇけど」

<1118> \{\m{B}} 『Mày biết Furukawa năm ba phải không?』
// \{\m{B}} "You know Furukawa from third year, right?"
// \{\m{B}}「三年の古河って知ってるか?」

<1119> \{Sunohara} 『Không biết.』
// \{Sunohara} "I haven't." // to 1098
// \{春原}「聞いたことないねぇ」

<1120> \{\m{B}} 『Mày biết Furukawa năm ba mà? Mày gặp nhỏ trước đó rồi.』
// \{\m{B}} "You know Furukawa from third year? You met her before."
// \{\m{B}}「三年の古河って知ってるだろ。おまえも会ったことのある」

<1121> \{Sunohara} 『Hả? có à?』
// \{春原}「ん?  だっけ?」

<1122> \{\m{B}} 『A, thôi kệ đi. đây là của Furukawa...』
// \{\m{B}} "Ah, whatever. Anyways, this is Furukawa's..."
// \{\m{B}}「あ、いいや。ともかく、その古河の…」

<1123> \{Sunohara} 『Chị?』
// \{Sunohara} "Sister?"
// \{春原}「お姉さん?」

<1124> \{Sanae} 『Cám ơn nhiều!』
// \{Sanae} "Thank you so much!"
// \{早苗}「ありがとうございますっ」

<1125> Cô ta trả lời với một nụ cười rõ ràng xem đó như là một lời khen.
// She said so, returning a smile, probably taking it as a compliment.
// 誉められたとでも思ったのだろうか、笑顔で言葉を返す。

<1126> \{Sunohara} 『Hmm, hiểu rồi...』
// \{Sunohara} "Hmm, I see..."
// \{春原}「ふーん、そう…」

<1127> Sunohara có vẻ như đã hiểu như thế
// Sunohara seems to have understood as such.
// 春原も、それで納得する。

<1128> Chỉnh nó giờ thì tội nghiệp nó, nên tôi để mặc nó thế luôn.
// To correct him on every single thing was a pain, so I just left it at that.
// いちいち訂正するのも面倒だったので、そのままにしておいた。

<1129> \{\m{B}} 『Thôi, gì thì gì. Chúng tôi đi đây.』
// \{\m{B}} "Well, whatever. We'll be going now."
// \{\m{B}}「まあ、いいや。じゃあ俺たちいくから」

<1130> \{Sanae} 『A... vậy à?』
// \{Sanae} "Ah... is that so?"
// \{早苗}「あ…そうなんですか」

<1131> \{Sunohara} 『Chị muốn gì à?』
// \{Sunohara} "Is there something you want?"
// \{春原}「なにか、用あるの?」

<1132> \{Sanae} 『Không hẳn nhưng mà...』
// \{Sanae} "Not exactly but..."
// \{早苗}「そういうわけではないんですが…」

<1133> \{Sanae} 『Tôi không biết là chính xác cậu đang gặp rắc rối gì à.』
// \{Sanae} "I was wondering exactly what it was that you were troubled over."
// \{早苗}「なにかお悩みのようでしたので、どうしたのかと思いまして」

<1134> \{\m{B}} 『Chuyện không liên quan tới cô đâu.』
// \{\m{B}} "It's not really your business."
// \{\m{B}}「あんたには関係ないよ」

<1135> \{Sanae} 『.........』
// \{早苗}「………」

<1136> \{\m{B}} 『... Ugh...』
// \{\m{B}}「…う」

<1137> Nói ra những lời lạnh lùng ấy, nước mắt đã rơi từ khóe mi cô ta. 
// Giving out those cold words, tears formed at the corner of her eyes.
// 冷たく言い放つと、じわりと目尻に涙が浮かぶ。

<1138> Like a kid. 
// to 1157
// まるで、子供のようだった。

<1139> \{\m{B}} (Chà...)
// \{\m{B}}(いや…)

<1140> \{\m{B}} 『Furukawa...?』
// \{\m{B}}「古河…?」

<1141> \{Sanae} 『Vâng, Tôi là Furukawa.』
// \{Sanae} "Yes, I'm Furukawa."
// \{早苗}「はい、古河です」

