Clannad VN:SEEN7400P11
Phân đoạn
Đội ngũ dịch
Người dịch
Chỉnh sửa
Bản thảo
<5218> Sunohara
// Sunohara
<5219> \{Sunohara} "Nè, \m{A}."
// \{Sunohara} "Hey, \m{A}."
<5220> \{Sunohara} "Ông còn thức không?"
// \{Sunohara} "You awake?"
<5221> \{\m{B}} "Hmm...?"
// \{\m{B}} "Hmm...?"
<5222> \{\m{B}} "Xin lỗi, tôi hơi buồn ngủ một chút."
// \{\m{B}} "Sorry, fell asleep for a bit."
<5223> \{Sunohara} "Nah, không sao."
// \{Sunohara} "Nah, that's fine."
<5224> \{Sunohara} "Chỉ cần giở vờ ông đang nghe cũng được rồi."
// \{Sunohara} "Just pretend you're listening well."
<5225> \{\m{B}} "Chuyện gì vậy...?"
// \{\m{B}} "What is it...?"
<5226> Tôi lăn qua, lăn lại bên trong Kotatsu.
// I squirm around, turning over in the kotatsu.
<5227> Và sau đó tôi từ từ di chuyển cơ thể của mình.
// And then I slowly move my body.
<5228> \{Sunohara} "Well..."
// \{Sunohara} "Well..."
<5229> Ngước nhìn lên bầu trời đêm bên ngoài ô cửa sổ, Sunohara bắt đầu nói.
// Looking up at the night sky outside the window, Sunohara began to talk.
<5230> \{Sunohara} "Tôi nghĩ về lúc khi tôi bắt đầu vào ngôi trường này."
// \{Sunohara} "I thought I was going into some stupid school."
<5231> \{Sunohara} "Ai nấy cũng đều chú tâm vào việc học..."
// \{Sunohara} "Full of everyone studying too much..."
<5232> \{Sunohara} "Mặc dù ở đây có nhiều Club, nhưng không ai thật sự nghĩ nhiều về nó cả."
// \{Sunohara} "Though there are clubs, no one's thinking of everyone else afterward."
<5233> \{Sunohara} "Tôi nghĩ rằng mình nhất định không thể làm bạn được với ai ở đây hết."
// \{Sunohara} "I definitely thought I wouldn't be making friends here."
<5234> \{Sunohara} "Mặc dù vậy, tôi tự hỏi lý do mình ở đây là gì..."
// \{Sunohara} "Despite that, I wondered about being confident here..."
<5235> \{Sunohara} "Nhưng cậu cũng biết... điều gì rồi đấy..."
// \{Sunohara} "But you see... doing that..."
<5236> \{Sunohara} "Tôi cảm thấy như mình không còn chút động lực nào cả..."
// \{Sunohara} "I felt like I wasn't too encouraged by that..."
<5237> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
<5238> Những lời nói đó như đi thẳng vào tai tôi, Tôi chăm chú mơ hồ nhìn vào chiếc bàn gỗ.
// That talk seeps into my ears, as I gaze at the wood on the desk.
<5239> Tôi cũng như vậy.
// I'm also the same.
<5240> Những suy nghĩ, và nỗi lo âu đó đều có cùng cảm giác như cậu ấy...
// Thinking, and worrying in the same way...
<5241> \{Sunohara} "Mọi người tôi biết từ Sơ Trung đã rất cố gắng khi chúng tôi bắt đầu vào Cao Trung..."
// \{Sunohara} "Everyone I knew from middle school was working hard when they went to high school..."
<5242> \{Sunohara} "Tất cả bọn họ đều kết thúc bằng cảm giác muốn được trở lại như những ngày lúc trước."
// \{Sunohara} "They all ended up feeling they wanted to return to the good old days."
<5243> \{Sunohara} "Bị chọc giận bởi mấy tên trong Club bóng đá... Một phần nữa là do cảm xúc của tôi lúc đấy..."
// \{Sunohara} "Being irritated by the soccer club guys... half, just half of my feelings were that..."
<5244> \{Sunohara} "Và sau đó, tôi bắt đầu trở nên hung hăn."
// \{Sunohara} "And then, I started that up."
<5245> \{Sunohara} "Gây sự và đánh nhau với các học sinh của trường khác..."
// \{Sunohara} "The big fight with the students from another school..."
<5246> \{Sunohara} "Nếu tôi cứ nghỉ học như vậy, có lẽ tôi đã phải tự nguyện rời khỏi trường học, và quay trở về nhà của mình rồi."
