Clannad VN:SEEN7400P10
Phân đoạn[edit]
Đội ngũ dịch[edit]
Người dịch
Chỉnh sửa & Hiệu đính
Bản thảo[edit]
//=========================
// SECTION 10
//=========================
<5124> Mei, Đoạn kết
// Mei Epilogue
<5125> Cửa lớp xịch mở, phát ra tiếng lạch cạch.
// I slide open the classroom door.
<5126> Cả lớp học đang rôm rả nói cười, bỗng trở nên yên ắng.
// The classmates who were all busy up until now suddenly fell silent.
<5127> Tất cả đều nhìn chằm chằm vào khuôn mặt tôi.
// Everyone looked at my face.
<5128> Khuôn mặt đầy những vết bầm và chi chít băng cá nhân.
// Blue bruises and compresses all over.
<5129> Trông tôi quả thật rất nổi bật.
// That kinda stands out, doesn't it?
<5130> Chần chừ một lúc, rồi tôi đưa mắt nhìn cả lớp, làm họ vội lảng mặt đi.
// They give me a glance for a while, and then all at once turn away their eyes.
<5131> Tôi cũng chẳng buồn để tâm.
// Though they didn't care much about it.
<5132> Ngày nào chẳng như ngày nào...
// The usual time as always...
<5133> Tôi thong thả bước đến chỗ ngồi của mình và đặt mông lên ghế.
// I slowly approach my seat and take a seat.
<5134> \{\m{B}} 『Oápp...』
// \{\m{B}} "Fuwahh..."
<5135> Một cái ngáp vô vị.
// A single yawn.
<5136> Gần trưa rồi.
// It's already afternoon.
<5137> Vị trí ngồi dưới bóng nắng này cơ hồ mời gọi tôi nương mình theo giấc ngủ.
// The warm and silent day calls me to sleep.
<5138> Chẳng mấy chốc, lớp học quay trở về nhịp sinh hoạt ồn ã của nó.
// And finally, the class returns to its noisy self.
<5139> Để rồi một lần nữa, rơi vào thinh lặng.
// And again, like being hit by water, the place falls silent for a while.
<5140> Tôi uể oải giương mắt về phía cửa.
// I sleepily look towards the door.
<5141> Đứa học sinh đứng đó trên mặt dán cơ man nào là băng cá nhân.
// A guy stood there with a compress stuck to his face.
<5142> Một gã kỳ khôi với mái đầu vàng chóe.
// A strange guy, with blonde hair.
<5143> Còn ai khác ngoài Sunohara.
// That was obviously Sunohara.
<5144> Nó hơi do dự nhìn một vòng lớp, rồi rề rà bước lại chỗ tôi.
// He hesitates at the class' looks, but then immediately walked off, slowly.
<5145> Ánh mắt chúng tôi gặp nhau.
// Our eyes meet.
<5146> Sunohara đột nhiên dừng bước.
// Sunohara stops there.
<5147> Cả hai nhìn nhau chằm chằm.
// We stared at each other.
<5148> Nhìn vào khuôn mặt tơi tả với những vết thương vì nắm đấm của nhau mà có. Và rồi...
// At our fists, and at our bruised up faces, and then..
<5149> Tôi bật cười.
// I laughed.
<5150> Tiếng cười cất lên từ tận đáy lòng.
// A laughter from the bottom of my heart.
<5151> Khuôn mặt nó trông mới khôi hài làm sao, như thể đã biến dạng so với lúc trước.
// The way we had completely looked different here was somehow too strange.
<5152> Không thèm ra sức nín nhịn, tôi cứ thế cười thật to, thật sảng khoái hơn bao giờ hết.
// Unable to hold back my nauseous laughter, I brought up my voice.
<5153> Sunohara ngớ người trong giây lát...
// Sunohara blankly looked for a moment...
<5154> Và sau đó, nó cũng phá ra cười.
// And then, laughed as well.
<5155> Cả hai cùng trỏ vào nhau, và cho dù bị hụt hơi đến nỗi khó thở...
// Even though we pointed at each other and were choking, still...