<1142> \{\m{B}} 『... Vậy, có chuyện gì không?』
// \{\m{B}}「…で、なに?」

<1143> \{Sanae} 『Không, không có gì đặc biệt cả...』
// \{早苗}「いえ、なにというわけじゃないんですが…」

<1144> \{Sanae} 『Tôi thấy đồng phục của cậu giống với đồng phục của con gái tôi.』
// \{早苗}「娘と同じ学校の、制服が目に付いたものでして」

<1145> \{\m{B}} 『Con gái cô? Con gái cô học năm mấy rồi?』
// \{\m{B}}「娘ぇ?  あんたの娘って、いくつだよ」

<1146> \{Sanae} 『Năm ba.』
// \{早苗}「三年生です」

<1147> \{\m{B}} 『Thế à... chà, vậy nghĩa là...』
// \{\m{B}}「マジかよ…それって、まさか…」

<1148> Chỉ có một khuôn mặt tới trong tâm trí tôi
// Only one face could come to mind.
// 思い浮かぶ顔は、ひとつしかなかった。

<1149> \{\m{B}} 『... Này,』
// \{\m{B}}「…なぁ」

<1150> \{Sanae} 『Vâng, chuyện gì?』
// \{Sanae} "Yes, what is it?"
// \{早苗}「はい、なんでしょう」

<1151> \{\m{B}} 『Con gái cô thích ăn bánh mì lắm phải không?』
// \{\m{B}} "Does your daughter like bread?"
// \{\m{B}}「あんたの娘ってさ、パンが好きだったりしないか?」

<1152> \{Sanae} 『Vâng, nó thích lắm.』
// \{Sanae} "Yes, she really does."
// \{早苗}「はいっ。大好きですよ」

<1153> \{Sanae} 『... Umm, Có thể nào cậu là bạn của Nagisa?』
// \{Sanae} "... Umm, perhaps you're a friend of Nagisa's?"
// \{早苗}「…あの、もしかして渚のお友達でしょうか」

<1154> \{\m{B}} 『Hừm... không, chúng tôi đã nói chuyện một thời gian nhưng...』
// \{\m{B}} "Well... no, we did talk a while ago but..."
// \{\m{B}}「いや…まぁ、さっきまで話してたっすけど…」

<1155> \{Sanae} 『Vậy cậu đúng là bạn của nó rồi.』
// \{早苗}「それでは、やっぱりお友達ですね」

<1156> \{Sanae} 『Chắc cậu đã giúp Nagisa nhiều lắm!』
// \{早苗}「いつも、渚がお世話になってますっ」

<1157> \{\m{B}} 『Haizz...』
// \{\m{B}}「はぁ…」

<1158> ... Tự nhiên, mình cảm thấy không tốt cho lắm.
// ... Somehow, I feel a bit out of it.
// …なんだか、調子が狂った。

<1159> \{Sunohara} 『Nếu ông già đó mà còn tới nữa, tao sẽ bóp cổ ổng cho coi!』
// \{春原}「あのオッサン、今度あったらシメてやるからなっ」

<1160> Sunohara đã trở lại
// そこに、春原が戻ってきた。

<1161> \{Sunohara} 『Hmm? Người quen mày à?』
// \{春原}「ん?  知り合い?」

<1162> \{\m{B}} 『Không, không hẳn』
// \{\m{B}}「いや、さっき会ったばっかりだけど…」

<1163> \{\m{B}} 『Cô nói cô là Furukawa Sanae, vậy cô là của Furukawa... umm...』
// \{\m{B}} "You say you're Furukawa Sanae, so you're Furukawa's... umm..."
// \{\m{B}}「古河早苗さんって言って、古河の…えっと…」

<1164> Tôi sượng lại một chút, cảm thấy rằng nó chẳng phù hợp với bề ngoài khi tự giới thiệu mình là mẹ cô ta
// My words tumbled a bit, feeling that she didn't really suit the image of introducing herself as her mother.
// 母親と紹介するべきなんだろうが、似つかわしくない気がして、ちょっと言葉を濁す。

<1165> \{Sunohara} 『Hể... chị gái cô ta à?』
// \{Sunohara} "Heh... her sister?"
// \{春原}「へぇ…お姉さん?」