// \{Sunohara} "If I retired, I'd have to voluntarily drop out of school, and return to my family."
<5247> \{Sunohara} "Cậu vẫn còn nhớ không?"
// \{Sunohara} "Do you remember?"
<5248> \{Sunohara} "Về lần đầu chúng ta gặp nhau."
// \{Sunohara} "About our first meeting."
<5249> \{\m{B}} "... Uhm."
// \{\m{B}} "... Yeah."
<5250> Một điều gì đó chợt hiện lên trong kí úc của tôi.
// Something in my memory comes to mind.
<5251> Nó thật mạnh mẽ, thật rõ ràng và thật sống động.
// It was a strong, clear, and vivid memory.
<5252> \{Sunohara} "Đó là lúc chúng ta gặp nhau."
// \{Sunohara} "The time that we met."
<5253> \{Sunohara} "Vào lúc đó, cậu đang đi cùng với ông già Koumura."
// \{Sunohara} "At that time, you were with that gramps, Koumura."
<5254> \{Sunohara} "Ông ấy là người đã cho chúng ta lời khuyên, khi ông còn là giáo viên chủ nhiệm của chúng ta..."
// \{Sunohara} "He took over for us and gave us counsel because gramps was our homeroom teacher, huh..."
<5255> \{\m{B}} "Tôi cũng đoán vậy..."
// \{\m{B}} "I guess..."
<5256> \{Sunohara} "Và cũng có thể là..."
// \{Sunohara} "And also..."
<5257> \{Sunohara} "Khi ông nhìn thấy tôi với gương mặt sưng lên vì những vết bầm đó... ông có còn nhớ chuyện gì đã xảy ra không ?"
// \{Sunohara} "When you saw me with my face swollen and beat up...do you remember what happened?"
<5258> \{\m{B}} "... Uhm."
// \{\m{B}} "... Yeah."
<5259> \{Sunohara} "... Ông đã cười rất to đấy, tên kia."
// \{Sunohara} "... You laughed so hard, man."
<5260> \{Sunohara} "Ông cười cứ như đang khóc vậy."
// \{Sunohara} "You were laughing while crying."
<5261> \{Sunohara} "Nó thật sự kinh chết đi được."
// \{Sunohara} "It was so damn strange."
<5262> \{Sunohara} "Tôi đã nghĩ rằng, tại sao tên này lại cười một cách kì lạ đến như vậy...?"
// \{Sunohara} "I was thinking, why was this guy making such a weird face and laughing...?"
<5263> \{Sunohara} "Nghĩ về điều đó, tôi lại trở nên thích thú."
// \{Sunohara} "Thinking that, I also became amused."
<5264> \{Sunohara} "Mặc dù tôi nghĩ rằng mình có thể kìm nén nó lại, nhưng thật vô ích."
// \{Sunohara} "I thought I could hold it in, but it was useless."
<5265> \{Sunohara} "Tôi cũng kết thúc bằng việc cười to lên."
// \{Sunohara} "I also ended up laughing."
<5266> \{Sunohara} "Đó là lần đầu tiên tôi có thể cười một cách thích thú đến như vậy từ khi tôi đến ngôi trường này."
// \{Sunohara} "That was the first time I had laughed like that ever since I came to this school."
<5267> \{Sunohara} "Cảm giác thật tuyệt."
// \{Sunohara} "It felt so great."
<5268> \{\m{B}} "Tôi... cũng nghĩ vậy."
// \{\m{B}} "I... guess it did."
<5269> Tôi có thể nhìn thấy nó một cách rõ ràng.
// I could already see it so clearly.
<5270> Khung cảnh vào lúc đó.
// The scene at that time.
<5271> Tôi cùng một nụ cười bất chợt khi đó, mọi thứ như đang ùa về tâm trí của tôi.
// I let a smile break suddenly, remembering that.
<5272> \{Sunohara} "Sau đó, ông được ông già mời vào phòng xơi trà ha..."
// \{Sunohara} "After that, you were taken in by gramps, who talked to you over tea..."
<5273> \{Sunohara} "Bây giờ tôi đã hiểu lý do tại sao ông ấy lại làm điều này rồi."
// \{Sunohara} "Now I understand why he did that."
<5274> \{Sunohara} "Mọi thứ điều là kế hoạch của ông già đấy."
// \{Sunohara} "Everything that gramps had planned."
<5275> \{Sunohara} "Để giúp chúng ta làm quen với nhau..."
// \{Sunohara} "It was to introduce us to each other..."
<5276> \{Sunohara} "Để chúng ta có thể cùng tốt nghiệp."