<5156> Chúng tôi cứ thế cười vào mặt nhau cho thỏa.
// We laughed.
<5157> \{\m{B}} 『S-Sunohara!』
// \{\m{B}} "S-Sunohara!"
<5158> Cười như vậy được một lúc, tôi đưa tay quệt nước mắt đang ứa ra.
// We did so for a while, and finally wiped the tears that came up.
<5159> \{\m{B}} 『C-cùng đi ăn trưa nào!』
// \{\m{B}} "L-let's go and get lunch!"
<5160> \{Sunohara} 『P-phải rồi ha!』
// \{Sunohara} "S-sure!"
<5161> Bỏ lại sau lưng tất cả, mọi chuyện đã trở về như bình thường.
// After that, it was business as usual.
<5162> Tuyệt chẳng đổi thay.
// Nothing's really changed.
<5163> \{\m{B}} 『Căn tin không?』
// \{\m{B}} "The cafeteria?"
<5164> \{Sunohara} 『Ý hay đấy!』
// \{Sunohara} "That's nice!"
<5165> \{Sunohara} 『Khoan, geeee——! Tao còn mỗi 150 yên thôi!!』
// \{Sunohara} "Hey, gehhhh---! I have to pay 150 yen?!"
<5166> \{\m{B}} 『Số mày như con rệp.』
// \{\m{B}} "That's too bad."
<5167> \{Sunohara} 『
<5168> , hay là ra cửa hàng tiện lợi ăn ramen ly vậy?』
// \{Sunohara} "\m{A}, I guess I'll make do with a ramen cup from the convenience store."
<5169> \{\m{B}} 『Mày đã tính trước sẽ ăn thứ đó ngay từ đầu rồi à?』
// \{\m{B}} "Where are you planning to eat that?"
<5170> Chúng tôi cùng ra khỏi lớp.
// The two of us leave the classroom.
<5171> Mỗi khi nói chuyện với nó, tôi thấy mình như hóa thành gã khùng và cười muốn vỡ bụng.
// What we talked about was somewhat strange again, and we burst into laughter.
<5172> Đúng vậy, đó chính là mối quan hệ của hai chúng tôi.
// That's right, we had this kind of relationship.
<5173> Hoàn toàn vô lo vô nghĩ, không hề biết đến phiền muộn.
// There was nothing we were worried, uneasy, or much less troubled about.
<5174> Nỗi ray rứt cứ tìm cách lởn vởn trong tim tôi bấy lâu...
// Lingering was left in our hearts. A very strong feeling of resentment.
<5175> ... cảm giác như đã hoàn toàn tan biến, tựa hồ chỉ để gạt người.
// A feeling that didn't disappear like a lie.
<5176> \{\m{B}} (... Thật tình không thể hiểu nổi, chúng ta đã làm những gì vậy chứ?)
// \{\m{B}} (... What have we been doing up until now?)
<5177> Cứ như thế này vẫn tốt chán.
// Even though this should have been fine.
<5178> Chỉ cần tiếp tục như thế là được rồi.
// Even though this alone should have been fine.
<5179> Chúng tôi bước dọc hành lang, pha trò với nhau.
// Yapping back and forth, we walked down the hallway.
<5180> Đám học sinh trong lớp ném cho chúng tôi những cái nhìn vô hồn.
// The classmates only looked at us, dumbfounded.
<5181> \{\m{B}} 『... Em sắp sửa quay về quê sao?』
// \{\m{B}} "... You have to go home now?"
<5182> \{Mei} 『Dạ. Cảm ơn anh vì mọi thứ.』
// \{Mei} "Yes. You've been a lot of help."
<5183> Sau giờ học ngày hôm đó.
// That day after school.
<5184> Tôi nói vài lời với Mei-chan, lúc này đã gói ghém xong toàn bộ hành lý.
// I exchanged words with Mei-chan, who had collected her things into her luggage.
<5185> \{\m{B}} 『Ở lại tới cuối tuần luôn không được sao?』
// \{\m{B}} "If that's the case, you could just stay until next week."
