Clannad VN:SEEN7400P10
Phân đoạn
Đội ngũ dịch
Người dịch
Chỉnh sửa
Bản thảo
//========================= // SECTION 10 //========================= <4995> Mei hoi ket // Mei Epilogue <4996> Tổi đẩy cánh cửa và bước vào lớp học. // I slide open the classroom door. <4997> Cả lớp học đang rơm rả nói chuyện và cười đùa, bổng nhiên trở nên yên lặng. // The classmates who were all busy up until now suddenly fell silent. <4998> Tất cả mọi người đều nhìn chằm chằm vào khuôn mặt của tôi. // Everyone looked at my face. <4999> Những vết bầm và chi chít băng cá nhân trên khắp khuôn mặt tôi. // Blue bruises and compresses all over. <5000> Tôi có nên vào trong không? // That kinda stands out, doesn't it? <5001> Họ nhìn tôi một lúc rồi lại quay về như ban đầu. // They give me a glance for a while, and then all at once turn away their eyes. <5002> Có lẽ họ cũng không quan tầm nhiều lắm về nó. // Though they didn't care much about it. <5003> Chuyện như thường ngày mà... // The usual time as always... <5004> Tôi chậm rãi tiến tới chỗ ngồi của mình và ngồi xuống. // I slowly approach my seat and take a seat. <5005> \{\m{B}} 『Fuwahh...』 // \{\m{B}} "Fuwahh..." <5006> Một cái ngáp vô vị. // A single yawn. <5007> Bây giờ đã là buổi trưa. // It's already afternoon. <5008> Cái ấm áp và sự yên tĩnh này như đang gọi tôi vào giấc ngủ. // The warm and silent day calls me to sleep. <5009> Và cuối cùng, lớp học lại trở lại vẻ ồn ào vốn có của nó. // And finally, the class returns to its noisy self. <5010> Và một lần nữa, nó lại rơi vào im lặng. // And again, like being hit by water, the place falls silent for a while. <5011> Tôi uể oải buồn ngủ nhìn về hướng cánh cửa. // I sleepily look towards the door. <5012> Một anh chàng đang đứng ở đó với khuôn mặt dính đầy băng gạc. // A guy stood there with a compress stuck to his face. <5013> Một tên kì quặc với mái tóc vàng heo. // A strange guy, with blonde hair. <5014> Đó hiển nhiên là Sunohara. // That was obviously Sunohara. <5015> Cậu ta lưỡng lự khi nhìn vào lớp học, nhưng sau đó cũng bước vào trong, một cách thật chậm rãi. // He hesitates at the class' looks, but then immediately walked off, slowly. <5016> Ánh mắt chúng tôi gặp nhau. // Our eyes meet. <5017> Sunohara dừng lại ở đó. // Sunohara stops there. <5018> Cả hai nhìn trầm trầm vào nhau. // We stared at each other. <5019> Từ cánh tay đến những vết bầm trên gương mặt, và sau đó... // At our fists, and at our bruised up faces, and then.. <5020> Tôi bật cười. // I laughed. <5021> Một tiếng cười từ tận đáy trái tim của tôi. // A laughter from the bottom of my heart. <5022> Cái cách mà chúng tôi nhìn vào nhau hoàn toàn khác, ở đấy có điều gì đó rất lạ. // The way we had completely looked different here was somehow too strange. <5023> Không thể giữ lại tiếng cười kì quặc của mình, tôi cười phá lên. // Unable to hold back my nauseous laughter, I brought up my voice. <5024> Sunohara nhìn tôi với vẻ mặt đờ đẫn... // Sunohara blankly looked for a moment... <5025> Và sau đó, anh cũng cười như tôi. // And then, laughed as well. <5026> Cả hai cùng chỉ vào nhau, không nói nên lời... // Even though we pointed at each other and were choking, still... <5027> Chúng tôi cười nhau. // We laughed. <5028> \{\m{B}} 『S-Sunohara!』 // \{\m{B}} "S-Sunohara!" <5029> Chúng tôi cười như vậy được một lúc, và cuối cùng lau đi những giọt nước mắt vô tình chảy ra. // We did so for a while, and finally wiped the tears that came up. <5030> \{\m{B}} 『C-cùng đi ăn trưa nào!』 // \{\m{B}} "L-let's go and get lunch!" <5031> \{Sunohara} 『P-phải rồi ha!』 // \{Sunohara} "S-sure!" <5032> Sau đó, mọi chuyện đã trở lại như bình thường. // After that, it was business as usual. <5033> Không có gì thật sự đã thay đổi cả. // Nothing's really changed. <5034> \{\m{B}} 『Quán ăn tự phục vụ thì sao?』 // \{\m{B}} "The cafeteria?" <5035> \{Sunohara} 『Ý hay đấy!』 // \{Sunohara} "That's nice!" <5036> \{Sunohara} 『Gehhhh---! tôi còn có 150 yên thôi, làm sao đây?!』 // \{Sunohara} "Hey, gehhhh---! I have to pay 150 yen?!" <5037> \{\m{B}} 『Thật tệ quá.』 // \{\m{B}} "That's too bad." <5038> \{Sunohara} 『\m{A}, tôi đoán tôi sẽ làm một cốc Ramen từ cửa hàng tiện lợi thôi.』 // \{Sunohara} "\m{A}, I guess I'll make do with a ramen cup from the convenience store." <5039> \{\m{B}} 『Ông đã có kế hoạch để ăn nó rồi à?』 // \{\m{B}} "Where are you planning to eat that?" <5040> Cả hai chúng tôi cùng rời khỏi lớp học. // The two of us leave the classroom. <5041> Chúng tôi lại tiếp tục nói về những chuyện kì quặc, và cười một cách khoái chí. // What we talked about was somewhat strange again, and we burst into laughter. <5042> Đúng vậy, đó mới chính là mối quan hệ thật sự của chúng tôi. // That's right, we had this kind of relationship. <5043> Ở đó không có điều gì chúng tôi phải lo lắng, hay về những rắc rối khác. // There was nothing we were worried, uneasy, or much less troubled about. <5044> Bỏ lại những gì còn sót lại trong tim chúng tôi. Một cảm xúc mạnh mẽ phẫn nộ. // Lingering was left in our hearts. A very strong feeling of resentment. <5045> Cảm giác ấy sẽ không bao giờ biến mất. // A feeling that didn't disappear like a lie. <5046> \{\m{B}} (... Chúng tôi đã làm được những gì cho đến tận bây giờ ?) // \{\m{B}} (... What have we been doing up until now?) <5047> Mặc cho điều đó thế nào, thì mọi chuyện vẫn sẽ ổn thôi. // Even though this should have been fine. <5048> Kể cả khi ta chỉ còn một mình đi nữa, thì mọi chuyện vẫn sẽ ổn thôi. // Even though this alone should have been fine. <5049> Cùng trò chuyện với nhau, chúng tôi bước xuống dãy hành lang. // Yapping back and forth, we walked down the hallway. <5050> Các học sinh khác nhìn chúng tôi, mà nói không nên lời. // The classmates only looked at us, dumbfounded. <5051> \{\m{B}} 『... Em sẽ trở về nhà bây giờ sao?』 // \{\m{B}} "... You have to go home now?" <5052> \{Mei} 『Vâng. Anh đã giúp em rất nhiều đấy.』 // \{Mei} "Yes. You've been a lot of help." <5053> Sau giờ học ngày hôm đó. // That day after school. <5054> Tôi nói vài lời với Mei-chan, và giúp cô thu xếp đồ đạc vào hành lý của mình. // I exchanged words with Mei-chan, who had collected her things into her luggage. <5055> \{\m{B}} 『Nếu không lầm, thì em đã ở lại gần một tuần rồi nhỉ.』 // \{\m{B}} "If that's the case, you could just stay until next week." <5056> \{\m{B}} 『Trông không giống như một người đang vắng học nhiều nhỉ?』 // \{\m{B}} "Not like you're missing much, are you?" <5057> \{Mei} 『Nếu có thể, em cũng muốn được làm điều đó lắm.』 // \{Mei} "If I could, I'd also like to do that." <5058> \{Mei} 『Nhưng, bố mẹ của em đã bảo rồi.』 // \{Mei} "But, my parents said I had to." <5059> \{\m{B}} 『Họ có giận không, anh đoán là có rồi?』 // \{\m{B}} "They're angry, I guess?" <5060> \{Mei} 『Điều ấy thì...』 // \{Mei} "Well, that's..." <5061> Tôi có thể biết chắc điều đó qua cách cô ấy lắc đầu của mình. // I can tell from the way she leans her head. <5062> Mei-chan tỏ ra không có gì và nở một nụ cười gượng ghịu. // Mei-chan gave nothing but a bitter smile. <5063> \{\m{B}} 『Vậy, anh không thể giúp gì được rồi.』 // \{\m{B}} "Then, it can't be helped." <5064> \{\m{B}} 『Hãy chăm sóc bản thân mình nhé.』 // \{\m{B}} "Take care." <5065> \{Mei} 『Vâng, em biết rồi.』 // \{Mei} "Yeah, I know." <5066> \{Mei} 『Em chỉ hơi tiếc một chút...』 // \{Mei} "I just regret it a little bit..." <5067> \{Mei} 『Nhưng, em thật vui vì mình đã đến đây.』 // \{Mei} "But, I'm glad I came." <5068> \{Mei} 『Và gặp được anh, \m{A}-san...』 // \{Mei} "And met you, \m{A}-san..." <5069> \{Mei} 『Và... cũng như gặp onii-chan.』 // \{Mei} "And... also met onii-chan." <5070> \{\m{B}} 『Anh hiểu rồi...』 // \{\m{B}} "I see..." <5071> \{\m{B}} 『Uhm, anh cũng rất vui vì điều đó.』 // \{\m{B}} "Yeah, I'm glad too." <5072> Đó có thể là suy nghĩ của tôi vào lúc này, nhưng Mei-chan khi cười thật sự rất dễ thương. // As I thought, the way Mei-chan smiles is cute. <5073> Mặc dù đó chỉ là một chút, nhưng tôi thật sự rất vui vì đã có thể giúp được cô ấy. // Though it was just a little bit, I was also happy to have helped her. <5074> \{Sunohara} 『Thật là, có chuyện gì với lão già đó vậy...』 // \{Sunohara} "Geez, what was with that old guy..." <5075> Với một cái gật đầu, anh trai cô ấy xuất hiện. // With a nod, her brother appeared. <5076> Cậu ta chắc hẳn đã gặp sức ép khá lớn từ các giáo viên bởi các vết thương của mình. // He got pressed hard by the teacher over his injuries. <5077> \{Sunohara} 『Sướng thật ha \m{A}, không ngờ ông được thả sớm như vậy đấy ?』 // \{Sunohara} "Ain't that great for you to be released so early, \m{A}?" <5078> \{\m{B}} 『Chỉ có mình cậu nói như vậy thôi.』 // \{\m{B}} "There's only one way to say that." <5079> \{\m{B}} 『Ngoài ra, chắc hẳn ông đã làm điều gì đó đúng không?』 // \{\m{B}} "Besides that, you made something up, right?" <5080> \{Sunohara} 『Tôi chỉ rời khỏi đó một chút thôi, có lẽ vậy.』 // \{Sunohara} "I suppose, just leave it to me." <5081> \{Sunohara} 『Chúng ta đều là nạn nhân mà nhỉ.』 // \{Sunohara} "We're innocent victims, yeah." <5082> \{Mei} 『Etou... anou, mọi chuyện là sao ạ?』 // \{Mei} "Umm... what do you mean by that?" <5083> \{\m{B}} 『À về vụ bị thương đó mà, bọn anh bảo là do bọn ở trường dạy nghề gần đây mà ra.』 // \{\m{B}} "Talking about the injuries. We made the industrial high school guys the culprits." <5084> \{\m{B}} 『Chúng gây chuyện với bọn anh, và bọn anh buộc phải tự vệ... thế đấy.』 // \{\m{B}} "They picked a fight with us, and we got beat up one-sided... like that." <5085> \{Mei} 『Vậy, mọi chuyện vẫn ổn chứ ạ?』 // \{Mei} "Then, there aren't any problems?" <5086> \{\m{B}} 『Tốt cả, không có gì xảy ra hết.』 // \{\m{B}} "Well, none, yeah." <5087> Mặc dù tôi hơi lo bọn trong Club bóng đá mách lẻo làm lộ nó, nhưng mọi chuyện đến giờ vẫn không có gì xảy ra cả, tôi nghĩ có lẽ mọi chuyện đều ổn cả rồi. // Though I'm scared of the tell-tales the soccer club guys have, that too is also fine, I think. <5088> Chúng tôi có đi ngang qua tên đội trưởng trong hành lang... // We had passed by the captain in the hallway... <5089> Ánh mắt chúng tôi chợt lướt qua, hắn cúi đầu xuống và nhanh chóng bỏ đi. // Just from our eyes crossing each other, he lowered his head, and left as if running. <5090> Công lý đã chiến thắng, có lẽ hắn đã rất lo sợ và tự làm ướt quần mình rồi cũng nên. // Judging from that, he was already scared out of his pants, not wanting to follow. <5091> Ngoài ra, chúng còn có một trận đấu sắp tới. // Besides, they have a match coming up soon. <5092> Nên chắc chúng cũng không muốn làm lớn mọi chuyện lên. // They also figured that it wasn't anything too big to deal with right now. <5093> \{Mei} 『... Thật tốt qúa.』 // \{Mei} "... I'm glad." <5094> \{Mei} 『Nếu anh kết thúc mọi chuyện bằng việc bị đuổi khỏi trường, thì anh quả thật là một tên ngốc đấy.』 // \{Mei} "If you ended up dropping out of school, you'd be like an idiot." <5095> \{Sunohara} 『Anh cũng đoán vậy...』 // \{Sunohara} "I guess..." <5096> \{Mei} 『Em thích onii-chan khi đến trường hơn.』 // \{Mei} "I'd like onii-chan to come to this school." <5097> \{Mei} 『Và được... ở lại thành phố này.』 // \{Mei} "To... stay in this city." <5098> \{Sunohara} 『Mei...』 // \{Sunohara} "Mei..." <5099> \{Mei} 『... Thực ra thì.』 // \{Mei} "... Truth is," <5100> \{Mei} 『Trước khi em đến đây, em đã không nghĩ như vậy đâu.』 // \{Mei} "Up until I came here, I didn't think that was possible." <5101> \{Mei} 『Em nghĩ rằng, sẽ tốt hơn nếu anh rời khỏi nơi này.』 // \{Mei} "I thought it'd be better for you to leave school." <5102> \{Mei} 『Và đưa anh trở về nhà.』 // \{Mei} "And that you should come home." <5103> \{Mei} 『Để anh có thể là chính mình và làm lại những gì anh muốn...』 // \{Mei} "Showing yourself to be tough as much as you could..." <5104> \{Mei} 『Em không thích một onii-chan như vậy.』 // \{Mei} "I didn't like that kind of onii-chan." <5105> \{Sunohara} 『.........』 // \{Sunohara} "........." <5106> \{Mei} 『Ông nội... ah, anh biết ông Mitani chứ?』 // \{Mei} "Gramps... ah, you know old man Mitani, right?" <5107> \{Mei} 『Ông ấy từng bảo anh như một đứa trẻ đang bị mắc kẹt trong một chiếc gara mà không thể mở ra...』 // \{Mei} "He asked what you thought of opening a car garage and stuff..." <5108> \{Mei} 『Bạn bè của ta có thể đến và mở nó ra...』 // \{Mei} "Our friends might come in and stuff, he said..." <5109> \{Mei} 『Nhưng sẽ tốt hơn nếu anh có thể tự mình trở ra.』 // \{Mei} "And thought it'd be nice if you came back." <5110> \{Mei} 『Và trở lại như lúc trước...』 // \{Mei} "And live like old times..." <5111> \{Sunohara} 『Nhưng, đó là...』 // \{Sunohara} "But, that's..." <5112> \{Mei} 『Uhm, em biết.』 // \{Mei} "Yeah, I know." <5113> \{Mei} 『Nhưng... điều đó sai rồi.』 // \{Mei} "But... that's wrong." <5114> \{Mei} 『Anh có lý do để ở đây...』 // \{Mei} "You have reasons for being here..." <5115> \{Mei} 『Đúng không...?』 // \{Mei} "Don't you...?" <5116> Những lời đó của Mei-chan. // Mei-chan's words. <5117> Như khiến cho Sunohara nhận ra điều gì đó, anh hơi cúi đầu mình xuống. // Sunohara took those, and slightly lowered his head. <5118> Anh giữ im lặng trong một lúc... // He kept quiet for a while... <5119> Và cuối cùng, anh từ từ gật đầu mình. // And finally, he slowly nodded. <5120> \{Sunohara} 『... Đúng rồi ha.』 // \{Sunohara} "... That's right." <5121> \{Sunohara} 『Anh sẽ ở đây.』 // \{Sunohara} "I'm here." <5122> \{Sunohara} 『Anh sẽ ở đây cho đến khi mọi chuyện kết thúc.』 // \{Sunohara} "And I'll be here until the end, for one more year." <5123> \{Mei} 『Ngay cả khi anh không theo kịp với việc học... đúng chứ?』 // \{Mei} "Even if you don't keep up with studies... right?" <5124> \{Sunohara} 『Mà.』 // \{Sunohara} "Yeah." <5125> \{Sunohara} 『Vì, lúc này đây...』 // \{Sunohara} "Because, right now..." <5126> \{Sunohara} 『Anh có thể dành thật nhiều thời gian quan trọng nhất của đời mình, đúng không nào?』 // \{Sunohara} "This is the one chance in a lifetime, where I have to spend my most important time, right?" <5127> \{Mei} 『Thời gian quan trọng ư...』 // \{Mei} "Important time..." <5128> \{Sunohara} 『Để làm những điều thật ngốc nghếch.』 // \{Sunohara} "The time to be an idiot." <5129> \{Sunohara} 『Vì anh sẽ không còn có thể trở lại những tháng ngày đó được nữa.』 // \{Sunohara} "Because I won't be able to come back to being an idiot after this." <5130> \{Sunohara} 『Và anh còn có một người bạn ở đây, người sẽ cùng anh làm những việc ngu ngốc đó...』 // \{Sunohara} "And, I have a friend here who'll be an idiot with me during this time..." <5131> \{Sunohara} 『Đó là những gì anh muốn vào lúc này!』 // \{Sunohara} "I can only get that right now!" <5132> \{Mei} 『Onii-chan...』 // \{Mei} "Onii-chan..." <5133> ... Vậy người bạn đó là tôi ư, phải không nhỉ? // ... And that friend would be me, wouldn't it? <5134> Đó là lý do tại sao tôi bắt đầu thở dài trong sự hoài nghi... // That's why, I sighed in disbelief... <5135> Và sau đó, từ từ mở miệng của mình lên. // And then, slowly opened my mouth. <5136> \{\m{B}} 『Xin lỗi nhé, tôi không bao giờ nghĩ rằng cậu là bạn của tôi cả.』 // \{\m{B}} "Sorry, I never thought of you as my friend." <5137> \{Sunohara} 『Làm ơn hãy nghĩ về nó từ bây giờ đi!』 // \{Sunohara} "Think of it as such from now on!" <5138> \{Mei} 『H-haha... mà, mà, onii-chan.』 // \{Mei} "H-haha... now, now, onii-chan." <5139> \{Mei} 『Đó chỉ là một trò đùa từ bạn bè thôi mà, phải không nhỉ?』 // \{Mei} "Having an argument over a joke is being friends, isn't it?" <5140> \{Sunohara} 『Mặc dù nó gần giống với Gag một chút...』 // \{Sunohara} "Though it was a bit of a close gag..." <5141> \{Sunohara} 『Nhưng mà này, Mei.』 // \{Sunohara} "But you see, Mei," <5142> \{Mei} 『Uhm?』 // \{Mei} "Yeah?" <5143> \{Sunohara} 『Bạn bè ta có không chỉ có bên trong trường học đâu.』 // \{Sunohara} "The friend I have right now is not related to me just by the school." <5144> \{Sunohara} 『Ngay cả khi chúng ta tốt nghiệp và đi rất xa khỏi đây...』 // \{Sunohara} "Even if we graduate and move far away..." <5145> \{Sunohara} 『Cho dù vậy đi nữa, chỉ cần có một ngày nghỉ nào đó, nhất định chúng ta sẽ đến và gặp lại nhau... đó mới chính là tình bạn.』 // \{Sunohara} "Even so, when we have holidays we'll come and meet... that kind of relationship." <5146> \{\m{B}} 『Xin lỗi, nhưng nơi ông đến xa lắm mà phải không?』 // \{\m{B}} "Sorry for you come all the way this far?" <5147> \{Sunohara} 『Ông nhất định phải đến thăm tôi đấy!』 // \{Sunohara} "You should visit me as well!" <5148> \{Mei} 『C-chỉ là đùa thôi mà, onii-chan.』 // \{Mei} "I-it's a joke, onii-chan." <5149> \{Sunohara} 『Phải rồi ha...』 // \{Sunohara} "That's true..." <5150> \{Mei} 『Từ bây giờ cho đến khi anh trưởng thành...』 // \{Mei} "From now until you become an adult..." <5151> \{Mei} 『Kể cả khi mọi thứ xung quanh anh có thay đổi...』 // \{Mei} "Even if your surroundings change..." <5152> \{Mei} 『Hai anh vẫn sẽ là bạn của nhau chứ?』 // \{Mei} "You guys will still be friends, right?" <5153> \{Sunohara} 『... Uhm, chắc chắn rồi.』 // \{Sunohara} "... Yeah, that's right." <5154> \{Sunohara} 『Ngay cả khi mọi người có ra sao... và bận rộn đến thế nào...』 // \{Sunohara} "Even if everyone does well... and gets really busy..." <5155> \{Sunohara} 『Ngay cả khi anh tìm được một công việc và nó thật khó khăn...』 // \{Sunohara} "Even if I find a new place with a job and coworkers..." <5156> \{Sunohara} 『Ngay cả khi Anh lấy vợ, có con, và bảo vệ gia đình của mình với tất cả những gì mình có...』 // \{Sunohara} "Even if I get married, have kids, and protect my family with all my life..." <5157> \{Sunohara} 『Ngay cả khi... chúng ta băng qua những con đường khác nhau, chúng ta sẽ vẫn luôn mỉm cười.』 // \{Sunohara} "Even then... when we cross each others' paths, we'll be smiling." <5158> \{Sunohara} 『Đó mới chính là tình bạn của chúng ta.』 // \{Sunohara} "We have to be such friends." <5159> \{Sunohara} 『Đó là... những gì anh nghĩ.』 // \{Sunohara} "That's... what I think." <5160> \{Mei} 『Uhm...』 // \{Mei} "Yeah..." <5161> \{Sunohara} 『Đó là lý do anh sẽ ở lại đây.』 // \{Sunohara} "That's why I'm here." <5162> \{Sunohara} 『Cho đến năm sau, cho đến khi kết thúc...』 // \{Sunohara} "For one more year, until the end..." <5163> \{Sunohara} 『Anh trai của em sẽ...』 // \{Sunohara} "Your brother will..." <5164> \{Sunohara} 『Dùng thật nhiều khoảng thời gian quan trọng nhất này của mình.』 // \{Sunohara} "Be spending his most important time." <5165> \{\m{B}} 『Và một năm sau, tôi lại nghe cậu nói rằng cậu thật ra chỉ muốn chơi mà thôi.』 // \{\m{B}} "And then after a year, I'd hear you say that you just want to play." <5166> \{Sunohara} 『Làm ơn, đừng có nghe về điều đó chứ!』 // \{Sunohara} "Please, don't ever hear that!" <5167> \{Sunohara} 『Tôi nhất định sẽ nói điều khác tốt hơn nhiều mà!』 // \{Sunohara} "I'm saying something real good right now!" <5168> \{Mei} 『Nhưng mà, em cũng đồng ý với điều anh ấy nói...』 // \{Mei} "But, I kinda agree as well..." <5169> \{\m{B}} 『Yeah.』 // \{\m{B}} "Yeah." <5170> \{Sunohara} 『Hai người...』 // \{Sunohara} "You guys..." <5171> \{Mei} 『... Nhưng, em nghĩ nó thật tuyệt.』 // \{Mei} "... But, I think it's amazing," <5172> \{Mei} 『Đó là khi anh muốn đến trường nhiều hơn, ngay cả khi anh từng nói anh rất ghét nó.』 // \{Mei} "That you want to be in such a school, even though you say you hate it." <5173> \{Mei} 『Chỉ để vui chơi thôi, nhỉ?』 // \{Mei} "Just to play, right?" <5174> \{Mei} 『... Nghe thú vị thật đấy.』 // \{Mei} "... Sounds fun." <5175> \{Sunohara} 『Mà.』 // \{Sunohara} "Yeah." <5176> \{Mei} 『Em ganh tị thật đấy.』 // \{Mei} "I'm envious." <5177> \{Sunohara} 『... Này, Mei.』 // \{Sunohara} "... Hey, Mei," <5178> \{Mei} 『Gì vậy?』 // \{Mei} "What?" <5179> \{Sunohara} 『Em có người bạn nào luôn luôn làm em vui cười không?』 // \{Sunohara} "Do you have any friends that will always be smiling?" <5180> \{Mei} 『Em có rất nhiều bạn, nhưng...』 // \{Mei} "I have a lot of friends but..." <5181> \{Mei} 『Mọi người đều ở rất xa, nên không thực sự...』 // \{Mei} "Friends that go that far, not really..." <5182> \{Sunohara} 『Nếu đã vậy, khi em lên cấp hai, hãy cố gắng và tìm được một ai đó nhé.』 // \{Sunohara} "Then, when you enter high school, work hard and find someone." <5183> \{Sunohara} 『Và kiếm tên nào thật ngốc vào.』 // \{Sunohara} "And be idiots." <5184> \{Sunohara} 『Tên ngốc đó sẽ cùng với em đi suốt quãng thời gian học sinh của em, và sẽ luôn luôn bên em như hình với bóng.』 // \{Sunohara} "People who'll be idiots with you during your school life will always be there for you." <5185> \{\m{B}} 『Mặc dù nó không thích về chuyện này cho lắm.』 // \{\m{B}} "Even if they don't like it." <5186> \{Sunohara} 『Mọi chuyện sẽ ổn thôi mà.』 // \{Sunohara} "Something like that's fine." <5187> \{Sunohara} 『Sau này, khi em có thật nhiều bạn bè xung quanh...』 // \{Sunohara} "Afterward, in your life having such friends around..."* <5188> \{Sunohara} 『Em nhất định sẽ luôn mỉm cười, bất kể khi em cảm thấy đau đớn như thế nào.』 // \{Sunohara} "You'll definitely smile, no matter how much pain you feel." <5189> \{\m{B}} 『Ah, đúng vậy, Cuộc sống của em sẽ dần thay đổi, em có thể vừa đi vừa đá chúng, trong khi chúng vẫn sẽ luôn tươi cười 「Uhyahyahya!」』 // \{\m{B}} "Ah, that's right. Their life will be one where you hit them and they laugh going, 'Uhyahyahya!'" <5190> \{Sunohara} 『Ông đang nhận thức hoàn toàn sai lầm rồi đấy!』 // \{Sunohara} "You've completely gotten the wrong idea!" <5191> \{Mei} 『.........』 // \{Mei} "........." <5192> Đó là những trò đùa thường ngày giữa tôi và Sunohara. // The usual exchange between me and Sunohara. <5193> Mei-chan nhìn chúng tôi với một ánh nhìn đầy hài lòng hiện rõ trên khuôn mặt cô ấy. // Mei-chan looked at us with a satisfied look on her face. <5194> \{Mei} 『Onii-chan.』 // \{Mei} "Onii-chan," <5195> \{Mei} 『Em sẽ cố gắng.』 // \{Mei} "I'll do my best," <5196> \{Mei} 『Và kiếm thật nhiều bạn.』 // \{Mei} "And find myself friends." <5197> \{Mei} 『Một người bạn tốt, giống như \m{A}-san.』 // \{Mei} "Good friends, like \m{A}-san." <5198> \{\m{B}} 『Này, này, anh thật sự không...』 // \{\m{B}} "Hey, hey, I'm not really..." <5199> \{Mei} 『\m{A}-san.』 // \{Mei} "\m{A}-san," <5200> Cô ấy nhìn tôi với đôi mắt mở to của mình. // She looked at me with widened eyes. <5201> \{Mei} 『Em sẽ không bao giờ quên thành phố này...』 // \{Mei} "I won't forget about this city..." <5202> \{Mei} 『Em sẽ không bao giờ quên về anh, \m{A}-san.』 // \{Mei} "I won't forget about you, \m{A}-san." <5203> \{Mei} 『Vì đã cho onii-chan một người bạn tốt như vậy...』 // \{Mei} "For onii-chan to have such a good friend..." <5204> \{Mei} 『Em nhất định, nhất định sẽ không bao giờ quên.』 // \{Mei} "I definitely, definitely, won't forget." <5205> \{\m{B}} 『... Uhm, anh cũng vậy.』 // \{\m{B}} "... Well, do what you like." <5206> \{Mei} 『Em sẽ lại đến chơi lần nữa.』 // \{Mei} "I'll come and play again." <5207> \{Mei} 『Lần tới, em sẽ lớn rất nhanh đấy, nên đừng có bất ngờ đấy nhé?』 // \{Mei} "Next time, I'll be at least really grown up and stuff, so be surprised, okay?" <5208> \{\m{B}} 『Anh đang mong chờ điều đó đây.』 // \{\m{B}} "I look forward to it." <5209> \{Mei} 『Vâng. Hẹn gặp lại anh...』 // \{Mei} "Yup. See you..." <5210> Cô nhấc chiếc túi thể thao của mình đang đặt dưới chân mình lên. // She carried the sports bag that was laid at her feet. <5211> Có một chút buồn, nhưng nó sẽ mau qua thôi. // It was a little sad, but that was also fleeting. <5212> Cô ngước đầu mình lên và nở một nụ cười tuyệt đẹp. // She lifted her head, with a beautiful smile. <5213> \{Mei} 『Gặp lại sau!』 // \{Mei} "Later!" <5214> \{Sunohara} 『Uhm, tạm biệt.』 // \{Sunohara} "Yeah, later." <5215> \{\m{B}} 『... Cho đến lần tới nhé.』 // \{\m{B}} "... Until next time." <5216> Mei-chan rời đi, cô vẫy tay chào chúng tôi từ phía xa. // Mei-chan left, waving her hand. <5217> Chúng tôi đứng ở đó cho đến khi bóng cô khuất khỏi tầm nhìn chúng tôi. // We stood there until she disappeared from our sight.
Sơ đồ
Đã hoàn thành và cập nhật lên patch. Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.