// \{Sunohara} "So that we'd graduate."
<5277> \{Sunohara} "Ông ấy nhất định đã biết chắc rằng, nếu chúng ta chỉ có một mình, nhất dịnh chúng ta sẽ bỏ cuộc."
// \{Sunohara} "He definitely noticed that if we were alone, we'd give up."
<5278> \{Sunohara} "Tại sao chúng ta lại không hỏi ông ấy nhỉ."
// \{Sunohara} "Why don't we ask him someday,"
<5279> \{Sunohara} "Về lý do ông ấy muốn chúng ta ở lại ngôi trường này?"
// \{Sunohara} "Why it is that we're still in this school?"
<5280> \{\m{B}} "Qủa thực vậy..."
// \{\m{B}} "Indeed..."
<5281> \{Sunohara} "Mà, chúng ta vẫn còn có một năm phía trước mà."
// \{Sunohara} "Well, we've still got a year ahead of us."
<5282> \{Sunohara} "Cùng nhau cố gắng nhé."
// \{Sunohara} "Let's work hard together."
<5283> \{\m{B}} "Uhm."
// \{\m{B}} "Yeah."
<5284> Một nơi thật yên bình.
// It was peaceful inside.
<5285> Tôi cảm thấy thật vui mừng và nhẹ nhõm, khi nghe lại những lời chúng tôi nói đó.
// I felt glad and relieved somehow, hearing just our words echo.
<5286> ... Hai năm trước.
// ... Two years ago.
<5287> Tại nơi đó, tôi bắt gặp một gã khi đi ngang qua hành lang.
// There was a guy I passed by in the hallway.
<5288> Một gã kì quặc với mái tóc vàng heo.
// A strange guy with blonde hair.
<5289> Chỉ cần nhìn vào khuôn mặt kì cục của hắn, tôi lại bật cười.
// Just seeing how strange his face was even more strange, I laughed so hard.
<5290> Đến trường học, đó là lần đầu tiên tôi nghĩ về nó.
// Coming to school, that was a first.
<5291> Ahh, tôi cảm thấy rằng mình có thể cười vào mọi ngày.
// Ahh, I felt that I could still laugh.
<5292> Điều đó làm tôi thật sự hạnh phúc.
// That made me so happy.
<5293> Tôi đã tìm thấy một chút niềm vui.
// I found a little pleasure.
<5294> Có lẽ tôi muốn được thử làm những trò ngốc nghếch với cậu ta.
// Guess I'd try being idiots with him.
<5295> Và khi tôi cố gắng nghĩ vễ điều đó, nó thật sự làm tôi rất vui.
// And trying that, as I thought, it really was fun.
<5296> Một tiếng cười lớn khác chợt phát ra.
// Another big laugh came up.
<5297> Nó thật sự rất vui và hanh phúc...
// It was fun and happy...
<5298> Và bất kể lúc nào, chúng tôi sẽ mãi luôn cười đùa.
// And many times, we laughed.
<5299> Và ngay lúc này đây, chúng tôi vẫn mãi sẽ...
// And even now, we were still...
<5300> Sunohara Hồi kết
// Sunohara Epilogue
<5301> \{Sunohara} "Vậy đây chính là tiệm bánh nơi Sanae-san làm việc..."
// \{Sunohara} "So this is the bakery where Sanae-san works..."
<5302> \{Sunohara} "Chết thật, tôi thấy hồi hợp quá!"
// \{Sunohara} "Oh crap, I'm really getting fired up!"
<5303> Đã bao lâu rồi kể từ khi Mei-chan trở về nhà nhỉ?
// How long has it been since Mei-chan went home?
<5304> Đó cũng là lần cuối chúng tôi còn bầm dập khi đi ra ngoài...
// It's finally the time where our bruises were going away...
<5305> Cả hai chúng tôi ngước nhìn lên tấm bảng hiệu và đọc, "Tiệm bánh Furukawa".
// The two of us looked up at the sign reading, "Furukawa Bakery".
<5306> \{\m{B}} "Chúng ta có nên dừng lại không?"
// \{\m{B}} "Should we stop?"
<5307> \{Sunohara} "Nah, không bao giờ!"
// \{Sunohara} "Nah, let's not!"
<5308> \{Sunohara} "Hồi nãy, tôi có hơi bối rối về nó một chút..."
// \{Sunohara} "Before, in the end I became hazy about it..."
<5309> \{Sunohara} "Nhưng mà, Sanae-san đang ở đây, người con gái tôi yêu ơi!"
// \{Sunohara} "But, Sanae-san is here, the woman I love!"