<5186> \{\m{B}} 『Vẫn còn nhiều thứ mà em chưa được tận mắt khám phá mà?』
// \{\m{B}} "Not like you're missing much, are you?"
<5187> \{Mei} 『Nếu có thể, em cũng muốn được như thế lắm.』
// \{Mei} "If I could, I'd also like to do that."
<5188> \{Mei} 『Nhưng, ba mẹ đã bảo em phải về ngay rồi.』
// \{Mei} "But, my parents said I had to."
<5189> \{\m{B}} 『Họ giận em à?』
// \{\m{B}} "They're angry, I guess?"
<5190> \{Mei} 『Không có đâu.』
// \{Mei} "Well, that's..."
<5191> Cô bé làm động tác giả hai chiếc sừng nhỏ hai bên đầu.
// I can tell from the way she leans her head.
<5192> Kèm theo đó là một nụ cười ngượng nghịu.
// Mei-chan gave nothing but a bitter smile.
<5193> \{\m{B}} 『Thôi cũng đành vậy chứ biết sao.』
// \{\m{B}} "Then, it can't be helped."
<5194> \{\m{B}} 『Nhớ bảo trọng nhé.』
// \{\m{B}} "Take care."
<5195> \{Mei} 『Dạ, em biết rồi.』
// \{Mei} "Yeah, I know."
<5196> \{Mei} 『Em cũng buồn lắm khi phải quay về...』
// \{Mei} "I just regret it a little bit..."
<5197> \{Mei} 『Nhưng, em thấy mình thật sáng suốt khi quyết định đến đây.』
// \{Mei} "But, I'm glad I came."
<5198> \{Mei} 『Vì em đã gặp được anh, \m{A}-san...』
// \{Mei} "And met you, \m{A}-san..."
<5199> \{Mei} 『Và... được ở cạnh onii-chan.』
// \{Mei} "And... also met onii-chan."
<5200> \{\m{B}} 『Anh hiểu rồi...』
// \{\m{B}} "I see..."
<5201> \{\m{B}} 『Ừm, anh cũng thấy mừng vì đã gặp được em.』
// \{\m{B}} "Yeah, I'm glad too."
<5202> Tôi biết mà, Mei-chan đáng yêu hơn nhiều khi cười.
// As I thought, the way Mei-chan smiles is cute.
<5203> Và tôi rất hạnh phúc khi biết mình đã góp phần làm nên nụ cười đó, dù chỉ là một chút.
// Though it was just a little bit, I was also happy to have helped her.
<5204> \{Sunohara} 『Chết tiệt, lão già đó bị sao thế không biết...』
// \{Sunohara} "Geez, what was with that old guy..."
<5205> Vừa lúc tôi đang gật gù với Mei-chan thì anh trai cô bé xuất đầu lộ diện.
// With a nod, her brother appeared.
<5206> Chúng tôi bị giáo viên tóm cổ và ăn mắng té tát vì thương tích trên người.
// He got pressed hard by the teacher over his injuries.
<5207> \{Sunohara} 『Sướng ghê ha\ \
<5208> , không ngờ mày được thả ra sớm thế.』
// \{Sunohara} "Ain't that great for you to be released so early, \m{A}?"
<5209> \{\m{B}} 『Tao sẽ không phủ nhận đâu.』
// \{\m{B}} "There's only one way to say that."
<5210> \{\m{B}} 『Mà này, mày có chắc là đã khai đúng như dự tính không đó?』
// \{\m{B}} "Besides that, you made something up, right?"
<5211> \{Sunohara} 『Đừng có lo.』
// \{Sunohara} "I suppose, just leave it to me."
<5212> \{Sunohara} 『Tụi mình đều là nạn nhân cả mà.』
// \{Sunohara} "We're innocent victims, yeah."
<5213> \{Mei} 『Ưmm... anh ơi, có chuyện gì thế ạ?』
// \{Mei} "Umm... what do you mean by that?"
<5214> \{\m{B}} 『Về vết thương của bọn anh ấy mà. Bọn anh đổ lỗi cho mấy đứa bên trường dạy nghề.』
// \{\m{B}} "Talking about the injuries. We made the industrial high school guys the culprits."