<1166> \{Sanae} 『Cám ơn rất nhiều!』
// \{早苗}「ありがとうございますっ」

<1167> Cô ta trả lời với một nụ cười rõ ràng xem đó như là một lời khen.
// 誉められたとでも思ったのだろうか、笑顔で言葉を返す。

<1168> \{Sunohara} 『Hmm, hiểu rồi...』
// \{春原}「ふーん、そう…」

<1169> Sunohara có vẻ như đã hiểu như thế
// 春原も、それで納得する。

<1170> Chỉnh nó giờ thì tội nghiệp nó, nên tôi để mặc nó thế luôn.
// いちいち訂正するのも面倒だったので、そのままにしておいた。

<1171> \{\m{B}} 『Thôi, gì thì gì. Chúng tôi đi đây.』
// \{\m{B}}「まあ、いいや。じゃあ俺たちいきますから」

<1172> \{Sanae} 『A... vậy à?』
// \{早苗}「あ…そうなんですか」

<1173> \{Sunohara} 『Chị muốn gì à?』
// \{春原}「なにか、用あるんすか?」

<1174> \{Sanae} 『Không hẳn nhưng mà...』
// \{早苗}「そういうわけではないんですが…」

<1175> \{Sanae} 『Tôi không biết là chính xác cậu đang gặp rắc rối gì à.』
// \{早苗}「悩んでらしているようだったので、どうしたのかと思いまして」

<1176> \{\m{B}} 『Chuyện không liên quan tới cô đâu.』
// \{\m{B}}「どうせ、関係ないでしょう?」

<1177> \{Sanae} 『.........』
// \{早苗}「………」

<1178> \{\m{B}} 『... Ugh...』
// \{\m{B}}「…う」

<1179> Nói ra những lời lạnh lùng ấy, nước mắt đã rơi từ khóe mi cô ta. 
// 冷たく言い放つと、じわりと目尻に涙が浮かぶ。

<1180> Like a kid.
// まるで、子供のようだった。

<1181> \{Sanae} 『... Cậu thật tàn nhẫn.』
// \{Sanae} "... You're cruel."
// \{早苗}「…ひどいです」

<1182> \{\m{B}} 『Không, về chuyện đó...』
// \{\m{B}} "No, about that..."
// \{\m{B}}「いや、あのですね…」

<1183> \{Sunohara} 『Ah, cậu làm chị ấy khóc rồi\ \

<1184> .』
// \{Sunohara} "Ahh, you made her cry, \m{A}."
// \{春原}「あーあ、\m{A}が泣ーかした」

<1185> \{\m{B}} 『Im nào.』
// \{\m{B}} "Shut up."
// \{\m{B}}「うるせぇよ」

<1186> \{\m{B}} 『Bên cạnh đó, umm... Sanae-san?』
// \{\m{B}} "Besides, umm... Sanae-san?"
// \{\m{B}}「だいたい、えっと…早苗さん?」

<1187> \{\m{B}} 『Dù cho cô biết, chính xác cô muốn nói gì?』
// \{\m{B}} "Even if you did know, exactly what would you say?"
// \{\m{B}}「知ったところで、どうしようって言うんですか」

<1188> \{Sanae} 『Tôi nghĩ là tôi có thể giúp bằng cách nào đó.』
// \{Sanae} "I thought I might try to help in some way."
// \{早苗}「なにか、力になれるかと思いまして」

<1189> \{\m{B}} 『Không thể nào cô có thể giúp. Cô muốn nghe vấn đề của nó không?』
// \{\m{B}} "No way you could. You want to hear his problem?"
// \{\m{B}}「ムリムリ。こいつの悩みを聞かせてあげましょうか?」

<1190> Tôi lớn tiếng, rồi giải thích cặn kẽ chi tiết.
// With a bullying tone, I explained the details.
// いじめるような口調で、経緯を伝えた。

<1191> \{Sanae} 『... Tôi hiểu rồi.』
// \{早苗}「…なるほど」

<1192> Cô ta gật đầu sau khi nghe hết.
// She nodded to everything she heard.
// すべて聞いて、こくりと頷く。

<1193> Tôi thở một hơi dài khi cô ấy nghe hết.
// I breathed a heavy sigh so that she'd hear it.
// 俺はわざと聞こえるように、大きく息をついた。