<5310> \{\m{B}} "Hiểu rồi, chúc may mắn nhé."
// \{\m{B}} "I see, good luck."
<5311> \{\m{B}} "Tôi chắc chắn Sanae-san cũng đang chờ ông đấy!"
// \{\m{B}} "I'm sure Sanae-san is also waiting for you!"
<5312> \{Sunohara} "Uhm, tôi đi luôn đây!"
// \{Sunohara} "Yeah, I'll get it on!"
<5313> Giơ ngón tay cái lên ra hiệu, cậu ta đi vào trong cửa hàng.
// Giving a thumbs up, he went into the store.
<5314> \{Sunohara} "........."
// \{Sunohara} "........."
<5315> ... Có thể tôi suy nghĩ hơi nhiều, nhưng cậu ta đột ngột đi ra với một khuôn mặt nhợt nhạt.
// ... Or so I thought, he suddenly came out with a pale face.
<5316> \{Sunohara} "Ở trỏng dường như có một lão kì quặc nào đó..."
// \{Sunohara} "There seems to be some strange pops in here..."
<5317> \{\l{B}} "Ai là lão già chết tiệt đó thế, huh?"
// \{\l{B}} "Who the hell's pops, huh?"
<5318> \{Sunohara} "Eek! Ông ấy đến rồi kìa!!"
// \{Sunohara} "Eek! He came!!"
<5319> \{\l{B}} "Mi vào một tiệm bánh mà không mua cái bánh nào cả? Ý gì đây?"
// \{\l{B}} "You enter a bakery and don't buy any bread? What's your problem?"
<5320> \{\l{B}} "Mi sẽ mua, đúng chứ?"
// \{\l{B}} "You're buying, right?"
<5321> \{Sunohara} "Vâng, tôi sẽ mua mà!"
// \{Sunohara} "Yes, I'll go and buy some!"
<5322> \{\l{B}} "Mi sẽ mua hết với tất cả tiền mi có trong người đúng chú?"
// \{\l{B}} "You'll buy with all the money you have on hand?"
<5323> \{Sunohara} "Tôi sẽ mua hết với tất cả tôi có!"
// \{Sunohara} "I'll buy with everything I have!"
<5324> \{\m{B}} (Người này không lẽ nào...)
// \{\m{B}} (This person couldn't be...)
<5325> Người đàn ông đang hăm dọa mặc trên mình một chiếc áo tạp dề nữ.
// A threatening man with a neckline.
<5326> Người này chắc hẳn là...
// This person's probably...
<5327>\{Sanae} "Ôi trời, Youhei-kun, Okazaki-san!"
// \{Sanae} "Oh my, Youhei-kun, \m{A}-san!"
<5328> Sanae-san nhìn ra bên ngoài từ bên trong cửa hàng, bởi tiếng ồn phía trước sân.
// Sanae-san looked outside of the store to see all the noise in front.
<5329> \{\l{B}} "Tsk, mấy người quen Sanae à?!"
// \{\l{B}} "Kaah, someone Sanae knows?!"
<5330> \{Sunohara} "V-vâng! Bọn tôi rất thân với nhau!"
// \{Sunohara} "Y-yes! We get along well!"
<5331> \{\l{B}} "Nếu đã vậy, mau nói ra đi chứ!"
// \{\l{B}} "If that's the case, hurry up and say it!"
<5332> \{\l{B}} "Được rồi, ta sẽ giảm 10% cho mỗi thứ."
// \{\l{B}} "Okay, I'll put a 10% discount on everything."
<5333> \{\l{B}} "Thế nên hãy mua hết chúng với tất cả những gì mi có đi."
// \{\l{B}} "So buy everything with all you've got."
<5334> \{Sunohara} "R-rất hân hạnh ạ!"
// \{Sunohara} "I-I'd be glad to!"
<5335>\{Sanae} "Akio-san, anh không nên làm họ sợ chứ."
// \{Sanae} "Akio-san, you shouldn't scare them."
<5336> \{\l{B}} "Tch... Nếu đó là những gì em nghĩ Sanae, không còn cách nào khác nữa rồi."
// \{\l{B}} "Tch... if that's what you think Sanae, it can't be helped."
<5337> \{\l{B}} "Mi suýt thoát khỏi cái chết đấy, thằng nhóc!"
// \{\l{B}} "You narrowly escaped death, brat!"
<5338> \{Sunohara} "Eeeeeeek!"
// \{Sunohara} "Eeeeeeek!"
<5339> Để lại lời nhắn với cậu ta, ông ta trở vào trong cửa hàng.