<5215> \{\m{B}} 『Kể với giáo viên là chúng nó kiếm cớ gây sự trước và bọn anh buộc phải tự vệ.』
// \{\m{B}} "They picked a fight with us, and we got beat up one-sided... like that."
<5216> \{Mei} 『Vậy, không có rắc rối nào phát sinh hết ạ?』
// \{Mei} "Then, there aren't any problems?"
<5217> \{\m{B}} 『Hiện thời là thế.』
// \{\m{B}} "Well, none, yeah."
<5218> Tôi hơi lo bọn trong câu lạc bộ bóng đá sẽ mách lẻo, nhưng xem ra cuối cùng mọi chuyện vẫn trong tầm kiểm soát.
// Though I'm scared of the tell-tales the soccer club guys have, that too is also fine, I think.
<5219> Khi tôi bước ngang qua tên đội trưởng trên hành lang vào giờ nghỉ trưa...
// We had passed by the captain in the hallway...
<5220> Vừa mới liếc nhìn một cái, hắn liền cúi đầu xuống và vọt đi nhanh như chớp.
// Just from our eyes crossing each other, he lowered his head, and left as if running.
<5221> Nếu mọi chuyện đúng như tôi nghĩ, thì hắn đã sợ đến té đái khi giáp mặt với chúng tôi.
// Judging from that, he was already scared out of his pants, not wanting to follow.
<5222> Mặt khác, bọn chúng đang phải lo chuẩn bị cho giải đấu sắp tới.
// Besides, they have a match coming up soon.
<5223> Nên chắc cũng không muốn làm lớn mọi chuyện lên rồi tự rước họa vào thân.
// They also figured that it wasn't anything too big to deal with right now.
<5224> \{Mei} 『... Mừng quá.』
// \{Mei} "... I'm glad."
<5225> \{Mei} 『Nếu anh bị đuổi học vì một chuyện như thế thì ngớ ngẩn phải biết.』
// \{Mei} "If you ended up dropping out of school, you'd be like an idiot."
<5226> \{Sunohara} 『Đúng thật...』
// \{Sunohara} "I guess..."
<5227> \{Mei} 『Em thích onii-chan khi đến trường hơn.』
// \{Mei} "I'd like onii-chan to come to this school."
<5228> \{Mei} 『Em muốn anh ở lại thị trấn này.』
// \{Mei} "To... stay in this city."
<5229> \{Sunohara} 『Mei...』
// \{Sunohara} "Mei..."
<5230> \{Mei} 『... Thật ra thì...』
// \{Mei} "... Truth is,"
<5231> \{Mei} 『Trước khi đến đây, em đã không nghĩ như vậy đâu.』
// \{Mei} "Up until I came here, I didn't think that was possible."
<5232> \{Mei} 『Em đã muốn anh chi bằng cứ nghỉ học còn hơn.』
// \{Mei} "I thought it'd be better for you to leave school."
<5233> \{Mei} 『Rồi quay trở về nhà mình.』
// \{Mei} "And that you should come home."
<5234> \{Mei} 『Luôn giả bộ cứng cỏi và vờ tỏ vẻ ngạo nghễ...』
// \{Mei} "Showing yourself to be tough as much as you could..."
<5235> \{Mei} 『Em không thích một onii-chan như vậy tí nào.』
// \{Mei} "I didn't like that kind of onii-chan."
<5236> \{Sunohara} 『.........』
// \{Sunohara} "........."
<5237> \{Mei} 『Ông ấy... a, anh còn nhớ ông Mitani mà phải không?』
// \{Mei} "Gramps... ah, you know old man Mitani, right?"
<5238> \{Mei} 『Ông ấy vừa mở một xưởng bảo dưỡng xe, còn hỏi 「Youhei-kun đâu rồi?」 nữa...』
// \{Mei} "He asked what you thought of opening a car garage and stuff..."
<5239> \{Mei} 『Ông bảo bạn bè của anh dưới quê cũng có thể vào đó làm...』
// \{Mei} "Our friends might come in and stuff, he said..."