<1194> \{\m{B}} 『Như đã nói, không thể làm được gì hết.』
// \{\m{B}} "Having said that, there's nothing to do."
// \{\m{B}}「というわけで、どうしようもないんですよ」

<1195> \{\m{B}} 『Cô đã biết rồi, nên chúng tôi đi đây.』
// \{\m{B}} "Since you know, we'll be going."
// \{\m{B}}「わかったら、俺たちいきますよ」

<1196> \{Sanae} 『Vâng, tôi hiểu rồi...』
// \{Sanae} "All right, I understand..."
// \{早苗}「はい、わかりました…」

<1197> \{\m{B}} 『Rồi, đi thôi, Sunohara.』
// \{\m{B}} "Oh boy. Let's go, Sunohara."
// \{\m{B}}「やれやれ。いくぞ春原」

<1198> \{Sanae} 『Umm!』 
// In English, no one would hear you exclaim "Umm", so I changed it a bit. - Kinny Riddle
// \{早苗}「あのっ」

<1199> Sanae-san bảo chúng tôi dừng lại 
// Sanae-san called to stop us.
// 俺たちを早苗さんが呼び止めていた。

<1200> \{\m{B}} 『... Hử? Còn chuyện gì à?』
// \{\m{B}} "... Huh? There's still something?"
// \{\m{B}}「…え?  まだ何か?」

<1201> \{Sanae} 『Nếu... chỉ, Nếu như,』
// \{Sanae} "If... just, what if,"
// \{早苗}「もし…もしですよ」

<1202> \{\m{B}} 『Vâng...』
// \{\m{B}}「はい」

<1203> \{Sanae} 『Nếu cậu nói việc đứng kế bên cậu ta như một người con gái trẻ mà cậu đề cập đến không phải chuyện kì cục gì...』
// \{Sanae} "If you say that standing beside you like a young girl like you mentioned wouldn't be strange..."
// \{早苗}「さっきも褒めていただいたように、わたしが若い子の隣に立っていても不自然でないと言ってくれるんでしたら…」

<1204> \{Sanae} 『Tôi nghĩ là... tôi có thể giúp.』
// \{Sanae} "I thought... I might like to help."
// \{早苗}「お手伝いしたいと…そう思ってます」

<1205> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}}「………」

<1206> \{\m{B}} 『... Cô vừa nói gì thế?』
// \{\m{B}}「…今、なんて?」

<1207> \{Sanae} 『Như vậy, giống như là Sunohara-san đã có bạn gái rồi... vậy có ổn không?』
// \{Sanae} "That way, it'd be like Sunohara-san having a girlfriend... is that fine?"
// \{早苗}「ですから、春原さんの彼女の振りをすれば…いいんですよね?」

<1208> Ngay khi lời nói ấy vừa dứt.
// At the same time that voice came out,
// 間の抜けた声を上げたのは、同時だった。

<1209> Tên Sunohara não phẳng nhìn vào cô ấy.
// Dumbfounded, Sunohara looks at her.
// 唖然としながら、春原と顔を向かい合わせる。

<1210> \{Sanae} 『Liệu tôi có làm được không?』
// \{Sanae} "Shall I do this then?"
// \{早苗}「わたしにできますでしょうか」

<1211> \{Sunohara} 『Y...』
// \{春原}「い…」

<1212> \{Sunohara} 『Yahooooo-------!』
// \{春原}「イヤッホーーーーーーーーゥッ!」

<1213> Sunohara nhảy cẩng lên, với nắm tay mình lên trời.
// Sunohara jumps up, bringing a fist into the air.
// 春原が拳を掲げて、飛び跳ねていた。

Sơ đồ

 Đã hoàn thành và cập nhật lên patch.  Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.