// Letting him go, he rudely returns back into the store.
<5340> \{Sunohara} "P-phù... phù..."
// \{Sunohara} "P-pant... pant..."
<5341>\{Sanae} "Cô thật sự xin lỗi vì đã làm cậu trở nên sợ hãi như vậy..."
// \{Sanae} "I apologize for letting you become so frightened..."
<5342> \{Sunohara} "Ô-ông ta là tên quái nào vậy...?"
// \{Sunohara} "W-who the hell is that guy...?"
<5343>\{Sanae} "Anh ấy là chồng của cô."
// \{Sanae} "He's my husband."
<5344> \{Sunohara} "Heh, là vậy sao?"
// \{Sunohara} "Heh, is that so?"
<5345> \{Sunohara} "Teh, \size{30}\bEHHHHHHHHHHHH-------?!?!?!\u\size{}"
// \{Sunohara} "Wha, \size{30}\bEHHHHHHHHHHHH-------?!?!?!\u\size{}"
<5346> ... Thật đáng thương cho Sunohara.
// ... Pitiful Sunohara.
<5347> Trông như cậu ta vừa mới bị đá ấy.
// Looks like the time where reality kicks in has come.
<5348>\{Sanae} "Thế, hôm nay mọi người có chuyện gì cần nói sao?"
// \{Sanae} "So, what business might you have?"
<5349> \{Sunohara} "Ah, k-không có gì cả..."
// \{Sunohara} "Ah, n-nothing..."
<5350> Sunohara rú lên như mèo kêu, chắc hẳn cậu ta đang rất Shock.
// Cat's got Sunohara's tongue there from that shock.
<5351> Đó là lý do tôi sẽ thay cậu ấy nói luôn.
// That's why I brought up my voice instead.
<5352> \{\m{B}} "Cậu ta đến để nói rằng, cậu ta rất thích cô, Sanae-san!!!!!"
// \{\m{B}} "He came to say that he likes you, Sanae-san!!!!!"
<5353> \{Sunohara} "Dừng lại đi----!!"
// \{Sunohara} "Stop it----!!"
<5354> Bịch, \shake{1}\pthud, \shake{1}\p bịch, bịch, bịch, bịch, bịch, bịch...!!!\shake{1}\shake{1}\shake{3}
// Thud, \shake{1}\pthud, \shake{1}\p thud, thud, thud, thud, thud...!!!\shake{1}\shake{1}\shake{3}
<5355> \{Sunohara} "Ô-ông ta đến rồi---!"
// \{Sunohara} "H-he's here---!"
<5356> \{\l{B}} "Mi nghĩ gì khi dám để mắt đến người phụ nữ của ta hả---?!?!"
// \{\l{B}} "So you're the asshole that's been laying eyes on my woman---?!?!"
<5357> \{\l{B}} "Đến đây với ta nào!"
// \{\l{B}} "Come with me!"
<5358> \{Sunohara} "\m{A}, cứu tôi!"
// \{Sunohara} "\m{A}, save me!"
<5359>\{Sanae} "Anou... hồi này là thật chứ?"
// \{Sanae} "Umm... was that true just now?"
<5360> \{\m{B}} "Hahaha, đó chỉ là một trò đùa của cậu ta thôi."
// \{\m{B}} "Hahaha, that's just a joke for him."
<5361> \{\m{B}} "Thế nên cô đừng quan tâm về nó, Sanae-san."
// \{\m{B}} "So don't worry about it, Sanae-san."
<5362>\{Sanae} "Vâng, cô hiểu rồi!"
// \{Sanae} "Okay, I won't!"
<5363> \{Sunohara} "Đừng đuổi theo tôi nữa mà----!!"
// \{Sunohara} "Don't follow up with that----!!"
<5364> \{Sunohara} "U-uwaah..."
// \{Sunohara} "U-uwaah..."
<5365> UWAAAAAAAAAaaaaaaaa---------...!
// UWAAAAAAAAAaaaaaaaa---------...!
<5366> Ngày tôi lần đầu gặp Sunohara.
// The day I first met Sunohara.
<5367> Từ ngày hôm đó, thật nhiều niềm vui nhỏ cứ xếp chồng lên nhau và tăng dần lên xung quanh tôi...
// From that day onward, small fun things piled up on and on...
<5368> Và ngay lúc này đây, chúng tôi vẫn mãi sẽ...
// And even now, we were still...
<5369> Luôn tươi cười.\wait{5000}
// Laughing.\wait{5000}
Sơ đồ
Đã hoàn thành và cập nhật lên patch. Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.