<5240> \{Mei} 『Thế nên em đã luôn nghĩ rằng anh nên về nhà cho rồi.』
// \{Mei} "And thought it'd be nice if you came back."
<5241> \{Mei} 『Em muốn anh em mình lại dành thời gian cho nhau như trước...』
// \{Mei} "And live like old times..."
<5242> \{Sunohara} 『Nhưng, chuyện đó...』
// \{Sunohara} "But, that's..."
<5243> \{Mei} 『Ừm, em biết mà.』
// \{Mei} "Yeah, I know."
<5244> \{Mei} 『Em không nên... như thế nhỉ?』
// \{Mei} "But... that's wrong."
<5245> \{Mei} 『Anh có lý do để ở lại đây mà...』
// \{Mei} "You have reasons for being here..."
<5246> \{Mei} 『Đúng không nào...?』
// \{Mei} "Don't you...?"
<5247> Những lời đó của Mei-chan...
// Mei-chan's words.
<5248> ... vừa nghe xong, Sunohara hơi cúi đầu xuống.
// Sunohara took those, and slightly lowered his head.
<5249> Và giữ im lặng suốt một lúc...
// He kept quiet for a while...
<5250> Cuối cùng, nó khẽ gật đầu.
// And finally, he slowly nodded.
<5251> \{Sunohara} 『... Đúng rồi ha.』
// \{Sunohara} "... That's right."
<5252> \{Sunohara} 『Anh sẽ ở đây.』
// \{Sunohara} "I'm here."
<5253> \{Sunohara} 『Anh sẽ ở đây thêm một năm nữa, đến khi mọi thứ đã an bài.』
// \{Sunohara} "And I'll be here until the end, for one more year."
<5254> \{Mei} 『Thậm chí dù anh không thể theo kịp việc học... đúng chứ?』
// \{Mei} "Even if you don't keep up with studies... right?"
<5255> \{Sunohara} 『Ờ.』
// \{Sunohara} "Yeah."
<5256> \{Sunohara} 『Bởi vì, lúc này đây...』
// \{Sunohara} "Because, right now..."
<5257> \{Sunohara} 『Có thể anh đang trải qua khoảng thời gian quý báu nhất của cả đời người.』
// \{Sunohara} "This is the one chance in a lifetime, where I have to spend my most important time, right?"
<5258> \{Mei} 『Thời gian quý báu ư...?』
// \{Mei} "Important time..."
<5259> \{Sunohara} 『Để làm những điều thật ngu ngốc.』
// \{Sunohara} "The time to be an idiot."
<5260> \{Sunohara} 『Đâu còn lúc nào khác để anh tha hồ làm những điều ngu ngốc như bây giờ.』
// \{Sunohara} "Because I won't be able to come back to being an idiot after this."
<5261> \{Sunohara} 『Và anh còn có một người bạn ở đây, sẽ cùng anh làm những việc ngu ngốc đó...』
// \{Sunohara} "And, I have a friend here who'll be an idiot with me during this time..."
<5262> \{Sunohara} 『Đây là thời gian duy nhất mà anh có thể có được những điều đó!』
// \{Sunohara} "I can only get that right now!"
<5263> \{Mei} 『Onii-chan...』
// \{Mei} "Onii-chan..."
<5264> ...Vậy người bạn đó là tôi, phải không nhỉ?
// ... And that friend would be me, wouldn't it?
<5265> Nghe thế, tôi thở dài đầy chán chường...
// That's why, I sighed in disbelief...
<5266> Và sau đó, ung dung mở miệng.
// And then, slowly opened my mouth.
<5267> \{\m{B}} 『Xin lỗi nhé, tao có bao giờ nghĩ mày là bạn đâu?』
// \{\m{B}} "Sorry, I never thought of you as my friend."
<5268> \{Sunohara} 『Thế thì làm ơn nghĩ vậy từ bây giờ đi!』
// \{Sunohara} "Think of it as such from now on!"
<5269> \{Mei} 『H-haha... thôi nào, onii-chan.』
// \{Mei} "H-haha... now, now, onii-chan."