× Chính Fuuko Tomoyo Kyou Kotomi Yukine Nagisa After Story Khác
14 tháng 4 SEEN0414 SEEN6800 Sanae's Scenario SEEN7000
15 tháng 4 SEEN0415 SEEN2415 SEEN3415 SEEN4415 SEEN6801
16 tháng 4 SEEN0416 SEEN2416 SEEN3416 SEEN6416 SEEN6802 Yuusuke's Scenario SEEN7100
17 tháng 4 SEEN0417 SEEN1417 SEEN2417 SEEN3417 SEEN4417 SEEN6417 SEEN6803
18 tháng 4 SEEN0418 SEEN1418 SEEN2418 SEEN3418 SEEN4418 SEEN5418 SEEN6418 SEEN6900 Akio's Scenario SEEN7200
19 tháng 4 SEEN0419 SEEN2419 SEEN3419 SEEN4419 SEEN5419 SEEN6419
20 tháng 4 SEEN0420 SEEN4420 SEEN6420 Koumura's Scenario SEEN7300
21 tháng 4 SEEN0421 SEEN1421 SEEN2421 SEEN3421 SEEN4421 SEEN5421 SEEN6421 Interlude
22 tháng 4 SEEN0422 SEEN1422 SEEN2422 SEEN3422 SEEN4422 SEEN5422 SEEN6422 SEEN6444 Sunohara's Scenario SEEN7400
23 tháng 4 SEEN0423 SEEN1423 SEEN2423 SEEN3423 SEEN4423 SEEN5423 SEEN6423 SEEN6445
24 tháng 4 SEEN0424 SEEN2424 SEEN3424 SEEN4424 SEEN5424 SEEN6424 Misae's Scenario SEEN7500
25 tháng 4 SEEN0425 SEEN2425 SEEN3425 SEEN4425 SEEN5425 SEEN6425 Mei & Nagisa
26 tháng 4 SEEN0426 SEEN1426 SEEN2426 SEEN3426 SEEN4426 SEEN5426 SEEN6426 SEEN6726 Kappei's Scenario SEEN7600
27 tháng 4 SEEN1427 SEEN4427 SEEN6427 SEEN6727
28 tháng 4 SEEN0428 SEEN1428 SEEN2428 SEEN3428 SEEN4428 SEEN5428 SEEN6428 SEEN6728
29 tháng 4 SEEN0429 SEEN1429 SEEN3429 SEEN4429 SEEN6429 SEEN6729
30 tháng 4 SEEN1430 SEEN2430 SEEN3430 SEEN4430 SEEN5430 SEEN6430 BAD End 1 SEEN0444
1 tháng 5 SEEN1501 SEEN2501 SEEN3501 SEEN4501 SEEN6501 Gamebook SEEN0555
2 tháng 5 SEEN1502 SEEN2502 SEEN3502 SEEN4502 SEEN6502 BAD End 2 SEEN0666
3 tháng 5 SEEN1503 SEEN2503 SEEN3503 SEEN4503 SEEN6503
4 tháng 5 SEEN1504 SEEN2504 SEEN3504 SEEN4504 SEEN6504
5 tháng 5 SEEN1505 SEEN2505 SEEN3505 SEEN4505 SEEN6505
6 tháng 5 SEEN1506 SEEN2506 SEEN3506 SEEN4506 SEEN6506 Other Scenes SEEN0001
7 tháng 5 SEEN1507 SEEN2507 SEEN3507 SEEN4507 SEEN6507
8 tháng 5 SEEN1508 SEEN2508 SEEN3508 SEEN4508 SEEN6508 Kyou's After Scene SEEN3001
9 tháng 5 SEEN2509 SEEN3509 SEEN4509
10 tháng 5 SEEN2510 SEEN3510 SEEN4510 SEEN6510
11 tháng 5 SEEN1511 SEEN2511 SEEN3511 SEEN4511 SEEN6511 Fuuko Master SEEN1001
12 tháng 5 SEEN1512 SEEN3512 SEEN4512 SEEN6512 SEEN1002
13 tháng 5 SEEN1513 SEEN2513 SEEN3513 SEEN4513 SEEN6513 SEEN1003
14 tháng 5 SEEN1514 SEEN2514 SEEN3514 EPILOGUE SEEN6514 SEEN1004
15 tháng 5 SEEN1515 SEEN4800 SEEN1005
16 tháng 5 SEEN1516 BAD END SEEN1006
17 tháng 5 SEEN1517 SEEN4904 SEEN1008
18 tháng 5 SEEN1518 SEEN4999 SEEN1009
-- Image Text Misc. Fragments SEEN0001
SEEN9032
SEEN9033
SEEN9034
SEEN9042
SEEN9071
SEEN9074