<5270> \{Mei} 『Bạn bè thường hay đùa với nhau như thế mà, nhỉ?』
// \{Mei} "Having an argument over a joke is being friends, isn't it?"
<5271> \{Sunohara} 『Đùa hơi ác rồi đó...』
// \{Sunohara} "Though it was a bit of a close gag..."
<5272> \{Sunohara} 『Nhưng mà này, Mei.』
// \{Sunohara} "But you see, Mei,"
<5273> \{Mei} 『Ưm?』
// \{Mei} "Yeah?"
<5274> \{Sunohara} 『Bạn bè chúng ta có lúc này không phải chỉ ngồi trên ghế nhà trường thôi đâu.』
// \{Sunohara} "The friend I have right now is not related to me just by the school."
<5275> \{Sunohara} 『Ngay cả khi em tốt nghiệp và đi rất xa khỏi đây...』
// \{Sunohara} "Even if we graduate and move far away..."
<5276> \{Sunohara} 『... họ vẫn sẽ tìm cách thu xếp để đến tận nơi thăm em... Tình bạn là như thế đó.』
// \{Sunohara} "Even so, when we have holidays we'll come and meet... that kind of relationship."
<5277> \{\m{B}} 『Ngại ghê, để mày lặn lội đi xa thế để thăm tao.』
// \{\m{B}} "Sorry for you come all the way this far?"
<5278> \{Sunohara} 『Mày cũng phải đi thăm tao nữa chứ!』
// \{Sunohara} "You should visit me as well!"
<5279> \{Mei} 『C-chỉ là đùa thôi mà, onii-chan.』
// \{Mei} "I-it's a joke, onii-chan."
<5280> \{Sunohara} 『Anh biết, nhưng mà...』
// \{Sunohara} "That's true..."
<5281> \{Mei} 『Dù cho sau này hai anh trưởng thành ra sao...』
// \{Mei} "From now until you become an adult..."
<5282> \{Mei} 『Dù cho hai anh và môi trường xung quanh các anh có đổi khác đi...』
// \{Mei} "Even if your surroundings change..."
<5283> \{Mei} 『Thì hai anh vẫn sẽ là bạn của nhau chứ?』
// \{Mei} "You guys will still be friends, right?"
<5284> \{Sunohara} 『... Ờ, phải rồi.』
// \{Sunohara} "... Yeah, that's right."
<5285> \{Sunohara} 『Mọi người rồi sẽ phải đương đầu với thế giới ngoài kia... vậy nên dù cho chúng ta bận đến thở không ra hơi...』
// \{Sunohara} "Even if everyone does well... and gets really busy..."
<5286> \{Sunohara} 『Dù cho chúng ta có những đồng nghiệp mới tại nơi làm việc mới, dù cho chúng ta dựng xây tổ ấm mới...』
// \{Sunohara} "Even if I find a new place with a job and coworkers..."
<5287> \{Sunohara} 『Dù cho chúng ta lấy vợ, sinh con, và hết lòng hết dạ chăm lo cho gia đình...』
// \{Sunohara} "Even if I get married, have kids, and protect my family with all my life..."
<5288> \{Sunohara} 『Dù cho phải trải qua bao nhiêu đổi thay... anh tin tưởng rằng nếu một mai gặp lại, chúng ta sẽ vẫn cười cùng nhau.』
// \{Sunohara} "Even then... when we cross each others' paths, we'll be smiling."
<5289> \{Sunohara} 『Đây là khoảng thời gian duy nhất mà chúng ta có thể tìm cho mình những tình bạn như thế.』
// \{Sunohara} "We have to be such friends."
<5290> \{Sunohara} 『Đó là... những gì anh nghĩ.』
// \{Sunohara} "That's... what I think."
<5291> \{Mei} 『Ừm...』
// \{Mei} "Yeah..."
<5292> \{Sunohara} 『Bởi vậy nên anh sẽ lưu lại đây.』
// \{Sunohara} "That's why I'm here."
<5293> \{Sunohara} 『Thêm một năm nữa, cho đến tận hồi kết...』
// \{Sunohara} "For one more year, until the end..."
<5294> \{Sunohara} 『Anh trai của em sẽ...』
// \{Sunohara} "Your brother will..."
<5295> \{Sunohara} 『Tận hưởng khoảng thời gian quý báu này.』
// \{Sunohara} "Be spending his most important time."
<5296> \{\m{B}} 『Nghe như thể mày chỉ muốn chơi bời lêu lổng thêm một năm nữa vậy.』
// \{\m{B}} "And then after a year, I'd hear you say that you just want to play."
<5297> \{Sunohara} 『Đừng có diễn giải theo hướng đó chứ!』
// \{Sunohara} "Please, don't ever hear that!"
<5298> \{Sunohara} 『Tao vừa nói bao nhiêu là lời vàng ý ngọc thế mà!』
// \{Sunohara} "I'm saying something real good right now!"
<5299> \{Mei} 『Em cũng nghĩ như anh ấy luôn...』
// \{Mei} "But, I kinda agree as well..."
<5300> \{\m{B}} 『Thấy chưa?』
// \{\m{B}} "Yeah."
<5301> \{Sunohara} 『Hai người...』
// \{Sunohara} "You guys..."
<5302> \{Mei} 『... Nhưng, em nghĩ như thế mới thú vị làm sao.』
// \{Mei} "... But, I think it's amazing,"
<5303> \{Mei} 『Bất kể là khi anh nói muốn ở lại ngôi trường mà mình từng ghét cay ghét đắng.』
// \{Mei} "That you want to be in such a school, even though you say you hate it."
<5304> \{Mei} 『Hay kể cả khi những gì anh muốn làm chỉ là chơi bời cho thỏa thích.』
// \{Mei} "Just to play, right?"
<5305> \{Mei} 『... Nghe vui thật đấy.』
// \{Mei} "... Sounds fun."
<5306> \{Sunohara} 『Ờ.』
// \{Sunohara} "Yeah."
<5307> \{Mei} 『Em ganh tị với hai anh ghê.』
// \{Mei} "I'm envious."
<5308> \{Sunohara} 『... Này, Mei.』
// \{Sunohara} "... Hey, Mei,"
<5309> \{Mei} 『Gì ạ?』
// \{Mei} "What?"
<5310> \{Sunohara} 『Em có người bạn nào để luôn cười cùng nhau đến hết đời không?』
// \{Sunohara} "Do you have any friends that will always be smiling?"
<5311> \{Mei} 『Em có rất nhiều bạn, nhưng...』
// \{Mei} "I have a lot of friends but..."
<5312> \{Mei} 『Em nghĩ là mình vẫn chưa tìm được ai như thế cả...』
// \{Mei} "Friends that go that far, not really..."
<5313> \{Sunohara} 『Vậy thì khi lên cấp ba, hãy ráng tìm cho được một người như thế nhé.』
// \{Sunohara} "Then, when you enter high school, work hard and find someone."
<5314> \{Sunohara} 『Em cứ hành xử càng ngốc càng tốt.』
// \{Sunohara} "And be idiots."
<5315> \{Sunohara} 『Và tên ngốc nào chịu chơi cùng em trong đời học sinh sẽ gắn bó với em đến mãi mãi về sau.』
// \{Sunohara} "People who'll be idiots with you during your school life will always be there for you."
<5316> \{\m{B}} 『Thế nghĩa là tao sẽ kẹt với mày đến hết đời hả?』
// \{\m{B}} "Even if they don't like it."
<5317> \{Sunohara} 『Có sao đâu nào?』
// \{Sunohara} "Something like that's fine."
<5318> \{Sunohara} 『Suy cho cùng, việc có tìm ra được người bạn nào như thế hay không...』
// \{Sunohara} "Afterward, in your life having such friends around..."*
<5319> \{Sunohara} 『... sẽ quyết định liệu chúng ta có thể thoải mái cười đùa trong cuộc sống mai sau.』
// \{Sunohara} "You'll definitely smile, no matter how much pain you feel."
<5320> \{\m{B}} 『Ờ, phải rồi. Cái cuộc sống mà mày sẽ cười rú lên 「U-hyahyahya!」 mỗi khi bị nện nhừ tử.』
// \{\m{B}} "Ah, that's right. Their life will be one where you hit them and they laugh going, 'Uhyahyahya!'"
<5321> \{Sunohara} 『Có mà cuộc sống của đứa trốn trại ấy!』
// \{Sunohara} "You've completely gotten the wrong idea!"
<5322> \{Mei} 『.........』
// \{Mei} "........."
<5323> Vẫn là màn đốp chát thường ngày giữa tôi và Sunohara.
// The usual exchange between me and Sunohara.
<5324> Mei-chan nhìn chúng tôi bằng ánh mắt chan chứa sự mãn nguyện.
// Mei-chan looked at us with a satisfied look on her face.
<5325> \{Mei} 『Onii-chan.』
// \{Mei} "Onii-chan,"
<5326> \{Mei} 『Em sẽ cố gắng.』
// \{Mei} "I'll do my best,"
<5327> \{Mei} 『Em sẽ tìm cho mình một người bạn.』
// \{Mei} "And find myself friends."
<5328> \{Mei} 『Một người bạn tuyệt vời, giống như\ \
<5329> -san.』
// \{Mei} "Good friends, like \m{A}-san."
<5330> \{\m{B}} 『Này, này, anh thật sự không...』
// \{\m{B}} "Hey, hey, I'm not really..."
<5331> \{Mei} 『
<5332> -san.』
// \{Mei} "\m{A}-san,"
<5333> Cô bé nhìn xoáy vào tôi bằng đôi mắt to tròn.
// She looked at me with widened eyes.
<5334> \{Mei} 『Em sẽ không bao giờ quên thị trấn này...』
// \{Mei} "I won't forget about this city..."
<5335> \{Mei} 『Em sẽ không bao giờ quên anh,\ \
<5336> -san.』
// \{Mei} "I won't forget about you, \m{A}-san."
<5337> \{Mei} 『Onii-chan đã có một người bạn tuyệt vời đến nhường ấy...』
// \{Mei} "For onii-chan to have such a good friend..."
<5338> \{Mei} 『Em nhất định, nhất định sẽ không bao giờ quên.』
// \{Mei} "I definitely, definitely, won't forget."
<5339> \{\m{B}} 『... Ờ, em muốn sao cũng được.』
// \{\m{B}} "... Well, do what you like."
<5340> \{Mei} 『Em sẽ lại đến chơi nữa.』
// \{Mei} "I'll come and play again."
<5341> \{Mei} 『Lần tới, em sẽ lớn nhanh đến nỗi làm anh hết hồn luôn. Cứ chuẩn bị tinh thần đi nhé!』
// \{Mei} "Next time, I'll be at least really grown up and stuff, so be surprised, okay?"
<5342> \{\m{B}} 『Anh đang mong chờ lắm đấy.』
// \{\m{B}} "I look forward to it."
<5343> \{Mei} 『Dạ. Còn bây giờ...』
// \{Mei} "Yup. See you..."
<5344> Cô bé nhấc chiếc túi thể thao cỡ lớn đang đặt dưới chân mình lên.
// She carried the sports bag that was laid at her feet.
<5345> Nét mặt cô có hơi buồn, song chỉ thoáng qua.
// It was a little sad, but that was also fleeting.
<5346> Đoạn, cô ngẩng đầu lên và nở nụ cười như tỏa nắng.
// She lifted her head, with a beautiful smile.
<5347> \{Mei} 『Em đi đây!』
// \{Mei} "Later!"
<5348> \{Sunohara} 『Ừm, tạm biệt.』
// \{Sunohara} "Yeah, later."
<5349> \{\m{B}} 『... Hẹn gặp lại.』
// \{\m{B}} "... Until next time."
<5350> Mei-chan rời đi, không quên vẫy tay chào chúng tôi.
// Mei-chan left, waving her hand.
<5351> Chúng tôi đứng đó mãi cho đến khi thân ảnh cô khuất khỏi tầm mắt.
// We stood there until she disappeared from our sight.
Sơ đồ[edit]
Đã hoàn thành và cập nhật lên patch. Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.